Bài 13: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 2

Hãy xem đáp án chi tiết sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 2 để nắm vững kiến thức ngữ pháp và các cấu trúc câu của Bài 13 Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 2 nhé.

I. Viết chữ kèm thanh điệu

Nghe và viết câu bằng chữ Hán. Sau đó đánh dấu đúng thanh điệu cho từng chữ.🎧 013-1

  1. ____________________________________________________

2️⃣ ____________________________________________________

3️⃣ ____________________________________________________

4️⃣ ____________________________________________________

5️⃣ ____________________________________________________

II. Lắng nghe và Trả lời:

A. Nghe đoạn hội thoại ngắn và chọn câu trả lời đúng 🎧 013-2

1️⃣
a. 小姐生氣了。
Xiǎojiě shēngqì le.
Cô ấy đã tức giận rồi.

b. 小姐不喜歡傳簡訊。
Xiǎojiě bù xǐhuān chuán jiǎnxùn.
Cô ấy không thích nhắn tin.

c. 小姐要先生以後別傳簡訊給她。
Xiǎojiě yào xiānsheng yǐhòu bié chuán jiǎnxùn gěi tā.
Cô ấy muốn anh ấy sau này đừng nhắn tin cho cô nữa.

2️⃣
a. 他跟父母住在一起。
Tā gēn fùmǔ zhù zài yìqǐ.
Anh ấy sống cùng với bố mẹ.

b. 他父母送的東西很晚才送到。
Tā fùmǔ sòng de dōngxi hěn wǎn cái sòng dào.
Đồ bố mẹ anh ấy gửi đến rất muộn mới đến nơi.

c. 他父母送的東西很快就送到了。
Tā fùmǔ sòng de dōngxi hěn kuài jiù sòng dào le.
Đồ bố mẹ anh ấy gửi đến rất nhanh đã được giao tới rồi.

3️⃣
a. 她不常做飯。
Tā bù cháng zuòfàn.
Cô ấy không thường nấu ăn.

b. 她不自己做飯。
Tā bù zìjǐ zuòfàn.
Cô ấy không tự mình nấu ăn.

c. 她放假的時候常在家。
Tā fàngjià de shíhou cháng zài jiā.
Khi nghỉ, cô ấy thường ở nhà.

4️⃣
a. 他太太不讓他跟朋友吃飯。
Tā tàitai bù ràng tā gēn péngyǒu chīfàn.
Vợ anh ấy không cho anh ấy đi ăn với bạn.

b. 他今天不能跟朋友一起吃飯。
Tā jīntiān bù néng gēn péngyǒu yìqǐ chīfàn.
Hôm nay anh ấy không thể ăn cùng bạn bè.

c. 他太太不想跟他的朋友吃飯。
Tā tàitai bù xiǎng gēn tā de péngyǒu chīfàn.
Vợ anh ấy không muốn ăn với bạn của anh ấy.

5️⃣
a. 以後他們不能常見面。
Yǐhòu tāmen bù néng cháng jiànmiàn.
Sau này họ không thể thường xuyên gặp nhau.

b. 只要小姐有時間, 他們就能見面。
Zhǐyào xiǎojiě yǒu shíjiān, tāmen jiù néng jiànmiàn.
Chỉ cần cô ấy có thời gian, họ có thể gặp nhau.

c. 小姐已經決定要去美國。
Xiǎojiě yǐjīng juédìng yào qù Měiguó.
Cô ấy đã quyết định sẽ đi Mỹ.

B. Nghe đoạn hội thoại. Đánh dấu ⭕ nếu đúng, ✖ nếu sai.🎧013-3

Nghe đoạn hội thoại:

Đáp án: 

1️⃣ 這位先生精神不好是因為老闆罵他。
Zhè wèi xiānsheng jīngshén bù hǎo shì yīnwèi lǎobǎn mà tā.
Anh này tinh thần không tốt là vì bị sếp mắng.

2️⃣ 這位先生昨天夜裡在網路上看電影。
Zhè wèi xiānsheng zuótiān yèlǐ zài wǎnglù shàng kàn diànyǐng.
Anh này tối hôm qua đã xem phim trên mạng.

3️⃣ 這位先生本來昨天十二點以前就準備睡了。
Zhè wèi xiānsheng běnlái zuótiān shí’èr diǎn yǐqián jiù zhǔnbèi shuì le.
Anh này vốn dĩ định đi ngủ trước 12 giờ hôm qua.

4️⃣ 這位先生沒想到他的朋友也上網了。
Zhè wèi xiānsheng méi xiǎngdào tā de péngyǒu yě shàngwǎng le.
Anh ấy không ngờ bạn của mình cũng lên mạng.

5️⃣ 這位小姐叫這位先生睡覺以前別上網了。
Zhè wèi xiǎojiě jiào zhè wèi xiānsheng shuìjiào yǐqián bié shàngwǎng le.
Cô này bảo anh ấy đừng lên mạng trước khi đi ngủ nữa.

C. Nghe câu chuyện ngắn và chọn câu trả lời đúng.🎧013-4

Nghe câu chuyện:

Đáp án:

1️⃣
a. 展覽館
Zhǎnlǎnguǎn
Nhà triển lãm

b. 超級市場
Chāojí shìchǎng
Siêu thị

c. 百貨公司
Bǎihuò gōngsī
Cửa hàng bách hóa / Trung tâm thương mại

2️⃣
a. 20分鐘
Èrshí fēnzhōng
20 phút

b. 30分鐘
Sānshí fēnzhōng
30 phút

c. 40分鐘
Sìshí fēnzhōng
40 phút

3️⃣
a. 手機
Shǒujī
Điện thoại di động

b. 電腦
Diànnǎo
Máy vi tính

c. 電視機
Diànshìjī
Tivi

4️⃣
a. 8,000
Bāqiān
8.000

b. 9,000
Jiǔqiān
9.000

c. 12,000
Yīwàn èrqiān
12.000

5️⃣
a. 二月
Èr yuè
Tháng 2

b. 七月
Qī yuè
Tháng 7

c. 九月
Jiǔ yuè
Tháng 9

III. Ghép cặp thoại

Nối câu: Tìm câu trả lời thích hợp ở cột bên phải

C)1. 🔊 你不是想買新電腦嗎?
Nǐ bù shì xiǎng mǎi xīn diànnǎo ma?
Chẳng phải bạn định mua máy tính mới sao?(F)2. 🔊 你怎麼又在玩手機?
Nǐ zěnme yòu zài wán shǒujī?
Sao bạn lại chơi điện thoại nữa rồi?(G)3. 🔊 我的腳踏車呢?
Wǒ de jiǎotàchē ne?
Xe đạp của tôi đâu rồi?(H)4. 🔊 你走慢一點。
Nǐ zǒu màn yìdiǎn.
Bạn đi chậm một chút đi.

E)5. 🔊 我們放假去日本,好嗎?
Wǒmen fàngjià qù Rìběn, hǎo ma?
Kỳ nghỉ chúng ta đi Nhật Bản nhé?

A)6. 🔊 你不是天天都要跟我去慢跑嗎?
Nǐ bù shì tiāntiān dōu yào gēn wǒ qù mànpǎo ma?
Chẳng phải ngày nào bạn cũng muốn đi chạy bộ với tôi sao?

D)7. 🔊 明天我們去海邊玩吧!
Míngtiān wǒmen qù hǎibiān wán ba!
Ngày mai chúng ta đi biển chơi nhé!

B)8. 🔊 我想看看那件衣服。
Wǒ xiǎng kànkan nà jiàn yīfu.
Tôi muốn xem thử cái áo kia.

A. 🔊 今天讓我休息一天吧!
Jīntiān ràng wǒ xiūxí yì tiān ba!
Hôm nay cho tôi nghỉ một ngày đi!B. 🔊 不行,那輛車會被買走的。
Bùxíng, nà liàng chē huì bèi mǎi zǒu de.
Không được, chiếc xe đó sẽ bị người ta mua mất đấy.C. 🔊 本來要買的,後來我哥買了新的,舊的就給我了。
Běnlái yào mǎi de, hòulái wǒ gē mǎi le xīn de, jiù de jiù gěi wǒ le.
Lúc đầu tôi định mua, nhưng sau đó anh tôi mua cái mới, nên đưa cái cũ cho tôi.D. 🔊 可是聽說最近都會下雨。
Kěshì tīngshuō zuìjìn dōu huì xiàyǔ.
Nhưng nghe nói gần đây trời sẽ mưa suốt.

E. 🔊 你才從法國回來的,又想出去了嗎?
Nǐ cái cóng Fǎguó huílái de, yòu xiǎng chūqù le ma?
Bạn mới từ Pháp về, lại muốn ra ngoài nữa à?

F. 🔊 我只有休息的時候,才上網。
Wǒ zhǐyǒu xiūxí de shíhou, cái shàngwǎng.
Tôi chỉ lên mạng khi nghỉ ngơi thôi.

G. 大明把車騎走了。
Dàmíng bǎ chē qí zǒu le.
Đại Minh đã lấy xe đi rồi.

H. 🔊 別看了,你快一點走,車快開了。
Bié kàn le, nǐ kuài yìdiǎn zǒu, chē kuài kāi le.
Đừng nhìn nữa, mau đi đi, xe sắp chạy rồi.

 

IV. Điền từ cho sẵn vào chỗ trống

Hãy điền từ cho sẵn vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành câu chuyện ngắn.

🔊 節省 🔊 世界 🔊 郵件 🔊 透過 🔊 上傳 🔊 發生
🔊 打招呼 🔊 消息 🔊 比方說 🔊 簡訊 🔊 留下 🔊 立刻

 

🔊 對很多人來說,臉書是非常方便的網站。差不多每五個人就有一個人用臉書。不但學生喜歡,很多上班的人也喜歡用臉書。

🔊 臉書本來是大學生使用的網站,後來有越來越多的人都開始用臉書了。

🔊 變小了,比方說,因為臉書讓發生了什麼有趣的事情,你可以馬上照相,再上傳到照片,還能在臉書上留下照片,你的好朋友可以打招呼他們想說的話。

🔊 要是你在國外念書、工作,你也可以臉書傳簡訊跟朋友,讓他們知道你的消息,這比寫郵件方便多了,可以節省很多時間。

Duì hěn duō rén lái shuō, Liǎnshū shì fēicháng fāngbiàn de wǎngzhàn. Chàbùduō měi wǔ gè rén jiù yǒu yí gè rén yòng Liǎnshū. Bùdàn xuéshēng xǐhuān, hěn duō shàngbān de rén yě xǐhuān yòng Liǎnshū.

Liǎnshū běnlái shì dàxuéshēng shǐyòng de wǎngzhàn, hòulái yǒu yuèláiyuè duō de rén dōu kāishǐ yòng Liǎnshū le.

Shìjiè biàn xiǎo le. Bǐfāng shuō, rúguǒ fāshēng le shénme yǒuqù de shìqíng, nǐ kěyǐ mǎshàng zhàoxiàng, zài shàngchuán zhàopiàn, hái néng zài Liǎnshū shàng liúxià wénzì, nǐ de hǎo péngyǒu kěyǐ liúyán, dǎzhāohū, shuō tāmen xiǎng shuō de huà.

Yàoshi nǐ zài guówài niànshū, gōngzuò, nǐ yě kěyǐ yòng Liǎnshū chuán jiǎnxùn gěi péngyǒu, ràng tāmen zhīdào nǐ de xiāoxī. Zhè bǐ xiě yóujiàn fāngbiàn duō le, kěyǐ jiéshěng hěn duō shíjiān.

Đối với nhiều người, Facebook là một trang web rất tiện lợi. Cứ khoảng năm người thì có một người dùng Facebook. Không chỉ học sinh thích, mà nhiều người đi làm cũng thích dùng Facebook.

Facebook ban đầu là một trang web dành cho sinh viên đại học sử dụng, sau đó ngày càng có nhiều người bắt đầu dùng Facebook.

Thế giới trở nên nhỏ hơn. Ví dụ như, nếu có chuyện gì thú vị xảy ra, bạn có thể lập tức chụp hình, rồi tải ảnh lên, còn có thể để lại lời nhắn trên Facebook, bạn bè thân thiết có thể để lại bình luận, chào hỏi, và nói những điều họ muốn nói.

Nếu bạn đang du học hoặc làm việc ở nước ngoài, bạn cũng có thể dùng Facebook để gửi tin nhắn cho bạn bè, giúp họ biết tình hình của bạn. Việc này tiện hơn nhiều so với viết email, có thể tiết kiệm rất nhiều thời gian.

V. Hoàn thành hội thoại

Hãy hoàn thành đoạn hội thoại với cấu trúc ngữ pháp cho sẵn

🅰️ 🔊 你怎麼才下班,就趕著回家?(才……,就……)
Nǐ zěnme cái xiàbān, jiù gǎnzhe huí jiā?
Sao cậu vừa tan làm đã vội vàng về nhà vậy?

🅱️ 🔊 今天我太太過生日,朋友叫我早點回家,我們要給她好好地慶祝。
Jīntiān wǒ tàitai guò shēngrì, péngyǒu jiào wǒ zǎodiǎn huí jiā, wǒmen yào gěi tā hǎohāo de qìngzhù.
Hôm nay là sinh nhật vợ tôi, bạn bảo tôi về sớm một chút, bọn tôi muốn tổ chức cho cô ấy thật vui.

🅰️ 🔊 你給太太準備了什麼禮物?
Nǐ gěi tàitai zhǔnbèi le shénme lǐwù?
Cậu đã chuẩn bị món quà gì cho vợ vậy?

🅱️ 🔊 我跟朋友本來要買花,後來決定買衣服,你看我買的衣服在那裡。(本來……,後來…)
Wǒ gēn péngyǒu běnlái yào mǎi huā, hòulái juédìng mǎi yīfu, nǐ kàn wǒ mǎi de yīfu zài nàlǐ.
Tôi và bạn lúc đầu định mua hoa, sau đó quyết định mua quần áo. Cậu xem, quần áo tôi mua ở đằng kia.

🅰️ 🔊 你對太太真好,她一定會很感動的。(會…的)
Nǐ duì tàitai zhēn hǎo, tā yídìng huì hěn gǎndòng de.
Cậu thật tốt với vợ đấy, cô ấy nhất định sẽ rất cảm động.

🅱️ 🔊 應該的,每年生日我都準備禮物給她。(每…)
Yīnggāi de, měi nián shēngrì wǒ dōu zhǔnbèi lǐwù gěi tā.
Đó là điều nên làm, mỗi năm sinh nhật tôi đều chuẩn bị quà cho cô ấy.

🅰️ 🔊 那你趕快走吧!別忘了把禮物帶走。(把…V走)
Nà nǐ gǎnkuài zǒu ba! Bié wàng le bǎ lǐwù dài zǒu.
Vậy thì mau đi đi! Đừng quên mang theo quà đó.

VI. Mỗi tranh một câu

Xem tranh và viết câu tương ứng

1 4

 

2 2

 

3 2

 

4 2

 

5 2

VII. Đọc hiểu

Cô Vương đã bị lạc mất chó của mình. Hãy xem thông báo mất chó bên dưới và trả lời câu hỏi.

1 5

1️⃣ 🔊 王小姐發生了什麼事?
Wáng xiǎojiě fāshēng le shénme shì?
Cô Vương đã gặp chuyện gì vậy?

🔊 王小姐的大毛不見了,她正在找大毛。
Wáng xiǎojiě de Dàmáo bújiàn le, tā zhèngzài zhǎo Dàmáo.
Con Đại Mao của cô Vương bị mất, cô ấy đang đi tìm Đại Mao.

2️⃣ 🔊 請你說說大毛的樣子。
Qǐng nǐ shuōshuō Dàmáo de yàngzi.
Bạn hãy miêu tả hình dáng của Đại Mao.

🔊 大毛的眼睛大大的,毛黑黑的,穿著紅色的衣服。
Dàmáo de yǎnjīng dàdà de, máo hēihēi de, chuānzhe hóngsè de yīfu.
Đại Mao có đôi mắt to tròn, lông màu đen tuyền, mặc quần áo màu đỏ.

3️⃣ 🔊 要是你找到大毛,應該做什麼?
Yàoshi nǐ zhǎodào Dàmáo, yīnggāi zuò shénme?
Nếu bạn tìm thấy Đại Mao, nên làm gì?

🔊 應該打電話給王小姐,白天打 0911-123567,晚上打 (02)2987-1234。
Yīnggāi dǎ diànhuà gěi Wáng xiǎojiě, báitiān dǎ 0911-123567, wǎnshàng dǎ (02)2987-1234.
Nên gọi điện cho cô Vương, ban ngày gọi 0911-123567, buổi tối gọi (02)2987-1234.

4️⃣ 🔊 要是你幫忙找到大毛,王小姐會怎麼謝謝你?
Yàoshi nǐ bāngmáng zhǎodào Dàmáo, Wáng xiǎojiě huì zěnme xièxie nǐ?
Nếu bạn giúp tìm được Đại Mao, cô Vương sẽ cảm ơn bạn thế nào?

🔊 王小姐準備了10,000塊錢,一定會好好謝謝你。
Wáng xiǎojiě zhǔnbèi le yí wàn kuài qián, yídìng huì hǎohāo xièxie nǐ.
Cô Vương đã chuẩn bị 10.000 tệ, nhất định sẽ cảm ơn bạn thật tử tế.

VIII. Viết đoạn văn

你常上網嗎?你上網做什麼?你覺得網路對你的生活有什麼影響?你使用網路的習慣好不好?如果不好,你打算怎麼改這個習慣?
請用提供的句型,寫出你的看法,至少 200 個字。

Bạn có hay lên mạng không? Bạn lên mạng làm gì? Bạn thấy mạng ảnh hưởng gì đến cuộc sống của mình? Thói quen dùng mạng đấy có tốt hay không? Nếu không thì bạn định thay đổi thói quen này như thế nào?
Hãy dùng các mẫu câu được cung cấp bên dưới để viết một đoạn văn ít nhất 200 chữ về cách nhìn của bạn.

Dưới đây là bài tham khảo:

🔊 我常常上網。我上網主要是為了查資料、看新聞、學習中文,也會跟朋友聊天、看影片放鬆一下。我覺得網路對我的生活有很大的影響,因為它讓我獲得新知識也更容易和別人聯絡。比方說,我在學中文時,可以透過網路找到很多學習資源,還可以用臉書跟老師、同學保持聯繫。

🔊 不過,上網太久也會讓人變得懶惰,眼睛容易疲勞,而且有時候會浪費很多時間在沒必要的事情上。以前我常常一上網就停不下來,結果該做的事情都沒做完。

🔊 現在,我只在休息的時候才上網,而且會設定時間,避免過度使用。我也開始多參加戶外活動、運動,讓自己的生活更健康。我認為只要能控制使用時間,善用網路資源,上網還是有很多好處的。

Wǒ chángcháng shàngwǎng. Wǒ shàngwǎng zhǔyào shì wèile chá zīliào, kàn xīnwén, xuéxí Zhōngwén, yě huì gēn péngyǒu liáotiān, kàn yǐngpiàn fàngsōng yíxià. Wǒ juéde wǎnglù duì wǒ de shēnghuó yǒu hěn dà de yǐngxiǎng, yīnwèi tā ràng wǒ huòdé xīn zhīshì yě gèng róngyì hé biérén liánluò. Bǐfāng shuō, wǒ zài xué Zhōngwén shí, kěyǐ tòuguò wǎnglù zhǎodào hěnduō xuéxí zīyuán, hái kěyǐ yòng Liǎnshū gēn lǎoshī, tóngxué bǎochí liánxì.

Bùguò, shàngwǎng tài jiǔ yě huì ràng rén biàn de lǎnduò, yǎnjīng róngyì píláo, érqiě yǒu shíhòu huì làngfèi hěn duō shíjiān zài méi bìyào de shìqíng shàng. Yǐqián wǒ chángcháng yí shàngwǎng jiù tíng bù xiàlái, jiéguǒ gāi zuò de shìqíng dōu méi zuò wán.

Xiànzài, wǒ zhǐ zài xiūxi de shíhòu cái shàngwǎng, érqiě huì shèdìng shíjiān, bìmiǎn guòdù shǐyòng. Wǒ yě kāishǐ duō cānjiā hùwài huódòng, yùndòng, ràng zìjǐ de shēnghuó gèng jiànkāng. Wǒ rènwéi zhǐyào néng kòngzhì shǐyòng shíjiān, shànyòng wǎnglù zīyuán, shàngwǎng háishì yǒu hěn duō hǎochù de.

Tôi thường xuyên lên mạng. Tôi lên mạng chủ yếu để tra cứu tài liệu, xem tin tức, học tiếng Trung, cũng như trò chuyện với bạn bè và xem video thư giãn. Tôi cảm thấy Internet có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của tôi, vì nó giúp tôi tiếp thu kiến thức mới và dễ dàng liên lạc với người khác hơn. Ví dụ, khi học tiếng Trung, tôi có thể tìm thấy rất nhiều tài liệu học tập qua mạng, còn có thể dùng Facebook để giữ liên lạc với thầy cô và bạn bè.

Tuy nhiên, lên mạng quá lâu cũng khiến con người trở nên lười biếng, mắt dễ mỏi, và đôi khi lãng phí rất nhiều thời gian vào những việc không cần thiết. Trước đây, tôi thường chỉ cần lên mạng là không thể dừng lại, kết quả là những việc cần làm đều không làm xong.

Hiện tại, tôi chỉ lên mạng vào lúc nghỉ ngơi, hơn nữa còn đặt thời gian để tránh dùng quá mức. Tôi cũng bắt đầu tham gia nhiều hoạt động ngoài trời và thể thao để khiến cuộc sống của mình lành mạnh hơn. Tôi cho rằng chỉ cần kiểm soát tốt thời gian sử dụng và tận dụng hợp lý các tài nguyên trên mạng, thì việc lên mạng vẫn có rất nhiều lợi ích.

 

Để lại một bình luận

Back to top button