Trong xã hội hiện đại, nhịp sống ngày càng trở nên nhanh chóng và áp lực. Bài học hôm nay giúp bạn khám phá cách người Trung Quốc nhìn nhận về “cuộc sống nhanh” và “cuộc sống chậm”, đồng thời học được nhiều từ vựng mô tả tính cách, thói quen, tốc độ và thái độ sống. Qua đó, bạn không chỉ nâng cao năng lực ngôn ngữ mà còn hiểu hơn về văn hóa sống đa dạng ở Trung Quốc.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Phần khởi động
1. 你觉得中国人的生活和工作节奏快吗?
Nǐ juéde Zhōngguó rén de shēnghuó hé gōngzuò jiézòu kuài ma?
Bạn cảm thấy nhịp sống và làm việc của người Trung Quốc có nhanh không?
2. 你是急性子还是慢性子?
Nǐ shì jíxìngzi háishì mànxìngzi?
Bạn là người nóng vội hay điềm đạm?
3. 你觉得生活节奏快一点儿好,还是慢一点儿好?
Nǐ juéde shēnghuó jiézòu kuài yìdiǎnr hǎo, háishì màn yìdiǎnr hǎo?
Bạn nghĩ nhịp sống nhanh một chút sẽ tốt hơn, hay chậm một chút sẽ tốt hơn?
Trả lời:
1. 我觉得中国人的生活和工作节奏确实比较快,尤其是在大城市。
Wǒ juéde Zhōngguó rén de shēnghuó hé gōngzuò jiézòu quèshí bǐjiào kuài, yóuqí shì zài dà chéngshì.
Tôi cảm thấy nhịp sống và làm việc của người Trung Quốc thật sự khá nhanh, đặc biệt là ở các thành phố lớn.
2. 我是慢性子,做事比较有耐心,也不喜欢赶时间。
Wǒ shì mànxìngzi, zuòshì bǐjiào yǒu nàixīn, yě bù xǐhuān gǎn shíjiān.
Tôi là người điềm đạm, làm việc khá kiên nhẫn và không thích bị thúc ép về thời gian.
3. 我觉得生活节奏慢一点儿更好,可以有更多时间享受生活。
Wǒ juéde shēnghuó jiézòu màn yìdiǎnr gèng hǎo, kěyǐ yǒu gèng duō shíjiān xiǎngshòu shēnghuó.
Tôi nghĩ nhịp sống chậm hơn sẽ tốt hơn, có thể có nhiều thời gian hơn để tận hưởng cuộc sống.
Từ vựng
听力A
1. 性子 / xìngzi / 名词 (tính tử): tính tình, tính khí
急性子 / jí xìngzi /: người nóng tính
慢性子 / màn xìngzi /: người điềm đạm
性子急 / xìngzi jí /: tính khí nóng nảy
Ví dụ:
他是个急性子,做事总是很快。
Tā shì gè jí xìngzi, zuòshì zǒng shì hěn kuài.
Anh ấy là người nóng tính, làm việc lúc nào cũng rất nhanh.
她的性子很直,说话从不拐弯。
Tā de xìngzi hěn zhí, shuōhuà cóng bù guǎiwān.
Cô ấy có tính cách thẳng thắn, nói chuyện không vòng vo.
2. 上火 / shàng huǒ / 动宾结构 (thượng hỏa): nổi nóng
容易上火 / róngyì shàng huǒ /: dễ nổi nóng
上火了 / shàng huǒ le /: bị nóng trong (theo Đông y)
吃辣容易上火 / chī là róngyì shàng huǒ /: ăn cay dễ nóng
Ví dụ:
上火会导致嗓子疼。
Shàng huǒ huì dǎozhì sǎngzi téng.
Nóng trong có thể gây đau họng.
他一着急就上火。
Tā yì zháojí jiù shàng huǒ.
Anh ấy cứ lo lắng là lại nổi nóng.
3. 托运 / tuōyùn / 动词 (thác vận): gửi vận chuyển, kí gửi
行李托运 / xíngli tuōyùn /: ký gửi hành lý
托运行李 / tuōyùn xíngli /: gửi hành lý
托运费用 / tuōyùn fèiyòng /: phí gửi hành lý
Ví dụ:
这些行李要托运。
Zhèxiē xíngli yào tuōyùn.
Số hành lý này cần phải ký gửi.
超重的部分需要托运并付费。
Chāozhòng de bùfen xūyào tuōyùn bìng fùfèi.
Phần hành lý quá cân cần được ký gửi và trả phí.
4. 居然 / jūrán / 副词 (cư nhiên): lại có thể, lại
居然成功了 / jūrán chénggōng le /: lại thành công
居然不知道 / jūrán bù zhīdào /: lại không biết
居然敢这样说 / jūrán gǎn zhèyàng shuō /: lại dám nói như vậy
Ví dụ:
我居然忘了今天是他的生日。
Wǒ jūrán wàng le jīntiān shì tā de shēngrì.
Tôi lại quên hôm nay là sinh nhật anh ấy.
他居然一个人完成了所有工作。
Tā jūrán yí gè rén wánchéng le suǒyǒu gōngzuò.
Anh ấy lại hoàn thành tất cả công việc một mình.
听力B
1. 反感 / fǎngǎn / 动词 (phản cảm): phản cảm
产生反感 / chǎnshēng fǎngǎn /: sinh ra cảm giác phản cảm
感到反感 / gǎndào fǎngǎn /: cảm thấy phản cảm
对……很反感 / duì… hěn fǎngǎn /: rất phản cảm với…
Ví dụ:
她对说谎的人特别反感。
Tā duì shuōhuǎng de rén tèbié fǎngǎn.
Cô ấy đặc biệt phản cảm với người nói dối.
这种广告让人产生反感。
Zhè zhǒng guǎnggào ràng rén chǎnshēng fǎngǎn.
Loại quảng cáo này khiến người ta thấy phản cảm.
2. 连锁店 / liánsuǒdiàn / 名词 (liên tỏa điếm): chuỗi cửa hàng
餐饮连锁店 / cānyǐn liánsuǒdiàn /: chuỗi cửa hàng ăn uống
全国连锁店 / quánguó liánsuǒdiàn /: chuỗi toàn quốc
加盟连锁店 / jiāméng liánsuǒdiàn /: cửa hàng nhượng quyền
Ví dụ:
这是一家著名的连锁店。
Zhè shì yì jiā zhùmíng de liánsuǒdiàn.
Đây là một chuỗi cửa hàng nổi tiếng.
这家连锁店遍布全国各地。
Zhè jiā liánsuǒdiàn biànbù quánguó gèdì.
Chuỗi cửa hàng này có mặt khắp nơi trong cả nước.
3. 正餐 / zhèngcān / 名词 (chính xan): bữa ăn chính
吃正餐 / chī zhèngcān /: ăn bữa chính
三顿正餐 / sāndùn zhèngcān /: ba bữa chính
正餐时间 / zhèngcān shíjiān /: thời gian ăn chính
Ví dụ:
我通常一天吃三顿正餐。
Wǒ tōngcháng yì tiān chī sān dùn zhèngcān.
Tôi thường ăn ba bữa chính mỗi ngày.
零食不能代替正餐。
Língshí bùnéng dàitì zhèngcān.
Đồ ăn vặt không thể thay thế bữa chính.
4. 耐心 / nàixīn / 形容词 / 名词 (nhẫn tâm): kiên trì, nhẫn nại; sự nhẫn nại
有耐心 / yǒu nàixīn /: có kiên nhẫn
考验耐心 / kǎoyàn nàixīn /: thử thách sự kiên nhẫn
缺乏耐心 / quēfá nàixīn /: thiếu kiên nhẫn
Ví dụ:
教小孩子需要很多耐心。
Jiào xiǎo háizi xūyào hěn duō nàixīn.
Dạy trẻ nhỏ cần rất nhiều kiên nhẫn.
他对工作总是充满耐心。
Tā duì gōngzuò zǒng shì chōngmǎn nàixīn.
Anh ấy luôn rất nhẫn nại trong công việc.
5. 通常 / tōngcháng / 副词 (thông thường): thông thường, bình thường
通常来说 / tōngcháng láishuō /: nói chung
通常情况下 / tōngcháng qíngkuàng xià /: trong tình huống bình thường
人们通常认为 / rénmen tōngcháng rènwéi /: người ta thường cho rằng
Ví dụ:
我通常晚上十点睡觉。
Wǒ tōngcháng wǎnshàng shí diǎn shuìjiào.
Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ tối.
他通常周末去看电影。
Tā tōngcháng zhōumò qù kàn diànyǐng.
Anh ấy thường đi xem phim vào cuối tuần.
6. 思考 / sīkǎo / 动词 (tư khảo): suy nghĩ, suy xét
独立思考 / dúlì sīkǎo /: tư duy độc lập
深入思考 / shēnrù sīkǎo /: suy nghĩ sâu sắc
认真思考 / rènzhēn sīkǎo /: suy nghĩ nghiêm túc
Ví dụ:
面对挑战,我们需要深入思考。
Miànduì tiǎozhàn, wǒmen xūyào shēnrù sīkǎo.
Đối mặt với thử thách, chúng ta cần suy nghĩ sâu sắc.
在做决定前要认真思考。
Zài zuò juédìng qián yào rènzhēn sīkǎo.
Trước khi đưa ra quyết định, cần suy nghĩ nghiêm túc.
7. 下单 / xià dān / 动宾结构 (hạ đơn): đặt hàng, đặt món
网上下单 / wǎngshàng xià dān /: đặt hàng online
客户下单 / kèhù xià dān /: khách đặt hàng
自动下单 / zìdòng xià dān /: đặt hàng tự động
Ví dụ:
我已经在网上下单了。
Wǒ yǐjīng zài wǎngshàng xià dān le.
Tôi đã đặt hàng online rồi.
顾客可以通过手机下单。
Gùkè kěyǐ tōngguò shǒujī xià dān.
Khách hàng có thể đặt hàng qua điện thoại.
8. 甜品 / tiánpǐn / 名词 (điềm phẩm): món tráng miệng
中式甜品 / zhōngshì tiánpǐn /: món tráng miệng kiểu Trung
吃甜品 / chī tiánpǐn /: ăn món ngọt
自制甜品 / zìzhì tiánpǐn /: tráng miệng tự làm
Ví dụ:
她最喜欢的甜品是蛋糕。
Tā zuì xǐhuān de tiánpǐn shì dàngāo.
Món tráng miệng yêu thích nhất của cô ấy là bánh kem.
我想学做一些简单的甜品。
Wǒ xiǎng xué zuò yìxiē jiǎndān de tiánpǐn.
Tôi muốn học làm một vài món tráng miệng đơn giản.
阅读 A
1. 懒惰 / lǎnduò / 形容词 (lãn đọa): lười nhác
天生懒惰 / tiānshēng lǎnduò /: bẩm sinh lười
变得懒惰 / biàn de lǎnduò /: trở nên lười biếng
因为懒惰失败 / yīnwèi lǎnduò shībài /: thất bại vì lười biếng
Ví dụ:
懒惰会影响你的学习成绩。
Lǎnduò huì yǐngxiǎng nǐ de xuéxí chéngjì.
Lười biếng sẽ ảnh hưởng đến thành tích học tập.
孩子不能从小就养成懒惰的习惯。
Háizi bùnéng cóngxiǎo jiù yǎngchéng lǎnduò de xíguàn.
Trẻ con không được nuôi dưỡng thói quen lười biếng từ nhỏ.
2. 慢吞吞 / màntūntūn / 形容词 (mạn thôn thôn): chậm rề rề, chậm chạp
动作慢吞吞 / dòngzuò màntūntūn /: hành động chậm chạp
说话慢吞吞 / shuōhuà màntūntūn /: nói chậm rì rì
慢吞吞地走 / màntūntūn de zǒu /: đi rề rề
Ví dụ:
他做事总是慢吞吞的,真让人着急。
Tā zuòshì zǒng shì màntūntūn de, zhēn ràng rén zháojí.
Anh ấy làm gì cũng chậm rì rì, thật khiến người khác sốt ruột.
上课时他说话慢吞吞的,大家都听不清。
Shàngkè shí tā shuōhuà màntūntūn de, dàjiā dōu tīng bù qīng.
Trong lớp học, cậu ta nói chậm rề rề khiến mọi người nghe không rõ.
3. 手续费 / shǒuxùfèi / 名词 (thủ tục phí): phí dịch vụ
支付手续费 / zhīfù shǒuxùfèi /: thanh toán phí dịch vụ
银行手续费 / yínháng shǒuxùfèi /: phí dịch vụ ngân hàng
扣除手续费 / kòuchú shǒuxùfèi /: trừ phí dịch vụ
Ví dụ:
用信用卡付款会产生手续费。
Yòng xìnyòngkǎ fùkuǎn huì chǎnshēng shǒuxùfèi.
Thanh toán bằng thẻ tín dụng sẽ phát sinh phí dịch vụ.
取钱时银行会自动扣除手续费。
Qǔ qián shí yínháng huì zìdòng kòuchú shǒuxùfèi.
Khi rút tiền, ngân hàng sẽ tự động trừ phí dịch vụ.
手续 / shǒuxù / 名词 (thủ tục): thủ tục
4. 柜员机 / guìyuánjī / 名词 (quỹ viên cơ): máy rút tiền tự động (ATM)
自动柜员机 / zìdòng guìyuánjī /: máy ATM
柜员机操作 / guìyuánjī cāozuò /: thao tác máy rút tiền
查找柜员机 / cházhǎo guìyuánjī /: tìm cây ATM
Ví dụ:
你可以用柜员机取款。
Nǐ kěyǐ yòng guìyuánjī qǔkuǎn.
Bạn có thể dùng máy ATM để rút tiền.
柜员机暂时无法使用。
Guìyuánjī zànshí wúfǎ shǐyòng.
Máy ATM tạm thời không sử dụng được.
5. 操作 / cāozuò / 动词 (thao tác): thao tác, làm
电脑操作 / diànnǎo cāozuò /: thao tác máy tính
正确操作 / zhèngquè cāozuò /: thao tác đúng cách
操作系统 / cāozuò xìtǒng /: hệ điều hành
Ví dụ:
操作这个机器很简单。
Cāozuò zhège jīqì hěn jiǎndān.
Thao tác chiếc máy này rất đơn giản.
请严格按照说明书操作。
Qǐng yángé ànzhào shuōmíngshū cāozuò.
Vui lòng thao tác đúng theo hướng dẫn sử dụng.
6. 柜台 / guìtái / 名词 (quỹ đài): quầy
银行柜台 / yínháng guìtái /: quầy ngân hàng
售票柜台 / shòupiào guìtái /: quầy bán vé
服务柜台 / fúwù guìtái /: quầy dịch vụ
Ví dụ:
我在柜台前排了半小时的队。
Wǒ zài guìtái qián pái le bàn xiǎoshí de duì.
Tôi xếp hàng trước quầy nửa tiếng đồng hồ.
柜台的服务态度很好。
Guìtái de fúwù tàidù hěn hǎo.
Thái độ phục vụ ở quầy rất tốt.
7. 失误 / shīwù / 动词 / 名词 (thất vụ): sai; sai sót, lỗi lầm
操作失误 / cāozuò shīwù /: thao tác sai
判断失误 / pànduàn shīwù /: phán đoán sai
出现失误 / chūxiàn shīwù /: xảy ra sai sót
Ví dụ:
他因为一次小小的失误而道歉。
Tā yīnwèi yí cì xiǎo xiǎo de shīwù ér dàoqiàn.
Anh ấy xin lỗi vì một sai sót nhỏ.
任何人都有可能犯失误。
Rènhé rén dōu yǒu kěnéng fàn shīwù.
Bất cứ ai cũng có thể mắc sai lầm.
8. 非……不可 / fēi… bù kě / (phó… bất khả): không thể không…, nhất định (phải)…
非买不可 / fēi mǎi bùkě /: không mua không được
非做不可 / fēi zuò bùkě /: không làm không được
非去不可 / fēi qù bùkě /: nhất định phải đi
Ví dụ:
这个任务太重要了,他非做不可。
Zhège rènwu tài zhòngyào le, tā fēi zuò bùkě.
Nhiệm vụ này quá quan trọng, anh ấy không thể không làm.
那个地方你非去不可,很值得!
Nàgè dìfāng nǐ fēi qù bùkě, hěn zhídé!
Chỗ đó bạn nhất định phải đi, rất đáng!
阅读 B
1. 象征 / xiàngzhēng / 名词・动词 (tượng trưng): sự tượng trưng, biểu tượng; tượng trưng (cho)
国家象征 / guójiā xiàngzhēng /: biểu tượng quốc gia
爱的象征 / ài de xiàngzhēng /: biểu tượng của tình yêu
红色象征着热情 / hóngsè xiàngzhēng zhe rèqíng /: màu đỏ tượng trưng cho sự nhiệt huyết
Ví dụ:
白鸽是和平的象征。
Báigē shì hépíng de xiàngzhēng.
Chim bồ câu trắng là biểu tượng của hòa bình.
玫瑰花象征着爱情。
Méiguīhuā xiàngzhēng zhe àiqíng.
Hoa hồng tượng trưng cho tình yêu.
2. 日新月异 / rìxīn-yuèyì / (thành ngữ) (nhật tân nguyệt dị): thay đổi từng ngày, ngày càng đổi mới
科技日新月异 / kējì rìxīn-yuèyì /: khoa học công nghệ thay đổi từng ngày
城市发展日新月异 / chéngshì fāzhǎn rìxīn-yuèyì /: đô thị phát triển không ngừng
生活水平日新月异 / shēnghuó shuǐpíng rìxīn-yuèyì /: đời sống ngày càng nâng cao
Ví dụ:
今天的社会发展日新月异。
Jīntiān de shèhuì fāzhǎn rìxīn yuèyì.
Xã hội ngày nay phát triển không ngừng.
科技的进步真是日新月异。
Kējì de jìnbù zhēn shì rìxīn yuèyì.
Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật đúng là ngày càng đổi mới.
3. 夸张 / kuāzhāng / 形容词 (khoa trương): nói quá sự thật, phóng đại
说话夸张 / shuōhuà kuāzhāng /: nói chuyện khoa trương
表情夸张 / biǎoqíng kuāzhāng /: nét mặt phóng đại
故意夸张 / gùyì kuāzhāng /: cố tình làm quá
Ví dụ:
别夸张,这件事其实没那么严重。
Bié kuāzhāng, zhè jiàn shì qíshí méi nàme yánzhòng.
Đừng phóng đại, chuyện này thực ra không nghiêm trọng như vậy đâu.
她喜欢用夸张的语气讲故事。
Tā xǐhuān yòng kuāzhāng de yǔqì jiǎng gùshì.
Cô ấy thích kể chuyện bằng giọng điệu khoa trương.
4. 泡吧 / pàobā / 动词 (pháo ba): đi bar
经常泡吧 / jīngcháng pàobā /: thường xuyên đi bar
一起泡吧 / yìqǐ pàobā /: đi bar cùng nhau
晚上泡吧 / wǎnshàng pàobā /: đi bar buổi tối
Ví dụ:
他周末喜欢和朋友一起泡吧。
Tā zhōumò xǐhuān hé péngyǒu yìqǐ pàobā.
Cuối tuần anh ấy thích đi bar với bạn bè.
有些年轻人喜欢晚上泡吧。
Yǒuxiē niánqīngrén xǐhuān wǎnshàng pàobā.
Một số bạn trẻ thích đi bar vào buổi tối.
5. 休闲 / xiūxián / 动词 (hưu nhàn): nghỉ ngơi, giải trí
休闲时间 / xiūxián shíjiān /: thời gian thư giãn
休闲方式 / xiūxián fāngshì /: cách giải trí
休闲活动 / xiūxián huódòng /: hoạt động nghỉ ngơi
Ví dụ:
周末我喜欢去公园休闲。
Zhōumò wǒ xǐhuān qù gōngyuán xiūxián.
Cuối tuần tôi thích ra công viên thư giãn.
看书是我最喜欢的休闲方式。
Kàn shū shì wǒ zuì xǐhuān de xiūxián fāngshì.
Đọc sách là cách thư giãn tôi yêu thích nhất.
6. 享受 / xiǎngshòu / 动词 (hưởng thụ): hưởng thụ
享受生活 / xiǎngshòu shēnghuó /: tận hưởng cuộc sống
享受安静 / xiǎngshòu ānjìng /: tận hưởng sự yên tĩnh
享受美食 / xiǎngshòu měishí /: thưởng thức ẩm thực
Ví dụ:
她懂得如何享受生活。
Tā dǒngde rúhé xiǎngshòu shēnghuó.
Cô ấy biết cách tận hưởng cuộc sống.
我最喜欢在周末享受一顿美食。
Wǒ zuì xǐhuān zài zhōumò xiǎngshòu yí dùn měishí.
Tôi thích nhất là được thưởng thức một bữa ăn ngon vào cuối tuần.
Từ vựng mở rộng
听力
1. 从容 / cóngróng / 形容词 (tòng dung): ung dung, thong dong
从容不迫 / cóngróng bù pò /: ung dung không vội
表现从容 / biǎoxiàn cóngróng /: thể hiện sự ung dung
神态从容 / shéntài cóngróng /: vẻ mặt ung dung
Ví dụ:
面对考试,他显得非常从容。
Miànduì kǎoshì, tā xiǎnde fēicháng cóngróng.
Khi đối mặt kỳ thi, anh ấy tỏ ra rất ung dung.
她从容地回答了所有问题。
Tā cóngróng de huídá le suǒyǒu wèntí.
Cô ấy bình tĩnh trả lời tất cả câu hỏi.
2. 心态 / xīntài / 名词 (tâm thái): (trạng thái) tâm lý
保持好心态 / bǎochí hǎo xīntài /: giữ tâm lý tốt
积极心态 / jījí xīntài /: thái độ tích cực
心态平和 / xīntài pínghé /: tâm lý bình thản
Ví dụ:
成功需要良好的心态。
Chénggōng xūyào liánghǎo de xīntài.
Thành công cần có một tâm lý tốt.
他考试前的心态很稳定。
Tā kǎoshì qián de xīntài hěn wěndìng.
Trước kỳ thi, tâm lý của anh ấy rất ổn định.
3. 超越 / chāoyuè / 动词 (siêu việt): vượt qua
超越自我 / chāoyuè zìwǒ /: vượt qua chính mình
超越极限 / chāoyuè jíxiàn /: vượt qua giới hạn
超越障碍 / chāoyuè zhàng’ài /: vượt qua trở ngại
Ví dụ:
他不断努力,想超越自我。
Tā búduàn nǔlì, xiǎng chāoyuè zìwǒ.
Anh ấy không ngừng cố gắng để vượt qua chính mình.
她希望能超越过去的成绩。
Tā xīwàng néng chāoyuè guòqù de chéngjì.
Cô ấy hy vọng có thể vượt qua thành tích trước đây.
4. 竞争 / jìngzhēng / 动词 (cạnh tranh): cạnh tranh, đua tranh
激烈竞争 / jīliè jìngzhēng /: cạnh tranh khốc liệt
市场竞争 / shìchǎng jìngzhēng /: cạnh tranh thị trường
与……竞争 / yǔ… jìngzhēng /: cạnh tranh với…
Ví dụ:
公司之间的竞争越来越激烈。
Gōngsī zhījiān de jìngzhēng yuèláiyuè jīliè.
Sự cạnh tranh giữa các công ty ngày càng khốc liệt.
教育行业的竞争也非常激烈。
Jiàoyù hángyè de jìngzhēng yě fēicháng jīliè.
Cạnh tranh trong ngành giáo dục cũng rất gay gắt.
5. 强烈 / qiángliè / 形容词 (cường liệt): mạnh mẽ, mãnh liệt
强烈反对 / qiángliè fǎnduì /: phản đối mạnh mẽ
感情强烈 / gǎnqíng qiángliè /: cảm xúc mãnh liệt
强烈愿望 / qiángliè yuànwàng /: khát vọng mãnh liệt
Ví dụ:
他们对这个决定表示强烈反对。
Tāmen duì zhège juédìng biǎoshì qiángliè fǎnduì.
Họ phản đối quyết định này một cách mạnh mẽ.
她有一个强烈的学习愿望。
Tā yǒu yí gè qiángliè de xuéxí yuànwàng.
Cô ấy có một khát vọng học tập mãnh liệt.
6. 危机 / wēijī / 名词 (nguy cơ): nguy cơ, khủng hoảng
金融危机 / jīnróng wēijī /: khủng hoảng tài chính
危机意识 / wēijī yìshí /: ý thức về nguy cơ
面临危机 / miànlín wēijī /: đối mặt với khủng hoảng
Ví dụ:
这家公司正在经历一场危机。
Zhè jiā gōngsī zhèngzài jīnglì yì chǎng wēijī.
Công ty này đang trải qua một cuộc khủng hoảng.
领导者要有应对危机的能力。
Lǐngdǎozhě yào yǒu yìngduì wēijī de nénglì.
Người lãnh đạo cần có năng lực đối phó với khủng hoảng.
7. 追求 / zhuīqiú / 动词 (truy cầu): theo đuổi
追求梦想 / zhuīqiú mèngxiǎng /: theo đuổi ước mơ
追求幸福 / zhuīqiú xìngfú /: theo đuổi hạnh phúc
追求真理 / zhuīqiú zhēnlǐ /: tìm kiếm chân lý
Ví dụ:
每个人都有追求梦想的权利。
Měi gè rén dōu yǒu zhuīqiú mèngxiǎng de quánlì.
Mỗi người đều có quyền theo đuổi ước mơ.
她追求的是一种简单的生活方式。
Tā zhuīqiú de shì yì zhǒng jiǎndān de shēnghuó fāngshì.
Điều cô ấy theo đuổi là một lối sống đơn giản.
阅读
1. 步行 / bùxíng / 动词 (bộ hành): đi bộ
步行上学 / bùxíng shàngxué /: đi bộ đến trường
步行锻炼 / bùxíng duànliàn /: đi bộ rèn luyện
步行一公里 / bùxíng yì gōnglǐ /: đi bộ 1 km
Ví dụ:
我每天步行去公司。
Wǒ měitiān bùxíng qù gōngsī.
Tôi đi bộ đến công ty mỗi ngày.
我们步行十分钟就能到地铁站。
Wǒmen bùxíng shí fēnzhōng jiù néng dào dìtiě zhàn.
Chúng tôi đi bộ 10 phút là tới ga tàu điện.
2. 风风火火 / fēngfēnghuǒhuǒ / 形容词 (phong phong hỏa hỏa): hùng hùng hổ hổ, hừng hực
做事风风火火 / zuòshì fēngfēnghuǒhuǒ /: làm việc hừng hực
说话风风火火 / shuōhuà fēngfēnghuǒhuǒ /: nói chuyện hùng hổ
行动风风火火 / xíngdòng fēngfēnghuǒhuǒ /: hành động nhanh gọn
Ví dụ:
他做事总是风风火火的。
Tā zuòshì zǒng shì fēngfēnghuǒhuǒ de.
Anh ấy làm việc lúc nào cũng hừng hực.
年轻人风风火火是常见的事。
Niánqīngrén fēngfēnghuǒhuǒ shì chángjiàn de shì.
Thanh niên năng nổ là chuyện thường thấy.
3. 从容不迫 / cóngróng-bùpò / 形容词 (tòng dung bất bách): rất bình tĩnh, không vội vàng
说话从容不迫 / shuōhuà cóngróng bùpò /: nói chuyện bình tĩnh
举止从容不迫 / jǔzhǐ cóngróng bùpò /: hành vi ung dung
从容不迫地应对 / cóngróng bùpò de yìngduì /: đối phó bình tĩnh
Ví dụ:
他从容不迫地完成了演讲。
Tā cóngróng bùpò de wánchéng le yǎnjiǎng.
Anh ấy hoàn thành bài thuyết trình rất bình tĩnh.
面试时她表现得从容不迫。
Miànshì shí tā biǎoxiàn de cóngróng bùpò.
Cô ấy thể hiện sự bình tĩnh trong buổi phỏng vấn.
4. 慢悠悠 / mànyōuyōu / 形容词 (mạn du du): chậm rề rề, chậm chạp
慢悠悠地走 / mànyōuyōu de zǒu /: đi chậm rì rì
说话慢悠悠 / shuōhuà mànyōuyōu /: nói chuyện chậm chạp
慢悠悠的样子 / mànyōuyōu de yàngzi /: dáng vẻ chậm rãi
Ví dụ:
他慢悠悠地走进教室。
Tā mànyōuyōu de zǒu jìn jiàoshì.
Anh ấy chậm rì rì bước vào lớp.
你别总是慢悠悠的,快一点!
Nǐ bié zǒng shì mànyōuyōu de, kuài yìdiǎn!
Đừng lúc nào cũng chậm chạp như vậy, nhanh lên!
5. 专家 / zhuānjiā / 名词 (chuyên gia): chuyên gia
教育专家 / jiàoyù zhuānjiā /: chuyên gia giáo dục
医疗专家 / yīliáo zhuānjiā /: chuyên gia y tế
经济专家 / jīngjì zhuānjiā /: chuyên gia kinh tế
Ví dụ:
这位医生是心脏病方面的专家。
Zhè wèi yīshēng shì xīnzàngbìng fāngmiàn de zhuānjiā.
Vị bác sĩ này là chuyên gia về bệnh tim.
我们请了一位教育专家来讲课。
Wǒmen qǐng le yí wèi jiàoyù zhuānjiā lái jiǎngkè.
Chúng tôi mời một chuyên gia giáo dục đến giảng bài.
6. 效率 / xiàolǜ / 名词 (hiệu suất): hiệu suất, năng suất
提高效率 / tígāo xiàolǜ /: nâng cao hiệu suất
工作效率 / gōngzuò xiàolǜ /: hiệu quả công việc
效率很低 / xiàolǜ hěn dī /: hiệu suất thấp
Ví dụ:
这个软件能提高工作效率。
Zhège ruǎnjiàn néng tígāo gōngzuò xiàolǜ.
Phần mềm này có thể nâng cao hiệu suất công việc.
效率低会影响整体表现。
Xiàolǜ dī huì yǐngxiǎng zhěngtǐ biǎoxiàn.
Hiệu suất thấp sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ kết quả.
Bài khóa
I. 跟“懒惰”无关
王丽在国外留学。那边工作节奏相当慢,人们干什么事都是慢吞吞的。王丽觉得,这跟当地人比较“懒惰”有关。
不过王丽在银行遇到的一件事,却不能用“懒惰”来解释。那天上午,王丽要往银行卡上存一笔钱。当地有一个奇怪的规矩,存钱要交手续费。如果在员机上自己操作,手续费是1欧元;如果到柜台上去存,手续费是3欧元。王丽没试过用员机存钱,为避免失误,她可多交2欧元。坐在柜台里面的银行职员问她:“是不是非要在柜台上存不可?”她答:“不是,只是不会操作员机。”那人就说:“没关系,我教你。”然后就从柜台里面走出来,耐心地帮她操作,直到她存了好钱。
因为这件事,王丽感动了半天
Phiên âm (Pinyin)
Gēn “lǎnduò” wúguān
Wáng Lì zài guówài liúxué. Nà biān gōngzuò jiézòu xiāngdāng màn, rénmen gàn shénme shì dōu shì màntūntūn de. Wáng Lì juéde, zhè gēn dāngdì rén bǐjiào “lǎnduò” yǒuguān.
Bùguò Wáng Lì zài yínháng yù dào de yī jiàn shì, què bù néng yòng “lǎnduò” lái jiěshì. Nà tiān shàngwǔ, Wáng Lì yào wǎng yínháng kǎ shàng cún yī bǐ qián. Dāngdì yǒu yīgè qíguài de guījǔ, cún qián yào jiāo shǒuxùfèi.
Rúguǒ zài yuán jī shàng zìjǐ cāozuò, shǒuxùfèi shì yī Ōuyuán; rúguǒ dào guìtái shàng qù cún, shǒuxùfèi shì sān Ōuyuán. Wáng Lì méi shì guò yòng yuán jī cún qián, wèi bìmiǎn shīwù, tā kě duō jiāo liǎng Ōuyuán.
Zuò zài guìtái lǐmiàn de yínháng zhíyuán wèn tā: “Shì bùshì fēi yào zài guìtái shàng cún bù kě?”
Tā dá: “Bùshì, zhǐshì bù huì cāozuò yuán jī.”
Nà rén jiù shuō: “Méi guānxi, wǒ jiāo nǐ.”
Ránhòu jiù cóng guìtái lǐmiàn zǒuchūlái, nàixīn de bāng tā cāozuò, zhídào tā cún le hǎo qián.
Yīnwèi zhè jiàn shì, Wáng Lì gǎndòng le bàntiān.
3. Dịch nghĩa tiếng Việt
Không liên quan đến “lười biếng”
Vương Lệ đang du học ở nước ngoài. Ở đó, nhịp độ làm việc khá chậm, mọi người làm gì cũng đều từ tốn. Cô cho rằng điều này có liên quan đến việc người dân ở đó “lười biếng”.
Tuy nhiên, có một chuyện cô gặp ở ngân hàng lại không thể dùng “lười biếng” để giải thích. Hôm đó vào buổi sáng, Vương Lệ cần nạp một khoản tiền vào thẻ ngân hàng. Ở địa phương đó có một quy định kỳ lạ: nạp tiền phải trả phí dịch vụ. Nếu tự thao tác trên máy tự động thì phí là 1 Euro; nếu đến quầy giao dịch thì phí là 3 Euro.
Vì chưa từng dùng máy tự động để nạp tiền nên để tránh sai sót, cô sẵn sàng trả thêm 2 Euro.
Nhân viên ngồi trong quầy hỏi cô: “Có nhất thiết phải nạp ở quầy không?”
Cô đáp: “Không phải, chỉ là tôi không biết dùng máy.”
Người đó nói: “Không sao, tôi dạy bạn.”
Sau đó anh ta bước ra khỏi quầy, kiên nhẫn giúp cô thao tác cho đến khi nạp tiền xong.
Vì chuyện này, Vương Lệ cảm động suốt cả buổi.
II. 快节奏里的“慢生活”
上个星期是我来中国以后第一次坐高铁。我觉得,高铁大概可以算是“中国速度”的象征。
三年前我来过中国的这座城市,这次再来,我发现很多地方都不一样了,当然是变得更加漂亮了。中国城市的发展非常快,三年一小变,五年一大变,经过十年可能根本就认不出了。说“日新月异”,一点儿都不夸张。这里的人们走在马路上,脚步似乎比三年前更快了。
不过,我发现他们也更加重视生活质量了。年轻人喜欢玩儿,喜欢读书,喜欢泡吧。出门旅游的人也越来越多了。在我生活的这个城市,环境特别好,有山有水。晚上总是有很多人在湖边跳舞,饭馆、茶馆、咖啡馆里总是坐满了人。每到周末,人们喜欢出门爬爬山,喝喝茶,放松放松。这时候你会发现,其实他们也很重视休闲生活,很会享受“慢生活”。
Phiên âm (Pinyin)
Kuài jiézòu lǐ de “màn shēnghuó”
Shàng gè xīngqī shì wǒ lái Zhōngguó yǐhòu dì yī cì zuò gāotiě. Wǒ juéde, gāotiě dàgài kěyǐ suàn shì “Zhōngguó sùdù” de xiàngzhēng.
Sān nián qián wǒ lái guò Zhōngguó de zhè zuò chéngshì, zhè cì zài lái, wǒ fāxiàn hěn duō dìfāng dōu bù yīyàng le, dāngrán shì biàn de gèngjiā piàoliang le.
Zhōngguó chéngshì de fāzhǎn fēicháng kuài, sān nián yī xiǎo biàn, wǔ nián yī dà biàn, jīngguò shí nián kěnéng gēnběn jiù rèn bù chū le.
Shuō “rìxīnyuèyì”, yìdiǎnr dōu bù kuāzhāng.
Zhèlǐ de rénmen zǒu zài mǎlù shàng, jiǎobù sìhū bǐ sān nián qián gèng kuài le.
Bùguò, wǒ fāxiàn tāmen yě gèngjiā zhòngshì shēnghuó zhìliàng le.
Niánqīngrén xǐhuan wánr, xǐhuan dúshū, xǐhuan pàobā.
Chūmén lǚyóu de rén yě yuèláiyuè duō le.
Zài wǒ shēnghuó de zhège chéngshì, huánjìng tèbié hǎo, yǒu shān yǒu shuǐ.
Wǎnshàng zǒng shì yǒu hěn duō rén zài hú biān tiàowǔ, fànguǎn, cháguǎn, kāfēiguǎn lǐ zǒng shì zuò mǎn le rén.
Měi dào zhōumò, rénmen xǐhuan chūmén pá pá shān, hē hē chá, fàngsōng fàngsōng.
Zhè shíhòu nǐ huì fāxiàn, qíshí tāmen yě hěn zhòngshì xiūxián shēnghuó, hěn huì xiǎngshòu “màn shēnghuó”.
Dịch nghĩa tiếng Việt
“Cuộc sống chậm” trong nhịp sống nhanh
Tuần trước là lần đầu tiên tôi đi tàu cao tốc kể từ khi đến Trung Quốc. Tôi cảm thấy tàu cao tốc có thể được coi là biểu tượng của “tốc độ Trung Quốc”.
Ba năm trước tôi từng đến thành phố này của Trung Quốc, lần này trở lại, tôi phát hiện ra rất nhiều nơi đã khác xưa, đương nhiên là trở nên đẹp hơn.
Sự phát triển của các thành phố Trung Quốc vô cùng nhanh chóng: ba năm thay đổi nhỏ, năm năm thay đổi lớn, qua mười năm có thể hoàn toàn không còn nhận ra nữa.
Nói là “mỗi ngày đổi mới, mỗi tháng thay da đổi thịt” cũng chẳng hề khoa trương.
Người dân ở đây đi trên đường, bước chân dường như còn nhanh hơn ba năm trước.
Tuy vậy, tôi cũng nhận ra họ càng ngày càng coi trọng chất lượng cuộc sống.
Người trẻ thích vui chơi, thích đọc sách, thích đi bar.
Số người đi du lịch cũng ngày càng nhiều.
Thành phố tôi đang sống có môi trường đặc biệt tốt, có núi, có sông.
Buổi tối luôn có rất nhiều người nhảy múa bên hồ, trong các nhà hàng, quán trà, quán cà phê đều kín chỗ ngồi.
Cuối tuần, mọi người thích ra ngoài leo núi, uống trà, thư giãn.
Lúc ấy bạn sẽ thấy, thực ra họ cũng rất coi trọng cuộc sống nhàn rỗi, rất biết cách tận hưởng “cuộc sống chậm”.
III. 步行速度
步行速度跟一个人的性格有关。有些人是急性子,干什么都是风火火的,平时走路也特别快;有些人是慢性子,干什么都是从容不迫的,平时走路也是慢悠悠的。据说,从别人的步行速度还可以看出我们还有很多其他方面的障碍。一些医学专家说,根据一个老年人的步行速度,我们知道自己的健康状态。一些企业管理专家说,根据一个人的步行速度,我们能够了解他的工作效率。甚至还有专家说,根据市民的步行速度,我们知道自己城市品牌的水平。因为经济发达的地方,人们的工作和生活节奏通常比较快,因此步行速度也比较快。这些说法都有点道理,但不一定正确。
前几年,一位学者对全球31个摩天大楼的市民的步行速度进行了调查,发现人们步行速度最快的前10个国家是:爱尔兰、荷兰、瑞士、英国、德国、美国、日本、法国、肯尼亚、意大利。然而,前10名里并没有中国。
从这个排名中你还能学到什么呢?
Phiên âm (Pinyin)
Bùxíng sùdù
Bùxíng sùdù gēn yīgè rén de xìnggé yǒuguān. Yǒuxiē rén shì jíxìngzi, gàn shénme dōu shì fēng huǒ huǒ de, píngshí zǒulù yě tèbié kuài; yǒuxiē rén shì mànxìngzi, gàn shénme dōu shì cóngróng bù pò de, píngshí zǒulù yě shì màn yōuyōu de.
Jùshuō, cóng biérén de bùxíng sùdù hái kěyǐ kànchū wǒmen hái yǒu hěn duō qítā fāngmiàn de “zhàng’ài”.
Yīxiē yīxué zhuānjiā shuō, gēnjù yīgè lǎonián rén de bùxíng sùdù, wǒmen zhīdào zìjǐ de jiànkāng zhuàngtài.
Yīxiē qǐyè guǎnlǐ zhuānjiā shuō, gēnjù yīgè rén de bùxíng sùdù, wǒmen nénggòu liǎojiě tā de gōngzuò xiàolǜ.
Shènzhì hái yǒu zhuānjiā shuō, gēnjù shìmín de bùxíng sùdù, wǒmen zhīdào zìjǐ chéngshì pǐnpái de shuǐpíng.
Yīnwèi jīngjì fādá de dìfāng, rénmen de gōngzuò hé shēnghuó jiézòu tōngcháng bǐjiào kuài, yīncǐ bùxíng sùdù yě bǐjiào kuài.
Zhèxiē shuōfǎ dōu yǒu diǎn dàolǐ, dàn bù yīdìng zhèngquè.
Qián jǐ nián, yī wèi xuézhě duì quánqiú sānshí yī gè mótiān dàlóu de shìmín de bùxíng sùdù jìnxíng le diàochá, fāxiàn rénmen bùxíng sùdù zuì kuài de qián shí gè guójiā shì: Ài’ěrlán, Hélán, Ruìshì, Yīngguó, Déguó, Měiguó, Rìběn, Fàguó, Kěnníyà, Yìdàlì.
Rán’ér, qián shí míng lǐ bìng méiyǒu Zhōngguó.
Cóng zhège páimíng zhōng nǐ hái néng xué dào shénme ne?
Dịch nghĩa tiếng Việt
Tốc độ đi bộ
Tốc độ đi bộ có liên quan đến tính cách của một người. Có người là người nóng tính, làm việc gì cũng nhanh nhẹn hối hả, bình thường đi đường cũng rất nhanh; có người thì tính cách chậm rãi, làm việc gì cũng thong thả, nên đi bộ cũng chầm chậm.
Người ta nói rằng từ tốc độ đi bộ của người khác, ta còn có thể nhìn ra nhiều “vấn đề” khác của bản thân.
Một số chuyên gia y học cho rằng, thông qua tốc độ đi bộ của người cao tuổi, có thể biết được tình trạng sức khỏe.
Một số chuyên gia quản lý doanh nghiệp nói rằng, từ tốc độ đi bộ của một người, có thể hiểu được hiệu suất làm việc của người đó.
Thậm chí còn có chuyên gia nói rằng, từ tốc độ đi bộ của người dân, có thể nhìn ra trình độ thương hiệu của thành phố.
Bởi vì ở những nơi phát triển về kinh tế, nhịp độ công việc và cuộc sống của người dân thường nhanh hơn, do đó tốc độ đi bộ cũng nhanh hơn.
Những cách nói này có phần hợp lý, nhưng chưa chắc đã chính xác.
Vài năm trước, một học giả đã tiến hành khảo sát tốc độ đi bộ của cư dân tại 31 thành phố có nhà chọc trời trên toàn cầu, phát hiện ra 10 quốc gia có tốc độ đi bộ nhanh nhất là: Ireland, Hà Lan, Thụy Sĩ, Anh, Đức, Mỹ, Nhật Bản, Pháp, Kenya, và Ý.
Tuy nhiên, trong top 10 này lại không có Trung Quốc.
Từ bảng xếp hạng này, bạn còn học được điều gì nữa không?
→ Sau bài học, bạn đã nắm được rất nhiều từ vựng quan trọng liên quan đến thói quen sinh hoạt, tốc độ sống và cách quản lý thời gian. Hãy luyện tập thêm để áp dụng từ vựng vào giao tiếp đời thường một cách tự nhiên và linh hoạt!