Bài 5: Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 – Anh ấy đến từ Singapore

Bài 5 của Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 chủ đề “Anh ấy đến từ Singapore” giúp người học luyện tập cách miêu tả ngoại hình, giới thiệu người khác, cũng như cách thể hiện cảm xúc, nhận xét và hứng thú với người mới quen.

← Xem lại Bài 4 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2

→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 tại đây

Dưới đây là phân tích nội dung bài học:

Từ mới 1

1. 中间 / zhōngjiān / (danh từ) (trung gian): ở giữa, bên trong

中 Stroke Order Animation间 Stroke Order Animation

他坐在中间。

Tā zuò zài zhōngjiān.
Anh ấy ngồi ở giữa.

中间有一张桌子。

Zhōngjiān yǒu yì zhāng zhuōzi.
Ở giữa có một cái bàn.

2. / zhǎng / (động từ) (trưởng): sinh ra, mọc, lớn lên

长 Stroke Order Animation

孩子长得真快。

Háizi zhǎng de zhēn kuài.
Trẻ con lớn thật nhanh.

她长了一头长发。

Tā zhǎng le yì tóu chángfà.
Cô ấy để tóc dài.

3. / shuài / (tính từ) (suất): đẹp trai

帅 Stroke Order Animation

他是个很帅的男生。

Tā shì gè hěn shuài de nánshēng.
Anh ấy là một chàng trai rất đẹp trai.

你今天看起来很帅。

Nǐ jīntiān kàn qǐlái hěn shuài.
Hôm nay trông bạn rất đẹp trai.

4. 聪明 / cōngmíng / (tính từ) (thông minh): thông minh

聪 Stroke Order Animation明 Stroke Order Animation

他很聪明也很努力。

Tā hěn cōngmíng yě hěn nǔlì.
Anh ấy vừa thông minh lại siêng năng.

聪明的孩子爱学习。

Cōngmíng de háizi ài xuéxí.
Trẻ thông minh thích học tập.

5. 毕业 / bìyè / (động từ) (tất nghiệp): tốt nghiệp

毕 Stroke Order Animation业 Stroke Order Animation

我明年毕业。

Wǒ míngnián bìyè.
Tôi sẽ tốt nghiệp năm sau.

他刚刚毕业于大学。

Tā gānggāng bìyè yú dàxué.
Anh ấy vừa mới tốt nghiệp đại học.

6. / wèi / (lượng từ) (vị): vị (lượng từ chỉ người)

位 Stroke Order Animation

这位老师是谁?

Zhè wèi lǎoshī shì shéi?
Vị giáo viên này là ai?

那位客人已经走了。

Nà wèi kèrén yǐjīng zǒu le.
Vị khách kia đã đi rồi.

7. 美女 / měinǚ / (danh từ) (mỹ nữ): người đẹp, cô gái đẹp

美 Stroke Order Animation女 Stroke Order Animation

她是个大美女。

Tā shì gè dà měinǚ.
Cô ấy là một đại mỹ nhân.

街上有很多美女。

Jiē shàng yǒu hěn duō měinǚ.
Trên phố có rất nhiều cô gái đẹp.

8. 哦 / ò / (thán từ): ồ, được

哦 Stroke Order Animation

哦,我明白了。

Ò, wǒ míngbái le.
Ồ, tôi hiểu rồi.

哦,你说得对。

Ò, nǐ shuō de duì.
Ồ, bạn nói đúng.

9. 好像 / hǎoxiàng / (phó từ) (hảo tượng): dường như, hình như

好 Stroke Order Animation像 Stroke Order Animation

他好像不高兴。

Tā hǎoxiàng bù gāoxìng.
Hình như anh ấy không vui.

好像要下雨了。

Hǎoxiàng yào xiàyǔ le.
Dường như sắp mưa rồi.

10. 介绍 / jièshào / (động từ) (giới thiệu): giới thiệu

介 Stroke Order Animation绍 Stroke Order Animation

我来介绍一下自己。

Wǒ lái jièshào yíxià zìjǐ.
Tôi xin giới thiệu về bản thân.

请你介绍一下他。

Qǐng nǐ jièshào yíxià tā.
Bạn giới thiệu anh ấy đi.

Bài đọc 1

(铃木和友美在聊天儿)
(Suzuki và Totomi đang trò chuyện)

友美:你们的培训怎么样?

Yǒuměi: Nǐmen de péixùn zěnmeyàng?
Totomi: Khóa huấn luyện của các bạn thế nào?

铃木:挺不错的,每天都有很多东西要学。

Língmù: Tǐng búcuò de, měi tiān dōu yǒu hěn duō dōngxi yào xué.
Suzuki: Khá tốt, mỗi ngày đều có rất nhiều điều phải học.

友美:认识新朋友了吗?

Yǒuměi: Rènshi xīn péngyǒu le ma?
Totomi: Bạn đã quen thêm bạn mới chưa?

铃木:当然。对了,我手机上有我们的照片。

Língmù: Dāngrán. Duì le, wǒ shǒujī shàng yǒu wǒmen de zhàopiàn.
Suzuki: Tất nhiên rồi. À đúng rồi, trong điện thoại mình có ảnh của bọn mình.

友美:让我看看。

Yǒuměi: Ràng wǒ kànkan.
Totomi: Cho mình xem với.

铃木:你看,中间这个是王云龙,是从新加坡来的;左边这个是卡尔,是从德国来的。

Língmù: Nǐ kàn, zhōngjiān zhè ge shì Wáng Yúnlóng, shì cóng Xīnjiāpō lái de; zuǒbiān zhè ge shì Kǎ’ěr, shì cóng Déguó lái de.
Suzuki: Cậu nhìn này, người ở giữa là Vương Vân Long, đến từ Singapore; người bên trái là Karl, đến từ Đức.

友美:卡尔长得真帅。

Yǒuměi: Kǎ’ěr zhǎng de zhēn shuài.
Totomi: Karl trông thật đẹp trai.

铃木:对,还特别聪明。他们说,他是英国剑桥大学毕业的。

Língmù: Duì, hái tèbié cōngmíng. Tāmen shuō, tā shì Yīngguó Jiànqiáo Dàxué bìyè de.
Suzuki: Ừ, còn rất thông minh nữa. Nghe nói anh ấy tốt nghiệp Đại học Cambridge ở Anh.

友美:哎,右边这位美女是谁?

Yǒuměi: Āi, yòubiān zhè wèi měinǚ shì shéi?
Totomi: Ôi, cô gái xinh đẹp bên phải là ai vậy?

铃木:这位是……,噢,她是今天刚到的,我还不知道她叫什么名字,好像是从韩国来的。

Língmù: Zhè wèi shì…, ò, tā shì jīntiān gāng dào de, wǒ hái bù zhīdào tā jiào shénme míngzì, hǎoxiàng shì cóng Hánguó lái de.
Suzuki: Cô ấy là…, à, cô ấy vừa mới đến hôm nay, mình vẫn chưa biết tên cô ấy là gì, hình như đến từ Hàn Quốc.

友美:有机会的话,一定介绍我们认识一下。

Yǒuměi: Yǒu jīhuì de huà, yídìng jièshào wǒmen rènshi yíxià.
Totomi: Nếu có cơ hội, nhất định giới thiệu bọn mình làm quen nhé.

铃木:好,没问题。

Língmù: Hǎo, méi wèntí.
Suzuki: Được, không vấn đề gì.

Từ mới 2

1. 或者 / huòzhě / (liên từ) (hoặc giả): hoặc, hoặc là

或 Stroke Order Animation者 Stroke Order Animation

你想喝茶或者咖啡?

Nǐ xiǎng hē chá huòzhě kāfēi?
Bạn muốn uống trà hay cà phê?

明天我或者他会来。

Míngtiān wǒ huòzhě tā huì lái.
Ngày mai tôi hoặc anh ấy sẽ đến.

2. 最好 / zuìhǎo / (phó từ) (tối hảo): hay nhất, giỏi nhất, tốt nhất

最 Stroke Order Animation好 Stroke Order Animation

你最好早点休息。

Nǐ zuìhǎo zǎodiǎn xiūxi.
Tốt nhất bạn nên nghỉ ngơi sớm.

现在最好不要出门。

Xiànzài zuìhǎo bùyào chūmén.
Bây giờ tốt nhất đừng ra ngoài.

3. / tíng / (động từ) (đình): dừng lại, ngừng, đỗ

停 Stroke Order Animation

雨停了,我们出发吧。

Yǔ tíng le, wǒmen chūfā ba.
Mưa tạnh rồi, chúng ta đi thôi.

请在这儿停车。

Qǐng zài zhèr tíngchē.
Làm ơn dừng xe ở đây.

4. 记得 / jìde / (động từ) (kí đắc): nhớ, nhớ lại

记 Stroke Order Animation得 Stroke Order Animation

你还记得他吗?

Nǐ hái jìde tā ma?
Bạn còn nhớ anh ấy không?

我记得这件事。

Wǒ jìde zhè jiàn shì.
Tôi nhớ chuyện này.

5. 记者 / jìzhě / (danh từ) (kí giả): phóng viên, nhà báo

记 Stroke Order Animation者 Stroke Order Animation

那位是电视台的记者。

Nà wèi shì diànshìtái de jìzhě.
Vị đó là phóng viên đài truyền hình.

记者正在采访校长。

Jìzhě zhèngzài cǎifǎng xiàozhǎng.
Phóng viên đang phỏng vấn hiệu trưởng.

6. / pài / (động từ) (phái): cử đi, phân công

派 Stroke Order Animation

公司派我去出差。

Gōngsī pài wǒ qù chūchāi.
Công ty cử tôi đi công tác.

老师派他当组长。

Lǎoshī pài tā dāng zǔzhǎng.
Giáo viên phân công cậu ấy làm nhóm trưởng.

7. 宣传部 / xuānchuánbù / (danh từ) (tuyên truyền bộ): phòng truyền thông

宣 Stroke Order Animation传 Stroke Order Animation部 Stroke Order Animation

她在宣传部工作。

Tā zài xuānchuánbù gōngzuò.
Cô ấy làm việc ở bộ phận truyền thông.

宣传部负责写公告。

Xuānchuánbù fùzé xiě gōnggào.
Phòng truyền thông phụ trách viết thông báo.

8. 放心 / fàngxīn / (động từ) (phóng tâm): yên tâm

放 Stroke Order Animation心 Stroke Order Animation

妈妈,你放心吧!

Māma, nǐ fàngxīn ba!
Mẹ, mẹ cứ yên tâm nhé!

我对他很放心。

Wǒ duì tā hěn fàngxīn.
Tôi rất yên tâm về anh ấy.

Bài đọc 2

铃木约友美周末去郊游
Suzuki hẹn Totomi đi dã ngoại cuối tuần

铃木:友美,你周末有没有时间?

Língmù: Yǒuměi, nǐ zhōumò yǒu méiyǒu shíjiān?
Suzuki: Totomi, cuối tuần cậu có thời gian không?

友美:这个周末?有空儿,什么事?

Yǒuměi: Zhè ge zhōumò? Yǒu kòngr, shénme shì?
Totomi: Cuối tuần này à? Có rảnh, chuyện gì thế?

铃木:我和几个朋友想去郊外看看,你有兴趣吗?

Língmù: Wǒ hé jǐ ge péngyǒu xiǎng qù jiāowài kànkan, nǐ yǒu xìngqù ma?
Suzuki: Mình với mấy người bạn định đi chơi ngoài ngoại ô, cậu có hứng thú không?

友美:好啊,你们打算怎么去?

Yǒuměi: Hǎo a, nǐmen dǎsuàn zěnme qù?
Totomi: Được thôi, các cậu định đi bằng gì?

铃木:坐公共汽车或者骑车,都行。

Língmù: Zuò gōnggòng qìchē huòzhě qí chē, dōu xíng.
Suzuki: Đi xe buýt hoặc đạp xe đều được.

友美:最好骑车,这样方便,想在哪儿停一停、看一看都可以。

Yǒuměi: Zuì hǎo qí chē, zhèyàng fāngbiàn, xiǎng zài nǎr tíng yì tíng, kàn yí kàn dōu kěyǐ.
Totomi: Tốt nhất là đi xe đạp, tiện hơn, muốn dừng đâu ngắm cảnh cũng được.

铃木:好,咱们就骑车。对了,还记得我们培训班的那位美女吗?

Língmù: Hǎo, zánmen jiù qí chē. Duì le, hái jìde wǒmen péixùnbān de nà wèi měinǚ ma?
Suzuki: Ừ, vậy tụi mình đi xe đạp nhé. À mà cậu còn nhớ cô gái xinh đẹp trong lớp huấn luyện của tụi mình không?

友美:嗯,照片上的那个,当然记得。

Yǒuměi: Ńg, zhàopiàn shàng de nà ge, dāngrán jìde.
Totomi: Ừm, người trong bức ảnh ấy, tất nhiên là nhớ rồi.

铃木:她也和我们一起去。

Língmù: Tā yě hé wǒmen yìqǐ qù.
Suzuki: Cô ấy cũng sẽ đi cùng tụi mình đấy.

友美:真的?太棒了!你现在知道她的名字了吗?

Yǒuměi: Zhēn de? Tài bàng le! Nǐ xiànzài zhīdào tā de míngzì le ma?
Totomi: Thật không? Tuyệt quá! Giờ cậu biết tên cô ấy chưa?

铃木:她叫金智慧,学新闻的。

Língmù: Tā jiào Jīn Zhìhuì, xué xīnwén de.
Suzuki: Cô ấy tên là Kim Trí Tuệ, học ngành báo chí.

友美:她是记者?

Yǒuměi: Tā shì jìzhě?
Totomi: Cô ấy là nhà báo à?

铃木:不是,她是被一家韩国汽车公司派来的,好像在公司广告部或者宣传部工作。

Língmù: Bú shì, tā shì bèi yì jiā Hánguó qìchē gōngsī pài lái de, hǎoxiàng zài gōngsī guǎnggàobù huòzhě xuānchuánbù gōngzuò.
Suzuki: Không phải, cô ấy được một công ty ô tô Hàn Quốc cử sang, hình như làm việc ở bộ phận quảng cáo hay truyền thông gì đó.

友美:哦,那周末我们出去玩儿,你一定介绍我们认识。

Yǒuměi: Ò, nà zhōumò wǒmen chūqù wánr, nǐ yídìng jièshào wǒmen rènshi.
Totomi: À, vậy cuối tuần đi chơi, cậu nhất định phải giới thiệu tụi mình làm quen nhé.

铃木:当然,放心吧。

Língmù: Dāngrán, fàngxīn ba.
Suzuki: Tất nhiên rồi, yên tâm đi.

Ngữ pháp – Câu trọng điểm

1.【描述天气】Miêu tả thời tiết

1.天气越来越暖和了。

Tiānqì yuèláiyuè nuǎnhuo le.
Thời tiết ngày càng ấm áp hơn rồi.

2. 春天快到了。

Chūntiān kuài dào le.
Mùa xuân sắp đến rồi.

3. 春天的天气怎么样?

Chūntiān de tiānqì zěnmeyàng?
Thời tiết mùa xuân thế nào?

4. 周末是晴天,气温15度左右。

Zhōumò shì qíngtiān, qìwēn shíwǔ dù zuǒyòu.
Cuối tuần trời nắng, nhiệt độ khoảng 15 độ.

2.【约会】Hẹn gặp

1.明天周末,咱们出去玩儿,好不好?

Míngtiān zhōumò, zánmen chūqù wánr, hǎobùhǎo?
Ngày mai là cuối tuần, chúng ta ra ngoài chơi nhé?

2. 咱们写个通知,贴在楼门口,怎么样?

Zánmen xiě ge tōngzhī, tiē zài lóuménkǒu, zěnmeyàng?
Chúng ta viết thông báo, dán ở cửa tòa nhà, thế nào?

3. 通知写好了,你看,行吗?

Tōngzhī xiě hǎo le, nǐ kàn, xíng ma?
Thông báo đã viết xong rồi, bạn xem thử được không?

4. 下午有空儿吗?没事的话,也过来一起聊天儿吧。

Xiàwǔ yǒu kòngr ma? Méishì de huà, yě guòlái yìqǐ liáotiānr ba.
Buổi chiều có rảnh không? Nếu không có việc gì, cũng đến trò chuyện cùng nhé.

3.【赞成】Tán thành

1.好吧,咱们去哪儿呢?

Hǎo ba, zánmen qù nǎr ne?
Được thôi, chúng ta đi đâu?

2. 可以,天气不好咱们就去看展览。

Kěyǐ, tiānqì bù hǎo zánmen jiù qù kàn zhǎnlǎn.
Được, nếu thời tiết xấu thì chúng ta đi xem triển lãm.

3. 行,贴那儿大家都能看见。

Xíng, tiē nàr dàjiā dōu néng kànjiàn.
Được, dán ở đó mọi người đều nhìn thấy.

4. 好,一定有好多同学想去。

Hǎo, yídìng yǒu hǎoduō tóngxué xiǎng qù.
Được, chắc chắn có nhiều bạn học muốn đi.

Kết thúc bài 5 bạn có khả năng giới thiệu bạn bè, diễn đạt ấn tượng ban đầu và biết cách sử dụng các mẫu câu thể hiện cảm xúc, nhận xét trong tiếng Trung. Những từ vựng như “美女”, “介绍”, “好像”, cùng các cấu trúc “是谁”, “来自哪儿” được trình bày rõ ràng và dễ áp dụng trong giao tiếp đời thường.

→ Xem tiếp Bài 6 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button