Bài 6: Boya Trung Cấp 2 Tập 1 : Ước mơ của tôi

Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 6: “我的梦想 – Ước mơ của tôi” của Giáo trình Hán ngữ Boya Trung cấp 2 Tập 1. Ước mơ là ánh sáng dẫn lối cho mỗi người trên hành trình cuộc sống.

Đối với tôi, ước mơ không chỉ là mục tiêu phấn đấu mà còn là niềm hy vọng để tôi tìm thấy ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống. Trong bài viết này, tôi sẽ chia sẻ về ước mơ của mình và ý nghĩa mà nó mang lại.

→ Xem lại phân tích nội dung Bài 5: Giáo trình Boya Trung cấp 2 Tập 1

→Link tải [ PDF, MP3] Giáo trình Boya Trung cấp 2 Tập 1 tại đây

1.Từ mới

1. 残疾 /cánjí/ [danh từ] người khuyết tật, tàn tật

Ví dụ:

  • 残疾人。他的身体有残疾。
  • (cánjí rén. Tā de shēntǐ yǒu cánjí.)
  • Người khuyết tật. Cơ thể của anh ấy bị tàn tật.

2. 体育迷 /tǐyùmí/ [danh từ] đam mê thể thao

Ví dụ:

  • 他是一个体育迷,喜欢看各种体育比赛。
  • (Tā shì yí gè tǐyùmí, xǐhuān kàn gè zhǒng tǐyù bǐsài.)
  • Anh ấy là một người đam mê thể thao, thích xem các loại thi đấu thể thao.

3. 田径 /tiánjìng/ [danh từ] điền kinh

Ví dụ:

  • 田径比赛。田径运动会。
  • (Tiánjìng bǐsài. Tiánjìng yùndònghuì.)
  • Thi đấu điền kinh. Hội thi điền kinh.

4. 拳击 /quánjī/ [động từ] đấm bốc, boxing

Ví dụ:

  • 我不喜欢看拳击比赛。
  • (Wǒ bù xǐhuān kàn quánjī bǐsài.)
  • Tôi không thích xem thi đấu đấm bốc.

5. 滑冰 /huábīng/ [động từ] trượt băng

Ví dụ:

  • 滑冰场滑冰。
  • (Zài huábīng chǎng huábīng.)
  • Trượt băng trên sân trượt băng.

6. 全能 /quánnéng/ [tính từ] toàn năng

Ví dụ:

  • 他是全能冠军。
  • (Tā shì quánnéng guànjūn.)
  • Anh ấy là nhà vô địch toàn năng.

7. 项目 /xiàngmù/ [danh từ] hạng mục

Ví dụ:

  • 比赛项目 工程项目。
  • (Bǐsài xiàngmù. Gōngchéng xiàngmù.)
  • Hạng mục thi đấu. Hạng mục công trình.

8. 纪录 /jìlù/ [danh từ] kỷ lục

Ví dụ:

  • 他在比赛中创造了自己的最好成绩纪录。
  • (Tā zài bǐsài zhōng chuàngzàole zìjǐ de zuìhǎo chéngjì jìlù.)
  • Anh ấy đã lập kỷ lục thành tích tốt nhất của mình trong cuộc thi.

9. 保持 /bǎochí/ [động từ] duy trì, giữ vững

Ví dụ:

  • 保持世界纪录 保持联系。
  • (Bǎochí shìjiè jìlù. Bǎochí liánxì.)
  • Duy trì kỷ lục thế giới. Giữ liên lạc.

10. 顺便 /shùnbiàn/ [phó từ] nhân tiện, tiện

Ví dụ:

  • 顺便问一下,这儿有书店吗?
  • (Shùnbiàn wèn yíxià, zhèr yǒu shūdiàn ma?)
  • Nhân tiện hỏi một chút, ở đây có hiệu sách không?

11. 魅力 /mèilì/ [danh từ] sức hấp dẫn

Ví dụ:

  • 这部电影充满了魅力。他性格有魅力。
  • (Zhè bù diànyǐng chōngmǎn le mèilì. Tā xìnggé yǒu mèilì.)
  • Bộ phim này đầy sức hấp dẫn. Tính cách của anh ấy rất lôi cuốn.

12. 现象 /xiànxiàng/ [danh từ] hiện tượng

Ví dụ:

  • 这个社会现象值得我们关注。
  • (Zhège shèhuì xiànxiàng zhídé wǒmen guānzhù.)
  • Hiện tượng xã hội này đáng để chúng ta chú ý.

13. 意志 /yìzhì/ [danh từ] ý chí

Ví dụ:

  • 这个运动员的意志非常坚强。
  • (Zhège yùndòngyuán de yìzhì fēicháng jiānqiáng.)
  • Ý chí của vận động viên này rất kiên cường.

14. 优美 /yōuměi/ [tính từ] đẹp

Ví dụ:

  • 这位演员的舞姿非常优美。
  • (Zhè wèi yǎnyuán de wǔzī fēicháng yōuměi.)
  • Điệu múa của diễn viên này rất đẹp.

15. 舞蹈 /wǔdǎo/ [danh từ] múa, vũ đạo

Ví dụ:

  • 他的专业是民族舞蹈。
  • (Tā de zhuānyè shì mínzú wǔdǎo.)
  • Chuyên ngành của anh ấy là vũ đạo dân tộc.

16. 奔跑 /bēnpǎo/ [động từ] chạy băng băng, chạy nhanh

Ví dụ:

  • 他奔跑得非常快。
  • (Tā bēnpǎo de fēicháng kuài.)
  • Anh ấy chạy rất nhanh.

17. 原始 /yuánshǐ/ [tính từ] nguyên thủy

Ví dụ:

  • 这种工具的结构很原始。
  • (Zhè zhǒng gōngjù de jiégòu hěn yuánshǐ.)
  • Cấu trúc của loại công cụ này rất nguyên thủy.

18. 羡慕 /xiànmù/ [động từ] hâm mộ

Ví dụ:

  • 看到别人的快乐,他都觉得自己也想羡慕一下。
  • (Kàndào biérén de kuàilè, tā dōu juéde zìjǐ yě xiǎng xiànmù yíxià.)
  • Nhìn thấy niềm vui của người khác, anh ấy cũng muốn hâm mộ một chút.

19. 偶像 /ǒuxiàng/ [danh từ] thần tượng

Ví dụ:

  • 这个尺⼨装饰着男⽣⼼⽬中的偶像,他房间的⾥挂着偶像的海报。
  • (Zhège chǐcùn zhuāngshìzhe nánshēng xīnmù zhōng de ǒuxiàng, tā fángjiān lǐ guàzhe ǒuxiàng de hǎibào.)
  • Tấm poster này trang trí thần tượng trong lòng nam sinh, trong phòng anh ấy treo poster thần tượng.

20. 潇洒 /xiāosǎ/ [tính từ] tự nhiên, phóng khoáng

Ví dụ:

  • 他的⾏为很潇洒。
  • (Tā de xíngwéi hěn xiāosǎ.)
  • Hành động của anh ấy rất tự nhiên, phóng khoáng.

21. 恨不得 /hènbùdé/ [động từ] ước gì, rất muốn

Ví dụ:

  • 他恨不得⼀⼀向你说明。
  • (Tā hènbùdé yī yī xiàng nǐ shuōmíng.)
  • Anh ấy ước gì có thể giải thích từng điều với bạn.

22. 祈祷 /qídǎo/ [động từ] cầu nguyện

Ví dụ:

  • 向神祈祷保佑。
  • (Xiàng shén qídǎo bǎoyòu.)
  • Cầu nguyện thần linh ban phước.

23. 假如 /jiǎrú/ [liên từ] nếu như

Ví dụ:

  • 假如你能帮助我,我就能完成⼯作。
  • (Jiǎrú nǐ néng bāngzhù wǒ, wǒ jiù néng wánchéng gōngzuò.)
  • Nếu bạn có thể giúp tôi, tôi sẽ hoàn thành công việc.

24. 来世 /láishì/ [danh từ] kiếp sau, đời sau

Ví dụ:

  • 他希望来世还能做兄弟。
  • (Tā xīwàng láishì hái néng zuò xiōngdì.)
  • Anh ấy hy vọng kiếp sau vẫn có thể làm anh em.

25. 健美 /jiànměi/ [tính từ] khỏe đẹp

Ví dụ:

  • 身体健美的射⼿ 他形体健美。
  • (Shēntǐ jiànměi de shèshǒu. Tā xíngtǐ jiànměi.)
  • Xạ thủ có thân hình khỏe đẹp. Hình dáng anh ấy khỏe đẹp.

26. 白日梦 /báirìmèng/ [danh từ] giấc mơ ban ngày, mơ mộng

Ví dụ:

  • 别做白日梦了。
  • (Bié zuò báirìmèng le.)
  • Đừng mơ mộng nữa.

27. 崇拜 /chóngbài/ [động từ] tôn sùng

Ví dụ:

  • 这位伟大的科学家受⼈们崇拜。
  • (Zhè wèi wěidà de kēxuéjiā shòu rénmen chóngbài.)
  • Nhà khoa học vĩ đại này được mọi người tôn sùng.

28. 与日俱增 /yǔ rì jù zēng/ [thành ngữ] ngày càng tăng

Ví dụ:

  • ⼈们对友谊的珍视,与日俱增。
  • (Rénmen duì yǒuyì de zhēnshì, yǔ rì jù zēng.)
  • Sự trân trọng của con người với tình bạn ngày càng tăng.

29. 沮丧 /jǔsàng/ [tính từ] chán nản

Ví dụ:

  • 听到失败的消息后,他显得很沮丧。
  • (Tīngdào shībài de xiāoxī hòu, tā xiǎnde hěn jǔsàng.)
  • Sau khi nghe tin thất bại, anh ấy tỏ ra rất chán nản.

30. 别扭 /bièniu/ [tính từ] khó chịu, không thuận, gượng gạo

Ví dụ:

  • 穿着这样的衣服,他觉得很别扭。
  • (Chuānzhe zhèyàng de yīfú, tā juéde hěn bièniu.)
  • Mặc quần áo như thế này, anh ấy cảm thấy rất khó chịu.

31. 场面 /chǎngmiàn/ [danh từ] cảnh tượng

Ví dụ:

  • 奥运会虽然结束了,可是我们还记得当时热烈的场面。
  • (Àoyùnhuì suīrán jiéshù le, kěshì wǒmen hái jìdé dāngshí rèliè de chǎngmiàn.)
  • Thế vận hội mặc dù đã kết thúc, nhưng chúng tôi vẫn nhớ cảnh tượng sôi động lúc đó.

32. 旗帜 /qízhì/ [danh từ] cờ xí, cờ

Ví dụ:

  • 各种样式的旗帜。
  • (Gè zhǒng yàngshì de qízhì.)
  • Các loại cờ có kiểu dáng khác nhau.

33. 挥舞 /huīwǔ/ [động từ] vẫy, vung vẩy

Ví dụ:

  • 他们挥舞着旗帜为运动员加油。
  • (Tāmen huīwǔ zhe qízhì wèi yùndòngyuán jiāyóu.)
  • Họ vẫy cờ cổ vũ cho các vận động viên.

34. 簇拥 /cùyōng/ [động từ] bủa vây, vây chặt

Ví dụ:

  • 很多人簇拥着冠军或卫冕者。
  • (Hěn duō rén cùyōng zhe guànjūn huò wèi miǎnzhě.)
  • Rất nhiều người bủa vây nhà vô địch hoặc người bảo vệ danh hiệu.

35. 冷落 /lěngluò/ [động từ] lạnh nhạt

Ví dụ:

  • 在热闹的场面里,他感到被冷落。
  • (Zài rènào de chǎngmiàn lǐ, tā gǎndào bèi lěngluò.)
  • Trong khung cảnh náo nhiệt, anh ấy cảm thấy bị lạnh nhạt.

36. 闷闷不乐 /mènmèn bù lè/ [thành ngữ] buồn rầu, không vui

Ví dụ:

  • 他⼼⾥有点不舒服,所以闷闷不乐。
  • (Tā xīn lǐ yǒu diǎn bù shūfú, suǒyǐ mènmèn bù lè.)
  • Anh ấy cảm thấy khó chịu trong lòng, vì vậy không được vui.

37. /cǎn/ [tính từ] thảm

Ví dụ:

  • 你这次的成绩真惨,下次一定要努力了。
  • (Nǐ zhè cì de chéngjì zhēn cǎn, xià cì yídìng yào nǔlì le.)
  • Kết quả lần này của bạn thật thảm, lần sau nhất định phải cố gắng hơn.

38. 外人 /wàirén/ [danh từ] người ngoài

Ví dụ:

  • 我们自己的家事,外人⼀律不许插⼿。
  • (Wǒmen zìjǐ de jiāshì, wàirén yílǜ bù xǔ chāshǒu.)
  • Chuyện gia đình của chúng tôi, người ngoài tuyệt đối không được can thiệp.

39. 所谓 /suǒwèi/ [danh từ] cái gọi là

Ví dụ:

  • 很多⼈为⾃⼰所谓的梦想去奋斗。
  • (Hěn duō rén wèi zìjǐ suǒwèi de mèngxiǎng qù fèndòu.)
  • Nhiều người đấu tranh vì cái gọi là giấc mơ của mình.

40. 茫然 /mángrán/ [trạng từ/tính từ] lơ mơ

Ví dụ:

  • 他听完解释后显得茫然。
  • (Tā tīng wán jiěshì hòu xiǎnde mángrán.)
  • Sau khi nghe giải thích xong, anh ấy trông rất lơ mơ.

41. 动摇 /dòngyáo/ [động từ] dao động, không kiên định

Ví dụ:

  • 对理想的信念绝不能动摇。
  • (Duì lǐxiǎng de xìnniàn jué bùnéng dòngyáo.)
  • Niềm tin vào lý tưởng tuyệt đối không được dao động.

42. 欲望 /yùwàng/ [danh từ] mong muốn, ước muốn

Ví dụ:

  • 她对金钱充满强烈的欲望。
  • (Tā duì jīnqián chōngmǎn qiángliè de yùwàng.)
  • Cô ấy có khát vọng mạnh mẽ đối với tiền bạc.

43. 局限 /júxiàn/ [động từ] hạn chế, giới hạn

Ví dụ:

  • 这种设计的⽤途局限于某些特殊条件的应⽤。
  • (Zhè zhǒng shèjì de yòngtú júxiàn yú mǒuxiē tèshū tiáojiàn de yìngyòng.)
  • Thiết kế này bị giới hạn trong một số điều kiện đặc biệt.

44. 超越 /chāoyuè/ [động từ] vượt qua

Ví dụ:

  • 超越困难 超越极限。
  • (Chāoyuè kùnnán. Chāoyuè jíxiàn.)
  • Vượt qua khó khăn. Vượt qua giới hạn.

45. 根源 /gēnyuán/ [danh từ] căn nguyên, ngọn ngành, nguyên nhân

Ví dụ:

  • ⼀切问题的根源都在于态度。
  • (Yíqiè wèntí de gēnyuán dōu zàiyú tàidù.)
  • Mọi vấn đề đều bắt nguồn từ thái độ.

46. 决赛 /juésài/ [động từ] trận chung kết

Ví dụ:

  • 四分之⼀决赛 决赛。
  • (Sì fēn zhī yī juésài. Juésài.)
  • Tứ kết. Trận chung kết.

47. 好样儿的 /hǎoyàngrde/ [danh từ] tài giỏi, xuất sắc

Ví dụ:

  • 他⾏⼀个,真是好样儿的。
  • (Tā xíng yī gè, zhēn shì hǎoyàngr de.)
  • Anh ấy thật là một người xuất sắc.

48. 圣火 /shènghuǒ/ [danh từ] đuốc, lửa thiêng

Ví dụ:

  • 奥运会的圣火点燃了,更象征着⼀个更美好的⽣命。
  • (Àoyùnhuì de shènghuǒ diǎnrán le, gèng xiàngzhēng zhe yī gè gèng měihǎo de shēngmìng.)
  • Ngọn đuốc Olympic đã được thắp sáng, tượng trưng cho một cuộc sống tốt đẹp hơn.

49. 燃烧 /ránshāo/ [động từ] cháy

Ví dụ:

  • ⼤⽕如果燃烧起来,就很难熄灭。
  • (Dà huǒ rúguǒ ránshāo qǐlái, jiù hěn nán xīmiè.)
  • Nếu đám cháy bùng lên, sẽ rất khó để dập tắt.

50. 不屈 /bùqū/ [tính từ] không khuất phục

Ví dụ:

  • 不屈的⽣活态度 不屈的精神。
  • (Bùqū de shēnghuó tàidù. Bùqū de jīngshén.)
  • Thái độ sống không khuất phục. Tinh thần không khuất phục.

51. 挑战 /tiǎozhàn/ [động từ] thách thức

Ví dụ:

  • (发出)挑战。⾯对挑战 接受挑战。
  • ((Fāchū) tiǎozhàn. Miànduì tiǎozhàn. Jiēshòu tiǎozhàn.)
  • (Gửi) lời thách thức. Đối mặt với thách thức. Chấp nhận thách thức.

52. 缺席 /quēxí/ [động từ] vắng mặt, khuyết chỗ

Ví dụ:

  • 昨天的会议没有很多⼈缺席,他显得很⼼满意⾜。
  • (Zuótiān de huìyì méiyǒu hěn duō rén quēxí, tā xiǎnde hěn xīnmǎnyìzú.)
  • Cuộc họp hôm qua không có nhiều người vắng mặt, anh ấy tỏ ra rất hài lòng.

53. /fān/ [lượng từ] lượt

Ví dụ:

  • 这番话说明他学习的⽅向对头了。
  • (Zhè fān huà shuōmíng tā xuéxí de fāngxiàng duìtóu le.)
  • Những lời này cho thấy phương hướng học tập của anh ấy đã đúng.

54. 领悟 /lǐngwù/ [động từ] thấu hiểu, nhận ra

Ví dụ:

  • ⽗亲的⽣活态度使我领悟到很多⼈⽣道理。
  • (Fùqīn de shēnghuó tàidù shǐ wǒ lǐngwù dào hěn duō rénshēng dàolǐ.)
  • Thái độ sống của cha khiến tôi nhận ra nhiều chân lý cuộc sống.

55. 意味着 /yìwèizhe/ [động từ] có nghĩa là

Ví dụ:

  • 在某⼀事件或物件中包含着的意义。
  • (Zài mǒu yī shìjiàn huò wùjiàn zhōng bāohán zhe de yìyì.)
  • Chứa đựng ý nghĩa trong một sự kiện hoặc vật nào đó.

56. 灵魂 /línghún/ [danh từ] linh hồn, nhân cách

Ví dụ:

  • 精神信仰是⼀个⼈的灵魂。
  • (Jīngshén xìnyǎng shì yī gè rén de línghún.)
  • Niềm tin tinh thần là linh hồn của một con người.

Tên riêng

1.刘易斯 (Liúyìsī) – Vận động viên nổi tiếng thế giới

Ví dụ:

  • 刘易斯是世界著名的短跑运动员。
  • (Liúyìsī shì shìjiè zhùmíng de duǎnpǎo yùndòngyuán.)
  • Lewis là vận động viên chạy nước rút nổi tiếng thế giới.

2.奥运会 (Àoyùnhuì) – Thế vận hội Olympic

Ví dụ:

  • 奥运会每四年举办一次,是世界上最重要的体育赛事之一。
  • (Àoyùnhuì měi sì nián jǔbàn yīcì, shì shìjiè shàng zuì zhòngyào de tǐyù sàishì zhī yī.)
  • Thế vận hội Olympic được tổ chức bốn năm một lần, là một trong những sự kiện thể thao quan trọng nhất trên thế giới.

3.约翰逊 (Yuēhànxùn) – Vận động viên nổi tiếng thế giới

Ví dụ:

  • 约翰逊是世界著名的田径运动员。
  • (Yuēhànxùn shì shìjiè zhùmíng de tiánjìng yùndòngyuán.)
  • Johnson là vận động viên điền kinh nổi tiếng thế giới.

4.奥林匹斯山 (Àolínpǐsī Shān) – Nơi bắt nguồn của Thế vận hội Olympic và tinh thần Olympic

Ví dụ:

  • 奥林匹斯山位于希腊北部,是希腊文化的重要象征。
  • (Àolínpǐsī Shān wèiyú Xīlà běibù, shì Xīlà wénhuà de zhòngyào xiàngzhēng.)
  • Núi Olympus nằm ở phía bắc Hy Lạp, là biểu tượng quan trọng của văn hóa Hy Lạp.

2. Ngữ pháp trọng điểm

Dưới đây là #5 cấu trúc trong tiếng Trung thường dùng bạn cần nắm vững:

#1. Cách sử dụng liên từ “总之 : tóm lại”

我不光喜欢看足球、篮球以及其他各种球类比赛,也喜欢看田径、游泳、拳击、滑冰、滑雪、自行车和汽车比赛,总之,我是个全能体育迷。

“总之” là liên từ, lời phía sau “总之” dùng để tổng kết lời văn phía trước, rút ra kết luận mang tính khái quát, phía sau “总之” thường đặt dấu phẩy (,).

Ví dụ:

1.

  • 这里春天刮大风,夏天下大雨,秋天刮西风,冬天来寒流,总之,不太适合常住。
  • Zhèlǐ chūntiān guā dàfēng, xiàtiān xià dà yǔ, qiūtiān guā xīfēng, dōngtiān lái hánliú, zǒngzhī, bù tài shìhé chángzhù.
  • Ở đây mùa xuân có gió lớn, mùa hè có mưa to, mùa thu có gió tây, mùa đông có gió lạnh, tóm lại, không thích hợp để ở lâu dài.

2.

  • 这部电影很精彩,表妹妹讲得清清楚楚,总之,我们妹妹真的是个杰出的艺术家。
  • Zhè bù diànyǐng hěn jīngcǎi, biǎomèimei jiǎng dé qīngqīngchǔchǔ, zǒngzhī, wǒmen mèimei zhēn de shì gè jiéchū de yìshùjiā.
  • Bộ phim này rất tuyệt vời, em họ tôi giải thích rất rõ ràng, tóm lại, em tôi thực sự là một nghệ sĩ xuất sắc.

3.

  • 这种样的名字拿下干干净净地想不起来意思,总之,不完美。
  • Zhè zhǒng yàng de míngzì ná xià gāngānjìngjìng dì xiǎng bù qǐlái yìsi, zǒngzhī, bù wánměi.
  • Loại tên như thế này khó mà hiểu rõ ý nghĩa, tóm lại, không hoàn hảo.

#2. Cách sử dụng cấu trúc “在……看来 theo…”

“在……看来”用来介绍出某人的看法,相当于“……认为”。使用这个结构,语气比较正式。校正式。例如:

“在……看来” dùng để giới thiệu suy nghĩ, nhận định của một người; tương đương với “……认为”. Sử dụng kết cấu này, ngữ khí tương đối chính thức. Ví dụ:

1.

  • 在我看来,一个人最好的财富是健康而不是名誉。
  • Zài wǒ kàn lái, yī gè rén zuì hǎo de cáifù shì jiànkāng ér bùshì míngyù.
  • Theo tôi, tài sản quý giá nhất của một người là sức khỏe chứ không phải danh vọng.

2.

  • 在外人看来,他把握规范夫妻,共其,他们之间有很多矛盾。
  • Zài wàirén kàn lái, tā bǎwò guīfàn fūqī, gòng qí, tāmen zhī jiān yǒu hěn duō máodùn.
  • Theo người ngoài nhìn nhận, họ sống đúng chuẩn mực vợ chồng, nhưng thực ra giữa họ có rất nhiều mâu thuẫn.

#3. Cách sử dụng cấu trúc ” 之所以……是因为…… Sở dĩ… là vì…”

这个结构用来连接原因和结果。“之所以”后面是结果或结论,“是因为”后面是原因或理由。使用这个结构,可以使后面的原因或理由更加突出。“是因为”也可以用“是由于”等。
例如:

Kết cấu “之所以……是因为……” dùng để nối hai mệnh đề: mệnh đề nguyên nhân và mệnh đề kết quả. Phía sau “之所以” chỉ kết quả hoặc kết luận, phía sau “是因为” là nguyên nhân hoặc lý do. Ví dụ:

1.

  • 我之所以成功,是因为我的老师给了我很多帮助。
  • Wǒ zhī suǒyǐ chénggōng, shì yīnwèi wǒ de lǎoshī gěi le wǒ hěn duō bāngzhù.
  • Sở dĩ tôi thành công là vì thầy giáo của tôi đã giúp đỡ rất nhiều.

2.

  • 他们之所以离开这个地方,是因为他们想寻找新的机会。
  • Tāmen zhī suǒyǐ líkāi zhège dìfāng, shì yīnwèi tāmen xiǎng xúnzhǎo xīn de jīhuì.
  • Sở dĩ họ rời khỏi nơi này là vì họ muốn tìm kiếm cơ hội mới.

3.

  • 之所以他没有参加这次比赛,是因为他在准备更重要的活动。
  • Zhī suǒyǐ tā méiyǒu cānjiā zhè cì bǐsài, shì yīnwèi tā zài zhǔnbèi gèng zhòngyào de huódòng.
  • Sở dĩ anh ấy không tham gia cuộc thi lần này là vì anh ấy đang chuẩn bị cho một hoạt động quan trọng hơn.

#4. Cách sử dụng cấu trúc “这样一来 thế là, cứ như thế thì”

“这样一来” 用来连接分句或段落,它的前面说出某种情况,后面说明在这种情况下事物发生的变化。它后面的句⼦中常带有“了”等表示变化的成分。

“这样一来” được dùng để nối các phân câu hoặc đoạn văn, phía trước nói về một tình huống nào đó, phía sau giải thích sự thay đổi của sự việc xảy ra trong tình huống đó. Câu phía sau thường mang các thành phần như “了” để biểu thị sự thay đổi. Ví dụ:

1.

  • 天气突然变冷了,这样一来,许多人就不得不穿厚衣服。
  • Tiānqì tūrán biàn lěng le, zhèyàng yī lái, xǔ duō rén jiù bùdé bù chuān hòu yīfú.
  • Thời tiết đột ngột lạnh đi, thế là nhiều người buộc phải mặc áo ấm.

2.

  • 他努力学习,这样一来,他的成绩果然进步了很多。
  • Tā nǔlì xuéxí, zhèyàng yī lái, tā de chéngjì guǒrán jìnbù le hěn duō.
  • Anh ấy chăm chỉ học hành, thế là kết quả học tập của anh ấy quả nhiên tiến bộ rất nhiều.

#5. Cách sử dụng cấu trúc “即使……也…… cho dù… cũng…”

这个结构表示假设和让步,前面表示一种假设情况,后面表示结果或结论在不受这种情况的影响。和“就是……也……”用法基本相同,但多用在书面语中。

Cấu trúc này biểu thị giả thiết và nhượng bộ, phía trước biểu thị một giả thiết nào đó, phía sau biểu thị kết quả hoặc kết luận không bị ảnh hưởng bởi tình huống đó. Cách dùng tương tự với “就是……也……”, nhưng thường được sử dụng nhiều trong văn viết. Ví dụ:

1.

  • 即使天气再冷,他也坚持每天早上跑步。
  • Jíshǐ tiānqì zài lěng, tā yě jiānchí měitiān zǎoshang pǎobù.
  • Dù thời tiết có lạnh đến đâu, anh ấy cũng kiên trì chạy bộ mỗi sáng.

2.

  • 即使父母反对,他也要坚持自己的梦想。
  • Jíshǐ fùmǔ fǎnduì, tā yě yào jiānchí zìjǐ de mèngxiǎng.
  • Dù cha mẹ phản đối, anh ấy vẫn muốn kiên trì theo đuổi ước mơ của mình.

3.

  • 即使我再忙,我也会抽时间陪陪家人。
  • Jíshǐ wǒ zài máng, wǒ yě huì chōu shíjiān péi péi jiārén.
  • Dù tôi bận rộn đến đâu, tôi cũng sẽ dành thời gian cho gia đình.

3. Bài khóa

我的梦想 Giấc mơ của tôi

也许是因为人缺了什么就更喜欢什么吧,我虽然两条腿有残疾,却是个体育迷。我不光喜欢看足球、篮球以及其他各种球类比赛,也喜欢看田径、游泳、举重、滑冰、滑雪、自行车和体操等项目。我是个全能体育迷。

当我坐在电视机前,看体育馆门前所有看着很高的阶梯,我上不去。如果某一天电视里有标杆的体育节目,我一定当作无论干什么心里都想着它,一分一秒都过得很愉快。

我最喜欢看田径。我能说出所有田径项目的世界纪录是多少,是多少谁保持的,保持的时间是长还是短。这些纪录是我顺便记住的,田径运动的魅力不在于纪录,而在于它能充分展现出人的力量、意志和优美

。因此,在我看来,它是体育运动之魂。看一场世界锦标赛的百米决赛,你会觉得那不是从人的原始跑来,而是从人类美梦中创造出来的。看选手的奋跑是最美的画面。

我最喜爱的美梦的人是刘易斯。我觉得他是我心中的偶像。他身高一米八几,长得骨骼健美,随便一跑就是十秒以内,随便一跳就是八米开外,而且在最重要的比赛中,他的动作优美而从容。

有时候,我难免不禁为比赛紧张,因此,我只能祈祷,假如大人能看在我也爱体育的份上,只要求主再那样看着我跑、看我跳、看我练习所在的村子的田野里。因为刘易斯的名字代表了人生的健美和高尚,我之前所注视的日梦,是因为现实的实在性太使我令人沮丧,相信他是世界上最幸福的人。

我每当想到刘易斯参加奥运的那个中午我泪花快出了,直到晚上心里还是不能别别扭扭的,夜里还是难难觉觉的。画前全场出现牛的场面。

所有的人都在向他输送欢呼声,所有的旗帜与鲜花插在向他致敬的天空场。我知道那是属于刘易斯的。每个人都愿意走世界场,前前后后想跟他说话,就好像…

后来我慢慢去思考原因,到底为什么呢?最后我知道了,我看见了所谓“最幸福的人”的不幸。刘易斯那茫然的目光使我的“最幸福”的概念完全动摇了。上帝从来不给任何人“最幸福”这个名字,他在所有人的欲望前面设下永恒的距离,公平地给每一个人以局限。

如果不能走越越自我局限的无尽路途上去理解幸福,那么我的不能跑与刘易斯的不能更换健美的形体完全等同,都是追与渴的苦难。如果刘易斯不能懂得这些事,我相信,在那种中午,他一定是世界上最不幸的人。

在百米决赛后的第三天,刘易斯拒绝记者把光环扣在他头上的举动,他是好样的。后来他回到奥林匹斯山的意义为行而燃烧,那不是为了个人地一场焦虑,而是为了自由表达现人类的不屈。在他的局限里永远还有,但不是局的地方他从未缺席。

这样一来,我的梦想就需要重新设计一番了。至少我不愿意用极大的领悟去换一个健美的身体,原因很简单:不是想在世界的最简单中成为最不幸的人。

即使人可以避免出生五五,也仍然恋未着目。我希望人们健美的身体,只有一个倾向于人生意义的灵魂。但是,离富可攻向上帝而满,后者者必须在千难万苦中靠自己去获得。

Phiên âm

Wǒ de mèngxiǎng

Yěxǔ shì yīnwèi rén quēle shénme jiù gèng xǐhuān shénme ba, wǒ suīrán liǎng tiáo tuǐ yǒu cánjí, què shì gè tǐyùmí.

Wǒ bùguāng xǐhuān kàn zúqiú, lánqiú yǐjí qítā gè zhǒng qiú lèi bǐsài, yě xǐhuān kàn tiánjìng, yóuyǒng, jǔzhòng, huábīng, huáxuě, zìxíngchē hé tǐcāo děng xiàngmù.

Wǒ shì gè quánnéng tǐyùmí. Dāng wǒ zuò zài diànshìjī qián, kàn tǐyùguǎn ménqián suǒyǒu kànzhe hěn gāo de jiētī, wǒ shàng bù qù.

Rúguǒ mǒu yītiān diànshìlǐ yǒu biāogān de tǐyù jiémù, wǒ yīdìng dàng zuò wúlùn gàn shénme xīnli dōu xiǎngzhe tā, yī fēn yī miǎo dōu guòde hěn yúkuài.

Wǒ zuì xǐhuān kàn tiánjìng. Wǒ néng shuōchū suǒyǒu tiánjìng xiàngmù de shìjiè jìlù shì duōshǎo, shì duōshǎo shéi bǎochí de, bǎochí de shíjiān shì zhǎng háishì duǎn.

Zhèxiē jìlù shì wǒ shùnbiàn jìzhù de, tiánjìng yùndòng de mèilì bù zàiyú jìlù, ér zàiyú tā néng chōngfèn zhǎnxiàn chū rén de lìliàng, yìzhì hé yōuměi.

Yīncǐ, zài wǒ kàn lái, tā shì tǐyù yùndòng zhī hún. Kàn yī chǎng shìjiè jǐnsài de bǎimǐ juésài, nǐ huì juéde nà bù shì cóng rén de yuánshǐ pǎolái, ér shì cóng rénlèi měimèng zhōng chuàngzào chūlái de. Kàn xuǎnshǒu de fèn pǎo shì zuì měi de huàmiàn.

Wǒ zuì xǐ’ài de měimèng de rén shì Liúyìsī. Wǒ juéde tā shì wǒ xīnzhōng de ǒuxiàng. Tā shēngāo yī mǐ bā jǐ, zhǎng dé gǔgé jiànměi, suíbiàn yī pǎo jiùshì shí miǎo yǐnèi, suíbiàn yī tiào jiùshì bā mǐ kāiwài, érqiě zài zuì zhòngyào de bǐsài zhōng, tā de dòngzuò yōuměi ér cóngróng.

Yǒu shíhòu, wǒ nánmiǎn bùjìn wéi bǐsài jǐnzhāng, yīncǐ, wǒ zhǐ néng qídǎo, jiǎrú dàrén néng kàn zài wǒ yě ài tǐyù de fèn shàng, zhǐ yāoqiú zhǔ zài nà yàng kànzhe wǒ pǎo, kàn wǒ tiào, kàn wǒ liànxí suǒzài de cūnzǐ de tiányě lǐ.

Yīnwèi Liúyìsī de míngzì dàibiǎole rénshēng de jiànměi hé gāoshàng, wǒ zhīqián suǒ zhùshì de rìmèng, shì yīnwèi xiànshí de shízài xìng tài shǐ wǒ lìngrén jǔsàng, xiāngxìn tā shì shìjiè shàng zuì xìngfú de rén.

Wǒ měidāng xiǎngdào Liúyìsī cānjiā Àoyùnhuì de nàgè zhōngwǔ wǒ lèihuā kuài chūle, zhídào wǎnshàng xīnli háishì bù néng biébiéniǔniǔ de, yèlǐ háishì nánnán juéjué de. Huà qián quánchǎng chūxiàn niú de chǎngmiàn.

Suǒyǒu de rén dōu zài xiàng tā shūsòng huānhūshēng, suǒyǒu de qízhì yǔ xiānhuā chā zài xiàng tā zhìjìng de tiānkōngchǎng.

Wǒ zhīdào nà shì shǔyú Liúyìsī de. Měi gèrén dōu yuànyì zǒu shìjièchǎng, qiánqiánhòuhòu xiǎng gēn tā shuōhuà, jiù hǎoxiàng…

Hòulái wǒ mànmàn qù sīkǎo yuányīn, dàodǐ wèishénme ne? Zuìhòu wǒ zhīdàole, wǒ kànjiànle suǒwèi “zuì xìngfú de rén” de bùxìng.

Liúyìsī nà mángrán de mùguāng shǐ wǒ de “zuì xìngfú” de gàiniàn wánquán dòngyáole. Shàngdì cónglái bù gěi rènhé rén “zuì xìngfú” zhège míngzì, tā zài suǒyǒu rén de yùwàng qiánmiàn shèxià yǒnghéng de jùlí, gōngpíng de gěi měi yī gèrén yǐ júxiàn.

Rúguǒ bùnéng zǒu yuèzhe zìwǒ júxiàn de wújìn lùtú shàng qù lǐjiě xìngfú, nàme wǒ de bùnéng pǎo yǔ Liúyìsī de bùnéng gènghuàn jiànměi de xíngtǐ wánquán děngtóng, dōu shì zhuī yǔ kě de kǔnàn.

Rúguǒ Liúyìsī bùnéng dǒngdé zhèxiē shì, wǒ xiāngxìn, zài nà zhǒng zhōngwǔ, tā yīdìng shì shìjiè shàng zuì bùxìng de rén.

Zài bǎimǐ juésài hòu de dì sān tiān, Liúyìsī jùjué jìzhě bǎ guānhuán kòu zài tā tóu shàng de jǔdòng, tā shì hǎoyàng de.

Hòulái tā huídào Àolínpǐsī Shān de yìyì wéi hángxíng ér ránshāo, nà bùshì wèile gèrén de yī chǎng jiāolǜ, ér shì wèile zìyóu biǎodá xiàn rénlèi de bùqū. Zài tā de júxiàn lǐ yǒngyuǎn hái yǒu, dàn bùshì jú de dìfāng tā cóng wèi quēxí.

Zhèyàng yī lái, wǒ de mèngxiǎng jiù xūyào chóngxīn shèjì yī fānle. Zhìshǎo wǒ bù yuànyì yòng jí dà de lǐngwù qù huàn yīgè jiànměi de shēntǐ, yuányīn hěn jiǎndān: bùshì xiǎng zài shìjiè de zuì jiǎndān zhōng chéngwéi zuì bùxìng de rén. Jíshǐ rén kěyǐ bìmiǎn chūshēng wǔwǔ, yě réngrán liàn wèi zháo mù.

Wǒ xīwàng rénmen jiànměi de shēntǐ, zhǐyǒu yīgè qīngxiàng yú rénshēng yìyì de línghún. Dànshì, lí fù kě gōng xiàng shàngdì ér mǎn, hòuzhě zhě bìxū zài qiān nán wàn kǔ zhōng kào zìjǐ qù huòdé.

Nghĩa tiếng Việt

Giấc mơ của tôi

Có lẽ con người ta luôn khao khát những thứ mà mình thiếu. Tôi, tuy đôi chân bị khuyết tật, nhưng lại là một người mê thể thao.

Tôi không chỉ thích xem bóng đá, bóng rổ và các môn thể thao khác mà còn thích điền kinh, bơi lội, cử tạ, trượt băng, trượt tuyết, đạp xe và thể dục dụng cụ.

Tôi là một người đam mê thể thao toàn diện. Khi tôi ngồi trước màn hình TV, nhìn thấy những bậc thang cao dẫn vào sân vận động, tôi không thể bước lên được.

Nếu một ngày nào đó, TV phát sóng một chương trình thể thao yêu thích, tôi chắc chắn sẽ nghĩ đến nó mọi lúc, và mỗi giây phút trôi qua sẽ thật hạnh phúc.

Môn thể thao tôi yêu thích nhất là điền kinh. Tôi có thể kể tên tất cả các kỷ lục thế giới của từng hạng mục điền kinh, ai đang giữ kỷ lục, và kỷ lục đó đã được giữ trong bao lâu.

Những kỷ lục này là tôi nhớ được một cách tình cờ. Sức hấp dẫn của điền kinh không nằm ở các con số kỷ lục mà ở chỗ nó thể hiện rõ nét sức mạnh, ý chí và vẻ đẹp của con người.

Vì vậy, trong mắt tôi, điền kinh chính là linh hồn của thể thao. Khi bạn xem một trận chung kết 100m của giải vô địch thế giới, bạn sẽ cảm nhận rằng đây không chỉ đơn thuần là con người chạy, mà là sự sáng tạo từ giấc mơ đẹp của nhân loại. Hình ảnh các vận động viên nỗ lực chạy hết sức mình chính là khung cảnh đẹp nhất.

Người mà tôi ngưỡng mộ nhất trong những giấc mơ đẹp là Carl Lewis. Tôi cảm thấy anh ấy là thần tượng trong lòng tôi.

Anh ấy cao hơn 1m8, có thân hình khỏe mạnh và cân đối. Dù chỉ chạy một cách ngẫu nhiên, anh ấy cũng có thể đạt dưới 10 giây; dù nhảy qua một cách tùy ý, anh ấy cũng có thể vượt qua 8m.

Trong những cuộc thi quan trọng nhất, anh ấy luôn có phong thái ung dung và động tác uyển chuyển. Đôi khi, tôi không thể không cảm thấy hồi hộp trước trận đấu, vì vậy tôi chỉ có thể cầu nguyện.

Nếu người lớn có thể thấy rằng tôi cũng yêu thể thao, tôi chỉ mong Chúa một lần nữa nhìn thấy tôi chạy, tôi nhảy, và nhìn thấy cánh đồng nơi tôi luyện tập trong làng tôi.

Vì cái tên Carl Lewis tượng trưng cho sự khỏe đẹp và cao thượng của cuộc đời, những giấc mơ ban ngày trước đây của tôi chỉ càng làm tôi thất vọng hơn về thực tế, nhưng tôi tin rằng anh ấy là người hạnh phúc nhất trên thế giới.

Mỗi khi nghĩ đến buổi trưa khi Carl Lewis tham gia Thế vận hội Olympic, tôi đã xúc động đến mức rưng rưng nước mắt.

Tối đó, lòng tôi vẫn bồn chồn không yên, đến đêm cũng trằn trọc khó ngủ. Trước sân đấu, cả khán đài dường như bùng nổ.

Tất cả mọi người đều hò reo cổ vũ anh ấy, cờ và hoa tươi được cắm cao trên bầu trời, hướng về phía anh để bày tỏ lòng kính trọng.

Tôi biết rằng sân khấu đó thuộc về Carl Lewis. Ai cũng mong muốn được bước lên sân khấu thế giới, trước và sau đều muốn nói chuyện với anh ấy, giống như…

Sau này, tôi từ từ suy nghĩ về lý do tại sao. Cuối cùng tôi nhận ra rằng tôi đã nhìn thấy sự bất hạnh của người mà người ta gọi là “người hạnh phúc nhất”. Ánh mắt ngơ ngác của Carl Lewis đã khiến khái niệm “hạnh phúc nhất” của tôi hoàn toàn sụp đổ.

Thượng đế không bao giờ trao danh hiệu “hạnh phúc nhất” cho bất kỳ ai. Ngài đã đặt một khoảng cách vĩnh cửu trước những khát vọng của con người, và công bằng trao cho mỗi người một giới hạn.

Nếu không thể vượt qua con đường không giới hạn của chính mình để hiểu được hạnh phúc, thì việc tôi không thể chạy và Carl Lewis không thể thay đổi cơ thể khỏe đẹp của mình là hoàn toàn tương đồng, đều là sự theo đuổi và khao khát đầy đau khổ.

Nếu Carl Lewis không thể hiểu được những điều này, tôi tin rằng vào buổi trưa hôm đó, anh ấy chính là người bất hạnh nhất trên thế giới.

Ba ngày sau trận chung kết 100m, Carl Lewis từ chối để các nhà báo trao vầng hào quang lên đầu anh. Anh ấy thực sự là một người xuất sắc.

Sau đó, anh ấy trở về đỉnh núi Olympus, nơi ánh sáng của ý nghĩa bùng cháy, không phải vì sự lo lắng cá nhân, mà là để tự do bày tỏ tinh thần bất khuất của nhân loại.

Trong giới hạn của anh ấy luôn có điều gì đó, nhưng ở nơi không có giới hạn, anh ấy chưa bao giờ vắng mặt.

Như vậy, giấc mơ của tôi cần được thiết kế lại. Ít nhất, tôi không muốn dùng sự giác ngộ lớn lao của mình để đổi lấy một cơ thể khỏe mạnh, bởi lý do rất đơn giản: tôi không muốn trở thành người bất hạnh nhất trong thế giới này chỉ vì sự đơn giản của cuộc đời.

Ngay cả khi con người có thể tránh được những bất công khi sinh ra, họ vẫn luôn bị giới hạn trong tầm nhìn của mình.

Tôi hy vọng rằng một cơ thể khỏe mạnh chỉ là phương tiện để đạt được một linh hồn ý nghĩa của cuộc sống. Nhưng, để đạt được sự viên mãn đó, người ta phải trải qua muôn vàn khó khăn, tự mình nỗ lực để đạt được.

→ Như vậy Ước mơ không chỉ là điểm đến mà còn là động lực giúp ta sống tích cực và tràn đầy nhiệt huyết. Dù hành trình hiện thực hóa ước mơ có khó khăn, tôi tin rằng với sự kiên trì và nỗ lực không ngừng, mọi điều đều có thể trở thành hiện thực.

Ước mơ của tôi chính là kim chỉ nam, là nguồn sức mạnh để tôi không ngừng vươn xa và hoàn thiện bản thân từng ngày. Qua bài học hôm nay, các bạn không chỉ hiểu thêm cách diễn đạt về “ước mơ” bằng tiếng Trung mà còn củng cố thêm niềm tin vào lý tưởng của mình, quyết tâm biến chúng thành hiện thực. Hãy cố gắng nhé!

→ Xem tiếp phân tích nội dung Bài 7: Giáo trình Hán ngữ Boya Trung cấp 2 Tập 1

→ Hãy mua toàn bộ PDF 12 bài phân tích Giáo trình Hán ngữ Boya Trung cấp 2 – Tập 1

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button
Contact Me on Zalo