Hãy cùng theo dõi đáp án chi tiết trong sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 2 để củng cố kiến thức ngữ pháp và nắm chắc các cấu trúc câu của Bài 11 nhé!
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
I. Viết chữ kèm thanh điệu
Nghe và viết câu bằng chữ Hán. Sau đó đánh dấu đúng thanh điệu cho từng chữ.🎧 11-1
Đáp án:
1️⃣ 🔊 墾丁除了有植物園,還可以做很多水上活動。
Kěndīng chúle yǒu zhíwùyuán, hái kěyǐ zuò hěn duō shuǐshàng huódòng.
Ở Kenting ngoài vườn thực vật ra, còn có thể tham gia nhiều hoạt động dưới nước.
2️⃣ 🔊 他趁天氣好,到海邊去曬了曬太陽。
Tā chèn tiānqì hǎo, dào hǎibiān qù shài le shài tàiyáng.
Anh ấy nhân lúc thời tiết đẹp đã ra bãi biển tắm nắng.
3️⃣ 🔊 我考慮到台灣中部有名的風景區看看。
Wǒ kǎolǜ dào Táiwān zhōngbù yǒumíng de fēngjǐngqū kànkan.
Tôi đang cân nhắc đi tham quan khu thắng cảnh nổi tiếng ở miền Trung Đài Loan.
4️⃣ 🔊 如果要到綠島去玩,一定要先訂好船票。
Rúguǒ yào dào Lǜdǎo qù wán, yídìng yào xiān dìng hǎo chuánpiào.
Nếu muốn đi chơi ở đảo Lục (Lǜdǎo), nhất định phải đặt vé tàu trước.
5️⃣ 🔊 哥哥的錢包被偷了,所有的錢都不見了。
Gēge de qiánbāo bèi tōu le, suǒyǒu de qián dōu bújiàn le.
Ví tiền của anh trai bị trộm mất rồi, toàn bộ số tiền đều không còn.
II. Lắng nghe và Trả lời:
A. Nghe đoạn hội thoại ngắn và chọn câu trả lời đúng. 🎧 011-2
1️⃣
Nghe câu:
男: 🔊 妳這張在日月潭照的照片真漂亮。
Nán: Nǐ zhè zhāng zài Rìyuè Tán zhào de zhàopiàn zhēn piàoliang.
Nam: Bức ảnh em chụp ở Nhật Nguyệt Đàm này thật đẹp.
女: 🔊 噢!這個湖叫日月潭啊!
Nǚ: Ò! Zhè ge hú jiào Rìyuè Tán a!
Nữ: Ồ! Cái hồ này gọi là Nhật Nguyệt Đàm à!
問: 🔊 下面哪一個是對的?
❓ Câu hỏi: Câu nào sau đây là đúng?
Đáp án: c
a. 🔊 這位小姐沒去過日月潭。
Zhè wèi xiǎojiě méi qù guò Rìyuè Tán.
Cô gái này chưa từng đến Nhật Nguyệt Đàm.
b. 🔊 這位小姐去的湖不叫日月潭。
Zhè wèi xiǎojiě qù de hú bù jiào Rìyuè Tán.
Cái hồ mà cô ấy đến không phải là Nhật Nguyệt Đàm.
c. 🔊 這位小姐不知道她去的湖叫日月潭。
Zhè wèi xiǎojiě bù zhīdào tā qù de hú jiào Rìyuè Tán.
Cô gái này không biết cái hồ cô ấy đến tên là Nhật Nguyệt Đàm.
2️⃣
Nghe câu:
男: 🔊 妳為什麼要跟我借手機,妳的呢?
Nán: Nǐ wèishéme yào gēn wǒ jiè shǒujī, nǐ de ne?
Nam: Sao em lại mượn điện thoại của anh, còn điện thoại của em đâu?
女: 🔊 我的手機不見了。
Nǚ: Wǒ de shǒujī bújiàn le.
Nữ: Điện thoại của em bị mất rồi.
問: 🔊 這位小姐的意思是什麼?
Câu hỏi: Ý của cô gái này là gì?
Đáp án: c
a. 🔊 她的手機壞了。
Tā de shǒujī huài le.
Điện thoại của cô ấy bị hỏng.
b. 🔊 她今天忘了帶手機。
Tā jīntiān wàng le dài shǒujī.
Hôm nay cô ấy quên mang điện thoại.
c. 🔊 她的手機找不到了。
Tā de shǒujī zhǎo bú dào le.
Điện thoại của cô ấy không tìm thấy nữa (bị mất).
3️⃣
Nghe câu:
男: 🔊 這些歌妳都聽過了嗎?好聽嗎?
Nán: Zhèxiē gē nǐ dōu tīng guò le ma? Hǎotīng ma?
Nam: Những bài hát này em đã nghe hết chưa? Nghe có hay không?
女: 🔊 我一遍還沒聽完,就聽不下去了。
Nǚ: Wǒ yí biàn hái méi tīng wán, jiù tīng bu xiàqù le.
Nữ: Em còn chưa nghe hết một lần, đã không nghe nổi nữa rồi.
問: 🔊 這位小姐的意思是什麼?
Câu hỏi: Ý của cô gái này là gì?
Đáp án: b
a. 🔊 這些歌,她沒時間聽完。
Zhèxiē gē, tā méi shíjiān tīng wán.
Những bài hát này, cô ấy không có thời gian nghe hết.
b. 🔊 這些歌,她不喜歡。
Zhèxiē gē, tā bù xǐhuān.
Những bài hát này, cô ấy không thích.
c. 🔊 這些歌,她想再聽一遍。
Zhèxiē gē, tā xiǎng zài tīng yí biàn.
Cô ấy muốn nghe lại lần nữa.
4️⃣
Nghe câu:
男: 🔊 聽說妳開始學太極拳了,為什麼呢?
Nán: Tīng shuō nǐ kāishǐ xué Tàijíquán le, wèishénme ne?
Nam: Nghe nói em bắt đầu học Thái Cực Quyền rồi, tại sao vậy?
女: 🔊 我本來不喜歡,後來發現這種功夫很有趣。
Nǚ: Wǒ běnlái bù xǐhuān, hòulái fāxiàn zhè zhǒng gōngfu hěn yǒuqù.
Nữ: Lúc đầu em không thích, sau đó phát hiện ra loại võ này rất thú vị.
問: 🔊 這位小姐的意思是什麼?
Wèn: Zhè wèi xiǎojiě de yìsi shì shénme?
Câu hỏi: Ý của cô gái này là gì?
Đáp án: a
a. 🔊 她現在覺得太極拳有意思。
Tā xiànzài juéde Tàijíquán yǒu yìsi.
Bây giờ cô ấy thấy Thái Cực Quyền thú vị. ✅
b. 🔊 她以前就喜歡打太極拳。
Tā yǐqián jiù xǐhuān dǎ Tàijíquán.
Trước đây cô ấy đã thích Thái Cực Quyền rồi.
c. 🔊 她發現太極拳有意思,以後要去學。
Tā fāxiàn Tàijíquán yǒu yìsi, yǐhòu yào qù xué.
Cô ấy phát hiện Thái Cực Quyền thú vị, sau này sẽ đi học.
5️⃣
Nghe câu:
男: 🔊 妳的腳踏車借給我好嗎?
Nán: Nǐ de jiǎotàchē jiè gěi wǒ hǎo ma?
Nam: Em cho anh mượn xe đạp được không?
女: 🔊 我的腳踏車被偷了。
Nǚ: Wǒ de jiǎotàchē bèi tōu le.
Nữ: Xe đạp của em bị trộm mất rồi.
問: 🔊 這位小姐的意思是什麼?
Wèn: Zhè wèi xiǎojiě de yìsi shì shénme?
Câu hỏi: Ý của cô gái này là gì?
Đáp án: c
a. 🔊 她不願意把腳踏車借給這位先生。
Tā bù yuànyì bǎ jiǎotàchē jiè gěi zhè wèi xiānshēng.
Cô ấy không muốn cho anh này mượn xe đạp.
b. 🔊 她沒偷這位先生的腳踏車。
Tā méi tōu zhè wèi xiānshēng de jiǎotàchē.
Cô ấy không trộm xe đạp của anh này.
c. 🔊 她現在沒有腳踏車可以借給這位先生。
Tā xiànzài méiyǒu jiǎotàchē kěyǐ jiè gěi zhè wèi xiānshēng.
Bây giờ cô ấy không có xe đạp để cho anh này mượn. ✅
B. Nghe câu chuyện ngắn. Đánh dấu O nếu đúng, x nếu sai. 🎧 011-3
Nghe câu chuyện:
🔊 馬丁以前沒來過台灣,也不知道台灣在亞洲的什麼地方。
Mǎdīng yǐqián méi láiguò Táiwān, yě bù zhīdào Táiwān zài Yàzhōu de shénme dìfāng.
Martin trước đây chưa từng đến Đài Loan, cũng không biết Đài Loan nằm ở đâu trong châu Á.
🔊 所以他決定來台灣以前,先認識認識台灣。
Suǒyǐ tā juédìng lái Táiwān yǐqián, xiān rènshi rènshi Táiwān.
Vì vậy, anh ấy quyết định trước khi đến Đài Loan thì tìm hiểu trước về Đài Loan.
🔊 他在網路上把台灣的資料看了一遍,了解了台灣學中文的學校,也先訂了來台灣以後要住的公寓。
Tā zài wǎnglù shàng bǎ Táiwān de zīliào kàn le yí biàn, liǎojiě le Táiwān xué Zhōngwén de xuéxiào, yě xiān dìng le lái Táiwān yǐhòu yào zhù de gōngyù.
Anh ấy đã xem qua thông tin về Đài Loan trên mạng, tìm hiểu về các trường học tiếng Hoa ở Đài Loan, và cũng đã đặt trước căn hộ sẽ ở sau khi đến Đài Loan.
🔊 馬丁本來以為台灣的建築都是傳統的老房子,沒想到網路上的照片都是現代的建築。
Mǎdīng běnlái yǐwéi Táiwān de jiànzhú dōu shì chuántǒng de lǎo fángzi, méi xiǎngdào wǎnglù shàng de zhàopiàn dōu shì xiàndài de jiànzhú.
Martin ban đầu nghĩ rằng kiến trúc ở Đài Loan đều là những ngôi nhà cổ truyền, không ngờ hình ảnh trên mạng đều là các công trình hiện đại.
🔊 因為他對旅行有興趣,當然想順便在台灣到處玩玩,所以又看了很多人說值得去的風景區。
Yīnwèi tā duì lǚxíng yǒu xìngqù, dāngrán xiǎng shùnbiàn zài Táiwān dàochù wán wán, suǒyǐ yòu kàn le hěn duō rén shuō zhídé qù de fēngjǐngqū.
Vì anh ấy có hứng thú với du lịch, nên dĩ nhiên muốn nhân tiện đi chơi khắp nơi ở Đài Loan, do đó lại xem thêm nhiều khu danh lam thắng cảnh được người ta nói là đáng đến.
🔊 他發現台灣不大,但是南部的墾丁、東部的花蓮、中部的日月潭都很不錯。
Tā fāxiàn Táiwān bù dà, dànshì nánbù de Kěndīng, dōngbù de Huālián, zhōngbù de Rìyuètán dōu hěn búcuò.
Anh ấy phát hiện Đài Loan không lớn, nhưng phía nam có Kenting, phía đông có Hoa Liên, và phía trung có Nhật Nguyệt Đàm đều rất đẹp.
🔊 這些地方有山有水,雖然像他的故鄉一樣,但是有不同的文化和氣氛。
Zhèxiē dìfāng yǒu shān yǒu shuǐ, suīrán xiàng tā de gùxiāng yíyàng, dànshì yǒu bùtóng de wénhuà hé qìfēn.
Những nơi này có núi có nước, tuy giống quê hương của anh ấy, nhưng lại có văn hóa và bầu không khí khác biệt.
🔊 另外,他也發現台灣的溫泉、原住民文化、廟,都是他的國家沒有的,他一定要去看看。
Lìngwài, tā yě fāxiàn Táiwān de wēnquán, yuánzhùmín wénhuà, miào, dōu shì tā de guójiā méiyǒu de, tā yídìng yào qù kànkan.
Ngoài ra, anh ấy còn phát hiện suối nước nóng, văn hóa thổ dân, và miếu ở Đài Loan – đều là những thứ không có ở nước anh, nên anh nhất định phải đi xem.
Đáp án:
1️⃣ 🔊 馬丁以前來過台灣幾次。
Mǎdīng yǐqián láiguò Táiwān jǐ cì.
Martin trước đây đã đến Đài Loan vài lần.
❌ Sai – vì đoạn văn nói rõ: 🔊 馬丁以前沒來過台灣。
2️⃣ 🔊 馬丁看了台灣的資料才了解台灣的情形。
Mǎdīng kàn le Táiwān de zīliào cái liǎojiě Táiwān de qíngxíng.
Martin đã xem tài liệu về Đài Loan rồi mới hiểu được tình hình ở Đài Loan.
✅ Đúng – vì trong đoạn văn có nói: 🔊 他在網路上把台灣的資料看了一遍,了解了台灣學中文的學校…
3️⃣ 🔊 台灣像馬丁想的一樣,到處是傳統的老房子。
Táiwān xiàng Mǎdīng xiǎng de yíyàng, dàochù shì chuántǒng de lǎo fángzi.
Đài Loan giống như Martin tưởng tượng, khắp nơi là nhà cổ truyền.
❌ Sai – vì đoạn văn nói: 🔊 馬丁本來以為台灣的建築都是傳統的老房子,沒想到網路上的照片都是現代的建築。
4️⃣ 🔊 台灣很多地方的氣氛跟馬丁的家鄉一樣。
Táiwān hěn duō dìfāng de qìfēn gēn Mǎdīng de jiāxiāng yíyàng.
Nhiều nơi ở Đài Loan có không khí giống với quê hương của Martin.
❌ Sai – vì trong đoạn có nói:
🔊 雖然像他的家鄉一樣,但是有不同的文化和氣氛。
(Mặc dù giống quê anh ấy, nhưng có văn hóa và bầu không khí khác biệt.)
5️⃣ 🔊 馬丁覺得台灣的原住民文化很特別,一定要去看看。
Mǎdīng juéde Táiwān de yuánzhùmín wénhuà hěn tèbié, yídìng yào qù kànkan.
Martin cảm thấy văn hóa thổ dân ở Đài Loan rất đặc biệt, nhất định phải đi xem.
✅ Đúng – vì trong đoạn văn có nói:
🔊 他也發現台灣的溫泉、原住民文化、廟,都是他的國家沒有的,他一定要去看看。
C. Nghe từng câu và viết việc Mã Đinh làm ở nơi đó vào bảng dưới.🎧11-4
1️⃣
🔊 馬丁從墾丁回來以後,又到北部海邊🔊 曬太陽。
Mǎdīng cóng Kěndīng huílái yǐhòu, yòu dào běibù hǎibiān shài tàiyáng.
Sau khi Martin từ Kenting trở về, anh ấy lại đến bãi biển miền Bắc để tắm nắng.
2️⃣
🔊 馬丁到花蓮去認識其他原住民文化。
Mǎdīng dào Huālián qù rènshí qítā yuánzhùmín wénhuà.
Martin đến Hoa Liên để tìm hiểu các nền văn hóa thổ dân khác.
3️⃣
🔊 馬丁聽朋友說,陽明山的溫泉也不錯,就去🔊 試了試。
Mǎdīng tīng péngyǒu shuō, Yángmíngshān de wēnquán yě búcuò, jiù qù shì le shì.
Martin nghe bạn nói suối nước nóng ở Dương Minh Sơn cũng rất tốt, nên đã đi thử.
4️⃣
🔊 馬丁跟高美玲到綠島去潛水。
Mǎdīng gēn Gāo Měilíng dào Lǜdǎo qù qiánshuǐ.
Martin cùng với Cao Mỹ Linh đến đảo Lục để lặn biển.
5️⃣
🔊 馬丁跟李東健坐在沙灘上喝啤酒。
Mǎdīng gēn Lǐ Dōngjiàn zuò zài shātān shàng hē píjiǔ.
Martin và Lý Đông Kiện ngồi trên bãi biển uống bia.
III. Ghép cặp thoại
Nối câu: Tìm câu trả lời thích hợp ở cột bên phải.
( F )1🔊 .這本英文書你看過了嗎?
Zhè běn Yīngwén shū nǐ kàn guò le ma? ( A )2🔊 .你覺得那家咖啡店怎麼樣? Nǐ juéde nà jiā kāfēi diàn zěnme yàng? ( H )3🔊 .上個週末你到哪裡去了? Shàng ge zhōumò nǐ dào nǎlǐ qù le? ( G )4🔊 .你包過餃子嗎? Nǐ bāo guò jiǎozi ma? ( B )5🔊 .那個海邊你去了好幾次嗎? Nà ge hǎibiān nǐ qù le hǎo jǐ cì ma? ( C )6🔊 .觀光客最愛去哪裡? Guānguāngkè zuì ài qù nǎlǐ? ( E )7🔊 .姐姐為什麼不喜歡曬太陽? Jiějie wèishéme bù xǐhuān shài tàiyáng? ( F )8🔊 .這本英文書你看過了嗎? Zhè běn Yīngwén shū nǐ kàn guò le ma? ( D )9🔊 .現在可以去倒垃圾嗎? Xiànzài kěyǐ qù dào lājī ma? |
A. 🔊 氣氛很好,我相當喜歡。
Qìfēn hěn hǎo, wǒ xiāngdāng xǐhuān. 🔊 B.是啊!我愛上那裡浪漫的氣氛了。 Shì a! Wǒ ài shàng nàlǐ làngmàn de qìfēn le. C.🔊 大概是夜市吧。 Dàgài shì yèshì ba. D.🔊 不可以,九點半才可以拿出去丟。 Bù kěyǐ, jiǔ diǎn bàn cái kěyǐ ná chū qù diū. E.🔊 因為她怕熱。 Yīnwèi tā pà rè. 🔊 F.看了好幾遍了。 Kàn le hǎo jǐ biàn le. G.🔊 我自己沒包過,但是我看過一次。 Wǒ zìjǐ méi bāo guò, dànshì wǒ kàn guò yí cì. H.🔊 我到鄉下去了一趟。 Wǒ dào xiāngxià qù le yí tàng. |
IV. Điền từ cho sẵn vào chỗ trống
Điền từ vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành câu.
🔊 其他 | 🔊 考慮 | 🔊 順便 | 🔊 注意 | 🔊 值得 |
🔊 黃昏 | 🔊 浪漫 | 🔊 所有的 | 🔊 曬 | 🔊 躺 |
1️⃣ 🔊 弟弟一回家就躺在床上看電視,不吃飯、不寫作業,所有事都不願意做。
Dìdì yì huí jiā jiù tǎng zài chuáng shàng kàn diànshì, bù chīfàn, bù xiě zuòyè, suǒyǒu shì dōu bù yuànyì zuò.
Em trai hễ về đến nhà là nằm dài trên giường xem TV, không ăn cơm, không làm bài tập, mọi việc đều không muốn làm.
2️⃣ 🔊 醫生說,曬一點太陽對身體有好處,但是要注意,不可以太久。
Yīshēng shuō, shài yì diǎn tàiyáng duì shēntǐ yǒu hǎochù, dànshì yào zhùyì, bù kěyǐ tài jiǔ.
Bác sĩ nói phơi nắng một chút có lợi cho sức khỏe, nhưng phải chú ý, không được quá lâu.
3️⃣ 🔊 我喜歡黃昏的時候,一個人到海邊走一走,真舒服。而且我也覺得這個時候的氣氛最浪漫,所以常常看見男女朋友坐在沙灘上聊天。
Wǒ xǐhuān huánghūn de shíhòu, yí ge rén dào hǎibiān zǒu yì zǒu, zhēn shūfu. Érqiě wǒ yě juéde zhège shíhòu de qìfēn zuì làngmàn, suǒyǐ chángcháng kànjiàn nánnǚ péngyǒu zuò zài shātān shàng liáotiān.
Tôi thích khoảng thời gian hoàng hôn, một mình đi dạo bên bờ biển, thật thoải mái. Hơn nữa, tôi cảm thấy không khí lúc này là lãng mạn nhất, nên thường thấy các cặp đôi ngồi trên bãi biển trò chuyện.
4️⃣ 🔊 我只吃過壽司,沒吃過其他的日本食物。很多朋友對我說,日本菜的味道很有特色,值得試試看。我聽了覺得很對,下次去日本餐廳,我會考慮點別的菜吃吃看。
Wǒ zhǐ chīguò shòusī, méi chīguò qítā de Rìběn shíwù. Hěn duō péngyǒu duì wǒ shuō, Rìběn cài de wèidào hěn yǒu tèsè, zhídé shìshìkàn. Wǒ tīng le juéde hěn duì, xià cì qù Rìběn cāntīng, wǒ huì kǎolǜ diǎn bié de cài chī chīkàn.
Tôi chỉ ăn sushi, chưa từng ăn những món Nhật khác. Nhiều bạn nói với tôi rằng, món Nhật có hương vị rất đặc biệt, đáng để thử xem sao. Tôi nghe xong thấy có lý, lần sau đi nhà hàng Nhật, tôi sẽ cân nhắc gọi món khác ăn thử.
V. Hoàn thành hội thoại
Hãy hoàn thành đoạn hội thoại với cấu trúc ngữ pháp cho sẵn.
1️⃣
🅰️ 🔊 明天的聽寫準備好了嗎?
Míngtiān de tīngxiě zhǔnbèi hǎo le ma?
Ngày mai kiểm tra nghe – viết, bạn chuẩn bị xong chưa?
🅱️ 🔊 我已經把課本內容複習了一遍了。
Wǒ yǐjīng bǎ kèběn nèiróng fùxí le yí biàn le.
Tôi đã ôn lại nội dung trong sách giáo khoa một lượt rồi.
Mẫu ngữ pháp: 把 + O + V + 一遍 (làm gì đó một lượt)
2️⃣
🅰️ 🔊 你騎過水上摩托車嗎?
Nǐ qí guò shuǐshàng mótuōchē ma?
Bạn đã từng lái mô tô nước chưa?
🅱️ 🔊 我只騎過一次,但那次的體驗非常驚險又有趣。
Wǒ zhǐ qí guò yí cì, dàn nà cì de tǐyàn fēicháng jīngxiǎn yòu yǒuqù.
Tôi chỉ từng lái một lần, nhưng trải nghiệm lần đó rất mạo hiểm và thú vị.
Từ ngữ quan trọng: 次 (một lần), 驚險 (mạo hiểm), 有趣 (thú vị)
3️⃣
🅰️ 🔊 這個假期你有什麼計畫?
Zhège jiàqī nǐ yǒu shénme jìhuà?
Kỳ nghỉ này bạn có kế hoạch gì không?
🅱️ 🔊 我計畫去越南旅遊一趟。
Wǒ jìhuà qù Yuènán lǚyóu yí tàng.
Tôi dự định đi du lịch Việt Nam một chuyến.
Mẫu ngữ pháp: V + 一趟 (một chuyến – dùng cho hành động đi đâu đó)
4️⃣
🅰️ 🔊 我可以穿著鞋進客廳去嗎?
Wǒ kěyǐ chuānzhe xié jìn kètīng qù ma?
Tôi có thể mang giày vào phòng khách không?
🅱️ 🔊 不行,你得脫了鞋才可以。
Bùxíng, nǐ děi tuō le xié cái kěyǐ.
Không được, bạn phải cởi giày ra mới được.
Mẫu ngữ pháp: 才 (cái) – dùng để biểu thị điều kiện để hành động có thể xảy ra.
5️⃣
🅰️ 🔊 你怎麼換了一支手機?
Nǐ zěnme huàn le yì zhī shǒujī?
Sao bạn lại đổi điện thoại rồi?
🅱️ 🔊 我的舊手機被我弟弟摔壞了。
Wǒ de jiù shǒujī bèi wǒ dìdi shuāi huài le.
Điện thoại cũ của tôi bị em trai tôi làm rơi hỏng rồi.
Mẫu câu bị động: 被 (bèi) + người + động từ
6️⃣
🅰️ 🔊 你告訴我要去吃韓國菜,怎麼吃了越南菜?
Nǐ gàosu wǒ yào qù chī Hánguó cài, zěnme chī le Yuènán cài?
Bạn nói là sẽ đi ăn đồ Hàn mà, sao lại ăn đồ Việt?
🅱️ 🔊 本來我是要去吃韓國菜的,後來發現那家餐廳沒開,就去吃了越南菜。
Běnlái wǒ shì yào qù chī Hánguó cài de, hòulái fāxiàn nà jiā cāntīng méi kāi, jiù qù chī le Yuènán cài.
Lúc đầu tôi định đi ăn đồ Hàn, nhưng sau đó phát hiện nhà hàng đó không mở cửa, nên tôi đi ăn đồ Việt.
Mẫu ngữ pháp: 本來…後來… (ban đầu… sau đó…)
VI. Điền vào chỗ trống
Hãy điền lượng từ thích hợp cho mỗi câu bên dưới.
A. 趟 / 遍 / 次 / 下
1️⃣ 🔊 這些字我寫了十幾遍,考試的時候為什麼寫不出來?
Zhèxiē zì wǒ xiě le shí jǐ biàn, kǎoshì de shíhòu wèishéme xiě bù chūlái?
Những chữ này tôi đã viết hơn mười lần rồi, sao lúc thi lại không viết được?
2️⃣ 🔊 泡菜怎麼做,她已經教過我一遍了。
Pàocài zěnme zuò, tā yǐjīng jiào guò wǒ yī biàn le.
Cách làm kim chi, cô ấy đã dạy tôi một lần rồi.
3️⃣ 🔊 我買了一件衣服,為了要換顏色,我只好再跑一趟。
Wǒ mǎi le yī jiàn yīfú, wèi le yào huàn yánsè, wǒ zhǐhǎo zài pǎo yī tàng.
Tôi mua một cái áo, vì muốn đổi màu nên đành phải đi lại một chuyến.
4️⃣ 🔊 妹妹不聽媽媽的話,被媽媽打了一🔊 下。
Mèimei bù tīng māma de huà, bèi māma dǎ le yí xià.
Em gái không nghe lời mẹ, bị mẹ đánh một cái.
5️⃣ 🔊 您說的意思我沒聽懂,能不能再說一次?
Nín shuō de yìsi wǒ méi tīng dǒng, néng bù néng zài shuō yí cì?
Tôi không hiểu ý ông nói, có thể nói lại một lần nữa không?
6️⃣ 🔊 老師教我的太極拳,比賽以前我要再練習一遍。
Lǎoshī jiāo wǒ de tàijíquán, bǐsài yǐqián wǒ yào zài liànxí yī biàn.
Bài Thái Cực quyền thầy dạy tôi, trước khi thi tôi muốn luyện lại một lượt.
B.條 / 層 / 件 / 枝 / 本 / 杯 / 碗 / 塊 / 個 /家
1️⃣ 🔊 台北市最熱鬧的街是哪條街?
Táiběi shì zuì rènào de jiē shì nǎ tiáo jiē?
Con phố sôi động nhất ở thành phố Đài Bắc là con đường nào?
2️⃣ 🔊 我看見李東健手裡拿著本日文書,他在學日文嗎?
Wǒ kànjiàn Lǐ Dōngjiàn shǒu lǐ názhe yī běn Rìwén shū, tā zài xué Rìwén ma?
Tôi thấy Lý Đông Kiện cầm một quyển sách tiếng Nhật, anh ấy đang học tiếng Nhật à?
3️⃣ 🔊 我餓得不得了,吃得下最大碗的牛肉麵。
Wǒ è de bùdéliǎo, chī de xià zuì dà wǎn de niúròu miàn.
Tôi đói không chịu nổi, có thể ăn hết một tô mì bò to nhất.
4️⃣ 🔊 雖然是七樓,我還是要一層一層往上爬。
Suīrán shì qī lóu, wǒ háishì yào yī céng yī céng wǎng shàng pá.
Tuy là tầng 7, tôi vẫn phải leo lên từng tầng một.
5️⃣ 🔊 我買了這麼多枝筆才一百多塊,真便宜。
Wǒ mǎile zhème duō zhī bǐ cái yī bǎi duō kuài, zhēn piányí.
Tôi đã mua rất nhiều cây bút mà chỉ hơn 100 tệ, thật rẻ.
6️⃣ 🔊 我要出國那件事,請你不要告訴我哥哥。
Wǒ yào chūguó nà jiàn shì, qǐng nǐ bùyào gàosù wǒ gēge.
Chuyện tôi chuẩn bị đi nước ngoài, xin bạn đừng nói với anh tôi nhé.
7️⃣ 🔊 我平常只吃八個餃子就吃飽了。
Wǒ píngcháng zhǐ chī bā gè jiǎozi jiù chī bǎo le.
Bình thường tôi chỉ ăn tám cái bánh chẻo là no rồi.
8️⃣ 🔊 那家百貨公司打算在越南開新公司。
Nà jiā bǎihuò gōngsī dǎsuàn zài Yuènán kāi xīn gōngsī.
Công ty bách hóa đó dự định mở công ty mới ở Việt Nam.
9️⃣ 🔊 他才喝了兩杯啤酒就想睡覺了。
Tā cái hēle liǎng bēi píjiǔ jiù xiǎng shuìjiào le.
Anh ấy mới chỉ uống hai ly bia đã muốn ngủ rồi.
1️⃣0️⃣ 🔊 請你把這個蛋糕送給那位漂亮的小姐。
Qǐng nǐ bǎ zhè gè dàngāo sòng gěi nà wèi piàoliang de xiǎojiě.
Làm ơn đem miếng bánh kem này cho cô gái xinh đẹp kia.
VII. Đọc hiểu
Đọc mấu chuyện ngắn và những câu bên dưới, đánh dấu O nếu đúng, X nếu sai.
🔊 很多人說,台北這個城市不好看,除了建築沒特色,大樓的顏色也不好看。跟很多城市比起來,這些話是真的。不過,有一些香港(Xiānggǎng, Hồng Kông)人,他們常利用週末坐飛機到台北來,享受一下台北的生活。台北有什麼地方值得他們這麼做呢?他們看見了什麼台北人沒看見的情形呢?
🔊 台北有二十四小時的書店,晚上十二點,你還可以輕輕鬆鬆地坐在裡面看你愛看的書。台北有傳統的茶館,到鑽空、九份都能喝到好茶。台北有熱鬧的夜市,去過的人一定忘不了各種有特色的小吃。台北有故宮博物院-中國古物最多的博物館,值得你去參觀好幾趟。除了這些,台灣還有其他國家沒有的牛肉麵、珍珠奶茶、芒果冰。這些都是台灣的特色,外國人看到這些特色,就更愛來台灣了。
Hěn duō rén shuō, Táiběi zhège chéngshì bù hǎokàn, chúle jiànzhú méi tèsè, dàlóu de yánsè yě bù hǎokàn. Gēn hěn duō chéngshì bǐ qǐlái, zhèxiē huà shì zhēn de. Bùguò, yǒu yìxiē Xiānggǎng rén, tāmen cháng lìyòng zhōumò zuò fēijī dào Táiběi lái, xiǎngshòu yíxià Táiběi de shēnghuó. Táiběi yǒu shénme dìfāng zhídé tāmen zhème zuò ne? Tāmen kànjiànle shénme Táiběi rén méi kànjiàn de qíngxíng ne?
Táiběi yǒu èrshísì xiǎoshí de shūdiàn, wǎnshàng shí’èr diǎn, nǐ hái kěyǐ qīngqīngsōngsōng de zuò zài lǐmiàn kàn nǐ ài kàn de shū. Táiběi yǒu chuántǒng de chágǔan, dào Zuànkōng, Jiǔfèn dōu néng hē dào hǎo chá. Táiběi yǒu rènào de yèshì, qùguò de rén yídìng wàng bùliǎo gè zhǒng yǒu tèsè de xiǎochī. Táiběi yǒu Gùgōng Bówùyuàn – Zhōngguó gǔwù zuì duō de bówùguǎn, zhídé nǐ qù cānguān hǎo jǐ tàng. Chúle zhèxiē, Táiwān hái yǒu qítā guójiā méiyǒu de niúròumiàn, zhēnzhū nǎichá, mángguǒ bīng. Zhèxiē dōu shì Táiwān de tèsè, wàiguó rén kàndào zhèxiē tèsè, jiù gèng ài lái Táiwān le.
Nhiều người nói rằng thành phố Đài Bắc này không đẹp, ngoài việc kiến trúc không có đặc sắc, màu sắc của các tòa nhà cao tầng cũng không đẹp. So với nhiều thành phố khác thì những lời này là đúng. Tuy nhiên, có một số người Hồng Kông thường tranh thủ cuối tuần bay đến Đài Bắc để tận hưởng cuộc sống nơi đây. Đài Bắc có điểm gì khiến họ làm như vậy? Họ nhìn thấy điều gì mà người Đài Bắc không thấy?
Đài Bắc có những tiệm sách mở cửa 24 giờ, đến tận 12 giờ đêm bạn vẫn có thể thoải mái ngồi bên trong đọc những quyển sách bạn yêu thích. Đài Bắc có những quán trà truyền thống, đến các nơi như Zuankong hay Jiufen đều có thể thưởng thức trà ngon. Đài Bắc có những khu chợ đêm nhộn nhịp, ai đã từng đến đây chắc chắn sẽ không quên được các món ăn vặt đầy đặc sắc. Đài Bắc có Viện bảo tàng Cố Cung – nơi có nhiều cổ vật Trung Hoa nhất, rất đáng để tham quan nhiều lần. Ngoài những điều đó, Đài Loan còn có những món mà các nước khác không có như mì bò, trà sữa trân châu, đá bào xoài. Đây đều là những nét đặc sắc của Đài Loan, khiến người nước ngoài sau khi thấy những điều này lại càng yêu mến Đài Loan hơn.
Đáp án:
Câu 1. 🔊 台北的建築比很多城市的難看。
Dịch: Kiến trúc của Đài Bắc xấu hơn nhiều thành phố khác.
❌ Sai – Đây là ý kiến của “nhiều người nói”, nhưng đoạn văn sau chứng minh rằng Đài Bắc có nhiều điểm thú vị. Không thể khẳng định là đúng.
Câu 2. 🔊 很多日本人週末到台北來玩。
Dịch: Nhiều người Nhật đến Đài Bắc chơi vào cuối tuần.
⭕ Đúng – Đoạn văn nói rằng có một số người ở Hồng Kông (cũng có thể bao gồm cả người Nhật) thường xuyên bay đến Đài Bắc vào cuối tuần để tận hưởng cuộc sống.
原文: “有一些香港 (Xiānggǎng, Hồng Kông) 人,他們常利用週末坐飛機到台北來…”
Câu 3. 🔊 外國人看到的台北,台北人可能看不到。
Dịch: Điều người nước ngoài nhìn thấy ở Đài Bắc thì người Đài Bắc có thể không nhìn thấy.
⭕ Đúng – Bài viết có nêu: người nước ngoài thấy những đặc sắc của Đài Loan nên càng yêu thích Đài Loan hơn — điều này ngụ ý rằng người dân địa phương có thể không để ý đến điều đó.
Câu 4. 🔊 晚上十二點就找不到沒有休息的書店了。
Dịch: Sau 12 giờ đêm thì không tìm thấy nhà sách nào còn mở cửa.
❌ Sai – Trong bài viết có nói rằng “晚上十二點,你還可以輕輕鬆鬆地坐在裡面看你愛看的書。” → nghĩa là vẫn có nhà sách mở cửa sau 12 giờ đêm.
Câu 5. 🔊 台北的故宮博物院值得你去參觀好幾次。
Dịch: Viện bảo tàng Cố Cung ở Đài Bắc rất đáng để bạn tham quan nhiều lần.
⭕ Đúng – Nguyên văn có viết: “台北有故宮博物院 — 中國古物最多的博物館,值得你去參觀好幾趟。”
Câu 6. 🔊 牛肉麵是台北才有的。
Dịch: Mì bò là món chỉ có ở Đài Bắc.
❌ Sai – Mì bò được đề cập là một trong những món ăn đặc trưng ở Đài Bắc, nhưng không nói là chỉ có ở Đài Bắc.
VIII. Viết đoạn văn
題目:最值得去看看的風景區(地方)
Chủ đề: Danh lam thắng cảnh (Nơi) đáng đến nhất
🔊 各位同學:
🔊 我們學校每年都有兩次旅行,到台灣有名的風景區去🔊 看看。今年我們要去哪裡,請大家一起來決定吧!
🔊 每個人只能建議一個風景區,你需要寫出你為什麼想🔊 去這個風景區,這個風景區最值得去的三個原因 (yuányīn,nguyên nhân)。建議的時間到7月31日。8月15日我們按
🔊 大家的意見決定今年去旅行的地方。
🔊 語言中心活動組
Gèwèi tóngxué:
Wǒmen xuéxiào měinián dōu yǒu liǎng cì lǚxíng, dào Táiwān yǒumíng de fēngjǐngqū qù kànkan. Jīnnián wǒmen yào qù nǎlǐ, qǐng dàjiā yìqǐ lái juédìng ba!
Měi gèrén zhǐ néng jiànyì yī gè fēngjǐngqū, nǐ xūyào xiě chū nǐ wèishénme xiǎng qù zhège fēngjǐngqū, zhège fēngjǐngqū zuì zhíde qù de sān gè yuányīn.
Jiànyì de shíjiān dào 7 yuè 31 rì. 8 yuè 15 rì wǒmen àn dàjiā de yìjiàn juédìng jīnnián qù lǚxíng de dìfāng.
Yǔyán zhōngxīn huódòng zǔ
Các bạn học sinh thân mến:
Trường chúng ta mỗi năm đều có hai chuyến du lịch, đến tham quan những danh lam thắng cảnh nổi tiếng của Đài Loan. Năm nay chúng ta sẽ đi đâu, mời mọi người cùng nhau quyết định nhé!
Mỗi người chỉ được đề xuất một địa điểm du lịch, bạn cần viết ra lý do vì sao bạn muốn đến nơi đó, và ba lý do chính khiến nơi đó đáng đến nhất.
Thời hạn đề xuất đến ngày 31 tháng 7. Ngày 15 tháng 8, chúng ta sẽ quyết định địa điểm du lịch năm nay dựa trên ý kiến của mọi người.
Tổ hoạt động Trung tâm Ngôn ngữ
🔊 請用下面的生詞和句型,寫出一篇建議旅行地方的作文,至少200個字。
Hãy dùng từ vựng và mẫu câu bên dưới để viết một đoạn văn dài ít nhất
200 chữ về một địa điểm mà bạn cho là đáng đến nhất.
生詞: 值得、安全、順便、浪漫、愛上
句型: 被 才 然後…
Đoạn văn tham khảo:
🔊 我覺得日月潭是台灣最值得去看的風景區。日月潭位於南投,是台灣最大的天然湖泊。它的風景非常美麗,有山有水,是個讓人一去就愛上的地方。
🔊 首先,日月潭非常安全,旅客可以安心地騎腳踏車環湖,也可以搭船遊湖,欣賞美麗的風景。其次,那裡的交通方便,從台中搭車只要兩個小時就可以到。最後,日月潭的氣氛非常浪漫,特別是早上看日出或傍晚看夕陽,常常讓人感動。
🔊 我去年和家人一起去過一次,當時被湖邊的風景吸引住了。那裡的水很清澈,空氣很新鮮,走在環湖步道上很舒服。我們才待了一天,卻拍了好多照片,然後一直想找機會再去一次。
🔊 總而言之,日月潭是一個值得推薦給大家的地方。不但風景漂亮,還可以放鬆心情、親近大自然。希望今年的學校旅行可以去日月潭!
Pinyin:
Wǒ juéde Rìyuètán shì Táiwān zuì zhíde qù kàn de fēngjǐngqū. Rìyuètán wèiyú Nántóu, shì Táiwān zuì dà de tiānrán húpō. Tā de fēngjǐng fēicháng měilì, yǒu shān yǒu shuǐ, shì gè ràng rén yī qù jiù ài shàng de dìfāng.
Shǒuxiān, Rìyuètán fēicháng ānquán, lǚkè kěyǐ ānxīn de qí jiǎotàchē huán hú, yě kěyǐ dā chuán yóu hú, xīnshǎng měilì de fēngjǐng. Qícì, nàlǐ de jiāotōng fāngbiàn, cóng Táizhōng dā chē zhǐ yào liǎng gè xiǎoshí jiù kěyǐ dào. Zuìhòu, Rìyuètán de qìfēn fēicháng làngmàn, tèbié shì zǎoshàng kàn rìchū huò bàngwǎn kàn xìyáng, chángcháng ràng rén gǎndòng.
Wǒ qùnián hé jiārén yīqǐ qù guò yīcì, dāngshí bèi hú biān de fēngjǐng xīyǐn zhù le. Nàlǐ de shuǐ hěn qīngchè, kōngqì hěn xīnfēng, zǒu zài huán hú bùdào shàng hěn shūfú. Wǒmen cái dài le yītiān, què pāi le hǎoduō zhàopiàn, ránhòu yīzhí xiǎng zhǎo jīhuì zài qù yīcì.
Zǒng’éryánzhī, Rìyuètán shì yī gè zhíde tuījiàn gěi dàjiā de dìfāng. Bùdàn fēngjǐng piàoliang, hái kěyǐ fàngsōng xīnqíng, qīnjìn dàzìrán. Xīwàng jīnnián de xuéxiào lǚxíng kěyǐ qù Rìyuètán!
Dịch nghĩa:
Tôi cho rằng Nhật Nguyệt Đàm là danh lam thắng cảnh đáng đến nhất ở Đài Loan. Nhật Nguyệt Đàm nằm ở Nam Đầu, là hồ tự nhiên lớn nhất của Đài Loan. Cảnh sắc ở đó vô cùng đẹp, có núi có hồ, là nơi khiến người ta yêu ngay từ lần đầu đến.
Trước hết, Nhật Nguyệt Đàm rất an toàn, du khách có thể yên tâm đạp xe quanh hồ, cũng có thể đi thuyền ngắm cảnh đẹp. Thứ hai, giao thông ở đó rất thuận tiện, từ Đài Trung bắt xe chỉ mất hai tiếng là đến nơi. Cuối cùng, không khí ở Nhật Nguyệt Đàm rất lãng mạn, đặc biệt là vào sáng sớm ngắm bình minh hoặc hoàng hôn, thường khiến người ta xúc động.
Năm ngoái tôi đã cùng gia đình đến đó một lần, lúc đó tôi bị phong cảnh ven hồ thu hút. Nước ở đó trong vắt, không khí trong lành, đi dạo trên lối mòn quanh hồ thật dễ chịu. Chúng tôi chỉ ở lại một ngày mà đã chụp rất nhiều ảnh, sau đó cứ muốn tìm cơ hội để quay lại.
Tóm lại, Nhật Nguyệt Đàm là một nơi rất đáng giới thiệu với mọi người. Không chỉ có cảnh đẹp, mà còn giúp thư giãn tâm hồn và gần gũi với thiên nhiên. Hy vọng chuyến du lịch của trường năm nay sẽ đến Nhật Nguyệt Đàm!