“Ở lại quê nhà an ổn hay lên thành phố đấu tranh?”
Đây là lựa chọn mà rất nhiều người trẻ Trung Quốc đang đối mặt.
Họ rời quê lên Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu, không phải vì thành phố dễ sống – mà vì thành phố có nhiều cơ hội, nhiều sân chơi để thực hiện ước mơ. Dù điều kiện sống còn nhiều khó khăn, nhưng chính áp lực lại trở thành động lực để nỗ lực phấn đấu.
Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu câu chuyện của những người trẻ ấy: họ nghĩ gì, sống thế nào và làm sao để tồn tại trong môi trường cạnh tranh khốc liệt.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, học viên có thể:
- Hiểu và sử dụng từ vựng liên quan đến đô thị hóa, lập nghiệp, và phấn đấu: 奋斗、生活成本、房租、机会、压力、坚持、梦想。
- Luyện kỹ năng đọc hiểu về các chủ đề xã hội, đặc biệt là hiện tượng “漂一族 – dân phiêu bạt”.
- Sử dụng thành thạo các mẫu câu như: 尽管……还是……、一边……一边……、不但……也……
- Thảo luận và phản biện: Có nên chấp nhận sống khổ để đổi lấy cơ hội phát triển không?
- Viết đoạn văn ngắn nêu quan điểm cá nhân về việc lập nghiệp ở thành phố lớn.
Phần khởi động
1️⃣ 🔊 世界知名的大城市有哪些?你希望去大城市工作吗?为什么?
Shìjiè zhīmíng de dà chéngshì yǒu nǎxiē? Nǐ xīwàng qù dà chéngshì gōngzuò ma? Wèishéme?
Những thành phố lớn nổi tiếng trên thế giới là những thành phố nào? Bạn có hy vọng làm việc ở thành phố lớn không? Tại sao?
2️⃣ 🔊 你觉得大城市有什么吸引你的地方?
Nǐ juéde dà chéngshì yǒu shénme xīyǐn nǐ de dìfang?
Bạn cảm thấy thành phố lớn có điều gì hấp dẫn bạn?
Trả lời
1️⃣ 🔊 世界知名的大城市有纽约、伦敦、巴黎、东京、新加坡和上海等。我希望去大城市工作,因为那里的机会更多,资源丰富,也能接触不同的人和文化。
Shìjiè zhīmíng de dà chéngshì yǒu Niǔyuē, Lúndūn, Bālí, Dōngjīng, Xīnjiāpō hé Shànghǎi děng. Wǒ xīwàng qù dà chéngshì gōngzuò, yīnwèi nàlǐ de jīhuì gèng duō, zīyuán fēngfù, yě néng jiēchù bùtóng de rén hé wénhuà.
Những thành phố lớn nổi tiếng trên thế giới có New York, London, Paris, Tokyo, Singapore và Thượng Hải,… Tôi hy vọng được làm việc ở thành phố lớn vì ở đó có nhiều cơ hội hơn, tài nguyên phong phú và có thể tiếp xúc với nhiều người và nền văn hóa khác nhau.
2️⃣ 🔊 我觉得大城市最吸引我的是发展的机会、丰富的生活选择,还有先进的科技和多元的文化氛围。
Wǒ juéde dà chéngshì zuì xīyǐn wǒ de shì fāzhǎn de jīhuì, fēngfù de shēnghuó xuǎnzé, hái yǒu xiānjìn de kējì hé duōyuán de wénhuà fēnwéi.
Tôi cảm thấy điều hấp dẫn nhất ở thành phố lớn là cơ hội phát triển, lựa chọn phong phú cho cuộc sống, cùng với công nghệ tiên tiến và môi trường văn hóa đa dạng.
Từ vựng
听力
听力 A
1️⃣ 🔊 分配 / fēnpèi /【动】– phân phối, sắp xếp
- 🔊 合理分配 (hélǐ fēnpèi): phân phối hợp lý
- 🔊 任务分配 (rènwù fēnpèi): phân công nhiệm vụ
- 🔊 资源分配 (zīyuán fēnpèi): phân bổ tài nguyên
🔊 老师把小组作业公平地分配给每个人。
Lǎoshī bǎ xiǎozǔ zuòyè gōngpíng de fēnpèi gěi měi gè rén.
Giáo viên phân chia bài tập nhóm một cách công bằng cho mỗi người.
🔊 公司要重新分配预算。
Gōngsī yào chóngxīn fēnpèi yùsuàn.
Công ty cần phân bổ lại ngân sách.
2️⃣ 🔊 沐浴 / mùyù /【动】– tắm mình, đắm chìm
- 🔊 沐浴阳光 (mùyù yángguāng): tắm nắng
- 🔊 沐浴爱意 (mùyù àiyì): đắm chìm trong tình yêu thương
- 🔊 沐浴幸福 (mùyù xìngfú): đắm chìm trong hạnh phúc
🔊 他静静地沐浴在阳光之下。
Tā jìngjìng de mùyù zài yángguāng zhī xià.
Anh ấy yên lặng tắm mình dưới ánh nắng.
🔊 整个城市都沐浴在节日的欢乐中。
Zhěnggè chéngshì dōu mùyù zài jiérì de huānlè zhōng.
Cả thành phố đắm chìm trong niềm vui lễ hội.
3️⃣ 🔊 地域 / dìyù /【名】– địa phương, khu vực, vùng
- 🔊 地域文化 (dìyù wénhuà): văn hóa vùng miền
- 🔊 不同地域 (bùtóng dìyù): các vùng khác nhau
- 🔊 地域差异 (dìyù chāyì): khác biệt vùng miền
🔊 中国地域辽阔,各地风俗不同。
Zhōngguó dìyù liáokuò, gèdì fēngsú bùtóng.
Trung Quốc có lãnh thổ rộng lớn, phong tục mỗi vùng đều khác nhau.
🔊 地域之间的经济发展水平不一样。
Dìyù zhījiān de jīngjì fāzhǎn shuǐpíng bù yíyàng.
Mức độ phát triển kinh tế giữa các vùng không giống nhau.
4️⃣ 🔊 倾向 / qīngxiàng /【动】– nghiêng về, thiên về
- 🔊 倾向选择 (qīngxiàng xuǎnzé): có xu hướng chọn
- 🔊 思想倾向 (sīxiǎng qīngxiàng): khuynh hướng tư tưởng
- 🔊 表现出倾向 (biǎoxiàn chū qīngxiàng): thể hiện xu hướng
🔊 我更倾向于在城市生活。
Wǒ gèng qīngxiàng yú zài chéngshì shēnghuó.
Tôi nghiêng về sống ở thành phố hơn.
🔊 孩子在回答中表现出理科倾向。
Háizi zài huídá zhōng biǎoxiàn chū lǐkē qīngxiàng.
Đứa trẻ thể hiện xu hướng thiên về môn khoa học tự nhiên trong câu trả lời.
听力 B
1️⃣ 🔊 障碍 / zhàng’ài /【名】– trở ngại, vật cản
- 🔊 心理障碍 (xīnlǐ zhàng’ài): rào cản tâm lý
- 🔊 交通障碍 (jiāotōng zhàng’ài): trở ngại giao thông
- 🔊 克服障碍 (kèfú zhàng’ài): vượt qua trở ngại
🔊 沟通不畅是合作中的最大障碍。
Gōutōng bù chàng shì hézuò zhōng de zuì dà zhàng’ài.
Giao tiếp không thông suốt là trở ngại lớn nhất trong hợp tác.
🔊 他努力克服心理障碍,重新振作。
Tā nǔlì kèfú xīnlǐ zhàng’ài, chóngxīn zhènzuò.
Anh ấy nỗ lực vượt qua rào cản tâm lý và vực dậy tinh thần.
2️⃣ 🔊 扩散 / kuòsàn /【动】– khuếch tán, lan rộng
- 🔊 迅速扩散 (xùnsù kuòsàn): lan rộng nhanh chóng
- 🔊 病毒扩散 (bìngdú kuòsàn): virus lan truyền
- 🔊 消息扩散 (xiāoxi kuòsàn): tin tức lan ra
🔊 这场火灾的浓烟迅速扩散到整个城市。
Zhè chǎng huǒzāi de nóngyān xùnsù kuòsàn dào zhěnggè chéngshì.
Khói dày từ vụ cháy lan nhanh khắp thành phố.
🔊 谣言一旦扩散就很难控制。
Yáoyán yídàn kuòsàn jiù hěn nán kòngzhì.
Một khi tin đồn đã lan ra thì rất khó kiểm soát.
3️⃣ 🔊 犹如 / zhǔrú /【动】– như, như là
- 🔊 犹如亲人 (zhǔrú qīnrén): như người thân
- 🔊 犹如梦境 (zhǔrú mèngjìng): như trong mơ
- 🔊 犹如天使 (zhǔrú tiānshǐ): như thiên thần
🔊 她的笑容犹如春风般温暖。
Tā de xiàoróng zhǔrú chūnfēng bān wēnnuǎn.
Nụ cười của cô ấy ấm áp như làn gió xuân.
🔊 黄昏时的景色犹如一幅画。
Huánghūn shí de jǐngsè zhǔrú yì fú huà.
Cảnh vật lúc hoàng hôn như một bức tranh.
4️⃣ 🔊 耽搁 / dānge /【动】– làm lỡ, trì hoãn, chậm trễ
- 🔊 耽搁时间 (dānge shíjiān): lãng phí thời gian
- 🔊 工作耽搁 (gōngzuò dānge): công việc bị chậm
- 🔊 被耽搁了 (bèi dānge le): bị trì hoãn
🔊 我们在路上被堵车耽搁了一个小时。
Wǒmen zài lùshàng bèi dǔchē dānge le yí gè xiǎoshí.
Chúng tôi bị kẹt xe trên đường mất một tiếng.
🔊 对不起,让你们久等了,我被事情耽搁了。
Duìbuqǐ, ràng nǐmen jiǔ děng le, wǒ bèi shìqíng dānge le.
Xin lỗi đã để các bạn đợi lâu, tôi bị việc khác làm lỡ mất.
5️⃣ 🔊 折腾 / zhēteng /【动】– vật vã, làm đi làm lại, trằn trọc
- 🔊 来回折腾 (láihuí zhēteng): đi đi lại lại, lặp đi lặp lại
- 🔊 折腾一夜 (zhēteng yí yè): trằn trọc cả đêm
- 🔊 不停折腾 (bùtíng zhēteng): xoay chuyển không ngừng
🔊 昨天晚上我一直在床上折腾,睡不着。
Zuótiān wǎnshàng wǒ yìzhí zài chuáng shàng zhēteng, shuì bù zháo.
Tối qua tôi trằn trọc mãi trên giường, không ngủ được.
🔊 别总折腾这些小事,太浪费时间了。
Bié zǒng zhēteng zhèxiē xiǎoshì, tài làngfèi shíjiān le.
Đừng suốt ngày loay hoay với mấy chuyện nhỏ đó, tốn thời gian lắm.
阅读
阅读 A
1️⃣ 🔊 名胜古迹 / míngshèng-gǔjì /【名】– danh lam thắng cảnh
- 🔊 游览名胜古迹 (yóulǎn míngshèng gǔjì): tham quan danh thắng
- 🔊 保护名胜古迹 (bǎohù míngshèng gǔjì): bảo tồn danh lam
- 🔊 世界名胜古迹 (shìjiè míngshèng gǔjì): danh thắng thế giới
🔊 来中国一定要游览一些著名的名胜古迹。
Lái Zhōngguó yídìng yào yóulǎn yìxiē zhùmíng de míngshèng gǔjì.
Đến Trung Quốc nhất định phải thăm vài danh lam thắng cảnh nổi tiếng.
🔊 这些名胜古迹承载着丰富的历史文化。
Zhèxiē míngshèng gǔjì chéngzǎi zhe fēngfù de lìshǐ wénhuà.
Những danh thắng này chứa đựng bề dày văn hóa lịch sử.
2️⃣ 🔊 文化遗产 / wénhuà yíchǎn /【名】– di sản văn hóa
- 🔊 非物质文化遗产 (fēi wùzhì wénhuà yíchǎn): di sản văn hóa phi vật thể
- 🔊 世界文化遗产 (shìjiè wénhuà yíchǎn): di sản văn hóa thế giới
- 🔊 保护文化遗产 (bǎohù wénhuà yíchǎn): bảo tồn di sản văn hóa
🔊 越南有多个被列入世界文化遗产的景点。
Yuènán yǒu duō gè bèi lièrù shìjiè wénhuà yíchǎn de jǐngdiǎn.
Việt Nam có nhiều danh thắng được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới.
🔊 保护文化遗产是每个国家的责任。
Bǎohù wénhuà yíchǎn shì měi gè guójiā de zérèn.
Bảo tồn di sản văn hóa là trách nhiệm của mỗi quốc gia.
3️⃣ 🔊 航运 / hángyùn /【名】– vận tải đường thủy
- 🔊 国际航运 (guójì hángyùn): vận tải quốc tế
- 🔊 航运业 (hángyùn yè): ngành vận tải thủy
- 🔊 航运公司 (hángyùn gōngsī): công ty vận tải biển
🔊 上海是中国重要的航运中心。
Shànghǎi shì Zhōngguó zhòngyào de hángyùn zhōngxīn.
Thượng Hải là trung tâm vận tải thủy quan trọng của Trung Quốc.
🔊 随着贸易发展,航运需求不断增加。
Suízhe màoyì fāzhǎn, hángyùn xūqiú búduàn zēngjiā.
Cùng với sự phát triển thương mại, nhu cầu vận tải thủy không ngừng tăng.
4️⃣ 🔊 深厚 / shēnhòu /【形】– nồng hậu, sâu sắc
- 🔊 感情深厚 (gǎnqíng shēnhòu): tình cảm sâu sắc
- 🔊 基础深厚 (jīchǔ shēnhòu): nền tảng vững chắc
- 🔊 文化底蕴深厚 (wénhuà dǐyùn shēnhòu): văn hóa sâu sắc
🔊 他们之间有着深厚的友谊。
Tāmen zhījiān yǒuzhe shēnhòu de yǒuyì.
Giữa họ có tình bạn sâu sắc.
🔊 这座城市有着深厚的文化底蕴。
Zhè zuò chéngshì yǒuzhe shēnhòu de wénhuà dǐyùn.
Thành phố này có nền văn hóa rất phong phú và sâu sắc.
5️⃣ 🔊 移民 / yímín /【名】– di dân, dân di cư
- 🔊 非法移民 (fēifǎ yímín): người di cư bất hợp pháp
- 🔊 移民政策 (yímín zhèngcè): chính sách di dân
- 🔊 海外移民 (hǎiwài yímín): người di cư ra nước ngoài
🔊 越来越多的人选择成为技术移民。
Yuèláiyuè duō de rén xuǎnzé chéngwéi jìshù yímín.
Ngày càng nhiều người chọn di cư theo diện kỹ năng.
🔊 政府正在制定新的移民政策。
Zhèngfǔ zhèngzài zhìdìng xīn de yímín zhèngcè.
Chính phủ đang xây dựng chính sách di dân mới.
6️⃣ 🔊 港口 / gǎngkǒu /【名】– cảng biển
- 🔊 国际港口 (guójì gǎngkǒu): cảng biển quốc tế
- 🔊 货运港口 (huòyùn gǎngkǒu): cảng hàng hóa
- 🔊 港口城市 (gǎngkǒu chéngshì): thành phố cảng
🔊 新加坡是世界著名的港口城市。
Xīnjiāpō shì shìjiè zhùmíng de gǎngkǒu chéngshì.
Singapore là một thành phố cảng nổi tiếng thế giới.
🔊 这个港口每天进出大量船只。
Zhège gǎngkǒu měitiān jìnchū dàliàng chuánzhī.
Cảng này mỗi ngày có nhiều tàu thuyền ra vào.
7️⃣ 🔊 华侨 / huáqiáo /【名】– Hoa kiều
- 🔊 海外华侨 (hǎiwài huáqiáo): Hoa kiều ở nước ngoài
- 🔊 华侨社会 (huáqiáo shèhuì): cộng đồng Hoa kiều
- 🔊 华侨企业家 (huáqiáo qǐyèjiā): doanh nhân Hoa kiều
🔊 华侨在当地经济发展中发挥了重要作用。
Huáqiáo zài dāngdì jīngjì fāzhǎn zhōng fāhuī le zhòngyào zuòyòng.
Người Hoa kiều có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế địa phương.
🔊 很多华侨每年都会回国探亲。
Hěn duō huáqiáo měinián dōu huì huíguó tànqīn.
Nhiều Hoa kiều về thăm quê mỗi năm.
阅读 B
1️⃣ 🔊 短暂 / duǎnzàn /【形】– ngắn ngủi, ngắn
- 🔊 短暂的停留 (duǎnzàn de tíngliú): dừng lại trong thời gian ngắn
- 🔊 短暂的幸福 (duǎnzàn de xìngfú): hạnh phúc ngắn ngủi
- 🔊 短暂休息 (duǎnzàn xiūxi): nghỉ ngơi chốc lát
🔊 我们在北京的时间很短暂。
Wǒmen zài Běijīng de shíjiān hěn duǎnzàn.
Thời gian chúng tôi ở Bắc Kinh rất ngắn ngủi.
🔊 人生中有些美好时刻虽然短暂,却令人难忘。
Rénshēng zhōng yǒuxiē měihǎo shíkè suīrán duǎnzàn, què lìng rén nánwàng.
Một số khoảnh khắc đẹp trong đời tuy ngắn ngủi nhưng đáng nhớ.
2️⃣ 🔊 相对 / xiāngduì /【形】– tương đối
- 🔊 相对稳定 (xiāngduì wěndìng): tương đối ổn định
- 🔊 相对而言 (xiāngduì ér yán): nói một cách tương đối
- 🔊 相对自由 (xiāngduì zìyóu): tương đối tự do
🔊 这家公司的薪资相对较高。
Zhè jiā gōngsī de xīnzī xiāngduì jiào gāo.
Lương ở công ty này tương đối cao.
🔊 在相对自由的环境下,他的表现更好。
Zài xiāngduì zìyóu de huánjìng xià, tā de biǎoxiàn gèng hǎo.
Trong môi trường tương đối tự do, anh ấy thể hiện tốt hơn.
3️⃣ 🔊 潮流 / cháoliú /【名】– trào lưu
- 🔊 时尚潮流 (shíshàng cháoliú): trào lưu thời trang
- 🔊 追随潮流 (zhuīsuí cháoliú): theo trào lưu
- 🔊 社会潮流 (shèhuì cháoliú): trào lưu xã hội
🔊 年轻人总是喜欢追逐潮流。
Niánqīngrén zǒngshì xǐhuān zhuīzhú cháoliú.
Giới trẻ thường thích chạy theo trào lưu.
🔊 新的科技潮流正在改变我们的生活。
Xīn de kējì cháoliú zhèngzài gǎibiàn wǒmen de shēnghuó.
Trào lưu công nghệ mới đang thay đổi cuộc sống của chúng ta.
4️⃣ 🔊 鲜明 / xiānmíng /【形】– rõ ràng, nổi bật
- 🔊 对比鲜明 (duìbǐ xiānmíng): tương phản rõ rệt
- 🔊 色彩鲜明 (sècǎi xiānmíng): màu sắc rõ nét
- 🔊 立场鲜明 (lìchǎng xiānmíng): lập trường rõ ràng
🔊 这幅画色彩鲜明,风格独特。
Zhè fú huà sècǎi xiānmíng, fēnggé dútè.
Bức tranh này có màu sắc rõ rệt và phong cách độc đáo.
🔊 他在讨论中表达了鲜明的观点。
Tā zài tǎolùn zhōng biǎodále xiānmíng de guāndiǎn.
Anh ấy thể hiện quan điểm rõ ràng trong cuộc thảo luận.
5️⃣ 🔊 素质 / sùzhì /【名】– tố chất
- 🔊 教育素质 (jiàoyù sùzhì): tố chất giáo dục
- 🔊 综合素质 (zōnghé sùzhì): năng lực tổng hợp
- 🔊 提高素质 (tígāo sùzhì): nâng cao tố chất
🔊 他具有良好的综合素质。
Tā jùyǒu liánghǎo de zōnghé sùzhì.
Anh ấy có tố chất tổng hợp rất tốt.
🔊 学校注重学生素质的全面发展。
Xuéxiào zhùzhòng xuéshēng sùzhì de quánmiàn fāzhǎn.
Trường học chú trọng phát triển toàn diện tố chất học sinh.
6️⃣ 🔊 设施 / shèshī /【名】– cơ sở, tiện ích
- 🔊 基础设施 (jīchǔ shèshī): cơ sở hạ tầng
- 🔊 公共设施 (gōnggòng shèshī): tiện ích công cộng
- 🔊 完善设施 (wánshàn shèshī): trang bị đầy đủ
🔊 这个小区的生活设施非常完善。
Zhège xiǎoqū de shēnghuó shèshī fēicháng wánshàn.
Khu dân cư này có tiện nghi sinh hoạt rất đầy đủ.
🔊 城市建设需要大量的基础设施投资。
Chéngshì jiànshè xūyào dàliàng de jīchǔ shèshī tóuzī.
Xây dựng đô thị cần đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng.
7️⃣ 🔊 立足 / lìzú /【动】– đứng vững, lập nghiệp, dựa vào (lập trường)
- 🔊 立足现实 (lìzú xiànshí): dựa vào thực tế
- 🔊 立足本地 (lìzú běndì): bám trụ tại địa phương
- 🔊 立足发展 (lìzú fāzhǎn): dựa trên phát triển
🔊 企业要立足长远,制定战略计划。
Qǐyè yào lìzú chángyuǎn, zhìdìng zhànlüè jìhuà.
Doanh nghiệp cần dựa vào tầm nhìn dài hạn để lập kế hoạch chiến lược.
🔊 我们应立足实际情况,作出合理安排。
Wǒmen yīng lìzú shíjì qíngkuàng, zuòchū hélǐ ānpái.
Chúng ta nên căn cứ vào tình hình thực tế để sắp xếp hợp lý.
Từ vựng mở rộng
听力
1️⃣ 🔊 机构 / jīgòu /【名】– cơ quan, đơn vị
- 🔊 政府机构 (zhèngfǔ jīgòu): cơ quan chính phủ
- 🔊 管理机构 (guǎnlǐ jīgòu): cơ quan quản lý
- 🔊 教育机构 (jiàoyù jīgòu): tổ chức giáo dục
🔊 这家机构专门帮助失业人员找工作。
Zhè jiā jīgòu zhuānmén bāngzhù shīyè rényuán zhǎo gōngzuò.
Tổ chức này chuyên giúp người thất nghiệp tìm việc.
🔊 该城市设立了多个公共服务机构。
Gāi chéngshì shèlì le duō gè gōnggòng fúwù jīgòu.
Thành phố này thiết lập nhiều cơ quan dịch vụ công.
2️⃣ 🔊 形势 / xíngshì /【名】– tình hình
- 🔊 经济形势 (jīngjì xíngshì): tình hình kinh tế
- 🔊 当前形势 (dāngqián xíngshì): tình hình hiện tại
- 🔊 形势严峻 (xíngshì yánjùn): tình hình nghiêm trọng
🔊 当前的经济形势对企业提出了更高的要求。
Dāngqián de jīngjì xíngshì duì qǐyè tíchū le gèng gāo de yāoqiú.
Tình hình kinh tế hiện nay đặt ra yêu cầu cao hơn cho các doanh nghiệp.
🔊 形势变化得非常快,我们要随时应对。
Xíngshì biànhuà de fēicháng kuài, wǒmen yào suíshí yìngduì.
Tình hình thay đổi rất nhanh, chúng ta phải phản ứng kịp thời.
3️⃣ 🔊 省会 / shěnghuì /【名】– tỉnh lỵ, thủ phủ tỉnh
- 🔊 省会城市 (shěnghuì chéngshì): thành phố tỉnh lỵ
- 🔊 各省省会 (gè shěng shěnghuì): thủ phủ các tỉnh
- 🔊 设为省会 (shè wèi shěnghuì): được đặt làm tỉnh lỵ
🔊 武汉是湖北省的省会。
Wǔhàn shì Húběi shěng de shěnghuì.
Vũ Hán là tỉnh lỵ của tỉnh Hồ Bắc.
🔊 很多省会城市经济发展迅速。
Hěn duō shěnghuì chéngshì jīngjì fāzhǎn xùnsù.
Nhiều thành phố tỉnh lỵ có tốc độ phát triển kinh tế nhanh.
4️⃣ 🔊 频率 / pínlǜ /【名】– tần số, số lần
- 🔊 工作频率 (gōngzuò pínlǜ): tần suất làm việc
- 🔊 使用频率 (shǐyòng pínlǜ): tần suất sử dụng
- 🔊 高频率 (gāo pínlǜ): tần suất cao
🔊 他每天高频率地检查邮件。
Tā měitiān gāo pínlǜ de jiǎnchá yóujiàn.
Anh ấy kiểm tra email với tần suất rất cao mỗi ngày.
🔊 频率过高可能会造成疲劳。
Pínlǜ guò gāo kěnéng huì zàochéng píláo.
Tần suất quá cao có thể gây mệt mỏi.
阅读
1️⃣ 🔊 乏味 / fáwèi /【形】– vô vị, nhạt nhẽo, đơn điệu
- 🔊 生活乏味 (shēnghuó fáwèi): cuộc sống đơn điệu
- 🔊 内容乏味 (nèiróng fáwèi): nội dung nhàm chán
- 🔊 显得乏味 (xiǎnde fáwèi): trông có vẻ nhạt nhẽo
🔊 他的讲话内容乏味,没有人感兴趣。
Tā de jiǎnghuà nèiróng fáwèi, méiyǒu rén gǎn xìngqù.
Nội dung bài phát biểu của anh ấy nhạt nhẽo, không ai hứng thú.
🔊 没有目标的生活常常让人觉得乏味。
Méiyǒu mùbiāo de shēnghuó chángcháng ràng rén juéde fáwèi.
Cuộc sống không có mục tiêu thường khiến con người cảm thấy vô vị.
2️⃣ 🔊 无聊 / wúliáo /【形】– buồn tẻ, nhàm chán
- 🔊 感到无聊 (gǎndào wúliáo): cảm thấy chán
- 🔊 无聊的话题 (wúliáo de huàtí): chủ đề nhàm chán
- 🔊 无聊的一天 (wúliáo de yì tiān): một ngày buồn tẻ
🔊 他在家无所事事,觉得很无聊。
Tā zài jiā wúsuǒshìshì, juéde hěn wúliáo.
Anh ấy ở nhà không có việc gì làm, cảm thấy rất chán.
🔊 别说那些无聊的话题了,换一个吧。
Bié shuō nàxiē wúliáo de huàtí le, huàn yígè ba.
Đừng nói mấy chuyện nhàm chán đó nữa, đổi chủ đề khác đi.
3️⃣ 🔊 无限 / wúxiàn /【形】– vô hạn, vô tận
- 🔊 无限可能 (wúxiàn kěnéng): khả năng vô tận
- 🔊 无限空间 (wúxiàn kōngjiān): không gian vô hạn
- 🔊 充满无限希望 (chōngmǎn wúxiàn xīwàng): tràn đầy hy vọng vô tận
🔊 年轻意味着无限的可能性。
Niánqīng yìwèizhe wúxiàn de kěnéngxìng.
Tuổi trẻ có nghĩa là khả năng vô hạn.
🔊 他对未来充满无限希望。
Tā duì wèilái chōngmǎn wúxiàn xīwàng.
Anh ấy tràn đầy hy vọng về tương lai.
4️⃣ 🔊 绝望 / juéwàng /【动宾结构】– tuyệt vọng
- 🔊 感到绝望 (gǎndào juéwàng): cảm thấy tuyệt vọng
- 🔊 陷入绝望 (xiànrù juéwàng): rơi vào tuyệt vọng
- 🔊 完全绝望 (wánquán juéwàng): hoàn toàn tuyệt vọng
🔊 听到这个消息后,他感到非常绝望。
Tīngdào zhège xiāoxi hòu, tā gǎndào fēicháng juéwàng.
Nghe tin này xong, anh ấy cảm thấy vô cùng tuyệt vọng.
🔊 即使处于绝望中,也不要放弃希望。
Jíshǐ chǔyú juéwàng zhōng, yě bú yào fàngqì xīwàng.
Dù rơi vào tuyệt vọng cũng đừng từ bỏ hy vọng.
5️⃣ 🔊 介意 / jièyì /【动宾结构】– để tâm, để bụng
- 🔊 不介意 (bú jièyì): không để bụng
- 🔊 介意别人说什么 (jièyì biérén shuō shénme): để tâm lời người khác
- 🔊 你介意我坐这儿吗? (nǐ jièyì wǒ zuò zhèr ma?): bạn có phiền không nếu tôi ngồi đây?
🔊 我说错话了,你别介意。
Wǒ shuō cuò huà le, nǐ bié jièyì.
Tôi lỡ lời rồi, bạn đừng để bụng nhé.
🔊 他很在意别人的看法,总是容易介意。
Tā hěn zàiyì biérén de kànfǎ, zǒngshì róngyì jièyì.
Anh ấy rất để tâm đến suy nghĩ của người khác, nên thường hay để bụng.
6️⃣ 🔊 出人头地 / chūréntóudì /【动】– vượt trội hơn người
- 🔊 努力出人头地 (nǔlì chūrén tóudì): nỗ lực để thành công
- 🔊 最终出人头地 (zuìzhōng chūrén tóudì): cuối cùng thành công nổi bật
- 🔊 希望出人头地 (xīwàng chūrén tóudì): mong muốn nổi trội
🔊 他一直希望通过自己的努力出人头地。
Tā yìzhí xīwàng tōngguò zìjǐ de nǔlì chūrén tóudì.
Anh ấy luôn mong muốn vươn lên bằng chính sự nỗ lực của mình.
🔊 很多人奋斗一生就是为了出人头地。
Hěn duō rén fèndòu yì shēng jiùshì wèile chūrén tóudì.
Nhiều người phấn đấu cả đời chỉ để có thể thành công hơn người.
Bài khóa
I. 🔊 中国大陆的一线城市
🔊 北京、上海、广州和深圳这四座城市,一般被称为中国大陆的一线城市。
🔊 北京有约2200万人口,是中华人民共和国的首都,中国的政治、文化和教育中心。作为一座有着3000多年历史的古都,它拥有众多名胜古迹,是全世界有名的文化遗产最多的城市之一。北京大学、清华大学坐落于北京。
🔊 上海有约2400万人口,是中国的经济、金融、贸易和航运中心。上海有着深厚的近现代城市文化和众多历史遗址,举办过2010年世博会。江南的传统文化与移民带入的新的文化融合,逐渐形成了上海独特的“海派文化”。
🔊 广州有约1500万人口,是中国著名的港口城市,有着2000多年的历史,是中国最早、历史最悠久的对外通商口岸之一,也是海上丝绸之路的起点之一,是全国外贸最繁多的城市之一。
🔊 深圳是一座非常年轻的城市,1979年才正式设立,它有约1300万人口,是中国最早对外开放的城市之一,是中国第一个经济特区,与香港毗邻有一条河。深圳从一个边远的渔村迅速发展成为一座有国际影响力的国际化城市,创造了令人吃惊的“深圳速度”。
🔊 这四座城市在中国的经济发展中有着重要的地位,也不断地吸引着海外内的年轻人不断涌入。
Pinyin
Zhōngguó dàlù de yīxiàn chéngshì
Běijīng, Shànghǎi, Guǎngzhōu hé Shēnzhèn zhè sì zuò chéngshì, yìbān bèi chēng wèi Zhōngguó dàlù de yīxiàn chéngshì.
Běijīng yǒu yuē 2200 wàn rénkǒu, shì Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó de shǒudū, Zhōngguó de zhèngzhì, wénhuà hé jiàoyù zhōngxīn.
Zuòwéi yī zuò yǒuzhe 3000 duō nián lìshǐ de gǔdū, tā yǒngyǒu zhòngduō míngshèng gǔjì, shì quán shìjiè yǒumíng de wénhuà yíchǎn zuì duō de chéngshì zhī yī.
Běijīng Dàxué, Qīnghuá Dàxué zuòluò yú Běijīng.
Shànghǎi yǒu yuē 2400 wàn rénkǒu, shì Zhōngguó de jīngjì, jīnróng, màoyì hé hángyùn zhōngxīn.
Shànghǎi yǒuzhe shēnhòu de jìndài chéngshì wénhuà hé zhòngduō lìshǐ yízhǐ, jǔbàn guò 2010 nián Shìbóhuì.
Jiāngnán de chuántǒng wénhuà yǔ yímín dàilái de xīn wénhuà rónghé, zhújiàn xíngchéngle Shànghǎi dútè de “Hǎipài wénhuà”.
Guǎngzhōu yǒu yuē 1500 wàn rénkǒu, shì Zhōngguó zhùmíng de gǎngkǒu chéngshì, yǒuzhe 2000 duō nián de lìshǐ, shì Zhōngguó zuì zǎo, lìshǐ zuì yōujiǔ de duìwài tōngshāng kǒu’àn zhī yī, yě shì Hǎishàng Sīchóu zhī Lù de qǐdiǎn zhī yī, shì quánguó wàimào zuì fánduō de chéngshì zhī yī.
Shēnzhèn shì yī zuò fēicháng niánqīng de chéngshì, 1979 nián cái zhèngshì shèlì, tā yǒu yuē 1300 wàn rénkǒu, shì Zhōngguó zuì zǎo duìwài kāifàng de chéngshì zhī yī, shì Zhōngguó dì yī gè jīngjì tèqū, yǔ Xiānggǎng pílín yǒu yī tiáo hé.
Shēnzhèn cóng yīgè biānyuǎn de yúcūn sùdù fāzhǎn chéngwéi yī zuò yǒu guójì yǐngxiǎng lì de guójì huà chéngshì, chuàngzàole lìng rén chījīng de “Shēnzhèn sùdù”.
Zhè sì zuò chéngshì zài Zhōngguó de jīngjì fāzhǎn zhōng yǒuzhe zhòngyào de dìwèi, yě bùduàn de xīyǐn zhe hǎiwài nèi de niánqīngrén bùduàn yǒngrù.
Tiếng Việt
Các thành phố hạng nhất ở Trung Quốc đại lục
Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu và Thâm Quyến – bốn thành phố này thường được gọi là những “thành phố hạng nhất” ở Trung Quốc đại lục.
Bắc Kinh có khoảng 22 triệu dân, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là trung tâm chính trị, văn hóa và giáo dục của Trung Quốc.
Là một cố đô với hơn 3000 năm lịch sử, nơi đây có rất nhiều danh thắng nổi tiếng, là một trong những thành phố có di sản văn hóa thế giới nhiều nhất.
Đại học Bắc Kinh và Đại học Thanh Hoa đều tọa lạc tại đây.
Thượng Hải có khoảng 24 triệu dân, là trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại và vận tải của Trung Quốc.
Thành phố này có nền văn hóa hiện đại sâu sắc và nhiều di tích lịch sử, từng tổ chức Hội chợ Triển lãm Thế giới năm 2010.
Văn hóa truyền thống Giang Nam kết hợp với văn hóa mới của người nhập cư đã dần hình thành nên “Văn hóa hải phái” độc đáo của Thượng Hải.
Quảng Châu có khoảng 15 triệu dân, là thành phố cảng nổi tiếng của Trung Quốc với lịch sử hơn 2000 năm.
Đây là một trong những cảng mậu dịch quốc tế sớm nhất và lâu đời nhất của Trung Quốc, đồng thời là điểm khởi đầu của “Con đường tơ lụa trên biển” và là một trong những thành phố có ngoại thương phát triển mạnh nhất cả nước.
Thâm Quyến là một thành phố rất trẻ, mới chính thức thành lập vào năm 1979, với khoảng 13 triệu dân.
Đây là một trong những thành phố mở cửa sớm nhất với quốc tế của Trung Quốc, là Đặc khu kinh tế đầu tiên của Trung Quốc, chỉ cách Hồng Kông một con sông.
Từ một làng chài nhỏ ven biển, Thâm Quyến đã phát triển nhanh chóng thành một thành phố quốc tế có ảnh hưởng toàn cầu, tạo nên điều kỳ diệu gọi là “Tốc độ Thâm Quyến”.
Bốn thành phố này giữ vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế của Trung Quốc và không ngừng thu hút đông đảo người trẻ từ trong và ngoài nước đổ về.
II. 🔊 逃离北上广深
🔊 每当春节假期结束时,那些发往北京、上海、广州、深圳的航班或列车里,🔊 坐着成千上万的年轻人,他们结束了在家乡的短暂停留,又要回到超大都市继🔊 续工作或学习。
🔊 长期以来,北京、上海、广州、深圳等大城市是中国人的向往之地,特别是🔊 大学毕业生往往起工作、生活在大城市作为自己的首选。但随着工作和生活压力🔊 增大、房价上涨、生态环境恶化等情况的发生,越来越多的白领选择离开北上广🔊 深,去一些经济发展相对较好的中小城市工作,这就是所谓的“逃离北上广深”。
🔊 这个群体虽然还不算大,但却多年来人才流动的潮流——“奔向北上广深”——🔊 形成了鲜明对比。当他们到了中小城市就业后,尽管工作压力大大减轻,但新的🔊 痛苦又产生了,在人贤质、就业机会、工资福利、公共设施、未来发展等方🔊 面,中小城市和北上广深等一线城市相比,还是有很大差距的。于是在人群批离🔊 之后,这些白领们又重新回到大城市来了。
🔊 就像一位白领在博客上写的那样:“我经历了逃离北上广,又返回北上广”。🔊 逃离是想想轻松,不要有太大的压力,但真的回到中小城市,发现工作没有挑
🔊 战,感觉不到自己的成长,有了不安全感,于是又逃回了,觉得自己还想奋斗🔊 中,也完全可以在大城市立足。但回来又是拥挤的城市,匆忙的人们,又有点儿🔊 后悔了……只能说每个人的情况都不同,这样的问题没有标准答案。”
Pinyin
Táolí Běi Shàng Guǎng Shēn
Měi dāng Chūnjié jiàqī jiéshù shí, nàxiē fāwǎng Běijīng, Shànghǎi, Guǎngzhōu, Shēnzhèn de hángbān huò lièchē lǐ, zuò zhe chéng qiān shàng wàn de niánqīng rén, tāmen jiéshù le zài jiāxiāng de duǎnzhàn tíliú, yòu yào huídào chāojí dà dūshì jìxù gōngzuò huò xuéxí.
Chángqī yǐlái, Běijīng, Shànghǎi, Guǎngzhōu, Shēnzhèn děng dà chéngshì shì Zhōngguó rén de xiàngwǎng zhī dì, tèbié shì dàxué bìyè shēng wǎngwǎng zài zhèxiē chéngshì gōngzuò, shēnghuó zuòwéi zìjǐ de shǒuxuǎn. Dàn suí zhe gōngzuò hé shēnghuó yālì zēngdà, fángjià shàngzhǎng, shēngtài huánjìng èhuà děng qíngkuàng de fāshēng, yuèláiyuè duō de báilǐng xuǎnzé líkāi Běi Shàng Guǎng Shēn, qù yīxiē jīngjì fāzhǎn xiāngduì bǐjiào hǎo de zhōng xiǎo chéngshì gōngzuò, zhè jiùshì suǒwèi de “táolí Běi Shàng Guǎng Shēn”.
Zhège qúntǐ suīrán hái bù suàn dà, dàn què duì chángnián cáiliào liúdòng de cháoliú — “bēnxiàng Běi Shàng Guǎng Shēn” — xíngchéng le xiānmíng duìbǐ. Dāng tāmen dàodá zhōng xiǎo chéngshì gōngzuò hòu, jǐnguǎn gōngzuò yālì dàdà jiǎnqīng, dàn xīn de tòngkǔ yòu chǎnshēng le: zài rén jīngzī zhìliàng, jiùyè jīhuì, gōngzī fúlì,
gōnggòng shèshī, wèilái fāzhǎn děng fāngmiàn, zhōng xiǎo chéngshì hé Běi Shàng Guǎng Shēn děng yīxiàn chéngshì bǐ hái shì yǒu hěn dà chājù de. Yú shì zài yīpī yīpī líqù zhī hòu, zhèxiē báilǐngmen yòu chóngxīn huídào dà chéngshì láile.
Jiù xiàng yī wèi báilǐng zài bókè shàng xiě de nà yàng: “Wǒ jīnglì le táolí Běi Shàng Guǎng, yòu fǎnhuí Běi Shàng Guǎng.” Táolí shì xiǎng zhǎo qīngsōng, bú yào yǒu tài dà de yālì, dàn zhēn de huídào zhōng xiǎo chéngshì, fāxiàn gōngzuò méiyǒu tiǎozhàn, gǎnjué bú dào zìjǐ de chéngzhǎng, yǒule bù ānquán gǎn, yúshì yòu táohuíle, juéde zìjǐ hái xiǎng fèndòu, yě wánquán kěyǐ zài dà chéngshì zhù xiàlái. Dàn huílai yòu shì yōngjǐ de chéngshì, cōngmáng de rénmen, yòu yǒudiǎn hòuhuǐle… Zhǐ néng shuō měi gè rén de qíngkuàng dōu bù yíyàng, zhèyàng de wèntí méiyǒu biāozhǔn dá’àn.
Tiếng Việt
Rời khỏi Bắc Thượng Quảng Thâm
Mỗi khi kỳ nghỉ Tết kết thúc, trên các chuyến bay và tàu hỏa đi Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu và Thâm Quyến, có hàng chục nghìn người trẻ tuổi ngồi trên đó — họ kết thúc thời gian ngắn trở về quê và lại quay trở lại các siêu đô thị để tiếp tục làm việc hoặc học tập.
Từ lâu, các thành phố lớn như Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu, Thâm Quyến là nơi người Trung Quốc hướng đến,
đặc biệt là sinh viên mới tốt nghiệp đại học thường chọn làm việc và sinh sống tại đây.
Tuy nhiên, cùng với áp lực công việc và cuộc sống gia tăng, giá nhà tăng cao, môi trường sinh thái xuống cấp…
ngày càng có nhiều nhân viên văn phòng lựa chọn rời khỏi “Bắc Thượng Quảng Thâm”
và chuyển đến các thành phố nhỏ và vừa có phát triển kinh tế tương đối tốt để làm việc.
Đây chính là hiện tượng gọi là “Rời khỏi Bắc Thượng Quảng Thâm”.
Mặc dù nhóm người này chưa tính là lớn, nhưng nó đã trở thành làn sóng đối lập rõ rệt với xu hướng “đổ xô về Bắc Thượng Quảng Thâm” suốt nhiều năm.
Khi họ đến các thành phố vừa và nhỏ làm việc, mặc dù áp lực công việc giảm đi nhiều,
nhưng những nỗi đau mới lại xuất hiện: chất lượng nhân sự, cơ hội việc làm, đãi ngộ, cơ sở hạ tầng công cộng và triển vọng tương lai ở các thành phố nhỏ
vẫn còn khoảng cách rất lớn so với các thành phố tuyến đầu như Bắc Kinh, Thượng Hải,…
Vì thế, sau một đợt rời đi, nhiều người lại quay trở lại thành phố lớn.
Giống như một nhân viên văn phòng viết trên blog của mình:
“Tôi từng rời khỏi Bắc Thượng Quảng, rồi lại quay trở về.”
Rời đi là vì muốn tìm sự nhẹ nhõm, không muốn quá nhiều áp lực,
nhưng khi thực sự đến thành phố nhỏ, nhận ra công việc không có thử thách,
cảm thấy không có sự phát triển bản thân, sinh ra cảm giác không an toàn,
thế là lại quay trở lại, cảm thấy mình vẫn muốn nỗ lực,
và hoàn toàn có thể bám trụ tại thành phố lớn.
Nhưng quay về lại đối mặt với thành phố chật chội, nhịp sống hối hả, rồi lại có chút hối hận…
Chỉ có thể nói, mỗi người có tình huống khác nhau, vấn đề này không có câu trả lời tiêu chuẩn.
III. 🔊 喜欢北京的三个理由
🔊 有人问我,你为什么要留在北京?这个问题太大,我真不知道怎么回答。想来想去,我喜欢北京的理由,大概有以下三条:
🔊 一、有很多书店、咖啡店和剧院
🔊 周末只要有时间,我经常会去书店转转,去咖啡馆喝杯咖啡,然后在剧院看一部话剧或者音乐剧等。如果没有这些,生活将会变得非常乏味。
🔊 二、能结交不同类型的朋友
🔊 要想人生的路越走越宽,必须不断接触新的环境和圈子,和不同的人群交流。在北京,除了同学和同事,还有很多机会可以认识不同类型的朋友,否则生活会变得非常无聊。
🔊 三、有无限的可能性
🔊 待在小地方,最让人绝望的一点是你看不到未来的可能性。因为一旦进入某种轨道,一切就已注定,基本上只能按照既定的道路走向人生终点。所以那么多人宁可忍受苦也要坚持到北京,仅仅因为两个字——希望。
🔊 在这里不用太在意自己的出身。只要肯努力,有多动脑,能努力去实践,不怕失败,就有出人头地的可能。不用担心没有关系就无路可走,真正有能力的人,自然会发光,发热。
Pinyin
Xǐhuān Běijīng de sān gè lǐyóu
Yǒu rén wèn wǒ, nǐ wèishéme yào liú zài Běijīng? Zhège wèntí tài dà, wǒ zhēn bù zhīdào zěnme huídá.
Xiǎng lái xiǎng qù, wǒ xǐhuān Běijīng de lǐyóu, dàgài yǒu yǐxià sān tiáo:
Yī, yǒu hěn duō shūdiàn, kāfēi diàn hé jùyuàn
Zhōumò zhǐyào yǒu shíjiān, wǒ jīngcháng huì qù shūdiàn zhuǎnzhuǎn,
qù kāfēi diàn hē bēi kāfēi, ránhòu zài jùyuàn kàn yī bù huàjù huò zhě yīnyuèjù děng. Rúguǒ méiyǒu zhèxiē, shēnghuó jiāng huì biàn dé fēicháng fáwèi.
Èr, néng jiéjiāo bùtóng lèixíng de péngyǒu
Yàoxiǎng rénshēng de lù yuè zǒu yuè kuān, bìxū bùduàn jiēchù xīn de huánjìng hé quānzi, hé bùtóng de rénqún jiāoliú. Zài Běijīng, chúle tóngxué hé tóngshì, hái yǒu hěn duō jīhuì kěyǐ rènshí bùtóng lèixíng de péngyǒu, fǒuzé shēnghuó huì biàn de fēicháng wúliáo.
Sān, yǒu wúxiàn de kěnéng xìng
Dàizài xiǎo dìfāng, zuì ràng rén juéwàng de yī diǎn shì nǐ kàn bù dào wèilái de kěnéng xìng. Yīnwèi yīdàn jìnrù mǒu zhǒng guǐdào, yīqiè jiù yǐ zhùdìng, jīběn shàng zhǐ néng ànzhào jìdìng de dàolù zǒuxiàng rénshēng zhōngdiǎn. Suǒyǐ nàme duō rén níngkě rěnshòu chīkǔ yě yào jiānchí dào Běijīng, jǐnjǐn yīnwèi liǎng gè zì —— xīwàng.
Zài zhèlǐ bùyòng tài zàiyì zìjǐ de chūshēn. Zhǐyào kěn nǔlì, duō dòng nǎo, néng nǔlì qù shíjiàn, bù pà shībài,
jiù yǒu chūrén tóudì de kěnéng. Bùyòng dānxīn méiyǒu guānxì jiù wúlù kě zǒu, zhēnzhèng yǒu nénglì de rén, zìrán huì fāguāng, fārè.
Tiếng Việt
Ba lý do tôi thích Bắc Kinh
Có người hỏi tôi: “Tại sao bạn lại chọn ở lại Bắc Kinh?” Câu hỏi này rất lớn, thật sự tôi không biết phải trả lời thế nào. Nghĩ đi nghĩ lại, lý do tôi thích Bắc Kinh có thể tóm gọn trong ba điểm:
Một là, có rất nhiều nhà sách, quán cà phê và nhà hát.
Chỉ cần có thời gian vào cuối tuần, tôi thường đi dạo hiệu sách, uống một tách cà phê, sau đó đến nhà hát xem một vở kịch hoặc nhạc kịch. Nếu không có những điều này, cuộc sống sẽ trở nên vô cùng tẻ nhạt.
Hai là, có thể làm quen với nhiều kiểu bạn bè khác nhau.
Muốn con đường đời càng ngày càng rộng mở, bạn phải không ngừng tiếp xúc với môi trường và các nhóm người mới. Ở Bắc Kinh, ngoài bạn học và đồng nghiệp, còn có rất nhiều cơ hội để làm quen với những người bạn khác biệt. Nếu không, cuộc sống sẽ rất buồn tẻ.
Ba là, có vô hạn khả năng.
Sống ở nơi nhỏ, điều khiến người ta tuyệt vọng nhất là không thấy được khả năng của tương lai. Bởi vì một khi đã đi vào quỹ đạo, mọi thứ coi như đã định sẵn, bạn chỉ có thể sống theo con đường cố định ấy đến cuối đời. Vì thế, nhiều người dù khổ cũng cố trụ lại ở Bắc Kinh, chỉ vì hai chữ: Hy Vọng.
Ở đây, bạn không cần quá bận tâm về xuất thân. Chỉ cần bạn nỗ lực, biết động não, chịu thực hành và không sợ thất bại, thì luôn có cơ hội để vươn lên. Không cần lo lắng vì không có quan hệ thì không có đường đi, người thực sự có năng lực, tự nhiên sẽ tỏa sáng và được ghi nhận.
Không phải ai cũng có thể thành công ở thành phố lớn. Nhưng người trẻ vẫn chọn bước đi, chọn nỗ lực, chọn phấn đấu – bởi vì họ tin rằng “努力不一定成功,但不努力一定不会成功。”
Bài học hôm nay không chỉ dạy chúng ta từ vựng và mẫu câu, mà còn giúp ta hiểu được tâm lý, lý tưởng và khát vọng của thế hệ trẻ Trung Quốc – cũng như chính bản thân mình.