Trong bài 6 chủ đề “Màu này khá hợp với cậu” của Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 , chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách miêu tả về trang phục, màu sắc, thời tiết và cảm nhận cá nhân, đồng thời rèn luyện kỹ năng giao tiếp trong các tình huống hàng ngày như mặc đồ, đi học, mua sắm và thảo luận lựa chọn phương tiện đi lại.
← Xem lại Bài 5 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 tại đây
Dưới đây là phân tích nội dung bài học:
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới 1
1. 一直 / yìzhí / (phó từ) (nhất trực): luôn luôn, suốt, liên tục
他一直在学习。
Tā yìzhí zài xuéxí.
Anh ấy luôn luôn học tập.
我们一直在等你。
Wǒmen yìzhí zài děng nǐ.
Chúng tôi vẫn luôn đợi bạn.
2. 奇怪 / qíguài / (tính từ) (kì quái): kỳ lạ, kỳ quái, lạ lùng
这件事很奇怪。
Zhè jiàn shì hěn qíguài.
Chuyện này thật kỳ lạ.
他今天的行为很奇怪。
Tā jīntiān de xíngwéi hěn qíguài.
Hành động hôm nay của anh ấy rất kỳ quặc.
3. 一会儿……一会儿…… / yíhuìr……yíhuìr…… / (phó từ) (nhất hội…nhất hội…): lúc thì…lúc thì
一会儿下雨,一会儿出太阳。
Yíhuìr xiàyǔ, yíhuìr chū tàiyáng.
Lúc thì mưa, lúc thì nắng.
他一会儿笑,一会儿哭。
Tā yíhuìr xiào, yíhuìr kū.
Cậu ta lúc thì cười, lúc thì khóc.
4. 穿 / chuān / (động từ) (xuyên): mặc, mang
她穿了一件红色的裙子。
Tā chuān le yí jiàn hóngsè de qúnzi.
Cô ấy mặc một chiếc váy màu đỏ.
冬天要穿厚衣服。
Dōngtiān yào chuān hòu yīfu.
Mùa đông phải mặc đồ dày.
5. 厚 / hòu / (tính từ) (hậu): dày
这本书很厚。
Zhè běn shū hěn hòu.
Quyển sách này rất dày.
这件外套很厚。
Zhè jiàn wàitào hěn hòu.
Chiếc áo khoác này rất dày.
6. 讨厌 / tǎoyàn / (động từ) (thảo yếm): đáng ghét, chán ghét, không thích
我讨厌下雨天。
Wǒ tǎoyàn xiàyǔ tiān.
Tôi ghét những ngày mưa.
他很讨厌做家务。
Tā hěn tǎoyàn zuò jiāwù.
Anh ấy rất ghét làm việc nhà.
7. 外衣 / wàiyī / (danh từ) (ngoại y): áo khoác, áo ngoài
她穿了一件蓝色的外衣。
Tā chuān le yí jiàn lánsè de wàiyī.
Cô ấy mặc một chiếc áo khoác màu xanh.
外衣可以挡风保暖。
Wàiyī kěyǐ dǎng fēng bǎonuǎn.
Áo khoác có thể chắn gió giữ ấm.
8. 原来 / yuánlái / (phó từ) (nguyên lai): ban đầu, trước đây
我原来住在北京。
Wǒ yuánlái zhù zài Běijīng.
Trước đây tôi sống ở Bắc Kinh.
原来是你啊!
Yuánlái shì nǐ a!
Thì ra là bạn!
9. 颜色 / yánsè / (danh từ) (nhan sắc): màu sắc
我喜欢蓝色的颜色。
Wǒ xǐhuān lánsè de yánsè.
Tôi thích màu xanh.
这件衣服颜色很漂亮。
Zhè jiàn yīfu yánsè hěn piàoliang.
Chiếc áo này màu sắc rất đẹp.
10. 深 / shēn / (tính từ) (thâm): thẫm, đậm (màu sắc)
他的眼睛颜色很深。
Tā de yǎnjīng yánsè hěn shēn.
Mắt của anh ấy có màu rất đậm.
这条裤子颜色太深了。
Zhè tiáo kùzi yánsè tài shēn le.
Chiếc quần này màu quá đậm.
11. 浅 / qiǎn / (tính từ) (thiển): nhạt (màu sắc)
这件衣服颜色很浅。
Zhè jiàn yīfu yánsè hěn qiǎn.
Chiếc áo này có màu rất nhạt.
我喜欢浅蓝色。
Wǒ xǐhuān qiǎn lánsè.
Tôi thích màu xanh nhạt.
12. 适合 / shìhé / (động từ) (thích hợp): phù hợp, vừa vặn
这双鞋很适合你。
Zhè shuāng xié hěn shìhé nǐ.
Đôi giày này rất hợp với bạn.
这个天气适合旅游。
Zhège tiānqì shìhé lǚyóu.
Thời tiết này rất thích hợp để du lịch.
Bài đọc 1
(友美和汉娜准备出去)
(Totomi và Hannah chuẩn bị ra ngoài)
汉娜:这几天天气真不好。
Hànnà: Zhè jǐ tiān tiānqì zhēn bù hǎo.
Hannah: Mấy ngày nay thời tiết thật không tốt.
友美:是啊,昨天下晚上一直在下雨,现在还刮风。外边好像挺冷的。
Yǒuměi: Shì a, zuótiān wǎnshàng yìzhí zài xiàyǔ, xiànzài hái guāfēng. Wàibiān hǎoxiàng tǐng lěng de.
Totomi: Đúng vậy, tối hôm qua trời mưa suốt, bây giờ còn gió nữa. Ngoài trời hình như khá lạnh.
汉娜:我就不喜欢刮风。这儿的天气真奇怪,一会儿冷,一会儿热。
Hànnà: Wǒ jiù bù xǐhuān guāfēng. Zhèr de tiānqì zhēn qíguài, yìhuǐr lěng, yìhuǐr rè.
Hannah: Tôi không thích trời gió. Thời tiết ở đây thật kỳ lạ, lúc thì lạnh, lúc lại nóng.
友美:这么冷,你得多穿点儿,我也得穿一件厚点儿的。
Yǒuměi: Zhème lěng, nǐ děi duō chuān diǎnr, wǒ yě děi chuān yí jiàn hòu diǎnr de.
Totomi: Lạnh thế này, bạn phải mặc nhiều vào, tôi cũng phải mặc thêm áo dày.
汉娜:我最讨厌穿那么多衣服了,干什么都不方便。
Hànnà: Wǒ zuì tǎoyàn chuān nàme duō yīfú le, gàn shénme dōu bù fāngbiàn.
Hannah: Tôi ghét nhất là mặc nhiều quần áo như thế, làm gì cũng bất tiện.
友美:哎,你这件外衣真不错,是新买的吗?
Yǒuměi: Āi, nǐ zhè jiàn wàiyī zhēn búcuò, shì xīn mǎi de ma?
Totomi: Ồ, chiếc áo khoác này của bạn thật đẹp, mới mua à?
汉娜:不是,是以前买的。原来有点儿肥,一直没穿。
Hànnà: Bù shì, shì yǐqián mǎi de. Yuánlái yǒu diǎnr féi, yìzhí méi chuān.
Hannah: Không phải, là mua từ trước rồi. Lúc đầu hơi rộng nên chưa mặc.
友美:一点儿也不肥,很合适。
Yǒuměi: Yìdiǎnr yě bù féi, hěn héshì.
Totomi: Không rộng chút nào, rất vừa vặn.
汉娜:是啊,我长胖了。
Hànnà: Shì a, wǒ zhǎng pàng le.
Hannah: Đúng thế, tôi đã béo lên rồi.
友美:没有,你穿合适极了,特别好看。
Yǒuměi: Méiyǒu, nǐ chuān héshì jí le, tèbié hǎokàn.
Totomi: Không đâu, bạn mặc rất vừa vặn, cực kỳ đẹp!
汉娜:我觉得这个颜色有点儿深,浅一点儿就更好了。你说呢?
Hànnà: Wǒ juéde zhè ge yánsè yǒudiǎnr shēn, qiǎn yìdiǎnr jiù gèng hǎo le. Nǐ shuō ne?
Hannah: Tôi thấy màu này hơi đậm, nhạt một chút có lẽ sẽ đẹp hơn. Bạn nghĩ sao?
友美:我觉得这个颜色挺适合你的。
Yǒuměi: Wǒ juéde zhè ge yánsè tǐng shìhé nǐ de.
Totomi: Tôi thấy màu này rất hợp với bạn đấy.
汉娜:好吧,就穿这件了。我们走吧。
Hànnà: Hǎo ba, jiù chuān zhè jiàn le. Wǒmen zǒu ba.
Hannah: Được rồi, mặc cái này vậy. Chúng ta đi thôi.
Từ mới 2
1. 出租车 / chūzūchē / (danh từ) (xuất tổ xa): taxi
我们坐出租车去机场。
Wǒmen zuò chūzūchē qù jīchǎng.
Chúng tôi đi taxi ra sân bay.
你叫辆出租车吧!
Nǐ jiào liàng chūzūchē ba!
Bạn hãy gọi một chiếc taxi đi!
出租 / chūzū / (động từ) (xuất tổ): cho thuê
这套房子准备出租。
Zhè tào fángzi zhǔnbèi chūzū.
Căn nhà này chuẩn bị cho thuê.
他把自行车出租了。
Tā bǎ zìxíngchē chūzū le.
Anh ấy cho thuê chiếc xe đạp.
2. 打车 / dǎchē / (động từ) (đả xa): gọi xe, bắt xe
下雨了,打车回家吧。
Xiàyǔ le, dǎchē huíjiā ba.
Trời mưa rồi, gọi xe về nhà thôi.
我们在路边打车。
Wǒmen zài lùbiān dǎchē.
Chúng tôi bắt taxi bên đường.
3. 没错 / méicuò / (phó từ) (một thác): chính xác, chắc chắn, không sai
你说得没错。
Nǐ shuō de méicuò.
Bạn nói đúng đấy.
这就是我想找的人,没错。
Zhè jiù shì wǒ xiǎng zhǎo de rén, méicuò.
Đây chính là người tôi muốn tìm, không sai.
4. 辆 / liàng / (lượng từ) (lượng): chiếc (chỉ xe cộ)
一辆新车停在门口。
Yí liàng xīnchē tíng zài ménkǒu.
Một chiếc xe mới đỗ trước cửa.
他有两辆自行车。
Tā yǒu liǎng liàng zìxíngchē.
Anh ấy có hai chiếc xe đạp.
5. 上学 / shàngxué / (động từ) (thượng học): đến trường, đi học
孩子们早上七点上学。
Háizimen zǎoshang qī diǎn shàngxué.
Bọn trẻ đi học lúc bảy giờ sáng.
我小时候很喜欢上学。
Wǒ xiǎoshíhòu hěn xǐhuān shàngxué.
Khi còn nhỏ tôi rất thích đi học.
6. 比较 / bǐjiào / (phó từ) (tỉ giác): so sánh, tương đối
今天比较冷。
Jīntiān bǐjiào lěng.
Hôm nay tương đối lạnh.
这件衣服比较贵。
Zhè jiàn yīfu bǐjiào guì.
Chiếc áo này khá đắt.
7. 旧 / jiù / (tính từ) (cựu): cũ, đã dùng, xưa
这辆车太旧了。
Zhè liàng chē tài jiù le.
Chiếc xe này quá cũ rồi.
他穿着一件旧衣服。
Tā chuānzhe yí jiàn jiù yīfu.
Anh ấy đang mặc một chiếc áo cũ.
8. 二手 / èrshǒu / (tính từ) (nhị thủ): hàng dùng rồi
这是一台二手电脑。
Zhè shì yì tái èrshǒu diànnǎo.
Đây là một chiếc máy tính cũ.
我买了一辆二手车。
Wǒ mǎi le yí liàng èrshǒu chē.
Tôi đã mua một chiếc xe cũ.
9. 百 / bǎi / (số từ) (bách): một trăm
他有一百块钱。
Tā yǒu yì bǎi kuài qián.
Anh ấy có một trăm tệ.
班上有一百个学生。
Bān shàng yǒu yì bǎi ge xuésheng.
Trong lớp có một trăm học sinh.
10. 商品 / shāngpǐn / (danh từ) (thương phẩm): hàng hóa
这个商店的商品很多。
Zhège shāngdiàn de shāngpǐn hěn duō.
Cửa hàng này có rất nhiều hàng hóa.
这些商品质量很好。
Zhèxiē shāngpǐn zhìliàng hěn hǎo.
Những mặt hàng này có chất lượng rất tốt.
11. 市场 / shìchǎng / (danh từ) (thị trường): chợ, thị trường
我在市场买了很多水果。
Wǒ zài shìchǎng mǎi le hěn duō shuǐguǒ.
Tôi đã mua rất nhiều hoa quả ở chợ.
现在房地产市场很火热。
Xiànzài fángdìchǎn shìchǎng hěn huǒrè.
Hiện nay thị trường bất động sản rất sôi động.
12. 网上 / wǎngshàng / (trạng từ) (võng thượng): online, trên mạng
我喜欢在网上购物。
Wǒ xǐhuān zài wǎngshàng gòuwù.
Tôi thích mua sắm online.
你可以在网上找到答案。
Nǐ kěyǐ zài wǎngshàng zhǎodào dá’àn.
Bạn có thể tìm thấy đáp án trên mạng.
Bài đọc 2
(汉娜和马丁在讨论怎么去学校)
(Hannah và Martin đang thảo luận cách đi học)
汉娜:你每天怎么去学校?
Hànnà: Nǐ měitiān zěnme qù xuéxiào?
Hannah: Mỗi ngày bạn đi học bằng cách nào?
马丁:我一般坐出租车。你呢?
Mǎdīng: Wǒ yìbān zuò chūzūchē. Nǐ ne?
Martin: Tôi thường đi taxi. Còn bạn?
汉娜:我原来也常常打车,可是我觉得打车太贵了。现在我一般都坐地铁。
Hànnà: Wǒ yuánlái yě chángcháng dǎchē, kěshì wǒ juéde dǎchē tài guì le. Xiànzài wǒ yìbān dōu zuò dìtiě.
Hannah: Trước đây tôi cũng thường đi taxi, nhưng tôi thấy đi taxi đắt quá. Bây giờ tôi thường đi tàu điện ngầm.
马丁:没错,她也觉得每天打车有点儿贵。我想买一辆自行车,以后骑车上学。
Mǎdīng: Méi cuò, tā yě juéde měitiān dǎchē yǒu diǎnr guì. Wǒ xiǎng mǎi yí liàng zìxíngchē, yǐhòu qí chē shàngxué.
Martin: Đúng vậy, cô ấy cũng thấy mỗi ngày đi taxi hơi đắt. Tôi muốn mua một chiếc xe đạp để đi học sau này.
汉娜:新车比较贵,最好买旧的,旧的比较便宜。
Hànnà: Xīnchē bǐjiào guì, zuìhǎo mǎi jiù de, jiù de bǐjiào piányi.
Hannah: Xe mới đắt hơn, tốt nhất nên mua xe cũ, xe cũ rẻ hơn.
马丁:你说的旧车就是二手车吧?
Mǎdīng: Nǐ shuō de jiùchē jiùshì èrshǒuchē ba?
Martin: Bạn nói xe cũ chính là xe đã qua sử dụng phải không?
汉娜:对,要是买旧的话,就是二手的,一两百就能买到。
Hànnà: Duì, yàoshi mǎi jiù de huà, jiùshì èrshǒu de, yì liǎng bǎi jiù néng mǎidào.
Hannah: Đúng rồi, nếu mua xe cũ thì là xe cũ, khoảng một hai trăm tệ là mua được.
马丁:是吗?可是,在哪儿能买二手车呢?
Mǎdīng: Shì ma? Kěshì, zài nǎr néng mǎi èrshǒuchē ne?
Martin: Vậy sao? Nhưng, mua xe cũ ở đâu được?
汉娜:好多个自行车商店都有,还有二手商品市场,或者在网上,都能买到。
Hànnà: Hǎo duō gè zìxíngchē shāngdiàn dōu yǒu, hái yǒu èrshǒu shāngpǐn shìchǎng, huòzhě zài wǎngshàng, dōu néng mǎidào.
Hannah: Rất nhiều cửa hàng xe đạp đều có, còn có chợ đồ cũ, hoặc trên mạng cũng mua được.
马丁:哎,你想不想也买一辆?我们都骑车上学。
Mǎdīng: Āi, nǐ xiǎng bù xiǎng yě mǎi yí liàng? Wǒmen dōu qí chē shàngxué.
Martin: Ồ, bạn có muốn mua một chiếc luôn không? Chúng ta cùng đi học bằng xe đạp.
汉娜:可以啊。
Hànnà: Kěyǐ a.
Hannah: Được chứ.
马丁:那我们今天就在网上找一找,看看有没有合适的。
Mǎdīng: Nà wǒmen jīntiān jiù zài wǎngshàng zhǎo yì zhǎo, kànkan yǒu méiyǒu héshì de.
Martin: Vậy thì hôm nay chúng ta tìm thử trên mạng xem có cái nào phù hợp không nhé.
汉娜:好的。
Hànnà: Hǎo de.
Hannah: Được thôi.
Ngữ pháp – Câu trọng điểm
1.【讨论】Thể hiện không thích
- 我就不喜欢刮风。
Wǒ jiù bù xǐhuan guā fēng.
Tôi thật sự không thích gió thổi. - 我最讨厌穿那么多衣服了,干什么都不方便。
Wǒ zuì tǎoyàn chuān nàme duō yīfu le, gàn shénme dōu bù fāngbiàn.
Tôi ghét nhất là phải mặc quá nhiều quần áo, làm gì cũng bất tiện.
2.【评价】Đánh giá
- 这几天天气真不好。
Zhè jǐ tiān tiānqì zhēn bù hǎo.
Thời tiết mấy ngày nay thật sự không tốt. - 这件衣服一点儿也不肥,你穿很合适。
Zhè jiàn yīfu yìdiǎnr yě bù féi, nǐ chuān hěn héshì.
Bộ quần áo này không rộng chút nào, bạn mặc rất vừa. - 你穿合适极了,特别好看。
Nǐ chuān héshì jí le, tèbié hǎokàn.
Bạn mặc rất vừa vặn, cực kỳ đẹp.
3.【同意】Đồng ý
- A: 这几天天气真不好。
Zhè jǐ tiān tiānqì zhēn bù hǎo.
Thời tiết mấy ngày nay thật sự không tốt.B: 是啊,昨天下晚上一直在下雨,现在还刮风。外边好像挺冷的。
Shì a, zuótiān wǎnshang yìzhí zài xià yǔ, xiànzài hái guā fēng. Wàibian hǎoxiàng tǐng lěng de.
Đúng vậy, tối hôm qua mưa suốt, giờ còn có gió nữa. Ngoài trời có vẻ rất lạnh. - A: 我原来也常常打车,可是我觉得打车太贵了。
Wǒ yuánlái yě chángcháng dǎchē, kěshì wǒ juéde dǎchē tài guì le.
Trước đây tôi cũng thường đi taxi, nhưng tôi thấy taxi quá đắt.B: 没错,我也觉得每天打车有点儿贵。
Méi cuò, wǒ yě juéde měitiān dǎchē yǒudiǎnr guì.
Đúng vậy, tôi cũng cảm thấy đi taxi hằng ngày hơi đắt. - A: 哎,你想不想也买一辆?我们都骑车上学。
Āi, nǐ xiǎng bù xiǎng yě mǎi yí liàng? Wǒmen dōu qí chē shàngxué.
Này, bạn có muốn mua một chiếc (xe đạp) không? Chúng ta cùng đi xe đạp tới trường.B: 可以呀。
Kěyǐ ya.
Được thôi. - A: 那我们今天就在网上找一找,看看有没有合适的。
Nà wǒmen jīntiān jiù zài wǎngshàng zhǎo yì zhǎo, kànkan yǒu méiyǒu héshì de.
Vậy hôm nay chúng ta tìm trên mạng xem có cái nào phù hợp không.B: 好的。
Hǎo de.
Được thôi.
4.【纠正】Sửa sai
- A: 你这件外衣真不错,是新买的吧?
Nǐ zhè jiàn wàiyī zhēn búcuò, shì xīn mǎi de ba?
Chiếc áo khoác ngoài của bạn rất đẹp, là mới mua à?B: 不是,是以前买的。
Bù shì, shì yǐqián mǎi de.
Không phải, là trước đây mua. - A: 我长胖了。
Wǒ zhǎng pàng le.
Tôi đã tăng cân rồi.B: 没有。
Méi yǒu.
Không có. - A: 我觉得这个颜色有点儿深,浅一点儿就更好看了。你说呢?
Wǒ juéde zhè ge yánsè yǒudiǎnr shēn, qiǎn yìdiǎnr jiù gèng hǎokàn le. Nǐ shuō ne?
Tôi cảm thấy màu này hơi đậm, nhạt hơn chút sẽ đẹp hơn. Bạn nghĩ sao?B: 一点儿也不深,我觉得这个颜色挺适合你的。
Yìdiǎnr yě bù shēn, wǒ juéde zhè ge yánsè tǐng shìhé nǐ de.
Không đậm chút nào đâu, tôi thấy màu này rất hợp với bạn.
Học xong bài 6 bạn sẽ có khả năng miêu tả thời tiết, màu sắc và cảm nhận cá nhân về trang phục, đồng thời luyện tập cách sử dụng các mẫu câu biểu đạt thái độ, sở thích và đưa ra đề xuất phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
→ Xem tiếp Bài 7 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2