Tiếp tục Bài học 7 “戏说中国人 – Kịch nói về người Trung Quốc” trong Giáo trình Boya Trung cấp 2 Tập 1 sẽ giúp chúng ta tìm hiểu những đặc điểm văn hóa, thói quen và cách sống của người Trung Quốc qua góc nhìn thú vị và hài hước. Đây là cơ hội để nâng cao vốn từ vựng và hiểu sâu hơn về đất nước và con người Trung Quốc.
→ Ôn tập lại Bài 6: Boya Trung cấp 2 Tập 1
→ Link tải [ PDF, MP3] Giáo trình Hán ngữ Boya Trung cấp 2 Tập 1 tại đây
1.Từ mới
1. 嗜好 /shìhào/ [danh từ] nghiện, thị hiếu
Ví dụ:
- 我没有什么不良的嗜好,只是每天都要喝上一杯。
- Wǒ méiyǒu shénme bùliáng de shìhào, zhǐshì měitiān dōu yào hē shàng yī bēi.
- Tôi không có thói quen xấu nào, chỉ là mỗi ngày đều phải uống một ly.
2. 扫帚 /sàozhou/ [danh từ] cái chổi
Ví dụ:
- 一把扫帚。
- Yī bǎ sàozhou.
- Một cái chổi.
3. 要命 /yàomìng/ [động từ] liều mạng, liều , nguy hiểm chết người , cực kỳ
Ví dụ:
- 他想把大事情要命了。
- Tā xiǎng bǎ dà shìqíng yàomìng le.
- Anh ấy muốn xử lý việc lớn cực kỳ cẩn thận.
4. 拼命 /pīnmìng/ [động từ] liều mạng, dốc sức, hết mình
Ví dụ:
- 如果你再那样不放弃,我就拼命也陪你到底。
- Rúguǒ nǐ zài nà yàng bù fàngqì, wǒ jiù pīnmìng yě péi nǐ dàodǐ.
- Nếu bạn vẫn không bỏ cuộc, tôi sẽ liều mạng cùng bạn đến cùng.
5. 赚钱 /zhuànqián/ [động từ] kiếm tiền
Ví dụ:
- 听说他最近赚了一大笔钱。
- Tīngshuō tā zuìjìn zhuàn le yī dà bǐ qián.
- Nghe nói gần đây anh ấy kiếm được một số tiền lớn.
6. 傻里傻气 /shǎlishǎqì/ [tính từ] ngốc nghếch
Ví dụ:
- 他这个人傻里傻气的。
- Tā zhège rén shǎlishǎqì de.
- Người này trông ngốc nghếch.
7. 果然 /guǒrán/ [phó từ] quả nhiên
Ví dụ:
- 昨天天气预报说今天有雨,你看,果然下起来了。
- Zuótiān tiānqì yùbào shuō jīntiān yǒu yǔ, nǐ kàn, guǒrán xià qǐlái le.
- Hôm qua dự báo thời tiết nói hôm nay có mưa, bạn xem, quả nhiên đã mưa rồi.
8. 听话 /tīnghuà/ [động từ] nghe lời
Ví dụ:
- 这个孩子真听话,从不惹事。
- Zhège háizi zhēn tīnghuà, cóng bù rě shì.
- Đứa trẻ này thật ngoan, chưa bao giờ gây rắc rối.
9. 反抗 /fǎnkàng/ [động từ] phản kháng
Ví dụ:
- 反抗侵略。
- Fǎnkàng qīnlüè.
- Phản kháng sự xâm lược.
10. 发财 /fācái/ [động từ] phát tài
Ví dụ:
- 发大财 笑了一阵时。
- Fā dàcái xiào le yī zhèn shí.
- Phát tài lớn, cười một lúc lâu.
11. 容许 /róngxǔ/ [động từ] cho phép
Ví dụ:
- 你怎么容许别人不尊重你呢?
- Nǐ zěnme róngxǔ biérén bù zūnzhòng nǐ ne?
- Làm sao bạn có thể cho phép người khác không tôn trọng bạn?
12. 理直气壮 /lǐ zhí qì zhuàng/ [thành ngữ] cậy ngay không sợ chết, thẳng thắn đường hoàng
Ví dụ:
- 经理理直气壮地说,这个决定有着强有力的根据。
- Jīnglǐ lǐ zhí qì zhuàng de shuō, zhège juédìng yǒuzhe qiángyǒulì de gēnjù.
- Người quản lý tự tin nói rằng quyết định này có căn cứ mạnh mẽ.
13. 盘问 /pánwèn/ [động từ] truy hỏi, gặng hỏi
Ví dụ:
- 你不该盘问那么多关于他私生活的问题。
- Nǐ bù gāi pánwèn nàme duō guānyú tā sī shēnghuó de wèntí.
- Bạn không nên truy hỏi quá nhiều về đời sống riêng tư của anh ấy.
14. 隐私 /yǐnsī/ [danh từ] bí mật việc riêng
Ví dụ:
- 保护个人隐私很重要。
- Bǎohù gèrén yǐnsī hěn zhòngyào.
- Bảo vệ bí mật cá nhân rất quan trọng.
15. 谦虚 /qiānxū/ [tính từ] khiêm tốn
Ví dụ:
- 他是一个很谦虚的人。
- Tā shì yī gè hěn qiānxū de rén.
- Anh ấy là một người rất khiêm tốn.
16. 拙作 /zhuōzuò/ [danh từ] kém cỏi, vụng về, tác phẩm xoàng
Ví dụ:
- 中国人谦虚地描述自己的作品时常说“拙作”。
- Zhōngguó rén qiānxū de miáoshù zìjǐ de zuòpǐn shí cháng shuō “zhuōzuò”.
- Người Trung Quốc khiêm tốn mô tả tác phẩm của mình thường gọi là “tác phẩm xoàng”.
17. 犬子 /quǎnzǐ/ [danh từ] chó con
Ví dụ:
- 我家犬子刚考上大学。
- Wǒ jiā quǎnzǐ gāng kǎo shàng dàxué.
- Con trai nhỏ nhà tôi vừa thi đỗ đại học.
18. 寒舍 /hánshè/ [danh từ] nhà nghèo, tệ xá
Ví dụ:
- 欢迎到我寒舍做客。
- Huānyíng dào wǒ hánshè zuòkè.
- Hoan nghênh bạn đến nhà tệ xá của tôi làm khách.
19. 一无所长 /yī wú suǒ cháng/ [thành ngữ] không có sở trường
Ví dụ:
- 我这个人一无所长,但愿为大家服务。
- Wǒ zhège rén yī wú suǒ cháng, dàn yuàn wéi dàjiā fúwù.
- Tôi là một người không có sở trường, nhưng nguyện phục vụ mọi người.
20. 千万 /qiānwàn/ [phó từ] nhất định, nhất thiết
Ví dụ:
- 千万别忘了带钥匙。
- Qiānwàn bié wàng le dài yàoshi.
- Nhất thiết đừng quên mang theo chìa khóa.
21. 家伙 /jiāhuo/ [danh từ] cậu ta, thằng
Ví dụ:
- 那个家伙一无所长,没什么本事。
- Nà ge jiāhuo yī wú suǒ cháng, méi shénme běnshì.
- Cái thằng đó chẳng có tài cán gì cả.
22. 谈吐 /tántǔ/ [danh từ] cách nói chuyện
Chỉ phong cách nói chuyện của con người.
Ví dụ:
- 他的谈吐很有教养。
- Tā de tántǔ hěn yǒu jiàoyǎng.
- Cách nói chuyện của anh ấy rất lịch sự.
23. 教养 /jiàoyǎng/ [danh từ] giáo dục, văn hóa
Ví dụ:
- 这个孩子从小就有很好的教养。
- Zhège háizi cóngxiǎo jiù yǒu hěn hǎo de jiàoyǎng.
- Đứa trẻ này từ nhỏ đã được giáo dục rất tốt.
24. 像样儿 /xiàngyàngr/ [tính từ] hay
Ví dụ:
- 他的作品非常像样儿,得到了大家的好评。
- Tā de zuòpǐn fēicháng xiàngyàngr, dédào le dàjiā de hǎopíng.
- Tác phẩm của anh ấy rất ra dáng, nhận được lời khen ngợi từ mọi người.
25. 丰盛 /fēngshèng/ [tính từ] thịnh soạn
Ví dụ:
- 丰盛的晚餐。
- Fēngshèng de wǎncān.
- Bữa tối thịnh soạn.
26. 菜肴 /càiyáo/ [danh từ] thức ăn
Ví dụ:
- 饭桌上的菜肴精致、美味。
- Fànzhuō shàng de càiyáo jīngzhì, měiwèi.
- Các món ăn trên bàn rất tinh tế và ngon miệng.
27. 赞美 /zànměi/ [động từ] khen ngợi
Ví dụ:
- 今天的菜非常好吃,值得赞美。
- Jīntiān de cài fēicháng hǎochī, zhídé zànměi.
- Món ăn hôm nay rất ngon, xứng đáng được khen ngợi.
28. 反驳 /fǎnbó/ [động từ] phản bác
Ví dụ:
- 反驳别人的观点。
- Fǎnbó biérén de guāndiǎn.
- Phản bác quan điểm của người khác.
29. 地道 /dìdao/ [tính từ] chính hiệu, đúng điệu
Ví dụ:
- 这家饭店的菜真地道。
- Zhè jiā fàndiàn de cài zhēn dìdao.
- Món ăn ở nhà hàng này thực sự rất đúng điệu.
30. 自豪 /zìháo/ [tính từ] tự hào
Ví dụ:
- 他为自己取得的成绩感到自豪。
- Tā wèi zìjǐ qǔdé de chéngjì gǎndào zìháo.
- Anh ấy cảm thấy tự hào về thành tích mình đạt được.
31. 大惊小怪 /dà jīng xiǎo guài/ [thành ngữ] quá kinh ngạc
Ví dụ:
- 别为这么点小事大惊小怪。
- Bié wèi zhème diǎn xiǎoshì dà jīng xiǎo guài.
- Đừng làm ầm lên vì những chuyện nhỏ nhặt như vậy.
32. 肌肉 /jīròu/ [danh từ] cơ bắp
Ví dụ:
- 他的肌肉非常发达。
- Tā de jīròu fēicháng fādá.
- Cơ bắp của anh ấy rất phát triển.
33. 炸药 /zhàyào/ [danh từ] thuốc nổ
Ví dụ:
- 矿山开采需要使用炸药。
- Kuàngshān kāicǎi xūyào shǐyòng zhàyào.
- Khai thác mỏ cần phải sử dụng thuốc nổ.
34. 不屑 /bùxiè/ [động từ] coi thường, khinh thường
Ví dụ:
- 有的人对小事不屑一顾。
- Yǒu de rén duì xiǎoshì bùxiè yī gù.
- Có người không thèm để mắt đến những việc nhỏ nhặt.
35. 鞭炮 /biānpào/ [danh từ] pháo
Ví dụ:
- 过春节时放鞭炮。
- Guò chūnjié shí fàng biānpào.
- Đốt pháo vào dịp Tết Nguyên Đán.
36. 电脑 /diànnǎo/ [danh từ] máy vi tính
Ví dụ:
- 我的电脑需要更新了。
- Wǒ de diànnǎo xūyào gēngxīn le.
- Máy tính của tôi cần được nâng cấp rồi.
37. 算盘 /suànpán/ [danh từ] bàn tính
Ví dụ:
- 小时候,爷爷教我用算盘算数。
- Xiǎoshíhòu, yéye jiāo wǒ yòng suànpán suànshù.
- Hồi nhỏ, ông tôi đã dạy tôi dùng bàn tính để tính toán.
38.辛苦 /xīnkǔ/ [danh từ] vất vả
Ví dụ:
- 工作很辛苦,生活很辛苦。
- Gōngzuò hěn xīnkǔ, shēnghuó hěn xīnkǔ.
- Công việc rất vất vả, cuộc sống rất cực nhọc.
39.佩服 /pèifú/ [động từ] khâm phục
Ví dụ:
Ví dụ:
- 很佩服他勤劳的精神。
- Hěn pèifú tā qínláo de jīngshén.
- Rất khâm phục tinh thần cần cù của anh ấy.
40.政客 /zhèngkè/ [danh từ] chính khách
Ví dụ:
- 他不是个正直的政客,只是利用自己的身份来获利。
- Tā bù shì gè zhèngzhí de zhèngkè, zhǐshì lìyòng zìjǐ de shēnfèn lái huòlì.
- Ông ta không phải một chính khách chính trực, chỉ là lợi dụng chức vị của mình để kiếm lợi.
41.小儿科 /xiǎo’érkē/ [tính từ] ấu trĩ
Ví dụ:
- 他这样做太小儿科了。
- Tā zhèyàng zuò tài xiǎo’érkē le.
- Làm như thế này quá ấu trĩ rồi.
42.雪亮 /xuěliàng/ [tính từ] sáng suốt, trong sáng
Ví dụ:
- 群众的眼睛是雪亮的。
- Qúnzhòng de yǎnjīng shì xuěliàng de.
- Mắt của quần chúng luôn sáng suốt.
43.炉灶 /lúzào/ [danh từ] bếp núc
Ví dụ:
- 他在家负责炉灶工作。
- Tā zài jiā fùzé lúzào gōngzuò.
- Anh ấy chịu trách nhiệm công việc bếp núc ở nhà.
44.沙锅 /shāguō/ [danh từ] nồi đất
Ví dụ:
- 沙锅炖出来的汤很香。
- Shāguō dùn chū lái de tāng hěn xiāng.
- Canh nấu bằng nồi đất rất thơm.
45.中药店 /zhōngyàodiàn/ [danh từ] hiệu thuốc Bắc
Ví dụ:
- 他在中药店开了一个药方。
- Tā zài zhōngyàodiàn kāi le yī gè yàofāng.
- Anh ấy đã lấy một đơn thuốc tại hiệu thuốc Bắc.
46.华侨 /huáqiáo/ [danh từ] Hoa kiều
Ví dụ:
- 华侨们在国外非常团结。
- Huáqiáo men zài guówài fēicháng tuánjié.
- Người Hoa kiều ở nước ngoài rất đoàn kết.
47.捐 /juān/ [động từ] quyên góp
Ví dụ:
- 大家纷纷捐款给灾区。
- Dàjiā fēnfēn juānkuǎn gěi zāiqū.
- Mọi người đều quyên góp tiền cho vùng bị thiên tai.
48.哲学家 /zhéxuéjiā/ [danh từ] nhà triết học
Ví dụ:
- 柏拉图是一位著名的哲学家。
- Bólātú shì yī wèi zhùmíng de zhéxuéjiā.
- Plato là một nhà triết học nổi tiếng.
49.柔韧 /róurèn/ [tính từ] dẻo dai, mềm dẻo
Ví dụ:
- 这种材料很柔韧,不容易断裂。
- Zhè zhǒng cáiliào hěn róurèn, bù róngyì duànliè.
- Loại vật liệu này rất dẻo dai, không dễ bị gãy.
50.以柔克刚 /yǐ róu kè gāng/ [thành ngữ] lấy nhu chế cương
Ví dụ:
- 用这种方法能以柔克刚,轻松解决问题。
- Yòng zhè zhǒng fāngfǎ néng yǐ róu kè gāng, qīngsōng jiějué wèntí.
- Dùng phương pháp này có thể lấy nhu chế cương, dễ dàng giải quyết vấn đề.
51.太极拳 /tàijíquán/ [danh từ] Thái cực quyền
Ví dụ:
- 中国传统的太极拳非常有名。
- Zhōngguó chuántǒng de tàijíquán fēicháng yǒumíng.
- Thái cực quyền truyền thống của Trung Quốc rất nổi tiếng.
2. Ngữ pháp trọng điểm
Dưới đây là #5 kết cấu ngữ pháp cần ghi nhớ:
#1.Cách sử dụng kết cấu “没有比……更/再……的(n.)了 không ai (gì)…” bằng…
这一结构表示在某一范围内,某一人或事物在某一方面最突出。例如:
Kết cấu này biểu thị trong một phạm vi nào đó, một người hoặc sự vật có những điểm nổi bật nào đó. Ví dụ:
1.
- 这个班没有比李华更努力的学生了。
- Zhège bān méiyǒu bǐ Lǐ Huá gèng nǔlì de xuéshēng le.
- Lớp này không ai chăm chỉ hơn Lý Hoa.
2.
- 在北京的公园里,没有比颐和园更漂亮的了。
- Zài Běijīng de gōngyuán lǐ, méiyǒu bǐ Yíhéyuán gèng piàoliang de le.
- Trong các công viên ở Bắc Kinh, không có công viên nào đẹp hơn Di Hòa Viên.
#2. Cách sử dụng cấu trúc “简直 quá thật”
“简直”是副词,强调完全是这样或差不多是这样,含有夸张语气,它后面的成分也多有程度很高的意味。例如:
“简直” biểu thị hoàn toàn như thế hoặc gần như thế, hàm chứa ngữ khí khoa trương, thành phần phía sau “简直” cũng mang ý biểu thị mức độ rất cao. Ví dụ:
1.
- 简直是真的。
- Jiǎnzhí shì zhēn de.
- Quả thật là thật.
2.
- 这简直是奇迹。
- Zhè jiǎnzhí shì qíjì.
- Đây quả thật là kỳ tích.
3.
- 这个人简直连一分钟时间都挤不出来。
- Zhège rén jiǎnzhí lián yì fēnzhōng shíjiān dōu jǐ bù chūlái.
- Người này quả thật không thể rút ra nổi một phút thời gian.
4.
- 我简直不敢相信这是事实,简直是梦想了停在梦中。
- Wǒ jiǎnzhí bù gǎn xiāngxìn zhè shì shìshí, jiǎnzhí shì mèngxiǎng le tíng zài mèng zhōng.
- Tôi quả thật không dám tin đây là sự thật, điều này thật như một giấc mơ không muốn tỉnh lại.
#3.Cách sử dụng kết cấu ” 无论 / 不管……也 / 都…… bất luận… cũng/ đều…”
这个结构强调在任何情况下,都不改变结论或结果。“无论”多用于书面,“不管”多用于口语。“无论”和“不管”后面常常跟“V不V”、“是A还是B”或特殊疑问句,如果后面的句子有主语,“也”和“都”不能放在主语前面。例如:
Kết cấu này nhấn mạnh trong bất cứ tình huống nào cũng không thay đổi được kết luận hoặc kết quả. “无论” thường dùng trong văn viết, “不管” thường dùng trong khẩu ngữ. Sau “无论” và “不管” thường đi với “V不V”, “A还是B” hoặc câu nghi vấn đặc biệt, nếu câu phía sau có chủ ngữ thì không thể đặt 也 hoặc 都 trước chủ ngữ. Ví dụ:
1.
- 无论走到哪儿,中国人的特点都不会改变。
- Wúlùn zǒu dào nǎr, Zhōngguó rén de tèdiǎn dōu bù huì gǎibiàn.
- Bất luận đi đến đâu, đặc điểm của người Trung Quốc cũng không thay đổi.
2.
- 无论多么忙,也不能忽视对家庭的责任。
- Wúlùn duōme máng, yě bùnéng hūshì duì jiātíng de zérèn.
- Bất luận bận rộn thế nào, cũng không thể bỏ qua trách nhiệm với gia đình.
3.
- 不管你去不去,都要给我来个电话。
- Bùguǎn nǐ qù bù qù, dōu yào gěi wǒ lái gè diànhuà.
- Bất kể bạn có đi hay không, cũng phải gọi cho tôi một cuộc điện thoại.
4.
- 不管是在北京还是在外地,我都习惯早起。
- Bùguǎn shì zài Běijīng háishì zài wàidì, wǒ dōu xíguàn zǎoqǐ.
- Bất kể là ở Bắc Kinh hay ở nơi khác, tôi đều quen dậy sớm.
#4. Cách sử dụng kết cấu “A把B动词+作C A coi B là C”
汉语中常用这一结构表示“A认为B是C”的含义,其中,动词常用“叫、看、当、比”等。口语中“作”也可以用“成”来代替。例如:
Trong Hán ngữ thường dùng kết cấu này để biểu thị “A coi/xem như B là C”, trong đó động từ thường dùng là “叫,看,当,比”. Trong khẩu ngữ có thể dùng “成” thay thế cho “作”. Ví dụ:
1.
- 中国人把长城看作中国的象征。
- Zhōngguó rén bǎ Chángchéng kàn zuò Zhōngguó de xiàngzhēng.
- Người Trung Quốc coi Vạn Lý Trường Thành là biểu tượng của Trung Quốc.
2.
- 他把朋友当作自己的镜子。
- Tā bǎ péngyǒu dàng zuò zìjǐ de jìngzi.
- Anh ấy coi bạn bè là tấm gương của mình.
3.
- 中国古代的人们把自己的孩子儿叫作“天子”,把自己的房子叫作“寒舍”。
- Zhōngguó gǔdài de rénmen bǎ zìjǐ de háizi ér jiào zuò “tiānzǐ”, bǎ zìjǐ de fángzi jiào zuò “hánshè”.
- Người Trung Quốc cổ đại gọi con cái mình là “thiên tử”, gọi ngôi nhà của mình là “hàn xá”.
#5. Cách sử dụng kết cấu ” A不比B+adj. A không bằng B+adj.”
这个结构表示“A和B都不adj.” 与 “A和B差不多”两层意思。例如:
Kết cấu này để biểu thị hai tầng ý nghĩa là “A và B đều không…” và “A và B gần như nhau”. Ví dụ:
1.
- 弟弟的个子不比哥哥矮。
- Dìdi de gèzi bù bǐ gēge ǎi.
- Chiều cao của em trai không thấp hơn anh trai.
2.
- 他跑得不比你跑得慢。
- Tā pǎo de bù bǐ nǐ pǎo de màn.
- Anh ấy chạy không chậm hơn bạn.
3. Bài khóa
戏说中国人 Nói về người Trung Quốc
你认识的中国人是什么样的呢?
中国人的第一个嗜好是工作。在我看来,世界上再没有比中国人更疯狂地喜欢工作的人了。中国字里男人的“男”,是田和力,也就是“在田里的那种劳动力”;中国字的“妇”是女和帚,意思是指“拿着扫帚的那种女人”;中国的“家”字是“屋顶下养着一头猪”的意思。当然了,并不是说屋子里没有人,只是说要有人有猪才算是家。总之,你要叫一个中国人不做事,那简直是要他的命。
中国人最喜欢的东西就是土地。中国人拼命工作之后,如果赚了钱,他就立刻买一块地。中国人无论在全世界哪里,都会习惯性地要往土里种点儿什么。他会傻里傻气地跑到沙漠里去种白菜,而奇怪的是当土地搞清他们是中国人之后,果然很听话,种什么就长什么,一点儿也不反抗。
中国人如果发了财,他绝对想不出怎么花钱,他会把钱全部给儿子,而这儿子,同样也不知道钱该怎么花,又把钱留给了孙子。
传统的中国人是不喜欢你有私生活的,他理直气壮地问一个小姐的年龄,他甚至会盘问你为什么要买这件得花点钱的东西分享。不过,传统的中国社会至今有一句好处,不需要找心理医生——反正谁都可以诉谁的隐私。对中国人来说,一个人如果有“不可告人之事”,他一定不是好人。
传统的中国人非常谦虚。他们把自己的文章叫作 “拙作”;他们建议你把他的画拿去“补壁”,就是补 墙壁上的洞;他们把自己的小孩叫作“犬子”,把自 己的房子叫作“寒舍”。
如果你听一个中国人说:“我 一无所长,希望多向您学习。”千万不要以为他是一 个没有自信的家伙,他其实是要你知道他的谈吐多么 有教养。如果一个中国人请你到家里去吃饭,向你抱 歉说:“不好意思,没准备什么像样儿的菜。
”那么, 你放心,一定有一大桌丰盛的菜肴等着你。在和中国 人交往时,正确的做法是“谦虚”由他负责,赞美的
“反驳”由你负责。如果他说:“我的英文简直糟透了。”你就应该说:“哪里,您的英文地道极了,不比英国人差啊!”
当然,中国人并不缺乏自豪感。一般来说,中国人很少大惊小怪,据说中国人脸部肌肉的活动量只有美国人的十分之一,欧洲人的五分之一。中国人看到炸药,很不屑,说:“跟我们过去放鞭炮用的不过差不多吗?”中国人看到电脑,说:“算盘早就有了。
”美国人辛辛苦苦等了一步,上了月亮,中国人毫不佩服,说:“端蜡早就去了。”国际上一些政客为发动战争费尽心机想出的理由,到了中国人那里全成了小儿科:“这和中国战国时代的情形差不多啊。”这有什么办法呢,中国历史5000年,人间所有能发生的,在中国都已经发生过了。
不管中国人到了哪里,他的中国特质都绝不改变。在香港,你会看到家家厨房在雪亮的炉灶上放着个黄褐色的沙锅——他们是在努力保留一部分的中国文化。在新加坡,最热闹的地方开着中药铺,那些中国人,在他最病弱的时候,他情感上需要的是中国的草药。
在马来西亚,成千的华侨社团凑费办了一所中文大学。而在新加坡,已经有了一所教中文的南洋大学——当初捐钱建它的竟是不识字的华侨。
曾有位中国古代的哲学家,在临终时把他的学生叫来,说:“你看我的牙齿呢?”
“没有了,都掉光了。”
“我的舌头呢?”
“还在。”
那学生忽然明白了柔韧的东西永远比坚硬的东西更强,更适合于生存。中国人非常懂得“以柔克刚”的道理,这一点,只要你打过中国的太极拳,就会深有体会。
Phiên âm
Xì shuō Zhōngguó rén
Nǐ rènshi de Zhōngguó rén shì shénme yàng de ne?
Zhōngguó rén de dì yī gè shìhào shì gōngzuò. Zài wǒ kàn lái, shìjiè shàng zài méiyǒu bǐ Zhōngguó rén gèng fēngkuáng de xǐhuan gōngzuò de rén le.
Zhōngguó zì lǐ nánrén de “nán”, shì tián hé lì, yě jiù shì “zài tián lǐ de nà zhǒng láodònglì”; Zhōngguó zì de “fù” shì nǚ hé zhǒu, yìsi shì zhǐ “ná zhe sàozhǒu de nà zhǒng nǚrén”; Zhōngguó de “jiā” zì shì “wūdǐng xià yǎng zhe yī tóu zhū” de yìsi.
Dāngrán le, bìng bú shì shuō wūzi lǐ méiyǒu rén, zhǐ shì shuō yào yǒu rén yǒu zhū cái suàn shì jiā. Zǒngzhī, nǐ yào jiào yí gè Zhōngguó rén bù zuò shì, nà jiǎnzhí shì yào tā de mìng.
Zhōngguó rén zuì xǐhuan de dōngxī jiù shì tǔdì. Zhōngguó rén pīnmìng gōngzuò zhī hòu, rúguǒ zhuàn le qián, tā jiù lìkè mǎi yī kuài dì.
Zhōngguó rén wúlùn zài quán shìjiè nǎlǐ, dōu huì xíguànxìng de yào wǎng tǔ lǐ zhòng diǎn er shénme. Tā huì shǎ li shǎ qì de pǎo dào shāmò lǐ qù zhòng báicài, ér qíguài de shì dāng tǔdì gǎoqīng tāmen shì Zhōngguó rén zhī hòu, guǒrán hěn tīnghuà, zhòng shénme jiù zhǎng shénme, yīdiǎn er yě bù fǎnkàng.
Zhōngguó rén rúguǒ fā le cái, tā juéduì xiǎng bù chū zěnme huā qián, tā huì bǎ qián quánbù gěi érzi, ér zhè érzi, tóngyàng yě bù zhīdào qián gāi zěnme huā, yòu bǎ qián liú gěi le sūnzi.
Chuántǒng de Zhōngguó rén shì bù xǐhuan nǐ yǒu sī shēnghuó de, tā lǐ zhí qì zhuàng de wèn yī gè xiǎojiě de niánlíng, tā shènzhì huì pánwèn nǐ wèishénme yào mǎi zhè jiàn děi huā diǎn qián de dōngxī fēnxiǎng.
Búguò, chuántǒng de Zhōngguó shèhuì zhìjīn yǒu yī jù hǎochù, bù xūyào zhǎo xīnlǐ yīshēng —— fǎnzhèng shéi dōu kěyǐ sù shéi de yǐnsī. Duì Zhōngguó rén lái shuō, yī gè rén rúguǒ yǒu “bù kě gào rén zhī shì”, tā yīdìng bù shì hǎo rén.
Chuántǒng de Zhōngguó rén fēicháng qiānxū. Tāmen bǎ zìjǐ de wénzhāng jiào zuò “zhuōzuò”; tāmen jiànyì nǐ bǎ tā de huà ná qù “bǔ bì”, jiù shì bǔ qiáng bì shàng de dòng; tāmen bǎ zìjǐ de xiǎohái jiào zuò “quǎnzǐ”, bǎ zìjǐ de fángzi jiào zuò “hánshè”.
Rúguǒ nǐ tīng yí gè Zhōngguó rén shuō: “Wǒ yī wú suǒ cháng, xīwàng duō xiàng nín xuéxí.” Qiān wàn búyào yǐwéi tā shì yī gè méi yǒu zìxìn de jiāhuo, tā qíshí shì yào nǐ zhīdào tā de tántǔ duōme yǒu jiàoyǎng.
Rúguǒ yí gè Zhōngguó rén qǐng nǐ dào jiā lǐ qù chīfàn, xiàng nǐ bàoqiàn shuō: “Bùhǎoyìsi, méi zhǔnbèi shénme xiàngyàng er de cài.” Nàme, nǐ fàngxīn, yīdìng yǒu yī dà zhuō fēngshèng de cài yáo děng zhe nǐ.
Zài hé Zhōngguó rén jiāowǎng shí, zhèngquè de zuòfǎ shì “qiānxū” yóu tā fùzé, zànměi de yóu nǐ fùzé.
“Fǎnbó” yóu nǐ fùzé. Rúguǒ tā shuō: “Wǒ de Yīngwén jiǎnzhí zāotòu le.” Nǐ jiù yīnggāi shuō: “Nǎlǐ, nín de Yīngwén dìdao jí le, bù bǐ Yīngguó rén chà a!”
Dāngrán, Zhōngguó rén bìng bù quēfá zìháo gǎn. Yībān lái shuō, Zhōngguó rén hěn shǎo dàjīng xiǎoguài, jùshuō Zhōngguó rén liǎnbù jīròu de huódòng liàng zhǐ yǒu Měiguó rén de shí fēn zhī yī, Ōuzhōu rén de wǔ fēn zhī yī.
Zhōngguó rén kàndào zhàyào, hěn bú xiè, shuō: “Gēn wǒmen guòqù fàng biānpào yòng de bù guò chà bù duō ma?” Zhōngguó rén kàndào diànnǎo, shuō: “Suànpán zǎo jiù yǒu le.” Měiguó rén xīnxīn kǔkǔ děng le yī bù, shàng le yuèliàng, Zhōngguó rén háo bù pèifú, shuō: “Duān là zǎo jiù qù le.”
Guójì shàng yīxiē zhèngkè wéi fādòng zhànzhēng fèi jìnxīnjī xiǎng chū de lǐyóu, dào le Zhōngguó rén nàlǐ quán chéng le xiǎo’ér kē: “Zhè hé Zhōngguó Zhànguó shídài de qíngxíng chà bù duō a.” Zhè yǒu shénme bànfǎ ne, Zhōngguó lìshǐ 5000 nián, rénjiān suǒyǒu néng fāshēng de, zài Zhōngguó dōu yǐjīng fāshēng guò le.
Bùguǎn Zhōngguó rén dào le nǎlǐ, tā de Zhōngguó tèzhì dōu jué bù gǎibiàn. Zài Xiānggǎng, nǐ huì kàn dào jiājiā chúfáng zài xuěliàng de lúzào shàng fàng zhe gè huáng hè sè de shāguō —— tāmen shì zài nǔlì bǎoliú yī bùfèn de Zhōngguó wénhuà.
Zài Xīnjiāpō, zuì rènào de dìfāng kāi zhe zhōngyào pù, nàxiē Zhōngguó rén, zài tā zuì bìngruò de shíhòu, tā qínggǎn shàng xūyào de shì Zhōngguó de cǎoyào.
Zài Mǎláixīyà, chéngqiān de Huáqiáo shètuán còufèi bàn le yī suǒ zhōngwén dàxué. Ér zài Xīnjiāpō, yǐjīng yǒu le yī suǒ jiào zhōngwén de Nányáng Dàxué —— dāngchū juānqián jiàn tā de jìng shì bù shí zì de Huáqiáo.
Céng yǒu wèi Zhōngguó gǔdài de zhéxué jiā, zài línzhōng shí bǎ tā de xuéshēng jiào lái, shuō:
“Nǐ kàn wǒ de yáchǐ ne?”
“Méiyǒu le, dōu diào guāng le.”
“Wǒ de shétou ne?”
“Hái zài.”
Nà xuéshēng hūrán míngbái le róurèn de dōngxī yǒngyuǎn bǐ jiānyìng de dōngxī gèng qiáng, gèng shìhé yú shēngcún.
Zhōngguó rén fēicháng dǒngdé “yǐ róu kè gāng” de dàolǐ, zhè yī diǎn, zhǐ yào nǐ dǎ guò Zhōngguó de Tàijíquán, jiù huì shēnyǒu tǐhuì.
Nghĩa tiếng Việt
Nói về người Trung Quốc
Bạn nghĩ người Trung Quốc như thế nào?
Sở thích đầu tiên của người Trung Quốc là công việc. Theo tôi thấy, trên thế giới không ai yêu thích công việc cuồng nhiệt như người Trung Quốc.
Trong chữ Hán, chữ “nam” trong “nam nhân” là “ruộng” và “sức”, có nghĩa là “lực lượng lao động ở ruộng đồng”; chữ “phụ” trong “phụ nữ” là “nữ” và “chổi”, có nghĩa là “người cầm chổi quét dọn”; chữ “gia” trong “gia đình” có nghĩa là “dưới mái nhà nuôi một con heo”, tức là có người và heo mới tính là nhà.
Tóm lại, nếu bạn bảo một người Trung Quốc không làm việc, thì đó quả thật là một việc rất khó khăn với họ.
Người Trung Quốc thích nhất chính là đất đai. Sau khi làm việc cực nhọc, nếu có tiền, họ sẽ lập tức mua một mảnh đất.
Người Trung Quốc ở bất kỳ đâu trên thế giới cũng có thói quen trồng trọt một ít gì đó trong đất. Họ sẽ ngây ngô chạy vào sa mạc trồng cải, và điều kỳ lạ là khi đất biết họ là người Trung Quốc, chúng sẽ nghe lời, trồng gì cũng nở, chẳng chút phản kháng nào.
Nếu người Trung Quốc có tiền, họ tuyệt đối không biết tiêu tiền thế nào, họ sẽ đưa hết tiền cho con cái, và con cái họ cũng không biết phải chi tiêu thế nào, sau đó lại để lại cho cháu.
Người Trung Quốc truyền thống không thích bạn có đời tư riêng, họ sẽ hỏi thẳng tuổi của một cô gái, thậm chí họ còn hỏi bạn vì sao lại mua một món đồ đắt tiền để chia sẻ.
Tuy nhiên, xã hội Trung Quốc truyền thống đến nay có một điểm tốt, đó là bạn không cần phải tìm bác sĩ tâm lý —— ai cũng có thể chia sẻ những điều riêng tư của mình.
Đối với người Trung Quốc, nếu một người có “việc không thể nói ra”, thì người đó chắc chắn không phải là người tốt.
Người Trung Quốc truyền thống rất khiêm tốn. Họ gọi bài viết của mình là “tác phẩm thô”, họ khuyên bạn mang tranh của họ đi “bổ tường”, nghĩa là vá lại những chỗ hư trong tường; họ gọi con cái của mình là “con chó”, và gọi nhà của mình là “nhà lạnh”.
Nếu bạn nghe một người Trung Quốc nói: “Tôi không có tài cán gì, mong được học hỏi từ bạn.” Xin đừng nghĩ rằng anh ta là người thiếu tự tin, thực ra anh ta chỉ muốn bạn biết rằng lời nói của anh ấy rất có giáo dục.
Nếu một người Trung Quốc mời bạn đến nhà ăn cơm, xin lỗi nói: “Xin lỗi, tôi không chuẩn bị món ăn gì ra hồn.” Đừng lo, nhất định sẽ có một bàn ăn đầy ắp món ăn ngon chờ bạn.
Trong khi giao tiếp với người Trung Quốc, cách làm đúng là “khiêm tốn” là do họ đảm nhiệm, còn khen ngợi là do bạn đảm nhận.
“Phản bác” là do bạn đảm nhận. Nếu anh ta nói: “Tiếng Anh của tôi kém quá.” Bạn nên trả lời: “Không đâu, tiếng Anh của bạn rất chuẩn, không thua gì người Anh!”
Tất nhiên, người Trung Quốc không thiếu lòng tự hào. Nói chung, người Trung Quốc ít khi tỏ ra ngạc nhiên, nghe nói cơ bắp mặt của người Trung Quốc hoạt động ít hơn một phần mười so với người Mỹ, và một phần năm so với người châu Âu.
Người Trung Quốc thấy thuốc nổ, họ khinh thường, nói: “Chúng ta trước kia đốt pháo cũng chẳng khác bao nhiêu.” Người Trung Quốc thấy máy tính, họ nói: “Máy tính bàn đã có từ lâu rồi.” Người Mỹ vất vả chờ đợi mấy bước rồi lên mặt trăng, người Trung Quốc chẳng cảm thấy ấn tượng, nói: “Đoàn tàu đã đi từ lâu rồi.” Một số chính khách quốc tế nghĩ ra lý do để phát động chiến tranh, nhưng đối với người Trung Quốc thì tất cả đều là chuyện trẻ con: “Cái này chẳng khác gì tình hình thời chiến quốc của Trung Quốc.” Làm sao có thể như thế được, lịch sử Trung Quốc đã 5000 năm, mọi chuyện xảy ra trên đời này đều đã từng xảy ra ở Trung Quốc rồi.
Dù người Trung Quốc đến đâu, đặc điểm văn hóa của họ vẫn không thay đổi. Ở Hong Kong, bạn sẽ thấy các gia đình đều có những cái nồi đất vàng vàng ở trong bếp —— họ đang nỗ lực gìn giữ một phần văn hóa Trung Quốc.
Ở Singapore, nơi nhộn nhịp nhất có cửa hàng thuốc Đông y, những người Trung Quốc đó, khi họ ốm yếu nhất, họ cần những thảo dược Trung Quốc.
Ở Malaysia, hàng nghìn cộng đồng người Hoa đã góp tiền xây dựng một trường đại học giảng dạy tiếng Trung. Và ở Singapore, đã có một trường đại học Nam Dương giảng dạy tiếng Trung —— khi xây dựng trường này, những người Hoa không biết chữ đã quyên góp tiền.
Ngày xưa, một triết gia Trung Quốc cổ đại khi gần qua đời đã gọi học trò của mình lại và nói: “Các con nhìn xem răng của thầy thế nào?”
“Không còn rồi, đã rụng hết.”
“Thế còn lưỡi của thầy?”
“Vẫn còn.”
Học trò ấy đột nhiên hiểu ra rằng những thứ mềm mại sẽ luôn mạnh mẽ hơn những thứ cứng rắn, và dễ dàng sinh tồn hơn.
Người Trung Quốc rất hiểu đạo lý “dùng mềm để thắng cứng”, điều này, chỉ cần bạn đã từng tập thái cực quyền của Trung Quốc, bạn sẽ cảm nhận được rõ ràng.
Qua bài học này, chúng ta không chỉ học được thêm những từ vựng và mẫu câu liên quan mà còn hiểu hơn về văn hóa và phong tục của người Trung Quốc.
Hy vọng rằng bạn sẽ ứng dụng những kiến thức này vào giao tiếp thực tế, tạo nên những cuộc trò chuyện đầy thú vị!
→ Xem tiếp phân tích Bài 8: Giáo trình Boya Trung cấp 2 – Tập 1
→ Hãy mua toàn bộ PDF 12 bài phân tích Giáo trình Hán ngữ Boya Trung cấp 2 – Tập 1