Trong bài học này, chúng ta cùng tìm hiểu các chủ đề xoay quanh công việc lý tưởng, ước mơ và câu chuyện thành công truyền cảm hứng của Jack Ma. Qua các đoạn hội thoại và bài khóa, người học được rèn luyện khả năng diễn đạt quan điểm, trình bày suy nghĩ về nghề nghiệp và cuộc sống.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Phần khởi động
1. 你觉得什么样的工作是一份理想的工作?
Nǐ juéde shénme yàng de gōngzuò shì yí fèn lǐxiǎng de gōngzuò?
Bạn cảm thấy công việc như thế nào là một công việc lý tưởng?
2. 你有没有自己的梦想?你的梦想是什么?
Nǐ yǒu méiyǒu zìjǐ de mèngxiǎng? Nǐ de mèngxiǎng shì shénme?
Bạn có giấc mơ của riêng mình không? Giấc mơ của bạn là gì?
3. 你听说过马云吗?你觉得他为什么能成功?
Nǐ tīngshuō guò Mǎ Yún ma? Nǐ juéde tā wèishénme néng chénggōng?
Bạn đã từng nghe nói về Jack Ma chưa? Bạn nghĩ tại sao ông ấy có thể thành công?
Trả lời:
1. 我觉得一份理想的工作应该是自己感兴趣的,有发展空间,而且可以帮助别人。
Wǒ juéde yí fèn lǐxiǎng de gōngzuò yīnggāi shì zìjǐ gǎn xìngqù de, yǒu fāzhǎn kōngjiān, érqiě kěyǐ bāngzhù biérén.
Tôi cho rằng một công việc lý tưởng nên là công việc mình yêu thích, có cơ hội phát triển và có thể giúp ích cho người khác.
2. 我有自己的梦想,我的梦想是开一家中文学习中心,帮助更多人学好汉语。
Wǒ yǒu zìjǐ de mèngxiǎng, wǒ de mèngxiǎng shì kāi yì jiā Zhōngwén xuéxí zhōngxīn, bāngzhù gèng duō rén xuéhǎo Hànyǔ.
Tôi có ước mơ của riêng mình, đó là mở một trung tâm học tiếng Trung để giúp nhiều người học tốt tiếng Trung hơn.
3. 我听说过马云,我觉得他能成功是因为他有远见、敢于创新,而且坚持自己的理想。
Wǒ tīngshuō guò Mǎ Yún, wǒ juéde tā néng chénggōng shì yīnwèi tā yǒu yuǎnjiàn, gǎnyú chuàngxīn, érqiě jiānchí zìjǐ de lǐxiǎng.
Tôi đã nghe nói về Jack Ma, tôi nghĩ ông ấy thành công là vì có tầm nhìn xa, dám đổi mới và luôn kiên trì với lý tưởng của mình.
Từ vựng
听力A
1. 电子 / diànzǐ / 名词 (điện tử): điện tử
- 电子产品 / diànzǐ chǎnpǐn /: sản phẩm điện tử
- 电子邮件 / diànzǐ yóujiàn /: thư điện tử, email
- 电子设备 / diànzǐ shèbèi /: thiết bị điện tử
Ví dụ:
他对电子产品非常感兴趣。
Tā duì diànzǐ chǎnpǐn fēicháng gǎn xìngqù.
Anh ấy rất thích các sản phẩm điện tử.
我每天都要查看电子邮件。
Wǒ měitiān dōu yào chákàn diànzǐ yóujiàn.
Tôi phải kiểm tra email mỗi ngày.
2. 保险 / bǎoxiǎn / 名词 (bảo hiểm): bảo hiểm
- 健康保险 / jiànkāng bǎoxiǎn /: bảo hiểm y tế
- 保险公司 / bǎoxiǎn gōngsī /: công ty bảo hiểm
- 买保险 / mǎi bǎoxiǎn /: mua bảo hiểm
Ví dụ:
他在一家保险公司工作。
Tā zài yì jiā bǎoxiǎn gōngsī gōngzuò.
Anh ấy làm việc tại một công ty bảo hiểm.
健康保险对每个人都很重要。
Jiànkāng bǎoxiǎn duì měi gè rén dōu hěn zhòngyào.
Bảo hiểm y tế rất quan trọng với mọi người.
3. 行业 / hángyè / 名词 (hàng nghiệp): ngành nghề
- 教育行业 / jiàoyù hángyè /: ngành giáo dục
- 金融行业 / jīnróng hángyè /: ngành tài chính
- 热门行业 / rèmén hángyè /: ngành nghề hot
Ví dụ:
他在科技行业工作了十年。
Tā zài kējì hángyè gōngzuò le shí nián.
Anh ấy làm việc trong ngành công nghệ mười năm.
我想换一个行业发展自己。
Wǒ xiǎng huàn yí gè hángyè fāzhǎn zìjǐ.
Tôi muốn đổi ngành nghề để phát triển bản thân.
4. 投简历 / tóu jiǎnlì / 动宾结构 (đầu giản lịch): nộp sơ yếu lý lịch
- 网上投简历 / wǎngshàng tóu jiǎnlì /: nộp CV online
- 给公司投简历 / gěi gōngsī tóu jiǎnlì /: nộp hồ sơ cho công ty
- 投了很多简历 / tóu le hěn duō jiǎnlì /: nộp rất nhiều hồ sơ
Ví dụ:
我昨天给这家公司投了简历。
Wǒ zuótiān gěi zhè jiā gōngsī tóu le jiǎnlì.
Hôm qua tôi đã nộp hồ sơ cho công ty này.
他正在网上投简历找工作。
Tā zhèngzài wǎngshàng tóu jiǎnlì zhǎo gōngzuò.
Anh ấy đang nộp CV online để tìm việc.
简历 / jiǎnlì / 名词 (giản lịch): sơ yếu lý lịch, tiểu sử
5. 前途 / qiántú / 名词 (tiền đồ): tiền đồ, tương lai
- 有前途 / yǒu qiántú /: có tương lai
- 前途光明 / qiántú guāngmíng /: tiền đồ sáng lạn
- 没有前途 / méiyǒu qiántú /: không có tương lai
Ví dụ:
我觉得这个行业很有前途。
Wǒ juéde zhège hángyè hěn yǒu qiántú.
Tôi nghĩ ngành này rất có tương lai.
学好中文对你很有前途。
Xué hǎo Zhōngwén duì nǐ hěn yǒu qiántú.
Học tốt tiếng Trung sẽ giúp bạn có tương lai.
6. 就业 / jiùyè / 动宾结构 (tựu nghiệp): làm việc, đi làm
- 毕业后就业 / bìyè hòu jiùyè /: đi làm sau khi tốt nghiệp
- 提高就业率 / tígāo jiùyè lǜ /: nâng cao tỉ lệ việc làm
- 就业机会 / jiùyè jīhuì /: cơ hội việc làm
Ví dụ:
政府出台了很多就业政策。
Zhèngfǔ chūtái le hěn duō jiùyè zhèngcè.
Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách việc làm.
他已经顺利就业了。
Tā yǐjīng shùnlì jiùyè le.
Anh ấy đã đi làm thuận lợi rồi.
7. 面试 / miànshì / 动词 (diện thí): thi vấn đáp, phỏng vấn
- 参加面试 / cānjiā miànshì /: tham gia phỏng vấn
- 面试官 / miànshìguān /: người phỏng vấn
- 面试技巧 / miànshì jìqiǎo /: kỹ năng phỏng vấn
Ví dụ:
他今天下午有一个面试。
Tā jīntiān xiàwǔ yǒu yí gè miànshì.
Chiều nay anh ấy có một buổi phỏng vấn.
面试结果下周通知。
Miànshì jiéguǒ xià zhōu tōngzhī.
Kết quả phỏng vấn sẽ được thông báo vào tuần sau.
8. 销售 / xiāoshòu / 动词 (tiêu thụ): tiêu thụ, bán hàng
- 销售产品 / xiāoshòu chǎnpǐn /: bán sản phẩm
- 销售额 / xiāoshòu’é /: doanh số bán hàng
- 销售人员 / xiāoshòu rényuán /: nhân viên bán hàng
Ví dụ:
他在一家电子公司做销售工作。
Tā zài yì jiā diànzǐ gōngsī zuò xiāoshòu gōngzuò.
Anh ấy làm công việc bán hàng tại một công ty điện tử.
新产品的销售情况很好。
Xīn chǎnpǐn de xiāoshòu qíngkuàng hěn hǎo.
Tình hình tiêu thụ sản phẩm mới rất tốt.
听力B
1. 人事 / rénshì / 名词 (nhân sự): nhân sự
- 人事部 / rénshì bù /: phòng nhân sự
- 人事管理 / rénshì guǎnlǐ /: quản lý nhân sự
- 人事调整 / rénshì tiáozhěng /: điều chỉnh nhân sự
Ví dụ:
我在公司做人事方面的工作。
Wǒ zài gōngsī zuò rénshì fāngmiàn de gōngzuò.
Tôi làm công việc liên quan đến nhân sự trong công ty.
公司正在进行人事调整。
Gōngsī zhèngzài jìnxíng rénshì tiáozhěng.
Công ty đang tiến hành điều chỉnh nhân sự.
2. 员工 / yuángōng / 名词 (viên công): nhân viên
- 公司员工 / gōngsī yuángōng /: nhân viên công ty
- 员工培训 / yuángōng péixùn /: đào tạo nhân viên
- 优秀员工 / yōuxiù yuángōng /: nhân viên xuất sắc
Ví dụ:
公司为员工提供良好的福利。
Gōngsī wèi yuángōng tígōng liánghǎo de fúlì.
Công ty cung cấp phúc lợi tốt cho nhân viên.
他是公司的优秀员工。
Tā shì gōngsī de yōuxiù yuángōng.
Anh ấy là nhân viên xuất sắc của công ty.
3. 帖子 / tiězi / 名词 (thiếp tử): bài đăng, mẫu tin
- 发帖子 / fā tiězi /: đăng bài
- 阅读帖子 / yuèdú tiězi /: đọc bài đăng
- 热门帖子 / rèmén tiězi /: bài đăng hot
Ví dụ:
他在网上发了一个求职帖子。
Tā zài wǎngshàng fā le yí gè qiúzhí tiězi.
Anh ấy đã đăng một bài tìm việc lên mạng.
这个帖子很受欢迎。
Zhè gè tiězi hěn shòu huānyíng.
Bài đăng này rất được yêu thích.
4. 抱怨 / bàoyuàn / 动词 (bão oán): phàn nàn, than phiền
- 抱怨工作 / bàoyuàn gōngzuò /: phàn nàn về công việc
- 抱怨领导 / bàoyuàn lǐngdǎo /: than phiền sếp
- 经常抱怨 / jīngcháng bàoyuàn /: hay phàn nàn
Ví dụ:
他总是抱怨工作太累。
Tā zǒngshì bàoyuàn gōngzuò tài lèi.
Anh ấy luôn phàn nàn công việc quá mệt.
不要抱怨生活,要努力改变。
Búyào bàoyuàn shēnghuó, yào nǔlì gǎibiàn.
Đừng than phiền cuộc sống, hãy cố gắng thay đổi.
5. 同行 / tóngháng / 名词 (đồng hành): cùng ngành, người cùng ngành
- 同行公司 / tóngháng gōngsī /: công ty cùng ngành
- 与同行交流 / yǔ tóngháng jiāoliú /: giao lưu với người cùng ngành
- 竞争同行 / jìngzhēng tóngháng /: cạnh tranh với đối thủ cùng ngành
Ví dụ:
这家公司的产品比同行更有优势。
Zhè jiā gōngsī de chǎnpǐn bǐ tóngháng gèng yǒu yōushì.
Sản phẩm của công ty này có lợi thế hơn so với các đối thủ cùng ngành.
我想和同行多交流经验。
Wǒ xiǎng hé tóngháng duō jiāoliú jīngyàn.
Tôi muốn trao đổi thêm kinh nghiệm với những người cùng ngành.
6. 招聘 / zhāopìn / 动词 (chiêu phẩm): (thông báo) tuyển dụng
- 招聘员工 / zhāopìn yuángōng /: tuyển nhân viên
- 招聘广告 / zhāopìn guǎnggào /: quảng cáo tuyển dụng
- 网络招聘 / wǎngluò zhāopìn /: tuyển dụng trực tuyến
Ví dụ:
公司正在招聘新员工。
Gōngsī zhèngzài zhāopìn xīn yuángōng.
Công ty đang tuyển nhân viên mới.
招聘过程需要多轮面试。
Zhāopìn guòchéng xūyào duō lún miànshì.
Quá trình tuyển dụng cần nhiều vòng phỏng vấn.
7. 团队 / tuánduì / 名词 (đoàn đội): đội nhóm
- 团队合作 / tuánduì hézuò /: hợp tác nhóm
- 优秀团队 / yōuxiù tuánduì /: đội ngũ xuất sắc
- 团队精神 / tuánduì jīngshén /: tinh thần đồng đội
Ví dụ:
成功离不开团队合作。
Chénggōng lí bù kāi tuánduì hézuò.
Thành công không thể thiếu sự hợp tác trong nhóm.
我们的团队气氛非常融洽。
Wǒmen de tuánduì qìfēn fēicháng róngqià.
Không khí trong nhóm chúng tôi rất hòa hợp.
8. 精神 / jīngshén / 名词 (tinh thần): tinh thần
- 工作精神 / gōngzuò jīngshén /: tinh thần làm việc
- 学习精神 / xuéxí jīngshén /: tinh thần học tập
- 团队精神 / tuánduì jīngshén /: tinh thần đồng đội
Ví dụ:
精神状态决定工作效率。
Jīngshén zhuàngtài juédìng gōngzuò xiàolǜ.
Tình trạng tinh thần quyết định hiệu suất làm việc.
我很欣赏她乐观的精神。
Wǒ hěn xīnshǎng tā lèguān de jīngshén.
Tôi rất ngưỡng mộ tinh thần lạc quan của cô ấy.
9. 敬业 / jìngyè / 动词 (kính nghiệp): yêu nghề
- 敬业精神 / jìngyè jīngshén /: tinh thần yêu nghề
- 热爱并敬业 / rè’ài bìng jìngyè /: yêu thích và tận tâm với nghề
- 敬业态度 / jìngyè tàidù /: thái độ chuyên nghiệp
Ví dụ:
敬业的人通常更容易成功。
Jìngyè de rén tōngcháng gèng róngyì chénggōng.
Người tận tâm với nghề thường dễ thành công hơn.
公司重视员工的敬业精神。
Gōngsī zhòngshì yuángōng de jìngyè jīngshén.
Công ty coi trọng tinh thần yêu nghề của nhân viên.
10. 待遇 / dàiyù / 名词 (đãi ngộ): đãi ngộ, lương bổng, thù lao
- 优厚待遇 / yōuhòu dàiyù /: đãi ngộ hậu hĩnh
- 工作待遇 / gōngzuò dàiyù /: chế độ công việc
- 提高待遇 / tígāo dàiyù /: nâng cao đãi ngộ
Ví dụ:
这家公司待遇不错。
Zhè jiā gōngsī dàiyù búcuò.
Công ty này có đãi ngộ không tệ.
我希望得到更好的待遇。
Wǒ xīwàng dédào gèng hǎo de dàiyù.
Tôi hy vọng được đãi ngộ tốt hơn.
11. 奖金 / jiǎngjīn / 名词 (tưởng kim): tiền thưởng
- 年终奖金 / niánzhōng jiǎngjīn /: thưởng cuối năm
- 发奖金 / fā jiǎngjīn /: phát tiền thưởng
- 奖金制度 / jiǎngjīn zhìdù /: chế độ thưởng
Ví dụ:
他这个月拿到了不少奖金。
Tā zhè gè yuè ná dào le bù shǎo jiǎngjīn.
Tháng này anh ấy nhận được khá nhiều tiền thưởng.
公司年底会发放奖金。
Gōngsī niándǐ huì fāfàng jiǎngjīn.
Công ty sẽ phát thưởng vào cuối năm.
阅读 A
1. 理想 / lǐxiǎng / 形容词 / 名词 (lý tưởng): lý tưởng
- 理想工作 / lǐxiǎng gōngzuò /: công việc lý tưởng
- 理想生活 / lǐxiǎng shēnghuó /: cuộc sống lý tưởng
- 实现理想 / shíxiàn lǐxiǎng /: thực hiện lý tưởng
Ví dụ:
我终于找到了理想的工作。
Wǒ zhōngyú zhǎodào le lǐxiǎng de gōngzuò.
Cuối cùng tôi đã tìm được công việc lý tưởng.
每个人都有自己的理想。
Měi gè rén dōu yǒu zìjǐ de lǐxiǎng.
Mỗi người đều có lý tưởng riêng của mình.
2. 考虑 / kǎolǜ / 动词 (khảo lự): suy nghĩ, suy xét
- 仔细考虑 / zǐxì kǎolǜ /: suy nghĩ kỹ lưỡng
- 考虑问题 / kǎolǜ wèntí /: cân nhắc vấn đề
- 不加考虑 / bù jiā kǎolǜ /: không suy nghĩ
Ví dụ:
你应该仔细考虑这个问题。
Nǐ yīnggāi zǐxì kǎolǜ zhè gè wèntí.
Bạn nên suy nghĩ kỹ về vấn đề này.
我考虑了一晚上才做决定。
Wǒ kǎolǜ le yì wǎnshàng cái zuò juédìng.
Tôi đã suy nghĩ cả đêm mới đưa ra quyết định.
3. 是否 / shìfǒu / 副词 (thị phủ): phải chăng…?
- 是否同意 / shìfǒu tóngyì /: có đồng ý không
- 是否合适 / shìfǒu héshì /: có phù hợp không
- 判断是否 / pànduàn shìfǒu /: phán đoán có hay không
Ví dụ:
他还没决定是否参加比赛。
Tā hái méi juédìng shìfǒu cānjiā bǐsài.
Anh ấy vẫn chưa quyết định có tham gia thi đấu không.
我不确定是否能完成任务。
Wǒ bù quèdìng shìfǒu néng wánchéng rènwù.
Tôi không chắc có thể hoàn thành nhiệm vụ hay không.
4. 体现 / tǐxiàn / 动词 (thể hiện): thể hiện
- 体现精神 / tǐxiàn jīngshén /: thể hiện tinh thần
- 体现价值 / tǐxiàn jiàzhí /: thể hiện giá trị
- 充分体现 / chōngfèn tǐxiàn /: thể hiện đầy đủ
Ví dụ:
这个设计体现了现代风格。
Zhè gè shèjì tǐxiàn le xiàndài fēnggé.
Thiết kế này thể hiện phong cách hiện đại.
工作态度能体现一个人的责任感。
Gōngzuò tàidù néng tǐxiàn yí gè rén de zérèngǎn.
Thái độ làm việc thể hiện tinh thần trách nhiệm của một người.
5. 职位 / zhíwèi / 名词 (chức vị): vị trí, chức vụ
- 应聘职位 / yìngpìn zhíwèi /: ứng tuyển vị trí
- 高级职位 / gāojí zhíwèi /: chức vụ cao
- 职位空缺 / zhíwèi kōngquē /: vị trí trống
Ví dụ:
这个职位需要三年以上经验。
Zhège zhíwèi xūyào sān nián yǐshàng jīngyàn.
Vị trí này cần kinh nghiệm trên ba năm.
公司目前有几个职位空缺。
Gōngsī mùqián yǒu jǐ gè zhíwèi kōngquē.
Hiện tại công ty có một vài vị trí đang trống.
6. 积累 / jīlěi / 动词 (tích lũy): tích lũy
- 积累经验 / jīlěi jīngyàn /: tích lũy kinh nghiệm
- 积累知识 / jīlěi zhīshì /: tích lũy kiến thức
- 积累财富 / jīlěi cáifù /: tích lũy của cải
Ví dụ:
工作中要不断积累经验。
Gōngzuò zhōng yào búduàn jīlěi jīngyàn.
Trong công việc cần không ngừng tích lũy kinh nghiệm.
成功需要长期积累。
Chénggōng xūyào chángqī jīlěi.
Thành công cần sự tích lũy lâu dài.
7. 短暂 / duǎnzàn / 形容词 (đoản tạm): ngắn ngủi
- 时间短暂 / shíjiān duǎnzàn /: thời gian ngắn ngủi
- 短暂的假期 / duǎnzàn de jiàqī /: kỳ nghỉ ngắn
- 短暂的幸福 / duǎnzàn de xìngfú /: hạnh phúc ngắn ngủi
Ví dụ:
我们只享受了短暂的假期。
Wǒmen zhǐ xiǎngshòu le duǎnzàn de jiàqī.
Chúng tôi chỉ có một kỳ nghỉ ngắn ngủi.
那是一段短暂却美好的回忆。
Nà shì yí duàn duǎnzàn què měihǎo de huíyì.
Đó là một kỷ niệm ngắn ngủi nhưng đẹp đẽ.
8. 评价 / píngjià / 动词 (bình giá): đánh giá
- 客观评价 / kèguān píngjià /: đánh giá khách quan
- 得到好评价 / dédào hǎo píngjià /: nhận được đánh giá tốt
- 自我评价 / zìwǒ píngjià /: tự đánh giá
Ví dụ:
老板对他工作表现评价很高。
Lǎobǎn duì tā gōngzuò biǎoxiàn píngjià hěn gāo.
Sếp đánh giá rất cao hiệu quả làm việc của anh ấy.
他对自己的能力有准确的评价。
Tā duì zìjǐ de nénglì yǒu zhǔnquè de píngjià.
Anh ấy có đánh giá chính xác về năng lực của mình.
9. 标准 / biāozhǔn / 名词 (tiêu chuẩn): tiêu chuẩn
- 高标准 / gāo biāozhǔn /: tiêu chuẩn cao
- 合格标准 / hégé biāozhǔn /: tiêu chuẩn hợp lệ
- 设定标准 / shèdìng biāozhǔn /: đặt ra tiêu chuẩn
Ví dụ:
每家公司都有自己的招聘标准。
Měi jiā gōngsī dōu yǒu zìjǐ de zhāopìn biāozhǔn.
Mỗi công ty đều có tiêu chuẩn tuyển dụng riêng.
教师的评价标准非常严格。
Jiàoshī de píngjià biāozhǔn fēicháng yángé.
Tiêu chuẩn đánh giá của giáo viên rất nghiêm ngặt.
10. 时期 / shíqī / 名词 (thời kỳ): thời kỳ, giai đoạn
- 特殊时期 / tèshū shíqī /: thời kỳ đặc biệt
- 成长期 / chéngzhǎng qī /: thời kỳ phát triển
- 历史时期 / lìshǐ shíqī /: thời kỳ lịch sử
Ví dụ:
他在困难时期坚持学习。
Tā zài kùnnán shíqī jiānchí xuéxí.
Anh ấy kiên trì học tập trong thời kỳ khó khăn.
我们正处于转型时期。
Wǒmen zhèng chǔyú zhuǎnxíng shíqī.
Chúng ta đang trong thời kỳ chuyển đổi.
阅读 B
1. 户 / hù / 量词 (hộ): hộ (đơn vị tính hộ gia đình)
- 一户人家 / yí hù rénjiā /: một hộ gia đình
- 城市住户 / chéngshì zhùhù /: hộ dân thành phố
- 农村户口 / nóngcūn hùkǒu /: hộ khẩu nông thôn
Ví dụ:
这栋楼有三十多户人家。
Zhè dòng lóu yǒu sānshí duō hù rénjiā.
Tòa nhà này có hơn ba mươi hộ gia đình.
每户最多可以领两份礼物。
Měi hù zuìduō kěyǐ lǐng liǎng fèn lǐwù.
Mỗi hộ được nhận tối đa hai phần quà.
2. 一流 / yīliú / 形容词 (nhất lưu): hàng đầu, hạng nhất
- 一流大学 / yīliú dàxué /: đại học hàng đầu
- 一流服务 / yīliú fúwù /: dịch vụ hạng nhất
- 一流人才 / yīliú réncái /: nhân tài hàng đầu
Ví dụ:
他毕业于一流大学。
Tā bìyè yú yīliú dàxué.
Anh ấy tốt nghiệp từ một trường đại học hàng đầu.
这家饭店的服务是一流的。
Zhè jiā fàndiàn de fúwù shì yīliú de.
Dịch vụ của nhà hàng này là hạng nhất.
3. 担任 / dānrèn / 动词 (đảm nhiệm): đảm nhiệm, giữ chức
- 担任经理 / dānrèn jīnglǐ /: đảm nhiệm chức giám đốc
- 担任教师 / dānrèn jiàoshī /: làm giáo viên
- 担任重要角色 / dānrèn zhòngyào juésè /: đóng vai trò quan trọng
Ví dụ:
她担任公司的市场总监。
Tā dānrèn gōngsī de shìchǎng zǒngjiān.
Cô ấy đảm nhiệm chức giám đốc marketing của công ty.
他曾担任多项职务。
Tā céng dānrèn duō xiàng zhíwù.
Anh ấy từng đảm nhiệm nhiều chức vụ.
4. 集资 / jízī / 动词 (tập tư): tập trung vốn
- 向亲戚集资 / xiàng qīnqi jízī /: huy động vốn từ người thân
- 集资开店 / jízī kāidiàn /: huy động vốn mở cửa hàng
- 集资建校 / jízī jiànxiào /: huy động vốn xây trường
Ví dụ:
我们为新项目正在集资。
Wǒmen wèi xīn xiàngmù zhèngzài jízī.
Chúng tôi đang huy động vốn cho dự án mới.
集资是一项重要准备工作。
Jízī shì yí xiàng zhòngyào zhǔnbèi gōngzuò.
Huy động vốn là một bước chuẩn bị quan trọng.
5. 创办 / chuàngbàn / 动词 (sáng lập): sáng lập
- 创办公司 / chuàngbàn gōngsī /: sáng lập công ty
- 创办学校 / chuàngbàn xuéxiào /: sáng lập trường học
- 独立创办 / dúlì chuàngbàn /: tự mình sáng lập
Ví dụ:
他在二十岁时创办了自己的公司。
Tā zài èrshí suì shí chuàngbàn le zìjǐ de gōngsī.
Anh ấy đã sáng lập công ty riêng khi 20 tuổi.
这所大学是他祖父创办的。
Zhè suǒ dàxué shì tā zǔfù chuàngbàn de.
Trường đại học này do ông của anh ấy sáng lập.
6. 平台 / píngtái / 名词 (bình đài): sân chơi, nền tảng
- 网络平台 / wǎngluò píngtái /: nền tảng mạng
- 社交平台 / shèjiāo píngtái /: nền tảng xã hội
- 教育平台 / jiàoyù píngtái /: nền tảng giáo dục
Ví dụ:
他在一个视频平台上很有名。
Tā zài yí gè shìpín píngtái shàng hěn yǒumíng.
Anh ấy rất nổi tiếng trên một nền tảng video.
这个平台提供了很多资源。
Zhè gè píngtái tígōng le hěn duō zīyuán.
Nền tảng này cung cấp rất nhiều tài nguyên.
7. 梦想 / mèngxiǎng / 名词 (mộng tưởng): mộng tưởng, khát vọng, mơ ước
- 实现梦想 / shíxiàn mèngxiǎng /: thực hiện ước mơ
- 追逐梦想 / zhuīzhú mèngxiǎng /: theo đuổi mơ ước
- 少年梦想 / shàonián mèngxiǎng /: ước mơ thời niên thiếu
Ví dụ:
每个人都有自己的梦想。
Měi gè rén dōu yǒu zìjǐ de mèngxiǎng.
Mỗi người đều có ước mơ riêng của mình.
坚持下去,你的梦想就会实现。
Jiānchí xiàqù, nǐ de mèngxiǎng jiù huì shíxiàn.
Hãy kiên trì, ước mơ của bạn sẽ thành hiện thực.
8. 万一 / wànyī / 连词 (vạn nhất): vạn nhất, ngộ nhỡ
- 万一出错 / wànyī chūcuò /: lỡ như xảy ra sai sót
- 万一迟到 / wànyī chídào /: nếu lỡ đến muộn
- 万一失败 / wànyī shībài /: ngộ nhỡ thất bại
Ví dụ:
带把伞,万一下雨了呢?
Dài bǎ sǎn, wànyī xià yǔ le ne?
Mang ô theo đi, nhỡ đâu lại mưa thì sao?
我还是多准备一点,万一用上了呢。
Wǒ háishi duō zhǔnbèi yìdiǎn, wànyī yòng shàng le ne.
Tôi vẫn chuẩn bị thêm một chút, nhỡ đâu lại cần dùng đến.
9. 实现 / shíxiàn / 动词 (thực hiện): thực hiện
- 实现梦想 / shíxiàn mèngxiǎng /: thực hiện ước mơ
- 实现目标 / shíxiàn mùbiāo /: đạt được mục tiêu
- 实现计划 / shíxiàn jìhuà /: thực hiện kế hoạch
Ví dụ:
通过努力,她实现了自己的梦想。
Tōngguò nǔlì, tā shíxiàn le zìjǐ de mèngxiǎng.
Nhờ nỗ lực, cô ấy đã thực hiện được ước mơ của mình.
这个目标在两年内实现了。
Zhège mùbiāo zài liǎng nián nèi shíxiàn le.
Mục tiêu này đã được hoàn thành trong vòng hai năm.
Từ vựng mở rộng
听力
1. 丽人 / lìrén / 名词 (lệ nhân): mỹ nhân, người đẹp
- 职场丽人 / zhíchǎng lìrén /: người phụ nữ xinh đẹp nơi công sở
- 都市丽人 / dūshì lìrén /: mỹ nhân thành thị
- 丽人节 / lìrén jié /: ngày của người đẹp (tên gọi khác của 8/3)
Ví dụ:
她被称为公司里的“职场丽人”。
Tā bèi chēngwéi gōngsī lǐ de “zhíchǎng lìrén”.
Cô ấy được gọi là “mỹ nhân công sở” của công ty.
我们商场将在丽人节当天打折促销。
Wǒmen shāngchǎng jiāng zài lìrén jié dàngtiān dǎzhé cùxiāo.
Trung tâm thương mại của chúng tôi sẽ khuyến mãi vào Ngày Người Đẹp.
2. 有机 / yǒujī / 形容词 (hữu cơ): hữu cơ
- 有机食品 / yǒujī shípǐn /: thực phẩm hữu cơ
- 有机农业 / yǒujī nóngyè /: nông nghiệp hữu cơ
- 有机蔬菜 / yǒujī shūcài /: rau hữu cơ
Ví dụ:
有机农业越来越受欢迎。
Yǒujī nóngyè yuèláiyuè shòu huānyíng.
Nông nghiệp hữu cơ ngày càng được ưa chuộng.
超市里有专门的有机产品区。
Chāoshì lǐ yǒu zhuānmén de yǒujī chǎnpǐn qū.
Trong siêu thị có khu vực chuyên bán sản phẩm hữu cơ.
3. 农场 / nóngchǎng / 名词 (nông tràng): nông trường, trang trại
- 有机农场 / yǒujī nóngchǎng /: trang trại hữu cơ
- 奶牛农场 / nǎiniú nóngchǎng /: trang trại nuôi bò sữa
- 农场主 / nóngchǎng zhǔ /: chủ trang trại
Ví dụ:
这个农场种植了很多蔬菜。
Zhège nóngchǎng zhòngzhí le hěn duō shūcài.
Trang trại này trồng rất nhiều rau.
我们参观了一个奶牛农场。
Wǒmen cānguān le yí gè nǎiniú nóngchǎng.
Chúng tôi đã tham quan một trang trại bò sữa.
4. 采用 / cǎiyòng / 动词 (thải dụng): áp dụng, sử dụng
- 采用新技术 / cǎiyòng xīn jìshù /: áp dụng kỹ thuật mới
- 广泛采用 / guǎngfàn cǎiyòng /: sử dụng rộng rãi
- 采用方法 / cǎiyòng fāngfǎ /: áp dụng phương pháp
Ví dụ:
我们采用了新的教学方法。
Wǒmen cǎiyòng le xīn de jiàoxué fāngfǎ.
Chúng tôi đã áp dụng phương pháp giảng dạy mới.
这种材料已被广泛采用。
Zhè zhǒng cáiliào yǐ bèi guǎngfàn cǎiyòng.
Loại vật liệu này đã được sử dụng rộng rãi.
5. 肥料 / féiliào / 名词 (phì liệu): phân bón
- 有机肥料 / yǒujī féiliào /: phân bón hữu cơ
- 化学肥料 / huàxué féiliào /: phân hóa học
- 施加肥料 / shījiā féiliào /: bón phân
Ví dụ:
农民使用有机肥料种蔬菜。
Nóngmín shǐyòng yǒujī féiliào zhòng shūcài.
Nông dân sử dụng phân bón hữu cơ để trồng rau.
这种化学肥料对土壤有害。
Zhè zhǒng huàxué féiliào duì tǔrǎng yǒuhài.
Loại phân hóa học này có hại cho đất.
6. 农药 / nóngyào / 名词 (nông dược): thuốc trừ sâu
- 喷洒农药 / pēnsǎ nóngyào /: phun thuốc trừ sâu
- 有机无农药 / yǒujī wú nóngyào /: hữu cơ không thuốc trừ sâu
- 农药残留 / nóngyào cánliú /: dư lượng thuốc trừ sâu
Ví dụ:
有些蔬菜农药残留超标。
Yǒuxiē shūcài nóngyào cánliú chāobiāo.
Một số loại rau có dư lượng thuốc trừ sâu vượt mức cho phép.
有机食品不能使用农药。
Yǒujī shípǐn bù néng shǐyòng nóngyào.
Thực phẩm hữu cơ không được dùng thuốc trừ sâu.
7. 盈利 / yínglì / 名词 (doanh lợi): lợi nhuận, tiền lãi
- 公司盈利 / gōngsī yínglì /: lợi nhuận công ty
- 盈利能力 / yínglì nénglì /: khả năng sinh lời
- 实现盈利 / shíxiàn yínglì /: đạt được lợi nhuận
Ví dụ:
企业要想生存,必须盈利。
Qǐyè yào xiǎng shēngcún, bìxū yínglì.
Doanh nghiệp muốn tồn tại thì phải có lợi nhuận.
我们的目标是三个月内实现盈利。
Wǒmen de mùbiāo shì sān gè yuè nèi shíxiàn yínglì.
Mục tiêu của chúng tôi là đạt được lợi nhuận trong vòng ba tháng.
8. 五谷不分 / wǔgǔ-bùfēn / 成语 (ngũ cốc bất phân): không biết ngũ cốc là gì (người lý thuyết suông, thiếu kiến thức thực tiễn)
- 典型的五谷不分 / diǎnxíng de wǔgǔ bùfēn /: điển hình không biết gì về sản xuất
- 五谷不分的书生 / wǔgǔ bùfēn de shūshēng /: mọt sách lý thuyết suông
- 完全五谷不分 / wánquán wǔgǔ bùfēn /: hoàn toàn không biết gì về nông nghiệp
Ví dụ:
他是个五谷不分的城市人。
Tā shì gè wǔgǔ bùfēn de chéngshì rén.
Anh ta là một người thành thị không biết gì về nông nghiệp.
他虽然有很多想法,但实际是个五谷不分的人。
Tā suīrán yǒu hěn duō xiǎngfǎ, dàn shíjì shì gè wǔgǔ bùfēn de rén.
Tuy anh ta có nhiều ý tưởng, nhưng thực tế lại là người thiếu kinh nghiệm thực tế.
阅读
1. 啃老族 / kěnlǎozú / 名词 (khẩn lão tộc): những người ăn bám bố mẹ
- 啃老族现象 / kěnlǎozú xiànxiàng /: hiện tượng ăn bám
- 年轻啃老族 / niánqīng kěnlǎozú /: giới trẻ ăn bám cha mẹ
- 依赖父母的啃老族 / yīlài fùmǔ de kěnlǎozú /: người ăn bám cha mẹ
Ví dụ:
他毕业后没有工作,成了啃老族。
Tā bìyè hòu méiyǒu gōngzuò, chéng le kěnlǎozú.
Sau khi tốt nghiệp anh ấy không đi làm, trở thành người ăn bám.
父母不希望孩子变成啃老族。
Fùmǔ bù xīwàng háizi biànchéng kěnlǎozú.
Cha mẹ không mong con cái trở thành người ăn bám.
2. 无所事事 / wúsuǒshìshì / 成语 (vô sở sự sự): ăn không ngồi rồi, vô công rồi nghề
- 成天无所事事 / chéngtiān wúsuǒshìshì /: cả ngày chẳng làm gì
- 年轻人无所事事 / niánqīngrén wúsuǒshìshì /: người trẻ không có việc gì làm
- 无所事事地生活 / wúsuǒshìshì de shēnghuó /: sống cuộc sống vô công rồi nghề
Ví dụ:
他每天无所事事,只知道玩游戏。
Tā měitiān wúsuǒshìshì, zhǐ zhīdào wán yóuxì.
Anh ấy cả ngày ăn không ngồi rồi, chỉ biết chơi game.
我不能接受无所事事的生活。
Wǒ bù néng jiēshòu wúsuǒshìshì de shēnghuó.
Tôi không thể chấp nhận cuộc sống vô công rồi nghề.
3. 靠 / kào / 动词 (kháo): dựa vào, trông cậy vào
- 靠父母 / kào fùmǔ /: dựa vào cha mẹ
- 靠努力 / kào nǔlì /: dựa vào nỗ lực
- 靠自己 / kào zìjǐ /: dựa vào bản thân
Ví dụ:
他不想一辈子靠父母生活。
Tā bù xiǎng yíbèizi kào fùmǔ shēnghuó.
Anh ấy không muốn sống cả đời dựa vào cha mẹ.
她靠奖学金完成了学业。
Tā kào jiǎngxuéjīn wánchéng le xuéyè.
Cô ấy dựa vào học bổng để hoàn thành việc học.
4. 成熟 / chéngshú / 形容词 (thành thục): trưởng thành, chín chắn
- 成熟的想法 / chéngshú de xiǎngfǎ /: suy nghĩ trưởng thành
- 思想成熟 / sīxiǎng chéngshú /: tư tưởng chín chắn
- 成熟的作品 / chéngshú de zuòpǐn /: tác phẩm hoàn thiện
Ví dụ:
她比同龄人更成熟。
Tā bǐ tónglíngrén gèng chéngshú.
Cô ấy trưởng thành hơn so với người cùng tuổi.
这个想法不够成熟。
Zhè ge xiǎngfǎ búgòu chéngshú.
Ý tưởng này chưa đủ chín chắn.
5. 创业 / chuàngyè / 动词 (sáng nghiệp): lập nghiệp, khởi nghiệp
- 创业计划 / chuàngyè jìhuà /: kế hoạch khởi nghiệp
- 年轻人创业 / niánqīngrén chuàngyè /: giới trẻ khởi nghiệp
- 创业资金 / chuàngyè zījīn /: vốn khởi nghiệp
Ví dụ:
他大学毕业后决定自己创业。
Tā dàxué bìyè hòu juédìng zìjǐ chuàngyè.
Anh ấy quyết định khởi nghiệp sau khi tốt nghiệp đại học.
创业初期会遇到很多困难。
Chuàngyè chūqī huì yùdào hěn duō kùnnán.
Thời kỳ đầu khởi nghiệp sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
6. 跳槽 / tiàocáo / 动宾结构 (khiêu tào): nhảy việc, đổi việc
- 跳槽率 / tiàocáo lǜ /: tỷ lệ nhảy việc
- 频繁跳槽 / pínfán tiàocáo /: nhảy việc thường xuyên
- 跳槽机会 / tiàocáo jīhuì /: cơ hội đổi việc
Ví dụ:
他一年之内跳槽了三次。
Tā yì nián zhī nèi tiàocáo le sān cì.
Anh ấy đã nhảy việc ba lần trong vòng một năm.
频繁跳槽可能会影响职业发展。
Pínfán tiàocáo kěnéng huì yǐngxiǎng zhíyè fāzhǎn.
Việc đổi việc thường xuyên có thể ảnh hưởng đến sự nghiệp.
7. 挑 / tiāo / 动词 (thiêu): chọn, lựa chọn
- 挑衣服 / tiāo yīfu /: chọn quần áo
- 挑人 / tiāo rén /: chọn người
- 精挑细选 / jīngtiāo xìxuǎn /: lựa chọn kỹ càng
Ví dụ:
她在市场上挑了很久才买衣服。
Tā zài shìchǎng shàng tiāo le hěnjiǔ cái mǎi yīfu.
Cô ấy đã chọn rất lâu ở chợ mới mua được quần áo.
经理在挑最合适的候选人。
Jīnglǐ zài tiāo zuì héshì de hòuxuǎnrén.
Quản lý đang chọn ứng viên phù hợp nhất.
8. 宠爱 / chǒng’ài / 动词 (sủng ái): yêu chiều, nuông chiều
- 被宠爱 / bèi chǒng’ài /: được yêu chiều
- 宠爱孩子 / chǒng’ài háizi /: nuông chiều con cái
- 父母的宠爱 / fùmǔ de chǒng’ài /: sự yêu thương của cha mẹ
Ví dụ:
她是家里最受宠爱的孩子。
Tā shì jiālǐ zuì shòu chǒng’ài de háizi.
Cô ấy là đứa con được yêu chiều nhất trong nhà.
他小时候特别被爷爷奶奶宠爱。
Tā xiǎoshíhòu tèbié bèi yéyé nǎinai chǒng’ài.
Khi còn nhỏ, anh ấy đặc biệt được ông bà yêu chiều.
Bài khóa
I. 什么样的工作是一份理想的工作?
你想找一份什么样的工作?什么样的工作是理想的工作?至少要考虑三个方面:
- 工资待遇。这份工作是否能给你满意的收入?待遇怎么样?虽然钱对于每个人的重要性不一样,但是收入总得满足生活的基本需要,而且,收入在某种程度上也是你能力的体现。
2. 发展前途。在这份工作中你是否能得到发展?这里的“发展”,不仅指职 位上的提升,也包括工作经验的积累和能力的提高,这对一个年轻人来说非常重要。如果你进公司两年了还是和之前的自己一样,没有进步,那就是在浪费时间,赶紧离开!
3. 是否开心。如果你不喜欢这份工作,不喜欢这种工作环境,每天心情不
好,那么收入再高也没有意思,也不可能有什么发展空间。人生短暂,一定要找
一份让自己开心的工作!
这三个方面,可以作为我们评价一份工作是否合适的基本标准。当然,对于
不同的人,或在一个人的不同时期,这三个方面的重要性可能是不一样的。
Phiên âm (Pinyin)
Shénme yàng de gōngzuò shì yī fèn lǐxiǎng de gōngzuò?
Nǐ xiǎng zhǎo yī fèn shénme yàng de gōngzuò? Shénme yàng de gōngzuò shì lǐxiǎng de gōngzuò? Zhìshǎo yào kǎolǜ sān gè fāngmiàn:
- Gōngzī dàiyù. Zhè fèn gōngzuò shìfǒu néng gěi nǐ mǎnyì de shōurù? Dàiyù zěnme yàng? Suīrán qián duìyú měi
gèrén de zhòngyàoxìng bù yīyàng, dànshì shōurù zǒng děi mǎnzú shēnghuó de jīběn xūqiú, érqiě, shōurù zài mǒu zhǒng chéng
dù shàng yě shì nǐ nénglì de tǐxiàn.
2. Fāzhǎn qiántú. Zài zhè fèn gōngzuò zhōng nǐ shìfǒu néng dédào fāzhǎn? Zhèlǐ de “fāzhǎn”, bù jǐn zhǐ zhí wèi shàng de tíshēng, yě bāokuò gōngzuò jīngyàn de jīlěi hé nénglì de tígāo, zhè duì yī gè niánqīngrén lái shuō fēicháng zhòng yào. Rúguǒ nǐ jìn gōngsī liǎng nián le hái shì hé zhīqián de zìjǐ yīyàng, méiyǒu jìnbù, nà jiù shì zài làngfèi shíjiān, gǎnjǐn líkāi!
3. Shìfǒu kāixīn. Rúguǒ nǐ bù xǐhuān zhè fèn gōngzuò, bù xǐhuān zhè zhǒng gōngzuò huánjìng, měitiān xīnqíng bù
hǎo, nàme shōurù zài gāo yě méiyǒu yìsi, yě bù kěnéng yǒu shéme fāzhǎn kōngjiān. Rénshēng duǎnzàn, yīdìng yào zhǎo
yī fèn ràng zìjǐ kāixīn de gōngzuò!
Zhè sān gè fāngmiàn, kěyǐ zuòwéi wǒmen píngjià yī fèn gōngzuò shìfǒu héshì de jīběn biāozhǔn. Dāngrán, duìyú
bùtóng de rén, huò zài yī gè rén de bùtóng shíqī, zhè sān gè fāngmiàn de zhòngyàoxìng kěnéng shì bù yīyàng de.
Dịch nghĩa tiếng Việt
Công việc như thế nào là một công việc lý tưởng?
Bạn muốn tìm một công việc như thế nào? Công việc như thế nào được gọi là lý tưởng? Ít nhất cần cân nhắc ba phương diện:
- Mức lương và đãi ngộ. Công việc này có mang lại cho bạn thu nhập hài lòng không? Đãi ngộ ra sao?
Tuy rằng mức độ quan trọng của tiền bạc đối với mỗi người là khác nhau, nhưng thu nhập ít nhất cũng phải đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cơ bản. Hơn nữa, ở một mức độ nào đó, thu nhập cũng là sự thể hiện năng lực của bạn. - Tiềm năng phát triển. Trong công việc này bạn có thể phát triển được không? “Phát triển” ở đây không chỉ là thăng tiến về chức vụ, mà còn bao gồm việc tích lũy kinh nghiệm và nâng cao năng lực – điều này đặc biệt quan trọng với người trẻ tuổi. Nếu bạn đã vào công ty hai năm mà vẫn như trước, không có tiến bộ, thì chính là đang lãng phí thời gian – hãy mau chóng rời đi!
- Có vui vẻ không? Nếu bạn không thích công việc này, không thích môi trường làm việc này, mỗi ngày đều tâm trạng không tốt,thì dù thu nhập có cao đến đâu cũng không có ý nghĩa, và cũng khó có thể có không gian phát triển. Cuộc đời ngắn ngủi, nhất định phải tìm một công việc khiến bản thân vui vẻ!
Ba phương diện này có thể được coi là tiêu chuẩn cơ bản để chúng ta đánh giá một công việc có phù hợp hay không.
Tất nhiên, đối với mỗi người hoặc ở các giai đoạn khác nhau trong cuộc đời, mức độ quan trọng của ba phương diện này có thể không giống nhau.
II. 马云的故事
1964年9月10日,马云出生在杭州的一户普通人家。他没上过一流的小学和中学,大学也是考了三次才考上。1988年,马云大学毕业,去了杭州电子工业学院担任英语老师。1994年,马云和朋友一起成立了一家专业翻译社———海博翻译社。
翻译社没给马云带来什么钱,倒是让他有了一次出国的机会。在美国,马云第一次在朋友那里接触了互联网。回国后,马云迅速辞了职,借了2000美元, 开办了一家网络公司,可是并不顺利。1999年初,马云回到杭州,跟朋友们一起集资50万元,创办了阿里巴巴。他们要把阿里巴巴办成世界上最大的电子商务平台。
马云曾说过,梦想还是要有的,万一实现了呢?他果然实现了自己的梦想。
Phiên âm (Pinyin)
Mǎ Yún de gùshì
Yī jiǔ liù sì nián jiǔ yuè shí rì, Mǎ Yún chūshēng zài Hángzhōu de yī hù pǔtōng rénjiā. Tā méi shàng guò yīliú de xiǎoxué hé zhōngxué, dàxué yě shì kǎo le sān cì cái kǎo shàng. Yī jiǔ bā bā nián, Mǎ Yún dàxué bìyè, qù le Hángzhōu Diànzǐ Gōngyè Xuéyuàn dānrèn Yīngyǔ lǎoshī. Yī jiǔ jiǔ sì nián, Mǎ Yún hé péngyǒu yīqǐ chénglì le yī jiā zhuānyè fānyì shè — Hǎibó Fānyìshè.
Fānyìshè méi gěi Mǎ Yún dàilái shé me qián, dǎoshì ràng tā yǒu le yī cì chūguó de jīhuì. Zài Měiguó, Mǎ Yún dì yī cì zài péngyǒu nàlǐ jiēchù le Hùliánwǎng. Huíguó hòu, Mǎ Yún xùnsù cí le zhí, jiè le liǎng qiān měiyuán, kāibàn le yī jiā wǎngluò gōngsī, kěshì bìng bù shùnlì. Yī jiǔ jiǔ jiǔ nián chū, Mǎ Yún huí dào Hángzhōu, gēn péngyǒumen yīqǐ jízī wǔshí wàn yuán, chuàngbàn le Ālǐbābā. Tāmen yào bǎ Ālǐbābā bàn chéng shìjiè shàng zuì dà de diànzǐ shāngwù píngtái.
Mǎ Yún céng shuōguò: “Mèngxiǎng hái shì yào yǒu de, wànyī shíxiàn le ne?” Tā guǒrán shíxiàn le zìjǐ de mèngxiǎng.
Dịch nghĩa tiếng Việt
Câu chuyện của Jack Ma
Ngày 10 tháng 9 năm 1964, Jack Ma (Mã Vân) sinh ra trong một gia đình bình thường ở Hàng Châu. Anh chưa từng học tiểu học hay trung học hàng đầu, và phải thi đại học đến ba lần mới đỗ. Năm 1988, sau khi tốt nghiệp đại học, anh đến giảng dạy tiếng Anh tại Học viện Công nghiệp Điện tử Hàng Châu. Năm 1994, anh cùng bạn bè thành lập một văn phòng dịch thuật chuyên nghiệp – Công ty dịch thuật Haibo.
Công ty dịch thuật không mang lại cho Jack Ma nhiều tiền, nhưng lại giúp anh có cơ hội xuất ngoại. Tại Mỹ, lần đầu tiên anh được tiếp xúc với Internet thông qua một người bạn. Sau khi trở về Trung Quốc, Jack Ma lập tức nghỉ việc, vay 2000 đô la Mỹ và mở một công ty mạng – nhưng việc kinh doanh không suôn sẻ. Đầu năm 1999, Jack Ma quay lại Hàng Châu, cùng bạn bè góp vốn 500.000 nhân dân tệ, thành lập Alibaba. Họ quyết tâm xây dựng Alibaba thành nền tảng thương mại điện tử lớn nhất thế giới.
Jack Ma từng nói: “Ước mơ là điều nhất định phải có, nhỡ đâu thành sự thật thì sao?” Và quả thật, anh đã biến ước mơ của mình thành hiện thực.
III. 啃老族
啃老族,一般年龄在20岁到30岁之间。他们并不是找不到工作,而是不找工作,整天待在家里无所事事,衣食住行全靠父母。
目前“啃老族”主要有以下五类人:
一是自我感觉太好的。他们要求很多,条件很高,但能力不够,自然找不到满意的工作。
二是心理不成熟的。他们是“长不大的孩子”,总觉得工作太累,太紧张,还是在家里舒服,自由。
三是一心想创业的。他们不愿意给别人打工,总想自己创业,但能力不够,运气不好,总是不成功。
四是不断跳槽的。他们不断地换工作,最后自己挑花了眼,也没有哪个公司想要他们了。
五是文化程度低、技能差的。他们能力比较差,但又怕苦怕累,于是只好待在家里。
另外,父母对孩子太宠爱,也是造成啃老族出现的原因之一。
Phiên âm (Pinyin)
Kěnlǎozú
Kěnlǎozú, yìbān niánlíng zài èrshí suì dào sānshí suì zhījiān.
Tāmen bìng bù shì zhǎo bù dào gōngzuò, ér shì bù zhǎo gōngzuò, zhěngtiān dāi zài jiālǐ wúsuǒshìshì, yī shí zhù xíng quán kào fùmǔ.
Mùqián “kěnlǎozú” zhǔyào yǒu yǐxià wǔ lèi rén:
Yī shì zìwǒ gǎnjué tài hǎo de. Tāmen yāoqiú hěn duō, tiáojiàn hěn gāo, dàn nénglì bùgòu, zìrán zhǎo bù dào mǎnyì de gōngzuò.
Èr shì xīnlǐ bù chéngshú de. Tāmen shì “zhǎng bù dà de háizi”, zǒng juéde gōngzuò tài lèi, tài jǐnzhāng, háishì zài jiālǐ shūfu, zìyóu.
Sān shì yīxīn xiǎng chuàngyè de. Tāmen bù yuànyì gěi biérén dǎgōng, zǒng xiǎng zìjǐ chuàngyè, dàn nénglì bùgòu, yùnqì bù hǎo, zǒng shì bù chénggōng.
Sì shì bùduàn tiàocáo de. Tāmen bùduàn de huàn gōngzuò, zuìhòu zìjǐ tiāo huā le yǎn, yě méiyǒu nǎge gōngsī xiǎng yào tāmen le.
Wǔ shì wénhuà chéngdù dī, jìnéng chà de. Tāmen nénglì bǐjiào chà, dàn yòu pà kǔ pà lèi, yúshì zhǐhǎo dāi zài jiālǐ.
Lìngwài, fùmǔ duì háizi tài chǒng’ài, yě shì zàochéng kěnlǎozú chūxiàn de yuányīn zhī yī.
Dịch nghĩa tiếng Việt
Thế hệ “Những người ăn bám bố mẹ”
“Những người ăn bám bố mẹ” – hay còn gọi là thế hệ ăn bám cha mẹ – thường nằm trong độ tuổi từ 20 đến 30 tuổi.
Họ không phải là không tìm được việc, mà là không chịu đi làm, suốt ngày ở nhà chẳng làm gì, mọi chi phí ăn mặc, ở, đi lại đều phụ thuộc vào cha mẹ.
Hiện nay, “Những người ăn bám bố mẹ” chủ yếu gồm 5 kiểu người sau:
Tự đánh giá quá cao bản thân: Họ đòi hỏi quá nhiều, yêu cầu cao, nhưng năng lực lại không đủ, tất nhiên là không tìm được công việc hài lòng.
Tâm lý chưa trưởng thành: Họ là “trẻ con không chịu lớn”, luôn cảm thấy đi làm quá mệt, quá căng thẳng, ở nhà vẫn thoải mái, tự do hơn.
Chỉ muốn khởi nghiệp: Họ không muốn làm thuê, luôn muốn tự mình khởi nghiệp, nhưng năng lực không đủ, vận may cũng không có nên luôn thất bại.
Liên tục nhảy việc: Họ thay đổi công việc liên tục, cuối cùng chính bản thân bị “hoa mắt” vì chọn quá nhiều, không có công ty nào muốn tuyển họ nữa.
Trình độ văn hóa thấp, kỹ năng kém: Năng lực yếu, lại sợ khổ, sợ mệt nên chỉ đành ở nhà.
Ngoài ra, cha mẹ quá nuông chiều con cái cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng “Những người ăn bám bố mẹ”.
→ Kết thúc bài học, người học nắm được nhiều từ vựng quan trọng thuộc các chủ đề: tìm việc, phỏng vấn, công việc lý tưởng, khởi nghiệp, và thái độ đối với nghề nghiệp. Ngoài ra, bài học còn mở rộng vốn từ về kỹ năng sống, tinh thần trách nhiệm và mơ ước cá nhân, giúp học viên phát triển cả ngôn ngữ lẫn tư duy xã hội.