Cùng tìm hiểu đáp án chi tiết trong sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 2 để nắm chắc kiến thức ngữ pháp và các mẫu câu quan trọng của Bài 8 Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 2 nhé!
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
I. Viết chữ kèm thanh điệu
Nghe và viết câu bằng chữ Hán. Sau đó đánh dấu đúng thanh điệu cho từng chữ.🎧 08-1
1️⃣ 🔊 那個學生練太極拳很有天分,學什麼動作都進步得很快。
Nàge xuéshēng liàn tàijíquán hěn yǒu tiānfèn, xué shénme dòngzuò dōu jìnbù de hěn kuài.
Học sinh đó luyện Thái Cực Quyền rất có năng khiếu, học động tác nào cũng tiến bộ rất nhanh.
2️⃣ 🔊 運動的好處除了身體健康,一整天精神和體力也都很好。
Yùndòng de hǎochù chúle shēntǐ jiànkāng, yì zhěng tiān jīngshén hé tǐlì yě dōu hěn hǎo.
Lợi ích của việc vận động ngoài sức khỏe thể chất, cả ngày tinh thần và thể lực đều rất tốt.
3️⃣ 🔊 他總是抱怨聽見樓上有奇怪的聲音,影響他念書。
Tā zǒngshì bàoyuàn tīngjiàn lóushàng yǒu qíguài de shēngyīn, yǐngxiǎng tā niànshū.
Anh ấy luôn than phiền nghe thấy âm thanh kỳ lạ từ tầng trên, ảnh hưởng đến việc học của anh ấy.
4️⃣ 🔊 我本來對學功夫很有興趣,可是我聽不懂師父說的話。
Wǒ běnlái duì xué gōngfū hěn yǒu xìngqù, kěshì wǒ tīng bù dǒng shīfu shuō de huà.
Lúc đầu tôi rất hứng thú với việc học võ công, nhưng tôi không hiểu lời thầy nói.
5️⃣ 🔊 為了趕快學會太極拳,他利用中午時間到體育館練習。
Wèile gǎnkuài xuéhuì tàijíquán, tā lìyòng zhōngwǔ shíjiān dào tǐyùguǎn liànxí.
Để nhanh chóng học được Thái Cực Quyền, anh ấy tranh thủ thời gian buổi trưa đến nhà thi đấu luyện tập.
II. Lắng nghe và Trả lời:
A. Nghe đoạn hội thoại ngắn và chọn câu trả lời đúng. 🎧 08-2
1.
Nghe hội thoại:
男: 🔊 小美!我叫妳好幾次了,妳沒聽見嗎?
Nán: Xiǎo Měi! Wǒ jiào nǐ hǎo jǐ cì le, nǐ méi tīngjiàn ma?
Anh: Tiểu Mỹ! Anh đã gọi em mấy lần rồi, em không nghe thấy à?
女: 🔊 我不想跟你說話。
Nǚ: Wǒ bù xiǎng gēn nǐ shuōhuà.
Em: Em không muốn nói chuyện với anh.
🔊 問:下面哪一個是對的?
Wèn: Xiàmiàn nǎ yí gè shì duì de?
Hỏi: Câu nào sau đây là đúng?
Đáp án:
a. 🔊 這位先生的聲音太小。
Zhè wèi xiānsheng de shēngyīn tài xiǎo.
Giọng người đàn ông này quá nhỏ.
b. 🔊 這位小姐聽見先生叫她了。
Zhè wèi xiǎojiě tīngjiàn xiānsheng jiào tā le.
Cô này đã nghe thấy anh ấy gọi.
c. 🔊 這位小姐聽不見先生叫她。
Zhè wèi xiǎojiě tīng bù jiàn xiānsheng jiào tā.
Cô này không nghe thấy anh ấy gọi.
2️⃣
Nghe hội thoại:
男: 🔊 王文告訴我,他這個週末要去學太極拳。
Nán: Wáng Wén gàosu wǒ, tā zhè ge zhōumò yào qù xué Tàijíquán.
Anh: Vương Văn nói với tôi rằng cuối tuần này anh ấy sẽ đi học Thái Cực Quyền.
女: 🔊 真的嗎?我想他只會去幾次吧!
Nǚ: Zhēn de ma? Wǒ xiǎng tā zhǐ huì qù jǐ cì ba!
Cô: Thật vậy sao? Tôi nghĩ anh ấy chỉ đi vài lần thôi!
🔊 問:下面哪一個是對的?
Wèn: Xiàmiàn nǎ yí gè shì duì de?
Hỏi: Câu nào sau đây là đúng?
Đáp án:
a. 🔊 王文學太極拳已經學很久了。
Wáng Wén xué Tàijíquán yǐjīng xué hěn jiǔ le.
Vương Văn đã học Thái Cực Quyền từ lâu rồi.
b. 🔊 這位小姐要跟王文一起去學太極拳。
Zhè wèi xiǎojiě yào gēn Wáng Wén yìqǐ qù xué Tàijíquán.
Cô này sẽ cùng Vương Văn học Thái Cực Quyền.
c. 🔊 這位先生覺得王文可能很快就學不下去了。
Zhè wèi xiānsheng juéde Wáng Wén kěnéng hěn kuài jiù xué bù xiàqù le.
Người đàn ông này nghĩ rằng Vương Văn có thể sẽ sớm bỏ học.
3️⃣
Nghe hội thoại:
男: 🔊 妳快一點,快上課了。
Nán: Nǐ kuài yìdiǎn, kuài shàngkè le.
Anh: Em nhanh lên một chút, sắp vào học rồi.
女: 🔊 快不了,我昨天爬山,現在腿痛得走不了路。
Nǚ: Kuài bù liǎo, wǒ zuótiān páshān, xiànzài tuǐ tòng de zǒu bù liǎo lù.
Cô: Không nhanh được đâu, hôm qua em leo núi, bây giờ đau chân đến mức không đi nổi.
🔊 問:下面哪一個是對的?
Wèn: Xiàmiàn nǎ yí gè shì duì de?
Hỏi: Câu nào sau đây là đúng?
Đáp án:
a. 🔊 這位小姐昨天腿痛還去爬山。
Zhè wèi xiǎojiě zuótiān tuǐ tòng hái qù páshān.
Cô này hôm qua đau chân mà vẫn đi leo núi.
b. 🔊 這位小姐現在走路走得很慢。
Zhè wèi xiǎojiě xiànzài zǒulù zǒu de hěn màn.
Cô này hiện giờ đi bộ rất chậm.
c. 🔊 現在這位先生很急,因為已經上課了。
Xiànzài zhè wèi xiānsheng hěn jí, yīnwèi yǐjīng shàngkè le.
Anh này đang rất vội vì đã đến giờ học.
4️⃣
Nghe hội thoại:
男: 🔊 我們去吃牛肉麵,還是豬腳麵線?
Nán: Wǒmen qù chī niúròu miàn, háishì zhūjiǎo miànxiàn?
Anh: Chúng ta đi ăn mì bò hay mì chân giò?
女: 🔊 什麼都可以,我想我吃得了三碗麵。
Nǚ: Shénme dōu kěyǐ, wǒ xiǎng wǒ chī de liǎo sān wǎn miàn.
Cô: Gì cũng được, em nghĩ em ăn nổi ba tô mì đó.
🔊 問:這位先生的意思是什麼?
Wèn: Zhè wèi xiānsheng de yìsi shì shénme?
Hỏi: Ý của người đàn ông là gì?
Đáp án:
a. 🔊 他現在很餓。
Tā xiànzài hěn è.
Anh ấy hiện giờ rất đói.
b. 🔊 他已經吃了三碗麵了。
Tā yǐjīng chī le sān wǎn miàn le.
Anh ấy đã ăn 3 tô mì rồi.
c. 🔊 牛肉麵、豬腳麵線他都不想吃。
Niúròu miàn, zhūjiǎo miànxiàn tā dōu bù xiǎng chī.
Anh ấy không muốn ăn cả mì bò và mì chân giò.
5️⃣
Nghe hội thoại:
男: 🔊 功課怎麼還沒寫完?太多了嗎?
Nán: Gōngkè zěnme hái méi xiě wán? Tài duō le ma?
Anh: Bài tập sao vẫn chưa làm xong? Nhiều quá hả?
女: 🔊 要是我看得懂,昨天就寫完了。
Nǚ: Yàoshì wǒ kàn de dǒng, zuótiān jiù xiě wán le.
Cô: Nếu em hiểu được, thì hôm qua đã làm xong rồi.
🔊 問:這位小姐的意思是什麼?
Wèn: Zhè wèi xiǎojiě de yìsi shì shénme?
Hỏi: Ý của cô gái là gì?
Đáp án:
a. 🔊 她已經寫完了。
Tā yǐjīng xiě wán le.
Cô ấy đã làm xong bài tập rồi.
b. 🔊 時間太少了。
Shíjiān tài shǎo le.
Thời gian quá ít.
c. 🔊 功課太難了。
Gōngkè tài nán le.
Bài tập quá khó.
B. Nghe đoạn hội thoại. Đánh dấu ⭕ nếu đúng, ✖ nếu sai.🎧08-3
Nghe hội thoại:
🔊 男:星期五晚上有計劃嗎?
🔊 女:沒什麼特別的事,打算在家看看電影,輕鬆輕鬆。
🔊 男:妳要不要跟我去聽音樂會?我有兩張票。
🔊 女:音樂會啊?我沒什麼興趣,我怕聽得想睡覺。
🔊 男:妳沒聽過音樂會嗎?這次有很多音樂都是妳知道的,一定很有趣。
🔊 女:我去過幾次,在那裡音樂的聲音一會兒大,一會兒小,我真的聽不懂。
🔊 男:我還以為妳有興趣呢!我一個人也不想去了。
🔊 女:這樣吧!門票你送給朋友,星期五晚上我做飯,我們一起在家看電影吧
Nán: Xīngqīwǔ wǎnshàng yǒu jìhuà ma?
Nǚ: Méi shénme tèbié de shì, dǎsuàn zài jiā kànkan diànyǐng, qīngsōng qīngsōng.
Nán: Nǐ yào bù yào gēn wǒ qù tīng yīnyuèhuì? Wǒ yǒu liǎng zhāng piào.
Nǚ: Yīnyuèhuì a? Wǒ méi shénme xìngqù, wǒ pà tīng de xiǎng shuìjiào.
Nán: Nǐ méi tīng guò yīnyuèhuì ma? Zhè cì yǒu hěn duō yīnyuè dōu shì nǐ zhīdào de, yídìng hěn yǒuqù.
Nǚ: Wǒ qù guò jǐ cì, zài nàlǐ yīnyuè de shēngyīn yíhuìr dà, yíhuìr xiǎo, wǒ zhēn de tīng bù dǒng.
Nán: Wǒ hái yǐwéi nǐ yǒu xìngqù ne! Wǒ yí ge rén yě bù xiǎng qù le.
Nǚ: Zhèyàng ba! Ménpiào nǐ sòng gěi péngyǒu, xīngqīwǔ wǎnshàng wǒ zuòfàn, wǒmen yìqǐ zài jiā kàn diànyǐng ba!
Nam: Tối thứ Sáu có kế hoạch gì không?
Nữ: Không có gì đặc biệt, định ở nhà xem phim thư giãn một chút.
Nam: Em có muốn đi nghe hòa nhạc với anh không? Anh có hai vé.
Nữ: Hòa nhạc hả? Em không hứng thú lắm, em sợ nghe sẽ muốn ngủ.
Nam: Em chưa từng đi nghe hòa nhạc à? Lần này có nhiều bài nhạc em biết đó, chắc chắn rất thú vị.
Nữ: Em đã đi vài lần rồi, ở đó âm thanh lúc thì to, lúc thì nhỏ, em thật sự không hiểu.
Nam: Anh cứ tưởng em có hứng thú chứ! Một mình anh cũng không muốn đi nữa.
Nữ: Vậy thế này nhé! Anh tặng vé cho bạn đi, tối thứ Sáu em nấu cơm, chúng ta cùng xem phim ở nhà nhé!
Đáp án:
1️⃣ 🔊 這位小姐星期五晚上要一個人出去看電影。 ❌
Zhè wèi xiǎojiě xīngqīwǔ wǎnshàng yào yí ge rén chūqù kàn diànyǐng.
Cô gái này tối thứ Sáu muốn đi xem phim một mình.
2️⃣ 🔊 這位小姐以前沒聽過音樂會。 ❌
Zhè wèi xiǎojiě yǐqián méi tīng guò yīnyuèhuì.
Cô gái này trước đây chưa từng đi nghe hòa nhạc.
3️⃣ 🔊 這位先生本來不知道小姐不喜歡聽音樂會。 ✅
Zhè wèi xiānshēng běnlái bù zhīdào xiǎojiě bù xǐhuān tīng yīnyuèhuì.
Người đàn ông này ban đầu không biết cô gái không thích nghe hòa nhạc.
4️⃣ 🔊 這位先生不想一個人去聽音樂會。 ✅
Zhè wèi xiānshēng bù xiǎng yí ge rén qù tīng yīnyuèhuì.
Người đàn ông này không muốn đi nghe hòa nhạc một mình.
5️⃣ 🔊 他們星期五可能一起出去看電影。 ❌
Tāmen xīngqīwǔ kěnéng yìqǐ chūqù kàn diànyǐng.
Họ có thể sẽ cùng nhau ra ngoài xem phim vào tối thứ Sáu.
C. Nghe câu chuyện ngắn và chọn câu trả lời đúng.🎧08-4
Nghe đoạn văn:
🔊 同學們好,我先歡迎你們來這裡念書。我們在大學除了唸書,還應該多參加一些活動。你想有健康的身體嗎?你想看起來跟Jackie Chan(成龍)一樣嗎?你想認識更多喜歡中國功夫的朋友嗎?來跟我們學功夫就對了。
🔊 教我們功夫的老師是陳英明師父。他教功夫教了十多年了,有很多學生,現在有的在教功夫,有的已經是很有名的人了。可能有很多同學覺得學中國功夫很累、很難。是的,雖然中國功夫不好學,可是陳師父知道怎麼教,學生才學得會。
🔊 我們練習的時間是星期一、星期三下午四點到六點在體育館一樓,要是你有時間,星期天早上還可以跟我們去大安公園一起練習。有興趣的同學,等一下請過來我這裡寫你們的名字。現在陳師父的學生要打太極拳給大家看看,我們歡迎你們。
Tóngxuémen hǎo, wǒ xiān huānyíng nǐmen lái zhèlǐ niànshū. Wǒmen zài dàxué chúle niànshū, hái yīnggāi duō cānjiā yìxiē huódòng. Nǐ xiǎng yǒu jiànkāng de shēntǐ ma? Nǐ xiǎng kàn qǐlái gēn Jackie Chan (Chéng Lóng) yíyàng ma? Nǐ xiǎng rènshì gèng duō xǐhuān Zhōngguó gōngfū de péngyǒu ma?Lái gēn wǒmen xué gōngfū jiù duì le. Jiào wǒmen gōngfū de lǎoshī shì Chén Yīngmíng shīfu. Tā jiào gōngfū jiāo le shí duō nián le, yǒu hěn duō xuéshēng, xiànzài yǒu de zài jiāo gōngfū, yǒu de yǐjīng shì hěn yǒumíng de rén le. Kěnéng yǒu hěn duō tóngxué juéde xué Zhōngguó gōngfū hěn lèi, hěn nán. Shì de, suīrán Zhōngguó gōngfū bù hǎo xué,kěshì Chén shīfu zhīdào zěnme jiāo, xuéshēng cái xué de huì. Wǒmen liànxí de shíjiān shì xīngqīyī, xīngqīsān xiàwǔ sì diǎn dào liù diǎn zài tǐyùguǎn yī lóu, yàoshi nǐ yǒu shíjiān, xīngqītiān zǎoshang hái kěyǐ gēn wǒmen qù Dà’ān Gōngyuán yìqǐ liànxí. Yǒu xìngqù de tóngxué, děng yíxià qǐng guòlái wǒ zhèlǐ xiě nǐmen de míngzi. Xiànzài Chén shīfu de xuéshēng yào dǎ tàijíquán gěi dàjiā kànkàn, wǒmen huānyíng nǐmen.
Chào các bạn sinh viên, trước tiên tôi xin chào mừng các bạn đến đây học tập. Ở đại học, ngoài việc học, chúng ta cũng nên tham gia nhiều hoạt động khác. Bạn muốn có một cơ thể khỏe mạnh không? Bạn muốn trông giống như Jackie Chan (Thành Long) không? Bạn muốn quen biết thêm nhiều người bạn yêu thích võ thuật Trung Quốc không? Vậy thì học võ cùng chúng tôi là lựa chọn đúng rồi! Thầy dạy võ cho chúng tôi là sư phụ Trần Anh Minh. Thầy đã dạy võ hơn mười năm rồi, có rất nhiều học sinh. Bây giờ có người đang dạy võ, có người thì đã trở nên rất nổi tiếng. Có thể nhiều bạn cảm thấy học võ Trung Quốc rất mệt và khó. Đúng vậy, tuy võ Trung Quốc không dễ học, nhưng sư phụ Trần biết cách dạy sao cho học sinh học được. Thời gian luyện tập của chúng tôi là vào thứ Hai và thứ Tư, từ 4 giờ đến 6 giờ chiều tại tầng 1 nhà thi đấu. Nếu bạn có thời gian, sáng Chủ Nhật cũng có thể cùng chúng tôi đến công viên Đại An luyện tập. Những bạn có hứng thú, lát nữa hãy đến đây ghi tên với tôi. Bây giờ, học sinh của sư phụ Trần sẽ biểu diễn Thái Cực Quyền cho mọi người xem.Chúng tôi hoan nghênh các bạn!
1️⃣ 🔊 這位先生為什麼給這些學生說話?
Zhè wèi xiānshēng wèishéme gěi zhèxiē xuéshēng shuōhuà?
Tại sao người đàn ông này lại nói chuyện với các sinh viên này?
a. 🔊 他要歡迎新的學生。
Tā yào huānyíng xīn de xuéshēng.
→ Anh ấy muốn chào đón các sinh viên mới.
b. 🔊 他要給學生介紹太極拳。
Tā yào gěi xuéshēng jièshào tàijíquán.
→ Anh ấy muốn giới thiệu Thái Cực Quyền cho sinh viên.
c. 🔊 他希望學生來學中國功夫。 ✅
Tā xīwàng xuéshēng lái xué Zhōngguó gōngfū.
→ Anh ấy hy vọng sinh viên đến học võ thuật Trung Quốc.
2️⃣ 🔊 這位先生說學中國功夫的好處是?
Zhè wèi xiānshēng shuō xué Zhōngguó gōngfū de hǎochù shì?
Người đàn ông này nói lợi ích của việc học võ Trung Quốc là gì?
a. 🔊 比較不容易生病。✅
Bǐjiào bù róngyì shēngbìng.
→ Ít bị bệnh hơn.
b. 🔊 能認識很多功夫老師。
Néng rènshì hěn duō gōngfū lǎoshī.
→ Có thể quen biết nhiều thầy dạy võ.
c. 功夫跟 Jackie Chan 一樣好。
Gōngfū gēn Jackie Chan yíyàng hǎo.
→ Võ thuật cũng giỏi như Jackie Chan.
3️⃣ 🔊 下面哪一個對?
Xiàmiàn nǎ yí ge duì?
Câu nào sau đây là đúng?
a. 🔊 陳師父有很多教功夫的經驗。 ✅
Chén shīfu yǒu hěn duō jiāo gōngfū de jīngyàn.
Sư phụ Trần có rất nhiều kinh nghiệm dạy võ.
b. 很多有名的人要跟陳師父學功夫。
Hěn duō yǒumíng de rén yào gēn Chén shīfu xué gōngfū.
Nhiều người nổi tiếng muốn học võ với sư phụ Trần.
c. 很多學校的老師也是陳師父的學生。
Hěn duō xuéxiào de lǎoshī yě shì Chén shīfu de xuéshēng.
Nhiều giáo viên trường học cũng là học sinh của sư phụ Trần.
4️⃣ 🔊 下面哪一個對?
Xiàmiàn nǎ yí ge duì?
Câu nào sau đây là đúng?
a. 🔊 陳師父規定一個星期要練習三次。 ✅
Chén shīfu guīdìng yí ge xīngqī yào liànxí sān cì.
Sư phụ Trần quy định mỗi tuần phải luyện tập 3 lần.
b. 🔊 他們一個星期在體育館練習兩次功夫。
Tāmen yí ge xīngqī zài tǐyùguǎn liànxí liǎng cì gōngfū.
Mỗi tuần họ tập võ hai lần ở nhà thi đấu.
c. 🔊 他們每個星期三在體育館練習兩小時功夫。
Tāmen měi ge xīngqīsān zài tǐyùguǎn liànxí liǎng xiǎoshí gōngfū.
Họ luyện võ 2 tiếng vào mỗi thứ Tư ở nhà thi đấu.
5: 🔊 現在大家可能會看到什麼?
Xiànzài dàjiā kěnéng huì kàndào shénme?
Bây giờ mọi người có thể sẽ thấy gì?
a. 🔊 有興趣的同學給大家打太極拳。
Yǒu xìngqù de tóngxué gěi dàjiā dǎ tàijíquán.
Những sinh viên có hứng thú sẽ biểu diễn Thái Cực Quyền cho mọi người xem.
b. 🔊 陳師父的學生給大家打太極拳。 ✅
Chén shīfu de xuéshēng gěi dàjiā dǎ tàijíquán.
Học sinh của sư phụ Trần sẽ biểu diễn Thái Cực Quyền cho mọi người xem.
c. 🔊 說話的這位先生給大家打太極拳。
Shuōhuà de zhè wèi xiānshēng gěi dàjiā dǎ tàijíquán.
Người đàn ông đang nói sẽ biểu diễn Thái Cực Quyền cho mọi người xem.
III. Ghép cặp thoại
Nối câu: Tìm câu trả lời thích hợp ở cột bên phải.
( D ) 1. 🔊 你怎麼還在睡覺?
Nǐ zěnme hái zài shuìjiào? (F) 2. 🔊 你看看220公車到不到台北車站? Nǐ kànkan 220 gōngchē dào bù dào Táiběi chēzhàn? ( G ) 3. 🔊 他學了一個多月,怎麼還沒學會? Tā xué le yí ge duō yuè, zěnme hái méi xué huì? ( H ) 4. 🔊 我這個週末要上班,不跟你去運動了。 Wǒ zhège zhōumò yào shàngbān, bù gēn nǐ qù yùndòng le. ( E ) 5. 🔊 220 公車剛剛走了。 220 gōngchē gānggāng zǒu le. ( C ) 6. 🔊 這個蛋糕你帶回家吧! Zhège dàngāo nǐ dài huí jiā ba! ( A ) 7. 🔊 趕快做!這些資料下午五點要給老闆。 Gǎnkuài zuò! Zhèxiē zīliào xiàwǔ wǔ diǎn yào gěi lǎobǎn. ( B ) 8. 🔊 他怎麼了? Tā zěnme le? |
A. 🔊 時間太少了,我一個人做不完。 Shíjiān tài shǎo le, wǒ yí ge rén zuò bù wán. B. 🔊 打工太累,累得生病了。 Dǎgōng tài lèi, lèi de shēngbìng le. C. 🔊 太大了,我一個人吃不了。 Tài dà le, wǒ yí ge rén chī bù liǎo. D. 🔊 我的頭好痛,起不來。 Wǒ de tóu hǎo tòng, qǐ bù lái. E. 🔊 我在跟朋友說話,沒看見! Wǒ zài gēn péngyǒu shuōhuà, méi kànjiàn! F. 🔊 上面的字太小了,我看不見! Shàngmiàn de zì tài xiǎo le, wǒ kàn bù jiàn! G. 🔊 可能聽不懂老師說的話吧! Kěnéng tīng bù dǒng lǎoshī shuō de huà ba! H. 🔊 這個工作這麼累,你怎麼還做得下去。 Zhège gōngzuò zhème lèi, nǐ zěnme hái zuò de xiàqù. |
IV. Điền từ cho sẵn vào chỗ trống
Điền từ cho sẵn vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành các câu sau.
🔊 抱怨 | 🔊 精神 | 🔊 興趣 | 🔊 體育 | 🔊 借 |
🔊 腿 | 🔊 影響 | 🔊 健康 | 🔊 體力 | 🔊 總是 |
🔊 小王今天來跟我借上課的資料, 因為生病, 他又三天沒來上課 影響了他的學習。很多功課, 他都學抱怨聽不懂老師說的。快考試了, 他很怕這次又考得不會。他常跟我健康了。因為小王好幾天沒來上課, 精神不好。
🔊 小王的身體真的不太總是, 常常生病。來上課的時候, 也不好, 看起來體育好累。上課的時候, 他沒做多久的運動, 就沒有, 坐在旁邊休息了。
🔊 我覺得他應該多做運動, 才不容易生病。我問他要不要跟我一起去慢體力跑, 他說他腿痛。問他要不要跟我去游泳, 他又說沒興趣。我真的不知道應該怎麼幫他了。
Xiǎo Wáng jīntiān lái gēn wǒ jiè shàngkè de zīliào, yīnwèi shēngbìng, tā yòu sān tiān méi lái shàngkè, yǐngxiǎng le tā de xuéxí.
Hěn duō gōngkè, tā dōu xué bàoyuàn tīng bù dǒng lǎoshī shuō de. Kuài kǎoshì le, tā hěn pà zhè cì yòu kǎo de bú huì.
Tā cháng gēn wǒ jiànkāng le. Yīnwèi Xiǎo Wáng hǎo jǐ tiān méi lái shàngkè, jīngshén bù hǎo.
Xiǎo Wáng de shēntǐ zhēn de bù tài zǒngshì, chángcháng shēngbìng. Lái shàngkè de shíhòu, yě bù hǎo, kàn qǐlái tǐyù hǎo lèi.
Shàngkè de shíhòu, tā méi zuò duō jiǔ de yùndòng, jiù méiyǒu, zuò zài pángbiān xiūxí le.
Wǒ juéde tā yīnggāi duō zuò yùndòng, cái bù róngyì shēngbìng. Wǒ wèn tā yào bù yào gēn wǒ yìqǐ qù màn pǎo, tā shuō tā tuǐ tòng.
Wèn tā yào bù yào gēn wǒ qù yóuyǒng, tā yòu shuō méi xìngqù. Wǒ zhēn de bù zhīdào yīnggāi zěnme bāng tā le.
Hôm nay Tiểu Vương đến mượn tài liệu học với tôi, vì bị bệnh nên cậu ấy đã ba ngày không đến lớp, điều này ảnh hưởng đến việc học của cậu. Nhiều bài học cậu ấy đều học trong trạng thái than phiền vì không hiểu thầy cô nói gì. Sắp thi rồi, cậu ấy rất sợ lần này lại thi không tốt. Cậu ấy thường nói chuyện với tôi về sức khỏe. Vì mấy ngày không đến lớp nên tinh thần của Tiểu Vương không được tốt. Sức khỏe của cậu ấy thực sự không ổn định, hay bị bệnh. Khi đến lớp, trông cũng không khỏe, nhìn rất mệt mỏi. Trong lúc học, cậu ấy vận động chưa bao lâu thì không chịu nổi, phải ngồi nghỉ một bên. Tôi nghĩ cậu ấy nên vận động nhiều hơn để không dễ bị bệnh. Tôi hỏi cậu có muốn chạy bộ nhẹ với tôi không, cậu nói bị đau chân. Tôi lại hỏi cậu có muốn đi bơi không, cậu lại bảo không có hứng thú. Tôi thật sự không biết nên giúp cậu ấy như thế nào nữa.
V. Hoàn thành hội thoại
Hãy hoàn thành đoạn hội thoại với cấu trúc ngữ pháp cho sẵn
🅰️ 🔊 白小姐,這麼早,要去運動啊!
Bái xiǎojiě, zhème zǎo, yào qù yùndòng a!
Cô Bạch, sớm thế này, đi tập thể dục à?
🅱️ 🔊 是啊!為了保持健康,🔊 我決定每天早上堅持跑步。
Shì a! Wèile bǎochí jiànkāng, wǒ juédìng měitiān zǎoshang jiānchí pǎobù.
Đúng vậy! Vì để giữ gìn sức khỏe, tôi quyết định mỗi sáng đều kiên trì chạy bộ.
🅰️ 🔊 我也好想找時間運動,可是工作很忙,忙得連吃飯的時間都沒有。
Wǒ yě hǎo xiǎng zhǎo shíjiān yùndòng, kěshì gōngzuò hěn máng,
máng de lián chīfàn de shíjiān dōu méiyǒu.
Tôi cũng rất muốn tìm thời gian tập thể dục, nhưng công việc bận quá,
bận đến mức ngay cả thời gian ăn cơm cũng không có.
🅱️ 🔊 工作忙,更要運動。這樣對身體比較好。
Gōngzuò máng, gèng yào yùndòng. Zhèyàng duì shēntǐ bǐjiào hǎo.
Công việc bận thì càng phải tập thể dục. Như vậy sẽ tốt cho sức khỏe hơn.
🅰️ 🔊 我知道了,我再看看有沒有時間。
Wǒ zhīdào le, wǒ zài kànkan yǒu méiyǒu shíjiān.
Tôi hiểu rồi, để tôi xem có thời gian không.
🅱️ 🔊 對了,我記得妳說過要去學瑜伽,現在學得怎麼樣?
Duì le, wǒ jìde nǐ shuō guò yào qù xué yújiā, xiànzài xué de zěnmeyàng?
À đúng rồi, tôi nhớ bạn từng nói muốn học yoga, giờ học thế nào rồi?
🅰️ 🔊 每天除了工作,還要做家裡的事。只顧工作就去不下去了。
Měitiān chúle gōngzuò, hái yào zuò jiālǐ de shì. Zhǐ gù gōngzuò jiù qù bù xiàqù le.
Mỗi ngày ngoài công việc còn phải làm việc nhà. Chỉ lo làm việc nên không đi tiếp được nữa.
🅱️ 🔊 真是太可惜了,我覺得還是要找朋友一起運動比較好。妳喜不喜歡慢跑?我們一起去。
Zhēn shì tài kěxí le, wǒ juéde hái shì yào zhǎo péngyǒu yìqǐ yùndòng bǐjiào hǎo. Nǐ xǐ bù xǐhuan mànpǎo? Wǒmen yìqǐ qù.
Thật tiếc quá, tôi nghĩ vẫn nên tìm bạn cùng tập thể dục thì tốt hơn. Bạn có thích chạy bộ không? Mình cùng đi nhé.
🅰️ 🔊 慢跑啊?我很久沒運動,跑不了。
Mànpǎo a? Wǒ hěn jiǔ méi yùndòng, pǎo bù liǎo.
Chạy bộ à? Lâu rồi tôi không vận động, chạy không nổi đâu.
🅱️ 🔊 那游泳呢?在水裡,沒有慢跑那麼累,也很舒服。
Nà yóuyǒng ne? Zài shuǐ lǐ, méiyǒu mànpǎo nàme lèi, yě hěn shūfu.
Vậy còn bơi thì sao? Ở trong nước không mệt như chạy bộ, cũng rất dễ chịu nữa.
🅰️ 🔊 聽起來不錯,可是我不會游泳。
Tīng qǐlái búcuò, kěshì wǒ bú huì yóuyǒng.
Nghe có vẻ hay đấy, nhưng tôi không biết bơi.
🅱️ 🔊 沒關係,我教妳,妳一定很快就能學會。
Méi guānxi, wǒ jiāo nǐ, nǐ yídìng hěn kuài jiù néng xué huì.
Không sao đâu, tớ dạy cậu, cậu nhất định sẽ học được nhanh thôi.
🅰️ 🔊 真的嗎?太好了。
Zhēn de ma? Tài hǎo le.
Thật hả? Tuyệt quá!
🅱️ 🔊 好,我們 約個時間一起去吧,妳一定很快就能學會。
Hǎo, wǒmen yuē ge shíjiān yìqǐ qù ba, nǐ yídìng hěn kuài jiù néng xué huì.
Được, mình hẹn thời gian cùng đi nhé, cậu nhất định sẽ học được nhanh thôi.
VI. Mỗi tranh một câu
Xem tranh và viết câu tương ứng
1️⃣ 🔊 我把作業做完了。
Wǒ bǎ zuòyè zuò wán le.
Tôi đã làm xong bài tập rồi.
2️⃣ 🔊 學生們都聽不懂老師的問題。
Xuéshēngmen dōu tīng bù dǒng lǎoshī de wèntí.
Các học sinh đều không nghe hiểu câu hỏi của thầy giáo.
3️⃣ 🔊 他現在學會游泳了。
Tā xiànzài xué huì yóuyǒng le.
Bây giờ anh ấy đã học bơi được rồi.
4️⃣ 🔊 男的偷偷走出去見小三。
Nán de tōutōu zǒu chūqù jiàn xiǎosān.
Người đàn ông đó lén lút ra ngoài gặp “tiểu tam” (người thứ ba).
5️⃣ 🔊 這個人跑不了4000公尺。
Zhège rén pǎo bù liǎo sìqiān gōngchǐ.
Người này không chạy nổi 4000 mét.
VII. Đọc hiểu
Xem các quảng cáo và những câu bên dưới, đánh dấu ⭕ nếu đúng, ✖ nếu sai.
Đáp án:
1️⃣ 🔊 平常上班的人最好參加游泳班。✖
Píngcháng shàngbān de rén zuì hǎo cānjiā yóuyǒng bān.
Những người đi làm bình thường thì tốt nhất nên tham gia lớp bơi.
2️⃣ 🔊 這四個班人人都可以參加。⭕
Zhè sì ge bān rén rén dōu kěyǐ cānjiā.
Bốn lớp này ai cũng có thể tham gia.
3️⃣ 🔊 早上起不來的人可以參加瑜伽班。⭕
Zǎoshang qǐ bù lái de rén kěyǐ cānjiā yújiā bān.
Những người không dậy sớm được có thể tham gia lớp yoga.
4️⃣ 🔊 星期一到星期五有工作的人只能參加唱歌班。✖
Xīngqī yī dào xīngqī wǔ yǒu gōngzuò de rén zhǐ néng cānjiā chànggē bān.
Những người đi làm từ thứ Hai đến thứ Sáu chỉ có thể tham gia lớp hát.
5️⃣ 🔊 想運動而且早上起得來的人可以參加太極拳班。⭕
Xiǎng yùndòng érqiě zǎoshang qǐ de lái de rén kěyǐ cānjiā tàijíquán bān.
Những người muốn vận động và dậy sớm được có thể tham gia lớp Thái Cực Quyền.
VIII. Viết đoạn văn
題目:我最喜歡的運動
Chủ đề: Bộ môn thể dục thể thao mà tôi thích nhất.
你最喜歡的運動是什麼?這個運動有什麼特別的?好不好學?為什麼你喜歡這個運動?請用下面的生詞和句型,給我們介紹這個運動。至少150個字。
Bộ môn thể dục thể thao mà bạn thích nhất là gì? Bộ môn này có gì đặc biệt? Có dễ học không? Vì sao bạn lại thích nó? Hãy dùng những từ và cấu trúc ngữ pháp bên dưới, viết một đoạn văn ít nhất 150 chữ giới thiệu về bộ môn thể dục thể thao này với chúng tôi nhé.
Dưới đây là bài tham khảo
🔊 我最喜歡的運動是游泳。
🔊 本來我不太喜歡運動,可能是因為以前體力不好,學什麼都學不下去,總是很快就放棄了。
🔊 後來我開始接觸游泳,發現除了可以增強體力,也對精神有很大的幫助。每次游完泳,我整天都覺得精神很好,心情也變得更好。
🔊 有時候我會因為功課壓力而抱怨很多,但是游泳讓我放鬆心情,影響非常正面。
🔊 除了讓我身體變得健康,游泳也幫助我交了很多朋友。
🔊 雖然一開始動作學得不太好,但我沒有放棄,因為我知道只要努力,就學得起來。
🔊 游泳真的有很多好處,是一項值得推薦的運動。
Wǒ zuì xǐhuān de yùndòng shì yóuyǒng.
Běnlái wǒ bú tài xǐhuān yùndòng, kěnéng shì yīnwèi yǐqián tǐlì bù hǎo, xué shénme dōu xué bù xiàqù, zǒng shì hěn kuài jiù fàngqì le.
Hòulái wǒ kāishǐ jiēchù yóuyǒng, fāxiàn chúle kěyǐ zēngqiáng tǐlì, yě duì jīngshén yǒu hěn dà de bāngzhù. Měi cì yóu wán yǒng, wǒ zhěng tiān dōu juéde jīngshén hěn hǎo, xīnqíng yě biàn de gèng hǎo.
Yǒu shíhou wǒ huì yīnwèi gōngkè yālì ér bàoyuàn hěn duō, dànshì yóuyǒng ràng wǒ fàngsōng xīnqíng, yǐngxiǎng fēicháng zhèngmiàn.
Chúle ràng wǒ shēntǐ biàn de jiànkāng, yóuyǒng yě bāngzhù wǒ jiāo le hěn duō péngyǒu.
Suīrán yī kāishǐ dòngzuò xué de bú tài hǎo, dàn wǒ méiyǒu fàngqì, yīnwèi wǒ zhīdào zhǐyào nǔlì, jiù xué de qǐlái.
Yóuyǒng zhēn de yǒu hěn duō hǎochù, shì yī xiàng zhídé tuījiàn de yùndòng.
Môn thể thao mà tôi thích nhất là bơi lội.
Ban đầu tôi không thích thể thao lắm, có thể vì trước đây thể lực không tốt, học gì cũng không học nổi, luôn bỏ cuộc rất nhanh.
Sau này tôi bắt đầu tiếp xúc với bơi lội, phát hiện ngoài việc có thể tăng cường thể lực, nó còn rất có ích cho tinh thần. Mỗi lần bơi xong, cả ngày tôi đều cảm thấy tinh thần rất tốt, tâm trạng cũng vui vẻ hơn.
Đôi khi tôi hay than phiền vì áp lực bài vở, nhưng bơi lội giúp tôi thư giãn tinh thần, ảnh hưởng rất tích cực.
Ngoài việc giúp cơ thể tôi khỏe mạnh, bơi lội còn giúp tôi quen biết nhiều bạn bè.
Tuy ban đầu học động tác chưa tốt, nhưng tôi không bỏ cuộc, vì tôi biết chỉ cần cố gắng là có thể học được.
Bơi lội thật sự có rất nhiều lợi ích, là một môn thể thao rất đáng để giới thiệu.