Hôn nhân – lựa chọn hay nghĩa vụ?
Ở Trung Quốc, hôn nhân không đơn thuần là chuyện của hai người yêu nhau. Đó còn là sự kết nối giữa hai gia đình, hai tầng lớp xã hội, và nhiều khi, là kỳ vọng của cả một thế hệ cha mẹ.
Thế nhưng ngày nay, lớp trẻ đang nghĩ khác: họ lựa chọn kết hôn muộn hơn, thậm chí không kết hôn. Với họ, tình cảm quan trọng hơn hình thức, độc lập quan trọng hơn lễ nghĩa.
Vậy người trẻ Trung Quốc ngày nay nhìn nhận hôn nhân như thế nào? Điều gì đang thay đổi, và điều gì vẫn được giữ lại?
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, học viên sẽ:
- Biết cách nêu và phân tích quan điểm về hôn nhân, từ truyền thống đến hiện đại.
- Hiểu và sử dụng được từ vựng trọng tâm: 婚姻、相亲、晚婚、不婚、压力、独立、自主…
- Vận dụng được mẫu câu: 一方面……另一方面…… 、对……的看法、因为……所以……
- So sánh quan niệm kết hôn ở Trung Quốc và Việt Nam.
- Phản biện: “Kết hôn mà không có nhà thì có sai không?”
Phần khởi động
1️⃣ 🔊 如果你是单身,那么你希望未来的丈夫或妻子是什么样的?
Rúguǒ nǐ shì dānshēn, nàme nǐ xīwàng wèilái de zhàngfū huò qīzi shì shénme yàng de?
Nếu bạn đang độc thân, vậy bạn hy vọng người chồng hoặc vợ tương lai của mình sẽ như thế nào?
2️⃣ 🔊 你周围有跟外国人结婚的吗?你对这种“跨国婚姻”怎么看?
Nǐ zhōuwéi yǒu gēn wàiguó rén jiéhūn de ma? Nǐ duì zhè zhǒng “kuàguó hūnyīn” zěnme kàn?
Xung quanh bạn có ai kết hôn với người nước ngoài không? Bạn nghĩ thế nào về loại “hôn nhân xuyên quốc gia” này?
Trả lời:
1️⃣ 🔊 我希望我的未来妻子温柔、善良、聪明,有共同的兴趣爱好,我们可以互相支持、一起成长。
Wǒ xīwàng wǒ de wèilái qīzi wēnróu, shànliáng, cōngmíng, yǒu gòngtóng de xìngqù àihào, wǒmen kěyǐ hùxiāng zhīchí, yīqǐ chéngzhǎng.
Tôi hy vọng vợ tương lai của tôi sẽ dịu dàng, tốt bụng, thông minh, có sở thích chung với tôi, để chúng tôi có thể hỗ trợ lẫn nhau và cùng nhau trưởng thành.
2️⃣ 🔊 我周围有朋友跟外国人结婚,我觉得这种跨国婚姻很好,可以了解不同文化,也让生活更丰富多彩。
Wǒ zhōuwéi yǒu péngyǒu gēn wàiguó rén jiéhūn, wǒ juéde zhè zhǒng kuàguó hūnyīn hěn hǎo, kěyǐ liǎojiě bùtóng wénhuà, yě ràng shēnghuó gèng fēngfù duōcǎi.
Xung quanh tôi có bạn bè kết hôn với người nước ngoài, tôi nghĩ loại hôn nhân xuyên quốc gia này rất tốt, có thể giúp hiểu biết thêm về các nền văn hóa khác nhau và khiến cuộc sống trở nên phong phú, đa dạng hơn.
Từ vựng
听力
听力 A
1️⃣ 🔊 大龄 / dàlíng /【形】– lớn tuổi, quá lứa
- 🔊 大龄青年 (dàlíng qīngnián): thanh niên lớn tuổi
- 🔊 大龄未婚 (dàlíng wèihūn): chưa kết hôn ở tuổi lớn
- 🔊 大龄适婚 (dàlíng shìhūn): đến tuổi kết hôn muộn
🔊 他是一个典型的大龄未婚男青年。
Tā shì yí gè diǎnxíng de dàlíng wèihūn nán qīngnián.
Anh ấy là một nam thanh niên lớn tuổi chưa lập gia đình điển hình.
🔊 很多大龄青年面临结婚的压力。
Hěn duō dàlíng qīngnián miànlín jiéhūn de yālì.
Nhiều thanh niên lớn tuổi phải đối mặt với áp lực hôn nhân.
2️⃣ 🔊 增幅 / zēngfú /【名】– biên độ tăng trưởng
- 🔊 经济增幅 (jīngjì zēngfú): mức tăng trưởng kinh tế
- 🔊 收入增幅 (shōurù zēngfú): biên độ tăng thu nhập
- 🔊 显著增幅 (xiǎnzhù zēngfú): tăng trưởng rõ rệt
🔊 今年的出口额出现了显著增幅。
Jīnnián de chūkǒu’é chūxiàn le xiǎnzhù zēngfú.
Kim ngạch xuất khẩu năm nay tăng trưởng rõ rệt.
🔊 公司利润增幅超过预期。
Gōngsī lìrùn zēngfú chāoguò yùqī.
Mức tăng lợi nhuận của công ty vượt quá dự đoán.
3️⃣ 🔊 牵线搭桥 / qiānxiàn-dāqiáo /【成语】– xe duyên đôi lứa, làm mai mối
- 🔊 帮人牵线搭桥 (bāng rén qiānxiàn dāqiáo): giúp người làm mối
- 🔊 热心牵线搭桥 (rèxīn qiānxiàn dāqiáo): nhiệt tình làm mối
- 🔊 牵线搭桥成功 (qiānxiàn dāqiáo chénggōng): mai mối thành công
🔊 他们的相识是朋友牵线搭桥的结果。
Tāmen de xiāngshí shì péngyǒu qiānxiàn dāqiáo de jiéguǒ.
Họ quen nhau là nhờ bạn bè làm mai.
🔊 她最喜欢为别人牵线搭桥。
Tā zuì xǐhuan wèi biérén qiānxiàn dāqiáo.
Cô ấy rất thích làm mối cho người khác.
4️⃣ 🔊 碰撞 / pèngzhuàng /【动】– va, đụng
- 🔊 发生碰撞 (fāshēng pèngzhuàng): xảy ra va chạm
- 🔊 轻微碰撞 (qīngwēi pèngzhuàng): va chạm nhẹ
- 🔊 思想碰撞 (sīxiǎng pèngzhuàng): xung đột tư tưởng
🔊 两辆车在十字路口发生了碰撞。
Liǎng liàng chē zài shízì lùkǒu fāshēng le pèngzhuàng.
Hai chiếc xe đã va chạm tại ngã tư.
🔊 激烈的讨论中也会有思想碰撞。
Jīliè de tǎolùn zhōng yě huì yǒu sīxiǎng pèngzhuàng.
Trong các cuộc tranh luận sôi nổi cũng có sự va chạm tư tưởng.
听力 B
1️⃣ 🔊 丰收 / fēngshōu /【动】– bội thu, gặt hái tốt đẹp
- 🔊 农作物丰收 (nóngzuòwù fēngshōu): mùa màng bội thu
- 🔊 实现丰收 (shíxiàn fēngshōu): đạt được vụ mùa bội thu
- 🔊 经济丰收 (jīngjì fēngshōu): kinh tế phát triển tốt
🔊 今年的稻谷获得了大丰收。
Jīnnián de dàogǔ huòdé le dà fēngshōu.
Năm nay lúa gạo được mùa bội thu.
🔊 他们在努力工作后终于迎来了丰收的季节。
Tāmen zài nǔlì gōngzuò hòu zhōngyú yínglái le fēngshōu de jìjié.
Sau thời gian làm việc chăm chỉ, họ cuối cùng đã đón mùa thu hoạch bội thu.
2️⃣ 🔊 异性 / yìxìng /【名】– khác giới
- 🔊 异性朋友 (yìxìng péngyǒu): bạn khác giới
- 🔊 与异性交往 (yǔ yìxìng jiāowǎng): giao tiếp với người khác giới
- 🔊 吸引异性 (xīyǐn yìxìng): thu hút người khác giới
🔊 青春期的孩子开始对异性感兴趣。
Qīngchūnqī de háizi kāishǐ duì yìxìng gǎn xìngqù.
Trẻ ở tuổi dậy thì bắt đầu quan tâm đến người khác giới.
🔊 人与异性交往时要保持尊重。
Rén yǔ yìxìng jiāowǎng shí yào bǎochí zūnzhòng.
Khi giao tiếp với người khác giới cần giữ sự tôn trọng.
3️⃣ 🔊 倾向 / qīngxiàng /【名】– xu hướng, khuynh hướng
- 🔊 消费倾向 (xiāofèi qīngxiàng): xu hướng tiêu dùng
- 🔊 思想倾向 (sīxiǎng qīngxiàng): khuynh hướng tư tưởng
- 🔊 有明显倾向 (yǒu míngxiǎn qīngxiàng): có xu hướng rõ rệt
🔊 现代年轻人有网络购物的倾向。
Xiàndài niánqīngrén yǒu wǎngluò gòuwù de qīngxiàng.
Người trẻ hiện đại có xu hướng mua sắm online.
🔊 他的观点有保守的倾向。
Tā de guāndiǎn yǒu bǎoshǒu de qīngxiàng.
Quan điểm của anh ấy có khuynh hướng bảo thủ.
4️⃣ 🔊 捐赠 / juānzèng /【动】– tặng, hiến, quyên tặng
- 🔊 捐赠物资 (juānzèng wùzī): quyên góp vật tư
- 🔊 向学校捐赠 (xiàng xuéxiào juānzèng): quyên tặng cho trường học
- 🔊 捐赠善款 (juānzèng shànkuǎn): quyên góp tiền từ thiện
🔊 他向贫困地区捐赠了大量药品。
Tā xiàng pínkùn dìqū juānzèng le dàliàng yàopǐn.
Anh ấy quyên tặng rất nhiều thuốc cho vùng nghèo.
🔊 公司每年都会捐赠教育基金。
Gōngsī měinián dōu huì juānzèng jiàoyù jījīn.
Công ty mỗi năm đều quyên tặng quỹ giáo dục.
5️⃣ 🔊 献血 / xiàn xiě /【动】– hiến máu
- 🔊 无偿献血 (wúcháng xiàn xiě): hiến máu tình nguyện
- 🔊 献血活动 (xiàn xiě huódòng): hoạt động hiến máu
- 🔊 鼓励献血 (gǔlì xiàn xiě): khuyến khích hiến máu
🔊 今天学校组织了无偿献血活动。
Jīntiān xuéxiào zǔzhī le wúcháng xiàn xiě huódòng.
Hôm nay trường tổ chức hoạt động hiến máu tình nguyện.
🔊 献血是一种拯救生命的行为。
Xiàn xiě shì yì zhǒng zhěngjiù shēngmìng de xíngwéi.
Hiến máu là hành động cứu người.
6️⃣ 🔊 利他主义 / lìtā zhǔyì /【名】– chủ nghĩa vị tha
- 🔊 提倡利他主义 (tíchàng lìtā zhǔyì): đề xướng chủ nghĩa vị tha
- 🔊 践行利他主义 (jiànxíng lìtā zhǔyì): thực hành vị tha
- 🔊 利他主义精神 (lìtā zhǔyì jīngshén): tinh thần vị tha
🔊 志愿者体现了利他主义精神。
Zhìyuànzhě tǐxiàn le lìtā zhǔyì jīngshén.
Tình nguyện viên thể hiện tinh thần vị tha.
🔊 社会需要更多的利他主义行为。
Shèhuì xūyào gèng duō de lìtā zhǔyì xíngwéi.
Xã hội cần nhiều hành vi vị tha hơn.
阅读
阅读 A
1️⃣ 🔊 构成 / gòuchéng /【动】– cấu thành, tạo nên
- 🔊 结构构成 (jiégòu gòuchéng): cấu trúc hình thành
- 🔊 构成部分 (gòuchéng bùfèn): bộ phận cấu thành
- 🔊 构成要素 (gòuchéng yàosù): yếu tố cấu thành
🔊 水和空气构成人类生存的基本条件。
Shuǐ hé kōngqì gòuchéng rénlèi shēngcún de jīběn tiáojiàn.
Nước và không khí tạo nên điều kiện cơ bản cho sự sống của con người.
🔊 这个团队由不同专业的人才构成。
Zhège tuánduì yóu bùtóng zhuānyè de réncái gòuchéng.
Đội ngũ này được cấu thành từ các nhân tài thuộc nhiều chuyên ngành khác nhau.
2️⃣ 🔊 要素 / yàosù /【名】– yếu tố
- 🔊 成功要素 (chénggōng yàosù): yếu tố thành công
- 🔊 基本要素 (jīběn yàosù): yếu tố cơ bản
- 🔊 构成要素 (gòuchéng yàosù): yếu tố cấu thành
🔊 时间管理是成功的重要要素之一。
Shíjiān guǎnlǐ shì chénggōng de zhòngyào yàosù zhī yī.
Quản lý thời gian là một trong những yếu tố quan trọng của thành công.
🔊 土壤、水分和阳光是植物生长的基本要素。
Tǔrǎng, shuǐfèn hé yángguāng shì zhíwù shēngzhǎng de jīběn yàosù.
Đất, nước và ánh sáng mặt trời là những yếu tố cơ bản cho cây trồng phát triển.
3️⃣ 🔊 抽样 / chōuyàng /【动宾结构】– lấy mẫu
- 🔊 抽样调查 (chōuyàng diàochá): khảo sát mẫu
- 🔊 随机抽样 (suíjī chōuyàng): lấy mẫu ngẫu nhiên
- 🔊 抽样检测 (chōuyàng jiǎncè): kiểm tra mẫu
🔊 我们将对市场进行抽样调查。
Wǒmen jiāng duì shìchǎng jìnxíng chōuyàng diàochá.
Chúng tôi sẽ tiến hành khảo sát mẫu thị trường.
🔊 抽样检测结果显示产品合格。
Chōuyàng jiǎncè jiéguǒ xiǎnshì chǎnpǐn hégé.
Kết quả kiểm tra mẫu cho thấy sản phẩm đạt tiêu chuẩn.
4️⃣ 🔊 同乡 / tóngxiāng /【名】– cùng quê, đồng hương
- 🔊 老同乡 (lǎo tóngxiāng): người đồng hương lâu năm
- 🔊 寻找同乡 (xúnzhǎo tóngxiāng): tìm đồng hương
- 🔊 同乡会 (tóngxiāng huì): hội đồng hương
🔊 在异国他乡遇到同乡特别亲切。
Zài yìguó tāxiāng yùdào tóngxiāng tèbié qīnqiè.
Gặp đồng hương nơi đất khách quê người cảm thấy vô cùng thân thiết.
🔊 我们俩是湖南的同乡。
Wǒmen liǎ shì Húnán de tóngxiāng.
Hai chúng tôi là đồng hương đến từ Hồ Nam.
5️⃣ 🔊 冲突 / chōngtū /【动】– mâu thuẫn, xung đột
- 🔊 发生冲突 (fāshēng chōngtū): xảy ra xung đột
- 🔊 意见冲突 (yìjiàn chōngtū): mâu thuẫn quan điểm
- 🔊 解决冲突 (jiějué chōngtū): giải quyết xung đột
🔊 他们之间因为分歧而发生了冲突。
Tāmen zhījiān yīnwèi fēnqí ér fāshēng le chōngtū.
Giữa họ đã xảy ra xung đột vì bất đồng quan điểm.
🔊 良好的沟通可以减少冲突。
Liánghǎo de gōutōng kěyǐ jiǎnshǎo chōngtū.
Giao tiếp tốt có thể giảm bớt xung đột.
6️⃣ 🔊 依次 / yīcì /【副】– lần lượt, theo thứ tự
- 🔊 依次排列 (yīcì páiliè): sắp xếp theo thứ tự
- 🔊 依次进行 (yīcì jìnxíng): tiến hành lần lượt
- 🔊 依次发言 (yīcì fāyán): phát biểu theo thứ tự
🔊 请大家依次排队,不要插队。
Qǐng dàjiā yīcì páiduì, búyào chāduì.
Mọi người hãy xếp hàng theo thứ tự, đừng chen ngang.
🔊 我们将依次审查每一份文件。
Wǒmen jiāng yīcì shěnchá měi yí fèn wénjiàn.
Chúng tôi sẽ kiểm tra từng tài liệu một theo thứ tự.
阅读 B
1️⃣ 🔊 悄然 / qiǎorán /【形】– buồn bã; lặng lẽ
- 🔊 悄然离去 (qiǎorán líqù): lặng lẽ rời đi
- 🔊 悄然无声 (qiǎorán wúshēng): yên lặng không một tiếng
- 🔊 悄然流泪 (qiǎorán liúlèi): âm thầm rơi lệ
🔊 她悄然离开了家乡,开始新的生活。
Tā qiǎorán líkāi le jiāxiāng, kāishǐ xīn de shēnghuó.
Cô ấy lặng lẽ rời quê để bắt đầu cuộc sống mới.
🔊 看完这部电影,他悄然流下了眼泪。
Kàn wán zhè bù diànyǐng, tā qiǎorán liúxià le yǎnlèi.
Xem xong bộ phim, anh ấy âm thầm rơi lệ.
2️⃣ 🔊 婚龄 / hūnlíng /【名】– tuổi kết hôn
- 🔊 达到婚龄 (dádào hūnlíng): đến tuổi kết hôn
- 🔊 超过婚龄 (chāoguò hūnlíng): quá tuổi kết hôn
- 🔊 适婚年龄 (shìhūn niánlíng): độ tuổi thích hợp kết hôn
🔊 她已经到了婚龄,但还没有结婚打算。
Tā yǐjīng dàodào hūnlíng, dàn hái méiyǒu jiéhūn dǎsuàn.
Cô ấy đã đến tuổi kết hôn nhưng chưa có kế hoạch lập gia đình.
🔊 婚龄人口逐年增加。
Hūnlíng rénkǒu zhúnián zēngjiā.
Số người trong độ tuổi kết hôn tăng dần theo từng năm.
3️⃣ 🔊 涌入 / yǒngrù /【动】– tuôn vào, dồn vào, ùn ùn đổ về
- 🔊 人群涌入 (rénqún yǒngrù): đám đông tuôn vào
- 🔊 游客涌入 (yóukè yǒngrù): du khách đổ về
- 🔊 信息涌入 (xìnxī yǒngrù): thông tin dồn dập
🔊 演唱会开始时,观众纷纷涌入现场。
Yǎnchànghuì kāishǐ shí, guānzhòng fēnfēn yǒngrù xiànchǎng.
Khi buổi diễn bắt đầu, khán giả lũ lượt đổ vào hiện trường.
🔊 节假日期间,大量游客涌入景区。
Jiéjiàrì qījiān, dàliàng yóukè yǒngrù jǐngqū.
Trong kỳ nghỉ lễ, lượng lớn du khách đổ về khu du lịch.
4️⃣ 🔊 推高 / tuīgāo /【动】– đẩy… lên cao
- 🔊 推高价格 (tuīgāo jiàgé): đẩy giá lên
- 🔊 推高房价 (tuīgāo fángjià): làm giá nhà tăng
- 🔊 推高需求 (tuīgāo xūqiú): làm tăng nhu cầu
🔊 需求的增加推高了商品价格。
Xūqiú de zēngjiā tuīgāo le shāngpǐn jiàgé.
Nhu cầu tăng đã đẩy giá hàng hóa lên.
🔊 大量投资推高了房地产市场。
Dàliàng tóuzī tuīgāo le fángdìchǎn shìchǎng.
Đầu tư lớn đã làm tăng giá thị trường bất động sản.
5️⃣ 🔊 高昂 / gāo’áng /【形】– cao, đắt, đắt đỏ
- 🔊 价格高昂 (jiàgé gāo’áng): giá cả cao
- 🔊 高昂费用 (gāo’áng fèiyòng): chi phí đắt đỏ
- 🔊 高昂的情绪 (gāo’áng de qíngxù): cảm xúc dâng cao
🔊 这个品牌的产品价格一直高昂。
Zhège pǐnpái de chǎnpǐn jiàgé yīzhí gāo’áng.
Sản phẩm của thương hiệu này luôn có giá cao.
🔊 他们怀着高昂的情绪迎接挑战。
Tāmen huáizhe gāo’áng de qíngxù yíngjiē tiǎozhàn.
Họ với tinh thần hăng hái đối mặt thử thách.
6️⃣ 🔊 包容 / bāoróng /【动】– bao dung
- 🔊 互相包容 (hùxiāng bāoróng): bao dung lẫn nhau
- 🔊 包容错误 (bāoróng cuòwù): bao dung lỗi lầm
- 🔊 心胸包容 (xīnxiōng bāoróng): tấm lòng bao dung
🔊 朋友之间需要互相包容。
Péngyǒu zhījiān xūyào hùxiāng bāoróng.
Giữa bạn bè cần bao dung lẫn nhau.
🔊 她性格温和,心胸十分包容。
Tā xìnggé wēnhé, xīnxiōng shífēn bāoróng.
Cô ấy tính tình dịu dàng, tấm lòng bao dung.
Từ vựng mở rộng
听力
1️⃣ 🔊 圣地 / shèngdì /【名】– đất thánh, thánh địa
- 🔊 宗教圣地 (zōngjiào shèngdì): thánh địa tôn giáo
- 🔊 旅游圣地 (lǚyóu shèngdì): điểm du lịch nổi tiếng
- 🔊 心中的圣地 (xīnzhōng de shèngdì): thánh địa trong lòng
🔊 耶路撒冷是三大宗教的圣地。
Yēlùsālěng shì sāndà zōngjiào de shèngdì.
Jerusalem là thánh địa của ba tôn giáo lớn.
🔊 这里被称为摄影爱好者的圣地。
Zhèlǐ bèi chēng wèi shèyǐng àihàozhě de shèngdì.
Nơi này được mệnh danh là thánh địa của những người yêu nhiếp ảnh.
2️⃣ 🔊 美誉 / měiyù /【名】– tên gọi mỹ miều, danh tiếng tốt
- 🔊 享有美誉 (xiǎngyǒu měiyù): nổi tiếng tốt
- 🔊 赢得美誉 (yíngdé měiyù): giành được danh tiếng
- 🔊 世界美誉 (shìjiè měiyù): danh tiếng toàn cầu
🔊 这家公司在业内享有很高的美誉。
Zhè jiā gōngsī zài yè nèi xiǎngyǒu hěn gāo de měiyù.
Công ty này có danh tiếng rất tốt trong ngành.
🔊 他的行为赢得了社会的美誉。
Tā de xíngwéi yíngdé le shèhuì de měiyù.
Hành vi của anh ấy giành được sự ca ngợi từ xã hội.
3️⃣ 🔊 祈祷 / qídǎo /【动】– cầu nguyện, cầu khấn
- 🔊 虔诚祈祷 (qiánchéng qídǎo): cầu nguyện thành tâm
- 🔊 为和平祈祷 (wèi hépíng qídǎo): cầu nguyện cho hòa bình
- 🔊 每天祈祷 (měitiān qídǎo): cầu nguyện hàng ngày
🔊 她每天早晚都要祈祷。
Tā měitiān zǎowǎn dōu yào qídǎo.
Cô ấy cầu nguyện mỗi sáng tối.
🔊 人们在寺庙里为家人祈祷平安。
Rénmen zài sìmiào lǐ wèi jiārén qídǎo píng’ān.
Người ta cầu nguyện cho gia đình bình an trong chùa.
4️⃣ 🔊 坍塌 / tāntā /【动】– đổ, sạt, lở
- 🔊 山体坍塌 (shāntǐ tāntā): sạt lở núi
- 🔊 建筑坍塌 (jiànzhù tāntā): công trình sụp đổ
- 🔊 突然坍塌 (tūrán tāntā): đột ngột sụp
🔊 因为暴雨,隧道入口发生坍塌。
Yīnwèi bàoyǔ, suìdào rùkǒu fāshēng tāntā.
Do mưa lớn, lối vào đường hầm bị sạt lở.
🔊 老旧房屋突然坍塌,幸好无人伤亡。
Lǎojiù fángwū tūrán tāntā, xìnghǎo wú rén shāngwáng.
Ngôi nhà cũ bất ngờ sụp đổ, may mắn không có ai bị thương.
5️⃣ 🔊 拆除 / chāichú /【动】– dỡ bỏ, tháo bỏ
- 🔊 拆除建筑 (chāichú jiànzhù): phá bỏ công trình
- 🔊 强制拆除 (qiángzhì chāichú): cưỡng chế tháo dỡ
- 🔊 全部拆除 (quánbù chāichú): tháo dỡ toàn bộ
🔊 这座危楼已被拆除。
Zhè zuò wēilóu yǐ bèi chāichú.
Tòa nhà nguy hiểm này đã bị tháo dỡ.
🔊 市政府计划拆除违章建筑。
Shì zhèngfǔ jìhuà chāichú wéizhāng jiànzhù.
Chính quyền thành phố dự định tháo dỡ các công trình sai phép.
阅读
1️⃣ 🔊 火花 / huǒhuā /【名】– đốm lửa, tia lửa
- 🔊 碰出火花 (pèng chū huǒhuā): va chạm tóe lửa
- 🔊 思想火花 (sīxiǎng huǒhuā): tia sáng tư tưởng
- 🔊 火花四溅 (huǒhuā sìjiàn): lửa bắn tung tóe
🔊 铁器碰撞时常常会产生火花。
Tiěqì pèngzhuàng shí chángcháng huì chǎnshēng huǒhuā.
Khi kim loại va chạm thường tạo ra tia lửa.
🔊 辩论中产生了许多思想火花。
Biànlùn zhōng chǎnshēng le xǔduō sīxiǎng huǒhuā.
Trong buổi tranh luận đã nảy ra nhiều tia sáng tư tưởng.
2️⃣ 🔊 弊 / bì /【名】– hại
- 🔊 有利有弊 (yǒulì yǒubì): có lợi có hại
- 🔊 弊大于利 (bì dà yú lì): hại nhiều hơn lợi
- 🔊 防止弊端 (fángzhǐ bìduān): ngăn ngừa tác hại
🔊 这个政策虽然有效,但也存在不少弊端。
Zhège zhèngcè suīrán yǒuxiào, dàn yě cúnzài bù shǎo bìduān.
Chính sách này tuy hiệu quả nhưng cũng có nhiều điểm bất lợi.
🔊 我们要权衡利弊,做出决定。
Wǒmen yào quánhéng lìbì, zuòchū juédìng.
Chúng ta cần cân nhắc lợi hại để đưa ra quyết định.
3️⃣ 🔊 信仰 / xìnyǎng /【名】– tín ngưỡng
- 🔊 宗教信仰 (zōngjiào xìnyǎng): tín ngưỡng tôn giáo
- 🔊 坚定信仰 (jiāndìng xìnyǎng): niềm tin vững chắc
- 🔊 自由信仰 (zìyóu xìnyǎng): tự do tín ngưỡng
🔊 他对自己的信仰非常坚定。
Tā duì zìjǐ de xìnyǎng fēicháng jiāndìng.
Anh ấy rất kiên định với tín ngưỡng của mình.
🔊 每个人都有选择自己信仰的自由。
Měi gè rén dōu yǒu xuǎnzé zìjǐ xìnyǎng de zìyóu.
Ai cũng có quyền tự do chọn tín ngưỡng cho riêng mình.
4️⃣ 🔊 困惑 / kùnhuò /【形】– nghi hoặc, khó xử
- 🔊 感到困惑 (gǎndào kùnhuò): cảm thấy bối rối
- 🔊 一脸困惑 (yì liǎn kùnhuò): vẻ mặt khó hiểu
- 🔊 困惑的问题 (kùnhuò de wèntí): vấn đề gây bối rối
🔊 面对复杂的情况,他显得非常困惑。
Miànduì fùzá de qíngkuàng, tā xiǎnde fēicháng kùnhuò.
Đối mặt với tình huống phức tạp, anh ấy tỏ ra vô cùng bối rối.
🔊 这个问题让我很困惑。
Zhège wèntí ràng wǒ hěn kùnhuò.
Câu hỏi này khiến tôi thấy rất khó xử.
Bài khóa
I. 🔊 幸福婚姻的构成要素
🔊 哪些夫妻对婚姻感到幸福?幸福的婚姻包含哪些共同要素?本市婚姻家庭研究会进行了一个抽样调查,调查对象是对婚姻自我评价为“幸福”或“比较幸福”的夫妻,年龄在22~60岁之间。
🔊 在被调查的夫妻中,职场上认识的占17.4%,曾经是同学的占18.2%,通过熟人“牵线搭桥”认识的占54.3%,第三类情况在50~60岁年龄段人群中尤其突出。
🔊 调查发现,在22~30岁年龄段的夫妻中,只有45.5%的夫妻双方都是市内出生的,有55%的夫妻不是同乡。
🔊 根据调查,有大约一半的夫妻认为双方家庭是“门当户对”的。有人指出左右的夫妻表示,双方在“受教育程度”“经济收入”“社会地位”三方面都比较接近。
🔊 这次调查还请调查对象对自己的性格和品质进行了自我评价。结果发现,接受调查的夫妻主要具有四种特点,其中位列第一的“有责任感、乐于助人”,其次是“善于控制情绪与处理冲突”,其余两个重要特点依次是“开朗幽默、懂得浪漫”和“重视对方父母的意见”。
🔊 从这次调查结果可以得出什么结论呢?幸福婚姻的构成要素究竟有哪些?专家们说,这恐怕还需要进一步分析。
Pinyin
Xìngfú hūnyīn de gòuchéng yàosù
Nǎxiē fūqī duì hūnyīn gǎndào xìngfú? Xìngfú de hūnyīn bāohán nǎxiē gòngtóng yàosù? Běn shì hūnyīn jiātíng yánjiū huì jìnxíng le yí gè chōuyàng diàochá, diàochá duìxiàng shì duì hūnyīn zìwǒ píngjià wéi “xìngfú” huò “bǐjiào xìngfú” de fūqī, niánlíng zài 22 dào 60 suì zhī jiān.
Zài bèi diàochá de fūqī zhōng, zhíchǎng shàng rènshi de zhàn 17.4%, céngjīng shì tóngxué de zhàn 18.2%, tōngguò shúrén “qiānxiàn dāqiáo” rènshi de zhàn 54.3%, dì sān lèi qíngkuàng zài 50 dào 60 suì niánlíng duàn rénqún zhōng yóuqí tūchū.
Diàochá fāxiàn, zài 22 dào 30 suì niánlíng duàn de fūqī zhōng, zhǐ yǒu 45.5% de fūqī shuāngfāng dōu shì shìnèi chūshēng de, yǒu 55% de fūqī bù shì tóngxiāng.
Gēnjù diàochá, yǒu dàyuē yíbàn de fūqī rènwéi shuāngfāng jiātíng shì “méndānghùduì” de. Yǒurén zhǐchū zuǒyòu de fūqī biǎoshì, shuāngfāng zài “shòu jiàoyù chéngdù”, “jīngjì shōurù”, “shèhuì dìwèi” sān fāngmiàn dōu bǐjiào jiējìn.
Zhè cì diàochá hái qǐng diàochá duìxiàng duì zìjǐ de xìnggé hé pǐnzhí jìnxíng le zìwǒ píngjià. Jiéguǒ fāxiàn, jiēshòu diàochá de fūqī zhǔyào jùyǒu sì zhǒng tèdiǎn, qízhōng wèiliè dì yī de shì “yǒu zérèngǎn, lèyú zhùrén”, qícì shì “shànyú kòngzhì qíngxù yǔ chǔlǐ chōngtū”, qíyú liǎng gè zhòngyào tèdiǎn yīcì shì “kāilǎng yōumò, dǒngdé làngmàn” hé “zhòngshì duìfāng fùmǔ de yìjiàn”.
Cóng zhè cì diàochá jiéguǒ kěyǐ déchū shénme jiélùn ne? Xìngfú hūnyīn de gòuchéng yàosù jiùjìng yǒu nǎxiē? Zhuānjiāmen shuō, zhè kǒngpà hái xūyào jìnyíbù fēnxī.
Tiếng Việt
Yếu tố cấu thành một cuộc hôn nhân hạnh phúc
Những cặp vợ chồng nào cảm thấy hạnh phúc trong hôn nhân? Một cuộc hôn nhân hạnh phúc bao gồm những yếu tố chung nào? Hiệp hội nghiên cứu hôn nhân và gia đình thành phố đã tiến hành một cuộc khảo sát ngẫu nhiên, đối tượng là những cặp vợ chồng tự đánh giá hôn nhân của mình là “hạnh phúc” hoặc “khá hạnh phúc”, độ tuổi từ 22 đến 60.
Trong số các cặp vợ chồng được khảo sát, có 17.4% quen nhau ở nơi làm việc, 18.2% từng là bạn học, 54.3% là do người quen giới thiệu. Trường hợp thứ ba đặc biệt nổi bật ở nhóm tuổi từ 50 đến 60.
Khảo sát cho thấy trong nhóm tuổi từ 22–30, chỉ có 45.5% các cặp vợ chồng đều sinh ra ở cùng một thành phố, 55% còn lại không phải đồng hương.
Theo khảo sát, khoảng một nửa số cặp vợ chồng cho rằng gia đình hai bên là “môn đăng hộ đối”. Một số người cho biết hai bên tương đối tương đồng về “trình độ học vấn”, “thu nhập kinh tế” và “địa vị xã hội”.
Cuộc khảo sát cũng yêu cầu người tham gia tự đánh giá tính cách và phẩm chất cá nhân. Kết quả cho thấy, các cặp vợ chồng này chủ yếu có bốn đặc điểm, trong đó đứng đầu là “có trách nhiệm, sẵn sàng giúp đỡ người khác”; tiếp theo là “biết kiểm soát cảm xúc và xử lý xung đột”; hai đặc điểm còn lại lần lượt là “vui vẻ hài hước, hiểu lãng mạn” và “coi trọng ý kiến của cha mẹ đối phương”.
Vậy, từ kết quả khảo sát này có thể rút ra kết luận gì? Rốt cuộc những yếu tố nào tạo nên một cuộc hôn nhân hạnh phúc? Các chuyên gia cho biết: điều này cần được phân tích thêm.
II. 🔊 中国的结婚人数逐年下降
🔊 “男大当婚,女大当嫁”,这一中国传统婚姻观念正悄然发生变化。最新的统计数据显示,2018年第一季度,全国结婚人数为301.7万对,与5年前同期结婚人数428.2万对相比下降了29.54%。其中,上海、浙江、天津等经济发达地区的结婚率普遍较低。
🔊 专家分析认为,适婚人口数量下降、婚龄推迟、城市化进程加快等都是结婚人数不断下降的原因。
🔊 自20世纪90年代起,中国人口的出生率开始下降,适婚年龄的人口数量也随之下降,这是如今结婚人数不断减少的最主要原因。
🔊 婚龄推迟成为当前结婚人数下降的另一个重要原因。随着高等教育的普及,年轻人受教育的年限也在不断增加。绝大部分人本科毕业时已23岁了,有的人还会选择继续读研究生,等到毕业已接近30岁了,因此结婚的年龄也不断推后。
🔊 城市化进程的推进使得不断发展的经济也在一定程度上影响了当代年轻人的婚姻选择。大量人口涌入城市,在带动经济发展的同时,也推高了生活成本。尤其是经济发达地区的房价相对高昂,也让年轻人“头大”婚姻的时间越来越晚。
🔊 不过,即使有些年轻人已经具备了结婚的物质条件,也并不着急结婚,他们认为婚姻是一辈子的事情,还是要找到观念一致、能进行深层次沟通的人。年龄不是决定性因素。特别是对很多“80后”“90后”来说,晚婚、不婚等现象越来越常见,社会包容性也在提高,婚姻不再是唯一的选择。
🔊 专家表示,结婚人数逐年下降是国家经济和社会发展的必然产物,社会分工更多元化,个性化的个人选择、择伴理念也越来越宽。
Pinyin
Zhōngguó de jiéhūn rénshù zhúnián xiàjiàng
“Nán dà dāng hūn, nǚ dà dāng jià”, zhè yī Zhōngguó chuántǒng hūnyīn guānniàn zhèng qiǎorán fāshēng biànhuà.
Zuìxīn de tǒngjì shùjù xiǎnshì, 2018 nián dì yī jìdù, quánguó jiéhūn rénshù wèi 301.7 wàn duì, yǔ 5 nián qián tóngqī jiéhūn rénshù 428.2 wàn duì xiāng bǐ xiàjiàng le 29.54%.
Qízhōng, Shànghǎi, Zhèjiāng, Tiānjīn děng jīngjì fādá dìqū de jiéhūn lǜ pǔbiàn jiào dī.
Zhuānjiā fēnxī rènwéi, shìhūn rénkǒu shùliàng xiàjiàng, hūnlíng tuīchí, chéngshìhuà jìnchéng jiākuài děng dōu shì jiéhūn rénshù bùduàn xiàjiàng de yuányīn.
Zì 20 shìjì 90 niándài qǐ, Zhōngguó rénkǒu de chūshēng lǜ kāishǐ xiàjiàng, shìhūn niánlíng de rénkǒu shùliàng yě suízhī xiàjiàng, zhè shì jīnrì jiéhūn rénshù jiǎnshǎo de zuì zhǔyào yuányīn.
Hūnlíng tuīchí chéngwéi mùqián jiéhūn rénshù jiǎnshǎo de lìng yī zhòngyào yuányīn. Suízhe gāoděng jiàoyù pǔjí, niánqīngrén shòu jiàoyù de niánxiàn yě zài bùduàn zēngjiā.
Jué dà bùfen rén běnkē bìyè shí yǐ 23 suì le, yǒu de rén hái huì xuǎnzé jìxù dú yánjiūshēng, děng dào bìyè yǐ jiējìn 30 suì le, yīncǐ jiéhūn de niánlíng yě bùduàn tuīhòu.
Chéngshìhuà jìnchéng de tuījìn shǐ bùduàn fāzhǎn de jīngjì yě zài yīdìng chéngdù shàng yǐngxiǎng le dāngdài niánqīngrén de hūnyīn xuǎnzé.
Dàliàng rénkǒu yǒng rù chéngshì, zài dàidòng jīngjì fāzhǎn de tóngshí, yě tuījìn le shēnghuó chéngběn.
Yóuqí shì jīngjì fādá dìqū de fángjià xiāngduì gāo’áng, yě ràng niánqīngrén “tóu dà” hūnyīn de shíjiān yuè lái yuè wǎn.
Bùguò, jíshǐ yǒu xiē niánqīngrén yǐjīng jùbèi le jiéhūn de wùzhí tiáojiàn, tāmen yě bìng bù zhāojí jiéhūn,
tāmen rènwéi hūnyīn shì yí bèizi de shìqing, hái shì yào zhǎodào guānniàn yīzhì, néng jìnxíng shēncéng cōngtōng de rén. Niánlíng bù shì juédìngxìng yīnsù.
Tèbié shì duì hěn duō “bālíng hòu”, “jiǔlíng hòu” lái shuō, wǎnhūn, bù hūn děng xiànxiàng yuè lái yuè chángjiàn, shèhuì bāoróngxì yě zài tígāo, hūnyīn bù zài shì wéiyī de xuǎnzé.
Zhuānjiā biǎoshì, jiéhūn rénshù zhúnián xiàjiàng shì guójiā jīngjì hé shèhuì fāzhǎn de bìrán chǎnwù, shèhuì fēngōng gèng duōyuán huà, gèxìnghuà de gèrén xuǎnzé, zébàn guānniàn yě yuè lái yuè kuān.
Tiếng Việt
Số người kết hôn ở Trung Quốc giảm dần theo từng năm
“Nam lớn phải cưới vợ, nữ lớn phải gả chồng” – quan niệm truyền thống về hôn nhân của người Trung Quốc – hiện đang dần thay đổi một cách âm thầm. Theo số liệu thống kê mới nhất, trong quý I năm 2018, tổng số người kết hôn trên toàn quốc là 3,017 triệu cặp, so với 5 năm trước là 4,282 triệu cặp, giảm 29,54%. Trong đó, các khu vực có nền kinh tế phát triển như Thượng Hải, Chiết Giang, Thiên Tân có tỷ lệ kết hôn tương đối thấp.
Các chuyên gia phân tích cho rằng: số lượng người trong độ tuổi kết hôn giảm, độ tuổi kết hôn bị đẩy lùi, quá trình đô thị hóa tăng tốc… đều là những nguyên nhân khiến số người kết hôn không ngừng sụt giảm.
Từ những năm 1990, tỷ lệ sinh của Trung Quốc bắt đầu giảm, kéo theo đó là số lượng người trong độ tuổi kết hôn cũng giảm – đây chính là nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự sụt giảm liên tục của số người kết hôn.
Việc kết hôn muộn cũng là một nguyên nhân quan trọng khác khiến số người kết hôn hiện nay giảm mạnh. Khi giáo dục đại học ngày càng phổ biến, thời gian người trẻ đi học ngày càng kéo dài. Hầu hết mọi người đã 23 tuổi khi tốt nghiệp đại học, một số còn chọn học cao hơn như thạc sĩ, tiến sĩ, đến khi tốt nghiệp đã gần 30 tuổi, vì vậy độ tuổi kết hôn không ngừng bị đẩy lùi.
Quá trình đô thị hóa thúc đẩy sự phát triển kinh tế, đồng thời cũng ảnh hưởng đến lựa chọn hôn nhân của giới trẻ ở một mức độ nhất định. Dân số đổ dồn về thành thị, trong khi nền kinh tế phát triển mạnh lại khiến chi phí sinh hoạt tăng cao. Đặc biệt là ở các thành phố lớn có giá nhà đắt đỏ, càng khiến giới trẻ cảm thấy áp lực với chuyện kết hôn.
Tuy nhiên, ngay cả khi một số người trẻ đã có đủ điều kiện vật chất để kết hôn, họ cũng không vội vàng. Họ cho rằng hôn nhân là chuyện cả đời, cần tìm được người có quan điểm sống tương đồng và có thể trò chuyện sâu sắc. Tuổi tác không còn là yếu tố quyết định. Đặc biệt là với thế hệ “8x”, “9x”, hiện tượng kết hôn muộn hoặc không kết hôn ngày càng phổ biến. Khi xã hội trở nên khoan dung hơn, hôn nhân không còn là lựa chọn duy nhất.
Các chuyên gia cho rằng việc số lượng người kết hôn giảm dần qua từng năm là kết quả tất yếu của sự phát triển kinh tế và xã hội quốc gia. Sự đa dạng hóa trong phân công xã hội cùng sự cá nhân hóa trong lựa chọn bạn đời khiến độ tuổi kết hôn và quan niệm về hôn nhân ngày càng linh hoạt hơn.
III. 🔊 一位美国人眼中的跨国婚姻
美国人金安迪在某论坛上发表了一些自己对跨国婚姻的看法。他认为,跨国婚姻是个很有“讲头”的话题。如果一个加拿大人和一个美国人结婚,这很普通。如果结婚的双方是中国人和美国人,这才是真正意义上的跨国婚姻。所以,他认为跨国婚姻更多的是指“跨文化”的婚姻,不同文化的相互碰撞,产生了奇妙的火花。
金安迪认为,跨国婚姻利大于弊,但跨国婚姻并不一定适合所有人。成功的跨国婚姻大致上,一般都会为了更好地沟通而去积极了解另一半。如果夫妻双方都在不断地学习,不断地融入对方的话语、风俗习惯、传统节日及文化的不同方面,所见到的,跨国婚姻的好处将远远超过坏处。
至于夫妻各自的家庭压力,如果夫妻双方不可能多地谈一些对方文化的趣事,他们各自的父母会更乐于接受这种跨国婚姻。毕竟,父母总是希望他们的孩子可以幸福快乐。
Pinyin
Yī wèi Měiguó rén yǎn zhōng de kuàguó hūnyīn
Měiguó rén Jīn Āndí zài mǒu lùntán shàng fābiǎo le yīxiē zìjǐ duì kuàguó hūnyīn de kànfǎ.
Tā rènwéi, kuàguó hūnyīn shì gè hěn yǒu “jiǎngtou” de huàtí.
Rúguǒ yīgè Jiānádà rén hé yīgè Měiguó rén jiéhūn, zhè hěn pǔtōng.
Rúguǒ jiéhūn de shuāngfāng shì Zhōngguó rén hé Měiguó rén, zhè cái shì zhēnzhèng yìyì shàng de kuàguó hūnyīn.
Suǒyǐ, tā rènwéi kuàguó hūnyīn gèng duō shì zhǐ “kuà wénhuà” de hūnyīn, bùtóng wénhuà de xiānghù pèngzhuàng, chǎnshēng le qímiào de huǒhuā.
Jīn Āndí rènwéi, kuàguó hūnyīn lì dà yú bì, dàn kuàguó hūnyīn bìng bù yídìng shìhé suǒyǒu rén.
Chénggōng de kuàguó hūnyīn dàzhì shàng, yībān dōuhuì wèile gèng hǎo de gōutōng ér jījí liǎojiě lìng yībàn.
Rúguǒ fūqī shuāngfāng dōu zài bùduàn dì xuéxí, bùduàn dì róngrù duìfāng de huàyǔ, fēngsú xíguàn, chuántǒng jiérì jí wénhuà de bùtóng fāngmiàn, suǒ kàn dào de, kuàguó hūnyīn de hǎochù jiāng yuǎnyuǎn chāoguò huàichu.
Zhìyú fūqī gège de jiātíng yālì, rúguǒ fūqī shuāngfāng bù kěnéng duō tán yīxiē duìfāng wénhuà de qùshì,
tāmen gège de fùmǔ huì gèng lèyú jiēshòu zhè zhǒng kuàguó hūnyīn.
Bìjìng, fùmǔ zǒng shì xīwàng tāmen de háizi kěyǐ xìngfú kuàilè.
Tiếng Việt
Hôn nhân xuyên quốc gia dưới góc nhìn của một người Mỹ
Người Mỹ tên Andy đã chia sẻ một số suy nghĩ cá nhân về hôn nhân xuyên quốc gia trên một diễn đàn.
Anh cho rằng, hôn nhân xuyên quốc gia là một chủ đề rất đáng bàn. Nếu một người Canada kết hôn với một người Mỹ, điều đó rất bình thường.
Nhưng nếu một người Trung Quốc kết hôn với một người Mỹ, thì đó mới thật sự là hôn nhân xuyên quốc gia có ý nghĩa thực sự.
Vì vậy, anh cho rằng hôn nhân xuyên quốc gia chủ yếu là chỉ hôn nhân “xuyên văn hóa”, nơi sự va chạm giữa các nền văn hóa khác nhau tạo ra những tia lửa kỳ diệu.
Andy cho rằng, hôn nhân xuyên quốc gia có nhiều lợi ích hơn là rủi ro, nhưng nó không phù hợp với tất cả mọi người.
Một cuộc hôn nhân xuyên quốc gia thành công nhìn chung đều dựa vào việc cả hai bên đều tích cực tìm hiểu và giao tiếp hiệu quả với nhau.
Nếu cả hai vợ chồng đều không ngừng học hỏi và dần dần hòa nhập với ngôn ngữ, tập quán, lễ hội truyền thống và các khía cạnh văn hóa của đối phương, thì lợi ích của hôn nhân xuyên quốc gia sẽ vượt xa những mặt tiêu cực.
Về áp lực gia đình của mỗi bên, nếu vợ chồng không thể trò chuyện nhiều về những điều thú vị trong văn hóa đối phương,
cha mẹ của họ sẽ khó lòng chấp nhận kiểu hôn nhân này. Tuy nhiên, cha mẹ nào cũng mong con cái mình được hạnh phúc.
Hôn nhân là một hành trình, không phải là đích đến.
Người trẻ Trung Quốc đang thay đổi cách đi, nhưng mục tiêu vẫn là hạnh phúc và sự đồng hành.
Qua bài học này, bạn không chỉ học thêm ngôn ngữ, mà còn học cách tôn trọng khác biệt, hiểu người khác và hiểu cả chính mình.