Bài 5: Boya Trung Cấp 2 Tập 2 – Người thuận tay trái

Mắt không chỉ là cửa sổ tâm hồn, mà còn là một trong những điểm nhấn nổi bật nhất tạo nên vẻ đẹp khuôn mặt. Trong văn hóa Á Đông, đặc biệt là ở Trung Quốc, mí mắt – dù là mí đơn hay mí đôi – đều mang theo những định kiến thẩm mỹ và quan điểm văn hóa sâu sắc.

Bài 5: Boya Trung Cấp 2 Tập 2 – “Người thuận tay trái” “单眼皮、双眼皮的形成” không chỉ cung cấp cái nhìn khoa học và chi tiết về sự khác biệt giữa mí đơn và mí đôi, mà còn mở rộng đến góc nhìn nhân văn và xã hội về cái đẹp, sự đa dạng sinh học, và ảnh hưởng của di truyền cũng như môi trường sống đến hình thái cơ thể con người.

← Xem lại Bài 4 : Boya Trung Cấp 2 Tập 2

→ Tải [ PDF, MP3 ] Giáo trình Boya Trung Cấp 2 Tập 2

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1. 左撇子 /zuǒpiězi/ 【danh từ】– tả khiết tử – người thuận tay trái
他是个左撇子,写字总是用左手。
(Tā shì gè zuǒpiězi, xiězì zǒng shì yòng zuǒshǒu.)
→ Anh ấy là người thuận tay trái, lúc nào cũng viết bằng tay trái.

左撇子在运动中有时会更有优势。
(Zuǒpiězi zài yùndòng zhōng yǒushí huì gèng yǒu yōushì.)
→ Người thuận tay trái đôi khi có lợi thế hơn trong thể thao.

2. 天生 /tiānshēng/ 【tính từ】– thiên sinh – bẩm sinh
这孩子天生聪明。
(Zhè háizi tiānshēng cōngmíng.)
→ Đứa trẻ này bẩm sinh đã thông minh.

他天生就有音乐天赋。
(Tā tiānshēng jiù yǒu yīnyuè tiānfù.)
→ Anh ấy bẩm sinh đã có năng khiếu âm nhạc.

3. 门柄 /ménbǐng/ 【danh từ】– môn bính – khóa cửa
门柄坏了,打不开门了。
(Ménbǐng huài le, dǎ bù kāi mén le.)
→ Khóa cửa bị hỏng, không mở được cửa.

他用力拉了拉门柄,门终于打开了。
(Tā yònglì lā le lā ménbǐng, mén zhōngyú dǎkāi le.)
→ Anh ấy kéo mạnh tay nắm cửa, cuối cùng cũng mở được.

4. 拉链 /lāliàn/ 【danh từ】– lạp luyện – khóa kéo, phéc-mơ-tuya
我的裤子的拉链坏了。
(Wǒ de kùzi de lāliàn huài le.)
→ Khóa kéo quần của tôi bị hỏng rồi.

她把拉链拉上了。
(Tā bǎ lāliàn lā shàng le.)
→ Cô ấy kéo khóa kéo lên.

5. 纽扣 /niǔkòu/ 【danh từ】– nữu khấu – cúc áo, khuy
她的衣服少了一个纽扣。
(Tā de yīfu shǎo le yī gè niǔkòu.)
→ Áo cô ấy bị thiếu một cái cúc.

我帮你把纽扣扣上吧。
(Wǒ bāng nǐ bǎ niǔkòu kòu shàng ba.)
→ Để tớ giúp cậu cài cúc áo lại.

6. /bǎn/ 【động từ】– ban – quay, vặn, bẻ
他把开关扳到了“开”的位置。
(Tā bǎ kāiguān bān dào le “kāi” de wèizhì.)
→ Anh ta vặn công tắc sang vị trí “mở”.

扳方向盘时要注意安全。
(Bān fāngxiàngpán shí yào zhùyì ānquán.)
→ Khi quay vô lăng cần chú ý an toàn.

7. 排挡 /páidǎng/ 【danh từ】– bài đẳng – cần số, tay côn
• 你要学会怎样使用排挡。
(Nǐ yào xuéhuì zěnyàng shǐyòng páidǎng.)
→ Cậu phải học cách sử dụng cần số.

司机熟练地换了排挡。
(Sījī shúliàn de huàn le páidǎng.)
→ Tài xế chuyển số rất thành thạo.

8. 剪刀 /jiǎndāo/ 【danh từ】– tiễn đao – cái kéo
请把剪刀递给我。
(Qǐng bǎ jiǎndāo dì gěi wǒ.)
→ Làm ơn đưa cho tôi cái kéo.

她用剪刀剪开了包裹。
(Tā yòng jiǎndāo jiǎn kāi le bāoguǒ.)
→ Cô ấy dùng kéo để mở gói hàng.

9. 诸如此类 /zhūrúcǐlèi/ 【cụm từ】– chư như thử loại – những điều như vậy, vân vân
类似的事情我们见过不少,诸如此类的例子很多。
(Lèisì de shìqíng wǒmen jiàn guò bù shǎo, zhūrúcǐlèi de lìzi hěn duō.)
→ Những chuyện tương tự thế này chúng tôi từng thấy nhiều, ví dụ kiểu như vậy có rất nhiều.

他总喜欢谈一些诸如此类的事情。
(Tā zǒng xǐhuān tán yīxiē zhūrúcǐlèi de shìqíng.)
→ Anh ta luôn thích nói về những chuyện như vậy.

10. 吃力 /chīlì/ 【tính từ】– ngật lực – tốn sức, vất vả
这工作太吃力了。
(Zhè gōngzuò tài chīlì le.)
→ Công việc này quá vất vả.

他搬东西时看起来很吃力。
(Tā bān dōngxi shí kàn qǐlái hěn chīlì.)
→ Trông anh ấy có vẻ rất mệt khi bê đồ.

11. 微不足道 /wēi bù zú dào/ 【thành ngữ】– vi bất túc đạo – không đáng kể
跟这些重要的礼物相比,我的礼物显得微不足道。
(Gēn zhèxiē zhòngyào de lǐwù xiāng bǐ, wǒ de lǐwù xiǎnde wēi bù zú dào.)
→ So với những món quà quan trọng này, món quà của tôi trở nên không đáng kể.

这点小事在整个计划中微不足道。
(Zhè diǎn xiǎoshì zài zhěnggè jìhuà zhōng wēi bù zú dào.)
→ Việc nhỏ này trong toàn bộ kế hoạch thật không đáng kể.

12. /fù/ 【động từ】– phụ – thêm vào, đính kèm
信中附了一张照片。
(Xìn zhōng fù le yī zhāng zhàopiàn.)
→ Trong thư có đính kèm một tấm ảnh.

报告后面附上了参考文献目录。
(Bàogào hòumiàn fù shàng le cānkǎo wénxiàn mùlù.)
→ Phía sau báo cáo có đính kèm danh mục tài liệu tham khảo.

13. 可观 /kěguān/ 【tính từ】– khả quan – đáng kể, khả quan
花了三笔可观的费用。
(Huā le sān bǐ kěguān de fèiyòng.)
→ Đã tiêu tốn ba khoản chi phí đáng kể.

李医生把期末考试得了可观的成绩。
(Lǐ yīshēng bǎ qīmò kǎoshì dé le kěguān de chéngjì.)
→ Bác sĩ Lý đạt thành tích đáng kể trong kỳ thi cuối kỳ.

14. 厂商 /chǎngshāng/ 【danh từ】– xưởng thương – nhà máy, xí nghiệp
国内外许多著名的厂商参加了这次商品展览会。
(Guónèi wài xǔduō zhùmíng de chǎngshāng cānjiā le zhè cì shāngpǐn zhǎnlǎnhuì.)
→ Nhiều nhà máy nổi tiếng trong và ngoài nước đã tham gia triển lãm hàng hóa lần này.

这家厂商生产高质量的电子产品。
(Zhè jiā chǎngshāng shēngchǎn gāo zhìliàng de diànzǐ chǎnpǐn.)
→ Nhà máy này sản xuất sản phẩm điện tử chất lượng cao.

15. 譬如 /pìrú/ 【liên từ】– thí như – ví dụ như
南方人和北方人的生活习惯有很大差别,譬如,南方人爱吃米饭,北方人爱吃面食。
(Nánfāng rén hé Běifāng rén de shēnghuó xíguàn yǒu hěn dà chābié, pìrú, Nánfāng rén ài chī mǐfàn, Běifāng rén ài chī miànshí.)
→ Tập quán sinh hoạt giữa người miền Nam và miền Bắc có nhiều khác biệt, ví dụ như người miền Nam thích ăn cơm, người miền Bắc thích ăn mì.

学习方法有很多种,譬如记笔记、做练习等。
(Xuéxí fāngfǎ yǒu hěn duō zhǒng, pìrú jì bǐjì, zuò liànxí děng.)
→ Có nhiều phương pháp học, ví dụ như ghi chép, làm bài tập, v.v.

16. 一度 /yídù/ 【phó từ】– nhất độ – có lần, từng có lúc
他一度想放弃学业。
(Tā yídù xiǎng fàngqì xuéyè.)
→ Đã từng có lúc anh ấy muốn bỏ học.

一度传出他要辞职的消息。
(Yídù chuán chū tā yào cízhí de xiāoxi.)
→ Có thời gian từng lan truyền tin anh ấy muốn từ chức.

17. 器械 /qìxiè/ 【danh từ】– khí giới – dụng cụ, thiết bị, vũ khí
医院购置了许多先进的医疗器械。
(Yīyuàn gòuzhì le xǔduō xiānjìn de yīliáo qìxiè.)
→ Bệnh viện đã mua nhiều thiết bị y tế hiện đại.

这家工厂专门生产健身器械。
(Zhè jiā gōngchǎng zhuānmén shēngchǎn jiànshēn qìxiè.)
→ Nhà máy này chuyên sản xuất dụng cụ thể hình.

18. /pō/ 【phó từ】– phả – khá là, rất (văn viết)
读了这篇文章,他颇有感触。
(Dú le zhè piān wénzhāng, tā pō yǒu gǎnchù.)
→ Sau khi đọc bài văn này, anh ấy có nhiều cảm xúc.

对新政策的评价,很多人颇不为然。
(Duì xīn zhèngcè de píngjià, hěn duō rén pō bù wéirán.)
→ Rất nhiều người không đồng tình khi đánh giá về chính sách mới.

19. 步枪 /bùqiāng/ 【danh từ】– bộ thương – súng trường, súng bộ binh
他手里拿着一支步枪。
(Tā shǒu lǐ názhe yī zhī bùqiāng.)
→ Anh ta cầm một khẩu súng trường trên tay.

士兵们正在清理他们的步枪。
(Shìbīngmen zhèngzài qīnglǐ tāmen de bùqiāng.)
→ Những người lính đang làm sạch súng của họ.

20. 垒球 /lěiqiú/ 【danh từ】– loại cầu – bóng chày mềm (softball)
她是学校垒球队的成员。
(Tā shì xuéxiào lěiqiú duì de chéngyuán.)
→ Cô ấy là thành viên đội bóng chày mềm của trường.

他们正在操场上练习打垒球。
(Tāmen zhèngzài cāochǎng shàng liànxí dǎ lěiqiú.)
→ Họ đang luyện tập bóng chày mềm trên sân thể thao.

21. 渔竿 /yúgān/ 【danh từ】– ngư can – cần câu
他买了一根新渔竿准备周末去钓鱼。
(Tā mǎi le yī gēn xīn yúgān zhǔnbèi zhōumò qù diàoyú.)
→ Anh ấy mua một cần câu mới để chuẩn bị đi câu cá cuối tuần.

渔夫们带着渔竿走向湖边。
(Yúfūmen dàizhe yúgān zǒuxiàng húbiān.)
→ Những người đánh cá mang theo cần câu đi về phía bờ hồ.

22. 镰刀 /liándāo/ 【danh từ】– liêm đao – lưỡi liềm
他用镰刀在田里收割麦子。
(Tā yòng liándāo zài tián lǐ shōugē màizi.)
→ Anh ấy dùng lưỡi liềm gặt lúa mì ngoài đồng.

这把镰刀已经用了很多年了。
(Zhè bǎ liándāo yǐjīng yòng le hěn duō nián le.)
→ Cái lưỡi liềm này đã được dùng nhiều năm rồi.

23. 冰箱 /bīngxiāng/ 【danh từ】– băng tương – tủ lạnh
妈妈把牛奶放进冰箱里保存。
(Māmā bǎ niúnǎi fàng jìn bīngxiāng lǐ bǎocún.)
→ Mẹ cất sữa vào tủ lạnh để bảo quản.

这台冰箱能自动除霜。
(Zhè tái bīngxiāng néng zìdòng chúshuāng.)
→ Chiếc tủ lạnh này có thể tự động khử tuyết.

24. 萨克斯管 /sàkèsīgǔan/ 【danh từ】– tát khắc tư quản – kèn Saxophone
• 他正在吹萨克斯管。
(Tā zhèngzài chuī sàkèsīguǎn.)
→ Anh ấy đang thổi kèn saxophone.

这首曲子是用萨克斯管演奏的。
(Zhè shǒu qǔzi shì yòng sàkèsīguǎn yǎnzòu de.)
→ Bản nhạc này được biểu diễn bằng kèn saxophone.

25. 众多 /zhòngduō/ 【tính từ】– chúng đa – rất nhiều
众多观众聚集在广场上。
(Zhòngduō guānzhòng jùjí zài guǎngchǎng shàng.)
→ Rất nhiều khán giả tụ tập tại quảng trường.

他在众多候选人中脱颖而出。
(Tā zài zhòngduō hòuxuǎnrén zhōng tuōyǐng ér chū.)
→ Anh ấy nổi bật giữa rất nhiều ứng viên.

26. 迫使 /pòshǐ/ 【động từ】– bách sử – ép buộc, bắt buộc
饥饿迫使他去偷面包。
(Jī’è pòshǐ tā qù tōu miànbāo.)
→ Cơn đói đã buộc anh ta đi ăn trộm bánh mì.

战争迫使人们离开家园。
(Zhànzhēng pòshǐ rénmen líkāi jiāyuán.)
→ Chiến tranh đã buộc con người phải rời khỏi quê hương.

27. 情愿 /qíngyuàn/ 【động từ】– tình nguyện – tự nguyện, sẵn lòng
他情愿牺牲自己也要保护家人。
(Tā qíngyuàn xīshēng zìjǐ yě yào bǎohù jiārén.)
→ Anh ấy sẵn lòng hy sinh bản thân để bảo vệ gia đình.

我情愿一个人做,也不想麻烦别人。
(Wǒ qíngyuàn yī gèrén zuò, yě bù xiǎng máfan biérén.)
→ Tôi sẵn lòng tự làm một mình, không muốn làm phiền người khác.

28. 口吃 /kǒuchī/ 【động từ】– khẩu cật – nói lắp, cà lăm
小王说话总是口吃。
(Xiǎo Wáng shuōhuà zǒng shì kǒuchī.)
→ Tiểu Vương lúc nào cũng nói lắp.

他因为紧张而开始口吃。
(Tā yīnwèi jǐnzhāng ér kāishǐ kǒuchī.)
→ Anh ấy bắt đầu nói lắp vì lo lắng.

29. 不知所措 /bù zhī suǒ cuò/ 【thành ngữ】– bất tri sở thố – không biết làm thế nào
遇到这种情况,我一下子不知所措。
(Yù dào zhè zhǒng qíngkuàng, wǒ yīxiàzi bù zhī suǒ cuò.)
→ Gặp tình huống như vậy, tôi lập tức không biết phải làm sao.

她哭得我不知所措。
(Tā kū de wǒ bù zhī suǒ cuò.)
→ Cô ấy khóc đến mức tôi không biết làm thế nào.

30. 家长 /jiāzhǎng/ 【danh từ】– gia trưởng – phụ huynh, cha mẹ học sinh
学校要召开家长会。
(Xuéxiào yào zhàokāi jiāzhǎng huì.)
→ Trường học sắp tổ chức họp phụ huynh.

家长应该多关心孩子的成长。
(Jiāzhǎng yīnggāi duō guānxīn háizi de chéngzhǎng.)
→ Phụ huynh nên quan tâm nhiều hơn đến sự trưởng thành của con cái.

31. 监护人 /jiānhùrén/ 【danh từ】– giám hộ nhân – người giám hộ
孩子的监护人需要签字同意。
(Háizi de jiānhùrén xūyào qiānzì tóngyì.)
→ Người giám hộ của đứa trẻ cần ký tên đồng ý.
法院指定他为未成年人的监护人。
(Fǎyuàn zhǐdìng tā wéi wèichéngniánrén de jiānhùrén.)
→ Tòa án chỉ định anh ta làm người giám hộ cho người chưa thành niên.

32. 断定 /duàndìng/ 【động từ】– đoạn định – khẳng định, kết luận
我不能轻易断定他有没有错。
(Wǒ bù néng qīngyì duàndìng tā yǒu méiyǒu cuò.)
→ Tôi không thể dễ dàng khẳng định anh ấy có sai hay không.
警方还无法断定案件的动机。
(Jǐngfāng hái wúfǎ duàndìng ànjiàn de dòngjī.)
→ Cảnh sát vẫn chưa thể xác định được động cơ của vụ án.

33. 吃惊 /chījīng/ 【động từ】– ngật kinh – ngạc nhiên, sửng sốt
听到这个消息我很吃惊。
(Tīngdào zhège xiāoxi wǒ hěn chījīng.)
→ Tôi rất ngạc nhiên khi nghe tin này.
他吃惊地睁大了眼睛。
(Tā chījīng de zhēng dà le yǎnjīng.)
→ Anh ta kinh ngạc mở to mắt ra.

34. 自言自语 /zì yán zì yǔ/ 【động từ】– tự ngôn tự ngữ – lẩm bẩm một mình
他常常一个人自言自语。
(Tā chángcháng yīgèrén zì yán zì yǔ.)
→ Anh ta thường hay tự lẩm bẩm một mình.
她坐在窗前自言自语地说着什么。
(Tā zuò zài chuāngqián zì yán zì yǔ de shuōzhe shénme.)
→ Cô ấy ngồi trước cửa sổ nói lẩm bẩm điều gì đó.

35. 左右为难 /zuǒyòu wéinán/ 【thành ngữ】– tả hữu vi nan – tiến thoái lưỡng nan
他不知道该听谁的,真是左右为难。
(Tā bù zhīdào gāi tīng shéi de, zhēn shì zuǒyòu wéinán.)
→ Anh ta không biết nên nghe ai, thật đúng là tiến thoái lưỡng nan.
面对父母和朋友的要求,她感到左右为难。
(Miànduì fùmǔ hé péngyǒu de yāoqiú, tā gǎndào zuǒyòu wéinán.)
→ Đối mặt với yêu cầu của bố mẹ và bạn bè, cô cảm thấy khó xử.

36. /zhuàng/ 【động từ】– chàng – đâm, va, đụng
他不小心撞到了桌子。
(Tā bù xiǎoxīn zhuàng dào le zhuōzi.)
→ Anh ấy vô tình đụng phải bàn.
两辆车在路口撞在一起了。
(Liǎng liàng chē zài lùkǒu zhuàng zài yīqǐ le.)
→ Hai chiếc xe đâm vào nhau ở ngã tư.

37. 煞车 /shāchē/ 【động từ】– sát xa – phanh xe, thắng xe
他急忙煞车,避免了事故。
(Tā jímáng shāchē, bìmiǎn le shìgù.)
→ Anh ấy vội vàng phanh xe, tránh được tai nạn.
煞车系统出现了故障。
(Shāchē xìtǒng chūxiàn le gùzhàng.)
→ Hệ thống phanh gặp sự cố.

38. /dèng/ 【động từ】– trừng – trừng mắt, trợn mắt
他生气地瞪着我。
(Tā shēngqì de dèng zhe wǒ.)
→ Anh ấy tức giận trừng mắt nhìn tôi.
妈妈一瞪眼,孩子就不敢说话了。
(Māmā yī dèng yǎn, háizi jiù bù gǎn shuōhuà le.)
→ Mẹ trợn mắt một cái, đứa trẻ không dám nói nữa.

39. 探头探脑 /tàntóu tànnǎo/ 【động từ】– thám đầu thám não – thò đầu ngó nghiêng
他在门外探头探脑,好像在偷看。
(Tā zài ménwài tàntóu tànnǎo, hǎoxiàng zài tōukàn.)
→ Anh ta thò đầu ngó nghiêng ngoài cửa, như thể đang nhìn trộm.
别总探头探脑的,像做贼一样。
(Bié zǒng tàntóu tànnǎo de, xiàng zuòzéi yīyàng.)
→ Đừng cứ ngó nghiêng thế, trông cứ như đang ăn trộm.

40. 脸色 /liǎnsè/ 【danh từ】– kiểm sắc – sắc mặt, vẻ mặt
他脸色苍白,好像生病了。
(Tā liǎnsè cāngbái, hǎoxiàng shēngbìng le.)
→ Sắc mặt anh ấy tái nhợt, trông như bị bệnh.
老师一看他脸色就知道他没睡好。
(Lǎoshī yī kàn tā liǎnsè jiù zhīdào tā méi shuì hǎo.)
→ Giáo viên chỉ nhìn sắc mặt đã biết anh ấy ngủ không ngon.

41. 苍白 /cāngbái/ 【tính từ】– thương bạch – tái nhợt, nhợt nhạt
她脸色苍白,看起来很虚弱。
(Tā liǎnsè cāngbái, kàn qǐlái hěn xūruò.)
→ Cô ấy mặt mày nhợt nhạt, trông rất yếu.
苍白的嘴唇让人担心她的健康。
(Cāngbái de zuǐchún ràng rén dānxīn tā de jiànkāng.)
→ Môi tái nhợt khiến người ta lo lắng cho sức khỏe cô ấy.

42. /rǎng/ 【động từ】– nhượng – la hét, gào thét
他一生气就大声嚷嚷。
(Tā yī shēngqì jiù dàshēng rǎngrǎng.)
→ Anh ấy cứ tức giận là hét ầm lên.
别嚷了,有话慢慢说。
(Bié rǎng le, yǒu huà mànman shuō.)
→ Đừng la hét nữa, có gì thì từ từ nói.

43. /tuī/ 【động từ】– thôi – đẩy
他用力推开了那扇门。
(Tā yònglì tuīkāi le nà shàn mén.)
→ Anh ấy dùng sức đẩy cánh cửa ra.
请不要推别人。
(Qǐng bù yào tuī biérén.)
→ Làm ơn đừng đẩy người khác.

44. /yáo/ 【động từ】– dao – lắc, rung
他轻轻地摇了摇头表示反对。
(Tā qīngqīng de yáo le yáo tóu biǎoshì fǎnduì.)
→ Anh ấy nhẹ nhàng lắc đầu để thể hiện sự phản đối.
小船在湖面上轻轻地摇晃着。
(Xiǎochuán zài húmiàn shàng qīngqīng de yáohuàng zhe.)
→ Chiếc thuyền nhỏ lắc lư nhẹ trên mặt hồ.

45. /lā/ 【động từ】– lạp – kéo
他拉着我的手不放。
(Tā lā zhe wǒ de shǒu bú fàng.)
→ Anh ấy nắm chặt tay tôi không buông.
请拉开窗帘,让阳光进来。
(Qǐng lā kāi chuānglián, ràng yángguāng jìnlái.)
→ Hãy kéo rèm ra cho ánh nắng chiếu vào.

46. 连忙 /liánmáng/ 【phó từ】– liên mang – vội vàng, lập tức
他发现错误后连忙改正。
(Tā fāxiàn cuòwù hòu liánmáng gǎizhèng.)
→ Sau khi phát hiện lỗi, anh ấy lập tức sửa lại.
听到叫声,他连忙跑过去。
(Tīngdào jiàoshēng, tā liánmáng pǎo guòqù.)
→ Nghe thấy tiếng gọi, anh ấy vội vàng chạy lại.

47. /fú/ 【động từ】– phù – đỡ, dìu
他扶着老人过马路。
(Tā fú zhe lǎorén guò mǎlù.)
→ Anh ấy đỡ cụ già qua đường.
我摔倒时他赶紧把我扶起来。
(Wǒ shuāidǎo shí tā gǎnjǐn bǎ wǒ fú qǐlái.)
→ Khi tôi ngã, anh ấy vội vàng đỡ tôi dậy.

48. 责备 /zébèi/ 【động từ】– trách bối – trách móc, khiển trách
老师没有责备他,而是鼓励他改正。
(Lǎoshī méiyǒu zébèi tā, érshì gǔlì tā gǎizhèng.)
→ Giáo viên không trách móc mà khuyến khích cậu ấy sửa sai.
妈妈责备他不听话。
(Māmā zébèi tā bù tīnghuà.)
→ Mẹ trách cậu ấy không nghe lời.

49. 反省 /fǎnxǐng/ 【động từ】– phản tỉnh – tự kiểm điểm, suy xét lại
他在日记中反省自己的行为。
(Tā zài rìjì zhōng fǎnxǐng zìjǐ de xíngwéi.)
→ Anh ấy tự kiểm điểm hành vi của mình trong nhật ký.
经历了失败后,他开始反省自己。
(Jīnglì le shībài hòu, tā kāishǐ fǎnxǐng zìjǐ.)
→ Sau khi thất bại, anh ấy bắt đầu suy xét lại bản thân.

50. 不该 /bùgāi/ 【động từ】– bất cai – không nên
你不该对妈妈发脾气。
(Nǐ bùgāi duì māmā fā píqì.)
→ Cậu không nên nổi giận với mẹ.
他知道自己不该那样做。
(Tā zhīdào zìjǐ bùgāi nàyàng zuò.)
→ Anh ấy biết mình không nên làm như vậy.

51. 请求 /qǐngqiú/ 【động từ】– thỉnh cầu – yêu cầu, thỉnh cầu
他请求大家原谅他的失误。
(Tā qǐngqiú dàjiā yuánliàng tā de shīwù.)
→ Anh ấy thỉnh cầu mọi người tha thứ cho sai sót của mình.
我请求父母让我自己做决定。
(Wǒ qǐngqiú fùmǔ ràng wǒ zìjǐ zuò juédìng.)
→ Tôi cầu xin bố mẹ để tôi tự quyết định.

52. 停止 /tíngzhǐ/ 【động từ】– đình chỉ – dừng lại, chấm dứt
他停止了讲话,安静地坐着。
(Tā tíngzhǐ le jiǎnghuà, ānjìng de zuòzhe.)
→ Anh ấy ngừng nói và ngồi yên lặng.
雨终于停止了。
(Yǔ zhōngyú tíngzhǐ le.)
→ Cuối cùng trời cũng tạnh mưa.

53. 冲突 /chōngtū/ 【danh từ/động từ】– xung đột – mâu thuẫn, xung đột
他们之间发生了严重的冲突。
(Tāmen zhījiān fāshēng le yánzhòng de chōngtū.)
→ Giữa họ đã xảy ra xung đột nghiêm trọng.
两个国家因为边界问题发生冲突。
(Liǎng gè guójiā yīnwèi biānjiè wèntí fāshēng chōngtū.)
→ Hai quốc gia xảy ra xung đột vì vấn đề biên giới.

54. 情绪 /qíngxù/ 【danh từ】– tình tự – tâm trạng, cảm xúc
他最近情绪不太稳定。
(Tā zuìjìn qíngxù bú tài wěndìng.)
→ Gần đây tâm trạng anh ấy không ổn định.
音乐可以影响人的情绪。
(Yīnyuè kěyǐ yǐngxiǎng rén de qíngxù.)
→ Âm nhạc có thể ảnh hưởng đến cảm xúc con người.

55. 偏差 /piānchā/ 【danh từ】– thiên sai – sai lệch, độ lệch
实际结果与预测之间存在偏差。
(Shíjì jiéguǒ yǔ yùcè zhījiān cúnzài piānchā.)
→ Kết quả thực tế có sự sai lệch với dự đoán.
因操作不当,导致数据出现偏差。
(Yīn cāozuò bùdàng, dǎozhì shùjù chūxiàn piānchā.)
→ Do thao tác sai, dữ liệu xuất hiện sai lệch.

Ngữ pháp

1. 诸如此类 (zhūrú cǐlèi) – những điều như vậy, mọi việc như thế

像拉门柄、拉拉链、扣纽扣、拔汽车排挡、拿剪刀、开瓶盖罐头,诸如此类的事使他们感到非常吃力。
Xiàng lā ménbǐng, lā lāliàn, kòu niǔkòu, bá qìchē páidǎng, ná jiǎndāo, kāi pínggài guàntou, zhūrú cǐlèi de shì shǐ tāmen gǎndào fēicháng chīlì.
→ Những việc như kéo tay nắm cửa, kéo khóa, cài cúc áo, kéo cần số xe, cầm kéo, mở nắp hộp… đều khiến họ cảm thấy rất khó khăn.

Dùng để nối ý của câu trên và đặt sau ví dụ được đưa ra, có nghĩa là “còn có rất nhiều loại như thế”.

Ví dụ:

  1. 脸会上布满斑点的,有深褐表面者、粉红斑点者、黄色斑点者,诸如此类。
    Liǎn shàng bùmǎn bāndiǎn de, yǒu shēnhè biǎomiàn zhě, fěnhóng bāndiǎn zhě, huángsè bāndiǎn zhě, zhūrú cǐlèi.
    Trên mặt có nhiều đốm, có người có đốm nâu sẫm, đốm hồng phấn, đốm vàng… đại loại như vậy.
  2. 老人感受幸福和生命的意义,跟他们呼吸的空气、吃的食物、踏出的每一步、诸如此类的事情全都使他们非常开心。
    Lǎorén gǎnshòu xìngfú hé shēngmìng de yìyì, gēn tāmen hūxī de kōngqì, chī de shíwù, tà chū de měi yí bù, zhūrú cǐlèi de shìqíng quándōu shǐ tāmen fēicháng kāixīn.
    Người già cảm nhận được hạnh phúc và ý nghĩa cuộc sống từ những điều như không khí họ hít thở, đồ ăn họ ăn, từng bước đi… tất cả những điều như vậy đều khiến họ thấy vui.

2. 一度 (yídù) – một dạo, một lần

譬如,在搬开运动员一度对右手使用的运动器械感到不便,现在他们可以买到适用于他们的运动器材了。
Pìrú, zài bānkāi yùndòngyuán yídù duì yòushǒu shǐyòng de yùndòng qìxiè gǎndào búbiàn, xiànzài tāmen kěyǐ mǎidào shìyòng yú tāmen de yùndòng qìcái le.
→ Ví dụ, từng có lúc vận động viên thấy bất tiện khi dùng dụng cụ bằng tay phải, nay đã có thể mua được thiết bị phù hợp.

Là phó từ, có nghĩa là “một lần”, “một dạo”.

Ví dụ:

  1. 听到这个消息,他一度情绪激动,后来说去了研究所。
    Tīngdào zhè ge xiāoxi, tā yídù qíngxù jīdòng, hòulái shuō qù le yánjiūsuǒ.
    Nghe tin này, anh ấy từng xúc động mạnh, sau đó nói rằng sẽ đến viện nghiên cứu.
  2. 哥哥高考落榜后,大学梦一度被打断,后来又重燃。
    Gēge gāokǎo luòbǎng hòu, dàxué mèng yídù bèi dǎduàn, hòulái yòu chóngrán.
    Sau khi thi đại học trượt, ước mơ đại học của anh ấy từng bị gián đoạn, nhưng sau lại bùng cháy trở lại.
  3. 今年上半年这个市场的冰箱一度居销售排行榜首位。
    Jīnnián shàng bànnián zhè ge shìchǎng de bīngxiāng yídù jū xiāoshòu páiháng bǎng shǒuwèi.
    Nửa đầu năm nay, tủ lạnh ở thị trường này từng đứng đầu bảng xếp hạng bán hàng.

3. 诸多 (zhūduō) – nhiều

虽然左撇子仍然感到诸多不便,但是,不管他喜欢与否,他再也不必迫使自己去适应这个习惯用右手的世界了。
Suīrán zuǒpiēzi réngrán gǎndào zhūduō bùbiàn, dànshì, bùguǎn tā xǐhuan yǔ fǒu, tā zài yě bùbì pòshǐ zìjǐ qù shìyìng zhège xíguàn yòng yòushǒu de shìjiè le.
→ Mặc dù người thuận tay trái vẫn gặp nhiều bất tiện, nhưng dù thích hay không, họ không còn cần phải ép mình thích nghi với thế giới quen dùng tay phải nữa.

Là tính từ, rất nhiều. Thường dùng trong văn viết. Không thể thêm “的” nếu không đi kèm danh từ cụ thể.

Ví dụ:

  1. 活动准备工作有诸多不便。
    Huódòng zhǔnbèi gōngzuò yǒu zhūduō bùbiàn.
    Việc chuẩn bị cho sự kiện gặp rất nhiều bất tiện.
  2. 他对手下诸多事情处理得非常得当。
    Tā duì shǒuxià zhūduō shìqíng chǔlǐ de fēicháng détàng.
    Anh ấy xử lý rất tốt nhiều việc dưới quyền mình.
  3. 尽管未来诸多事情难以预料,但还是要继续进行下去。
    Jǐnguǎn wèilái zhūduō shìqíng nányǐ yùliào, dàn háishi yào jìxù jìnxíng xiàqù.
    Mặc dù tương lai có nhiều điều khó lường, nhưng vẫn phải tiếp tục tiến lên.

4. A 与否 (A yǔ fǒu) – A hay không…

不管他喜欢与否,他再也不必迫使自己去适应这个习惯用右手的世界了。
Bùguǎn tā xǐhuan yǔfǒu, tā zài yě bùbì pòshǐ zìjǐ qù shìyìng zhège xíguàn yòng yòushǒu de shìjiè le.
→ Bất kể anh ấy có thích hay không, anh ấy không còn cần phải ép mình thích nghi với thế giới quen dùng tay phải nữa.

Kết cấu dùng trong văn viết, tương đương với “A 或不A”, A là một hành động/tình huống/tính từ.

Ví dụ:

  1. 明天老师是否来与否未定。
    Míngtiān lǎoshī shìfǒu lái yǔfǒu wèi dìng.
    Việc ngày mai thầy giáo có đến hay không vẫn chưa rõ.
  2. 是否参加比赛与否由选手自己决定。
    Shìfǒu cānjiā bǐsài yǔfǒu yóu xuǎnshǒu zìjǐ juédìng.
    Việc có tham gia thi đấu hay không là do vận động viên tự quyết định.
  3. 他的成功与努力与否有直接关系。
    Tā de chénggōng yǔ nǔlì yǔfǒu yǒu zhíjiē guānxì.
    Thành công của anh ấy có liên quan trực tiếp đến việc có nỗ lực hay không.

5. 再也不/没有…… (zài yě bù / méiyǒu) – không, sẽ không…

他再也不必迫使自己去适应这个习惯用右手的世界了。
Tā zài yě bù bì pòshǐ zìjǐ qù shìyìng zhège xíguàn yòng yòushǒu de shìjiè le.
→ Anh ấy sẽ không còn cần phải ép mình thích nghi với thế giới dùng tay phải nữa.

Biểu thị một tình huống sẽ không xảy ra nữa.

Ví dụ:

  1. 我再也不去那个地方了。
    Wǒ zài yě bù qù nà ge dìfāng le.
    Tôi sẽ không bao giờ đến nơi đó nữa.
  2. 他出国后,再也没回来过。
    Tā chūguó hòu, zài yě méi huílái guò.
    Sau khi ra nước ngoài, anh ấy chưa từng quay về.
  3. 写完这本书后,我就再也不想花时间、精力去写小说了。
    Xiě wán zhè běn shū hòu, wǒ jiù zài yě bù xiǎng huā shíjiān, jīnglì qù xiě xiǎoshuō le.
    Sau khi viết xong quyển sách này, tôi sẽ không muốn tốn thời gian và công sức để viết tiểu thuyết nữa.

6. 起码 (qǐmǎ) – ít nhất, tối thiểu

对于一个左撇子来说,起码还有一个值得骄傲的事实。
Duìyú yí gè zuǒpiēzi lái shuō, qǐmǎ hái yǒu yí gè zhídé jiāo’ào de shìshí.
→ Đối với một người thuận tay trái mà nói, ít nhất vẫn còn một điều đáng tự hào.

“起码” là phó từ, biểu thị mức thấp nhất.

Ví dụ:

  1. 裁员王夫妻看病,你起码应该提前两天预约的。
    Cáiyuán Wáng fūqī kànbìng, nǐ qǐmǎ yīnggāi tíqián liǎng tiān yùyuē de.
    Đưa vợ chồng ông Vương đi khám bệnh, ít nhất bạn nên đặt lịch hẹn trước hai ngày.
  2. 这个项目进度很慢,起码要到明年五月才能完成。
    Zhè gè xiàngmù jìndù hěn màn, qǐmǎ yào dào míngnián wǔyuè cái néng wánchéng.
    Tiến độ của dự án này rất chậm, ít nhất phải đến tháng 5 năm sau mới hoàn thành.

7. 尔后 (ěrhòu) – từ đó về sau

尔后的另一位大统治者甚至觉得使用左手抽宝剑似乎更为顺当。
Ěrhòu de lìng yí wèi dà tǒngzhì zhě shènzhì juéde shǐyòng zuǒshǒu chōu bǎojiàn sìhū gèng wéi shùndàng.
→ Một vị hoàng đế khác về sau thậm chí còn cho rằng rút kiếm bằng tay trái thuận tiện hơn.

Từ đó về sau, thường dùng trong văn viết.

Ví dụ:

  1. 上述拍卖会上这样的宝物一律都被私人收藏,尔后就无知去向了。
    Shàngshù pāimàihuì shàng zhèyàng de bǎowù yílǜ dōu bèi sīrén shōucáng, ěrhòu jiù wúzhī qùxiàng le.
    Những báu vật như trên tại buổi đấu giá đều bị cá nhân thu mua, từ đó về sau không rõ tung tích.
  2. 明任总统里最能定案者多为影后,尔后指的是子孙。
    Míng rèn zǒngtǒng lǐ zuì néng dìng’àn zhě duō wèi yǐnghòu, ěrhòu zhǐ de shì zǐsūn.
    Trong số những người kế nhiệm tổng thống, người quyết định nhiều nhất thường là hậu duệ; “từ đó về sau” ám chỉ con cháu.
  3. 由于片《郎心如铁》走红后定了实景,创造了很高的票房收入,尔后好几部关于电影、电视剧都相继投入拍摄。
    Yóuyú piān “Láng xīn rú tiě” zǒuhóng hòu dìng le shíjǐng, chuàngzào le hěn gāo de piàofáng shōurù, ěrhòu hǎo jǐ bù guānyú diànyǐng, diànshìjù dōu xiāngjì tóurù pāishè.
    Sau khi bộ phim “Lòng sắt đá” nổi tiếng, xác định bối cảnh quay thực, doanh thu phòng vé cao, từ đó về sau nhiều phim truyền hình và điện ảnh đã lần lượt được đưa vào sản xuất.

Bài khóa

世界上大约有三亿人是天生的左撇子。像拉门柄、扭螺丝、扣纽扣、拔汽车排挡、拿剪刀、开瓶盖罐头,诸如此类的事使他们感到非常吃力。人们在设计这些东西时往往忽视左撇子的需要,因而给他们造成了不少麻烦,有时甚至使他们感到十分沮丧。

直到一百多年以前,人们才认为左撇子做了一些微不足道的努力。人们为他们制造了右手柄上附有一面镜子的剃须刀。不过,时至今日,人们对左撇子在日常生活中所遇到的问题还是很少注意的。

如今,人们开始认真考虑左撇子的需要,因为左撇子的人数相当可观,仅在美国,就至少有一个亿五千万人。为了满足左撇子的需要,厂商纷纷推出许多新的商品和服务项目。譬如,左撇子运动员一度对右手使用的运动器械颇感不便,现在他们可以买到适用于他们的运动器械了。左撇子使用的剪刀、乒乓球拍、音乐大提琴、渔竿卷线器以及滚水球、都已相当普遍。此外,人们还制造出左撇子使用的缝纫门,门柄装在左右的冰箱,左撇子专用的小刀,甚至乒乓球拍等。

虽然左撇子仍然感到诸多不便,但是,不管他喜欢与否,他再也不必迫使自己去适应这个习惯使用右手的世界了。也有的父母开始会去提醒说:“还不快使用你的右手!”然而一些敏锐的左撇子会很不情愿,并开始自己动脑筋,尽管大多数人不知道那是个坏主意,简直是荒唐。

今天的家长也会更理解、警惕了,正在倡导不去干涉他们左撇子的子女。

一种流行的说法是:“你要是个左撇子,那你就去做一个出生的左撇子吧。”

左撇子是遗传的还是环境造成的,科学家们至今尚无定论。左撇子很难得,仅占人口的百分之十左右。但人们的偏好并不只限于对手的选择,人们常常喜欢使用一只眼睛,或一只脚,甚至只用一只嘴唇。

婴孩儿的左右手都能运用自如,他们总是用离东西近的那只手去抓东西。而大人们总是把东西放在他们右手容易拿到的地方。通常一个小孩儿在半岁至一岁时就能表现出他们的倾向。大多数孩子在三至七岁时就决定使用哪只手,并且是永远定型了。

对于一个左撇子来说,起码还有一个值得骄傲的事实:美国威斯康星大学的研究人员发现,左撇子的动作要比使用右手的人来得更敏捷!另外,男性左撇子要比女性左撇子的比例高。

在很多文化背景中,似乎“左”与“坏”是联系在一起的。某些非洲原始部落的居民会固执地说,他们的妻子常常用左手准备食物的婚姻是注定要失败的。据说,结婚者或择偶者均应“右手”,目的是为了避免不洁净的感觉。在某些语言中,也反映了“左”、“右”这种联想。如法文中“gauche(左边的意思)”也解释为“笨拙”或“失礼的”,而拉丁文中的“左”字则变成了英语中的“sinister”(意即邪恶)。

现在虽无结论,与“左”联系在一起的事物,最早是在什么时候名声扫地的。早在古时腓尼基马时代,人们就说,在左边听到的雷声是最倒霉的。危地马拉人生活葬骨前卡片背的牌。如果卡片右上方胸前的肌肉剧动,那么前途大概是光明的;如果是胸口的肌肉剧动,这是一小劫!

在亚洲几大帝国统治的年代,人们的信仰并未接受对左撇子的有利。亚历山大大帝等将军没有因为是左撇子而有所保佑,战场地点服了当时已经的整个世界。奥尔后的一位总统治者整理奥文帝觉得使用左手抽剑和挥剑的姿态让他们看上去很优雅。

这时,拉里米尔和密“薇”称为“南方派”的美国总统加菲尔德,在有生年全球事件档案里是使用其左手书出的一句话。

Pinyin

Zuǒ piē zi

Shìjiè shàng dàyuē yǒu sān yì rén shì tiānshēng de zuǒpiēzi.
Xiàng lā ménbǐng, niǔ luósī, kòu niǔkòu, bá qìchē páidǎng, ná jiǎndāo, kāi pínggài guàntóu,
zhūrúcǐlèi de shì qíng shǐ tāmen gǎndào fēicháng chīlì.
Rénmen zài shèjì zhèxiē dōngxī shí wǎngwǎng hūshì zuǒpiēzi de xūqiú,
yīncǐ gěi tāmen zàochéng le bù shǎo máfan, yǒushí shènzhì shǐ tāmen gǎndào shífēn jǔsàng.

Zhídào yībǎi duō nián yǐqián, rénmen cái rènwéi zuǒpiēzi zuòle yīxiē wēibùzúdào de nǔlì.
Rénmen wèi tāmen zhìzàole yòushǒubǐng shàng fùyǒu yī miàn jìngzi de tìxūdāo.
Bùguò, shí zhì jīnrì, rénmen duì zuǒpiēzi zài rìcháng shēnghuó zhōng suǒ yù dào de wèntí hái shì hěn shǎo zhùyì de.

Rújīn, rénmen kāishǐ rènzhēn kǎolǜ zuǒpiēzi de xūqiú,
yīnwèi zuǒpiēzi de rénshù xiāngdāng kěguān,
jǐn zài Měiguó, jiù zhìshǎo yǒu yī yì wǔqiān wàn rén.
Wèile mǎnzú zuǒpiēzi de xūqiú, chǎngshāng fēnfēn tuīchū xǔduō xīn de shāngpǐn hé fúwù xiàngmù.
Pìrú, zuǒpiēzi yùndòngyuán yídù duì yòushǒu shǐyòng de yùndòng qìcái gǎndào bùbiàn,
xiànzài tāmen kěyǐ mǎidào shìyòng yú tāmen de yùndòng qìcái le.
Zuǒpiēzi shǐyòng de jiǎndāo, pīngpāng qiúpāi, yīnyuè dàtíqín, yúgān juǎnxiànqì yǐjí gǔnshuǐqiú,
dōu yǐ xiāngdāng pǔbiàn.
Cǐwài, rénmen hái zhìzàole zuǒpiēzi shǐyòng de fèngrénmén,
ménbǐng zhuāng zài zuǒyòu de bīngxiāng,
zuǒpiēzi zhuānyòng de xiǎodāo, shènzhì pīngpāng qiúpāi děng.

Suīrán zuǒpiēzi réngrán gǎndào zhūduō bùbiàn,
dànshì, bùguǎn tā xǐhuān yǔ fǒu,
tā zàiyě bùbì qiǎngpò zìjǐ qù shìyìng zhège xíguàn shǐyòng yòushǒu de shìjiè le.
Yě yǒu de fùmǔ kāishǐ huì qù tíxǐng shuō:
“Hái bù kuài shǐyòng nǐ de yòushǒu!”
Rán’ér yīxiē mǐnruì de zuǒpiēzi huì hěn bù qíngyuàn,
bìng kāishǐ zìjǐ dòng nǎojīn,
jǐnguǎn dàduōshù rén bù zhīdào nà shì gè huài zhǔyi,
jiǎnzhí shì huāngtáng.

Jīntiān de jiāzhǎng yě huì gèng lǐjiě, jǐngtì le,
zhèng zài tíchàng bù qù gānrǎo tāmen zuǒpiēzi de zǐnǚ.

Yī zhǒng liúxíng de shuōfǎ shì:
“Nǐ yàoshi gè zuǒpiēzi,
nà nǐ jiù qù zuò yīgè chūshēng de zuǒpiēzi ba.”

Zuǒpiēzi shì yíchuán de háishì huánjìng zàochéng de,
kēxuéjiāmen zhìjīn shàng wú dìnglùn.
Zuǒpiēzi hěn nán dé,
jǐn zhàn rénkǒu de bǎifēn zhī shí zuǒyòu.
Dàn rénmen de piānhào bìng bù jǐn xiàn yú shǒu de xuǎnzé,
rénmen chángcháng xǐhuān shǐyòng yī zhī yǎnjīng, huò yī zhī jiǎo, shènzhì zhǐ yòng yī zhī zuǐchún.

Yīnghái ér de zuǒyòushǒu dōu néng yùnyòng zìrú,
tāmen zǒng shì yòng lí dōngxi jìn de nà zhī shǒu qù zhuā dōngxi.
Ér dàrénmen zǒng shì bǎ dōngxi fàng zài tāmen yòushǒu róngyì ná dào de dìfāng.
Tōngcháng yīgè xiǎo háizi zài bàn suì zhì yī suì shí jiù néng biǎoxiàn chū tāmen de qīngxiàng.
Dàduōshù háizi zài sān zhì qī suì shí jiù juédìng shǐyòng nǎ zhī shǒu, bìngqiě shì yǒngyuǎn dìngxíng le.

Duìyú yīgè zuǒpiēzi lái shuō, qǐmǎ hái yǒu yīgè zhídé jiāo’ào de shìshí:
Měiguó Wēisīkāngxīn dàxué de yánjiū rényuán fāxiàn,
zuǒpiēzi de dòngzuò yào bǐ shǐyòng yòushǒu de rén lái de gèng mǐnjié!
Lìngwài, nánxìng zuǒpiēzi yào bǐ nǚxìng zuǒpiēzi de bǐlì gāo.

Zài hěnduō wénhuà bèijǐng zhōng, sìhū “zuǒ” yǔ “huài” shì liánxì zài yīqǐ de.
Mǒuxiē Fēizhōu yuánshǐ bùluò de jūmín huì gùzhí de shuō,
tāmen de qīzi chángcháng yòng zuǒshǒu zhǔnbèi shíwù de hūnyīn shì zhùdìng yào shībài de.
Jùshuō, jiéhūn zhě huò zé’ǒu zhě jūn yīng “yòushǒu”, mùdì shì wèile bìmiǎn bù jiéjìng de gǎnjué.
Zài mǒuxiē yǔyán zhōng, yě fǎnyìng le “zuǒ”, “yòu” zhè zhǒng liánxiǎng.
Rú fǎwén zhōng “gauche” (zuǒbiān de yìsi) yě jiěshì wéi “bènzhuō” huò “shīlǐ de”,
ér Lādīng wén zhōng de “zuǒ” zì zé biàn chéngle Yīngyǔ zhōng de “sinister” (yìwèi zhe xié’è).

Xiànzài suī wú jiélùn, yǔ “zuǒ” liánxì zài yīqǐ de shìwù,
zuìzǎo shì zài shénme shíhòu míngshēng sǎodì de.
Zǎo zài gǔshí Fēiníjī mǎ shídài,
rénmen jiù shuō, zài zuǒbiān tīngdào de léishēng shì zuì dǎoméi de.
Wēidìmǎlā rén shēnghuó zànggǔ qián kǎpiàn bèi de pái.
Rúguǒ kǎpiàn yòu shàngfāng xiōngqián de jīròu jùdòng,
nàme qiántú dàgài shì guāngmíng de;
rúguǒ shì xiōngkǒu de jīròu jùdòng, zhè shì yī xiǎo jié!

Zài Yàzhōu jǐ dà dìguó tǒngzhì de niándài,
rénmen de xìnyǎng bìng wèi jiēshòu duì zuǒpiēzi de yǒulì.
Yàlìshāndà dàdì děng jiāngjūn méiyǒu yīnwèi shì zuǒpiēzi ér yǒu suǒ bǎoyòu,
zhànchǎng dìdiǎn fú le dāngshí yǐjīng de zhěnggè shìjiè.
Ào’ěr hòu de yī wèi zǒngtǒng zhìzhě zhěnglǐ Àowéndì juéde shǐyòng zuǒshǒu chōujiàn hé huījiàn de zītài ràng tāmen kàn shàngqù hěn yōuyǎ.

Zhè shí, Lālǐmǐ’ěr hé mì “Wēi” chēng wèi “Nánfāng pài” de Měiguó zǒngtǒng Jiāfēi’ěr dé,
zài yǒushēng nián quánqiú shìjiàn dàng’àn lǐ shì shǐyòng qí zuǒshǒu shū chū de yījù huà.

Tiếng Việt

Người thuận tay trái

Trên thế giới có khoảng 300 triệu người là thuận tay trái bẩm sinh.
Những việc như kéo tay nắm cửa, vặn ốc, cài khuy áo, kéo cần số xe hơi, cầm kéo, mở nắp chai… đều khiến họ cảm thấy rất khó khăn. Khi thiết kế các đồ vật này, con người thường bỏ qua nhu cầu của người thuận tay trái, do đó gây ra không ít phiền phức, thậm chí khiến họ cảm thấy rất chán nản.

Cho đến hơn một trăm năm trước, con người mới chỉ làm một vài dụng cụ nhỏ cho người thuận tay trái – ví dụ như dao cạo có gắn gương ở bên tay phải. Nhưng cho đến nay, xã hội vẫn chưa mấy quan tâm đến những khó khăn mà người thuận tay trái gặp phải trong cuộc sống hằng ngày.

Ngày nay, người ta bắt đầu nghiêm túc suy nghĩ về nhu cầu của người thuận tay trái, bởi vì số lượng người thuận tay trái là khá lớn.
Chỉ tính riêng ở Mỹ đã có ít nhất 150 triệu người.
Để đáp ứng nhu cầu đó, các nhà sản xuất liên tục tung ra nhiều loại sản phẩm và dịch vụ mới như: dụng cụ thể thao, kéo dành cho người thuận tay trái, vợt bóng bàn, đàn violin, cần câu cá, máy xay đá, dao đặc biệt, tủ lạnh có tay cầm bên trái…

Tuy vẫn còn gặp nhiều bất tiện, nhưng ngày nay người thuận tay trái không cần phải ép mình thích nghi với thế giới của người tay phải nữa.
Thậm chí, một số cha mẹ cũng không còn hay nói kiểu:

“Con phải dùng tay phải chứ!”

Một số em nhỏ thuận tay trái, dù không thích bị ép, nhưng vẫn tự cố gắng thích nghi – dù phần lớn mọi người không biết điều đó là một sai lầm.

Ngày nay, các bậc cha mẹ ngày càng hiểu và cẩn trọng hơn, đang dần ủng hộ việc không can thiệp vào việc trẻ dùng tay nào.

Một câu nói phổ biến hiện nay là:

“Nếu con sinh ra thuận tay trái, vậy cứ để con thuận tay trái đi!”

Về việc thuận tay trái là do di truyền hay do môi trường, đến nay khoa học vẫn chưa có kết luận.
Tay thuận cũng không phải là điều duy nhất: con người còn có xu hướng dùng một bên mắt, một bên chân hoặc thậm chí là một bên môi nhiều hơn.

Khi còn là trẻ sơ sinh, cả hai tay đều có thể sử dụng linh hoạt.
Trẻ thường dùng tay gần đồ vật hơn để lấy, còn người lớn lại thường đặt đồ ở phía tay phải của trẻ – khiến hầu hết trẻ em sẽ hình thành thói quen tay phải từ 3 đến 7 tuổi và ổn định mãi mãi.

Tuy nhiên, người thuận tay trái cũng có điều đáng tự hào:
Theo nghiên cứu của Đại học Wisconsin (Mỹ), người thuận tay trái phản xạ nhanh hơn người tay phải!
Ngoài ra, nam giới thuận tay trái có tỷ lệ cao hơn nữ giới.

Ở nhiều nền văn hóa, từ “trái” thường liên tưởng đến những điều tiêu cực.
Ví dụ, ở một số bộ tộc châu Phi, nếu người vợ dùng tay trái để nấu ăn thì cuộc hôn nhân đó sẽ bị xem là thất bại.
Người ta cho rằng tay trái là không sạch sẽ, nên phải dùng tay phải để kết hôn.

Trong một số ngôn ngữ, “trái” và “phải” cũng phản ánh định kiến ấy.
Ví dụ như tiếng Pháp: “gauche” nghĩa là “trái” nhưng cũng mang nghĩa vụng về, mất lịch sự.
Còn trong tiếng Latin, chữ “trái” đã trở thành từ “sinister” trong tiếng Anh – nghĩa là xấu xa, độc ác.

Không ai rõ từ bao giờ “trái” lại trở thành biểu tượng tiêu cực.
Từ thời cổ đại, ở vùng Phoenicia người ta đã tin rằng:

“Nghe thấy tiếng sét từ bên trái là điềm gở nhất.”

Người Guatemala khi mai táng thường rút một lá bài và sờ vào ngực người chết.
Nếu phần ngực phải co lại thì nghĩa là điềm lành; còn nếu là ngực trái, thì có thể là đại nạn.

Trong lịch sử các đế chế châu Á, người ta không hề ủng hộ người thuận tay trái.
Dù là Alexander Đại đế hay nhiều danh tướng, việc thuận tay trái cũng không giúp họ được bảo vệ hay ưu ái trên chiến trường.

Tổng thống Mỹ Garfield, thuộc “phái miền Nam”, được cho là tổng thống đầu tiên viết tay trái,
và trong một hồ sơ lịch sử, ông đã viết một câu bằng tay trái ngay trước khi bị ám sát.

Bài đọc thêm

单眼皮、双眼皮的形成

单眼皮,是指上眼睑眉弓下缘到睑缘间皮肤平滑,当睁眼时,无皱襞形成,俗称单眼皮。重睑,是指上睑皮肤在睫缘上方有一浅沟,当睁眼时,此沟以上下的皮肤上移,而此沟以上与皮肤即较松弛,在重睑沟处悬垂,向下折叠成一条皱褶,俗称双眼皮。

人们的观念中,单眼皮与双眼皮的差别是显而易见的。事实上,两者间在看美学的差异、形态与区别及解剖结构的差别。

人类的单、双眼皮与遗传有关,一般染色不显。但也有少数人随着年龄增长而有所变化。有的人随着年龄增长,到成熟年时,单睑逐渐变为重睑;有的重睑随着年龄增长睑皮松弛而变单睑。原来重睑的皱褶也会给人以单睑的外观印象。人类的双睑形成一般是对称的,但约有2.85%~8.89%的人双睑形态不一致,表现为一侧单睑,一侧重睑。

就东方民族来说,单睑和重睑是两种不同眼睑形态;从生理角度来看,两者都属正常,基本无差别。但从美学角度来看,单睑往往给人以眼睛较小、“欠美”的感觉;在功能上,也没有重睑那样容易扩展的视觉和明晰的立象。 因此重睑美学标准能满足美感以外,在某种意义上讲尚有一定的功能意义,这也是重睑术开展的主要理由。

从形态学的角度来看,单睑与重睑的差别,除在上睑有无横行皱襞的区别外,单睑由整个上睑的皮肤较厚,并呈钮状为膨肿,皮肤延展下垂,遮盖睫缘,平视时,睫毛的前部常不见;重睑上睑皮肤较薄,而呈清秀,上睑的皮肤不下垂,睫缘线常可见。单睑皮肤较红,皱襞而重睑皮肤较长,常显白,睫毛多向下倾斜,有时睫毛还会遮盖睫孔,影响视野和视力。重睑的睫毛接长,平视时睫毛稍有向上翘。单睑的睫毛因睫肌附着向内多有向睑跳,呈圆弧朝内,重睑的睫毛一般呈尖角状,一般是内跳蒙皮。

由于单、重睑的发生受种族、地区、遗传、年龄等因素的影响,形态上有显著差别。因而在解剖结构上也存在着明显的差别。单睑的皮肤较厚,皮下组织较粗,上睑眶隔比较浅,眼轮匝肌后的脂肪较多,睑板薄而窄,睁眼的肌肉——提上睑肌不发达,而重睑的正好相反。睁眼时的眼轮匝肌一端偏低,眼眶隔的下附着点较单睑上缘为略略靠前,而重睑的眶隔位置靠前,也无眶隔内附着于睑板上缘或眶胶上。由于睁闭结构基本样,单睑睁眼时,睑轮匝肌未能和睑轮匝肌睁闭成一个回起来,因而上睑不能形成皱襞,表现为单眼皮;而重睑睁闭时,睑轮匝肌睑缘线以下的皮肤和眼轮匝肌能和眶隔一同提起,因而上睑出现皱襞,表现为双眼皮。

从单、重睑几个方面的差别来看,人们常误把轻的重睑,实际上为皱襞较厚型,通过手术,将其皱襞的解剖结构进行修改、重组,最后形成重睑的外观形态。

Pinyin

Dān yǎnpí, shuāng yǎnpí de xíngchéng

Dān yǎnpí, shì zhǐ shàng yǎnjiǎn méigōng xiàyuán dào jiǎn yuán jiān pífū pínghuá, dāng zhēng yǎn shí, wú zhòu bì xíngchéng, súchēng dān yǎnpí. Zhòng jiǎn, shì zhǐ shàng jiǎn pífū zài jiǎnyuán shàngfāng yǒu yī qiǎn gōu, dāng zhēng yǎn shí, cǐ gōu yǐshàng xià de pífū shàng yí, ér cǐ gōu yǐshàng yǔ pífū jí jiāo sōngchí, zài zhòng jiǎn gōu chù xuánchuí, xiàng xià zhédié chéng yītiáo zhòu zhě, súchēng shuāng yǎnpí.

Rénmen de guānniàn zhōng, dān yǎnpí yǔ shuāng yǎnpí de chābié shì xiǎn’éryìjiàn de. Shìshí shàng, liǎng zhě jiān zài měixué de chāyì, xíngtài yǔ qūbié jí jiěpōu jiégòu shàng dōu yǒu chāyì.

Rénlèi de dān, shuāng yǎnpí yǔ yíchuán yǒuguān, yībān rǎnsè tǐ bù xiǎn. Dàn yě yǒu shǎoshù rén suí zhe niánlíng zēngzhǎng ér yǒu suǒ biànhuà. Yǒu de rén suí zhe niánlíng zēngzhǎng, dào chéngshú nián shí, dān jiǎn zhújiàn biàn wéi zhòng jiǎn; yǒu de zhòng jiǎn suí zhe niánlíng zēngzhǎng, jiǎnpí sōngchí ér biàn dān jiǎn. Yuánlái zhòng jiǎn de zhòu zhě yě huì gěi rén yǐ dān jiǎn de wàiguān yìnxiàng. Rénlèi de shuāng jiǎn xíngchéng yībān shì duìchèn de, dàn yuē yǒu 2.85% ~ 8.89% de rén shuāng jiǎn xíngtài bù yīzhì, biǎoxiàn wéi yī cè dān jiǎn, yī cè zhòng jiǎn.

Jiù dōngfāng mínzú lái shuō, dān jiǎn hé zhòng jiǎn shì liǎng zhǒng bùtóng yǎnjiǎn xíngtài; cóng shēnglǐ jiǎodù lái kàn, liǎng zhě dōu shǔ zhèngcháng, jīběn wú chābié. Dàn cóng měixué jiǎodù lái kàn, dān jiǎn wǎngwǎng gěi rén yǐ yǎnjīng jiào xiǎo, “qiàn měi” de gǎnjué; zài gōngnéng shàng, yě méiyǒu zhòng jiǎn nà yàng róngyì kuòzhǎn de shìjué hé míngquè de lìtǐ. Yīncǐ zhòng jiǎn měixué biāozhǔn néng mǎnzú měigǎn yǐwài, zài mǒuxiē yìyì shàng hái yǒu yīdìng de gōngnéng yìyì, zhè yě shì zhòng jiǎn shù kāizhǎn de zhǔyào lǐyóu.

Cóng xíngtài xué de jiǎodù lái kàn, dān jiǎn yǔ zhòng jiǎn de chābié, chú zài shàng jiǎn yǒu wú héngxíng zhòu bì de qūbié wài, dān jiǎn yóu zhěnggè shàng jiǎn de pífū jiào hòu, bìng chéng niǔ zhuàng wéi péngzhǒng, pífū yánzhǎn xià chuí, zhēgài jiémáo, píngshì shí, jiémáo de qiánbù cháng bù kě jiàn; zhòng jiǎn shàng jiǎn pífū jiào báo, ér chéng qīngxiù, shàng jiǎn de pífū bù xià chuí, jiémáo xiàn cháng kějiàn. Dān jiǎn pífū jiào hóng, zhòu bì ér zhòng jiǎn pífū jiào cháng, cháng xiǎn bái, jiémáo duō xiàng xià qīngxié, yǒushí jiémáo hái huì zhēgài jiémáo kǒng, yǐngxiǎng shìyě hé shìlì. Zhòng jiǎn de jiémáo jiē cháng, píngshì shí jiémáo wēi xiàng shàng qiào. Dān jiǎn de jiémáo yóuyú jiémáo jī fùzhe xiàng nèi duō yǒu xiàng jiǎnpí tiào, chéng yuánhú cháo nèi, zhòng jiǎn de jiémáo yībān chéng jiānjiǎo zhuàng, yībān wéi nèi tiào méng pí.

Yóuyú dān, zhòng jiǎn de fāshēng shòu zhǒngzú, dìqū, yíchuán, niánlíng děng yīnsù de yǐngxiǎng, xíngtài shàng yǒu xiǎnzhù chāyì, yīncǐ zài jiěpōu jiégòu shàng yě cúnzài zhe míngxiǎn de chābié. Dān jiǎn de pífū jiào hòu, pí xià zǔzhī jiāozá, shàng jiǎn kuàng gé bǐjiào qiǎn, yǎnlún zā jī hòu de zhīfáng bǐjiào duō, jiǎnbǎn báo ér zhǎi, zhēng yǎn de jīròu — tí shàng jiǎn jī bù fādá; ér zhòng jiǎn de zhè zhōng zhèng hǎo xiāngfǎn. Zhēng yǎn shí de yǎnlún zā jī yī duān piān dī, yǎnkuàng gé de xià fùzhe diǎn bǐ dān jiǎn de shàngyuán wéi qián, ér zhòng jiǎn de kuàng gé wèizhì qián, yě wú kuàng gé nèi fùzhe yú jiǎnbǎn shàngyuán huò kuàng jiāo shàng. Yóuyú zhēng bì jiégòu jīběn xiāngtóng, dān jiǎn zhēng yǎn shí, yǎnlún zā jī wèi néng yǔ yǎnlún zā jī bìhé chéng yī tǐ, yīncǐ shàng jiǎn bùnéng xíngchéng zhòu bì, biǎoxiàn wéi dān yǎnpí; ér zhòng jiǎn zhēng bì shí, yǎnlún zā jī jiǎn yuán xiàn yǐxià de pízhí hé yǎnlún zā jī néng gēn kuàng gé yītóng tí qǐ, yīncǐ shàng jiǎn chūxiàn zhòu bì, biǎoxiàn wéi shuāng yǎnpí.

Cóng dān, zhòng jiǎn jǐ gè fāngmiàn de chāyì lái kàn, rénmen cháng jiǎndān dì rènwéi zhòng jiǎn, shíjì shang wéi zhòu bì jiāo hòu xíng, tōngguò shǒushù, jiāng qí zhòu bì de jiěpōu jiégòu jìnxíng xiūgǎi, chóngzǔ, zuìhòu xíngchéng zhòng jiǎn de wàiguān xíngtài.

Tiếng Việt

Sự hình thành của mí đơn và mí đôi

Mí đơn là phần da từ chân mày đến viền mí mắt trên phẳng, khi mở mắt không hình thành nếp gấp – thường gọi là mí đơn. Mí đôi là khi da mí trên có một nếp gấp nông phía trên viền mi mắt, khi mở mắt, da phía trên nếp gấp bị kéo lên, phần da phía trên và dưới nếp gấp bị trùng xuống tạo thành nếp gấp – gọi là mí đôi.

Trong nhận thức của mọi người, sự khác biệt giữa mí đơn và mí đôi là rất dễ nhận thấy. Thật ra, hai loại mí mắt khác nhau không chỉ ở thẩm mỹ, mà còn khác biệt về hình dạng và cấu trúc giải phẫu.

Mí mắt đơn và đôi của con người có liên quan đến yếu tố di truyền, thường là tính trạng lặn. Tuy nhiên, một số người có thể thay đổi theo tuổi tác. Có người khi trưởng thành, mí đơn dần biến thành mí đôi; có người do tuổi cao, da mí trên chảy xệ khiến mí đôi chuyển thành mí đơn. Nếp gấp mí đôi cũng có thể tạo cảm giác như là mí đơn. Mí đôi của con người thường đối xứng, nhưng khoảng 2.85% đến 8.89% người có mí không đối xứng – một bên mí đơn, một bên mí đôi.

Đối với người châu Á, mí đơn và mí đôi là hai hình thái mí mắt khác nhau. Từ góc độ sinh lý, cả hai đều bình thường, gần như không có khác biệt. Tuy nhiên, từ góc nhìn thẩm mỹ, mí đơn thường tạo cảm giác mắt nhỏ, thiếu tính thẩm mỹ; còn mí đôi không những trông đẹp hơn mà còn giúp mở rộng tầm nhìn và tăng khả năng nhận diện hình khối. Vì thế, phẫu thuật tạo mí đôi không chỉ vì thẩm mỹ mà còn mang ý nghĩa chức năng – đây cũng là lý do chính cho sự phổ biến của phẫu thuật cắt mí.

Từ góc độ hình thái học, sự khác biệt giữa mí đơn và mí đôi không chỉ ở việc có hay không có nếp gấp ngang trên mí trên, mà còn ở độ dày của da mí. Mí đơn thường có da dày hơn, phình nhẹ như khối thịt, kéo sụp xuống che khuất chân mi. Khi nhìn thẳng, lông mi phía trước thường không thấy. Mí đôi thì da mỏng hơn, thanh tú hơn, da không sụp xuống, đường chân mi rõ ràng. Da mí đơn thường đỏ hơn, mí đôi thường trắng hơn. Lông mi mí đơn hay cong xuống che tầm nhìn, còn mí đôi thì dài, cong vút nhẹ lên trên khi nhìn thẳng.

Do sự hình thành của mí đơn và mí đôi chịu ảnh hưởng của chủng tộc, khu vực, di truyền và tuổi tác nên hình thái cũng khác nhau rõ rệt. Vì vậy, cấu trúc giải phẫu cũng khác biệt đáng kể. Mí đơn có da dày hơn, tổ chức dưới da chằng chịt, ổ mắt nông, nhiều mỡ dưới cơ vòng mắt, sụn mí nhỏ và mỏng, cơ nâng mí yếu; ngược lại, mí đôi thì ngược lại – vị trí cơ và điểm bám khác nhau. Khi mở mắt, cơ vòng mắt không thể nâng da cùng lúc với mỡ ổ mắt, không hình thành nếp gấp, tạo thành mí đơn; còn mí đôi thì cơ vòng mắt nâng da và mỡ cùng lúc, hình thành nếp gấp – tức mí đôi.

Nhìn vào sự khác biệt giữa mí đơn và mí đôi từ nhiều góc độ, mọi người thường nhầm mí đôi nhẹ thành mí đơn,
thực ra chỉ là dạng mí đôi có nếp gấp dày – có thể thông qua phẫu thuật để điều chỉnh lại cấu trúc giải phẫu và tái tạo nếp gấp, tạo thành hình thái mí đôi như mong muốn.

→Thông qua bài viết, người đọc không chỉ hiểu rõ hơn về cấu tạo, chức năng, và yếu tố ảnh hưởng đến mí mắt, mà còn nhận ra một thông điệp quan trọng: mỗi vẻ ngoài đều có giá trị riêng của nó. Mí đơn không “kém đẹp” và mí đôi cũng không phải là chuẩn mực duy nhất. Trong một thế giới đang dần đề cao sự đa dạng và tôn trọng sự khác biệt, việc hiểu – và chấp nhận – những nét tự nhiên của bản thân chính là bước đầu để hướng đến một cái đẹp trọn vẹn và chân thật nhất.

→ Tải trọn bộ [ PDF, MP3] Giáo trình Hán ngữ Boya

→ Xem tiếp Bài 6: Boya Trung Cấp 2 Tập 2

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button