Bài 6: Boya Trung Cấp 2 Tập 2 – Bàn về việc hút thuốc lá

Hút thuốc từ lâu đã trở thành một thói quen phổ biến trong đời sống thường nhật của nhiều người, nhất là trong xã hội Trung Quốc đầu thế kỷ XX. Thế nhưng, đối với nhà văn hiện thực nổi tiếng Chu Tự Thanh, hút thuốc không đơn thuần là một hành vi tiêu dùng, mà còn là một biểu hiện của tâm trạng, tính cách và lối sống.

Qua bài 6: Boya Trung Cấp 2 Tập 2 – Bàn về việc hút thuốc lá “抽烟”, tác giả đã sử dụng một giọng văn vừa hóm hỉnh, vừa sâu sắc để bàn luận về văn hóa hút thuốc, cũng như phơi bày những góc nhìn tinh tế về đời sống nội tâm con người, đặc biệt là trong hoàn cảnh cô đơn, buồn tẻ của người trí thức thời bấy giờ.

← Xem lại Bài 5 : Boya Trung Cấp 2 Tập 2

→ Tải [ PDF, MP3 ] Giáo trình Hán ngữ Boya Trung Cấp 2 Tập 2

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

(1) 口香糖 – kǒuxiāngtáng – danh từ – khẩu hương đường – kẹo cao su

他一边走路一边嚼口香糖。

  • Tā yìbiān zǒulù yìbiān jiáo kǒuxiāngtáng.
  • (Anh ấy vừa đi bộ vừa nhai kẹo cao su.)

在教室里吃口香糖是不礼貌的。

  • Zài jiàoshì lǐ chī kǒuxiāngtáng shì bù lǐmào de.
  • (Ăn kẹo cao su trong lớp học là không lịch sự.)

(2) 外行 – wàiháng – danh từ – ngoại hành – người ngoài nghề, kẻ ngoại đạo

他对音乐完全是个外行。

  • Tā duì yīnyuè wánquán shì gè wàiháng.
  • (Anh ấy hoàn toàn là người ngoại đạo với âm nhạc.)

虽然我是外行,但我也能看出这幅画很好。

  • Suīrán wǒ shì wàiháng, dàn wǒ yě néng kàn chū zhè fú huà hěn hǎo.
  • (Mặc dù tôi là người ngoại đạo, nhưng tôi cũng nhìn ra bức tranh này rất đẹp.)

(3) 赏识 – shǎngshí – động từ – thưởng thức – coi trọng

老板很赏识他的能力。

  • Lǎobǎn hěn shǎngshí tā de nénglì.
  • (Sếp rất coi trọng năng lực của anh ấy.)

我很高兴你能赏识我的作品。

  • Wǒ hěn gāoxìng nǐ néng shǎngshí wǒ de zuòpǐn.
  • (Tôi rất vui vì bạn trân trọng tác phẩm của tôi.)

(4) 例外 – lìwài – danh từ – lệ ngoại – ngoại lệ

每个人都必须遵守规定,不能有例外。

  • Měi gè rén dōu bìxū zūnshǒu guīdìng, bùnéng yǒu lìwài.
  • (Mọi người đều phải tuân thủ quy định, không được có ngoại lệ.)

他一向准时,这次迟到真是个例外。

  • Tā yíxiàng zhǔnshí, zhè cì chídào zhēn shì gè lìwài.
  • (Anh ấy luôn đúng giờ, lần này đến muộn thật là ngoại lệ.)

(5) 咀嚼 – jǔjué – động từ – tử tược – nhai, nghiền ngẫm, suy ngẫm

咀嚼食物有助于消化。

  • Jǔjué shíwù yǒu zhù yú xiāohuà.
  • (Nhai kỹ thức ăn giúp tiêu hóa tốt hơn.)

我喜欢一个人静静地咀嚼生活的意义。

  • Wǒ xǐhuan yí gè rén jìngjìng de jǔjué shēnghuó de yìyì.
  • (Tôi thích một mình lặng lẽ suy ngẫm ý nghĩa của cuộc sống.)

(6) – jiáo – động từ – tước – nhai

吃饭的时候要慢慢嚼,别太急。

  • Chīfàn de shíhòu yào mànmàn jiáo, bié tài jí.
  • (Lúc ăn cơm phải nhai từ từ, đừng vội vàng.)

他嘴里还在嚼着糖。

  • Tā zuǐ lǐ hái zài jiáo zhe táng.
  • (Miệng anh ấy vẫn đang nhai kẹo.)

(7) 斯文 – sīwén – tính từ – tư văn – nho nhã, lịch thiệp

他说话很有斯文,让人舒服。

  • Tā shuōhuà hěn yǒu sīwén, ràng rén shūfu.
  • (Anh ấy nói chuyện rất nho nhã, khiến người khác dễ chịu.)

别看他外表斯文,其实性格很强势。

  • Bié kàn tā wàibiǎo sīwén, qíshí xìnggé hěn qiángshì.
  • (Đừng tưởng vẻ ngoài anh ấy nho nhã, thực ra tính cách rất mạnh mẽ.)

(8) 朵颐 – duǒyí – động từ – đóa di – nhồm nhoàm, nhai liên tục (mang tính văn học)

他坐在那里尽情地朵颐美食。

  • Tā zuò zài nàlǐ jìnqíng de duǒyí měishí.
  • (Anh ấy ngồi đó nhai ngon lành món ăn.)

看到那些菜,他忍不住开始朵颐。

  • Kàndào nàxiē cài, tā rěnbuzhù kāishǐ duǒyí.
  • (Thấy mấy món ăn kia, anh không kiềm chế nổi mà bắt đầu nhồm nhoàm.)

(9) 遮掩 – zhēyǎn – động từ – già yểm – che đậy, che giấu

他用手遮掩着脸,不愿被人认出。

  • Tā yòng shǒu zhēyǎn zhe liǎn, bù yuàn bèi rén rènchū.
  • (Anh ấy dùng tay che mặt, không muốn bị người khác nhận ra.)

她试图遮掩自己的伤心。

  • Tā shìtú zhēyǎn zìjǐ de shāngxīn.
  • (Cô ấy cố gắng che giấu nỗi buồn của mình.)

(10) – xiàng – danh từ – tướng – tướng mạo, diện mạo

他一副忠厚老实的相。

  • Tā yí fù zhōnghòu lǎoshí de xiàng.
  • (Anh ấy có diện mạo thật thà, chất phác.)

这孩子长得有点像他爸的相。

  • Zhè háizi zhǎng de yǒudiǎn xiàng tā bà de xiàng.
  • (Đứa bé này trông có chút giống diện mạo của bố nó.)

(11) – xián – động từ – hàm – ngậm

小狗嘴里衔着一根骨头。

  • Xiǎo gǒu zuǐ lǐ xián zhe yì gēn gǔtou.
  • (Chó con đang ngậm một khúc xương trong miệng.)

她衔着一枝玫瑰,悄悄地走进来。

  • Tā xián zhe yì zhī méiguī, qiāoqiāo de zǒu jìnlái.
  • (Cô ấy ngậm một bông hồng, lặng lẽ bước vào.)

(12) 橄榄 – gǎnlǎn – danh từ – cảm lãm – ô liu

我喜欢吃腌制的橄榄。

  • Wǒ xǐhuan chī yānzhì de gǎnlǎn.
  • (Tôi thích ăn ô liu muối.)

橄榄油对健康有益。

  • Gǎnlǎn yóu duì jiànkāng yǒuyì.
  • (Dầu ô liu có lợi cho sức khỏe.)

(13) 腮帮子 – sāibāngzi – danh từ – tai bang tử – má

他气得腮帮子都鼓起来了。

  • Tā qì de sāibāngzi dōu gǔ qǐlái le.
  • (Anh ấy tức đến mức hai má phồng lên.)

孩子的腮帮子红扑扑的,真可爱。

  • Háizi de sāibāngzi hóng pūpū de, zhēn kě’ài.
  • (Má đứa bé đỏ hồng, thật dễ thương.)

(14) – tū – tính từ – đột – lồi lên

墙上有一个凸起的小钉子。

  • Qiáng shàng yǒu yí gè tūqǐ de xiǎo dīngzi.
  • (Trên tường có một chiếc đinh nhỏ lồi ra.)

他的额头凸出,看起来很有特色。

  • Tā de étóu tūchū, kàn qǐlái hěn yǒu tèsè.
  • (Trán anh ấy lồi ra, nhìn rất đặc biệt.)

(15) 不时 – bùshí – phó từ – bất thì – thỉnh thoảng, không ngừng

窗外不时传来鸟叫声。

  • Chuāngwài bùshí chuán lái niǎojiào shēng.
  • (Thỉnh thoảng bên ngoài cửa sổ vang lên tiếng chim hót.)

他不时看表,显得很着急。

  • Tā bùshí kàn biǎo, xiǎnde hěn zhāojí.
  • (Anh ấy liên tục xem đồng hồ, trông rất sốt ruột.)

(16) 烟卷儿 – yānjuǎnr – danh từ – yên quyển nhi – thuốc lá cuốn

他从口袋里拿出一支烟卷儿。

  • Tā cóng kǒudài lǐ ná chū yì zhī yānjuǎnr.
  • (Anh ấy lấy một điếu thuốc lá từ túi ra.)

爷爷坐在院子里抽烟卷儿。

  • Yéye zuò zài yuànzi lǐ chōu yānjuǎnr.
  • (Ông ngồi trong sân hút thuốc lá cuốn.)

(17) 省事 – shěngshì – động từ – tỉnh sự – tiết kiệm công sức, đỡ việc

用洗碗机可以省事很多。

  • Yòng xǐwǎnjī kěyǐ shěngshì hěn duō.
  • (Dùng máy rửa bát có thể tiết kiệm được rất nhiều công sức.)

买现成的饭吃最省事。

  • Mǎi xiànchéng de fàn chī zuì shěngshì.
  • (Mua cơm làm sẵn là cách đỡ việc nhất.)

18. – diāo – động từ – điêu – ngậm (bằng môi, răng)

Ví dụ:

他嘴里叼着一根香烟。

  • Tā zuǐ lǐ diāo zhe yì gēn xiāngyān.
  • (Miệng anh ấy ngậm một điếu thuốc.)

小猫叼着鱼跑了。

  • Xiǎo māo diāo zhe yú pǎo le.
  • (Con mèo con ngậm con cá rồi chạy mất.)

(19) 悠然 – yōurán – trạng từ – du nhiên – thảnh thơi, nhàn nhã

他悠然地坐在树下看书。

  • Tā yōurán de zuò zài shù xià kànshū.
  • (Anh ấy thong thả ngồi dưới gốc cây đọc sách.)

小溪在山间悠然流淌。

  • Xiǎoxī zài shānjiān yōurán liútǎng.
  • (Dòng suối chảy lững lờ qua thung lũng.)

(20) 稀罕 – xīhan – tính từ – hi hãn – hiếm có, quý hiếm

这种老照片现在很稀罕了。

  • Zhè zhǒng lǎo zhàopiàn xiànzài hěn xīhan le.
  • (Loại ảnh cũ này bây giờ rất hiếm thấy.)

你送我的礼物真稀罕,我很喜欢。

  • Nǐ sòng wǒ de lǐwù zhēn xīhan, wǒ hěn xǐhuān.
  • (Món quà bạn tặng tôi thật quý, tôi rất thích.)

(21) 凑热闹 – còurènao – động từ – thấu nhiệt náo – góp vui, tham gia cho vui

你不喜欢看戏,还凑什么热闹?

  • Nǐ bù xǐhuan kàn xì, hái còu shénme rènao?
  • (Bạn không thích xem kịch, còn tham gia làm gì?)

他喜欢在人多的时候凑热闹。

  • Tā xǐhuan zài rén duō de shíhòu còurènao.
  • (Anh ấy thích góp vui khi có đông người.)

(22) 腻味 – nìwèi – động từ – nê vị – chán ngấy

天天吃一样的菜,早就腻味了。

  • Tiāntiān chī yíyàng de cài, zǎo jiù nìwèi le.
  • (Ăn món giống nhau mỗi ngày, đã chán lắm rồi.)

她听他讲的笑话都腻味了。

  • Tā tīng tā jiǎng de xiàohuà dōu nìwèi le.
  • (Cô ấy đã chán những câu chuyện cười của anh ta rồi.)

(23) 卷烟 – juǎnyān – danh từ – quyển yên – thuốc lá cuốn

现在很多人抽卷烟。

  • Xiànzài hěn duō rén chōu juǎnyān.
  • (Nhiều người hút thuốc lá cuốn.)

这种卷烟是手工做的。

  • Zhè zhǒng juǎnyān shì shǒugōng zuò de.
  • (Loại thuốc lá này được làm thủ công.)

(24) 匣子 – xiázi – danh từ – hạp tử – hộp nhỏ, hộp đựng

她把首饰放在一个红色的匣子里。

  • Tā bǎ shǒushì fàng zài yí gè hóngsè de xiázi lǐ.
  • (Cô ấy để trang sức vào một chiếc hộp đỏ.)

这匣子很旧,但保存得很好。

  • Zhè xiázi hěn jiù, dàn bǎocún de hěn hǎo.
  • (Cái hộp này rất cũ nhưng được giữ gìn tốt.)

(25) 罐子 – guànzi – danh từ – quản tử – hũ, lọ, bình

厨房里放着一个装糖的罐子。

  • Chúfáng lǐ fàng zhe yí gè zhuāng táng de guànzi.
  • (Trong bếp có một cái hũ đựng đường.)

他打碎了妈妈最喜欢的罐子。

  • Tā dǎ suì le māma zuì xǐhuān de guànzi.
  • (Anh ấy làm vỡ cái lọ mà mẹ thích nhất.)

(26) 洋火 – yánghuǒ – danh từ – dương hỏa – diêm

他点了一根洋火点燃蜡烛。

  • Tā diǎn le yì gēn yánghuǒ diǎnrán làzhú.
  • (Anh ấy quẹt một que diêm để thắp nến.)

小时候我喜欢看爸爸划洋火。

  • Xiǎoshíhòu wǒ xǐhuān kàn bàba huá yánghuǒ.
  • (Hồi nhỏ tôi thích xem bố quẹt diêm.)

(27) 做戏 – zuòxì – động từ – tố hí – diễn kịch, giả vờ

别做戏了,我知道你在骗我。

  • Bié zuòxì le, wǒ zhīdào nǐ zài piàn wǒ.
  • (Đừng diễn kịch nữa, tôi biết bạn đang lừa tôi.)

他当着大家面做戏装可怜。

  • Tā dāng zhe dàjiā miàn zuòxì zhuāng kělián.
  • (Anh ấy giả vờ đáng thương trước mặt mọi người.)

(28) 无聊 – wúliáo – tính từ – vô liêu – buồn chán

今天没事干,真无聊。

  • Jīntiān méi shì gàn, zhēn wúliáo.
  • (Hôm nay không có việc gì làm, thật chán.)

别老抱怨无聊,找点有趣的事做吧。

  • Bié lǎo bàoyuàn wúliáo, zhǎo diǎn yǒuqù de shì zuò ba.
  • (Đừng cứ than buồn chán mãi, tìm việc gì đó thú vị mà làm đi.)

(29) 袅袅 – niǎoniǎo – trạng từ – điểu điểu – (khói) lượn lờ

炊烟袅袅升起在村庄上空。

  • Chuīyān niǎoniǎo shēng qǐ zài cūnzhuāng shàngkōng.
  • (Khói bếp lượn lờ bay lên trên làng.)

香烟袅袅升起,在空气中弥漫。

  • Xiāngyān niǎoniǎo shēng qǐ, zài kōngqì zhōng mímàn.
  • (Khói thuốc lá lượn lờ bay lên, lan tỏa trong không khí.)

(30) 缭绕 – liǎorào – động từ – liễu nhiễu – quấn quanh, lượn quanh

音乐声缭绕在整个房间里。

  • Yīnyuè shēng liǎorào zài zhěnggè fángjiān lǐ.
  • (Tiếng nhạc vang vọng khắp căn phòng.)

山间的云雾缭绕,美得像画。

  • Shānjiān de yúnwù liǎorào, měi de xiàng huà.
  • (Mây mù lượn quanh trong núi, đẹp như tranh.)

31. 捉摸 – zhuōmō – động từ – tróc mạc – dự đoán, đoán
Ví dụ:

他的性情难以捉摸。

  • Tā de xìngqíng nányǐ zhuōmō.
  • (Tính cách của anh ấy khó đoán.)

我捉摸不透他的想法。

  • Wǒ zhuōmō bù tòu tā de xiǎngfǎ.
  • (Tôi không thể đoán được suy nghĩ của anh ấy.)

32. – dǐng – động từ/tính từ – đính – chịu đựng, rất
Ví dụ:

今天太阳顶大。

  • Jīntiān tàiyáng dǐng dà.
  • (Hôm nay nắng rất to.)

他顶住了压力。
Tā dǐng zhùle yālì.
(Anh ấy chịu đựng được áp lực.)

33. 即便 – jíbiàn – liên từ – tức tiện – cho dù
Ví dụ:

即便下雨,我也会去。

  • Jíbiàn xià yǔ, wǒ yě huì qù.
  • (Cho dù trời mưa, tôi vẫn sẽ đi.)

即便困难,也要坚持。

  • Jíbiàn kùnnán, yě yào jiānchí.
  • (Cho dù khó khăn, vẫn phải kiên trì.)

34. 一忽儿 – yīhūr – phó từ – nhất hốt nhi – chốc lát
Ví dụ:

他一忽儿就回来了。

  • Tā yīhūr jiù huílái le.
  • (Anh ấy chỉ một lát là quay lại.)

一忽儿晴天,一忽儿下雨。

  • Yīhūr qíngtiān, yīhūr xià yǔ.
  • (Lúc nắng, lúc mưa.)

35. 遐想 – xiáxiǎng – động từ – hà tưởng – suy tưởng
Ví dụ:

他合上书,陷入遐想。

  • Tā hé shàng shū, xiànrù xiáxiǎng.
  • (Anh ấy gấp sách lại, chìm vào suy tưởng.)

星空让人遐想。

  • Xīngkōng ràng rén xiáxiǎng.
  • (Bầu trời đầy sao gợi lên nhiều suy tưởng.)

36. 霎时间 – shàshíjiān – danh từ – sáp thời gian – trong nháy mắt
Ví dụ:

霎时间,魔术师转了身。

  • Shàshíjiān, móshùshī zhuǎnle shēn.
  • (Trong nháy mắt, ảo thuật gia quay người.)

霎时间天就黑了。

  • Shàshíjiān tiān jiù hēi le.
  • (Trời tối nhanh chóng.)

37. 自由自在 – zìyóu zìzài – thành ngữ – tự do tự tại – thoải mái, tự do
Ví dụ:

他向往自由自在的生活。

  • Tā xiàngwǎng zìyóu zìzài de shēnghuó.
  • (Anh ấy khao khát cuộc sống tự do tự tại.)

小鸟在天空自由自在地飞。

  • Xiǎo niǎo zài tiānkōng zìyóu zìzài de fēi.
  • (Chim nhỏ bay tự do trên bầu trời.)

38. 身子 – shēnzi – danh từ – thân tử – cơ thể
Ví dụ:

他身子不舒服。

  • Tā shēnzi bù shūfu.
  • (Anh ấy không khỏe.)

老人家跳起舞来,身子很灵活。

  • Lǎorénjiā tiào qǐ wǔ lái, shēnzi hěn línghuó.
  • (Cụ già nhảy múa, cơ thể rất linh hoạt.)

39. 绅士 – shēnshì – danh từ – quý ông
Ví dụ:

他是一位真正的绅士。

  • Tā shì yí wèi zhēnzhèng de shēnshì.
  • (Anh ấy là một quý ông đích thực.)

绅士和女士在一起时很礼貌。

  • Shēnshì hé nǚshì zài yìqǐ shí hěn lǐmào.
  • (Quý ông rất lịch sự khi ở cùng phụ nữ.)

40. 台阶 – táijiē – danh từ – bậc thang
Ví dụ:

他坐在台阶上休息。

  • Tā zuò zài táijiē shàng xiūxi.
  • (Anh ấy ngồi nghỉ trên bậc thang.)

小心台阶!

  • Xiǎoxīn táijiē!
  • (Cẩn thận bậc thang!)

41. 瓦匠 – wǎjiang – danh từ – thợ nề
Ví dụ:

我父亲是一名瓦匠。

  • Wǒ fùqin shì yì míng wǎjiang.
  • (Bố tôi là một thợ nề.)

瓦匠正在修屋顶。

  • Wǎjiang zhèngzài xiū wūdǐng.
  • (Thợ nề đang sửa mái nhà.)

42. 说闲话 – shuō xiánhuà – động từ – nói chuyện phiếm
Ví dụ:

两位老人一边喝茶,一边说闲话。

  • Liǎng wèi lǎorén yìbiān hē chá, yìbiān shuō xiánhuà.
  • (Hai cụ già vừa uống trà vừa nói chuyện phiếm.)

别在背后说闲话。

  • Bié zài bèihòu shuō xiánhuà.
  • (Đừng nói chuyện phiếm sau lưng người khác.)

43. 含糊 – hánhu – tính từ – mơ hồ
Ví dụ:

他的回答很含糊。

  • Tā de huídá hěn hánhu.
  • (Câu trả lời của anh ấy rất mơ hồ.)

别含糊其辞!

  • Bié hánhu qí cí!
  • (Đừng nói mơ hồ!)

44. 满不在乎 – mǎn bù zàihu – thành ngữ – thờ ơ
Ví dụ:

他对批评满不在乎。

  • Tā duì pīpíng mǎn bù zàihu.
  • (Anh ấy thờ ơ với lời phê bình.)

她满不在乎地走了。

  • Tā mǎn bù zàihu de zǒu le.
  • (Cô ấy bỏ đi một cách thờ ơ.)

45. 神气 – shénqì – tính từ – thần khí
Ví dụ:

他今天看起来很神气。

  • Tā jīntiān kàn qǐlái hěn shénqì.
  • (Hôm nay anh ấy trông rất thần thái.)

别太神气了!

  • Bié tài shénqì le!
  • (Đừng quá tự mãn!)

46. 三昧 – sānmèi – danh từ – bí quyết
Ví dụ:

他掌握了成功的三昧。

  • Tā zhǎngwòle chénggōng de sānmèi.
  • (Anh ấy nắm được bí quyết thành công.)

这是做菜的三昧。

  • Zhè shì zuò cài de sānmèi.
  • (Đây là bí quyết nấu ăn.)

47. 伴儿 – bànr – danh từ – bạn
Ví dụ:

我需要一个伴儿。

  • Wǒ xūyào yí gè bànr.
  • (Tôi cần một người bạn.)

他是我的好伴儿。

  • Tā shì wǒ de hǎo bànr.
  • (Anh ấy là bạn tốt của tôi.)

48. 单身 – dānshēn – tính từ – độc thân
Ví dụ:

她目前还是单身。

  • Tā mùqián háishì dānshēn.
  • (Hiện tại cô ấy vẫn độc thân.)

单身生活很自由。

  • Dānshēn shēnghuó hěn zìyóu.
  • (Cuộc sống độc thân rất tự do.)

49. 轮廓 – lúnkuò – danh từ – hình dáng
Ví dụ:

月亮的轮廓很清晰。

  • Yuèliang de lúnkuò hěn qīngxī.
  • (Hình dáng mặt trăng rất rõ ràng.)

他画出了大致的轮廓。
Tā huà chūle dàzhì de lúnkuò.
(Anh ấy phác thảo hình dáng cơ bản.)

50. 亲密 – qīnmì – tính từ – thân mật
Ví dụ:

他们是亲密的朋友。
Tāmen shì qīnmì de péngyou.
(Họ là những người bạn thân thiết.)

关系越来越亲密。
Guānxì yuè lái yuè qīnmì.
(Mối quan hệ ngày càng thân mật.)

51. 不妨 – bùfáng – phó từ – không ngại
Ví dụ:

你不妨试试。
Nǐ bùfáng shì shì.
(Bạn cứ thử xem.)

不妨多问几句。
Bùfáng duō wèn jǐ jù.
(Không ngại hỏi thêm vài câu.)

52. 迁怒 – qiānnù – động từ – trút giận
Ví dụ:

别迁怒于他人。
Bié qiānnù yú tārén.
(Đừng trút giận lên người khác.)

他迁怒无辜的人。
Tā qiānnù wúgū de rén.
(Anh ấy trút giận lên người vô tội.)

53. 岂不 – qǐbù – phó từ – khởi bất – há chẳng phải, lẽ nào không
Ví dụ:

这样岂不更好?
Zhèyàng qǐbù gèng hǎo?
(Như vậy há chẳng phải tốt hơn sao?)

岂不令人失望?
Qǐbù lìng rén shīwàng?
(Lẽ nào không khiến người ta thất vọng?)

54. – niān – động từ – niêm – nhón, nhặt
Ví dụ:

他拈起一块糖。
Tā niān qǐ yí kuài táng.
(Anh ấy nhón một viên kẹo.)

拈花微笑
Niān huā wēixiào
(Nhón hoa mỉm cười – thành ngữ chỉ sự tinh tế)

55. 盘桓 – pánhuán – động từ – bàn hoàn – quanh quẩn, lưu lại
Ví dụ:

小郑在故乡盘桓数日。
Xiǎo Zhèng zài gùxiāng pánhuán shù rì.
(Tiểu Trịnh lưu lại quê nhà vài ngày.)

他们在湖畔盘桓。
Tāmen zài hú pàn pánhuán.
(Họ quanh quẩn bên hồ.)

56. 水烟 – shuǐyān – danh từ – thủy yên – thuốc lào
Ví dụ:

老人喜欢吸水烟。
Lǎorén xǐhuān xī shuǐyān.
(Cụ già thích hút thuốc lào.)

水烟筒
Shuǐyān tǒng
(Điếu cày)

57. 旱烟 – hànyān – danh từ – hạn yên – thuốc lá (loại khô)
Ví dụ:

他抽旱烟。
Tā chōu hànyān.
(Ông ấy hút thuốc lá.)

旱烟袋
Hànyān dài
(Tẩu thuốc)

58. 无伤大雅 – wú shāng dàyǎ – thành ngữ – vô thương đại nhã – không ảnh hưởng lớn
Ví dụ:

这点错误无伤大雅。
Zhè diǎn cuòwù wú shāng dàyǎ.
(Lỗi nhỏ này không ảnh hưởng lớn.)

玩笑无伤大雅。
Wánxiào wú shāng dàyǎ.
(Trò đùa vô hại.)

59. 派头 – pàitóu – danh từ – phái đầu – phong cách
Ví dụ:

他很有派头。
Tā hěn yǒu pàitóu.
(Anh ấy rất có phong cách.)

领导派头
Lǐngdǎo pàitóu
(Phong cách lãnh đạo)

60. 烟嘴儿 – yānzuǐr – danh từ – yên chủy – tẩu thuốc
Ví dụ:

他咬着烟嘴儿。
Tā yǎo zhe yānzuǐr.
(Anh ấy ngậm tẩu thuốc.)

象牙烟嘴。
Xiàngyá yānzuǐ
(Tẩu thuốc bằng ngà)

61. 不独 – bùdú – phó từ – bất độc – không chỉ
Ví dụ:

不独他,我也同意。
Bùdú tā, wǒ yě tóngyì.
(Không chỉ anh ấy, tôi cũng đồng ý.)

不独中国有这习俗。
Bùdú Zhōngguó yǒu zhè xísú.
(Không chỉ Trung Quốc có tục này.)

62. 大褂儿 – dàguàr – danh từ – đại quái – áo dài (kiểu truyền thống)
Ví dụ:

他穿着灰色大褂儿。
Tā chuān zhe huīsè dàguàr.
(Ông ấy mặc áo dài màu xám.)

说相声的穿大褂儿。
Shuō xiàngsheng de chuān dàguàr.
(Nghệ sĩ hài mặc áo dài.)

63. 窟窿 – kūlong – danh từ – quật lung – lỗ hổng
Ví dụ:

墙上有个窟窿。
Qiáng shàng yǒu gè kūlong.
(Trên tường có một lỗ hổng.)

补窟窿
Bǔ kūlong
(Vá lỗ)

64. 坎肩儿 – kǎnjiānr – danh từ – khảm kiên – áo gile
Ví dụ:

他穿着绸缎坎肩儿。
Tā chuān zhe chóuduàn kǎnjiānr.
(Anh ấy mặc áo gile bằng lụa.)

羊皮坎肩
Yángpí kǎnjiān
(Áo gile da cừu)

65. 尼古丁 – nígǔdīng – danh từ – nicotine
Ví dụ:

香烟含尼古丁。
Xiāngyān hán nígǔdīng.
(Thuốc lá chứa nicotine.)

尼古丁上瘾
Nígǔdīng shàngyǐn
(Nghiện nicotine)

66. 麻雀 – máquè – danh từ – ma tước – chim sẻ
Ví dụ:

树上停着麻雀。
Shù shàng tíng zhe máquè.
(Trên cây đậu chim sẻ.)

麻雀虽小,五脏俱全。
Máquè suī xiǎo, wǔzàng jùquán.
(Chim sẻ tuy nhỏ nhưng đủ bộ phận – thành ngữ)

67. 大方之家 – dàfāng zhī jiā – thành ngữ – đại phương chi gia – bậc thức giả
Ví dụ:

他是书法界的大方之家。
Tā shì shūfǎ jiè de dàfāng zhī jiā.
(Ông ấy là bậc thầy trong giới thư pháp.)

请教大方之家。
Qǐngjiào dàfāng zhī jiā.
(Xin hỏi ý kiến bậc thức giả.)

Ngữ pháp

1. 倒 /dào/ – ngược lại, lại, nào ngờ

Phó từ “倒” có các cách dùng như sau, ví dụ:

(一)Biểu thị sự việc không phải như thế, có ngữ khí phủ định, trách cứ.

Ví dụ:

你就得坚持,自己试试,就知道通缉也是个技术活了。
Nǐ jiù děi jiānchí, zìjǐ shìshi, jiù zhīdào tōngjī yě shì gè jìshù huó le.
Cậu phải kiên trì, tự mình thử xem, sẽ biết bị truy nã cũng là một nghề đòi hỏi kỹ năng đấy!

你想想我,掉下天上来那么容易上的。
Nǐ xiǎngxiǎng wǒ, diào xià tiān shàng lái nàme róngyì shàng de.
Cậu thử nghĩ mà xem, từ trên trời rơi xuống dễ dàng như thế sao?

靠着凳子!你就倒的容易上!
Kàozhe dèngzi! Nǐ jiù dào de róngyì shàng!
Dựa vào cái ghế đấy! Cậu tưởng dễ ngồi lên lắm à!

(二)Biểu thị sự bất ngờ

Ví dụ:

教练写的老师还在上,随便写的一篇小文章,老师倒很赏识。
Jiàoliàn xiě de lǎoshī hái zài shàng, suíbiàn xiě de yì piān xiǎo wénzhāng, lǎoshī dào hěn shǎngshì.
Bài văn huấn luyện viên viết khi còn đi học, chỉ là viết qua loa một bài nhỏ, thầy giáo lại rất đánh giá cao.

想不到上海这个大都市的物价倒不高人家贵。
Xiǎng bù dào Shànghǎi zhège dà dūshì de wùjià dào bù gāo rénjiā guì.
Không ngờ giá cả ở thành phố lớn như Thượng Hải lại không cao, người ta còn thấy rẻ.

明明是他出了差错,我没说什么,他倒气鼓鼓的。
Míngmíng shì tā chū le chācuò, wǒ méi shuō shénme, tā dào qì gǔgǔ de.
Rõ ràng là anh ta sai, tôi chẳng nói gì cả, vậy mà anh ta lại tức giận đùng đùng.

(三)Biểu thị mối quan hệ chuyển ngoặt, phía sau “倒” thường dùng kết hợp với những từ ngữ biểu thị ý nghĩa tích cực.

Ví dụ:

虽然我们的是员身高不占优势,球技倒都是一流的。
Suīrán wǒmen de duìyuán shēngāo bù zhàn yōushì, qiújì dào dōu shì yīliú de.
Tuy chiều cao của các thành viên trong đội không chiếm ưu thế, nhưng kỹ thuật chơi bóng lại đều thuộc hạng nhất.

他们家并不富裕,日子过得倒挺开心。
Tāmen jiā bìng bù fùyù, rìzi guò de dào tǐng kāixīn.
Gia đình họ không giàu có, nhưng cuộc sống lại rất vui vẻ.

这家小店不太大,装潢得倒很别致。
Zhè jiā xiǎo diàn bù tài dà, zhuānghuáng de dào hěn biézhì.
Cửa hàng nhỏ này không lớn lắm, nhưng trang trí lại rất độc đáo.

(四) Biểu thị mối quan hệ nhượng bộ, “倒” dùng ở phần câu trước, phần câu sau thường dùng kết hợp với “可是, 但是, 就是, 不过”.

Ví dụ:

我倒是一直想去越南,可是抽不出时间。
Wǒ dào shì yīzhí xiǎng qù Yuènán, kěshì chōu bù chū shíjiān.
Tôi thì vẫn luôn muốn đi Việt Nam, nhưng lại không có thời gian rảnh.

鞋子的样子倒不错,就是颜色有些古怪,不太好搭配衣服。
Xiézi de yàngzi dào búcuò, jiùshì yánsè yǒuxiē gǔguài, bù tài hǎo dāpèi yīfu.
Kiểu dáng đôi giày thì cũng ổn, nhưng màu sắc hơi lạ, không dễ phối đồ.

老王为人倒不错,不过脾气太坏,很难相处。
Lǎo Wáng wéi rén dào búcuò, bùguò píqì tài huài, hěn nán xiāngchǔ.
Anh Vương thì tính cách cũng tốt, nhưng nóng tính quá, khó mà hòa hợp.

(五)Biểu thị ngữ khí thư giãn.

Ví dụ:

你先去看看书,听听音乐,倒挺悠闲。
Nǐ xiān qù kànkan shū, tīngting yīnyuè, dào tǐng yōuxián.
Cậu cứ đi đọc sách trước, nghe nhạc một chút, cũng khá thư thả đấy.

能借出些外地人回来看看家,倒也不错。
Néng jiè chū xiē wàidì rén huílái kànkan jiā, dào yě búcuò.
Có thể mượn dịp có người từ nơi khác về thăm nhà, cũng là một việc không tồi.

老黄倒不是有意让你难受,只是说话太考虑。
Lǎo Huáng dào bù shì yǒuyì ràng nǐ nánshòu, zhǐshì shuōhuà tài kǎolǜ.
Lão Hoàng cũng không cố ý làm cậu khó chịu đâu, chỉ là nói năng thiếu suy nghĩ.

2. 准 /zhǔn/ – nhất định

Là phó từ, biểu thị nhất định xuất hiện một loại tình huống hoặc kết quả.

Ví dụ:
放心吧,明天一早我准把你需要的书送来。
Fàngxīn ba, míngtiān yī zǎo wǒ zhǔn bǎ nǐ xūyào de shū sòng lái.
Cứ yên tâm, sáng sớm mai nhất định tôi sẽ mang sách bạn cần đến.

我劝你别去碰钉子了,爸爸准不同意你换专业。
Wǒ quàn nǐ bié qù pèng dīngzi le, bàba zhǔn bù tóngyì nǐ huàn zhuānyè.
Tôi khuyên bạn đừng tự chuốc lấy thất bại nữa, bố bạn nhất định sẽ không đồng ý cho bạn đổi chuyên ngành đâu.

这是医生开的药方,准能药到病除。
Zhè shì yīshēng kāi de yàofāng, zhǔn néng yào dào bìng chú.
Đây là đơn thuốc do bác sĩ kê, chắc chắn thuốc uống vào sẽ khỏi bệnh.

3. ……居多 /jūduō/ – chiếm đa số, phần nhiều

Biểu thị người hoặc sự vật nào đó chiếm đa số. Phía trước thường là phạm vi có giới hạn, có lúc kết hợp với giới từ “以”.

Ví dụ:
本公司业务对外语要求很高,所以有出国留学背景的员工居多。
Běn gōngsī yèwù duì wàiyǔ yāoqiú hěn gāo, suǒyǐ yǒu chūguó liúxué bèijǐng de yuángōng jūduō.
Nghiệp vụ công ty này yêu cầu ngoại ngữ rất cao, vì vậy nhân viên có kinh nghiệm du học chiếm phần lớn.

母亲喜欢听音乐,她收藏的CD中古典音乐的居多。
Mǔqīn xǐhuān tīng yīnyuè, tā shōucáng de CD zhōng gǔdiǎn yīnyuè de jūduō.
Mẹ tôi thích nghe nhạc, trong bộ sưu tập đĩa CD của bà thì nhạc cổ điển chiếm đa số.

常爬山的人以中老年人居多,年轻人比较少。
Cháng páshān de rén yǐ zhōnglǎonián rén jūduō, niánqīng rén bǐjiào shǎo.
Người hay leo núi phần nhiều là người trung niên và cao tuổi, thanh niên thì ít hơn.

4. 不时 /bùshí/ – thường xuyên, bất cứ lúc nào, liên tục

Là phó từ, biểu thị động tác, hành vi, tình huống nào đó xuất hiện hoặc xảy ra không giới hạn thời gian, khoảng cách giữa các lần thường ngắn.

Ví dụ:
这个讲座的时间太长了,很多听众都不时地看看手表。
Zhège jiǎngzuò de shíjiān tài cháng le, hěnduō tīngzhòng dōu bùshí de kànkan shǒubiǎo.
Buổi thuyết trình này quá dài, nhiều khán giả cứ liên tục nhìn đồng hồ.

看台上不时传出球迷的喝彩声。
Kàntái shàng bùshí chuánchū qiúmí de hècǎi shēng.
Trên khán đài liên tục vang lên tiếng cổ vũ của người hâm mộ.

老杨的气管炎犯了,夜里不时地咳嗽。
Lǎo Yáng de qìguǎnyán fàn le, yèlǐ bùshí de késòu.
Viêm khí quản của ông Dương tái phát, ban đêm cứ ho liên tục.

5. 说不上 /shuōbu shàng/ – không nói rõ được, không thể nói chắc

Biểu thị không thể nói rõ ràng, có thể dùng đơn lẻ hoặc mang tán ngữ.

Ngoài ra, còn có thể biểu thị do điều kiện không đủ, không cần thiết hoặc không đáng đề cập tới.

Ví dụ:
抽烟说不上是什么味道。
Chōuyān shuōbu shàng shì shénme wèidào.
Không thể nói rõ hút thuốc có mùi vị gì.

听了他的讲话,我心里说不上是什么滋味。
Tīng le tā de jiǎnghuà, wǒ xīnlǐ shuōbu shàng shì shénme zīwèi.
Nghe bài phát biểu của anh ấy xong, trong lòng tôi không thể nói rõ là cảm giác gì.

那儿的风景有多美,我也说不上,反正你一到那儿就不想走了。
Nàr de fēngjǐng yǒu duō měi, wǒ yě shuōbu shàng, fǎnzhèng nǐ yī dào nàr jiù bù xiǎng zǒu le.
Phong cảnh ở đó đẹp thế nào thì tôi cũng không nói rõ được, nói chung là một khi đến đó bạn sẽ chẳng muốn rời đi.

这些野史都说不上有什么史料价值。
Zhèxiē yěshǐ dōu shuōbu shàng yǒu shé me shǐliào jiàzhí.
Những dã sử này không thể nói là có giá trị tư liệu lịch sử gì.

这篇文章的观点说不上新,不过有些材料倒还可以参考。
Zhè piān wénzhāng de guāndiǎn shuōbu shàng xīn, bùguò yǒuxiē cáiliào dào hái kěyǐ cānkǎo.
Quan điểm trong bài văn này không thể nói là mới, nhưng một vài tài liệu thì vẫn có thể tham khảo được.

6. 必然 /bìrán/ – nhất định, chắc chắn, tất yếu

Là tính từ, biểu thị theo lẽ tất nhiên sẽ xảy ra, trái ngược với 偶然 /ǒurán/ (tình cờ).

Ví dụ:
社会发展的水平和国民素质的高低有必然的联系。
Shèhuì fāzhǎn de shuǐpíng hé guómín sùzhì de gāodī yǒu bìrán de liánxì.
Mức độ phát triển của xã hội và trình độ dân trí có mối liên hệ tất yếu.

你生活不规律,心理压力大,对疾病的抵抗力下降是必然的。
Nǐ shēnghuó bù guīlǜ, xīnlǐ yālì dà, duì jíbìng de dǐkànglì xiàjiàng shì bìrán de.
Cuộc sống không điều độ, áp lực tâm lý lớn, khả năng kháng bệnh giảm sút là điều tất yếu.

工作压力大必然会导致身体疲惫和心理的疾病。
Gōngzuò yālì dà bìrán huì dǎozhì shēntǐ pí bèi hé xīnlǐ de jíbìng.
Áp lực công việc lớn chắc chắn sẽ dẫn đến mệt mỏi thể chất và bệnh lý tâm thần.

7. 不妨 /bùfáng/ – có thể, không trở ngại

Là phó từ, ngữ khí uyển chuyển, biểu thị việc làm như thế cũng không có gì trở ngại, có thể làm như vậy.

Ví dụ:
去医院看望病人,你不妨买上一束鲜花。
Qù yīyuàn kànwàng bìngrén, nǐ bùfáng mǎi shàng yī shù xiānhuā.
Đi thăm bệnh ở bệnh viện, bạn có thể mua một bó hoa tươi.

我们不妨先看看这本图游手册,定一个旅行计划吧。
Wǒmen bùfáng xiān kànkàn zhè běn túyóu shǒucè, dìng yī gè lǚxíng jìhuà ba.
Chúng ta có thể xem trước cuốn sách hướng dẫn du lịch này, rồi lên kế hoạch chuyến đi.

依我说,不妨请教一下王先生,他的主意多,办事也果断。
Yī wǒ shuō, bùfáng qǐngjiào yīxià Wáng xiānshēng, tā de zhǔyì duō, bànshì yě guǒduàn.
Theo tôi thì, có thể hỏi ý kiến ông Vương, ông ấy nhiều sáng kiến và quyết đoán.

8.  岂不 /qǐbù/ – lẽ nào không, há chẳng phải

Là phó từ, “岂” biểu thị phản vấn (hỏi ngược lại), kết hợp với “不” để nhấn mạnh phủ định.

Ví dụ:
客来了,若你傻了说不得话,或者找不出可说的,干坐着岂不着急?
Kè lái le, ruò nǐ shǎ le shuō bu de huà, huòzhě zhǎo bu chū kě shuō de, gān zuòzhe qǐ bù zháojí?
Khách đến mà bạn ngớ người ra, không nói được câu nào, hoặc không biết nói gì, chỉ ngồi trơ ra thì há chẳng phải lo sốt ruột sao?

你别犹豫了,直接去找老师问个明白,岂不省事?
Nǐ bié yóuyù le, zhíjiē qù zhǎo lǎoshī wèn gè míngbai, qǐ bù shěngshì?
Cậu đừng do dự nữa, trực tiếp đi hỏi thầy giáo cho rõ, há chẳng phải đỡ rắc rối hơn sao?

多买两张票,让你岳母也来看春晚,岂不皆大欢喜?
Duō mǎi liǎng zhāng piào, ràng nǐ yuèmǔ yě lái kàn chūnwǎn, qǐ bù jiēdàhuānxǐ?
Mua thêm hai vé để mẹ vợ bạn cũng đến xem Gala mừng xuân, há chẳng phải ai cũng vui vẻ sao?

Bài khóa

有人说:“抽烟有什么好处?还不如吃点口香糖,甜甜的,倒不错。”不用说,你知道这准是个外行。口香糖也许不错,可是喜欢的怕是女人孩子居多,男人很少赏识这种玩意儿的,除非在美国,那里怕有些个例外。一块口香糖得咀嚼老半天,还是嚼不完,凭你怎样斯文,那个采颐的样子,总遮掩不住,总有点儿不雅相。这其实不像抽烟,倒像街摊棉袄。你见过街着棉袄的人?腆着子上出出一块,嘴里又不时地嚼几嚼几。抽烟可用不着这么费劲。烟卷儿比其省事,随便一叼上,悠悠然的就吸走来,谁也不在意你。抽烟说不上是什么味道。勉强说,也许有点儿苦吧。但抽烟的不限乎那个“苦”而称奇于那“有儿”。他的嘴太闲了,或者太闷了,就喜欢这么点来凑个热闹,让他觉得嘴里还堆点什么。嘴一块口香糖可就太多,甜的、够多腻味,而且有了糖也许便忘记了“我”。

抽烟其实是个玩意儿。就说抽卷烟吧,你打开匣子或罐子,抽出烟来,在桌子上顿几下,街上,擦洋火,点上。这其间每一个动作都带点劲儿,像做戏一般。自己也许不觉得,但到没有烟抽的时候,便觉得了。那时候你必然得无聊。特别是两只手,简直没处处。再说那吐出的烟,曼曼地缭绕着,也够你一回两回的捉摸,它可以领你走到顶远的地方去……即使在百忙当中,也可以让你轻松一忽儿。所以老于抽烟的人,一叼上烟,真能悠悠然遐想。他叼时间是个自由自在的身子,无论他是靠在沙发上的绅士,还是蹲在台阶上的瓦匠。有时候他还能呜呜叼着烟和人说闲话,自然有些包含糊糊的,但更可贵的是那不在乎的神气。这些大概也算得游文三昧吧。

好些人抽烟,为的是个伴儿。譬如说一个人单身住在北京,和朋友在一块儿,倒是有说有笑的,回家来,空房子像水一样。这时候他可以摸出一支烟抽起来,借点儿暖气。黄昏来了,屋子里的东西只剩些轮廓,暂时懒得开灯,也可以点上一支烟,看烟头上的火一闪一闪的,像亲密的低语,只有自己听得出。要是生气,也不妨迁怒一下,使劲儿吸他十来口。客来了,若你倏传说不得话,或者找不出可说的,干坐着岂不着急?这时候最好抽起一支烟将嘴堵上等你对面的人。若是他也这么办,便尽时间在烟里爬过去。各人抓着一个新伴儿,大可以盘桓一会的。

从前抽水烟早烟,不过是一种无伤大雅的嗜好,现在抽烟却成了派头,抽烟卷儿指头黄了,由它去。用烟嘴不嫌麻烦,也小气,又跟烟隔得那么老远的。今儿大褂儿上一个瘢尘,明儿找肩儿上一个,由它去。一支烟里的尼古丁可以毒死一个小麻雀,也由它去。总之,别别扭扭的,其实也还是个“满不在乎”罢了。烟有好有坏,味有浓有淡,能够辨味的是内行,不择烟而抽的是大方之家。

(作者:朱自清)

Pinyin
Yǒurén shuō: “Chōuyān yǒu shé me hǎochù? Hái bùrú chī diǎn kǒuxiāngtáng, tiántián de, dào búcuò.” Bùyòng shuō, nǐ zhīdào zhè zhǔn shì gè wàiháng. Kǒuxiāngtáng yěxǔ búcuò, kěshì xǐhuān de pà shì nǚrén háizi jūduō, nánrén hěn shǎo shǎngshì zhè zhǒng wányìr de, chúfēi zài Měiguó, nàlǐ pà yǒu xiē gè lìwài. Yí kuài kǒuxiāngtáng děi jǔjué lǎo bàntiān, hái shì jiáo búwán, píng nǐ zěnyàng sīwén, nèige cǎiyí de yàngzi, zǒng zhēyǎn búzhù, zǒng yǒudiǎnr bù yǎxiàng. Zhè qíshí bú xiàng chōuyān, dào xiàng jiētān mián’ǎo. Nǐ jiànguò jiē zhe mián’ǎo de rén? Tiǎn zhe zi shàng chūchū yí kuài, zuǐ lǐ yòu bùshí de jiáo jǐ jiáo jǐ. Chōuyān kě yòng bùzháo zhème fèijìn. Yānjuǎnr bǐ qí shěngshì, suíbiàn yì diāo shàng, yōuyōurán de jiù xī zǒu lái, shéi yě bù zàiyì nǐ. Chōuyān shuōbushàng shì shénme wèidào. Miǎnqiǎng shuō, yěxǔ yǒudiǎnr kǔ ba. Dàn chōuyān de bù xiànhū nàgè “kǔ” ér chēngqí yú nà “yǒu ér”. Tā de zuǐ tài xián le, huòzhě tài mèn le, jiù xǐhuān zhème diǎn lái còu gè rènào, ràng tā juéde zuǐ lǐ hái duī diǎn shénme. Zuǐ yí kuài kǒuxiāngtáng kě jiù tài duō, tián de, gòu duō nìwèi, érqiě yǒule táng yěxǔ biàn wàngjì le “wǒ”.

Chōuyān qíshí shì gè wányìr. Jiù shuō chōu juǎnyān ba, nǐ dǎkāi xiázi huò guànzi, chōu chū yān lái, zài zhuōzi shàng dùn jǐ xià, jiē shàng, cā yánghuǒ, diǎn shàng. Zhè qíjiān měi yí gè dòngzuò dōu dài diǎn jìnr, xiàng zuòxì yībān. Zìjǐ yěxǔ bú juéde, dàn dào méiyǒu yān chōu de shíhòu, biàn juéde le. Nà shíhou nǐ bìrán děi wúliáo. Tèbié shì liǎng zhī shǒu, jiǎnzhí méi chù chù. Zài shuō nà tǔ chū de yān, mànmàn de liǎorào zhe, yě gòu nǐ yí huí liǎng huí de zhuōmō, tā kěyǐ lǐng nǐ zǒu dào dǐng yuǎn de dìfang qù…… Jíshǐ zài bǎi máng dāngzhōng, yě kěyǐ ràng nǐ qīngsōng yì hū r. Suǒyǐ lǎo yú chōuyān de rén, yì diāo shàng yān, zhēn néng yōuyōurán xiáxiǎng. Tā diāo shíjiān shì gè zìyóu zìzài de shēnzi, wúlùn tā shì kào zài shāfā shàng de shēnshì, háishì dūn zài táijiē shàng de wǎjiàng. Yǒu shíhou tā hái néng wūwū diāo zhe yān hé rén shuō xiánhuà, zìrán yǒuxiē bāohán húhu de, dàn gèng kěguì de shì nà bù zàihū de shénqì. Zhèxiē dàgài yě suàndé yóuwén sānmèi ba.

Hǎo xiē rén chōuyān, wéi de shì gè bànr. Pìrú shuō yí gè rén dānshēn zhù zài Běijīng, hé péngyǒu zài yí kuàir, dào shì yǒu shuō yǒu xiào de, huí jiālái, kōng fángzi xiàng shuǐ yíyàng. Zhè shíhou tā kěyǐ mō chū yì zhī yān chōu qǐlái, jiè diǎnr nuǎnqì. Huánghūn láile, wūzi lǐ de dōngxī zhǐ shèng xiē lúnkuò, zhànshí lǎnde kāidēng, yě kěyǐ diǎn shàng yì zhī yān, kàn yāntóu shàng de huǒ yì shǎn yì shǎn de, xiàng qīnmì de dīyǔ, zhǐyǒu zìjǐ tīngdechū. Yàoshi shēngqì, yě bùfáng qiānnù yíxià, shǐjìnr xī tā shí lái kǒu. Kè láile, ruò nǐ shū chuán shuō bùdé huà, huòzhě zhǎo bù chū kě shuō de, gàn zuòzhe qǐ bú zháojí? Zhè shíhou zuì hǎo chōu qǐ yì zhī yān jiāng zuǐ dǔ shàng děng nǐ duìmiàn de rén. Ruò shì tā yě zhème bàn, biàn jǐn shíjiān zài yān lǐ pá guòqù. Gè rén zhuā zhe yí gè xīn bànr, dà kěyǐ pánhuán yí huì de.

Cóngqián chōu shuǐyān zǎoyān, búguò shì yì zhǒng wú shāng dàyǎ de shìhào, xiànzài chōuyān què chéng le pàitóu, chōu yānjuǎnr zhǐtóu huáng le, yóu tā qù. Yòng yānzuǐ bù xián máfan, yě xiǎoqì, yòu gēn yān gé de nàme lǎoyuǎn de. Jīnr dàguàr shàng yí gè bānchén, míngr zhǎo jiānr shàng yí gè, yóu tā qù. Yì zhī yān lǐ de nígǔdīng kěyǐ dú sǐ yí gè xiǎo máquè, yě yóu tā qù. Zǒngzhī, bié biéniǔ niǔ de, qíshí yě hái shì gè “mǎn bú zàihū” bà le. Yān yǒu hǎo yǒu huài, wèi yǒu nóng yǒu dàn, nénggòu biànwèi de shì nèiháng, bù zé yān ér chōu de shì dàfāng zhī jiā.

(Zuòzhě: Zhūzìqīng)

Dịch nghĩa 

Có người nói: “Hút thuốc có gì hay? Chi bằng ăn chút kẹo cao su, ngọt ngọt, cũng không tệ.” Không cần nói cũng biết, đây chắc chắn là người ngoại đạo. Kẹo cao su có thể không tồi, nhưng người thích e rằng phần nhiều là phụ nữ và trẻ con, đàn ông hiếm khi đánh giá cao thứ đồ này, trừ ở Mỹ – nơi có lẽ có một vài trường hợp ngoại lệ. Một miếng kẹo cao su phải nhai rất lâu, vẫn không xong, cho dù bạn có tao nhã đến đâu, cái kiểu nhai nhóp nhép đó vẫn khó mà che giấu được, trông lúc nào cũng hơi mất phong thái. Điều này thật sự không giống hút thuốc, mà giống như mặc áo bông đi ngoài đường vậy. Bạn từng thấy ai mặc áo bông đi giữa đường chưa? Bụng phồng ra một cục phía trước, miệng lại cứ nhai nhai mãi không thôi.

Hút thuốc thì không cần mệt nhọc như vậy. Điếu thuốc lá tiện lợi hơn nhiều, cứ tiện miệng ngậm một điếu, rồi thong thả hút, chẳng ai để ý tới bạn. Hút thuốc cũng chẳng thể nói rõ là có mùi vị gì. Miễn cưỡng nói, có lẽ hơi đắng một chút. Nhưng người hút không để tâm đến cái vị “đắng” ấy, mà thích ở cái “có cái gì đó”. Miệng họ quá rảnh, hoặc quá buồn chán, nên thích có chút gì đó để náo nhiệt một chút, khiến bản thân có cảm giác trong miệng vẫn còn đang “bận rộn” làm gì đó. Một miếng kẹo cao su thì lại quá nhiều, ngọt quá, dễ gây ngán, hơn nữa có đường rồi thì có thể sẽ quên cả chính mình.

Hút thuốc thật ra là một trò tiêu khiển. Nói đến hút thuốc lá điếu, bạn mở hộp hay lon thuốc, lấy một điếu ra, gõ vài cái lên bàn, ra đường quẹt diêm châm thuốc. Mỗi động tác đều mang theo chút khí thế, giống như đang biểu diễn vậy. Bản thân có thể không để ý, nhưng đến khi không có thuốc hút nữa thì cảm thấy ngay. Lúc đó bạn chắc chắn sẽ thấy buồn chán, nhất là đôi tay, chẳng biết để làm gì. Còn cái khói thuốc phả ra, lượn lờ chầm chậm, cũng đủ để bạn ngẫm nghĩ một hai lượt, nó có thể dẫn dắt bạn đi đến tận những nơi rất xa… Dù là lúc bận rộn, cũng có thể khiến bạn thư giãn một chút.

Cho nên người hút thuốc lâu năm, chỉ cần ngậm điếu thuốc, là đã có thể thong thả mà mơ mộng. Lúc đó là một cơ thể tự do tự tại, bất kể là quý ông tựa lưng trên ghế sô pha, hay người thợ ngồi xổm trên bậc thềm. Có lúc anh ta còn có thể ngậm thuốc mà tán chuyện với người khác, tuy lời có hơi mơ hồ, nhưng cái thần thái không để tâm, mới là điều đáng quý. Những điều này, đại khái cũng được xem như là cái “thú văn nhàn” rồi vậy.

Nhiều người hút thuốc, là để tìm một người bạn đồng hành. Ví dụ một người sống một mình ở Bắc Kinh, khi ở cùng bạn bè thì nói cười vui vẻ, nhưng về đến nhà, căn phòng trống trải như làn nước. Lúc này, anh ta có thể rút một điếu thuốc ra hút, mượn chút hơi ấm. Hoàng hôn buông xuống, trong phòng chỉ còn vài nét lờ mờ, lười bật đèn, cũng có thể châm một điếu thuốc, nhìn ngọn lửa nơi đầu điếu lập lòe, như lời thì thầm thân mật mà chỉ có mình mới nghe được. Nếu bực mình, cũng không ngại chút giận, hít mạnh mười mấy hơi. Có khách tới, nếu bạn chợt không nghĩ ra điều gì để nói, hoặc không biết nói gì, cứ ngồi đó chẳng phải sốt ruột sao? Lúc này tốt nhất là rút ra một điếu thuốc, ngậm vào miệng mà chờ người đối diện. Nếu người đó cũng làm vậy, thì thời gian có thể trôi đi trong làn khói. Mỗi người đều có một “bạn mới” trong tay, có thể cùng nhau nán lại một lúc.

Ngày xưa hút thuốc lào, thuốc sớm, chẳng qua là một thú vui vô hại. Còn nay, hút thuốc đã trở thành một kiểu thể hiện. Ngón tay vàng vì thuốc lá thì mặc kệ. Dùng tẩu thuốc dù phiền phức, cũng chẳng sao, miễn tiết kiệm, dù phải cách xa điếu thuốc đến mức ấy. Hôm nay áo dài bị vết cháy, mai lại có dấu trên vai, cũng mặc kệ. Một điếu thuốc chứa lượng nicotine đủ giết chết một con chim sẻ nhỏ, cũng mặc kệ. Tóm lại, dù có chút rắc rối, thật ra cũng chỉ là kiểu “chẳng thèm để tâm” mà thôi. Thuốc có loại ngon loại dở, vị có đậm có nhạt, người phân biệt được mùi vị là dân sành, còn người không kén thuốc mà hút thì là người rộng lượng vậy.

Bài đọc thêm

何容先生的戒烟

首先要声明:这里所说的烟是香烟,不是鸦片。

从武汉到重庆,我老同何容先生在一间屋子里,一直到前年8月间在武汉的时候,我们都吸“大前门”或“侯德牌”;“大小英”似乎都不够味儿。到了重庆,“大小英”似乎变了质,越来越“够味儿了”,“前门”与“侯馆”倒仿佛没有什么意思。慢慢的,“刀牌”与“哈德门”又变成我们的朋友,而“大小英”,不管是谁的主动吧,好像冷淡的日甚一日。不久,“刀牌”与“哈德门”又与我们发生了意见,差不多要绝交的样子。何容先生就决心戒烟!

在他戒烟之前,我已声明过:“先上吊,后戒烟!”本来嘛,一齐担挑难”的流亡生涯,吃不敢进大三元,喝么也不过是清一色(黄酒或者只好喝点白干儿),女友不敢去交,男友一律是穷光蛋,住是二人一室,睡是臭虫满床,再不吸两枝香烟,还活着干吗呢?可是,一看何容先生戒烟,我到底受了感动,既觉自己无勇,又钦佩他的伟大;所以,他在屋里,我几乎不敢动手取烟,以免动摇他的坚决!

何容先生那天整睡了十六个钟头,一枝烟没吸!醒来,已是黄昏,他便独自走出去。我没敢陪他出去,怕不留神递给他一枝烟,破了戒!等灯之后,他回来了,满面是光的,含着笑的,从口袋中掏出一包土卷烟来。“你尝尝这个!”他容气的让我们一人一个铜板一枝!有这个,似乎就不必戒烟了。“没有必要!”把烟接过来,我没敢说什么,怕伤了他的尊严。面对面时,把烟燃上,我们细细的欣赏。头一口就惊人,冒的是黄烟,我以为他误把爆竹买来了!烧了一会儿,还好,并没有爆炸,就放胆继续的吸。吸了不到四五口,我看见蚊子都争着往外边飞!我很高兴,既吸烟,又驱蚊,太可贵了!再吸几口之后,墙上已发现了臭虫,大概也要搬家。我更加高兴了!吸到第十枝,何容先生与我也跑出去!他低声的说:“看样子,还得戒烟!”

何容先生三次戒烟,有半天之久。当天的下午,他买了烟斗与烟叶。“几毛钱的烟叶,够吃三四天的,何必一定戒烟呢!”他说。吸了几天的烟斗,他发现了:(一)不便携带;(二)不用力,抽不到;用力,烟油挂在舌头上;(三)费洋火;(四)须天天收拾,麻烦!有此四弊,他就戒烟斗,而又吸上香烟了。“始作俑者,其无后乎!”他说。

最近两年来,何容先生不知戒了多少次烟了,而指头上始终是黄的。

Pinyin:
Hé Róng xiānshēng de jièyān

Shǒuxiān yào shēngmíng: zhèlǐ suǒ shuō de yān shì xiāngyān, bù shì yāpiàn.

Cóng Wǔhàn dào Chóngqìng, wǒ lǎo tóng Hé Róng xiānshēng zài yī jiān wūzi lǐ, yīzhí dào qiánnián bā yuè jiān zài Wǔhàn de shíhòu, wǒmen dōu xī “Dàqiánmén” huò “Hóudé pái”; “Dà Xiǎo Yīng” sìhū dōu bù gòu wèir. Dàole Chóngqìng, “Dà Xiǎo Yīng” sìhū biàn le zhì, yuè lái yuè “gòu wèir le”, “Qiánmén” yǔ “Hóuguǎn” dào fǎngfú méiyǒu shé me yìsi. Màn man de, “Dāopái” yǔ “Hādemén” yòu biàn chéng wǒmen de péngyǒu, ér “Dà Xiǎo Yīng”, bùguǎn shì shéi de zhǔdòng ba, hǎoxiàng lěngdàn de rì shèn yī rì. Bùjiǔ, “Dāopái” yǔ “Hādemén” yòu yǔ wǒmen fāshēng le yìjiàn, chàbùduō yào juéjiāo de yàngzi. Hé Róng xiānshēng jiù juéxīn jièyān!

Zài tā jièyān zhīqián, wǒ yǐ shēngmíng guò: “Xiān shàngdiào, hòu jièyān!” Běnlái ma, “yīqǐ dān tiāo nán” de liúwáng shēngyá, chī bùgǎn jìn Dà Sānyuán, hē me yě bùguò shì Qīng Yīsè (huángjiǔ huòzhě zhǐhǎo hē diǎn báigānr), nǚ yǒu bùgǎn qù jiāo, nán yǒu yīlǜ shì qióngguāngdàn, zhù shì èr rén yī shì, shuì shì chòuchóng mǎn chuáng, zài bù xī liǎng zhī xiāngyān, hái huózhe gàn ma ne? Kěshì, yī kàn Hé Róng xiānshēng jièyān, wǒ dàodǐ shòule gǎndòng, jì jué zìjǐ wú yǒng, yòu qīnpèi tā de wěidà; suǒyǐ, tā zài wū lǐ, wǒ jīhū bù gǎn dòngshǒu qǔ yān, yǐmiǎn dòngyáo tā de jiānjué!

Hé Róng xiānshēng nà tiān zhěng shuì le shíliù gè zhōngtóu, yī zhī yān méi xī! Xǐng lái, yǐ shì huánghūn, tā biàn dúzì zǒu chūqù. Wǒ méi gǎn péi tā chūqù, pà bù liúshén dì gěi tā yī zhī yān, pòle jiè! Děng dēng zhīhòu, tā huílái le, mǎnmiàn shì guāng de, hánzhe xiào de, cóng kǒudài zhōng tāo chū yī bāo tǔ juǎn yān lái. “Nǐ chángchang zhège!” Tā róngqì de ràng wǒmen yī rén yī gè tóngbǎn yī zhī! Yǒu zhège, sìhū jiù bùbì jièyān le. “Méiyǒu bìyào!” Bǎ yān jiē guòlái, wǒ méi gǎn shuō shénme, pà shāng le tā de zūnyán. Miànduìmiàn shí, bǎ yān rán shàng, wǒmen xìxì de xīnshǎng. Tóu yī kǒu jiù jīngrén, mào de shì huángyān, wǒ yǐwéi tā wù bǎ bàozhú mǎi lái le! Shāo le yīhuǐr, hái hǎo, bìng méiyǒu bàozhà, jiù fàngdǎn jìxù de xī. Xī le bù dào sì wǔ kǒu, wǒ kànjiàn wénzi dōu zhēngzhe wǎng wàibian fēi! Wǒ hěn gāoxìng, jì xī yān, yòu qū wén, tài kěguì le! Zài xī jǐ kǒu zhīhòu, qiáng shàng yǐ fāxiàn le chòuchóng, dàgài yě yào bānjiā. Wǒ gèngjiā gāoxìng le! Xī dào dì shí zhī, Hé Róng xiānshēng yǔ wǒ yě pǎo chūqù! Tā dīshēng de shuō: “Kàn yàngzi, hái děi jièyān!”

Hé Róng xiānshēng sāncì jièyān, yǒu bàntiān zhī jiǔ. Dàngtiān de xiàwǔ, tā mǎi le yāndòu yǔ yān yè. “Jǐ máo qián de yān yè, gòu chī sān sì tiān de, hébì yīdìng jièyān ne!” Tā shuō. Xī le jǐ tiān de yāndòu, tā fāxiàn le: (yī) bùbiàn xiédài; (èr) bù yònglì, chōu bù dào; yònglì, yānyóu guà zài shétou shàng; (sān) fèi yánghuǒ; (sì) xū tiāntiān shōushí, máfan! Yǒu cǐ sì bì, tā jiù jiè yāndòu, ér yòu xī shàng xiāngyān le. “Shǐzuòyǒngzhě, qí wú hòu hū!” Tā shuō.

Zuìjìn liǎng nián lái, Hé Róng xiānshēng bù zhī jiè le duōshǎo cì yān le, ér zhǐtóu shàng shǐzhōng shì huáng de.

Dịch nghĩa:
Việc cai thuốc lá của ông Hà Dung

Trước tiên xin được nói rõ: ở đây nói đến thuốc là, tức thuốc lá, không phải là thuốc phiện.

Từ Vũ Hán đến Trùng Khánh, tôi và ông bạn già Hà Dung ở chung một phòng, cho đến khoảng tháng Tám năm kia, khi còn ở Vũ Hán, chúng tôi đều hút “Đại Tiền Môn” hoặc “Hầu Đức”, “Đại Anh” hay “Tiểu Anh” dường như đều không đủ vị. Nhưng đến Trùng Khánh, “Đại Anh” và “Tiểu Anh” dường như thay đổi hẳn, ngày càng “đủ vị”, còn “Tiền Môn” và “Hầu Quán” thì ngược lại, chẳng còn gì thú vị nữa. Từ từ, “Dao Bài” và “Hardeman” lại trở thành bạn của chúng tôi, còn “Đại Tiểu Anh” thì không biết là do ai chủ động, ngày càng bị lạnh nhạt. Không lâu sau, “Dao Bài” và “Hardeman” cũng gây mâu thuẫn với chúng tôi, gần như muốn tuyệt giao. Ông Hà Dung liền quyết tâm bỏ thuốc!

Trước khi ông ấy bỏ thuốc, tôi đã tuyên bố: “Thà treo cổ trước, bỏ thuốc sau!” Bởi lẽ, cuộc sống tha hương khốn khổ, ăn chẳng dám vào Đại Tam Viên, uống thì cũng chỉ có loại rượu Thiên Thanh (hoặc đành uống chút rượu trắng), bạn gái chẳng dám kết giao, bạn trai toàn là kẻ trắng tay, ở thì hai người một phòng, ngủ thì đầy rệp trên giường, nếu không hút vài điếu thuốc thì còn sống để làm gì? Nhưng vừa thấy ông Hà Dung bỏ thuốc, tôi thực sự cảm động, vừa thấy mình kém cỏi, lại kính phục sự vĩ đại của ông; vì thế, mỗi khi ông ấy ở trong phòng, tôi gần như không dám động đến thuốc, sợ làm lung lay quyết tâm của ông ấy!

Hôm đó, ông Hà Dung ngủ liền mười sáu tiếng đồng hồ, không hút lấy một điếu! Tỉnh dậy đã là hoàng hôn, ông ấy liền ra ngoài một mình. Tôi không dám đi theo, sợ lỡ tay đưa cho ông một điếu, phá vỡ quyết tâm! Đợi đến khi đèn sáng, ông trở về, mặt mày rạng rỡ, miệng mỉm cười, móc từ túi ra một gói thuốc cuốn thủ công. “Anh thử cái này đi!” Ông ấy hào phóng mời mỗi người một điếu, giá một đồng xu! Có thứ này, dường như không cần bỏ thuốc nữa. “Không cần thiết!” Nhận điếu thuốc, tôi không dám nói gì, sợ tổn thương lòng tự trọng của ông. Khi đối mặt, châm lửa hút, chúng tôi chậm rãi thưởng thức. Hút một hơi đầu đã thấy choáng, khói vàng mù mịt, tôi tưởng ông ấy mua nhầm pháo về! Đốt một lúc, may mà không phát nổ, thế là yên tâm hút tiếp. Mới hút được bốn năm hơi, tôi thấy muỗi tranh nhau bay ra ngoài! Tôi rất vui, vừa hút thuốc, vừa đuổi muỗi, quá quý giá! Hút thêm vài hơi, trên tường bắt đầu xuất hiện rệp, chắc là cũng muốn chuyển nhà. Tôi càng vui hơn nữa! Đến điếu thứ mười, tôi và ông Hà Dung cũng phải chạy ra ngoài! Ông ấy khẽ nói: “Xem ra, vẫn phải bỏ thuốc thôi!”

Ông Hà Dung bỏ thuốc ba lần, tổng cộng được nửa ngày. Buổi chiều hôm đó, ông mua tẩu và thuốc sợi. “Vài hào thuốc lá, hút được ba bốn ngày, cần gì nhất thiết phải bỏ thuốc!” – ông nói. Hút tẩu vài hôm, ông phát hiện ra: (1) khó mang theo; (2) không hút mạnh thì không lên, hút mạnh thì dầu thuốc dính lưỡi; (3) tốn diêm; (4) mỗi ngày đều phải vệ sinh, rất phiền! Với bốn nhược điểm đó, ông bỏ tẩu, quay lại hút thuốc lá. “Kẻ khởi xướng, sao không có kết cục như vậy chứ!” – ông nói.

Hai năm trở lại đây, không biết ông Hà Dung đã bỏ thuốc bao nhiêu lần, nhưng ngón tay thì vẫn luôn vàng khè.

→ Bằng ngôn ngữ trào phúng nhẹ nhàng và lối dẫn dắt tự nhiên, Chu Tự Thanh không chỉ khắc họa được thói quen hút thuốc như một “trò tiêu khiển văn nhã”, mà còn khéo léo phản ánh sự cô đơn, khát vọng tìm kiếm sự kết nối và chút niềm vui nhỏ nhoi trong cuộc sống thường ngày.

Qua đó, tác phẩm để lại dư âm sâu sắc về con người, về văn hóa, và cả về chính những “thú chơi” rất đỗi đời thường mà lại đầy tính biểu tượng. Dù ủng hộ hay phản đối việc hút thuốc, ta vẫn không thể phủ nhận rằng bài viết này là một minh chứng xuất sắc cho khả năng quan sát, phân tích và diễn đạt tinh tế của một cây bút lớn trong văn học hiện đại Trung Quốc.

Hãy xem toàn bộ nội dung phân tích bài học và tải sách Giáo trình Boya và giáo án PPT hãy liên hệ 0989543912 để được hướng dẫn dạy và học.

→ Xem tiếp Bài 7: Boya Trung Cấp 2 Tập 2

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button