Cùng xem kỹ đáp án chi tiết trong sách bài tập Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 2 – Bài 6 để nắm vững kiến thức ngữ pháp và các mẫu câu quan trọng nhé!
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
I. Viết chữ kèm thanh điệu
Nghe và viết câu bằng chữ Hán. Sau đó đánh dấu đúng thanh điệu cho từng chữ.🎧 06-1
1️⃣ 🔊 我把租房子的合約資料存在隨身碟裡。
wǒ bǎ zū fáng zi de hé yuē zī liào cún zài suí shēn dié lǐ
Tôi lưu tài liệu hợp đồng thuê nhà trong USB.
2️⃣ 🔊 這個房子離捷運站有點遠,可是光線很好。
zhè ge fáng zi lí jié yùn zhàn yǒu diǎn yuǎn, kě shì guāng xiàn hěn hǎo
Ngôi nhà này cách trạm MRT hơi xa, nhưng ánh sáng rất tốt.
3️⃣ 🔊 學校要把桌子、椅子這些家具搬到圖書館的二樓。
xué xiào yào bǎ zhuō zi, yǐ zi zhè xiē jiā jù bān dào tú shū guǎn de èr lóu
Trường học cần chuyển bàn, ghế và những đồ nội thất này lên tầng hai của thư viện.
4️⃣ 🔊 在台北,騎腳踏車相當方便,也有租自行車的地方。
zài tái běi, qí jiǎo tà chē xiāng dāng fāng biàn, yě yǒu zū zì xíng chē de dì fāng
Ở Đài Bắc, đi xe đạp khá tiện lợi, cũng có chỗ cho thuê xe đạp.
5️⃣ 🔊 我一年前開始當語言學助教,現在合約快到期了。
wǒ yì nián qián kāi shǐ dāng yǔ yán xué zhù jiào, xiàn zài hé yuē kuài dào qī le
Tôi bắt đầu làm trợ giảng ngôn ngữ cách đây một năm, bây giờ hợp đồng sắp hết hạn rồi.
II. Lắng nghe và Trả lời
A. Nghe những gì được nói về cô Trần và chọn câu trả lời chính xác những câu hỏi dưới đây. 🎧 06-2
1️⃣
Nghe câu:
男: 🔊 妳要不要跟我到河邊去騎腳踏車?
Nǐ yào bù yào gēn wǒ dào hébiān qù qí jiǎotàchē?
Em có muốn đi đến bờ sông đạp xe với anh không?
女: 🔊 我早上去爬山很累,還是明天吧。
Wǒ zǎoshang qù páshān hěn lèi, háishì míngtiān ba.
Sáng nay em đi leo núi rất mệt, để mai đi nhé.
問:🔊 這位小姐的意思是什麼?
Wèn: Zhè wèi xiǎojiě de yìsi shì shénme?
Hỏi: Ý của cô gái này là gì?
Đáp án: c
a. 🔊 她打算明天去爬山。
Cô ấy dự định ngày mai đi leo núi.
Tā dǎsuàn míngtiān qù páshān.
b. 🔊 她跟朋友去騎腳踏車了。
Cô ấy đã đi đạp xe với bạn rồi.
Tā gēn péngyǒu qù qí jiǎotàchē le.
c. 🔊 她今天太累,明天再去河邊騎腳踏車。
Hôm nay cô ấy quá mệt, mai mới đi đạp xe ở bờ sông.
Tā jīntiān tài lèi, míngtiān zài qù hébiān qí jiǎotàchē.
2️⃣
Nghe câu:
女: 🔊 我打算搬到陽明山附近去住。
Wǒ dǎsuàn bān dào Yángmíngshān fùjìn qù zhù.
Tôi dự định chuyển đến sống gần núi Dương Minh.
男: 🔊 真可惜,我少了一個朋友跟我練習法文。
Zhēn kěxí, wǒ shǎo le yí gè péngyǒu gēn wǒ liànxí Fǎwén.
Thật tiếc quá, tôi mất một người bạn luyện tiếng Pháp cùng rồi.
🔊 問:這位先生的意思是什麼?
Wèn: Zhè wèi xiānshēng de yìsi shì shénme?
Hỏi: Người đàn ông này có ý gì?
Đáp án: b
a. 🔊 他可以跟朋友練習法文。
Anh ấy có thể luyện tiếng Pháp với bạn bè.
Tā kěyǐ gēn péngyǒu liànxí Fǎwén.
b. 🔊 他少了一個可以練習法文的朋友。
Anh ấy thiếu mất một người bạn để luyện tiếng Pháp cùng.
Tā shǎo le yí gè kěyǐ liànxí Fǎwén de péngyǒu.
c. 🔊 他也打算搬到陽明山附近去住。
Anh ấy cũng định chuyển đến sống gần núi Dương Minh.
Tā yě dǎsuàn bān dào Yángmíngshān fùjìn qù zhù.
3️⃣
Nghe câu:
男: 🔊 妳打算把新買的桌子、椅子這些家具放在哪裡?
Nǐ dǎsuàn bǎ xīn mǎi de zhuōzi, yǐzi zhèxiē jiājù fàng zài nǎlǐ?
Em định đặt bàn ghế mới mua này ở đâu vậy?
女: 🔊 我要把桌子放在客廳裡,把椅子放在浴室外面。
Wǒ yào bǎ zhuōzi fàng zài kètīng lǐ, bǎ yǐzi fàng zài yùshì wàimiàn.
Em sẽ đặt bàn trong phòng khách, còn ghế thì để ngoài phòng tắm.
🔊 問:這位小姐的意思是什麼?
Wèn: Zhè wèi xiǎojiě de yìsi shì shénme?
Hỏi: Cô gái này có ý gì?
Đáp án: a
a. 🔊 把桌子、椅子放在不一樣的地方。
Cô ấy đặt bàn và ghế ở hai chỗ khác nhau.
Bǎ zhuōzi, yǐzi fàng zài bù yíyàng de dìfāng.
b. 🔊 把桌子、椅子都放在客廳裡。
Cô ấy đặt cả bàn và ghế trong phòng khách.
Bǎ zhuōzi, yǐzi dōu fàng zài kètīng lǐ.
c. 🔊 把桌子、椅子都放在浴室外面。
Cô ấy đặt cả bàn và ghế bên ngoài phòng tắm.
Bǎ zhuōzi, yǐzi dōu fàng zài yùshì wàimiàn.
4️⃣
Nghe câu:
女: 你租房子的合約到期了嗎?
Nǐ zū fángzi de héyuē dàoqí le ma?
Hợp đồng thuê nhà của anh hết hạn chưa?
男: 兩個月以前就到期了,可是房東說沒問題。
Liǎng ge yuè yǐqián jiù dàoqí le, kěshì fángdōng shuō méi wèntí.
Hết hạn từ hai tháng trước rồi, nhưng chủ nhà nói không sao cả.
🔊 問:這位先生的意思是什麼?
Wèn: Zhè wèi xiānshēng de yìsi shì shénme?
Hỏi: Người đàn ông này có ý gì?
Đáp án:
a. 🔊 合約還有兩個月才到期。
Héyuē hái yǒu liǎng gè yuè cái dàoqī.
Hợp đồng còn hai tháng nữa mới hết hạn.
b. 🔊 合約兩個月以前就到期了。
Héyuē liǎng gè yuè yǐqián jiù dàoqī le.
Hợp đồng đã hết hạn từ hai tháng trước rồi.
c. 🔊 他的合約只有兩個月。
Tā de héyuē zhǐ yǒu liǎng gè yuè.
Hợp đồng của anh ấy chỉ có thời hạn hai tháng.
5️⃣
Nghe câu:
女: 🔊 你租房子的合約到期了嗎?
Nǐ zū fángzi de héyuē dàoqí le ma?
Hợp đồng thuê nhà của anh hết hạn chưa?
男: 🔊 兩個月以前就到期了,可是房東說沒問題。
Liǎng ge yuè yǐqián jiù dàoqí le, kěshì fángdōng shuō méi wèntí.
Hết hạn từ hai tháng trước rồi, nhưng chủ nhà nói không sao cả.
🔊 問:這位小姐在學校做什麼?
Wèn: Zhè wèi xiǎojiě zài xuéxiào zuò shénme?
Hỏi: Cô gái này làm gì ở trường?
Đáp án: a
a. 🔊 她跟同學討論功課,也參加了社團活動。
Tā gēn tóngxué tǎolùn gōngkè, yě cānjiā le shètuán huódòng.
Cô ấy thảo luận bài với bạn học và cũng tham gia hoạt động câu lạc bộ.
b. 🔊 她只跟同學討論功課,沒參加社團活動。
Tā zhǐ gēn tóngxué tǎolùn gōngkè, méi cānjiā shètuán huódòng.
Cô ấy chỉ thảo luận bài với bạn học, không tham gia hoạt động câu lạc bộ.
c. 🔊 她沒跟同學討論功課,但是參加了社團活動。
Tā méi gēn tóngxué tǎolùn gōngkè, dànshì cānjiā le shètuán huódòng.
Cô ấy không thảo luận bài với bạn học, nhưng có tham gia hoạt động câu lạc bộ.
B. Nghe đoạn hội thoại. Đánh dấu ⭕ nếu đúng, ✖ nếu sai.🎧06-3
Nghe đoạn văn:
🔊 我朋友小王租的房子離學校相當遠,每天騎腳踏車到學校都得花一個小時左右,他覺得很不方便,所以他最近在網站上看了很多租房子的資料,計劃搬家。小王最想在捷運站附近租一間套房,有床、桌子和椅子這些家具,而且環境也不要太吵。可是台灣朋友都說,這種套房房租會比較貴,小王想如果慢慢找, 很快就可以到學校。除了留在圖書館的時間能長一點,可以念書、 寫作業、跟同學討論功課,還可以參加一些學校的社團活動。
Wǒ péng yǒu xiǎo wáng zū de fáng zi lí xué xiào xiāng dāng yuǎn, měi tiān qí jiǎo tà chē dào xué xiào dōu děi huā yí ge xiǎo shí zuǒ yòu, tā jué de hěn bù fāng biàn, suǒ yǐ tā zuì jìn zài wǎng zhàn shàng kàn le hěn duō zū fáng zi de zī liào, jì huà bān jiā. Xiǎo wáng zuì xiǎng zài jié yùn zhàn fù jìn zū yì jiān tào fáng, yǒu chuáng, zhuō zi hé yǐ zi zhè xiē jiā jù, ér qiě huán jìng yě bú yào tài chǎo. Kě shì tái wān péng yǒu dōu shuō, zhè zhǒng tào fáng fáng zū huì bǐ jiào guì, xiǎo wáng xiǎng rú guǒ màn màn zhǎo, hěn kuài jiù kě yǐ dào xué xiào. Chú le liú zài tú shū guǎn de shí jiān néng cháng yì diǎn, kě yǐ niàn shū, xiě zuò yè, gēn tóng xué tǎo lùn gōng kè, hái kě yǐ cān jiā yì xiē xué xiào de shè tuán huó dòng.
Người bạn Tiểu Vương của tôi thuê một căn nhà cách trường khá xa, mỗi ngày đạp xe đến trường mất khoảng một tiếng, anh ấy cảm thấy rất bất tiện, vì vậy gần đây anh ấy đã xem rất nhiều thông tin thuê nhà trên mạng và dự định chuyển nhà. Tiểu Vương muốn thuê một căn hộ nhỏ gần trạm MRT, có giường, bàn và ghế cùng những đồ nội thất này, hơn nữa môi trường xung quanh cũng không được quá ồn ào. Tuy nhiên, bạn bè ở Đài Loan đều nói rằng loại căn hộ này thường có giá thuê cao hơn, Tiểu Vương nghĩ rằng nếu tìm từ từ thì rất nhanh sẽ có thể đến gần trường học hơn.
Ngoài ra, thời gian ở lại thư viện có thể lâu hơn, có thể học bài, làm bài tập, thảo luận bài vở với bạn học, còn có thể tham gia một số hoạt động câu lạc bộ trong trường.
Đáp án:
(✖) 1. 🔊 這位小姐正在上網找學校的資料。
zhè wèi xiǎo jiě zhèng zài shàng wǎng zhǎo xué xiào de zī liào
Cô gái này đang lên mạng tìm thông tin về trường học.
(⭕) 2. 🔊 這位先生找這位小姐出去騎自行車。
zhè wèi xiān shēng zhǎo zhè wèi xiǎo jiě chū qù qí zì xíng chē
Anh này rủ cô gái này ra ngoài đi xe đạp.
(✖) 3. 🔊 這位小姐租房子的合約已經到期了。
zhè wèi xiǎo jiě zū fáng zi de hé yuē yǐ jīng dào qī le
Hợp đồng thuê nhà của cô gái này đã hết hạn.
(✖) 4. 🔊 這位小姐最想搬到捷運站附近。
zhè wèi xiǎo jiě zuì xiǎng bān dào jié yùn zhàn fù jìn
Cô gái này muốn dọn đến gần trạm MRT nhất.
(✖) 5. 🔊 這位小姐要把一些東西賣給朋友。
zhè wèi xiǎo jiě yào bǎ yì xiē dōng xi mài gěi péng yǒu
Cô gái này muốn bán một số đồ cho bạn.
C. Nghe câu chuyện ngắn và chọn câu trả lời đúng.🎧06-4
Nghe hội thoại:
1️⃣
男: 🔊 妳要不要跟我到河邊去騎腳踏車?
Nán: Nǐ yào bù yào gēn wǒ dào hé biān qù qí jiǎo tà chē?
Nam: Em có muốn đi đạp xe với anh ra bờ sông không?
女: 🔊 我早上去爬山很累,還是明天吧。
Nǚ: Wǒ zǎo shàng qù pá shān hěn lèi, hái shì míng tiān ba.
Nữ: Sáng nay em đi leo núi mệt rồi, để mai đi nhé.
問:🔊 小王最近打算做什麼?
Xiǎo Wáng zuì jìn dǎ suàn zuò shén me?
Gần đây Tiểu Vương dự định làm gì?
Đáp án: c
a. 🔊 買車。
mǎi chē
Mua xe.
b. 🔊 念書。
niàn shū
Học bài.
c. 🔊 搬家。
bān jiā
Chuyển nhà.
2️⃣
Nghe hội thoại:
女: 🔊 我打算搬到陽明山附近去住。
Nǚ: Wǒ dǎsuàn bān dào Yángmíngshān fùjìn qù zhù.
Nữ: Mình định chuyển đến sống gần núi Dương Minh.
男: 🔊 真可惜,我少了一個朋友跟我練習法文。
Nán: Zhēn kěxī, wǒ shǎo le yí gè péngyǒu gēn wǒ liànxí Fǎwén.
Nam: Thật tiếc quá, mình mất một người bạn để luyện tiếng Pháp cùng rồi.
問:🔊 小王打算租什麼地方的房子?
Xiǎo Wáng dǎsuàn zū shénme dìfāng de fángzi?
Tiểu Vương dự định thuê nhà ở khu vực nào?
Đáp án: c
a. 🔊 朋友家附近的房子。
péngyǒu jiā fùjìn de fángzi
Nhà gần nhà bạn.
b. 🔊 圖書館附近的房子。
túshūguǎn fùjìn de fángzi
Nhà gần thư viện.
c. 🔊 捷運站附近的房子。
jiéyùn zhàn fùjìn de fángzi
Nhà gần trạm MRT.
3️⃣
男: 🔊 妳打算把新買的桌子、椅子這些家具放在哪裡?
Nán: Nǐ dǎsuàn bǎ xīn mǎi de zhuōzi, yǐzi zhèxiē jiājù fàng zài nǎlǐ?
Nam: Em định đặt cái bàn, ghế và mấy món nội thất mới mua ở đâu vậy?
女: 🔊 我要把桌子放在客廳裡, 把椅子放在浴室外面。
Nǚ: Wǒ yào bǎ zhuōzi fàng zài kètīng lǐ, bǎ yǐzi fàng zài yùshì wàimiàn.
Nữ: Em sẽ đặt bàn trong phòng khách, còn ghế thì để bên ngoài phòng tắm.
問: 🔊 小王希望租的房子裡有什麼?
Xiǎo Wáng xīwàng zū de fángzi lǐ yǒu shénme?
Tiểu Vương muốn trong nhà thuê có gì?
Đáp án: a
a. 🔊 家具。
jiājù
Đồ nội thất.
b. 🔊 網路。
wǎnglù
Internet.
c. 🔊 廚房。
chúfáng
Nhà bếp.
4️⃣
Nghe hội thoại:
女: 🔊 你租房子的合約到期了嗎?
Nǚ: Nǐ zū fángzi de héyuē dàoqī le ma?
Nữ: Hợp đồng thuê nhà của anh hết hạn rồi à?
男: 🔊 兩個月以前就到期了,可是房東說沒問題。
Nán: Liǎng ge yuè yǐqián jiù dàoqī le, kěshì fángdōng shuō méi wèntí.
Nam: Hết hạn từ hai tháng trước rồi, nhưng chủ nhà nói không sao cả.
問:🔊 小王想在圖書館裡做什麼?
Xiǎo Wáng xiǎng zài túshūguǎn lǐ zuò shénme?
Tiểu Vương muốn làm gì trong thư viện?
Đáp án: b
a. 🔊 上網看資料。
shàngwǎng kàn zīliào
Lên mạng tra cứu tài liệu.
b. 🔊 念書、寫作業。
niànshū, xiě zuòyè
Học bài, làm bài tập.
c. 🔊 參觀學校社團。
cānguān xuéxiào shètuán
Tham quan các câu lạc bộ trường học.
5️⃣
Nghe hội thoại:
男: 🔊 妳今天怎麼這麼晚才回家?
Nán: Nǐ jīntiān zěnme zhème wǎn cái huí jiā?
Nam: Hôm nay sao em về nhà trễ vậy?
女: 🔊 我跟同學在圖書館討論功課,還去參加了社團活動。
Nǚ: Wǒ gēn tóngxué zài túshūguǎn tǎolùn gōngkè, hái qù cānjiā le shètuán huódòng.
Nữ: Em cùng bạn học thảo luận bài ở thư viện, còn đi tham gia hoạt động câu lạc bộ nữa.
問:🔊 台灣朋友覺得在捷運站附近的房子怎麼樣?
Táiwān péngyǒu juéde zài jiéyùn zhàn fùjìn de fángzi zěnme yàng?
Bạn bè ở Đài Loan nghĩ gì về nhà gần trạm MRT?
Đáp án: a
a. 🔊 太貴。
tài guì
Quá đắt.
b. 🔊 太吵。
tài chǎo
Quá ồn.
c. 🔊 沒說,不知道。
méi shuō, bù zhīdào
Không nói, không biết.
III. Hoàn thành đoạn văn
Đọc nhật ký dưới đây và điền các cụm thích hợp vào chỗ trống.
A. 🔊 一定能找到便宜而且合適的
yí dìng néng zhǎo dào pián yí ér qiě hé shì de C. 🔊 有床、桌子和椅子這些家具 yǒu chuáng, zhuō zi hé yǐ zi zhè xiē jiā jù E. 🔊 把家搬到捷運站附近 bǎ jiā bān dào jié yùn zhàn fù jìn |
B. 🔊 把一些自己不用的東西送給朋友
bǎ yì xiē zì jǐ bú yòng de dōng xi sòng gěi péng yǒu D. 🔊 他最近計畫找房子搬家 tā zuì jìn jì huà zhǎo fáng zi bān jiā F. 🔊 台灣的生活費還算低 tái wān de shēng huó fèi hái suàn dī |
Đáp án:
🔊 2016年1月24日
🔊 田中誠一租的房子離他的公司相當遠,每天早上去上班都得花四十分鐘左右,他覺得很不方便。他最近計畫找房子搬家,所以上網看了很多租房子的資料。
🔊 田中誠一最想在中山捷運站附近一個套房,有床、桌子和椅子這些家具,而且房間一定要有很大的窗戶。可是台灣朋友都說,這種套房房租會比較貴,田中誠一覺得台灣的生活費還算低,如果多花一點時間找,一定能找到便宜而且合適的。
🔊 田中誠一想,如果 把家搬到捷運站附近,他早上就能多睡一點,也能少坐幾次計程車。不過搬家以前,他打算先把一些自己不用的東西送給朋友,因為他的東西太多了。
2016 Nián 1 yuè 24 rì
Tiánzhōng chéngyī zū de fángzǐ lí tā de gōngsī xiāngdāng yuǎn, měitiān zǎoshang qù shàngbān dōu dé huā sìshí fēnzhōng zuǒyòu, tā juédé hěn bù fāngbiàn.Tā zuìjìn jì huà zhǎo fángzǐ bānjiā, suǒyǐ shàngwǎng kànle hěnduō zū fángzǐ de zīliào. Tiánzhōng chéngyī zuì xiǎng zài zhōngshān jié yùn zhàn fùjìn yīgè tàofáng, yǒu chuáng, zhuōzǐ hé yǐzǐ zhèxiē jiājù, érqiě fángjiān yīdìng yào yǒu hěn dà de chuānghù. Kěshì táiwān péngyǒu dōu shuō, zhè zhǒng tàofáng fángzū huì bǐjiào guì, tiánzhōng chéngyī juédé táiwān de shēnghuófèi hái suàn dī, rúguǒ duō huā yīdiǎn shíjiān zhǎo, yīdìng néng zhǎodào piányí érqiě héshì de. Tiánzhōng chéngyī xiǎng, rúguǒ bǎ jiā bān dào jié yùn zhàn fùjìn, tā zǎoshang jiù néng duō shuì yīdiǎn, yě néng shǎo zuò jǐ cì jìchéngchē. Bùguò bānjiā yǐqián, tā dǎsuàn xiān bǎ yīxiē zìjǐ bùyòng de dōngxī sòng gěi péngyǒu, yīnwèi tā de dōngxī tài duōle.
Ngày 24 tháng 1 năm 2016
Ngôi nhà mà Seiichi Tanaka thuê khá xa công ty của anh ấy. Anh ấy mất khoảng 40 phút để đi làm mỗi sáng, điều này khiến anh ấy thấy rất bất tiện. Gần đây anh ấy có kế hoạch tìm nhà để chuyển đến, vì vậy anh ấy đã tìm kiếm rất nhiều thông tin cho thuê trực tuyến.
Seiichi Tanaka muốn nhất là một căn hộ gần Ga tàu điện ngầm Trung Sơn, có đồ đạc như giường, bàn ghế và phòng phải có cửa sổ lớn. Tuy nhiên, bạn bè người Đài Loan của anh ấy nói rằng giá thuê một căn hộ như vậy sẽ đắt hơn. Seiichi Tanaka nghĩ rằng chi phí sinh hoạt ở Đài Loan tương đối thấp và nếu anh ấy dành nhiều thời gian hơn để tìm kiếm, anh ấy chắc chắn sẽ tìm được một căn hộ giá rẻ và phù hợp.
Seiichi Tanaka nghĩ rằng nếu anh ấy chuyển nhà đến ga tàu điện ngầm, anh ấy sẽ có thể ngủ nhiều hơn vào buổi sáng và ít phải đi taxi hơn. Tuy nhiên, trước khi chuyển đi, anh ấy đã lên kế hoạch tặng một số đồ không dùng đến cho bạn bè vì anh ấy có quá nhiều đồ.
IV. Điền từ cho sẵn vào chỗ trống
Hãy điền từ cho sẵn vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành câu chuyện ngắn.
🔊 光線 | 🔊 河邊 | 🔊 資料 | 🔊 網站 | 🔊 腳踏車 |
🔊 合適 | 🔊 合約 | 🔊 家具 | 🔊 討論 | 🔊 椅子 |
Đáp án:
🔊 李小姐房子的合約還有一個月到期,所以她最近常在網站上找租房子的資料。🔊 她想在河邊租一間光線好的套房,還要有桌子、椅子這些家具。🔊 如果有合適的房子,她想她就可以天天到河邊公園騎腳踏車了。🔊 可是李小姐的男朋友希望她搬到捷運站附近,因為上班、吃飯都比較方 🔊 便,所以租房子的事,他們還要討論一下。
Lǐ xiǎo jiě fáng zi de hé yuē hái yǒu yí ge yuè dào qī, suǒ yǐ tā zuì jìn cháng zài wǎng zhàn shàng zhǎo zū fáng zi de zī liào.
Tā xiǎng zài hé biān zū yì jiān guāng xiàn hǎo de tào fáng, hái yào yǒu zhuō zi, yǐ zi zhè xiē jiā jù.
Rú guǒ yǒu hé shì de fáng zi, tā xiǎng tā jiù kě yǐ tiān tiān dào hé biān gōng yuán qí jiǎo tà chē le.
Kě shì Lǐ xiǎo jiě de nán péng yǒu xī wàng tā bān dào jié yùn zhàn fù jìn, yīn wèi shàng bān, chī fàn dōu bǐ jiào fāng biàn,
suǒ yǐ zū fáng zi de shì, tā men hái yào tǎo lùn yí xià.
Hợp đồng nhà của cô Lý còn một tháng nữa mới hết hạn, nên gần đây cô thường lên mạng tìm thông tin thuê nhà.
Cô muốn thuê một căn hộ có ánh sáng tốt ở gần bờ sông, và cũng cần có bàn, ghế cùng những đồ nội thất này.
Nếu có căn nhà phù hợp, cô nghĩ là mình có thể đạp xe ra công viên ven sông mỗi ngày.
Nhưng bạn trai của cô Lý lại mong cô dọn đến gần trạm MRT, vì đi làm, ăn uống đều thuận tiện hơn,
nên chuyện thuê nhà, hai người vẫn cần bàn bạc thêm một chút.
V. Hoàn thành hội thoại
Hãy hoàn thành đoạn hội thoại với cấu trúc ngữ pháp cho sẵn.
1️⃣
🅰️ 🔊 這張桌子放在哪裡?
zhè zhāng zhuō zi fàng zài nǎ lǐ
Cái bàn này đặt ở đâu vậy?
🅱️ 🔊 你可以把這張桌子放在客廳裡。 (…把……V在)
nǐ kě yǐ bǎ zhè zhāng zhuō zi fàng zài kè tīng lǐ
Bạn có thể đặt cái bàn này trong phòng khách.
2️⃣
🅰️ 🔊 你在找房子搬家啊?你打算住哪裡?
nǐ zài zhǎo fáng zi bān jiā a? nǐ dǎ suàn zhù nǎ lǐ
Bạn đang tìm nhà để chuyển à? Bạn định sống ở đâu?
🅱️ 🔊 我打算搬到市中心,這樣上班比較方便。 (V到)
wǒ dǎ suàn bān dào shì zhōng xīn, zhè yàng shàng bān bǐ jiào fāng biàn
Tôi định chuyển đến trung tâm thành phố, như vậy đi làm sẽ tiện hơn.
3️⃣
🅰️ 🔊 你的腳踏車、電視,都要帶回國嗎?
nǐ de jiǎo tà chē, diàn shì, dōu yào dài huí guó ma
Xe đạp và tivi của bạn đều mang về nước à?
🅱️ 🔊 我打算把腳踏車送給朋友,把電視賣給鄰居。 (…把…V給)
wǒ dǎ suàn bǎ jiǎo tà chē sòng gěi péng yǒu, bǎ diàn shì mài gěi lín jū
Tôi định tặng xe đạp cho bạn, và bán tivi cho hàng xóm.
4️⃣
🅰️ 🔊 你明天要去爬山?聽說明天會下雨。
nǐ míng tiān yào qù pá shān? tīng shuō míng tiān huì xià yǔ
Ngày mai bạn định đi leo núi à? Nghe nói mai sẽ mưa đó.
🅱️ 🔊 如果明天真的下雨,我們就改天再去吧。 (如果……,……)
rú guǒ míng tiān zhēn de xià yǔ, wǒ men jiù gǎi tiān zài qù ba
Nếu mai thật sự mưa, thì tụi mình đổi ngày khác đi nhé.
5️⃣
🅰️ 🔊 你希望租什麼樣的房子?
nǐ xī wàng zū shén me yàng de fáng zi
Bạn muốn thuê kiểu nhà như thế nào?
🅱️ 🔊 我希望租一個有陽台的房子,而且最好有兩個臥室。 (…,而且…)
wǒ xī wàng zū yí gè yǒu yáng tái de fáng zi, ér qiě zuì hǎo yǒu liǎng gè wò shì
Tôi muốn thuê một căn nhà có ban công, tốt nhất là có hai phòng ngủ.
VI. Mỗi tranh một câu
Xem tranh và dùng những từ cho sẵn để viết thành câu hoàn chỉnh với …把…V 在 / V 到 / V 給.
![]() |
白如玉 / 本子 / 兩枝筆 / 桌子上/放
→ 🔊 白如玉把本子跟/和兩枝筆放在桌子上 Bái Rúyù bǎ běnzi gēn / hé liǎng zhī bǐ fàng zài zhuōzi shàng. |
![]() |
馬安同 / 手機 / 背包裡/放
🔊 → 馬安同把手機放在背包裡。 Mǎ Āntóng bǎ shǒujī fàng zài bèibāo lǐ. |
![]() |
高美玲跟馬安同 / 紅包/結婚的新人/ 送
→ 🔊 高美玲跟馬安同把紅包送給結婚的新人 Gāo Měilíng gēn Mǎ Āntóng bǎ hóngbāo sòng gěi jié hūn de xīnrén. |
![]() |
有一個學生 / 書 / 教室的桌子上/ 留
→ 🔊 有一個學生把書留在教室的桌子上 Yǒu yí gè xué shēng bǎ shū liú zài jiào shì de zhuō zi shàng. |
![]() |
高美玲 / 履歷表 /語言中心主任/ 拿
→ 🔊 高美玲把履歷表拿給語言中心主任 Gāo Měilíng bǎ lǚlìbiǎo ná gěi yǔyán zhōngxīn zhǔrèn. |
![]() |
李東健和高美玲 / 桌子 / 客廳/搬
→ 🔊 李東健和高美玲把桌子搬到客廳裡。 Lǐ Dōngjiàn hé Gāo Měilíng bǎ zhuōzi bān dào kètīng lǐ. |
VII. Đọc hiểu
Hãy đọc những thông tin bên dưới và trả lời câu hỏi.
1️⃣ 🔊 這是一張什麼廣告?
Zhè shì yì zhāng shénme guǎnggào?
Đây là loại quảng cáo gì?
Đáp án:🔊 這是一張套房出租的廣告。
Zhè shì yì zhāng tàofáng chūzū de guǎnggào.
Đây là quảng cáo cho thuê phòng trọ (có phòng tắm riêng).
2️⃣ 🔊 你覺得這個地方離捷運站近不近?為什麼?
Nǐ juéde zhè ge dìfāng lí jiéyùn zhàn jìn bù jìn? Wèishéme?
Bạn cảm thấy chỗ này gần trạm MRT không? Vì sao?
Đáp án:🔊 我覺得很近,因為走路只要十五分鐘。
Wǒ juéde hěn jìn, yīnwèi zǒulù zhǐ yào shíwǔ fēnzhōng.
Mình thấy khá gần, vì đi bộ chỉ mất 15 phút.
3️⃣ 🔊 這間套房已經有什麼了?
Zhè jiān tàofáng yǐjīng yǒu shénme le?
Căn hộ này đã có những gì rồi?
Đáp án:🔊 這間套房有家具、冷氣、熱水器,也可以無線上網。
Zhè jiān tàofáng yǒu jiājù, lěngqì, rèshuǐqì, yě kěyǐ wúxiàn shàngwǎng.
Phòng này có đồ nội thất, máy lạnh, máy nước nóng, cũng có thể dùng Wi-Fi.
4️⃣ 🔊 房租多少錢?按照合約,租的時間最少要多久?
Fángzū duōshǎo qián? Ànzhào héyuē, zū de shíjiān zuìshǎo yào duōjiǔ?
Tiền thuê bao nhiêu? Theo hợp đồng, thời gian thuê ít nhất là bao lâu?
Đáp án: 🔊 月租一萬二千元,最少要租一年。
Yuèzū yí wàn èr qiān yuán, zuìshǎo yào zū yì nián.
Tiền thuê là 12,000 tệ/tháng, ít nhất phải thuê một năm.
5️⃣ 🔊 房東姓什麼?想租房子的人要怎麼找他?
Fángdōng xìng shénme? Xiǎng zū fángzi de rén yào zěnme zhǎo tā?
Chủ nhà họ gì? Người muốn thuê nhà phải liên hệ thế nào?
Đáp án: 🔊 房東姓李,想租房子的人請打電話給李先生。
Fángdōng xìng Lǐ, xiǎng zū fángzi de rén qǐng dǎ diànhuà gěi Lǐ xiānshēng.
Chủ nhà họ Lý, người muốn thuê nhà thì gọi điện cho ông Lý.
VIII. Viết đoạn văn
題目:說說你在台灣租房子的經驗
Chủ đề: Nói về kinh nghiệm thuê nhà ở Đài Loan của bạn.
我來台北學中文,所以得先租房子。請你說一說在台北租房子的經驗。用下
面的生詞,寫出一篇作文,至少150個字。
Tôi đến Đài Bắc để học tiếng Trung nên cần phải thuê nhà trước. Xin chia sẻ kinh nghiệm thuê nhà ở Đài Bắc của bạn. Sử dụng các từ và mẫu câu được cung cấp bên dưới để viết một đoạn văn dài ít nhất 150 chữ.
生詞: 網站、資料、搬家、合約、到期、光線、合適、願意、相當、家
具、生活費、搬、放、留
句型: 除了…還… / …對… / 按照 / 把……
Đoạn văn tham khảo
🔊 我來台北學中文,所以得先找房子。我在網路上找了很多資料,才找到合約合理、光線好、交通方便的房子。搬家以前,我聯絡房東,約時間看房子,還帶了朋友一起去看。房東很好,願意給我便宜的租金,還幫我搬家具。
🔊 搬進去以後,除了房租以外,我還要自己付水電費、網路費和生活費。生活費真的不少,所以我得打工賺錢。我把一些不用的東西放在宿舍裡,其他的搬去新家。
🔊 搬家很累,但現在住得很方便,離學校很近,光線又好,生活環境也很安全。我覺得我的租房經驗還不錯,如果下次要搬家,我也知道該怎麼做了。
Wǒ lái Táiběi xué Zhōngwén, suǒyǐ děi xiān zhǎo fángzi. Wǒ zài wǎnglù shàng zhǎo le hěn duō zīliào, cái zhǎo dào héyuē hélǐ, guāngxiàn hǎo, jiāotōng fāngbiàn de fángzi. Bānjiā yǐqián, wǒ liánluò fángdōng, yuē shíjiān kàn fángzi, hái dài le péngyǒu yīqǐ qù kàn. Fángdōng hěn hǎo, yuànyì gěi wǒ piányí de zūjīn, hái bāng wǒ bān jiājù.
Bānjìn qù yǐhòu, chúle fángzū yǐwài, wǒ hái yào zìjǐ fù shuǐdiàn fèi, wǎnglù fèi hé shēnghuó fèi. Shēnghuó fèi zhēn de bù shǎo, suǒyǐ wǒ děi dǎgōng zhuàn qián. Wǒ bǎ yīxiē bù yòng de dōngxi fàng zài sùshèlǐ, qítā de bān qù xīnjiā.
Bānjiā hěn lèi, dàn xiànzài zhù de hěn fāngbiàn, lí xuéxiào hěn jìn, guāngxiàn yòu hǎo, shēnghuó huánjìng yě hěn ānquán. Wǒ juéde wǒ de zūfáng jīngyàn hái búcuò, rúguǒ xiàcì yào bānjiā, wǒ yě zhīdào gāi zěnme zuò le.
Tôi đến Đài Bắc để học tiếng Trung, vì vậy phải tìm nhà trước. Tôi đã tìm rất nhiều thông tin trên mạng, cuối cùng mới tìm được một căn nhà có hợp đồng hợp lý, ánh sáng tốt và giao thông thuận tiện. Trước khi chuyển nhà, tôi liên lạc với chủ nhà, hẹn thời gian đi xem nhà và còn dẫn theo bạn bè cùng đi. Chủ nhà rất tốt, đồng ý cho tôi thuê với giá rẻ, còn giúp tôi chuyển đồ đạc.
Sau khi dọn vào ở, ngoài tiền thuê nhà ra, tôi còn phải tự trả tiền điện nước, tiền mạng và chi phí sinh hoạt. Chi phí sinh hoạt thật sự không ít, nên tôi phải đi làm thêm để kiếm tiền. Tôi để lại một số đồ không dùng ở ký túc xá, còn lại thì chuyển sang nhà mới.
Chuyển nhà rất mệt, nhưng bây giờ chỗ tôi ở rất tiện, gần trường, ánh sáng tốt và môi trường sống cũng an toàn. Tôi cảm thấy kinh nghiệm thuê nhà của mình khá tốt, nếu lần sau phải chuyển nhà nữa, tôi cũng đã biết phải làm thế nào rồi.