Bài 12: Đáp án sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 2

Hãy cùng tham khảo đáp án chi tiết trong sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 2 để hiểu sâu hơn về ngữ pháp và vận dụng thành thạo các cấu trúc câu của Bài 12 Giáo trình tiếng Trung Đương Đại nhé!

I. Viết chữ kèm thanh điệu

Nghe và viết câu bằng chữ Hán. Sau đó đánh dấu đúng thanh điệu cho từng chữ. 🎧 12-1

Đáp án:

1️⃣ 🔊 只要有新開的素食餐廳,他都想去嚐一嚐。

Zhǐ yào yǒu xīn kāi de sùshí cāntīng, tā dōu xiǎng qù cháng yì cháng.
Chỉ cần có nhà hàng chay mới khai trương, anh ấy đều muốn đến thử một chút.

2️⃣ 🔊 漢堡吃多了對身體不好,而且很容易讓人變胖。

Hànbǎo chī duō le duì shēntǐ bù hǎo, érqiě hěn róngyì ràng rén biàn pàng.
Ăn nhiều hamburger không tốt cho sức khỏe, hơn nữa còn rất dễ làm người ta béo lên.

3️⃣ 🔊 我很好奇台灣女孩是不是都喜歡吃青菜,因為她們看起來都很瘦。

Wǒ hěn hàoqí Táiwān nǚhái shì bù shì dōu xǐhuān chī qīngcài, yīnwèi tāmen kàn qǐlái dōu hěn shòu.
Tôi rất tò mò không biết có phải con gái Đài Loan đều thích ăn rau không, vì trông họ ai cũng rất gầy.

4️⃣ 🔊 越來越多人買有機食品,好像人人都很注意身體健康。

Yuè lái yuè duō rén mǎi yǒujī shípǐn, hǎoxiàng rén rén dōu hěn zhùyì shēntǐ jiànkāng.
Ngày càng có nhiều người mua thực phẩm hữu cơ, dường như ai ai cũng rất chú ý đến sức khỏe.

5️⃣ 🔊 地球的環境汙染越來越嚴重,不少人開始注意食品衛生和營養。

Dìqiú de huánjìng wūrǎn yuè lái yuè yánzhòng, bù shǎo rén kāishǐ zhùyì shípǐn wèishēng hé yíngyǎng.
Ô nhiễm môi trường trên Trái Đất ngày càng nghiêm trọng, không ít người bắt đầu chú ý đến vệ sinh và dinh dưỡng thực phẩm.

II. Lắng nghe và trả lời

A. Nghe đoạn hội thoại ngắn và chọn câu trả lời đúng. 🎧 12-2

1️⃣

Nghe câu: 

男: 🔊 妳要不要點牛肉麵?

Nǐ yào bù yào diǎn niúròu miàn?
Em có muốn gọi mì bò không?

女: 🔊 牛肉,我不吃,我點豬肉餃子。

Niúròu, wǒ bù chī, wǒ diǎn zhūròu jiǎozi.
Bò à, em không ăn. Em gọi sủi cảo thịt heo.

問: 🔊 這位小姐的意思是什麼?

Wèn: Zhè wèi xiǎojiě de yìsi shì shénme?
Hỏi: Ý của cô gái này là gì?

Đáp án:  C

A. 🔊 她要點牛肉麵。

Tā yào diǎn niúròumiàn.
Cô ấy muốn gọi mì bò.

B. 🔊 她要點牛肉麵和豬肉餃子。

Tā yào diǎn niúròumiàn hé zhūròu jiǎozi
Cô ấy muốn gọi mì bò và sủi cảo thịt heo.

C. 🔊 她只要點豬肉餃子。

Tā zhǐ yào diǎn zhūròu jiǎozi
Cô ấy chỉ muốn gọi sủi cảo thịt heo.

2️⃣

Nghe câu: 

女: 🔊 多吃青菜沙拉吧!吃太多烤肉容易讓你變胖。

Duō chī qīngcài shālā ba! Chī tài duō kǎoròu róngyì ràng nǐ biàn pàng.
Ăn nhiều rau trộn lên nào! Ăn quá nhiều đồ nướng dễ làm bạn béo lên đấy.

男: 🔊 真的嗎?我也不是餐餐都吃烤肉。

Zhēn de ma? Wǒ yě bù shì cān cān dōu chī kǎoròu.
Thật à? Tôi cũng đâu có ăn đồ nướng trong mọi bữa đâu.

問: 🔊 這位先生的意思是什麼?

Wèn: Zhè wèi xiānshēng de yìsi shì shénme?
Hỏi: Ý của người đàn ông này là gì?

Đáp án:   C

A. 🔊 吃烤肉不可能變胖。

Chī kǎoròu bù kěnéng biàn pàng.
Ăn đồ nướng thì không thể béo được.

B. 🔊 他常吃青菜沙拉。

Tā cháng chī qīngcài shālā
Anh ấy thường ăn rau trộn.

C. 🔊 他喜歡吃烤肉,可是不是餐餐都吃.
Tā xǐhuān chī kǎoròu, kěshì bú shì cān cān dōu chī.
Anh ấy thích ăn đồ nướng, nhưng không phải bữa nào cũng ăn.

3️⃣

Nghe câu: 

男: 🔊 我們去素食店吃飯吧!

Wǒmen qù sùshí diàn chīfàn ba!
Chúng ta đi ăn ở quán chay đi!

女: 🔊 是麥當勞速食店嗎?

Shì Màidāngláo sùshí diàn ma?
Là cửa hàng thức ăn nhanh McDonald’s à?

男: 🔊 不是速食店,是不吃肉的素食餐廳。

Bù shì sùshí diàn, shì bù chī ròu de sùshí cāntīng.
Không phải cửa hàng thức ăn nhanh, mà là nhà hàng chay – không ăn thịt.

問: 🔊 這位先生的意思是什麼?

Wèn: Zhè wèi xiānshēng de yìsi shì shénme?
Hỏi: Ý của người đàn ông này là gì?

Đáp án:  A

A. 🔊 他們要去吃素菜。

Tāmen yào qù chī sùcài.
Họ sẽ đi ăn đồ chay.

B. 🔊 他們要去麥當勞吃東西。

Tāmen yào qù Màidāngláo chī dōngxī.
Họ sẽ đi McDonald’s ăn đồ.

C. 🔊 他們要去麥當勞吃素食。
Tāmen yào qù Màidāngláo chī sùshí.
Họ sẽ đi McDonald’s ăn món chay.

4️⃣

Nghe câu: 

女: 🔊 對不起,讓你等了這麼久。

Duìbuqǐ, ràng nǐ děng le zhème jiǔ.
Xin lỗi, để anh phải đợi lâu như vậy.

男: 🔊 沒關係,我也是剛剛才來的。

Méi guānxi, wǒ yě shì gānggāng cái lái de.
Không sao đâu, anh cũng vừa mới đến thôi.

問: 🔊 這位先生的意思是什麼?

Wèn: Zhè wèi xiānshēng de yìsi shì shénme?
Hỏi: Ý của người đàn ông này là gì?

Đáp án:  C

A. 🔊 他讓這位小姐等了很久。

Tā ràng zhè wèi xiǎojiě děng le hěn jiǔ
Anh ấy để cô gái đợi rất lâu.

B. 🔊 他等這位小姐,等了很久。

Tā děng zhè wèi xiǎojiě, děng le hěn jiǔ.
Anh ấy đợi cô gái rất lâu.

C. 他到了沒多久,這位小姐就來了。

Tā dàole méi duō jiǔ, zhè wèi xiǎojiě jiù lái le.
Anh ấy đến chưa được bao lâu thì cô gái đã đến.

5️⃣

Nghe câu: 

男: 🔊 那個電影好看嗎?

Nàge diànyǐng hǎokàn ma?
Bộ phim đó có hay không?

女: 🔊 還好,可是電影裡面的人個個都很漂亮。

Hái hǎo, kěshì diànyǐng lǐmiàn de rén gègè dōu hěn piàoliang.
Cũng tạm thôi, nhưng mọi người trong phim ai cũng rất đẹp.

問: 🔊 這位小姐的意思是什麼?

Wèn: Zhè wèi xiǎojiě de yìsi shì shénme?
Hỏi: Ý của cô gái là gì?

Đáp án:  B

A. 🔊 電影好看,電影裡面的人也都好看。

Diànyǐng hǎokàn, diànyǐng lǐmiàn de rén yě dōu hǎokàn.
Phim hay, và người trong phim cũng đẹp.

B. 🔊 電影不好看,可是電影裡面的人都好看。

Diànyǐng bù hǎokàn, kěshì diànyǐng lǐmiàn de rén dōu hǎokàn.
Phim không hay lắm, nhưng người trong phim thì đều đẹp.

C. 🔊 電影不好看,電影裡面的人也不漂亮。

Diànyǐng bù hǎokàn, diànyǐng lǐmiàn de rén yě bù piàoliang.
Phim không hay, và người trong phim cũng không đẹp.

B. Nghe đoạn hội thoại. Đánh dấu ⭕ nếu đúng, ✖ nếu sai. 🎧 12-3

Nghe đoạn hội thoại:

女:  🔊 我打算跟同學去學校對面一家新開的素食餐廳吃飯,你要來嗎?

Wǒ dǎsuàn gēn tóngxué qù xuéxiào duìmiàn yì jiā xīn kāi de sùshí cāntīng chīfàn, nǐ yào lái ma?
Tôi định cùng bạn học đi ăn ở nhà hàng chay mới mở đối diện trường, bạn có muốn đi không?

男:  🔊 學校對面有新餐廳?我怎麼沒注意到?

Xuéxiào duìmiàn yǒu xīn cāntīng? Wǒ zěnme méi zhùyì dào?
Đối diện trường có nhà hàng mới hả? Sao tôi không để ý nhỉ?

女: 🔊 上個星期才開的。

Shàng ge xīngqī cái kāi de.
Tuần trước mới mở thôi.

男: 🔊 好,新開的餐廳我都想去嚐一嚐,我跟你們一起去。

Hǎo, xīn kāi de cāntīng wǒ dōu xiǎng qù cháng yì cháng, wǒ gēn nǐmen yìqǐ qù.
Được, nhà hàng mới mở thì tôi đều muốn thử, tôi đi với mọi người nhé.

女: 🔊 看不出來你也喜歡吃素菜。

Kàn bù chūlái nǐ yě xǐhuān chī sùcài.
Không ngờ là bạn cũng thích ăn đồ chay đấy.

男: 🔊 我是到了台灣以後才覺得吃素不錯,我女朋友也喜歡吃。

Wǒ shì dàole Táiwān yǐhòu cái juéde chī sù búcuò, wǒ nǚpéngyǒu yě xǐhuān chī.
Tôi đến Đài Loan rồi mới thấy ăn chay cũng hay, bạn gái tôi cũng thích ăn nữa.

女: 🔊 我在自己國家就常常吃素,這家餐廳的素菜看起來也不油膩,這樣都值得試試。

Wǒ zài zìjǐ guójiā jiù chángcháng chī sù, zhè jiā cāntīng de sùcài kàn qǐlái yě bù yóunì, zhèyàng dōu zhídé shìshi.
Ở nước tôi tôi cũng thường ăn chay, món chay của nhà hàng này trông cũng không dầu mỡ, như vậy thì rất đáng thử.

男: 🔊 好啊,那我們多點一點,吃不完可以帶回家。

Hǎo a, nà wǒmen duō diǎn yìdiǎn, chī bù wán kěyǐ dài huí jiā.
Được thôi, vậy thì mình gọi thêm một chút, ăn không hết có thể mang về nhà.

Đáp án:

() 1. 🔊 餐廳在學校旁邊的巷子裡。

Cāntīng zài xuéxiào pángbiān de xiàngzi lǐ.
Nhà hàng ở trong con hẻm bên cạnh trường.

() 2. 🔊 這位先生喜歡吃這家餐廳的素菜。

Zhè wèi xiānshēng xǐhuān chī zhè jiā cāntīng de sùcài.
Người đàn ông này thích ăn món chay của nhà hàng này.

() 3. 🔊 這位先生本來就喜歡吃素菜。

Zhè wèi xiānshēng běnlái jiù xǐhuān chī sùcài.
Người đàn ông này vốn dĩ đã thích ăn chay.

() 4. 🔊 這位小姐覺得這家餐廳的菜不油膩。

Zhè wèi xiǎojiě juéde zhè jiā cāntīng de cài bù yóunì.
Cô gái này cảm thấy món ăn của nhà hàng này không dầu mỡ.

() 5. 🔊 他們點的菜,如果吃不完可以帶回家。

Tāmen diǎn de cài, rúguǒ chī bù wán kěyǐ dài huí jiā.
Món ăn họ gọi nếu ăn không hết thì có thể mang về nhà.

C. Nghe câu chuyện ngắn và chọn câu trả lời đúng. 🎧12-3

Nghe đoạn văn:

🔊 李東健跟高美玲、陳月美今天中午去吃素菜,他們覺得很多台灣人都喜歡吃素;還有,台灣人吃素是因為宗教的關係。
🔊 高美玲說她吃素沒想到宗教問題,只是覺得吃太多肉容易變胖。她建議李東健應該少吃一點漢堡、薯條什麼的,多吃青菜,可以讓身體更健康。
🔊 陳月美也同意最好不要常吃炸的、烤的食物,菜的作法越簡單越好。陳月美還說,在她家附近有一家賣有機食品的店,天天都有很多人去買他們的食品。
🔊 他們覺得,這大概是因為地球的環境汙染越來越嚴重,不少人吃了有問題的食物就生病了,所以才慢慢開始注意食品的衛生和營養問題。

Lǐ Dōngjiàn gēn Gāo Měilíng, Chén Yuèměi jīntiān zhōngwǔ qù chī sùcài, tāmen juéde hěn duō Táiwān rén dōu xǐhuān chī sù; háiyǒu, Táiwān rén chī sù shì yīnwèi zōngjiào de guānxì.
Gāo Měilíng shuō tā chī sù méi xiǎngdào zōngjiào wèntí, zhǐshì juéde chī tài duō ròu róngyì biàn pàng. Tā jiànyì Lǐ Dōngjiàn yīnggāi shǎo chī yìdiǎn hànbǎo, shǔtiáo shénme de, duō chī qīngcài, kěyǐ ràng shēntǐ gèng jiànkāng.
Chén Yuèměi yě tóngyì zuìhǎo búyào cháng chī zhà de, kǎo de shíwù, cài de zuòfǎ yuè jiǎndān yuè hǎo. Chén Yuèměi hái shuō, zài tā jiā fùjìn yǒu yì jiā mài yǒujī shípǐn de diàn, tiāntiān dōu yǒu hěn duō rén qù mǎi tāmen de shípǐn.
Tāmen juéde, zhè dàgài shì yīnwèi dìqiú de huánjìng wūrǎn yuè lái yuè yánzhòng, bù shǎo rén chī le yǒu wèntí de shíwù jiù shēngbìng le, suǒyǐ cái mànmàn kāishǐ zhùyì shípǐn de wèishēng hé yíngyǎng wèntí.

Lý Đông Kiện cùng Cao Mỹ Linh và Trần Nguyệt Mỹ đã đi ăn chay vào buổi trưa hôm nay. Họ cảm thấy rằng rất nhiều người Đài Loan thích ăn chay; hơn nữa, người Đài Loan ăn chay là vì lý do tôn giáo.
Cao Mỹ Linh nói rằng cô ăn chay không phải vì vấn đề tôn giáo, mà chỉ vì cảm thấy ăn quá nhiều thịt dễ khiến cơ thể bị béo. Cô ấy khuyên Lý Đông Kiện nên ăn ít hamburger, khoai tây chiên các thứ, và ăn nhiều rau để giúp cơ thể khỏe mạnh hơn.
Trần Nguyệt Mỹ cũng đồng ý rằng tốt nhất là không nên thường xuyên ăn đồ chiên hoặc nướng, cách chế biến món ăn càng đơn giản càng tốt. Cô còn nói gần nhà cô có một cửa hàng bán thực phẩm hữu cơ, ngày nào cũng có rất nhiều người đến đó mua.
Họ cho rằng nguyên nhân có thể là vì môi trường Trái Đất ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng, nhiều người bị bệnh sau khi ăn phải thực phẩm có vấn đề, vì thế mọi người dần bắt đầu quan tâm đến vệ sinh và dinh dưỡng của thực phẩm.

Đáp án:  

 1: c

🔊 台灣為什麼吃素的人很多?因為…………………

Tái wān wèishéme chī sù de rén hěn duō? Yīnwèi…………………
Tại sao ở Đài Loan lại có nhiều người ăn chay?

a. 🔊 便宜的關係。

Piányí de guānxì.
Vì lý do rẻ tiền.

b. 🔊 怕胖的關係。
Pà pàng de guānxì.
Vì sợ béo.

c. 🔊 宗教的關係。

Zōngjiào de guānxì.
Vì lý do tôn giáo. → Đáp án đúng

2️⃣ b

🔊 李東健本來喜歡吃什麼?

Lǐ Dōngjiàn běnlái xǐhuān chī shénme?
Lý Đông Kiện vốn dĩ thích ăn gì?

a. 🔊 素菜。
Sùcài.
Đồ chay.

 b. 🔊 漢堡、薯條。

Hànbǎo, shǔtiáo.
Hamburger, khoai tây chiên. → Đáp án đúng

c. 🔊 有機食品。

Yǒujī shípǐn.
Thực phẩm hữu cơ

3️⃣ b

🔊 陳月美覺得吃東西最好怎麼樣?

Chén Yuèměi juéde chī dōngxī zuì hǎo zěnme yàng?
Trần Nguyệt Mỹ cảm thấy ăn uống thì tốt nhất nên như thế nào?

a. 🔊 最好常吃炸的、烤的食物。

Zuì hǎo cháng chī zhà de, kǎo de shíwù.
Tốt nhất nên thường xuyên ăn đồ chiên, nướng.

 b. 🔊 菜的作法越簡單越好。

Cài de zuòfǎ yuè jiǎndān yuè hǎo.
Cách nấu món ăn càng đơn giản càng tốt. → Đáp án đúng

c. 🔊 多吃素食。

Duō chī sùshí.
Ăn thật nhiều đồ chay.

4️⃣ a

🔊 這些人為什麼去買有機食品?因為…………………

Zhèxiē rén wèishéme qù mǎi yǒujī shípǐn? Yīnwèi…………………
Những người này tại sao lại đi mua thực phẩm hữu cơ?

 a. 🔊 注意食品的衛生營養問題。

Zhùyì shípǐn de wèishēng yíngyǎng wèntí.
Vì quan tâm đến vấn đề vệ sinh và dinh dưỡng của thực phẩm. → Đáp án đúng

b. 🔊 有機食品的店離家很近。

Yǒujī shípǐn de diàn lí jiā hěn jìn.
Vì cửa hàng thực phẩm hữu cơ gần nhà.

c. 🔊 有機食品的作法很簡單。

Yǒujī shípǐn de zuòfǎ hěn jiǎndān.
Vì cách chế biến thực phẩm hữu cơ rất đơn giản

5️⃣ b

🔊 下面哪句是對的?

Xiàmiàn nǎ jù shì duì de?
Câu nào dưới đây là đúng?

a. 🔊 為了健康,李東健常吃有機食品。

Wèile jiànkāng, Lǐ Dōngjiàn cháng chī yǒujī shípǐn.
Vì sức khỏe, Lý Đông Kiện thường ăn thực phẩm hữu cơ.

 b. 🔊 陳月美很注意身體健康的問題。

Chén Yuèměi hěn zhùyì shēntǐ jiànkāng de wèntí.
Trần Nguyệt Mỹ rất quan tâm đến vấn đề sức khỏe cơ thể. → Đáp án đúng

c. 🔊 陳月美幫很多人買有機食品。

Chén Yuèměi bāng hěn duō rén mǎi yǒujī shípǐn.
Trần Nguyệt Mỹ giúp nhiều người mua thực phẩm hữu cơ.

III. Ghép cặp thoại

Nối câu: Tìm câu trả lời thích hợp ở cột bên phải.

(E) 1. 🔊 我們去吃漢堡、薯條吧。

Wǒmen qù chī hànbǎo, shǔtiáo ba.
Chúng ta đi ăn hamburger với khoai tây chiên đi.

( H) 2. 🔊 你吃素是因為宗教的關係嗎?

Nǐ chī sù shì yīnwèi zōngjiào de guānxì ma?
Bạn ăn chay là vì lý do tôn giáo à?

(B ) 3. 🔊 這種菜的作法簡不簡單?

Zhè zhǒng cài de zuòfǎ jiǎn bù jiǎndān?
Cách làm món này có đơn giản không?

(A ) 4. 🔊 這家餐廳的菜看起來不油膩。

Zhè jiā cāntīng de cài kàn qǐlái bù yóunì.
Món ăn của nhà hàng này trông không dầu mỡ.

(C) 5. 🔊 看不出來你也喜歡吃素。

Kàn bù chūlái nǐ yě xǐhuān chī sù.
Không ngờ bạn cũng thích ăn chay đấy.

(F) 6. 🔊 學校對面新開了一家牛肉麵店

Xuéxiào duìmiàn xīn kāile yì jiā niúròumiàn diàn.
Đối diện trường mới mở một tiệm mì bò.

( G) 7. 🔊 你吃不吃有機食品?

Nǐ chī bù chī yǒujī shípǐn?
Bạn có ăn thực phẩm hữu cơ không?

(D ) 8. 🔊 那幾個人個個看起來都很瘦。

Nà jǐ ge rén gègè kàn qǐlái dōu hěn shòu.
Mấy người đó ai trông cũng rất gầy.

 A. 🔊 那我們就進去吃吧。

Nà wǒmen jiù jìnqù chī ba.
Vậy thì mình vào ăn đi.

B. 🔊 很容易,你一定一學就會了

Hěn róngyì, nǐ yídìng yì xué jiù huì le.
Rất dễ, bạn chắc chắn học một cái là biết ngay.

C. 🔊 我在法國就常常吃素菜。

Wǒ zài Fǎguó jiù chángcháng chī sùcài.
Ở Pháp tôi đã thường xuyên ăn đồ chay rồi.

D. 🔊 你比他們還瘦。

Nǐ bǐ tāmen hái shòu.
Bạn còn gầy hơn họ nữa đó.

E. 🔊 不要,我想吃素食。

Bú yào, wǒ xiǎng chī sùshí.
Không, tôi muốn ăn chay.

F.🔊 真的?我怎麼沒注意到?

Zhēn de? Wǒ zěnme méi zhùyì dào?
Thật à? Sao tôi không để ý nhỉ?

G. 🔊 我常買,因為對環境、對身體健康都不錯。

Wǒ cháng mǎi, yīnwèi duì huánjìng, duì shēntǐ jiànkāng dōu búcuò.
Tôi thường mua, vì tốt cho môi trường và sức khỏe.

H. 🔊 不是,我只是不想太胖

Bú shì, wǒ zhǐshì bù xiǎng tài pàng.
Không phải, tôi chỉ là không muốn bị mập thôi.

IV. Điền từ cho sẵn vào chỗ trống

Hãy điền từ cho sẵn vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành câu chuyện ngắn bên dưới.

Đáp án: 

🔊 青菜 🔊 嚴重 🔊 好奇 🔊 油膩 🔊 宗教
🔊 作法 🔊 素食 🔊 汙染 🔊 有機食品 🔊 室友

 

1🔊 .學校附近的巷子裡新開了一家素食餐廳,你要跟我一起去試一試他們的菜嗎?

Xuéxiào fùjìn de xiàngzi lǐ xīn kāi le yì jiā sùshí cāntīng, nǐ yào gēn wǒ yìqǐ qù shì yí shì tāmen de cài ma?
Gần trường, trong hẻm mới mở một nhà hàng chay, bạn có muốn đi cùng mình thử món ăn của họ không?

2️⃣ 🔊 很多台灣小吃看起來都太油膩了,我很少吃,因為我怕變胖。

Hěn duō Táiwān xiǎochī kàn qǐlái dōu tài yóunì le, wǒ hěn shǎo chī, yīnwèi wǒ pà biàn pàng.
Nhiều món ăn vặt của Đài Loan trông quá dầu mỡ, tôi ít ăn lắm vì sợ bị béo.

3️⃣ 🔊 我很好奇為什麼有一些台灣人不吃牛肉?

Wǒ hěn hàoqí wèishénme yǒu yìxiē Táiwān rén bù chī niúròu?
Tôi rất tò mò tại sao có một số người Đài Loan không ăn thịt bò?

4️⃣ 🔊 你不應該只吃肉,也要多吃一些青菜,這樣身體才健康。

Nǐ bù yīnggāi zhǐ chī ròu, yě yào duō chī yìxiē qīngcài, zhèyàng shēntǐ cái jiànkāng.
Bạn không nên chỉ ăn thịt, mà cũng nên ăn nhiều rau xanh thì cơ thể mới khỏe mạnh.

5️⃣ 🔊 我自己租了一間套房住,所以我沒有室友

Wǒ zìjǐ zū le yì jiān tàofáng zhù, suǒyǐ wǒ méiyǒu shìyǒu.
Tôi tự thuê một căn hộ khép kín nên không có bạn cùng phòng.

6️⃣ 🔊 台灣有很多宗教,東方的、西方的都有。

Táiwān yǒu hěn duō zōngjiào, dōngfāng de, xīfāng de dōu yǒu.
Ở Đài Loan có rất nhiều tôn giáo, cả phương Đông lẫn phương Tây đều có.

7️⃣ 🔊 餃子的作法很容易,我一教你,你就會了。

Jiǎozi de zuòfǎ hěn róngyì, wǒ yì jiāo nǐ, nǐ jiù huì le.
Cách làm bánh sủi cảo rất dễ, tôi chỉ cho bạn một lần là bạn biết ngay.

8️⃣ 🔊 地球的環境汙染越來越嚴重,所以很多地方都有很大的環境問題。

Dìqiú de huánjìng wūrǎn yuè lái yuè yánzhòng, suǒyǐ hěn duō dìfāng dōu yǒu hěn dà de huánjìng wèntí.
Ô nhiễm môi trường trên Trái Đất ngày càng nghiêm trọng, vì vậy rất nhiều nơi có vấn đề lớn về môi trường.

9️⃣ 🔊 吃有機食品對身體不錯,可是這樣的東西比較貴。

Chī yǒujī shípǐn duì shēntǐ búcuò, kěshì zhèyàng de dōngxi bǐjiào guì.
Ăn thực phẩm hữu cơ thì tốt cho sức khỏe, nhưng những món như vậy thì khá đắ

V. Nối thành câu

Sắp xếp lại A,B,C thành sáu câu. Mỗi phần chỉ được sử dụng một lần.

 

A B c
我們學校的學生,

在台灣,

台北101旁邊的大樓

那些塑膠瓶

馬安同拍的照片,

這些筆

棟棟

張張

家家

分公司

個個

人人

都可以回收

都很貴

都很好寫

都非常有意思

「都學寫中國字

都有摩托車

 

Đáp án: 

1🔊 .我們學校的學生,人人都學寫中國字。

Wǒmen xuéxiào de xuéshēng, rénrén dōu xué xiě zhōngguó zì.
Học sinh trường chúng tôi, ai ai cũng học viết chữ Hán.

2️⃣ 🔊 在台灣,家家都有摩托車。

Zài Táiwān, jiājiā dōu yǒu mótuōchē.
Ở Đài Loan, nhà nào cũng có xe máy.

3️⃣ 🔊 台北101旁邊的大樓,棟棟都很貴。

Táiběi 101 pángbiān de dàlóu, dòngdòng dōu hěn guì.
Những toà nhà bên cạnh Taipei 101, toà nào cũng rất đắt.

4🔊 . 那些塑膠瓶,個個都可以回收。

Nàxiē sùjiāopíng, gègè dōu kěyǐ huíshōu.
Những chai nhựa đó, cái nào cũng có thể tái chế.

5️⃣ 🔊    馬安同拍的照片,張張都非常有意思。

Mǎ Āntóng pāi de zhàopiàn, zhāngzhāng dōu fēicháng yǒuyìsi.
Những bức ảnh do Mã An Đồng chụp, tấm nào cũng rất thú vị.

6🔊 . 這些筆,枝枝都很好寫。

(Mặc dù trong phần bạn gửi không có chữ “枝”, nhưng nếu nói về “bút”, dùng “枝” là đúng nhất về lượng từ)
Zhèxiē bǐ, zhīzhī dōu hěn hǎo xiě.
Những cây bút này, cây nào cũng viết rất tốt.

VI. Mỗi tranh một câu

A.  Nhìn hình và viết thành câu với … 只要 … ,  … 就  …

1️⃣

z6773344646421 6a88aab2fd926065c396f6f6759bbeff
🔊 只要搭乘捷運,就能快速抵達展覽館。

Zhǐyào dāchéng jiéyùn, jiù néng kuàisù dǐdá zhǎnlǎn guǎn.
Chỉ cần đi tàu điện ngầm là có thể nhanh chóng đến trung tâm triển lãm.
2.

z6773345744943 14e4d50cdf9fcdd81d73b4d53b240e4f

🔊 只要到這家速食店,就能買到漢堡和薯條。

Zhǐyào dào zhè jiā sùshí diàn, jiù néng mǎidào hànbǎo hé shǔtiáo.
Chỉ cần đến tiệm đồ ăn nhanh này là có thể mua được hamburger và khoai tây chiên.

3️⃣
z6773347159014 ba66f2d0c7b015f263c1548303c8d6fb

🔊 只要大家積極分類垃圾,就能有效減少污染。

Zhǐyào dàjiā jījí fēnlèi lājī, jiù néng yǒuxiào jiǎnshǎo wūrǎn.
Chỉ cần mọi người tích cực phân loại rác, là có thể giảm ô nhiễm một cách hiệu quả。

4️⃣

z6773348539692 4cda979eb39f651b1163d12fd25d8aab

🔊 只要天氣晴朗,就適合去海灘放鬆。

Zhǐyào tiānqì qínglǎng, jiù shìhé qù hǎitān fàngsōng.
Chỉ cần thời tiết nắng đẹp là thích hợp để ra bãi biển thư giãn.

5️⃣

z6773349422721 6acd85cc5bafab3ad60c092e2d23c227

🔊 只要跟張老師學習,就能學到真正的武術技巧。

Zhǐyào gēn Zhāng lǎoshī xuéxí, jiù néng xuédào zhēnzhèng de wǔshù jìqiǎo.
Chỉ cần học với thầy Trương là có thể học được những kỹ thuật võ thuật thực thụ.

B: Hãy trả lời câu hỏi dựa trên thông tin được cung cấp trong mỗi quảng cáo.

z6773409102607 b570ddb6bf3cb62726dbd283daaecfa6

🔊 第一張照片裡的餐廳是一家吃什麼的餐廳?

Dì yī zhāng zhàopiàn lǐ de cāntīng shì yì jiā chī shénme de cāntīng?
Nhà hàng trong bức ảnh thứ nhất là nhà hàng chuyên ăn món gì?

🔊  這是一家吃素食的餐廳。

Zhè shì yì jiā chī sùshí de cāntīng.
Đây là một nhà hàng ăn chay.
z6773411931725 89b63a3b0dd772d7aa244e6bd0b7a8e0

🔊 第二張照片說吃素對什麼好?

Dì èr zhāng zhàopiàn shuō chī sù duì shénme hǎo?
Bức ảnh thứ hai nói ăn chay tốt cho điều gì?

🔊 吃素對環保好。

Chī sù duì huánbǎo hǎo.
Ăn chay tốt cho việc bảo vệ môi trường.

z6773414084342 d1e11e5bb4c9d5f6d300071eb2c1f262

第三張照片說可以打電話去訂什麼?

Dì sān zhāng zhàopiàn shuō kěyǐ dǎ diànhuà qù dìng shénme?
Bức ảnh thứ ba nói có thể gọi điện để đặt cái gì?

可以打電話去訂位。

Kěyǐ dǎ diànhuà qù dìng wèi.
Có thể gọi điện để đặt chỗ.
z6773418251659 0a9de58c3e9d2a58e7efe109b2ac69e3

🔊 如果有一家超市有第四張照片的圖,他們賣什麼?

Rúguǒ yǒu yì jiā chāoshì yǒu dì sì zhāng zhàopiàn de tú, tāmen mài shénme?
Nếu có một siêu thị có hình như trong bức ảnh thứ tư, thì họ bán gì?

🔊 他們賣有機農產品。

Tāmen mài yǒujī nóngchǎnpǐn.
Họ bán nông sản hữu cơ.

VII. Viết lại câu

1️⃣ 🔊 酸、甜、辣、鹹,都是菜的味道。

Suān, tián, là, xián, dōu shì cài de wèidào.
Chua, ngọt, cay, mặn đều là vị của món ăn.

🔊 酸、甜、辣什麼的,都是菜的味道。

Suān, tián, là shénme de, dōu shì cài de wèidào.
Chua, ngọt, cay v.v., đều là vị của món ăn.

2️⃣ 🔊 田中誠一喜歡的運動是足球、棒球、網球和籃球。

Tiánzhōng Chéngyī xǐhuān de yùndòng shì zúqiú, bàngqiú, wǎngqiú hé lánqiú.
Môn thể thao mà Điền Trung Thành Nhất thích là bóng đá, bóng chày, quần vợt và bóng rổ.

🔊 田中誠一喜歡的運動是足球、棒球、網球什麼的。

Tiánzhōng Chéngyī xǐhuān de yùndòng shì zúqiú, bàngqiú, wǎngqiú shénme de.
Môn thể thao mà Điền Trung Thích là bóng đá, bóng chày, quần vợt v.v.

3️⃣ 🔊 墾丁、花蓮、日月潭、貓空,都是台灣有名的風景區。

Kěndīng, Huālián, Rìyuètán, Māokōng, dōu shì Táiwān yǒumíng de fēngjǐngqū.
Kenting, Hoa Liên, Nhật Nguyệt Đàm, Mao Không đều là danh thắng nổi tiếng của Đài Loan.

🔊 墾丁、花蓮、日月潭什麼的,都是台灣有名的風景區。

Kěndīng, Huālián, Rìyuètán shénme de, dōu shì Táiwān yǒumíng de fēngjǐngqū.
Kenting, Hoa Liên, Nhật Nguyệt Đàm v.v. đều là danh thắng nổi tiếng ở Đài Loan.

4️⃣ 🔊 高美玲會說的外國語言有:中文、英文、西班牙語、日語。

Gāo Měilíng huì shuō de wàiguó yǔyán yǒu: Zhōngwén, Yīngwén, Xībānyáyǔ, Rìyǔ.
Các ngoại ngữ Cao Mỹ Linh có thể nói gồm: tiếng Trung, tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Nhật.

🔊 高美玲會說的外國語言有:中文、英文、西班牙語什麼的。

Gāo Měilíng huì shuō de wàiguó yǔyán yǒu: Zhōngwén, Yīngwén, Xībānyáyǔ shénme de.
Các ngoại ngữ Cao Mỹ Linh có thể nói gồm: tiếng Trung, tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha v.v.

5️⃣ 🔊 馬安同和白如玉逛夜市的時候,買了日用品、背包、運動鞋和幾件衣服。

Mǎ Āntóng hé Bái Rúyù guàng yèshì de shíhòu, mǎi le rìyòngpǐn, bèibāo, yùndòngxié hé jǐ jiàn yīfú.
Khi Mã An Đồng và Bạch Như Ngọc đi dạo chợ đêm, họ đã mua đồ dùng hằng ngày, ba lô, giày thể thao và vài bộ quần áo.

🔊 馬安同和白如玉逛夜市的時候,買了日用品、背包、運動鞋什麼的。

Mǎ Āntóng hé Bái Rúyù guàng yèshì de shíhòu, mǎi le rìyòngpǐn, bèibāo, yùndòngxié shénme de.
Khi họ đi dạo chợ đêm, họ mua đồ dùng hằng ngày, ba lô, giày thể thao v.v.

6️⃣ 🔊 李東健租的套房,房東準備了床、桌子、椅子、電視、熱水器,還有網路。

Lǐ Dōngjiàn zū de tàofáng, fángdōng zhǔnbèi le chuáng, zhuōzi, yǐzi, diànshì, rèshuǐqì, hái yǒu wǎnglù.
Căn hộ mà Lý Đông Kiện thuê được chủ nhà chuẩn bị sẵn giường, bàn, ghế, tivi, máy nước nóng và cả internet.

🔊 李東健租的套房,房東準備了床、桌子、椅子什麼的。

Lǐ Dōng zū de tàofáng, fángdōng zhǔnbèi le chuáng, zhuōzi, yǐzi shénme de.
Căn hộ anh Lý thuê, chủ nhà chuẩn bị giường, bàn, ghế v.v.

VIII. Viết đoạn văn

美美要到台灣來旅行,她問白如玉台灣的食物怎麼樣?請你幫白如玉寫信告訴美美。至少寫200個字。

Mỹ Mỹ sắp đến Đài Loan du lịch, cô ấy hỏi Bạch Như Ngọc đồ ăn ở Đài Loan như thế nào. Hãy giúp Bạch Như Ngọc viết thư trả lời Mei Mei. Viết ít nhất 200 chữ.

Bức thư của Mỹ Mỹ gửi Bạch Như Ngọc:

🔊 收件人:白如玉
🔊 寄件人:美美
🔊 主旨:台灣人吃飯的習慣

🔊 如玉:
🔊 妳好,好久不見,妳在台灣學中文,學得怎麼樣?進步了嗎?
🔊 我考慮了很久,現在也決定去台灣學中文了,可是我不知道台灣人吃東西的習慣怎麼樣?聽說台灣菜都很油膩,是真的嗎?
🔊 我想請妳給我介紹介紹他們吃飯的習慣,如果不適合我的話,我想我就得天天自己做飯了。

🔊 謝謝。

🔊 美美

Shōujiànrén: Bái Rúyù

Jìjiànrén: Měiměi

Zhǔzhǐ: Táiwān rén chīfàn de xíguàn

Rúyù:
Nǐ hǎo, hǎojiǔ bù jiàn, nǐ zài Táiwān xué Zhōngwén, xué de zěnmeyàng? Jìnbù le ma?
Wǒ kǎolǜ le hěn jiǔ, xiànzài yě juédìng qù Táiwān xué Zhōngwén le, kěshì wǒ bù zhīdào Táiwān rén chī dōngxī de xíguàn zěnmeyàng? Tīngshuō Táiwān cài dōu hěn yóunì, shì zhēn de ma?
Wǒ xiǎng qǐng nǐ gěi wǒ jièshào jièshào tāmen chīfàn de xíguàn, rúguǒ bù shìhé wǒ de huà, wǒ xiǎng wǒ jiù děi tiāntiān zìjǐ zuòfàn le.

Xièxiè.

Měiměi

Như Ngọc thân mến:
Chào bạn, lâu quá không gặp. Bạn học tiếng Trung ở Đài Loan thế nào rồi? Có tiến bộ không?
Mình đã suy nghĩ rất lâu, và bây giờ cũng quyết định đến Đài Loan học tiếng Trung. Nhưng mình không rõ thói quen ăn uống của người Đài Loan ra sao? Nghe nói món ăn Đài Loan rất nhiều dầu mỡ, có đúng vậy không?
Mình muốn nhờ bạn giới thiệu một chút về thói quen ăn uống của họ. Nếu không hợp với mình, chắc mình sẽ phải tự nấu ăn mỗi ngày thôi.

Cảm ơn bạn nhé.

Mỹ Mỹ

Đoạn văn tham khảo:

🔊 美美

🔊 你好!聽到你決定來台灣學中文,我真的很替你高興!台灣是一個充滿活力的地 「方,除了語言環境很好,這裡的美食更是讓人流連忘返。
🔊 你提到聽說台灣菜很油膩,這其實要看你選擇吃什麼。台灣的飲食種類豐富,有 「許多清淡又健康的選擇,比如熱騰騰的鮮魚湯、清爽的滷味,還有各種蔬食料理。 「如果你喜歡較為濃郁的口味,那麼台灣的鹽酥雞、蚵仔煎、牛肉麵一定會讓你大快朵頤!
🔊 在台灣,大家習慣外食,因為街頭小吃和餐廳選擇多樣,而且價格也合理。不過
🔊 如果你比較注重健康,也可以自己煮飯,這裡的市場和超市都很容易買到新鮮食材。
🔊 我相信你來了之後,一定能找到自己喜歡的食物!如果還有什麼問題,歡迎再問我
🔊 哦!期待你來台灣,一起去吃好吃的!

Měiměi

Nǐ hǎo! Tīngdào nǐ juédìng lái Táiwān xué Zhōngwén, wǒ zhēn de hěn tì nǐ gāoxìng! Táiwān shì yí ge chōngmǎn huólì de dìfāng, chúle yǔyán huánjìng hěn hǎo, zhèlǐ de měishí gèng shì ràng rén liúlián wàngfǎn.
Nǐ tídào tīngshuō Táiwān cài hěn yóunì, zhè qíshí yào kàn nǐ xuǎnzé chī shénme. Táiwān de yǐnshí zhǒnglèi fēngfù, yǒu xǔduō qīngdàn yòu jiànkāng de xuǎnzé, bǐrú rè téngténg de xiānyú tāng, qīngshuǎng de lǔwèi, hái yǒu gèzhǒng shūshí liàolǐ.
Rúguǒ nǐ xǐhuān jiàowéi nóngyù de kǒuwèi, nàme Táiwān de yánsūjī, kēzǎijiān, niúròumiàn yídìng huì ràng nǐ dàkuài duǒyí!
Zài Táiwān, dàjiā xíguàn wàishí, yīnwèi jiētóu xiǎochī hé cāntīng xuǎnzé duōyàng, érqiě jiàgé yě hélǐ.
Bùguò rúguǒ nǐ bǐjiào zhùzhòng jiànkāng, yě kěyǐ zìjǐ zhǔfàn, zhèlǐ de shìchǎng hé chāoshì dōu hěn róngyì mǎidào xīnxiān shícái.
Wǒ xiāngxìn nǐ lái le zhīhòu, yídìng néng zhǎodào zìjǐ xǐhuān de shíwù! Rúguǒ hái yǒu shénme wèntí, huānyíng zài wèn wǒ ó! Qīdài nǐ lái Táiwān, yìqǐ qù chī hǎochī de!

Mỹ Mỹ thân mến:

Chào bạn! Nghe tin bạn quyết định đến Đài Loan học tiếng Trung, mình thật sự rất vui cho bạn! Đài Loan là một nơi tràn đầy sức sống, ngoài môi trường ngôn ngữ rất tốt, thì ẩm thực ở đây lại càng khiến người ta mê mẩn không nỡ rời đi.
Bạn nhắc rằng nghe nói món ăn Đài Loan rất nhiều dầu mỡ, thực ra điều này còn tùy thuộc vào bạn chọn ăn gì. Ẩm thực Đài Loan rất phong phú, có nhiều lựa chọn thanh đạm và tốt cho sức khỏe, ví dụ như canh cá nóng hổi, món ăn nguội thanh mát, và các món chay từ rau củ. Nếu bạn thích khẩu vị đậm đà hơn, thì gà rán muối tiêu, trứng chiên hàu, mì bò chắc chắn sẽ khiến bạn ăn no say!
Ở Đài Loan, mọi người có thói quen ăn ngoài, vì các món ăn đường phố và nhà hàng rất đa dạng, mà giá cả cũng phải chăng. Tuy nhiên, nếu bạn chú trọng đến sức khỏe, cũng có thể tự nấu ăn — ở đây chợ và siêu thị đều dễ dàng mua được nguyên liệu tươi ngon.
Mình tin rằng sau khi bạn đến đây, nhất định sẽ tìm ra những món hợp khẩu vị với mình! Nếu còn điều gì muốn hỏi, cứ thoải mái hỏi mình nhé! Mong chờ bạn đến Đài Loan, cùng nhau đi ăn món ngon!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button