Cùng xem đáp án chi tiết của Bài 4 trong Sách Bài Tập Giáo trình Tiếng Trung Đương Đại 2 để hiểu rõ hơn về ngữ pháp và nắm chắc các cấu trúc câu quan trọng nhé!
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
I. Viết chữ kèm thanh điệu
Nghe và viết câu bằng chữ Hán. Sau đó đánh dấu đúng thanh điệu cho từng chữ.🎧 04-1
1️⃣ 🔊 我今天二十四歲,我當過語言學助教。
Wǒ jīntiān èrshísì suì, wǒ dāng guò yǔyánxué zhùjiào.
Hôm nay tôi 24 tuổi, tôi đã từng làm trợ giảng môn ngôn ngữ học.
2️⃣ 🔊 老師的薪水是按照大學講師的鐘點費算的。
Lǎoshī de xīnshuǐ shì ànzhào dàxué jiǎngshī de zhōngdiǎn fèi suàn de.
Tiền lương của giáo viên được tính theo mức lương giờ của giảng viên đại học.
3️⃣ 🔊 按照台灣的法律,剛來的外國學生不可以打工。
Ànzhào Táiwān de fǎlǜ, gāng lái de wàiguó xuéshēng bù kěyǐ dǎgōng.
Theo luật pháp Đài Loan, du học sinh nước ngoài mới đến không được phép đi làm thêm.
4️⃣ 🔊 朋友帶著履歷表到語言中心跟主任面試。
Péngyǒu dàizhe lǚlìbiǎo dào yǔyán zhōngxīn gēn zhǔrèn miànshì.
Bạn tôi mang theo sơ yếu lý lịch đến trung tâm ngôn ngữ để phỏng vấn với trưởng phòng.
5️⃣ 🔊 哥哥找工作的情況很順利,下個月就開始上班。
Gēge zhǎo gōngzuò de qíngkuàng hěn shùnlì, xià ge yuè jiù kāishǐ shàngbān.
Anh trai tôi tìm việc rất suôn sẻ, tháng sau sẽ bắt đầu đi làm.
II. Lắng nghe và Trả lời:
A. Nghe đoạn hội thoại ngắn và chọn câu trả lời đúng. 🎧 04-2
Nghe câu:
1️⃣
男:🔊 你有教法文的經驗嗎?
Nán: Nǐ yǒu jiāo Fǎwén de jīngyàn ma?
Nam: Cô có kinh nghiệm dạy tiếng Pháp không?
女:🔊 除了法文,我也教過西班牙文。
Nǚ: Chúle Fǎwén, wǒ yě jiāo guò Xībānyáwén.
Nữ: Ngoài tiếng Pháp, tôi cũng từng dạy tiếng Tây Ban Nha.
問:🔊 這位小姐教過幾種語言?
Wèn: Zhè wèi xiǎojiě jiāo guò jǐ zhǒng yǔyán?
Hỏi: Cô gái này đã dạy mấy loại ngôn ngữ?
Đáp án: b
a. 🔊 一種。
Yì zhǒng.
Một loại.
b. 🔊 兩種。
Liǎng zhǒng.
Hai loại.
c. 🔊 三種。
Sān zhǒng.
Ba loại.
Nghe câu:
2️⃣
男:🔊 妳打過工嗎?
Nán: Nǐ dǎ guò gōng ma?
Nam: Cô đã từng đi làm thêm chưa?
女:🔊 大學三年級的暑假,當過中文老師的助教。
Nǚ: Dàxué sān niánjí de shǔjià, dāng guò Zhōngwén lǎoshī de zhùjiào.
Nữ: Kỳ nghỉ hè năm ba đại học, tôi từng làm trợ giảng cho giáo viên tiếng Trung.
問:🔊 這位小姐打過什麼工?
Wèn: Zhè wèi xiǎojiě dǎ guò shénme gōng?
Hỏi: Cô gái này đã làm thêm công việc gì?
Đáp án: b
a. 🔊 她當過三年的中文助教。
Tā dāng guò sān nián de Zhōngwén zhùjiào.
Cô ấy từng làm trợ giảng tiếng Trung ba năm.
b. 🔊 她當過中文老師的助教。
Tā dāng guò Zhōngwén lǎoshī de zhùjiào.
Cô ấy từng là trợ giảng cho giáo viên tiếng Trung.
c. 🔊 她當過大學的中文老師。
Tā dāng guò dàxué de Zhōngwén lǎoshī.
Cô ấy từng là giáo viên dạy tiếng Trung ở đại học.
3️⃣
Nghe câu:
男:🔊 我想請教一下,我適不適合這份工作?
Nán: Wǒ xiǎng qǐngjiào yíxià, wǒ shì bu shìhé zhè fèn gōngzuò?
Nam: Tôi muốn hỏi một chút, tôi có phù hợp với công việc này không?
女:🔊 你可以下個月一號來上班嗎?
Nǚ: Nǐ kěyǐ xià ge yuè yī hào lái shàngbān ma?
Nữ: Anh có thể bắt đầu đi làm vào ngày mùng 1 tháng sau không?
問:🔊 這位小姐的意思是什麼?
Wèn: Zhè wèi xiǎojiě de yìsi shì shénme?
Hỏi: Ý của cô gái này là gì?
Đáp án:
a. 🔊 這位先生現在不適合這份工作。
Zhè wèi xiānshēng xiànzài bú shìhé zhè fèn gōngzuò.
Người đàn ông này hiện tại không phù hợp với công việc này.
b. 🔊 這位先生適合這份工作。
Zhè wèi xiānshēng shìhé zhè fèn gōngzuò.
Người đàn ông này phù hợp với công việc này.
c. 🔊 這位先生這個月就來上班。
Zhè wèi xiānshēng zhège yuè jiù lái shàngbān.
Người đàn ông này sẽ bắt đầu đi làm trong tháng này.
4️⃣
Nghe câu:
男:🔊 我來面談,要準備什麼東西?
Nán: Wǒ lái miàntán, yào zhǔnbèi shénme dōngxi?
Nam: Tôi đến phỏng vấn, cần chuẩn bị những gì?
女:🔊 除了帶履歷表,還要帶自己的照片。
Nǚ: Chúle dài lǚlìbiǎo, hái yào dài zìjǐ de zhàopiàn.
Nữ: Ngoài mang theo sơ yếu lý lịch, còn phải mang theo ảnh cá nhân.
問:🔊 這位小姐的意思是什麼?
Wèn: Zhè wèi xiǎojiě de yìsi shì shénme?
Hỏi: Ý của cô gái này là gì?
Đáp án: c
a. 🔊 面談只要準備履歷表。
Miàntán zhǐ yào zhǔnbèi lǚlìbiǎo.
Phỏng vấn chỉ cần chuẩn bị sơ yếu lý lịch.
b. 🔊 面談只要準備自己的照片。
Miàntán zhǐ yào zhǔnbèi zìjǐ de zhàopiàn.
Phỏng vấn chỉ cần chuẩn bị ảnh cá nhân.
c. 🔊 面談要準備履歷表和自己的照片。
Miàntán yào zhǔnbèi lǚlìbiǎo hé zìjǐ de zhàopiàn.
Phỏng vấn cần chuẩn bị sơ yếu lý lịch và ảnh cá nhân.
5️⃣
Nghe câu:
男:🔊 妳昨天的面談怎麼樣?
Nán: Nǐ zuótiān de miàntán zěnmeyàng?
Nam: Buổi phỏng vấn hôm qua của cô thế nào?
女:🔊 我沒想到面談那麼順利,下星期要上班了。
Nǚ: Wǒ méi xiǎngdào miàntán nàme shùnlì, xià xīngqí yào shàngbān le.
Nữ: Tôi không ngờ buổi phỏng vấn lại suôn sẻ như vậy, tuần sau sẽ đi làm rồi.
問:🔊 下面哪一個是對的?
Wèn: Xiàmiàn nǎ yí gè shì duì de?
Hỏi: Câu nào dưới đây là đúng?
Đáp án: c
a. 🔊 這位小姐不想去面談。
Zhè wèi xiǎojiě bù xiǎng qù miàntán.
Cô gái này không muốn đi phỏng vấn.
b. 🔊 這位小姐下星期還要面談。
Zhè wèi xiǎojiě xià xīngqí hái yào miàntán.
Cô gái này tuần sau vẫn phải đi phỏng vấn.
c. 🔊 這位小姐的面談很順利。
Zhè wèi xiǎojiě de miàntán hěn shùnlì.
Buổi phỏng vấn của cô gái này rất suôn sẻ.
B. Nghe đoạn hội thoại. Đánh dấu ⭕ nếu đúng, ✖ nếu sai.🎧04-3
Nghe đoạn
🔊 按照台灣的法律,馬安同已經可以在台灣打工了,所以他的台灣朋友替他介紹了一個在大學教西班牙語的工作。今天馬安同帶了履歷表到大學去面談。面談的老師姓李,是西班牙華僑。馬安同跟他談話的時候,他先問問馬安同在西班牙的工作經驗,再問他在台灣的生活情形。李老師一聽就覺得馬安同的經驗很適合這份工作。李老師也介紹了上課的書和工作環境。然後,李老師告訴馬安同,薪水按照工作的時間算,每個月的月底發薪水。馬安同沒想到這次的面談這麼順利。
Ànzhào Táiwān de fǎlǜ, Mǎ Āntóng yǐjīng kěyǐ zài Táiwān dǎgōng le, suǒyǐ tā de Táiwān péngyǒu tì tā jièshào le yí gè zài dàxué jiāo Xībānyáyǔ de gōngzuò. Jīntiān Mǎ Āntóng dàile lǚlìbiǎo dào dàxué qù miàntán. Miàntán de lǎoshī xìng Lǐ, shì Xībānyá huáqiáo. Mǎ Āntóng gēn tā tánhuà de shíhòu, tā xiān wènwen Mǎ Āntóng zài Xībānyá de gōngzuò jīngyàn, zài wèn tā zài Táiwān de shēnghuó qíngxíng. Lǐ lǎoshī yì tīng jiù juéde Mǎ Āntóng de jīngyàn hěn shìhé zhè fèn gōngzuò.
Lǐ lǎoshī yě jièshào le shàngkè de shū hé gōngzuò huánjìng. Ránhòu, Lǐ lǎoshī gàosu Mǎ Āntóng, xīnshuǐ ànzhào gōngzuò de shíjiān suàn, měi ge yuè de yuèdǐ fā xīnshuǐ. Mǎ Āntóng méi xiǎngdào zhè cì de miàntán zhème shùnlì.
Theo luật pháp Đài Loan, Mã An Đồng đã có thể đi làm thêm tại Đài Loan, vì vậy một người bạn Đài Loan của anh ấy đã giới thiệu cho anh một công việc dạy tiếng Tây Ban Nha tại một trường đại học. Hôm nay, Mã An Đồng mang theo sơ yếu lý lịch đến trường đại học để phỏng vấn. Giáo viên phỏng vấn họ Lý, là một Hoa kiều đến từ Tây Ban Nha. Khi Mã An Đồng nói chuyện với thầy ấy, thầy Lý trước tiên hỏi về kinh nghiệm làm việc của anh ở Tây Ban Nha, sau đó hỏi về tình hình sinh hoạt của anh ở Đài Loan. Thầy Lý vừa nghe xong đã cảm thấy kinh nghiệm của Mã An Đồng rất phù hợp với công việc này. Thầy cũng giới thiệu sách giảng dạy và môi trường làm việc.
Sau đó, thầy Lý nói với Mã An Đồng rằng tiền lương được tính theo thời gian làm việc, và được phát vào cuối mỗi tháng. Mã An Đồng không ngờ rằng buổi phỏng vấn lần này lại suôn sẻ như vậy.
Đáp án:
(O)1. 🔊 馬安同要到台灣的大學教西班牙語。
Mǎ Āntóng yào dào Táiwān de dàxué jiāo Xībānyáyǔ.
Mã An Đồng sẽ đến một trường đại học ở Đài Loan để dạy tiếng Tây Ban Nha.
(X)2. 🔊 面談的老師姓林,是西班牙華僑。
Miàntán de lǎoshī xìng Lín, shì Xībānyá huáqiáo.
Giáo viên phỏng vấn họ Lâm, là Hoa kiều ở Tây Ban Nha.
(O)3. 🔊 這位面談的老師覺得馬安同很適合這份工作。
Zhè wèi miàntán de lǎoshī juéde Mǎ Āntóng hěn shìhé zhè fèn gōngzuò.
Giáo viên phỏng vấn này cảm thấy Mã An Đồng rất phù hợp với công việc này.
(X)4. 🔊 這位面談的老師說,每個月的五號發薪水。
Zhè wèi miàntán de lǎoshī shuō, měi ge yuè de wǔ hào fā xīnshuǐ.
Giáo viên phỏng vấn này nói rằng lương được phát vào ngày mùng 5 mỗi tháng.
(O)5. 🔊 馬安同覺得這次的工作面談很順利。
Mǎ Āntóng juéde zhè cì de gōngzuò miàntán hěn shùnlì.
Mã An Đồng cảm thấy buổi phỏng vấn việc làm lần này rất suôn sẻ.
C. Nghe câu chuyện ngắn và chọn câu trả lời đúng.🎧04-4
Nghe câu chuyện:
🔊 馬安同跟高美玲是語言中心的同學,他們都是第一次來台灣。到台灣來以前,高美玲在法國除了當過法文助教,還教過西班牙語,可是她在法國沒學過中文。不過,馬安同在西班牙的大學裡就學過一年中文了,他也教過西班牙語。來台灣以後,他們都想找教語言的工作,高美玲現在在大學教法文,一個星期三天,九個鐘頭。馬安同剛剛開始教西班牙語,每個星期只上四個小時的課。
Mǎ Āntóng gēn Gāo Měilíng shì yǔyán zhōngxīn de tóngxué, tāmen dōu shì dì yī cì lái Táiwān. Dào Táiwān lái yǐqián, Gāo Měilíng zài Fǎguó chúle dāng guò Fǎwén zhùjiào, hái jiāo guò Xībānyáyǔ, kěshì tā zài Fǎguó méi xué guò Zhōngwén. Bùguò, Mǎ Āntóng zài Xībānyá de dàxué lǐ jiù xué guò yì nián Zhōngwén le, tā yě jiāo guò Xībānyáyǔ. Lái Táiwān yǐhòu, tāmen dōu xiǎng zhǎo jiāo yǔyán de gōngzuò, Gāo Měilíng xiànzài zài dàxué jiāo Fǎwén, yí ge xīngqí sān tiān, jiǔ ge zhōngtóu. Mǎ Āntóng gānggāng kāishǐ jiāo Xībānyáyǔ, měi ge xīngqí zhǐ shàng sì ge xiǎoshí de kè.
Mã An Đồng và Cao Mỹ Linh là bạn học ở Trung tâm Ngôn ngữ, cả hai đều lần đầu tiên đến Đài Loan. Trước khi đến Đài Loan, Cao Mỹ Linh từng làm trợ giảng tiếng Pháp ở Pháp, còn dạy cả tiếng Tây Ban Nha, nhưng cô chưa từng học tiếng Trung ở Pháp. Tuy nhiên, Mã An Đồng đã từng học một năm tiếng Trung tại trường đại học ở Tây Ban Nha, và anh cũng từng dạy tiếng Tây Ban Nha. Sau khi đến Đài Loan, cả hai đều muốn tìm công việc dạy ngôn ngữ. Hiện tại Cao Mỹ Linh đang dạy tiếng Pháp tại một trường đại học, mỗi tuần ba ngày, tổng cộng chín giờ. Mã An Đồng thì vừa mới bắt đầu dạy tiếng Tây Ban Nha, mỗi tuần chỉ dạy bốn giờ học.
🔊 教語言的經驗 | 🔊 學中文的經驗 | 🔊 現在在台灣的工作 | 🔊 每個星期工作的時間 | |
馬安同 | 🔊 在西班牙教過西班牙語。 | 🔊 在西班牙的大學裡學過一年中文,現在在台灣的語言中心學中文。 | 🔊 教西班牙語。 | 🔊 每星期上四個小時的西班牙語課。 |
高美玲 | 🔊 在法國當過法文助教,還教過西班牙文。 | 🔊 在法國沒學過中文,現在在台灣的語言中心學中文 | 🔊 在大學教法文。 | 🔊 一個星期三天,一個星期教九個鐘頭的法文。 |
Kinh nghiệm dạy ngôn ngữ | Kinh nghiệm học tiếng Trung | Công việc hiện tại ở Đài Loan | Thời gian làm việc mỗi tuần | |
Mã An Đồng | Dạy tiếng Tây Ban Nha ở Tây Ban Nha | Học tiếng Trung một năm ở đại học Tây Ban Nha, hiện đang học tiếng Trung tại Trung tâm Ngôn ngữ ở Đài Loan | Dạy tiếng Tây Ban Nha | Mỗi tuần dạy 4 giờ tiếng Tây Ban Nha |
Cao Mỹ Linh | Dạy trợ giảng tiếng Pháp và dạy tiếng Tây Ban Nha ở Pháp | Không học tiếng Trung ở Pháp, hiện đang học tiếng Trung tại Trung tâm Ngôn ngữ ở Đài Loan | Dạy tiếng Pháp ở trường đại học | Một tuần dạy 3 ngày, mỗi kỳ dạy 9 tiết tiếng Pháp |
III. Ghép cặp thoại
Nối câu: Tìm câu trả lời thích hợp ở cột bên phải.
Đáp án:
(F)1. 🔊 你有教什麼語言的工作經驗?
Nǐ yǒu jiāo shénme yǔyán de gōngzuò jīngyàn? (G)2. 🔊 我想給你介紹一個朋友。 Wǒ xiǎng gěi nǐ jièshào yí gè péngyǒu. (A)3. 🔊 請問,我的薪水怎麼算? Qǐngwèn, wǒ de xīnshuǐ zěnme suàn? (H)4. 🔊 我可不可以在台灣打工? Wǒ kě bu kěyǐ zài Táiwān dǎgōng? (B)5. 🔊 我明天要去面談,我應該帶什麼去? Wǒ míngtiān yào qù miàntán, wǒ yīnggāi dài shénme qù? (C)6. 🔊 我們下午去看電影,好不好? Wǒmen xiàwǔ qù kàn diànyǐng, hǎo bù hǎo? (E)7. 🔊 你什麼時候當過語言助教? Nǐ shénme shíhòu dāng guò yǔyán zhùjiào? (D)8. 🔊 你跟主任談過話了嗎? Nǐ gēn zhǔrèn tán guò huà le ma? |
A. 🔊 是按照大學老師的鐘點費算的。
Shì ànzhào dàxué lǎoshī de zhōngdiǎn fèi suàn de. 🔊 應該帶履歷表跟介紹信。 Nǐ yīnggāi dài lǚlìbiǎo gēn jièshàoxìn. C. 🔊 對不起,我已經答應朋友下午一起去看電腦展了。 Duìbuqǐ, wǒ yǐjīng dāyìng péngyǒu xiàwǔ yìqǐ qù kàn diànnǎo zhǎn le. D. 🔊 他要今天下午才有時間跟我談話。 Tā yào jīntiān xiàwǔ cái yǒu shíjiān gēn wǒ tánhuà. E. 🔊 大學三年級的暑假。 Dàxué sān niánjí de shǔjià. F. 🔊 除了教過法文,我還教過中文。 Chúle jiāo guò Fǎwén, wǒ hái jiāo guò Zhōngwén. G. 🔊 好啊,我這個禮拜六有空,我們可以一起吃晚飯。 Hǎo a, wǒ zhè ge lǐbài liù yǒu kòng, wǒmen kěyǐ yìqǐ chī wǎnfàn. H. 🔊 按照台灣的法律,還不可以。 Ànzhào Táiwān de fǎlǜ, hái bù kěyǐ. |
IV. Điền từ cho sẵn vào chỗ trống
Hãy điền từ cho sẵn vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành các câu sau.
🔊 暑假 | 🔊 說明 | 🔊 介紹 | 🔊 薪水 | 🔊 經驗 |
🔊 順利 | 🔊 答應 | 🔊 法律 | 🔊 履歷表 | 🔊 適合 |
Đáp án:
1️⃣ 🔊 我有在電腦公司打工的經驗,我做了三年。
Wǒ yǒu zài diànnǎo gōngsī dǎgōng de jīngyàn, wǒ zuò le sān nián.
Tôi có kinh nghiệm làm thêm ở công ty máy tính, tôi đã làm ba năm.
2️⃣ 🔊 老師,可不可以請你說明一下這個漢字的意思?
Lǎoshī, kě bù kěyǐ qǐng nǐ shuōmíng yíxià zhè ge hànzì de yìsi?
Thưa thầy/cô, thầy/cô có thể giải thích ý nghĩa của chữ Hán này không?
3️⃣ 🔊 你能不能給我介紹一家好吃的牛肉麵店?
Nǐ néng bù néng gěi wǒ jièshào yì jiā hǎochī de niúròu miàndiàn?
Bạn có thể giới thiệu cho tôi một quán mì bò ngon không?
4️⃣ 🔊 李明華在捷運站工作,聽說他的薪水很高。
Lǐ Mínghuá zài jiéyùn zhàn gōngzuò, tīngshuō tā de xīnshuǐ hěn gāo.
Lý Minh Hoa làm việc ở trạm tàu điện ngầm, nghe nói lương của anh ấy rất cao.
5️⃣ 🔊 請問,你了解不了解台灣的法律?
Qǐngwèn, nǐ liǎojiě bù liǎojiě Táiwān de fǎlǜ?
Xin hỏi, bạn có hiểu luật pháp của Đài Loan không?
6️⃣ 🔊 我希望下個星期到學校附近找房子、租房子會順利。
Wǒ xīwàng xià ge xīngqí dào xuéxiào fùjìn zhǎo fángzi, zū fángzi huì shùnlì.
Tôi hy vọng tuần sau sẽ thuận lợi khi tìm và thuê nhà gần trường học.
7️⃣ 🔊 暑假的時候,我想去學兩個月的西班牙語。
Shǔjià de shíhòu, wǒ xiǎng qù xué liǎng ge yuè de Xībānyáyǔ.
Vào kỳ nghỉ hè, tôi muốn học tiếng Tây Ban Nha trong hai tháng.
8️⃣ 🔊 主任說我很適合這份工作,他要我馬上開始上班。
Zhǔrèn shuō wǒ hěn shìhé zhè fèn gōngzuò, tā yào wǒ mǎshàng kāishǐ shàngbān.
Trưởng phòng nói tôi rất phù hợp với công việc này, và bảo tôi bắt đầu đi làm ngay.
9️⃣ 🔊 我打算寫一張中文的履歷表,你能教我嗎?
Wǒ dǎsuàn xiě yì zhāng Zhōngwén de lǚlìbiǎo, nǐ néng jiāo wǒ ma?
Tôi dự định viết một bản sơ yếu lý lịch bằng tiếng Trung, bạn có thể dạy tôi không?
1️⃣0️⃣ 🔊 房東答應幫我裝新的熱水器。
Fángdōng dāyìng bāng wǒ zhuāng xīn de rèshuǐqì.
Chủ nhà đã đồng ý lắp bình nước nóng mới cho tôi.
V. Hoàn thành hội thoại
Hãy hoàn thành đoạn hội thoại với cấu trúc ngữ pháp cho sẵn.
1️⃣
🅰️ 🔊 聽說李老師感冒了。
Tīngshuō Lǐ lǎoshī gǎnmào le.
Nghe nói thầy Lý bị cảm rồi.
🅱️ 🔊 是嗎?那麼今天誰來替他代課嗎?(替)
Shì ma? Nàme jīntiān shéi lái tì tā dàikè ma?
Vậy à? Vậy hôm nay ai dạy thay cho thầy ấy?
2️⃣
🅰️ 🔊 你每天幾點吃晚飯?
Nǐ měitiān jǐ diǎn chī wǎnfàn?
Mỗi ngày bạn ăn tối lúc mấy giờ?
🅱️ 🔊 我通常按照六點左右吃晚飯。(按照)
Wǒ tōngcháng ànzhào liù diǎn zuǒyòu chī wǎnfàn.
Tôi thường ăn tối khoảng 6 giờ theo thói quen.
3️⃣
🅰️ 🔊 你現在住台灣,你還住過哪些地方?
Nǐ xiànzài zhù Táiwān, nǐ hái zhù guò nǎxiē dìfāng?
Bây giờ bạn sống ở Đài Loan, bạn còn từng sống ở đâu nữa không?
🅱️ 🔊 除了台灣,我還住過日本和美國。 (除了…,還…)
Chúle Táiwān, wǒ hái zhù guò Rìběn hé Měiguó.
Ngoài Đài Loan, tôi còn từng sống ở Nhật Bản và Mỹ.
4️⃣
🅰️ 🔊 那個學校很有名,可是我不知道語言中心怎麼樣?
Nà ge xuéxiào hěn yǒumíng, kěshì wǒ bù zhīdào yǔyán zhōngxīn zěnmeyàng?
Trường đó rất nổi tiếng, nhưng tôi không biết Trung tâm Ngôn ngữ thì sao?
🅱️ 🔊 我在那裡學過中文,🔊 我可以給你介紹介紹。 (…給…介紹介紹)
Wǒ zài nàlǐ xué guò Zhōngwén, wǒ kěyǐ gěi nǐ jièshào jièshào.
Tôi đã từng học tiếng Trung ở đó, tôi có thể giới thiệu cho bạn.
5️⃣
🅰️ 🔊 老闆剛剛說了什麼?
Lǎobǎn gānggāng shuō le shénme?
Ông chủ vừa nói gì vậy?
🅱️ 🔊 老闆對我們說,他要提前開會。 (…對…說,…)
Lǎobǎn duì wǒmen shuō, tā yào tíqián kāihuì.
Ông chủ nói với chúng tôi rằng ông ấy sẽ họp sớm hơn.
VI. Mỗi tranh một câu
Hãy dùng 跟,給,替 và 對 để mô tả tranh.
![]()
|
![]() |
1. 🔊 你先走吧,我替你關門。
Nǐ xiān zǒu ba, wǒ tì nǐ guānmén. |
2. 🔊 這位小姐給大家介紹這張畫兒。
Zhè wèi xiǎojiě gěi dàjiā jièshào zhè zhāng huàr. |
![]() |
![]() |
3. 🔊 媽媽跟孩子聊天兒。
Māma gēn háizi liáotiānr. |
4. 🔊 同學們給這位小姐過生日。
Tóngxuémen gěi zhè wèi xiǎojiě guò shēngrì. |
![]() |
![]() |
5. 🔊 應聘者對面試官展示了他在過去工作中的優秀成績。
Yìngpìnzhě duì miànshìguān zhǎnshì le tā zài guòqù gōngzuò zhōng de yōuxiù chéngjì. |
6. 🔊 司機替乘客打開車門,並熱情地迎接他們上車。 Sījī tì chéngkè dǎkāi chēmén, bìng rèqíng de yíngjiē tāmen shàng chē. Tài xế mở cửa xe giúp hành khách và nhiệt tình chào đón họ lên xe. |
![]() |
![]() |
7. 🔊 女同學跟男同學討論今天的作業。
Nǚ tóngxué gēn nán tóngxué tǎolùn jīntiān de zuòyè. |
8. 🔊 老師對學生耐心解釋說明題目的解答過程。 Lǎoshī duì xuéshēng nàixīn jiěshì shuōmíng tímù de jiědá guòchéng. Giáo viên kiên nhẫn giải thích cho học sinh quá trình giải bài tập. |
VII. Đọc hiểu
Bên dưới là thông báo tuyển người của một trung tâm. Đọc kĩ và đánh dấu ⭕ nếu đúng, ✖ nếu sai.
(X)1. 🔊 這個打工的工作是當語言學助教。
Zhè ge dǎgōng de gōngzuò shì dāng yǔyánxué zhùjiào.
Công việc làm thêm này là làm trợ giảng ngôn ngữ học.
(O)2. 🔊 這個打工的工作要找大學四年級的學生做。
Zhè ge dǎgōng de gōngzuò yào zhǎo dàxué sì niánjí de xuéshēng zuò.
Công việc làm thêm này cần tìm sinh viên năm thứ tư đại học để làm.
(O)3. 🔊 這個打工的工作只要找一個人做。
Zhè ge dǎgōng de gōngzuò zhǐ yào zhǎo yí ge rén zuò.
Công việc làm thêm này chỉ cần tìm một người làm.
(O)4. 🔊 打工一個星期的薪水是3,000元。
Dǎgōng yí ge xīngqí de xīnshuǐ shì sānqiān yuán.
Lương làm thêm một tuần là 3.000 tệ.
VIII. Viết đoạn văn
在下面的圖裡,男的是一家商店的老闆,女的是一個找工作的人。用這一課
學過的生詞和語法,寫寫他們兩個人的對話,至少120個字。
Người đàn ông trong hình bên dưới là chủ một cửa hàng, còn người phụ nữ là người tìm việc. Hãy sử dụng từ mới và ngữ pháp được học trong bài này để viết một đoạn hội thoại ít nhất 120 chữ.
Gợi ý bài làm
老闆: 🔊 您好,歡迎光臨。請問您需要點什麼幫助嗎?
Lǎobǎn: Nín hǎo, huānyíng guānglín. Qǐngwèn nín xūyào diǎn shénme bāngzhù ma?
Chủ tiệm: Xin chào, hoan nghênh quý khách. Xin hỏi bạn cần giúp gì không?
應聘者: 🔊 您好,我是來應聘的。我在網上看到您們在招收店員,所以過來看看。
Yìngpìnzhě: Nín hǎo, wǒ shì lái yìngpìn de. Wǒ zài wǎngshàng kàndào nínmen zài zhāoshōu diànyuán, suǒyǐ guòlái kànkàn.
Ứng viên: Xin chào, tôi đến để ứng tuyển. Tôi thấy trên mạng là quý công ty đang tuyển nhân viên bán hàng, nên tôi đến xem thử.
老闆: 🔊 哦,好的。請坐下來談談。您有帶上您的簡歷嗎?
Lǎobǎn: Ó, hǎo de. Qǐng zuò xiàlái tán tán. Nín yǒu dài shàng nín de jiǎnlì ma?
Chủ tiệm: Ồ, được rồi. Mời ngồi nói chuyện. Bạn có mang theo sơ yếu lý lịch không?
應聘者: 🔊 有的,這是我的簡歷。之前我在另一家商店做了兩年的銷售工作,所以有一些相關的經驗。
Yìngpìnzhě: Yǒu de, zhè shì wǒ de jiǎnlì. Zhīqián wǒ zài lìng yì jiā shāngdiàn zuò le liǎng nián de xiāoshòu gōngzuò, suǒyǐ yǒu yìxiē xiāngguān de jīngyàn.
Ứng viên: Có ạ, đây là sơ yếu lý lịch của tôi. Trước đây tôi làm công việc bán hàng hai năm ở một cửa hàng khác, nên cũng có chút kinh nghiệm liên quan.
老闆: 🔊 很好,兩年經驗已經不錯了。我們這邊主要是服裝銷售,您對這方面熟悉嗎?
Lǎobǎn: Hěn hǎo, liǎng nián jīngyàn yǐjīng búcuò le. Wǒmen zhèbiān zhǔyào shì fúzhuāng xiāoshòu, nín duì zhè fāngmiàn shúxī ma?
Chủ tiệm: Rất tốt, hai năm kinh nghiệm là khá ổn rồi. Bên tôi chủ yếu bán quần áo, bạn có quen với lĩnh vực này không?
應聘者: 🔊 是的,我之前的工作也是服裝銷售,所以對產品知識和顧客服務都有一定的了解。
Yìngpìnzhě: Shì de, wǒ zhīqián de gōngzuò yě shì fúzhuāng xiāoshòu, suǒyǐ duì chǎnpǐn zhīshì hé gùkè fúwù dōu yǒu yídìng de liǎojiě.
Ứng viên: Đúng vậy, công việc trước của tôi cũng là bán quần áo, nên tôi có hiểu biết nhất định về sản phẩm và chăm sóc khách hàng.
老闆: 🔊 那太好了。我們這邊工作環境比較忙碌,您能接受靈活的工作時間嗎?
Lǎobǎn: Nà tài hǎo le. Wǒmen zhèbiān gōngzuò huánjìng bǐjiào mánglù, nín néng jiēshòu línghuó de gōngzuò shíjiān ma?
Chủ tiệm: Vậy thì tốt quá. Môi trường làm việc bên tôi khá bận rộn, bạn có thể chấp nhận thời gian làm việc linh hoạt không?
應聘者: 🔊 可以的,我可以接受輪班和加班,並且願意學習新的東西來提高自己的工作能力。
Yìngpìnzhě: Kěyǐ de, wǒ kěyǐ jiēshòu lúnbān hé jiābān, bìngqiě yuànyì xuéxí xīn de dōngxi lái tígāo zìjǐ de gōngzuò nénglì.
Ứng viên: Được ạ, tôi có thể chấp nhận làm theo ca và tăng ca, và sẵn sàng học những điều mới để nâng cao năng lực làm việc của bản thân.
老闆: 🔊 很好,我們非常看重員工的學習態度。這樣吧,我們再進行一下實地操作的測試,看看您的實際操作能力。如果沒問題,我們會進一步討論薪資和上班時間。
Lǎobǎn: Hěn hǎo, wǒmen fēicháng kànzhòng yuángōng de xuéxí tàidù. Zhèyàng ba, wǒmen zài jìnxíng yíxià shídì cāozuò de cèshì, kànkan nín de shíjì cāozuò nénglì. Rúguǒ méi wèntí, wǒmen huì jìnyíbù tǎolùn xīnzī hé shàngbān shíjiān.
Chủ tiệm: Rất tốt, chúng tôi rất coi trọng thái độ học tập của nhân viên. Vậy nhé, chúng tôi sẽ tiến hành một bài kiểm tra thao tác thực tế để xem năng lực thực tế của bạn thế nào. Nếu không có vấn đề gì, chúng ta sẽ bàn thêm về mức lương và thời gian làm việc.
應聘者: 🔊 好的,非常感謝您給我這個機會。我會全力以赴的。
Yìngpìnzhě: Hǎo de, fēicháng gǎnxiè nín gěi wǒ zhège jīhuì. Wǒ huì quánlì yǐfù de.
Ứng viên: Vâng, tôi rất cảm ơn vì đã cho tôi cơ hội này. Tôi sẽ cố gắng hết sức.
老闆: 🔊 不用客氣,希望我們能夠合作愉快。
Lǎobǎn: Bú yòng kèqi, xīwàng wǒmen nénggòu hézuò yúkuài.
Chủ tiệm: Không cần khách sáo, hy vọng chúng ta có thể hợp tác vui vẻ.