Bài 5: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 2

Hãy cùng xem lời giải, đáp án bài tập Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 2 có đầy đủ chi tiết, giúp bạn củng cố kiến thức cấu trúc, ngữ pháp bài 5 Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1.

I. Viết chữ kèm thanh điệu

Nghe và viết câu bằng chữ Hán. Sau đó đánh dấu đúng thanh điệu cho từng chữ🎧 05-1

1️⃣ 🔊 參加婚禮的親戚、朋友應該穿正式的服裝。

Cān jiā hūn lǐ de qīn qi, péng yǒu yīng gāi chuān zhèng shì de fú zhuāng.
=> Người thân và bạn bè tham dự lễ cưới nên mặc trang phục trang trọng.

2️⃣ 🔊 新郎、新娘穿西裝、禮服在門口送客人。

xīn láng, xīn niáng chuān xī zhuāng, lǐ fú zài mén kǒu sòng kè rén.
=> Chú rể và cô dâu mặc vest, lễ phục đứng ở cửa tiễn khách.

3️⃣ 🔊 吃喜酒的時候大家一會兒敬酒、一會兒聊天。

chī xǐ jiǔ de shí hòu dà jiā yí huìr jìng jiǔ, yí huìr liáo tiān.
=> Lúc dự tiệc cưới, mọi người lúc thì mời rượu, lúc thì trò chuyện.

4️⃣ 🔊 參加喜宴的客人要送新人紅包,祝福他們。

cān jiā xǐ yàn de kè rén yào sòng xīn rén hóng bāo, zhù fú tā men.
=> Khách tham dự tiệc cưới phải tặng bao lì xì cho cô dâu chú rể, chúc phúc họ.

5️⃣ 🔊 大家有說有笑,熱鬧得不得了。

dà jiā yǒu shuō yǒu xiào, rè nào de bù dé liǎo.
=> Mọi người vừa nói vừa cười, náo nhiệt không thể tả.

II. Lắng nghe và Trả lời:

A. Nghe đoạn hội thoại ngắn và chọn câu trả lời đúng 🎧 05-2

1️⃣

Nghe câu:

男: 🔊 妳今天不是要送朋友去機場嗎? 妳可以用我的車。

Nán: Nǐ jīn tiān bú shì yào sòng péng yǒu qù jī chǎng ma? Nǐ kě yǐ yòng wǒ de chē.
Nam: Hôm nay chẳng phải em định đưa bạn ra sân bay sao? Em có thể dùng xe của anh.

女: 🔊 謝謝, 可是我們打算坐計程車去。

Nǚ: Xièxie, kě shì wǒ men dǎsuàn zuò jì chéng chē qù.
Nữ: Cảm ơn, nhưng bọn em định đi taxi.

問: 🔊 這位小姐的意思是什麼?

Wèn: Zhè wèi xiǎo jiě de yì si shì shén me?
Hỏi: Ý của cô gái này là gì?

Đáp án:a 

a. 🔊 她今天不需要車。✅ (Đáp án đúng)

Tā jīn tiān bù xū yào chē.
Hôm nay cô ấy không cần xe.

b. 🔊 她一個人去機場。

Tā yí gè rén qù jī chǎng.
Cô ấy đi sân bay một mình.

c. 🔊 她的朋友是開計程車的。

Tā de péngyǒu shì kāi jì chéng chē de.
Bạn của cô ấy là tài xế taxi.

2️⃣

Nghe câu:

女: 🔊 我們現在就去餐廳嗎?

Nǚ: Wǒ men xiàn zài jiù qù cān tīng ma?
Nữ: Chúng ta đi đến nhà hàng ngay bây giờ à?

男: 🔊 別急! 時間還早, 我們等客人少一點了, 再去。

Nán: Bié jí! Shí jiān hái zǎo, wǒ men děng kè rén shǎo yì diǎn le, zài qù.
Nam: Đừng vội! Vẫn còn sớm, chúng ta đợi lúc khách ít hơn rồi hãy đi.

問: 🔊 這位先生的意思是什麼?

Wèn: Zhè wèi xiān shēng de yì si shì shén me?
Hỏi: Ý của người đàn ông này là gì?

Đáp án: b

a. 🔊 餐廳還沒開。

Cān tīng hái méi kāi.
Nhà hàng vẫn chưa mở.

b. 🔊 他覺得不必那麼早去餐廳。 ✅(Đáp án đúng)

Tā jué de bú bì nà me zǎo qù cān tīng.
Anh ấy cảm thấy không cần đi đến nhà hàng sớm như vậy.

c. 🔊 餐廳裡的客人還很少。

Cān tīng lǐ de kè rén hái hěn shǎo.
Số khách trong nhà hàng vẫn còn rất ít.

3️⃣

Nghe câu:

男: 🔊 你昨天晚上怎麼沒去吃小王的喜酒?

Nán: Nǐ zuó tiān wǎn shàng zěn me méi qù chī Xiǎo Wáng de xǐ jiǔ?
Nam: Tối qua sao em không đi dự tiệc cưới của Tiểu Vương?

女: 🔊 我忙得忘了時間, 等我做完事, 已經八點了。
Nǚ: Wǒ máng de wàng le shí jiān, děng wǒ zuò wán shì, yǐ jīng bā diǎn le.
Nữ: Em bận đến mức quên mất thời gian, đến khi làm xong việc thì đã 8 giờ rồi.

問: 🔊 這位小姐的意思是什麼?
Wèn: Zhè wèi xiǎo jiě de yì si shì shén me?
Hỏi: Ý của cô gái này là gì?

Đáp án: c 

a. 🔊 她忘了昨天小王結婚。

Tā wàng le zuó tiān Xiǎo Wáng jié hūn.
Cô ấy quên hôm qua là ngày cưới của Tiểu Vương.

b. 🔊 她不想參加小王的喜宴。

Tā bù xiǎng cān jiā Xiǎo Wáng de xǐ yàn.
Cô ấy không muốn tham dự tiệc cưới của Tiểu Vương.

c. 🔊 她要去的時候, 時間已經太晚了。 ✅(Đáp án đúng)

Tā yào qù de shí hòu, shí jiān yǐ jīng tài wǎn le.
Khi cô ấy định đi thì đã quá muộn rồi.

4️⃣

Nghe câu:

男: 🔊 新郎的媽媽是拿著紅包在門口說話的那個人嗎?

Nán: Xīn láng de mā ma shì ná zhe hóng bāo zài mén kǒu shuō huà de nà gè rén ma?
Nam: Người đang cầm bao lì xì đứng nói chuyện ở cửa có phải là mẹ của chú rể không?

女: 🔊 那不是他媽媽, 是他姐姐。

Nǚ: Nà bú shì tā mā ma, shì tā jiě jie.
Nữ: Đó không phải mẹ anh ấy, mà là chị gái của anh ấy.

問: 🔊 哪一個是對的?

Wèn: Nǎ yí gè shì duì de?
Hỏi: Câu nào sau đây là đúng?

Đáp án: c

a. 🔊 新郎的姐姐先走了。

Xīn láng de jiě jie xiān zǒu le.
Chị gái của chú rể đã rời đi trước.

b. 🔊 新郎的媽媽在聊天。

Xīn láng de mā ma zài liáo tiān.
Mẹ của chú rể đang trò chuyện.

c. 🔊 這位小姐不認識新郎的家人。 ✅(Đáp án đúng)

Zhè wèi xiǎo jiě bú rèn shí xīn láng de jiā rén.
Cô gái này không nhận ra người nhà của chú rể.

5️⃣

Nghe câu:

男: 🔊 結婚怎麼這麼麻煩啊?

Nán: Jié hūn zěn me zhè me má fán a?
Nam: Sao kết hôn lại phiền phức thế?

女: 🔊 都是這樣的, 我那個時候也忙得不想結婚了。

Nǚ: Dōu shì zhè yàng de, wǒ nà gè shí hòu yě máng de bù xiǎng jié hūn le.
Nữ: Ai cũng vậy mà, lúc đó tôi cũng bận đến mức không muốn kết hôn nữa.

問: 🔊 這位小姐的意思是什麼?

Wèn: Zhè wèi xiǎo jiě de yì si shì shén me?
Hỏi: Ý của cô gái này là gì?

Đáp án: a 

a. 🔊 她也覺得結婚很麻煩。

Tā yě jué de jié hūn hěn má fán.
Cô ấy cũng cảm thấy kết hôn rất phiền phức.

b. 🔊 她以後不想再結婚了。

Tā yǐ hòu bù xiǎng zài jié hūn le.
Sau này cô ấy không muốn kết hôn nữa.

c. 🔊 她覺得自己不應該結婚的。

Tā jué de zì jǐ bù yīng gāi jié hūn de.
Cô ấy cảm thấy mình không nên kết hôn.

B. Nghe đoạn hội thoại. Đánh dấu ⭕ nếu đúng, ✖ nếu sai.🎧05-3

Nghe đoạn hội thoại:

女:🔊 時間到了, 怎麼來的人這麼少? 喜宴不是十二點開始嗎?

Shí jiān dào le, zěn me lái de rén zhè me shǎo? Xǐ yàn bú shì shí èr diǎn kāi shǐ ma?
Đến giờ rồi, sao lại có ít người đến vậy? Tiệc cưới chẳng phải bắt đầu lúc 12 giờ sao?

男:🔊 再等半小時吧! 等客人來得差不多了, 喜宴才會開始。 我們先喝果汁吧!

Zài děng bàn xiǎo shí ba! Děng kè rén lái de chà bù duō le, xǐ yàn cái huì kāi shǐ. Wǒ men xiān hē guǒ zhī ba!
Chờ thêm nửa tiếng nữa đi! Khi khách đến gần đủ thì tiệc cưới mới bắt đầu. Mình uống nước trái cây trước nhé!

女:🔊 你看那個跟新郎說話的人是誰? 他好帥。

Nǐ kàn nà gè gēn xīn láng shuō huà de rén shì shuí? Tā hǎo shuài.
Anh nhìn kìa, người đang nói chuyện với chú rể là ai vậy? Anh ấy đẹp trai quá.

男:🔊 你說拿著照相機的那個? 他是家華的弟弟家福, 兄弟兩個人都很帥。 這次家華結婚, 他幫了很多忙。

Nǐ shuō ná zhe zhào xiàng jī de nà gè? Tā shì Jiā Huá de dì di Jiā Fú, xiōng dì liǎng gè rén dōu hěn shuài. Zhè cì Jiā Huá jié hūn, tā bāng le hěn duō máng.
Ý em là người cầm máy ảnh đó à? Đó là em trai của Gia Hoa, tên là Gia Phúc. Hai anh em đều rất đẹp trai. Lần này Gia Hoa cưới, cậu ấy giúp rất nhiều việc.

女:🔊 對了, 你怎麼認識新娘的?

Duì le, nǐ zěn me rèn shi xīn niáng de?
À đúng rồi, sao anh quen cô dâu vậy?

男:🔊 我跟她是高中同學, 一直到現在, 十幾年的朋友了。

Wǒ gēn tā shì gāo zhōng tóng xué, yì zhí dào xiàn zài, shí jǐ nián de péng yǒu le.
Anh và cô ấy là bạn học cấp 3, cho đến giờ đã là bạn hơn mười năm rồi.

女:🔊 喔! 我是因為家華認識新娘的, 我沒想到新娘是你的同學。

Ō! Wǒ shì yīn wèi Jiā Huá rèn shi xīn niáng de, wǒ méi xiǎng dào xīn niáng shì nǐ de tóng xué.
Ồ! Em quen cô dâu là nhờ Gia Hoa, em không ngờ cô dâu lại là bạn học của anh.

男:🔊 喜宴還沒開始, 我們先去看看新娘吧!

Xǐ yàn hái méi kāi shǐ, wǒ men xiān qù kàn kàn xīn niáng ba!
Tiệc cưới vẫn chưa bắt đầu, mình đi gặp cô dâu trước đi!

Đáp án: 

✅ 1. 🔊 喜宴的時間已經到了。

Xǐ yàn de shí jiān yǐ jīng dào le.
Thời gian tổ chức tiệc cưới đã đến rồi.
➡ Đúng – Cô gái nói: 🔊 “時間到了” (Đến giờ rồi).

❌ 2. 🔊 客人很少, 因為大家沒時間來參加新人的喜宴。

Kè rén hěn shǎo, yīn wèi dà jiā méi shí jiān lái cān jiā xīn rén de xǐ yàn.
Khách rất ít vì mọi người không có thời gian đến dự tiệc cưới của cô dâu chú rể.
➡ Sai – Không ai nói lý do khách ít là vì bận, chỉ nói “đợi khách đến đông rồi mới bắt đầu”.

✅ 3. 🔊 新郎叫家華。

Xīn láng jiào Jiā Huá.
Chú rể tên là Gia Hoa.
➡ Đúng – Nam nói: 🔊 “他是家華的弟弟”, tức chú rể là Gia Hoa.

❌ 4. 🔊 這位小姐先認識新娘, 才認識新郎的。

Zhè wèi xiǎo jiě xiān rèn shi xīn niáng, cái rèn shi xīn láng de.
Cô gái này quen cô dâu trước, rồi mới quen chú rể.
➡ Sai – Cô ấy nói: 🔊 “我是因為家華認識新娘的”, tức là nhờ chú rể mới quen cô dâu.

❌ 5. 🔊 他們已經看見新娘了。

Tā men yǐ jīng kàn jiàn xīn niáng le.
Họ đã gặp cô dâu rồi.
➡ Sai – Cuối đoạn hội thoại, nam nói: 🔊 “我們先去看看新娘吧”, tức là chưa gặp.

C. Nghe câu chuyện ngắn và chọn câu trả lời đúng.🎧05-4

Nghe câu chuyện:

🔊 國華和愛美的朋友們!大家好!
🔊 今天我們都是來祝福這對新人的。
🔊 他們請我來參加婚禮的時候,我才知道他們在一起已經三年了,我每天跟他們一起上班都沒發現。
🔊 聽說國華和愛美在高中的時候就認識了,那時國華一年級,愛美二年級。
🔊 他們常常一起跟學校的朋友去爬山。
🔊 他們離開學校以後,就很少見面了。
🔊 沒想到四年以後,兩個人都進了我的公司。
🔊 因為工作很忙,兩個人每天都在一起工作的時間很長。
🔊 放假的時候,還常一起去爬山。
🔊 大家知道嗎?國華一點也不喜歡爬山,因為喜歡愛美,才跟她去爬山的。
🔊 現在你們要結婚了,希望你還是能常跟愛美去爬山。
🔊 我們一起來祝福這對新人吧!祝他們百年好合、早生貴子。 

Guó Huá hé Ài Měi de péng yǒu men! Dà jiā hǎo!
Jīn tiān wǒ men dōu shì lái zhù fú zhè duì xīn rén de.
Tā men qǐng wǒ lái cān jiā hūn lǐ de shí hòu, wǒ cái zhī dào tā men zài yì qǐ yǐ jīng sān nián le, wǒ měi tiān gēn tā men yì qǐ shàng bān dōu méi fā xiàn.
Tīng shuō Guó Huá hé Ài Měi zài gāo zhōng de shí hòu jiù rèn shì le, nà shí Guó Huá yì nián jí, Ài Měi èr nián jí.
Tā men cháng cháng yì qǐ gēn xué xiào de péng yǒu qù pá shān.
Tā men lí kāi xué xiào yǐ hòu, jiù hěn shǎo jiàn miàn le.
Méi xiǎng dào sì nián yǐ hòu, liǎng gè rén dōu jìn le wǒ de gōng sī.
Yīn wèi gōng zuò hěn máng, liǎng gè rén měi tiān dōu zài yì qǐ gōng zuò de shí jiān hěn cháng.
Fàng jià de shí hòu, hái cháng yì qǐ qù pá shān.
Dà jiā zhī dào ma? Guó Huá yì diǎn yě bù xǐ huān pá shān, yīn wèi xǐ huān Ài Měi, cái gēn tā qù pá shān de.
Xiàn zài nǐ men yào jié hūn le, xī wàng nǐ hái shì néng cháng gēn Ài Měi qù pá shān.
Wǒ men yì qǐ lái zhù fú zhè duì xīn rén ba! Zhù tā men bǎi nián hǎo hé, zǎo shēng guì zǐ.

Các bạn của Quốc Hoa và Ái Mỹ! Chào mọi người!
Hôm nay chúng ta đều đến để chúc phúc cho cặp đôi tân nhân này.
Khi họ mời tôi đến dự đám cưới, tôi mới biết họ đã bên nhau được ba năm rồi,
ngày nào tôi cũng đi làm cùng họ mà không hề nhận ra.
Nghe nói Quốc Hoa và Ái Mỹ quen nhau từ thời cấp ba,
lúc đó Quốc Hoa học lớp 10, còn Ái Mỹ học lớp 11.
Họ thường cùng bạn bè trong trường đi leo núi.
Sau khi rời trường, họ rất ít gặp nhau.
Không ngờ bốn năm sau, cả hai người đều vào công ty tôi làm.
Vì công việc bận rộn, mỗi ngày họ dành nhiều thời gian làm việc cùng nhau.
Vào dịp nghỉ, họ vẫn thường cùng nhau đi leo núi.
Mọi người có biết không? Quốc Hoa vốn không thích leo núi chút nào,
chỉ vì thích Ái Mỹ nên mới đi leo núi cùng cô ấy.
Giờ hai bạn sắp kết hôn rồi, hy vọng anh vẫn sẽ thường đi leo núi cùng Ái Mỹ.
Chúng ta cùng chúc phúc cho cặp đôi mới này nhé!
Chúc họ trăm năm hạnh phúc, sớm sinh quý tử.

Đáp án:

❓Câu 1. 🔊 說話的人大概在什麼地方?

Shuō huà de rén dà gài zài shén me dì fāng?
Người đang nói có lẽ đang ở đâu?

a. 新娘家。

Xīn niáng jiā.
Nhà cô dâu.

b. 公司裡。

Gōng sī lǐ.
Trong công ty.

c .婚禮上。✅

Hūn lǐ shàng.
Tại lễ cưới.

❓Câu 2.🔊 說話的這個人應該是誰?

Shuō huà de zhè ge rén yīng gāi shì shéi?
Người đang nói này có thể là ai?

a. 🔊 新人的老闆。✅

Xīn rén de lǎo bǎn.
Sếp của cô dâu chú rể.

b. 🔊 新人的老師。

Xīn rén de lǎo shī.
Thầy cô của cô dâu chú rể.

c. 🔊 新人的父母。

Xīn rén de fù mǔ.
Bố mẹ của cô dâu chú rể.

❓Câu 3. 🔊 新郎、新娘是什麼時候認識的?

Xīn láng, xīn niáng shì shén me shí hòu rèn shì de?
Chú rể và cô dâu quen nhau khi nào?

a. 🔊 工作的時候。

Gōng zuò de shí hòu.
Khi đi làm.

b. 🔊 念書的時候。

Niàn shū de shí hòu.
Khi còn đi học.

c. 🔊 爬山的時候。

Pá shān de shí hòu.
Khi đi leo núi.

❓ Câu 4. 🔊 下面哪一個對?

Xià miàn nǎ yí gè duì?
Câu nào dưới đây là đúng?

a. 🔊 新娘可能比新郎大。

Xīn niáng kě néng bǐ xīn láng dà.
Cô dâu có thể lớn tuổi hơn chú rể.

b. 🔊 新郎新娘都喜歡爬山。

Xīn láng xīn niáng dōu xǐ huān pá shān.
Cả chú rể và cô dâu đều thích leo núi.

c. 🔊 新郎新娘的工作很輕鬆。

Xīn láng xīn niáng de gōng zuò hěn qīng sōng.
Công việc của cô dâu chú rể rất nhẹ nhàng.

❓ Câu 5. 🔊 說話的人是什麼時候知道國華和愛美是男女朋友的?

Shuō huà de rén shì shén me shí hòu zhī dào Guó Huá hé Ài Měi shì nán nǚ péng yǒu de?
Người nói biết Quốc Hoa và Ái Mỹ là người yêu của nhau vào lúc nào?

a. 🔊 國華、愛美念高中的時候。

Guó Huá, Ài Měi niàn gāo zhōng de shí hòu.
Khi Quốc Hoa và Ái Mỹ học cấp ba.

b. 🔊 國華、愛美進公司的時候。

Guó Huá, Ài Měi jìn gōng sī de shí hòu.
Khi Quốc Hoa và Ái Mỹ vào công ty.

c. 🔊 國華、愛美告訴他的時候。

Guó Huá, Ài Měi gào sù tā de shí hòu.
Khi Quốc Hoa và Ái Mỹ nói cho anh ấy biết.

III. Hoàn thành đoạn văn

Đọc nhật ký dưới đây và điền các cụm thích hợp vào chỗ trống

A. 🔊 走來走去,忙著跟客人說話

Zǒu lái zǒu qù, máng zhe gēn kè rén shuō huà
Đi tới đi lui, bận rộn nói chuyện với khách.

B. 🔊 除了明美的大學同學,還有慶台的朋友

Chú le Míng Měi de dà xué tóng xué, hái yǒu Qìng Tái de péng yǒu
Ngoài bạn đại học của Minh Mỹ, còn có bạn của Khánh Đài.

C. 🔊 我們只好開車送他們回家

Wǒ men zhǐ hǎo kāi chē sòng tā men huí jiā
Chúng tôi đành phải lái xe đưa họ về nhà.

D. 🔊 明美手裡拿著花跟著她爸爸

Míng Měi shǒu lǐ ná zhe huā gēn zhe tā bà ba
Minh Mỹ cầm hoa trong tay, đi theo bố cô ấy.

E. 🔊 你先想一想,等你準備好了

Nǐ xiān xiǎng yi xiǎng, děng nǐ zhǔn bèi hǎo le
Bạn cứ suy nghĩ trước, đợi đến khi bạn chuẩn bị xong.

F. 🔊 對他們說了很多祝福的話

Duì tā men shuō le hěn duō zhù fú de huà
Nói với họ rất nhiều lời chúc phúc.

G. 🔊 明美穿著白色的禮服坐在房間裡

Míng Měi chuān zhe bái sè de lǐ fú zuò zài fáng jiān lǐ
Minh Mỹ mặc lễ phục màu trắng, ngồi trong phòng.

H. 🔊 大家說著說著,就聽到音樂

Dà jiā shuō zhe shuō zhe, jiù tīng dào yīn yuè
Mọi người đang nói chuyện thì chợt nghe thấy âm nhạc.

I. 🔊 時間還早,大部分的客人都還沒來

Shí jiān hái zǎo, dà bù fèn de kè rén dōu hái méi lái
Vẫn còn sớm, phần lớn khách mời vẫn chưa đến.

Đáp án: 

🔊 今天晚上我跟大華去參加慶台和明美的婚禮。我跟大華到餐廳的時候,__I__(1),所以我們就先去看明美。__G__(2),看起來真美。我們跟明美照相,大家開心得不得了。

🔊 六點半了,客人來得差不多了。只看到慶台 __A___ 🔊 (3)。他看到我們,還特別來跟我們說話。我們這一桌 ___B___ 🔊 (4)。我們都認識,好久沒見面了,

🔊 大家一直說話、照相。___H___ (5),婚禮開始了。新郎站在前面,這個時候,___D___ (6) 🔊 慢慢地走到新郎旁邊。慶台的爸爸,明美的老闆都 __F___ 🔊 (7),希望他們能百年好合。

🔊 喜酒差不多9:00結束,有幾個朋友已經喝太多酒了,不能自己回家,     ___C___ 🔊 (8)。在車上,大華問我:「想不想當六月新娘?」我太開心了,可是不知道怎麼跟他說,只是一直笑。大華說:「不急,不急,___E___ (9),再跟我說。」

IV. Điền từ cho sẵn vào chỗ trống

Hãy điền từ cho sẵn vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành câu chuyện ngắn.

禮服  祝福 親戚 喜宴  紅包
 熱熱鬧鬧  慶祝 敬酒  新人  百年好合

 

Đáp án: 

我昨天去參加了小真的 喜宴,好多好久沒見面的朋友都來了,
幾個住在美國的朋友也回來了,大家要 熱熱鬧鬧 地來 慶祝 喜事。
這件 禮服 ,小真穿著白色的,站在家同旁邊,看起來好美、好開心。
小真、家同的 親戚、朋友除了送他們 紅包,還 祝福 他們 百年好合、早生貴子。
小真跟新郎來 敬酒 的時候,大家開心地聊了一會兒天。
喜宴結束以後,這對 新人 衣服也沒換,就跟大家到 KTV 唱歌,
一直唱到晚上十一點才回家。

Phiên âm: 

Wǒ zuótiān qù cānjiā le Xiǎo Zhēn de xǐyàn,hǎoduō hǎojiǔ méi jiànmiàn de péngyǒu dōu lái le,jǐ ge zhù zài Měiguó de péngyǒu yě huílái le, dàjiā yào rèrènaonao de lái qìngzhù xǐshì. Zhè jiàn lǐfú, Xiǎo Zhēn chuānzhe báisè de, zhàn zài Jiā Tóng pángbiān, kàn qǐlái hǎo měi, hǎo kāixīn. Xiǎo Zhēn, Jiā Tóng de qīnqī, péngyǒu chúle sòng tāmen hóngbāo, hái zhùfú tāmen bǎinián hǎohé, zǎoshēng guìzǐ. Xiǎo Zhēn gēn xīnláng lái jìngjiǔ de shíhou, dàjiā kāixīn de liáo le yíhuìr tiān. Xǐyàn jiéshù yǐhòu, zhè duì xīnrén yīfú yě méi huàn, jiù gēn dàjiā dào KTV chànggē, yìzhí chàng dào wǎnshàng shíyī diǎn cái huí jiā.

Hôm qua, tôi đã đi dự tiệc cưới của Tiểu Trân, rất nhiều người bạn lâu ngày không gặp cũng đến, một vài người bạn đang sống ở Mỹ cũng trở về, mọi người cùng nhau náo nhiệt vui vẻ để chúc mừng hôn lễ. Tiểu Trân mặc chiếc váy cưới màu trắng, đứng bên cạnh Gia Đồng, trông rất xinh đẹp và hạnh phúc. Người thân và bạn bè của Tiểu Trân và Gia Đồng, ngoài việc tặng phong bao lì xì, còn chúc phúc cho họ trăm năm hòa hợp, sớm sinh quý tử. Khi Tiểu Trân và chú rể đi mời rượu, mọi người đã vui vẻ trò chuyện một lúc. Sau khi tiệc cưới kết thúc,
hai người không thay đồ, mà cùng mọi người đến KTV hát karaoke, hát mãi đến 11 giờ tối mới về nhà.

V. Hoàn thành hội thoại

Hãy hoàn thành đoạn hội thoại với cấu trúc ngữ pháp cho sẵn

1️⃣ A:🔊 你怎麼還不下班?
Nǐ zěnme hái bú xiàbān?
Sao bạn vẫn chưa tan làm vậy?

🅱️ 🔊 今天比較忙, 等我把手頭的工作完成就下班。

Jīntiān bǐjiào máng, děng wǒ bǎ shǒutóu de gōngzuò wánchéng jiù xiàbān.
Hôm nay hơi bận, đợi tôi hoàn thành công việc trong tay xong thì tan làm.

2️⃣ A:🔊 下個月老闆兒子的婚禮,你去不去?

Xià gè yuè lǎobǎn érzi de hūnlǐ, nǐ qù bú qù?
Tháng sau là đám cưới con trai sếp, bạn có đi không?

🅱️ 🔊 我不太想去,可不可以只送紅包就好了?有很多人要去嗎?

Wǒ bú tài xiǎng qù, kě bù kěyǐ zhǐ sòng hóngbāo jiù hǎo le? Yǒu hěn duō rén yào qù ma?
Tôi không muốn đi lắm, có thể chỉ gửi phong bì là được không? Có nhiều người sẽ đi không?

🅰️ 🔊 不少, 🔊 除了公司同事, 還有老闆的朋友和家人。大家都會去祝賀的🔊 。

Bù shǎo, chúle gōngsī tóngshì, hái yǒu lǎobǎn de péngyǒu hé jiārén. Dàjiā dōu huì qù zhùhè de.
Không ít đâu, ngoài đồng nghiệp công ty, còn có bạn bè và người thân của sếp. Mọi người đều sẽ đến chúc mừng.

3️⃣ A:🔊 我們週末一起去看展覽吧!

Yí gè: Wǒmen zhōumò yìqǐ qù kàn zhǎnlǎn ba!
Người A: Cuối tuần chúng ta cùng đi xem triển lãm nhé!

🅱️ 🔊 你知道我放假的時候都忙著處理工作事宜,怎麼有時間看展覽?

Yǐ: Nǐ zhīdào wǒ fàngjià de shíhou dōu mángzhe chǔlǐ gōngzuò shìyí, zěnme yǒu shíjiān kàn zhǎnlǎn?
Người B: Bạn biết mà, lúc nghỉ tôi đều bận xử lý công việc, làm gì có thời gian đi xem triển lãm?

4️⃣ A:🔊 我們一直忙著準備報告,忙著忙著,就已經九點了。

Yí gè: Wǒmen yìzhí mángzhe zhǔnbèi bàogào, mángzhe mángzhe, jiù yǐjīng jiǔ diǎn le.
Người A: Chúng tôi cứ mải bận chuẩn bị báo cáo, bận bận rồi, đã chín giờ rồi.

🅱️ 🔊 是啊!已經這麼晚了。

Yǐ: Shì a! Yǐjīng zhème wǎn le.
Người B: Đúng thế! Đã trễ thế này rồi.

5️⃣ A:🔊 這麼晚了,我開車送你回家吧!

Yí gè: Zhème wǎn le, wǒ kāichē sòng nǐ huí jiā ba!
Người A: Trễ thế này rồi, để tôi lái xe đưa bạn về nhà nhé!

🅱️ 🔊 好啊!謝謝你。

Yǐ: Hǎo a! Xièxie nǐ.
Người B: Được thôi! Cảm ơn bạn nha.

VI. Mỗi tranh một câu

Xem tranh và viết câu tương ứng

1
  1. 🔊 這位太太 正在買東西 著, 就沒有錢了

Zhè wèi tàitài zhèngzài mǎi dōngxī mǎizhe mǎizhe, jiù méiyǒu qiánle

Người phụ nữ này đang mua sắm. Khi đang mua sắm, cô ấy hết tiền.

2 🔊 2. 這兩個人正在飲酒 著, 酒就都喝光了

Zhè liǎng gè rén zhèngzài yǐnjiǔ yǐnzhe yǐnzhe, jiǔ jiù dōu hē guāngle

Hai người đàn ông đang uống rượu. Trong lúc uống, họ đã uống hết rượu.

 

3 🔊 3. 老先生正在看電視 著, 就睡著了

Lǎo xiānshēng zhèngzài kàn diànshì kànzhe kànzhe, jiù shuìzhe le

Ông già đang xem TV và ngủ thiếp đi.

4 🔊 4. 學生在考試寫著寫著, 時間就到了

Xuéshēng zài kǎoshì xiězhe xiězhe, shíjiān jiù dàole

Học sinh đang làm bài kiểm tra. Khi họ đang viết thì thời gian đã hết.

5 🔊 5. 這兩個人在登/爬山 著, 就下雨了

Zhè liǎng gè rén zài dēng/páshān pázhe pázhe, jiù xià yǔle

Hai người này đang leo lên núi. Khi họ đang leo, trời bắt đầu mưa.

 

VII. Viết đoạn văn

今天是大明跟美美結婚日子,他們的親戚朋友都來了。你看他們在做什麼呢?請根據下面的圖片,以及所提供的生詞和句型,把圖片中的故事寫出來。至少120個字。

Hôm nay là ngày cưới của Đại Minh và Mỹ Mỹ. Bạn bè và gia đình của họ đều ở đây. Mọi người đang làm gì vậy? Hãy dùng các từ và mẫu câu được cung cấp bên dưới để viết một câu chuyện dài ít nhất 120 chữ dựa trên hình cho sẵn.

1 1

Dưới đây là đoạn văn tham khảo:

🔊 今天是大明和美美結婚的日子,大家都忙著慶祝這個特別的時刻。親戚朋友們穿著漂亮的禮服,有說有笑地坐在座位上聊天、吃喜宴。照相機不停地拍照,替新人留下美好的回憶。新郎新娘正忙著敬酒、接受大家的祝福和紅包,氣氛非常熱鬧。

🔊 V著V著,賓客們就開始跳舞了。除了親戚,還有很多同事和朋友也來參加婚禮。對大明和美美來說,這是一生中最難忘的一天。雖然大家都很忙,但是每個人臉上都充滿了笑容。

🔊 等婚禮結束,就可以放鬆休息了。基準今天的場面,大家一定會記得這場婚禮的幸福與喜悅。

Jīntiān shì Dàmíng hé Měiměi jiéhūn de rìzi, dàjiā dōu mángzhe qìngzhù zhège tèbié de shíkè. Qīnqī péngyǒumen chuānzhe piàoliang de lǐfú,yǒu shuō yǒu xiào de zuò zài zuòwèi shàng liáotiān, chī xǐyàn. Zhàoxiàngjī bù tíng de pāizhào, tì xīnrén liúxià měihǎo de huíyì. Xīnláng xīnniáng zhèng mángzhe jìngjiǔ, jiēshòu dàjiā de zhùfú hé hóngbāo, qìfēn fēicháng rènào. V zhe V zhe, bīnkèmen jiù kāishǐ tiàowǔ le. Chúle qīnqī, hái yǒu hěn duō tóngshì hé péngyǒu yě lái cānjiā hūnlǐ. Duì Dàmíng hé Měiměi lái shuō, zhè shì yìshēng zhōng zuì nánwàng de yì tiān. Suīrán dàjiā dōu hěn máng, dànshì měi ge rén liǎn shàng dōu chōngmǎn le xiàoróng. Děng hūnlǐ jiéshù, jiù kěyǐ fàngsōng xiūxí le. Jījùn jīntiān de chǎngmiàn, dàjiā yídìng huì jìdé zhè chǎng hūnlǐ de xìngfú yǔ xǐyuè.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button