Hãy xem đáp án chi tiết sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 2 để nắm vững kiến thức ngữ pháp và các cấu trúc câu của Bài 2 Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 2 nhé.
→ Xem lại Bài 1 Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 2
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
I. Viết chữ kèm thanh điệu
Nghe và viết câu bằng chữ Hán. Sau đó đánh dấu đúng thanh điệu cho từng chữ.🎧 02-1
1️⃣ 🔊 在前面路口右轉,捷運站就在超商對面。
zài qiánmiàn lùkǒu yòu zhuǎn, jié yùn zhàn jiù zài chāoshāng duìmiàn
→ Ở ngã rẽ phía trước rẽ phải, trạm MRT nằm ngay đối diện cửa hàng tiện lợi.。
2️⃣ 🔊 從機場坐巴士到市區一點也不麻煩。
cóng jīchǎng zuò bāshì dào shìqū yī diǎn yě bù máfan
→ Từ sân bay đi xe buýt vào trung tâm thành phố thì không phiền chút nào.
3️⃣ 🔊 我跟朋友約了要搭船去東南邊的小島。
wǒ gēn péngyǒu yuē le yào dā chuán qù dōngnán biān de xiǎo dǎo
→ Tôi hẹn với bạn sẽ đi thuyền đến hòn đảo nhỏ ở phía đông nam.
4️⃣ 🔊 在日本轉機的時候先買一些日用品。
zài Rìběn zhuǎnjī de shíhòu xiān mǎi yīxiē rìyòngpǐn
→ Khi quá cảnh ở Nhật Bản thì mua trước một số đồ dùng hàng ngày.
5️⃣ 🔊 電腦展在世貿展覽館離這裡不遠。
diànnǎo zhǎn zài shì mào zhǎnlǎn guǎn lí zhèlǐ bù yuǎn
→ Triển lãm máy tính ở Trung tâm Triển lãm Thương mại Thế giới cách đây không xa.
II. Lắng nghe và Trả lời:
A. Nghe đoạn hội thoại ngắn và chọn câu trả lời đúng. 🎧 02-2 [audio mp3="https://tiengtrungonline.com/wp-content/uploads/2025/07/02-2.mp3"][/audio]
1️⃣
Nghe câu:
男: 🔊 明天我們坐高鐵還是飛機去南部。
Nán: Míngtiān wǒmen zuò gāotiě háishì fēijī qù nánbù.
Nam: Ngày mai chúng ta đi tàu cao tốc hay đi máy bay xuống miền Nam?
女: 🔊 高鐵和飛機比較快, 可是比較貴, 我們還是坐火車去吧。
Nǚ: Gāotiě hé fēijī bǐjiào kuài, kěshì bǐjiào guì, wǒmen háishì zuò huǒchē qù ba.
Nữ: Tàu cao tốc và máy bay thì nhanh hơn, nhưng đắt hơn, chúng ta đi tàu lửa đi nhé.
問: 🔊 這個小姐的意思是什麼?
Wèn: Zhège xiǎojiě de yìsi shì shénme?
Hỏi: Ý của cô gái này là gì?
Đáp án: a
a. 🔊 她覺得坐火車比較便宜。
tā juéde zuò huǒchē bǐjiào piányí
→ Cô ấy cảm thấy đi tàu hỏa rẻ hơn.
b. 🔊 她覺得坐火車也很快。
tā juéde zuò huǒchē yě hěn kuài
→ Cô ấy cảm thấy đi tàu hỏa cũng rất nhanh.
c. 🔊 她覺得那個先生沒有錢。
tā juéde nà ge xiānsheng méiyǒu qián
→ Cô ấy nghĩ người đàn ông đó không có tiền.
2️⃣
Nghe câu:
女: 🔊 你走快一點我們要搭7點的巴士。
Nǚ: Nǐ zǒu kuài yīdiǎn wǒmen yào dā qī diǎn de bāshì.
Nữ: Bạn đi nhanh lên một chút, chúng ta phải bắt chuyến xe buýt lúc 7 giờ.
男: 🔊 別急, 車站離這裡不遠。
Nán: Bié jí, chēzhàn lí zhèlǐ bù yuǎn.
Nam: Đừng vội, bến xe cách đây không xa.
問: 🔊 這個先生的意思是什麼。
Wèn: Zhège xiānshēng de yìsi shì shénme?
Hỏi: Ý của người đàn ông này là gì?
Đáp án: c
a. 🔊 他覺得自己走路走得不慢。
tā juéde zìjǐ zǒulù zǒu de bú màn
→ Anh ấy cảm thấy mình đi bộ không chậm.
b. 🔊 他覺得小姐走得太快了。
tā juéde xiǎojiě zǒu de tài kuài le
→ Anh ấy cảm thấy cô ấy đi quá nhanh.
c. 🔊 他覺得去車站不需要很長的時間。
tā juéde qù chēzhàn bù xūyào hěn cháng de shíjiān
→ Anh ấy nghĩ đi đến nhà ga không cần nhiều thời gian.
3️⃣
Nghe câu:
男: 🔊 星期三你怎麼不跟我們去看展覽。
Nán: Xīngqīsān nǐ zěnme bù gēn wǒmen qù kàn zhǎnlǎn.
Nam: Thứ Tư sao bạn không đi xem triển lãm với chúng tôi?
女: 🔊 我覺得那個書展不太有意思, 還有星期五我就要考試了。
Nǚ: Wǒ juéde nàge shūzhǎn bú tài yǒuyìsi, háiyǒu xīngqīwǔ wǒ jiù yào kǎoshì le.
Nữ: Tôi thấy hội sách đó không thú vị lắm, hơn nữa thứ Sáu tôi phải thi rồi.
問:🔊 這個小姐的意思是什麼?
Wèn: Zhège xiǎojiě de yìsi shì shénme?
Hỏi: Ý của cô gái này là gì?
Đáp án: a
a. 🔊 星期三想看書。
xīngqīsān xiǎng kàn shū
→ Thứ Tư muốn đọc sách.
b. 🔊 她覺得電腦展沒有意思。
tā juéde diànnǎo zhǎn méiyǒu yìsi
→ Cô ấy cảm thấy triển lãm máy tính không thú vị.
c. 🔊 她想星期五再去看展覽。
tā xiǎng xīngqīwǔ zài qù kàn zhǎnlǎn
→ Cô ấy muốn đi xem triển lãm vào thứ Sáu.
4️⃣
Nghe câu:
女: 🔊 坐這麼久的飛機很不舒服。
Nǚ: Zuò zhème jiǔ de fēijī hěn bù shūfu.
Nữ: Ngồi máy bay lâu như vậy rất khó chịu.
男: 🔊 我們可以先到日本再轉機到台灣。
Nán: Wǒmen kěyǐ xiān dào Rìběn zài zhuǎnjī dào Táiwān.
Nam: Chúng ta có thể bay sang Nhật trước rồi chuyển máy bay sang Đài Loan.
問: 🔊 這個先生的意思是什麼?
Wèn: Zhège xiānshēng de yìsi shì shénme?
Hỏi: Ý của người đàn ông này là gì?
Đáp án: c
a. 🔊 轉機比較不舒服。
zhuǎnjī bǐjiào bù shūfú
→ Quá cảnh khá là không thoải mái.
b. 🔊 轉機比直飛便宜。
zhuǎnjī bǐ zhífēi piányí
→ Quá cảnh rẻ hơn bay thẳng.
c. 🔊 他們可以在日本休息。
tāmen kěyǐ zài Rìběn xiūxi
→ Họ có thể nghỉ ngơi ở Nhật Bản.
5️⃣
Nghe câu:
男: 🔊 明天我們可以坐捷運去江南館。
Nán: Míngtiān wǒmen kěyǐ zuò jiéyùn qù Jiāngnán Guǎn.
Nam: Ngày mai chúng ta có thể đi tàu điện ngầm đến Giang Nam Quán.
女: 🔊 可是7點就要到哪裡、捷運的路線很複雜。
Nǚ: Kěshì qī diǎn jiù yào dào nǎlǐ, jiéyùn de lùxiàn hěn fùzá.
Nữ: Nhưng 7 giờ đã phải có mặt ở đó, tuyến tàu điện ngầm thì rất phức tạp.
問: 🔊 這個小姐的意思是什麼?
Wèn: Zhège xiǎojiě de yìsi shì shénme?
Hỏi: Ý của cô gái này là gì?
Đáp án: b
a. 🔊 她怕捷運不到展覽館。
tā pà jiéyùn bú dào zhǎnlǎn guǎn
→ Cô ấy sợ tàu điện ngầm không đến trung tâm triển lãm.
b. 🔊 她怕在捷運站迷路。
tā pà zài jiéyùn zhàn mílù
→ Cô ấy sợ bị lạc ở trạm tàu điện ngầm.
c. 🔊 她怕坐捷運的人太多。
tā pà zuò jiéyùn de rén tài duō
→ Cô ấy sợ có quá nhiều người đi tàu điện ngầm.
B. Nghe đoạn hội thoại. Đánh dấu ⭕ nếu đúng, ✖ nếu sai.🎧02-3 [audio mp3="https://tiengtrungonline.com/wp-content/uploads/2025/07/02-3-1.mp3"][/audio]
Nghe câu:
男: 🔊 週末去綠島還是去花蓮玩?
Nán: zhōu mò qù lǜ dǎo hái shì qù huā lián wán
Nam: Cuối tuần đi Lục Đảo hay đi Hoa Liên chơi?
女: 🔊 都可以,聽朋友說哪兩個地方的海邊風景都很美。
Nǚ: dōu kě yǐ, tīng péng yǒu shuō nǎ liǎng ge dì fāng de hǎi biān fēng jǐng dōu hěn měi
Nữ: Chỗ nào cũng được, nghe bạn nói cảnh biển ở cả hai nơi đều rất đẹp.
男: 🔊 那我們去花蓮玩吧!那裡的旅館很特別。我在網路上找一找有沒有不錯的旅館。
Nán: nà wǒ men qù huā lián wán ba! nà lǐ de lǚ guǎn hěn tè bié. wǒ zài wǎng lù shàng zhǎo yì zhǎo yǒu méi yǒu bú cuò de lǚ guǎn
Nam: Vậy chúng ta đi Hoa Liên chơi nhé! Khách sạn ở đó rất đặc biệt. Tôi lên mạng tìm thử xem có khách sạn nào tốt không.
女: 🔊 我們坐火車還是高鐵去?
Nǚ: wǒ men zuò huǒ chē hái shì gāo tiě qù
Nữ: Mình đi bằng tàu hỏa hay tàu cao tốc?
男: 🔊 高鐵不到那裡,我們只能坐火車。
Nán: gāo tiě bú dào nà lǐ, wǒ men zhǐ néng zuò huǒ chē
Nam: Tàu cao tốc không tới đó, mình chỉ có thể đi tàu hỏa thôi.
女: 🔊 真的嗎?我不知道。那就坐火車吧。
Nǚ: zhēn de ma? wǒ bù zhī dào. nà jiù zuò huǒ chē ba
Nữ: Thật vậy sao? Mình không biết. Vậy thì đi tàu hỏa đi.
男: 🔊 那我們現在就上網看火車的時間吧。
Nán: nà wǒ men xiàn zài jiù shàng wǎng kàn huǒ chē de shí jiān ba
Nam: Vậy thì bây giờ chúng ta lên mạng xem giờ tàu đi nhé.
Đáp án:
(⭕) 1. 🔊 這個小姐沒去過綠島。
zhè ge xiǎojiě méi qù guò Lǜdǎo
→ Cô gái này chưa từng đi đảo Lục Đảo.
(✖) 2. 🔊 這個先生想去花蓮看海。
zhè ge xiānsheng xiǎng qù Huālián kàn hǎi
→ Anh này muốn đến Hoa Liên để ngắm biển.
(✖) 3. 🔊 這個先生已經決定住哪一家旅館了。
zhè ge xiānsheng yǐjīng juédìng zhù nǎ yī jiā lǚguǎn le
→ Anh này đã quyết định sẽ ở khách sạn nào rồi.
(⭕) 4. 🔊 花蓮沒有高鐵,所以他們坐火車去。
Huālián méiyǒu gāotiě, suǒyǐ tāmen zuò huǒchē qù
→ Hoa Liên không có tàu cao tốc, nên họ đi bằng tàu hỏa.
(✖) 5. 🔊 他們現在要上網找旅館。
tāmen xiànzài yào shàngwǎng zhǎo lǚguǎn
→ Bây giờ họ muốn lên mạng tìm khách sạn.
C. Nghe câu chuyện ngắn và chọn câu trả lời đúng.🎧02-4 [audio mp3="https://tiengtrungonline.com/wp-content/uploads/2025/07/02-4.mp3"][/audio]
Nghe câu chuyện:
🔊 同學們,上課的時間是星期一到星期五,每天早上8點到下午4 點,星期六上課上到中午12點,下課以後可以到處去看看。學校大門口就有公車站,附近也有捷運站很方便,想去市區看電影、逛街、買東西的同學可以坐一號線到大華飯店站下車、附近就有很多商店。想去海邊的人可以坐三號線到香山站再轉巴士,對了!香山站附近還有個有名的夜市可以去看看。想到山上走走的人可以坐五號線到中山站在走路上去,那個捷運站附近還有很多特別的咖啡廳很有意思。有問題的人可以來問我, 大家休息一下會上課了。
Tóngxuémen, shàngkè de shíjiān shì xīngqī yī dào xīngqī wǔ, měitiān zǎoshang bā diǎn dào xiàwǔ sì diǎn, xīngqī liù shàngkè shàng dào zhōngwǔ shí’èr diǎn, xiàkè yǐhòu kěyǐ dàochù qù kànkan. Xuéxiào dàménkǒu jiù yǒu gōngchē zhàn, fùjìn yě yǒu jiéyùn zhàn, hěn fāngbiàn. Xiǎng qù shìqū kàn diànyǐng, guàngjiē, mǎi dōngxī de tóngxué kěyǐ zuò yī hào xiàn dào Dàhuá Fàndiàn zhàn xiàchē, fùjìn jiù yǒu hěn duō shāngdiàn. Xiǎng qù hǎibiān de rén kěyǐ zuò sān hào xiàn dào Xiāngshān zhàn zài zhuǎn bāshì, duìle! Xiāngshān zhàn fùjìn hái yǒu ge yǒumíng de yèshì kěyǐ qù kànkan. Xiǎng dào shānshàng zǒuzou de rén kěyǐ zuò wǔ hào xiàn dào Zhōngshān zhàn zài zǒulù shàngqù, nàge jiéyùn zhàn fùjìn hái yǒu hěn duō tèbié de kāfēitīng, hěn yǒu yìsi. Yǒu wèntí de rén kěyǐ lái wèn wǒ, dàjiā xiūxi yíxià, huì shàngkè le.
Các em học sinh, thời gian học là từ thứ Hai đến thứ Sáu, mỗi ngày từ 8 giờ sáng đến 4 giờ chiều. Thứ Bảy học đến 12 giờ trưa, tan học xong thì có thể đi dạo, tham quan đó đây.Ngay trước cổng trường có trạm xe buýt, gần đó cũng có ga tàu điện ngầm, rất tiện lợi.Các bạn nào muốn vào trung tâm thành phố xem phim, đi dạo, mua sắm có thể đi tuyến số 1 đến trạm Khách sạn Đại Hoa, gần đó có rất nhiều cửa hàng.Người nào muốn ra biển có thể đi tuyến số 3 đến trạm Hương Sơn rồi chuyển sang xe buýt. À đúng rồi! Gần trạm Hương Sơn còn có một chợ đêm nổi tiếng, có thể đến xem thử.Người nào muốn lên núi đi dạo thì có thể đi tuyến số 5 đến trạm Trung Sơn rồi đi bộ lên. Gần ga tàu điện ngầm đó còn có rất nhiều quán cà phê đặc biệt, rất thú vị.Ai có câu hỏi thì có thể đến hỏi tôi. Mọi người nghỉ ngơi một chút, sắp vào học rồi.
Đáp án:
Câu 1: a
🔊 問:這些話大概會在哪裡聽到?
wèn: zhè xiē huà dà gài huì zài nǎ lǐ tīng dào
Những lời này có thể sẽ nghe thấy ở đâu?
a. 🔊 教室裡
jiào shì lǐ
Trong lớp học
b. 🔊 巴士上
bā shì shàng
Trên xe buýt
c. 🔊 捷運站
jié yùn zhàn
Ở ga tàu điện ngầm
Câu 2: c
🔊 問:這些人什麼時候不上課?
wèn: zhè xiē rén shén me shí hòu bú shàng kè
Những người này không học vào lúc nào?
a. 🔊 星期一下午三點
xīng qí yī xià wǔ sān diǎn
Thứ Hai lúc 3 giờ chiều
b. 🔊 星期六上午十點
xīng qí liù shàng wǔ shí diǎn
Thứ Bảy lúc 10 giờ sáng
c. 🔊 星期天上午九點
xīng qí tiān shàng wǔ jiǔ diǎn
Chủ Nhật lúc 9 giờ sáng
Câu 3: a
🔊 問:想看電影的人應該在哪裡下車?
wèn: xiǎng kàn diàn yǐng de rén yīng gāi zài nǎ lǐ xià chē
Người muốn xem phim nên xuống xe ở đâu?
a. 🔊 大華飯店
dà huá fàn diàn
Khách sạn Đại Hoa
b. 🔊 香山中學
xiāng shān zhōng xué
Trường Trung học Hương Sơn
c. 🔊 中山站
zhōng shān zhàn
Ga Trung Sơn
Câu 4: b
🔊 問:晚上想吃小吃的人應該坐捷運哪號線?
wèn: wǎn shàng xiǎng chī xiǎo chī de rén yīng gāi zuò jié yùn nǎ hào xiàn
Người muốn ăn vặt buổi tối nên đi tàu điện ngầm tuyến số mấy?
a. 🔊 一號線
yī hào xiàn
Tuyến số 1
b. 🔊 三號線
sān hào xiàn
Tuyến số 3
c. 🔊 五號線
wǔ hào xiàn
Tuyến số 5
Câu 5: c
🔊 問:想喝咖啡的人可以到哪裡?
wèn: xiǎng hē kā fēi de rén kě yǐ dào nǎ lǐ
Người muốn uống cà phê có thể đến đâu?
a. 🔊 大華飯店
dà huá fàn diàn
Khách sạn Đại Hoa
b. 🔊 香山中學
xiāng shān zhōng xué
Trường Trung học Hương Sơn
c. 🔊 中山站
zhōng shān zhàn
Ga Trung Sơn
III. Ghép cặp thoại
Nối câu: Tìm câu trả lời thích hợp ở cột bên phải.
Dưới đây là đáp án
(D) 1. 🔊 我們要坐捷運,還是計程車去夜市?
wǒ men yào zuò jié yùn, hái shì jì chéng chē qù yè shì (F) 2. 🔊 還有十分鐘,你吃慢一點。 hái yǒu shí fēn zhōng, nǐ chī màn yì diǎn (H) 3. 🔊 我先走了。 wǒ xiān zǒu le (G) 4. 🔊 明天我要去車站買票。 míng tiān wǒ yào qù chē zhàn mǎi piào (C) 5. 🔊 在我家吃了飯再走吧! zài wǒ jiā chī le fàn zài zǒu ba (B) 6. 🔊 哪裡有銀行?我要提錢。 nǎ lǐ yǒu yín háng? wǒ yào tí qián (A) 7. 🔊 自己去旅行要找旅館好麻煩。 zì jǐ qù lǚ xíng yào zhǎo lǚ guǎn hǎo má fán (E) 8. 🔊 已經這麼晚了,今天你 🔊 就在我這裡睡吧! yǐ jīng zhè me wǎn le, jīn tiān nǐ jiù zài wǒ zhè lǐ shuì ba |
A. 🔊 是嗎?我覺得很有意思。
shì ma? wǒ jué de hěn yǒu yì si B. 🔊 超商有提款機啊!你去那裡吧! chāo shāng yǒu tí kuǎn jī a! nǐ qù nà lǐ ba C. 🔊 不好意思,我約了朋友吃飯。 bù hǎo yì si, wǒ yuē le péng yǒu chī fàn D. 🔊 我先下載地圖看看,再決定。 wǒ xiān xià zǎi dì tú kàn kan, zài jué dìng E. 🔊 明天要上班,我還是回家吧! míngtiān yào shàng bān, wǒ hái shì huí jiā ba F. 🔊 不行,快上課了。 bù xíng, kuài shàng kè le G. 🔊 你可以先上網訂,再去附近的超商拿就好了。 nǐ kě yǐ xiān shàng wǎng dìng, zài qù fù jìn de chāo shāng ná jiù hǎo le H. 🔊 你走慢一點,小心車。 nǐ zǒu màn yì diǎn, xiǎo xīn chē |
IV. Điền từ cho sẵn vào chỗ trống
Hãy điền từ cho sẵn vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành câu chuyện ngắn bên dưới.
🔊 路線 | 🔊 複雜 | 🔊 搭 | 🔊 輕輕鬆鬆 | 🔊 到處 |
🔊 約了 | 🔊 市區 | 🔊 展覽 | 🔊 換車 | 🔊 班次 |
🔊 我來台北三個月了,我覺得在台北搭捷運非常方便。在市區裡到處都有捷運站,班次也很多,差不多等五分鐘就有車,輕輕鬆鬆地就能到我想去的地方。
🔊 台北捷運的路線沒有日本東京那麼複雜,可是台北車站很大,每次在那裡的換車時候,我都很怕會迷路。現在我已經習慣了,不常迷路了。
🔊 今天我要跟朋友一起去看展覽,我要先坐捷運到台北車站,我們約了在捷運站附近的咖啡廳見面,再一起坐公車去。
Wǒ lái táiběi sān gè yuèle, wǒ juédé zài táiběi dā jié yùn fēicháng fāngbiàn. Zài shì qū lǐ dàochù dōu yǒu jié yùn zhàn, bāncì yě hěnduō, chàbùduō děng wǔ fēnzhōng jiù yǒu chē, qīng qīngsōng sōng de jiù néng dào wǒ xiǎng qù dì dìfāng. Táiběi jié yùn de lùxiàn méiyǒu rìběn dōngjīng (Dongjīng, Tokyo) nàme fùzá, kěshì táiběi chēzhàn hěn dà, měi cì zài nàlǐ de huàn chē shíhòu, wǒ dū hěn pà huì mílù. Xiànzài wǒ yǐjīng xíguànle, bù cháng mílùle. Jīntiān wǒ yào gēn péngyǒu yīqǐ qù kàn zhǎnlǎn, wǒ yào xiān zuò jié yùn dào táiběi chēzhàn, wǒmen yuēle zài jié yùn zhàn fùjìn de kāfēi tīng jiànmiàn, zài yīqǐ zuò gōngchē qù
Tôi đã ở Đài Bắc được ba tháng. Tôi nghĩ đi tàu điện ngầm ở Đài Bắc rất tiện. Có rất nhiều trạm tàu điện ngầm ở khắp thành phố và có rất nhiều tàu. Chỉ mất khoảng năm phút để đi tàu và tôi có thể dễ dàng đến nơi mình muốn.
Tuyến tàu điện ngầm Đài Bắc không phức tạp như Tokyo, Nhật Bản, nhưng Ga Đài Bắc rất rộng. Mỗi lần đổi tàu ở đó, tôi sợ bị lạc. Bây giờ tôi đã quen và không bị lạc thường xuyên nữa.
Hôm nay tôi sẽ đi xem triển lãm với bạn bè. Tôi sẽ đi tàu điện ngầm đến Ga Đài Bắc trước. Chúng tôi đã thống nhất gặp nhau tại một quán cà phê gần ga tàu điện ngầm và sau đó cùng nhau đi xe buýt.
V. Hoàn thành hội thoại
Hãy hoàn thành đoạn hội thoại với cấu trúc ngữ pháp cho sẵn.
…還是…? | Lặp lại Tính từ Hai âm tiết | 一點也不 Vs |
V Vs 一點 | 還是…吧! | 不太 Vs |
1️⃣
🅰️ 🔊 我們先吃飯還是先看電影?
wǒ men xiān chī fàn hái shì xiān kàn diàn yǐng
Chúng ta ăn cơm trước hay xem phim trước?
🅱️ 🔊 電影是三點的,先吃飯吧!我們吃了飯,再去看電影。
diàn yǐng shì sān diǎn de, xiān chī fàn ba! wǒ men chī le fàn, zài qù kàn diàn yǐng
Phim bắt đầu lúc 3 giờ, ăn trước đi! Ăn xong rồi mình đi xem phim.
2️⃣
🅰️ 🔊 我昨天去看電腦展,看到好多新的電腦、手機,看起來都不錯,我真想買新的。
wǒ zuó tiān qù kàn diàn nǎo zhǎn, kàn dào hǎo duō xīn de diàn nǎo, shǒu jī, kàn qǐ lái dōu bú cuò, wǒ zhēn xiǎng mǎi xīn de
Hôm qua tôi đi xem triển lãm máy tính, thấy rất nhiều máy tính, điện thoại mới, nhìn đều khá ổn, tôi thật sự muốn mua đồ mới.
🅱️ 🔊 真的嗎? 我聽朋友說那個電腦展的手機都不太便宜。
zhēn de ma? wǒ tīng péng yǒu shuō nà ge diàn nǎo zhǎn de shǒu jī dōu bú tài pián yí
Thật à? Tôi nghe bạn nói điện thoại ở triển lãm đó không rẻ lắm đâu.
3️⃣
🅰️ 🔊 你走快一點,快上課了。
nǐ zǒu kuài yì diǎn, kuài shàng kè le
Bạn đi nhanh lên, sắp vào học rồi!
🅱️ 🔊 別急,還有二十分鐘。
bié jí, hái yǒu èr shí fēn zhōng
Đừng vội, còn 20 phút nữa mà.
4️⃣
🅰️ 🔊 功課我已經寫完了,這個週末我可以過得輕輕鬆鬆的。
gōng kè wǒ yǐ jīng xiě wán le, zhè ge zhōu mò wǒ kě yǐ guò de qīng qīng sōng sōng de
Bài tập tôi làm xong rồi, cuối tuần này tôi có thể thoải mái rồi.
🅱️ 🔊 是嗎?可是我覺得一點也不輕鬆,週末我們還有很多事要做。
shì ma? kě shì wǒ jué de yì diǎn yě bù qīng sōng, zhōu mò wǒ men hái yǒu hěn duō shì yào zuò
Vậy à? Nhưng tôi thấy chẳng thoải mái chút nào, cuối tuần còn nhiều việc phải làm lắm.
5️⃣
🅰️ 🔊 這家商店的東西真貴!
zhè jiā shāng diàn de dōng xi zhēn guì
Đồ ở cửa hàng này thật là đắt!
🅱️ 🔊 不要在這裡買,我們還是去夜市買吧!
bú yào zài zhè lǐ mǎi, wǒ men hái shì qù yè shì mǎi ba
Đừng mua ở đây, mình đi chợ đêm mua thì hơn!
VI. Mỗi tranh một câu
Hãy sử dụng cấu trúc ngữ pháp “Vs –g” để hoàn thành câu thoại trong tranh
![]() |
Mẫu:
哥哥說: 🔊 弟弟,公車快來了,你走快一點。 dì di, gōng chē kuài lái le, nǐ zǒu kuài yì diǎn |
![]() |
gē! nǐ zǒu de tài kuài le, zǒu màn yì diǎn ya nǐ |
![]() |
2. 先生說: 🔊 太快了,騎慢一點。
tài kuài le, qí màn yì diǎn |
![]() |
3. 小明說: 🔊 不夠吃,買多一點。
bù gòu chī, mǎi duō yì diǎn |
![]() |
4. 美國人對台灣人說: 🔊 說得太快,聽不懂,說慢一點。
shuō de tài kuài, tīng bù dǒng, shuō màn yì diǎn |
![]() |
5. 男人說: 🔊 你跑慢一點。
nǐ pǎo màn yì diǎn |
VII. Trả lời câu hỏi
Những người này mới đến Đài Loan và chưa quen với mạng lưới tàu điện. Hãy giúp họ tìm ra con đường ngắn nhất tới điểm đến của họ.
建議句型:
1️⃣ 你從…坐往…的捷運
2. 到了…,再換往的車
3. 坐…站,…就到了
![]() |
他在松山站(A), 他要去淡水站(E) | 🔊 你從松山站坐往新店的捷運
🔊 到了中正紀念堂站,再換往淡水的車
🔊 坐15站,淡水站就到了
|
![]() |
她在南勢角站 (B),她想去文德 (F) |
🔊 你從南勢角站坐往迴龍的捷運
🔊 到了忠孝新生站,再換往南港展覽館的車
🔊 坐6站,文德站就到了
|
![]() |
他在新店站(C), 他想去松山機場站 (G) |
🔊 你從新店站坐往松山的捷運
🔊 到了中正紀念堂站,再換往南港展覽館的車
🔊 坐6站,松山機場站就到了
|
![]() |
她在民權西路站 (D),她想去國 父紀念館站(H) | 🔊 你從民權西路站坐往象山的捷運
🔊 不用換車
🔊 坐6站,國父紀念館站就到了
|
VIII. Viết đoạn văn
🔊 請根據下面的圖片,以及所提供的生詞和句型,把故事寫出來,至少120個字。
Dựa trên hình và từ mới cùng mẫu câu được cung cấp, hãy viết một câu chuyện ít nhất 120 chữ. Dựa vào từ và mẫu câu dưới đây
生詞:🔊 輕輕鬆鬆 / 到處 / 搭 / 路線 / 換車 / 直接 / 約 / 捷運站 / 麻煩 / 市區 / 美麗風景
句型:還是…吧! / 一點也… / V+Adj. 一點 / Lặp lại Tính từ Hai Âm tiết / A離 B
Đoạn văn tham khảo:
🔊 今天我們約在捷運站見面,打算去市區玩。我們覺得搭捷運最輕輕鬆鬆,也不會太麻煩。從這裡可以直接到淡水站,那裡有美麗風景,也可以到處走走。台北的路線很多,有時候要換車,可是一點也不難。A站離B站不遠,我們走慢一點看看風景吧!晚上我們還想去夜市吃東西,還是早點出發吧!搭捷運旅行比自己開車輕鬆一點,也安全一點,真的很方便!
Jīn tiān wǒ men yuē zài jié yùn zhàn jiàn miàn, dǎ suàn qù shì qū wán. Wǒ men jué de dā jié yùn zuì qīng qīng sōng sōng, yě bú huì tài má fán. Cóng zhè lǐ kě yǐ zhí jiē dào Dàn shuǐ zhàn, nà lǐ yǒu měi lì fēng jǐng, yě kě yǐ dào chù zǒu zǒu. Tái běi de lù xiàn hěn duō, yǒu shí hòu yào huàn chē, kě shì yì diǎn yě bù nán. A zhàn lí B zhàn bù yuǎn, wǒ men zǒu màn yì diǎn kàn kàn fēng jǐng ba!
Wǎn shàng wǒ men hái xiǎng qù yè shì chī dōng xī, hái shì zǎo diǎn chū fā ba! Dā jié yùn lǚ xíng bǐ zì jǐ kāi chē qīng sōng yì diǎn, yě ān quán yì diǎn, zhēn de hěn fāng biàn!
Hôm nay chúng tôi hẹn gặp nhau ở ga tàu điện, định đi chơi trong thành phố. Chúng tôi thấy đi tàu điện rất nhẹ nhàng, cũng không quá phiền phức. Từ đây có thể đi thẳng đến ga Đạm Thủy, nơi đó có phong cảnh đẹp và có thể đi dạo khắp nơi. Hệ thống tuyến đường ở Đài Bắc rất nhiều, đôi khi phải đổi tàu, nhưng hoàn toàn không khó. Ga A cách ga B không xa, chúng tôi đi chậm lại một chút để ngắm cảnh nhé! Tối nay chúng tôi còn muốn đi chợ đêm ăn uống, vậy thì xuất phát sớm một chút đi! Đi tàu điện du lịch nhẹ nhàng hơn lái xe tự túc, lại an toàn hơn, thật sự rất tiện lợi!
→ Xem tiếp Bài 3 Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 2