Bài 5: Boya Trung Cấp 1 Tập 1 – Đứa bé có phải là con gái của chúng tôi không?

Tình cảm gia đình luôn là một trong những chủ đề gần gũi và cảm động nhất đối với mỗi con người. Bài học “她是我们的女儿吗?” trong giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 1 không chỉ kể lại một câu chuyện bất ngờ về việc nhầm con ở bệnh viện, mà còn khắc họa rõ nét tình mẫu tử thiêng liêng, sự lo lắng của cha mẹ và cảm xúc vỡ òa khi tìm lại được máu mủ ruột thịt của mình.

Thông qua câu chuyện này, người đọc không chỉ học thêm được từ vựng và cấu trúc ngữ pháp liên quan đến ngoại hình và cảm xúc, mà còn cảm nhận sâu sắc giá trị của tình thân và sự quan trọng của sự tin tưởng, kiên nhẫn khi gặp vấn đề.

← Xem lại Bài 4: Boya Trung Cấp 1 Tập 1
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 1 tại đây

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

(1) – qīn – động từ – thân – hôn, thân thiết

Ví dụ:
妈妈亲了亲孩子的脸。
Māma qīn le qīn háizi de liǎn.
(Mẹ hôn lên má đứa trẻ.)

他们关系很亲。
Tāmen guānxì hěn qīn.
(Quan hệ giữa họ rất thân thiết.)

(2) 脸蛋儿 – liǎndànr – danh từ – kiểm đản nhi – khuôn mặt, gương mặt

Ví dụ:
她的脸蛋儿圆圆的,很可爱。
Tā de liǎndànr yuányuán de, hěn kě’ài.
(Mặt cô ấy tròn tròn, rất đáng yêu.)

宝宝的脸蛋儿红红的。
Bǎobǎo de liǎndànr hónghóng de.
(Mặt em bé ửng đỏ.)

(3) 微笑 – wēixiào – động từ – vi tiếu – mỉm cười

Ví dụ:
她总是对人微笑。
Tā zǒng shì duì rén wēixiào.
(Cô ấy luôn mỉm cười với người khác.)

老师看着我们微笑。
Lǎoshī kànzhe wǒmen wēixiào.
(Thầy giáo mỉm cười nhìn chúng tôi.)

(4) 伤心 – shāngxīn – tính từ – thương tâm – buồn, đau lòng

Ví dụ:
她听到这个消息很伤心。
Tā tīngdào zhège xiāoxi hěn shāngxīn.
(Cô ấy rất buồn khi nghe tin này.)

别为这种事伤心了。
Bié wèi zhè zhǒng shì shāngxīn le.
(Đừng buồn vì chuyện như vậy.)

(5) 尽管 – jǐnguǎn – liên từ/phó từ – tận quản – dù cho, cứ việc

Ví dụ:
你尽管说,我听着呢。
Nǐ jǐnguǎn shuō, wǒ tīngzhe ne.
(Bạn cứ nói, tôi đang nghe đây.)

尽管天气不好,我们还是出发了。
Jǐnguǎn tiānqì bù hǎo, wǒmen háishì chūfā le.
(Dù thời tiết không tốt, chúng tôi vẫn khởi hành.)

(6) 出生 – chūshēng – động từ – xuất sinh – sinh ra

Ví dụ:
你是哪年出生的?
Nǐ shì nǎ nián chūshēng de?
(Bạn sinh năm nào?)

他出生在一个医生家庭。
Tā chūshēng zài yí gè yīshēng jiātíng.
(Anh ấy sinh ra trong một gia đình bác sĩ.)

(7) 亲戚 – qīnqi – danh từ – thân thích – họ hàng

Ví dụ:
春节我们会去看亲戚。
Chūnjié wǒmen huì qù kàn qīnqi.
(Tết chúng tôi sẽ đi thăm họ hàng.)

他有很多亲戚在北京。
Tā yǒu hěn duō qīnqi zài Běijīng.
(Anh ấy có rất nhiều họ hàng ở Bắc Kinh.)

(8) 丈夫 – zhàngfu – danh từ – trượng phu – chồng

Ví dụ:
她和丈夫一起去旅游了。
Tā hé zhàngfu yìqǐ qù lǚyóu le.
(Cô ấy cùng chồng đi du lịch.)

我丈夫是一名老师。
Wǒ zhàngfu shì yì míng lǎoshī.
(Chồng tôi là một giáo viên.)

(9) 皮肤 – pífū – danh từ – bì phu – da

Ví dụ:
她的皮肤很白。
Tā de pífū hěn bái.
(Da cô ấy rất trắng.)

夏天要注意保护皮肤。
Xiàtiān yào zhùyì bǎohù pífū.
(Mùa hè phải chú ý bảo vệ da.)

(10) – jīn – danh từ – kim – vàng

Ví dụ:
她戴着一条金项链。
Tā dàizhe yì tiáo jīn xiàngliàn.
(Cô ấy đeo một sợi dây chuyền vàng.)

金是很贵重的金属。
Jīn shì hěn guìzhòng de jīnshǔ.
(Vàng là kim loại rất quý.)

(11) – juǎn – động từ/tính từ – quyển – xoăn, cuộn

Ví dụ:
她有一头卷发。
Tā yǒu yì tóu juǎnfà.
(Cô ấy có mái tóc xoăn.)

请把纸卷起来。
Qǐng bǎ zhǐ juǎn qǐlái.
(Làm ơn cuộn tờ giấy lại.)

(12) 夫妻 – fūqī – danh từ – phu thê – vợ chồng

Ví dụ:
他们是一对恩爱的夫妻。
Tāmen shì yí duì ēn’ài de fūqī.
(Họ là một cặp vợ chồng ân ái.)

夫妻之间要互相信任。
Fūqī zhījiān yào hùxiāng xìnrèn.
(Vợ chồng cần tin tưởng lẫn nhau.)

(13) – shuāng – lượng từ – song – đôi, cặp

Ví dụ:
我买了一双新鞋。
Wǒ mǎi le yì shuāng xīn xié.
(Tôi đã mua một đôi giày mới.)

这是一双结婚戒指。
Zhè shì yì shuāng jiéhūn jièzhǐ.
(Đây là một cặp nhẫn cưới.)

(14) 眼皮 – yǎnpí – danh từ – nhãn bì – mí mắt

Ví dụ:
他的眼皮跳了。
Tā de yǎnpí tiào le.
(Mí mắt của anh ấy giật.)

我眼皮有点肿。
Wǒ yǎnpí yǒudiǎn zhǒng.
(Mí mắt tôi hơi sưng.)

(15) – zhí – tính từ – trực – thẳng

Ví dụ:
这条路很直。
Zhè tiáo lù hěn zhí.
(Con đường này rất thẳng.)

他说话很直,从不绕弯。
Tā shuōhuà hěn zhí, cóng bù rào wān.
(Anh ấy nói chuyện rất thẳng, không vòng vo.)

(16) 明亮 – míngliàng – tính từ – minh lượng – sáng sủa

Ví dụ:
这个房间很明亮。
Zhège fángjiān hěn míngliàng.
(Căn phòng này rất sáng sủa.)

她有一双明亮的大眼睛。
Tā yǒu yì shuāng míngliàng de dà yǎnjīng.
(Cô ấy có đôi mắt to sáng long lanh.)

(17) – dān – tính từ – đơn – đơn lẻ, đơn độc

Ví dụ:
他是个单身汉。
Tā shì gè dānshēnhàn.
(Anh ấy là người độc thân.)

请你填一张点菜单。
Qǐng nǐ tián yì zhāng diǎncàidān.
(Làm ơn điền vào một phiếu gọi món.)

(18) 长相 – zhǎngxiàng – danh từ – trưởng tướng – diện mạo, tướng mạo

Ví dụ:
她的长相很有特点。
Tā de zhǎngxiàng hěn yǒu tèdiǎn.
(Diện mạo của cô ấy rất đặc biệt.)

我和姐姐长相很像。
Wǒ hé jiějie zhǎngxiàng hěn xiàng.
(Tôi và chị gái trông rất giống nhau.)

(19) 唯一 – wéiyī – tính từ – duy nhất – duy nhất

Ví dụ:
他是我唯一的朋友。
Tā shì wǒ wéiyī de péngyǒu.
(Anh ấy là người bạn duy nhất của tôi.)

这件事的唯一办法就是努力。
Zhè jiàn shì de wéiyī bànfǎ jiù shì nǔlì.
(Cách duy nhất để giải quyết chuyện này là nỗ lực.)

(20) 护士 – hùshi – danh từ – hộ sĩ – y tá

Ví dụ:
护士每天都很忙。
Hùshi měitiān dōu hěn máng.
(Y tá mỗi ngày đều rất bận rộn.)

那位护士照顾病人很耐心。
Nà wèi hùshi zhàogù bìngrén hěn nàixīn.
(Y tá đó chăm sóc bệnh nhân rất kiên nhẫn.)

(21) 当时 – dàngshí – danh từ – đương thời – lúc đó, khi ấy

Ví dụ:
我当时不知道该怎么做。
Wǒ dàngshí bù zhīdào gāi zěnme zuò.
(Lúc đó tôi không biết nên làm gì.)

他当时正在上课。
Tā dàngshí zhèngzài shàngkè.
(Khi ấy anh ấy đang trong giờ học.)

(22) – duì – giới từ/danh từ – đối – đối với

Ví dụ:
他对我很好。
Tā duì wǒ hěn hǎo.
(Anh ấy rất tốt với tôi.)

你对这件事怎么看?
Nǐ duì zhè jiàn shì zěnme kàn?
(Bạn thấy chuyện này thế nào?)

(23) 地址 – dìzhǐ – danh từ – địa chỉ – địa chỉ

Ví dụ:
请告诉我你的地址。
Qǐng gàosu wǒ nǐ de dìzhǐ.
(Xin hãy cho tôi biết địa chỉ của bạn.)

这个地址是不是写错了?
Zhège dìzhǐ shì bù shì xiě cuò le?
(Địa chỉ này viết sai rồi đúng không?)

(24) 激动 – jīdòng – tính từ – kích động – xúc động, kích động

Ví dụ:
第一次见到偶像,她非常激动。
Dì yī cì jiàndào ǒuxiàng, tā fēicháng jīdòng.
(Lần đầu gặp thần tượng, cô ấy vô cùng xúc động.)

听到这个好消息,我们都很激动。
Tīngdào zhège hǎo xiāoxi, wǒmen dōu hěn jīdòng.
(Nghe tin tốt này, chúng tôi đều rất xúc động.)

(25) 雪白 – xuěbái – tính từ – tuyết bạch – trắng như tuyết

Ví dụ:
她穿着一件雪白的衣服。
Tā chuānzhe yí jiàn xuěbái de yīfu.
(Cô ấy mặc một chiếc áo trắng như tuyết.)

这狗的毛是雪白的。
Zhè gǒu de máo shì xuěbái de.
(Lông con chó này trắng như tuyết.)

(26) 交换 – jiāohuàn – động từ – giao hoán – trao đổi

Ví dụ:
我们交换了联系方式。
Wǒmen jiāohuàn le liánxì fāngshì.
(Chúng tôi đã trao đổi cách liên lạc.)

圣诞节时他们交换礼物。
Shèngdànjié shí tāmen jiāohuàn lǐwù.
(Vào dịp Giáng sinh họ trao đổi quà với nhau.)

(27) 玩具 – wánjù – danh từ – ngoạn cụ – đồ chơi

Ví dụ:
这个玩具很好玩。
Zhège wánjù hěn hǎowán.
(Đồ chơi này rất thú vị.)

我给弟弟买了一个新玩具。
Wǒ gěi dìdi mǎi le yí gè xīn wánjù.
(Tôi đã mua cho em trai một món đồ chơi mới.)

(28) 各自 – gèzì – đại từ – các tự – mỗi người, riêng từng người

Ví dụ:
他们各自回家了。
Tāmen gèzì huí jiā le.
(Họ mỗi người về nhà riêng.)

我们吃完饭后各自付钱。
Wǒmen chī wán fàn hòu gèzì fù qián.
(Sau khi ăn xong, mỗi người tự trả tiền.)

Ngữ pháp

1. 起来 – qǐlai – Bắt đầu (một hành động hoặc trạng thái)

Dùng sau động từ biểu thị hành vi hoặc động tác bắt đầu và sẽ tiếp tục thực hiện. Cũng có thể dùng sau hình dung từ, biểu thị trạng thái nào đó bắt đầu phát triển và mức độ còn tiếp tục tăng thêm.

Động từ/Hình dung từ + 起来

想到老板的动作,我们都笑了起来。
Xiǎngdào lǎobǎn de dòngzuò, wǒmen dōu xiào le qǐlai.
Nghĩ đến động tác của ông chủ, chúng tôi đều bật cười.

看见西美抱的孩子,她激动得哭了起来。
Kànjiàn Xīměi bào de háizi, tā jīdòng de kū le qǐlai.
Thấy đứa bé mà Ximei bế, cô ấy xúc động đến phát khóc.

2. 尽管……可是 – jǐnguǎn……kěshì – Mặc dù… nhưng…

Biểu thị sự nhượng bộ, tương đương với “mặc dù”. Thường dùng khi sự việc đã xảy ra. Ví dụ:

尽管自己开车不如坐公共汽车方便,可是买车的人还是越来越多。
Jǐnguǎn zìjǐ kāichē bùrú zuò gōnggòng qìchē fāngbiàn, kěshì mǎichē de rén háishi yuè lái yuè duō.
Mặc dù lái xe không tiện bằng đi xe buýt, nhưng người mua xe ngày càng nhiều.

中国菜尽管很好吃,可也不能天天吃。
Zhōngguó cài jǐnguǎn hěn hǎochī, kě yě bùnéng tiāntiān chī.
Mặc dù món Trung Quốc rất ngon, nhưng cũng không thể ăn hằng ngày.

3. 长得 / 长着 – cháng de / cháng zhe – Mô tả ngoại hình

Trong tiếng Hán, “长得……”, “长着……” thường dùng để miêu tả diện mạo bên ngoài của con người.

Các cấu trúc miêu tả ngoại hình trong tiếng Trung:

长得像 + …

→ Trông giống (ai, cái gì đó).
Ví dụ: 他长得像爸爸。
→ Anh ấy trông giống ba.

长得很 + Hình dung từ

→ Trông rất + tính từ (dùng để mô tả đặc điểm ngoại hình).
Ví dụ: 她长得很漂亮。
→ Cô ấy trông rất xinh đẹp.

长着 + Số từ + Lượng từ + Danh từ

→ Có (số lượng + lượng từ + danh từ – bộ phận cơ thể).
Ví dụ: 他长着一双大眼睛。
→ Anh ấy có một đôi mắt to.

Mẫu câu hỏi phổ biến liên quan đến “长得”
长什么样子? / 长得怎么样? / 长得像谁? / 长得好看吗?
Trông như thế nào? / Trông ra sao? / Giống ai? / Có đẹp không?

4. ……不了 – … bù liǎo – Không thể

Dùng sau động từ hoặc hình dung từ, biểu thị không thể như thế nào hoặc không có năng lực làm một việc gì.

Động từ/Hình dung từ + 不了 (+Danh từ)

Ví dụ:

我们只有四个人,吃不了十八个菜,别点那么多。
Wǒmen zhǐ yǒu sì gè rén, chī bùliǎo shíbā gè cài, bié diǎn nàme duō.
Chúng ta chỉ có bốn người, không thể ăn hết 18 món, đừng gọi nhiều vậy.

我们都会遇到自己一个人解决不了的问题,所以每个人都需要有朋友。
Wǒmen dōu huì yùdào zìjǐ yí gè rén jiějué bùliǎo de wèntí, suǒyǐ měi gè rén dōu xūyào yǒu péngyǒu.
Chúng ta đều sẽ gặp phải vấn đề không thể tự mình giải quyết, vì vậy ai cũng cần có bạn bè.

Hội thoại

她是我们的女儿吗?

【1】结婚两年以后,西美和丈夫有了第一个孩子,他们非常高兴。

【2】现在,西美又抱起了孩子。她摸着孩子的头,亲了亲她的小脸蛋儿,孩子甜甜地对她微笑。看着孩子可爱的样子,西美也高兴地笑了。可是看了一会儿,西美又开始伤心起来——“尽管你很可爱,我和你爸爸也非常爱你,可你真的就是我们的孩子吗?”

【3】孩子出生以后,从医院回到家中,亲戚朋友见了都挺吃惊,因为她长得既不像西美又不像西美的丈夫。西美和丈夫皮肤都很白,头发都是金色的卷发。夫妻俩都有一双大大的蓝眼睛,而且两个人都是双眼皮。

这孩子是咖啡色的皮肤,长着一头黑色的直发,一双小小的黑眼睛非常明亮,两只眼睛全是单眼皮,长相跟父母一点儿也不像。

【4】孩子九个月左右的时候,西美和丈夫去了那家医院。“这是我们的孩子吗?”西美问。“她当然是你们的孩子。在我们医院,每个孩子出生以后,都会有唯一的号码,你的孩子是6号,所以肯定错不了。”医生解释说。

【5】西美和丈夫又去找那家医院的护士了解情况。一个护士告诉他们,当时有两个孩子也和父母长得很不一样:父母皮肤颜色很深,可孩子皮肤颜色很浅;父母都是黑色的直发,但孩子是金色的卷发;父母是单眼皮的,小孩是双眼皮;可孩子是蓝色的大眼睛、双眼皮。那个护士还告诉了他们那对夫妻的地址。

【6】西美带着孩子找到了那对夫妻的家。一个黑头发、黑眼睛、皮肤颜色很深的女人开了门。看见西美抱的孩子,她激动得哭了起来。进了门以后,西美发现一个皮肤雪白、长着一头金发的小女孩正用蓝蓝的大眼睛看着自己。西美马上知道这才是自己的孩子。两个母亲聊了起来,发现原来在医院里两个孩子的号码都是6号。

【7】两家找了一小时间换回了自己的孩子。那天,他们先谈了谈两个孩子的生活习惯,然后交换了孩子的衣服和玩具,最后抱回了各自的孩子。

Pinyin:
【1】
Jiéhūn liǎng nián yǐhòu, Xīměi hé zhàngfu yǒu le dì yī gè háizi, tāmen fēicháng gāoxìng.

【2】
Xiànzài, Xīměi yòu bào qǐ le háizi. Tā mōzhe háizi de tóu, qīn le qīn tā de xiǎo liǎndànr, háizi tiántián de duì tā wēixiào. Kànzhe háizi kě’ài de yàngzi, Xīměi yě gāoxìng de xiàole. Kěshì kàn le yíhuìr, Xīměi yòu kāishǐ shāngxīn qǐlái——“Jǐnguǎn nǐ hěn kě’ài, wǒ hé nǐ bàba yě fēicháng ài nǐ, kě nǐ zhēnde jiùshì wǒmen de háizi ma?”

【3】
Háizi chūshēng yǐhòu, cóng yīyuàn huí dào jiā zhōng, qīnqī péngyǒu jiàn le dōu tǐng chījīng, yīnwèi tā zhǎng de jì bù xiàng Xīměi yòu bù xiàng Xīměi de zhàngfu.

Xīměi hé zhàngfu pífū dōu hěn bái, tóufà dōu shì jīnsè de juǎnfà. Fūqī liǎ dōu yǒu yì shuāng dàdà de lán yǎnjīng, érqiě liǎng gèrén dōu shì shuāng yǎnpí.

Zhè háizi shì kāfēisè de pífū, zhǎngzhe yìtóu hēisè de zhífà, yì shuāng xiǎoxiǎo de hēi yǎnjīng fēicháng míngliàng, liǎng zhī yǎnjīng quán shì dān yǎnpí, zhǎngxiàng gēn fùmǔ yìdiǎnr yě bù xiàng.

【4】
Háizi jiǔ gè yuè zuǒyòu de shíhou, Xīměi hé zhàngfu qù le nà jiā yīyuàn.

“Zhè shì wǒmen de háizi ma?” Xīměi wèn.

“Tā dāngrán shì nǐmen de háizi. Zài wǒmen yīyuàn, měi gè háizi chūshēng yǐhòu, dōu huì yǒu wéiyī de hàomǎ, nǐ de háizi shì 6 hào, suǒyǐ kěndìng cuò bù liǎo.” Yīshēng jiěshì shuō.

【5】
Xīměi hé zhàngfu yòu qù zhǎo nà jiā yīyuàn de hùshi liǎojiě qíngkuàng.

Yí gè hùshi gàosu tāmen, dāngshí yǒu liǎng gè háizi yě hé fùmǔ zhǎng de hěn bù yíyàng:

Fùmǔ pífū yánsè hěn shēn, kě háizi pífū yánsè hěn qiǎn; fùmǔ dōu shì hēisè de zhífà, dàn háizi shì jīnsè de juǎnfà; fùmǔ shì dān yǎnpí de, xiǎohái shì shuāng yǎnpí; kě háizi shì lán sè de dà yǎnjīng, shuāng yǎnpí.

Nà gè hùshi hái gàosu le tāmen nà duì fūqī de dìzhǐ.

【6】
Xīměi dàizhe háizi zhǎodào le nà duì fūqī de jiā.

Yí gè hēi tóufà, hēi yǎnjīng, pífū yánsè hěn shēn de nǚrén kāi le mén.

Kànjiàn Xīměi bào de háizi, tā jīdòng de kū le qǐlái.

Jìn le mén yǐhòu, Xīměi fāxiàn yí gè pífū xuěbái, zhǎngzhe yìtóu jīnfà de xiǎo nǚhái zhèng yòng lán lán de dà yǎnjīng kànzhe zìjǐ.

Xīměi mǎshàng zhīdào zhè cái shì zìjǐ de háizi.

Liǎng gè mǔqīn liáo le qǐlái, fāxiàn yuánlái zài yīyuàn lǐ liǎng gè háizi de hàomǎ dōu shì 6 hào.

【7】
Liǎng jiā zhǎo le yíxiǎo shíjiān huàn huí le zìjǐ de háizi.

Nà tiān, tāmen xiān tán le tán liǎng gè háizi de shēnghuó xíguàn, ránhòu jiāohuàn le háizi de yīfu hé wánjù, zuìhòu bào huí le gèzì de háizi.

Dịch Nghĩa:

【1】Hai năm sau khi kết hôn, Tây Mỹ (西美 – Xīměi) và chồng có đứa con đầu tiên, họ vô cùng hạnh phúc.

【2】Bây giờ, Tây Mỹ lại bế con lên. Cô vuốt đầu con, hôn lên má bé, bé cười ngọt ngào với cô. Nhìn khuôn mặt đáng yêu của con, Tây Mỹ cũng vui vẻ mỉm cười. Nhưng sau một lúc, cô lại thấy buồn – “Dù con rất đáng yêu, bố mẹ rất yêu con, nhưng con thực sự là con của chúng ta sao?”

【3】Sau khi sinh con và trở về nhà từ bệnh viện, người thân bạn bè khi nhìn thấy bé đều rất ngạc nhiên, vì bé không giống Tây Mỹ cũng không giống chồng cô. Tây Mỹ và chồng đều có làn da trắng, tóc xoăn màu vàng kim. Cả hai đều có đôi mắt to màu xanh và đều có mí mắt hai mí.

Nhưng đứa trẻ này lại có làn da màu cà phê, mái tóc đen thẳng, đôi mắt nhỏ màu đen rất sáng, và cả hai mắt đều là mắt một mí, hoàn toàn không giống bố mẹ chút nào.

【4】Khi con được khoảng chín tháng tuổi, Tây Mỹ và chồng đến bệnh viện đó.
“Đây có phải là con của chúng tôi không?” Tây Mỹ hỏi.
“Bé chắc chắn là con của hai người. Ở bệnh viện chúng tôi, mỗi đứa trẻ khi sinh ra đều có một số hiệu duy nhất. Con của chị là số 6, nên không thể nhầm được.” Bác sĩ giải thích.

【5】Tây Mỹ và chồng tiếp tục tìm đến các y tá của bệnh viện để hỏi thăm tình hình. Một y tá cho biết, thời điểm đó có hai đứa trẻ khác cũng không giống bố mẹ: bố mẹ có làn da sẫm màu nhưng đứa bé lại có làn da rất trắng; bố mẹ có tóc đen thẳng nhưng đứa trẻ lại có tóc xoăn màu vàng kim; bố mẹ có mắt một mí nhưng đứa trẻ lại có mắt to màu xanh với hai mí. Y tá đó còn cho họ địa chỉ của cặp vợ chồng kia.

【6】Tây Mỹ bế con tìm đến nhà của cặp vợ chồng đó. Một người phụ nữ tóc đen, mắt đen, có làn da sẫm màu mở cửa. Nhìn thấy đứa trẻ mà Tây Mỹ đang bế, bà ấy xúc động đến bật khóc. Khi vào nhà, Tây Mỹ thấy một bé gái có làn da trắng như tuyết, mái tóc vàng óng, đang nhìn cô bằng đôi mắt xanh biếc. Tây Mỹ lập tức hiểu rằng đây mới chính là con gái của mình. Hai bà mẹ trò chuyện và phát hiện ra rằng, trong bệnh viện, cả hai đứa trẻ đều có số hiệu là số 6.

【7】Hai gia đình sau một khoảng thời gian ngắn đã đổi lại con của mình. Hôm đó, họ trò chuyện về thói quen sinh hoạt của hai đứa trẻ, sau đó trao đổi quần áo và đồ chơi của chúng, cuối cùng ôm con ruột của mình trở về nhà.

→ Bài học thuộc bộ Giáo trình Hán ngữ Boya khép lại với hình ảnh hai gia đình ôm con ruột của mình trở về nhà trong niềm vui và hạnh phúc. Tuy chỉ là một sự cố ngoài ý muốn, nhưng hành trình đi tìm lại đứa con đích thực lại khiến cả người trong cuộc lẫn người đọc không khỏi xúc động.

Qua đó, ta thêm hiểu được rằng, tình yêu thương và sự gắn bó không chỉ đến từ huyết thống, mà còn là những tháng ngày chăm sóc, yêu thương, và tin tưởng lẫn nhau. Đây không chỉ là một bài học ngôn ngữ, mà còn là một câu chuyện nhân văn sâu sắc, để lại nhiều suy ngẫm trong lòng người học.

→ Xem tiếp Bài 6: Boya Trung Cấp 1 Tập 1

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button