Bài 6: Boya Trung Cấp 1 Tập 1 – Màu sắc và tính cách

Mỗi người đều có màu sắc yêu thích riêng, nhưng bạn có bao giờ nghĩ rằng màu sắc đó có thể tiết lộ tính cách của mình? Bài học “颜色和性格” trong Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 1 đưa chúng ta đến một góc nhìn mới lạ và thú vị, khi màu sắc không chỉ là yếu tố thẩm mỹ mà còn phản ánh tâm lý, cảm xúc và cách sống của con người.

Qua cách phân tích mối liên hệ giữa màu sắc và đặc điểm cá nhân, bài học giúp người học không chỉ nâng cao vốn từ vựng và mẫu câu mô tả, mà còn gợi mở một chủ đề hấp dẫn để trò chuyện và khám phá bản thân.

← Xem lại Bài 5: Boya Trung Cấp 1 Tập 1
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 1 tại đây

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

(1) 代表 – dàibiǎo – động từ/danh từ – đại biểu – đại diện, người đại diện

Ví dụ:
我代表全班发言。
Wǒ dàibiǎo quán bān fāyán.
(Tôi đại diện cả lớp phát biểu.)

他是公司的代表。
Tā shì gōngsī de dàibiǎo.
(Anh ấy là đại diện của công ty.)

(2) 竞争 – jìngzhēng – động từ – cạnh tranh – cạnh tranh

Ví dụ:
他们在为一个职位而竞争。
Tāmen zài wèi yí gè zhíwèi ér jìngzhēng.
(Họ đang cạnh tranh cho một vị trí.)

市场上的竞争非常激烈。
Shìchǎng shàng de jìngzhēng fēicháng jīliè.
(Sự cạnh tranh trên thị trường rất khốc liệt.)

(3) 领导 – lǐngdǎo – danh từ/động từ – lãnh đạo – lãnh đạo, dẫn dắt

Ví dụ:
他是我们部门的领导。
Tā shì wǒmen bùmén de lǐngdǎo.
(Anh ấy là lãnh đạo của bộ phận chúng tôi.)

他很有领导能力。
Tā hěn yǒu lǐngdǎo nénglì.
(Anh ấy có khả năng lãnh đạo tốt.)

(4) 享受 – xiǎngshòu – động từ – hưởng thụ – tận hưởng

Ví dụ:
我们应该享受生活。
Wǒmen yīnggāi xiǎngshòu shēnghuó.
(Chúng ta nên tận hưởng cuộc sống.)

她在享受假期。
Tā zài xiǎngshòu jiàqī.
(Cô ấy đang tận hưởng kỳ nghỉ.)

(5) 要求 – yāoqiú – danh từ/động từ – yêu cầu – yêu cầu

Ví dụ:
老师对我们要求很高。
Lǎoshī duì wǒmen yāoqiú hěn gāo.
(Giáo viên yêu cầu chúng tôi rất cao.)

他提出了很多要求。
Tā tíchū le hěn duō yāoqiú.
(Anh ấy đưa ra rất nhiều yêu cầu.)

(6) 尝试 – chángshì – động từ – thường thí – thử, thử nghiệm

Ví dụ:
你应该尝试一下这个方法。
Nǐ yīnggāi chángshì yíxià zhège fāngfǎ.
(Bạn nên thử phương pháp này.)

他尝试着跟别人合作。
Tā chángshìzhe gēn biérén hézuò.
(Anh ấy đang cố gắng hợp tác với người khác.)

(7) 从来 – cónglái – phó từ – tòng lai – từ trước đến nay (luôn luôn)

Ví dụ:
我从来没去过北京。
Wǒ cónglái méi qù guò Běijīng.
(Tôi chưa từng đến Bắc Kinh.)

他从来都很守时。
Tā cónglái dōu hěn shǒushí.
(Anh ấy luôn luôn đúng giờ.)

(8) 轻松 – qīngsōng – tính từ – khinh tùng – nhẹ nhàng, thư giãn

Ví dụ:
今天的工作比较轻松。
Jīntiān de gōngzuò bǐjiào qīngsōng.
(Công việc hôm nay tương đối nhẹ nhàng.)

他说话的语气很轻松。
Tā shuōhuà de yǔqì hěn qīngsōng.
(Giọng nói của anh ấy rất nhẹ nhàng.)

(9) 积极 – jījí – tính từ – tích cực – tích cực, chủ động

Ví dụ:
她对生活很积极。
Tā duì shēnghuó hěn jījí.
(Cô ấy rất tích cực với cuộc sống.)

他在工作中非常积极。
Tā zài gōngzuò zhōng fēicháng jījí.
(Anh ấy rất tích cực trong công việc.)

(10) 乐观 – lèguān – tính từ – lạc quan – lạc quan

Ví dụ:
他是个很乐观的人。
Tā shì gè hěn lèguān de rén.
(Anh ấy là người rất lạc quan.)

面对困难,我们要保持乐观。
Miànduì kùnnán, wǒmen yào bǎochí lèguān.
(Đối mặt với khó khăn, chúng ta cần giữ thái độ lạc quan.)

(11) – lǎn – tính từ – lãn – lười biếng

Ví dụ:
他很懒,总是不想动。
Tā hěn lǎn, zǒng shì bù xiǎng dòng.
(Anh ấy rất lười, suốt ngày chẳng muốn làm gì.)

我哥特别懒,很少出去活动。
Wǒ gē tèbié lǎn, hěn shǎo chūqù huódòng.
(Anh tôi đặc biệt lười, rất ít khi ra ngoài hoạt động.)

(12) 说明 – shuōmíng – động từ – thuyết minh – giải thích, thuyết minh

Ví dụ:
老师说明了这个词的用法。
Lǎoshī shuōmíng le zhège cí de yòngfǎ.
(Thầy giáo giải thích cách dùng từ này.)

请你说明一下原因。
Qǐng nǐ shuōmíng yíxià yuányīn.
(Xin bạn giải thích lý do một chút.)

(13) 理想 – lǐxiǎng – danh từ/tính từ – lý tưởng – lý tưởng

Ví dụ:
她的理想是当医生。
Tā de lǐxiǎng shì dāng yīshēng.
(Lý tưởng của cô ấy là làm bác sĩ.)

我小时候的理想是当老师。
Wǒ xiǎoshíhòu de lǐxiǎng shì dāng lǎoshī.
(Khi còn nhỏ, lý tưởng của tôi là trở thành giáo viên.)

(14) 内向 – nèixiàng – tính từ – nội hướng – hướng nội

Ví dụ:
他性格比较内向。
Tā xìnggé bǐjiào nèixiàng.
(Tính cách anh ấy khá hướng nội.)

内向的人不太喜欢说话。
Nèixiàng de rén bù tài xǐhuān shuōhuà.
(Người hướng nội thường không thích nói nhiều.)

(15) 外向 – wàixiàng – tính từ – ngoại hướng – hướng ngoại

Ví dụ:
她是个很外向的女孩。
Tā shì gè hěn wàixiàng de nǚhái.
(Cô ấy là một cô gái rất hướng ngoại.)

外向的人喜欢结交新朋友。
Wàixiàng de rén xǐhuān jiéjiāo xīn péngyǒu.
(Người hướng ngoại thích kết bạn mới.)

(16) 梦想 – mèngxiǎng – danh từ/động từ – mộng tưởng – mơ ước, ước mơ

Ví dụ:
他有一个飞上月球的梦想。
Tā yǒu yí gè fēi shàng yuèqiú de mèngxiǎng.
(Anh ấy có ước mơ bay lên mặt trăng.)

我从小就梦想当作家。
Wǒ cóng xiǎo jiù mèngxiǎng dāng zuòjiā.
(Từ nhỏ tôi đã mơ ước trở thành nhà văn.)

(17) 状况 – zhuàngkuàng – danh từ – trạng huống – tình hình, tình trạng

Ví dụ:
他的健康状况很好。
Tā de jiànkāng zhuàngkuàng hěn hǎo.
(Tình trạng sức khỏe của anh ấy rất tốt.)

现在的经济状况很复杂。
Xiànzài de jīngjì zhuàngkuàng hěn fùzá.
(Tình hình kinh tế hiện nay rất phức tạp.)

(18) 难民 – nànmín – danh từ – nạn dân – người tị nạn

Ví dụ:
这个国家接收了很多难民。
Zhège guójiā jiēshōu le hěn duō nànmín.
(Quốc gia này đã tiếp nhận rất nhiều người tị nạn.)

难民需要帮助和支持。
Nànmín xūyào bāngzhù hé zhīchí.
(Người tị nạn cần sự giúp đỡ và hỗ trợ.)

(19) 坚强 – jiānqiáng – tính từ – kiên cường – kiên cường, mạnh mẽ

Ví dụ:
她是个很坚强的女人。
Tā shì gè hěn jiānqiáng de nǚrén.
(Cô ấy là một người phụ nữ rất mạnh mẽ.)

尽管生活困难,他依然坚强。
Jǐnguǎn shēnghuó kùnnán, tā yīrán jiānqiáng.
(Dù cuộc sống khó khăn, anh ấy vẫn kiên cường.)

(20) 成功 – chénggōng – động từ/danh từ – thành công – thành công

Ví dụ:
他在事业上很成功。
Tā zài shìyè shàng hěn chénggōng.
(Anh ấy rất thành công trong sự nghiệp.)

只要努力,就一定能成功。
Zhǐyào nǔlì, jiù yídìng néng chénggōng.
(Chỉ cần nỗ lực, chắc chắn sẽ thành công.)

(21) 高级 – gāojí – tính từ – cao cấp – cao cấp

Ví dụ:
这是一个高级酒店。
Zhè shì yí gè gāojí jiǔdiàn.
(Đây là một khách sạn cao cấp.)

他戴了一块高级手表。
Tā dài le yí kuài gāojí shǒubiǎo.
(Anh ấy đeo một chiếc đồng hồ cao cấp.)

(22) 印象 – yìnxiàng – danh từ – ấn tượng – ấn tượng

Ví dụ:
她给我的第一印象很好。
Tā gěi wǒ de dì yī yìnxiàng hěn hǎo.
(Cô ấy để lại cho tôi ấn tượng đầu tiên rất tốt.)

我对那部电影印象很深。
Wǒ duì nà bù diànyǐng yìnxiàng hěn shēn.
(Tôi có ấn tượng rất sâu sắc về bộ phim đó.)

(23) 承认 – chéngrèn – động từ – thừa nhận – thừa nhận, công nhận

Ví dụ:
他不愿意承认自己的错误。
Tā bú yuànyì chéngrèn zìjǐ de cuòwù.
(Anh ấy không muốn thừa nhận sai lầm của mình.)

老师承认他进步很大。
Lǎoshī chéngrèn tā jìnbù hěn dà.
(Giáo viên công nhận sự tiến bộ của anh ấy.)

(24) 成熟 – chéngshú – động từ/tính từ – thành thục – trưởng thành, chín chắn

Ví dụ:
他的思想很成熟。
Tā de sīxiǎng hěn chéngshú.
(Suy nghĩ của anh ấy rất chín chắn.)

这种水果已经成熟了。
Zhè zhǒng shuǐguǒ yǐjīng chéngshú le.
(Loại trái cây này đã chín rồi.)

(25) 年龄 – niánlíng – danh từ – niên linh – tuổi tác

Ví dụ:
她的年龄不小了。
Tā de niánlíng bù xiǎo le.
(Cô ấy cũng không còn trẻ nữa.)

你报名时要填上年龄。
Nǐ bàomíng shí yào tián shàng niánlíng.
(Khi đăng ký, bạn phải ghi rõ tuổi.)

(26) 独立 – dúlì – động từ/tính từ – độc lập – độc lập

Ví dụ:
她是个很独立的女孩。
Tā shì gè hěn dúlì de nǚhái.
(Cô ấy là một cô gái rất độc lập.)

大学毕业后,他开始独立生活。
Dàxué bìyè hòu, tā kāishǐ dúlì shēnghuó.
(Sau khi tốt nghiệp đại học, anh ấy bắt đầu sống độc lập.)

(27) 冷静 – lěngjìng – tính từ – lãnh tĩnh – điềm tĩnh, bình tĩnh

Ví dụ:
他面对问题非常冷静。
Tā miànduì wèntí fēicháng lěngjìng.
(Anh ấy rất bình tĩnh khi đối mặt với vấn đề.)

你先冷静一下,再决定。
Nǐ xiān lěngjìng yíxià, zài juédìng.
(Bạn hãy bình tĩnh lại rồi hãy quyết định.)

(28) 控制 – kòngzhì – động từ – khống chế – kiểm soát, điều khiển

Ví dụ:
他学会了控制情绪。
Tā xuéhuì le kòngzhì qíngxù.
(Anh ấy đã học được cách kiểm soát cảm xúc.)

政府控制了人口的增长。
Zhèngfǔ kòngzhì le rénkǒu de zēngzhǎng.
(Chính phủ kiểm soát sự gia tăng dân số.)

(29) 命运 – mìngyùn – danh từ – mệnh vận – số phận, vận mệnh

Ví dụ:
他相信命运可以改变。
Tā xiāngxìn mìngyùn kěyǐ gǎibiàn.
(Anh ấy tin rằng số phận có thể thay đổi.)

我们每个人都有自己的命运。
Wǒmen měi gè rén dōu yǒu zìjǐ de mìngyùn.
(Mỗi người chúng ta đều có số phận riêng.)

(30) 斗争 – dòuzhēng – động từ – đấu tranh – đấu tranh, phấn đấu

Ví dụ:
他们为了自由而斗争。
Tāmen wèile zìyóu ér dòuzhēng.
(Họ đấu tranh vì tự do.)

我会为梦想继续斗争下去。
Wǒ huì wèi mèngxiǎng jìxù dòuzhēng xiàqù.
(Tôi sẽ tiếp tục phấn đấu vì ước mơ.)

Ngữ pháp

1. 从来 – có nghĩa là “từ trước tới nay”, “xưa nay”

Biểu thị từ quá khứ đến hiện tại đều luôn như vậy, dùng nhiều trong câu phủ định.

Ví dụ:

喜欢黄色的人从来都不为生活和工作担心。
Xǐhuan huángsè de rén cónglái dōu bù wèi shēnghuó hé gōngzuò dānxīn.
Người thích màu vàng thì từ trước tới nay không lo lắng cho cuộc sống và công việc.

丈夫:结婚以后,你从来没做过饭,洗过衣服。
Zhàngfu: Jiéhūn yǐhòu, nǐ cónglái méi zuò guò fàn, xǐ guò yīfu.
Chồng: Sau khi kết hôn, em chưa từng nấu cơm, giặt đồ.

妻子:结婚以后,你从来没 8 点以前起过床。
Qīzi: Jiéhūn yǐhòu, nǐ cónglái méi bā diǎn yǐqián qǐ guò chuáng.
Vợ: Sau khi cưới, anh chưa từng dậy trước 8 giờ.

Cấu trúc thường gặp:

从来(都)+ 不 + 动词

从来(都)+ 没(有)+ 动词 + 过

2. 比较 – bǐjiào – Khá, tương đối

Biểu thị một mức độ nhất định. Có thể dùng trước hình dung từ, hoặc động từ. Hình dung từ, động từ phía sau không thể dùng ở dạng phủ định.

Ví dụ:

最喜欢棕色的人一般比较紧张,总觉得自己不安全。
Zuì xǐhuan zōngsè de rén yìbān bǐjiào jǐnzhāng, zǒng juéde zìjǐ bù ānquán.
Người thích màu nâu thường khá căng thẳng, luôn cảm thấy mình không an toàn.

如果你最喜欢的是灰色,那么你大概比较独立。
Rúguǒ nǐ zuì xǐhuan de shì huīsè, nàme nǐ dàgài bǐjiào dúlì.
Nếu màu yêu thích nhất của bạn là xám, thì bạn có lẽ khá độc lập.

3. 为了 – wèile – Để, nhằm, vì

Biểu thị mục đích. Thường có hai cách dùng: 为了 A,B;B 是为了 A. Trong đó A là mục đích, B là biện pháp.

Ví dụ:

为了 找工作,上周他回了一趟国。
Wèile zhǎo gōngzuò, shàng zhōu tā huí le yí tàng guó.
Để tìm việc, tuần trước anh ấy đã về nước một chuyến.

为了 让自己的脚暖和一点儿,他穿了两双袜子。
Wèile ràng zìjǐ de jiǎo nuǎnhuo yìdiǎnr, tā chuān le liǎng shuāng wàzi.
Để chân ấm hơn một chút, anh ấy đã mang hai đôi tất.

为了 上课不迟到,我每天 7 点就起床。
Wèile shàngkè bù chídào, wǒ měitiān qī diǎn jiù qǐchuáng.
Để không đi học trễ, mỗi ngày tôi đều dậy lúc 7 giờ.

Hội thoại

颜色和性格

【1】红色代表热情。如果你最喜欢的颜色是红色,那么你很可能喜欢竞争、好跟人比赛。你可能是一个很好的领导,还特别喜欢享受生活。如果你最不喜欢红色,那么你对生活的要求可能不太高,你也不太喜欢尝试自己从来没做过的事情。

【2】黄色代表快乐和轻松。喜欢黄色的人一般都很积极、乐观,觉得生活很容易,不会有大问题。这样的人从来都不为生活和工作担心。他们不会太懒,工作可能非常努力,但常常不能坚持很长时间。如果你最喜欢黄色,说明你很有理想,喜欢过快乐的生活;如果你最不喜欢黄色,这代表你比较内向,总是怕自己的希望和梦想实现不了,还怕被别人批评。

【3】对橙色的态度代表你对自己身体状况和经济状况的认识。最喜欢橙色的人一般比较紧张,总觉得自己不安全。担心自己身体不太健康的人一般也喜欢橙色。安全的环境对这种人很重要,例如很多难民最喜欢的就是橙色。如果你最喜欢橙色,那么你可能不太关心自己的健康状况,不过,要注意的是——你可能不知不觉想象的那样健康。

【4】绿色代表坚强,不喜欢变化。如果你最喜欢绿色,那么你可能很成功。你喜欢买东西,像大房子、好汽车、高级手表。你希望给人留下好印象,得到别人的承认,但有点儿为自己的将来担心。

【5】最喜欢紫色的人,身体和精神可能都不太成熟,他们的生活是一个希望和梦想的世界。已经过了对梦想年龄的人常常不太喜欢紫色。

【6】如果你最喜欢的是灰色,那么你大概比较独立,不喜欢和别人一起活动。如果你最不喜欢灰色,那么你可能是个很热情的人。

【7】蓝色代表冷静。最喜欢蓝色的人总是能控制自己的生活,而且对一切都很满意。这种人希望自己的生活不太复杂,没有太多担心的事。不过,因为对一切都很满意,所以你可能会有点儿胖。

【8】黑色表示否定。最喜欢黑色的人(这种情况很少)常常需要和自己的命运斗争。如果你第二喜欢的颜色是黑色,这表示为了得到自己想要的,你可以放弃一切。最不喜欢黑色的人常常能掌握自己的命运。如果你最喜欢黄色,然后是黑色,那么你的生活会发生变化。

Pinyin:
【1】
Hóngsè dàibiǎo rèqíng. Rúguǒ nǐ zuì xǐhuān de yánsè shì hóngsè, nàme nǐ hěn kěnéng xǐhuān jìngzhēng, hǎo gēn rén bǐsài. Nǐ kěnéng shì yí gè hěn hǎo de lǐngdǎo, hái tèbié xǐhuān xiǎngshòu shēnghuó. Rúguǒ nǐ zuì bù xǐhuān hóngsè, nàme nǐ duì shēnghuó de yāoqiú kěnéng bú tài gāo, nǐ yě bú tài xǐhuān chángshì zìjǐ cónglái méi zuòguò de shìqíng.

【2】
Huángsè dàibiǎo kuàilè hé qīngsōng. Xǐhuān huángsè de rén yìbān dōu hěn jījí, lèguān, juédé shēnghuó hěn róngyì, bú huì yǒu dà wèntí. Zhèyàng de rén cónglái dōu bú wèi shēnghuó hé gōngzuò dānxīn. Tāmen bú huì tài lǎn, gōngzuò kěnéng fēicháng nǔlì, dàn chángcháng bù néng jiānchí hěn cháng shíjiān. Rúguǒ nǐ zuì xǐhuān huángsè, shuōmíng nǐ hěn yǒu lǐxiǎng, xǐhuān guò kuàilè de shēnghuó; rúguǒ nǐ zuì bù xǐhuān huángsè, zhè dàibiǎo nǐ bǐjiào nèixiàng, zǒngshì pà zìjǐ de xīwàng hé mèngxiǎng shíxiàn bù liǎo, hái pà bèi biérén pīpíng.

【3】
Duì chéngsè de tàidù dàibiǎo nǐ duì zìjǐ shēntǐ zhuàngkuàng hé jīngjì zhuàngkuàng de rènshí. Zuì xǐhuān chéngsè de rén yìbān bǐjiào jǐnzhāng, zǒng juédé zìjǐ bù ānquán. Dānxīn zìjǐ shēntǐ bú tài jiànkāng de rén yìbān yě xǐhuān chéngsè. Ānquán de huánjìng duì zhè zhǒng rén hěn zhòngyào, lìrú hěnduō nànmín zuì xǐhuān de jiù shì chéngsè. Rúguǒ nǐ zuì xǐhuān chéngsè, nàme nǐ kěnéng bú tài guānxīn zìjǐ de jiànkāng zhuàngkuàng, bùguò, yào zhùyì de shì—nǐ kěnéng bù zhī bù jué xiǎngxiàng de nàyàng jiànkāng.

【4】
Lǜsè dàibiǎo jiānqiáng, bù xǐhuān biànhuà. Rúguǒ nǐ zuì xǐhuān lǜsè, nàme nǐ kěnéng hěn chénggōng. Nǐ xǐhuān mǎi dōngxī, xiàng dà fángzi, hǎo qìchē, gāojí shǒubiǎo. Nǐ xīwàng gěi rén liúxià hǎo yìnxiàng, dédào biérén de chéngrèn, dàn yǒu diǎnr wèi zìjǐ de jiānglái dānxīn.

【5】
Zuì xǐhuān zǐsè de rén, shēntǐ hé jīngshén kěnéng dōu bù tài chéngshú, tāmen de shēnghuó shì yí gè xīwàng hé mèngxiǎng de shìjiè. Yǐjīng guòle duì mèngxiǎng niánlíng de rén chángcháng bù tài xǐhuān zǐsè.

【6】
Rúguǒ nǐ zuì xǐhuān de shì huīsè, nàme nǐ dàgài bǐjiào dúlì, bù xǐhuān hé biérén yìqǐ huódòng. Rúguǒ nǐ zuì bù xǐhuān huīsè, nàme nǐ kěnéng shì gè hěn rèqíng de rén.

【7】
Lán sè dàibiǎo lěngjìng. Zuì xǐhuān lán sè de rén zǒng shì néng kòngzhì zìjǐ de shēnghuó, érqiě duì yīqiè dōu hěn mǎnyì. Zhè zhǒng rén xīwàng zìjǐ de shēnghuó bù tài fùzá, méiyǒu tài duō dānxīn de shì. Bùguò, yīnwèi duì yīqiè dōu hěn mǎnyì, suǒyǐ nǐ kěnéng huì yǒudiǎnr pàng.

【8】
Hēisè biǎoshì fǒudìng. Zuì xǐhuān hēisè de rén (zhè zhǒng qíngkuàng hěn shǎo) chángcháng xūyào hé zìjǐ de mìngyùn dòuzhēng. Rúguǒ nǐ dì èr xǐhuān de yánsè shì hēisè, zhè dàibiǎo wèile dédào zìjǐ xiǎng yào de, nǐ kěyǐ fàngqì yīqiè. Zuì bù xǐhuān hēisè de rén chángcháng néng zhǎngwò zìjǐ de mìngyùn. Rúguǒ nǐ zuì xǐhuān huángsè, ránhòu shì hēisè, nàme nǐ de shēnghuó huì fāshēng biànhuà.

Dịch Nghĩa:
【1】
Màu đỏ đại diện cho sự nhiệt tình. Nếu màu sắc yêu thích của bạn là màu đỏ, rất có thể bạn thích cạnh tranh và thi đấu với người khác. Bạn có thể là một nhà lãnh đạo giỏi và đặc biệt thích tận hưởng cuộc sống. Nếu bạn không thích màu đỏ, có thể bạn không có yêu cầu quá cao với cuộc sống và cũng không thích thử những điều mình chưa từng làm.

【2】
Màu vàng đại diện cho niềm vui và sự nhẹ nhàng. Những người thích màu vàng thường rất tích cực, lạc quan, cảm thấy cuộc sống dễ dàng và không có vấn đề gì lớn. Họ không lười biếng nhưng có thể không kiên trì làm việc lâu dài. Nếu bạn thích màu vàng, điều đó cho thấy bạn có nhiều hoài bão và thích một cuộc sống vui vẻ. Nếu bạn không thích màu vàng, điều đó có nghĩa là bạn khá hướng nội, luôn lo sợ rằng ước mơ của mình không thể thành hiện thực và sợ bị người khác phê bình.

【3】
Thái độ đối với màu cam thể hiện nhận thức của bạn về tình trạng sức khỏe và tài chính của bản thân. Những người thích màu cam thường khá căng thẳng, luôn cảm thấy mình không an toàn. Những người lo lắng về sức khỏe của mình cũng thường thích màu cam. Một môi trường an toàn rất quan trọng đối với họ, ví dụ như nhiều người tị nạn yêu thích màu cam nhất. Nếu bạn thích màu cam, có thể bạn không quá quan tâm đến sức khỏe của mình, nhưng hãy chú ý rằng – bạn có thể không khỏe mạnh như bạn tưởng.

【4】
Màu xanh lá cây đại diện cho sự kiên cường và không thích thay đổi. Nếu bạn thích màu xanh lá cây, có thể bạn là một người thành công. Bạn thích mua sắm những thứ như nhà lớn, ô tô đẹp, đồng hồ cao cấp. Bạn muốn tạo ấn tượng tốt với người khác và được công nhận, nhưng cũng có chút lo lắng về tương lai của mình.

【5】
Những người thích màu tím có thể không trưởng thành về thể chất và tinh thần, cuộc sống của họ là một thế giới của hy vọng và ước mơ. Những người đã qua độ tuổi ước mơ thường không thích màu tím.

【6】
Nếu bạn thích màu xám, có thể bạn khá độc lập, không thích tham gia hoạt động với người khác. Nếu bạn không thích màu xám, có thể bạn là một người rất nhiệt tình.

【7】
Màu xanh dương đại diện cho sự bình tĩnh. Những người thích màu xanh dương luôn có thể kiểm soát cuộc sống của mình và rất hài lòng với mọi thứ. Họ muốn cuộc sống của mình không quá phức tạp và không có quá nhiều điều phải lo lắng. Tuy nhiên, vì họ hài lòng với tất cả mọi thứ, bạn có thể sẽ hơi mập.

【8】
Màu đen biểu thị sự phủ định. Những người thích màu đen (trường hợp này rất hiếm) thường cần phải đấu tranh với số phận của mình. Nếu màu yêu thích thứ hai của bạn là màu đen, điều này có nghĩa là bạn sẵn sàng hy sinh mọi thứ để có được những gì mình muốn. Những người không thích màu đen thường có khả năng kiểm soát số phận của mình. Nếu bạn thích màu vàng, sau đó là màu đen, cuộc sống của bạn sẽ có sự thay đổi.

→ Kết thúc bài học trong bộ Giáo trình Boya, người đọc nhận ra rằng màu sắc yêu thích không chỉ đơn thuần là sở thích cá nhân, mà còn là một phần trong thế giới nội tâm phong phú của mỗi người.

Dù là đỏ rực đam mê, xanh lam bình tĩnh, hay tím mộng mơ, mỗi màu sắc đều mang theo những thông điệp về tính cách, lối sống và cả ước mơ thầm kín. Bài học không chỉ làm phong phú tri thức ngôn ngữ mà còn khiến người học tự hỏi: “Màu sắc tôi yêu thích phản ánh điều gì về chính mình?”

→ Xem tiếp Bài 7: Boya Trung Cấp 1 Tập 1

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button