Bài 5: Boya Trung Cấp 1 Tập 2 – Ba đồng một ký niềm vui

Trong nhịp sống bộn bề, nhiều người mải miết tìm kiếm niềm vui nơi xa xôi, tưởng rằng hạnh phúc là điều lớn lao khó nắm bắt. Thế nhưng, đôi khi niềm vui lại nằm ở những điều nhỏ bé, giản dị đến bất ngờ. Một chiếc áo mưa, một con cá, một sạp hàng nhỏ nơi chợ quê… cũng có thể gom thành hạnh phúc.

Bài 5: Boya Trung Cấp 1 Tập 2 – “Ba đồng một ký niềm vui” nói về Câu chuyện “Ba nguyên một cân niềm vui” là một minh chứng chân thực và ấm lòng – nơi tình thân, niềm đam mê và sự cảm thông đan xen, tạo nên một bức tranh gia đình vừa thực tế vừa cảm động.

← Xem lại Bài 4: Boya Trung Cấp 1 Tập 2

→ Tải [ PDF, MP3 ] Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 2 tại đây

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1. 抱怨 /bàoyuàn/ 【động từ】báo oán – phàn nàn
孩子们总是抱怨作业太多。
(Háizimen zǒngshì bàoyuàn zuòyè tài duō.)
→ Bọn trẻ luôn phàn nàn rằng bài tập quá nhiều.
他从来不抱怨生活的困难。
(Tā cónglái bù bàoyuàn shēnghuó de kùnnán.)
→ Anh ấy chưa bao giờ than phiền về những khó khăn trong cuộc sống.

2. /diào/ 【động từ】điếu – câu (cá)
爷爷喜欢在湖边钓鱼。
(Yéye xǐhuān zài húbiān diàoyú.)
→ Ông nội thích câu cá bên hồ.
我第一次钓鱼就钓到了一条大鱼。
(Wǒ dì yī cì diàoyú jiù diào dào le yì tiáo dà yú.)
→ Lần đầu câu cá, tôi đã câu được một con cá to.

3. /fèi/ 【động từ/danh từ】phí – tiêu phí, chi phí
装修房子花了很多费。
(Zhuāngxiū fángzi huā le hěn duō fèi.)
→ Sửa nhà tốn rất nhiều chi phí.
这次旅行的交通费已经包括在内。
(Zhè cì lǚxíng de jiāotōng fèi yǐjīng bāokuò zài nèi.)
→ Chi phí đi lại cho chuyến du lịch này đã được bao gồm.

4. 出差 /chūchāi/ 【động từ】xuất sai – đi công tác
我明天要去上海出差。
(Wǒ míngtiān yào qù Shànghǎi chūchāi.)
→ Ngày mai tôi phải đi công tác ở Thượng Hải.
他经常出差,所以很少在家。
(Tā jīngcháng chūchāi, suǒyǐ hěn shǎo zài jiā.)
→ Anh ấy thường xuyên đi công tác nên ít khi ở nhà.

5. /tàng/ 【lượng từ】thảng – chuyến, lượt
我昨天去了一趟超市。
(Wǒ zuótiān qù le yí tàng chāoshì.)
→ Hôm qua tôi đi siêu thị một chuyến.
他一天跑了好几趟。
(Tā yì tiān pǎo le hǎo jǐ tàng.)
→ Một ngày anh ấy chạy đi chạy lại nhiều lần.

6. 雨衣 /yǔyī/ 【danh từ】vũ y – áo mưa
下雨的时候别忘了穿雨衣。
(Xiàyǔ de shíhòu bié wàng le chuān yǔyī.)
→ Lúc trời mưa đừng quên mặc áo mưa.
我买了一件蓝色的雨衣。
(Wǒ mǎi le yí jiàn lánsè de yǔyī.)
→ Tôi đã mua một chiếc áo mưa màu xanh lam.

7. 专门 /zhuānmén/ 【tính từ】chuyên môn – chuyên biệt, riêng biệt
这家店是专门卖书的。
(Zhè jiā diàn shì zhuānmén mài shū de.)
→ Cửa hàng này chuyên bán sách.
我专门来找你聊一聊。
(Wǒ zhuānmén lái zhǎo nǐ liáo yì liáo.)
→ Tôi đến gặp bạn chỉ để trò chuyện.

8. /xuǎn/ 【động từ】tuyển – chọn, lựa chọn
请你选一个你最喜欢的颜色。
(Qǐng nǐ xuǎn yí gè nǐ zuì xǐhuān de yánsè.)
→ Hãy chọn một màu mà bạn thích nhất.
他被选为班长了。
(Tā bèi xuǎn wéi bānzhǎng le.)
→ Cậu ấy đã được chọn làm lớp trưởng.

9. 天空 /tiānkōng/ 【danh từ】thiên không – bầu trời
今天的天空非常蓝。
(Jīntiān de tiānkōng fēicháng lán.)
→ Hôm nay bầu trời rất xanh.
我喜欢在晴朗的天空下散步。
(Wǒ xǐhuān zài qínglǎng de tiānkōng xià sànbù.)
→ Tôi thích đi dạo dưới bầu trời quang đãng.

10. /pī/ 【động từ】phi – khoác, trùm
她披着一件红色的外套。
(Tā pī zhe yí jiàn hóngsè de wàitào.)
→ Cô ấy khoác một chiếc áo khoác đỏ.
他披着毛巾走出了浴室。
(Tā pī zhe máojīn zǒu chū le yùshì.)
→ Anh ấy khoác khăn tắm bước ra khỏi phòng tắm.

11. /lì/ 【động từ】lập – đứng, thiết lập
他立在窗前看风景。
(Tā lì zài chuāngqián kàn fēngjǐng.)
→ Anh ấy đứng trước cửa sổ ngắm cảnh.
我们要立下目标,坚持到底。
(Wǒmen yào lì xià mùbiāo, jiānchí dàodǐ.)
→ Chúng ta cần đặt ra mục tiêu và kiên trì đến cùng.

12. /fú/ 【lượng từ】bức – (lượng từ dùng cho tranh, bản đồ…)
墙上挂着一幅画。
(Qiáng shàng guà zhe yì fú huà.)
→ Trên tường treo một bức tranh.
他买了一幅中国地图。
(Tā mǎi le yì fú Zhōngguó dìtú.)
→ Anh ấy mua một tấm bản đồ Trung Quốc.

13. 公事 /gōngshì/ 【danh từ】công sự – việc công
他因为公事出差了。
(Tā yīnwèi gōngshì chūchāi le.)
→ Anh ấy đi công tác vì công việc cơ quan.
• 不要在吃饭的时候谈公事。
(Bù yào zài chīfàn de shíhòu tán gōngshì.)
→ Đừng nói chuyện công việc khi ăn cơm.

14. 果然 /guǒrán/ 【phó từ】quả nhiên – đúng là, quả thật
他答应得那么爽快,果然守信。
(Tā dāyìng de nàme shuǎngkuài, guǒrán shǒuxìn.)
→ Anh ta đồng ý rất nhanh, quả nhiên giữ lời.
我猜他不会来,果然没出现。
(Wǒ cāi tā bú huì lái, guǒrán méi chūxiàn.)
→ Tôi đoán anh ta sẽ không đến, quả nhiên là không thấy đâu.

15. 红烧 /hóngshāo/ 【động từ】hồng thiêu – kho (món ăn)
我喜欢吃红烧肉。
(Wǒ xǐhuān chī hóngshāo ròu.)
→ Tôi thích ăn thịt kho tàu.
今天中午妈妈做了红烧鱼。
(Jīntiān zhōngwǔ māma zuò le hóngshāo yú.)
→ Trưa nay mẹ nấu món cá kho.

16. 工夫 /gōngfu/ 【danh từ】công phu – thời gian, công sức
你要花很多工夫才能学会这项技能。
(Nǐ yào huā hěn duō gōngfu cái néng xuéhuì zhè xiàng jìnéng.)
→ Bạn cần tốn nhiều thời gian mới học được kỹ năng này.
写这篇文章我花了不少工夫。
(Xiě zhè piān wénzhāng wǒ huā le bù shǎo gōngfu.)
→ Tôi đã bỏ không ít công sức để viết bài văn này.

17. 阳台 /yángtái/ 【danh từ】dương đài – ban công
我们家的阳台种了很多花。
(Wǒmen jiā de yángtái zhòng le hěn duō huā.)
→ Ban công nhà tôi trồng rất nhiều hoa.
他喜欢在阳台上看书。
(Tā xǐhuān zài yángtái shàng kàn shū.)
→ Anh ấy thích đọc sách trên ban công.

18. 到处 /dàochù/ 【danh từ/địa điểm】đáo xứ – khắp nơi
节日的时候,公园里到处都是人。
(Jiérì de shíhòu, gōngyuán lǐ dàochù dōu shì rén.)
→ Vào ngày lễ, công viên đông người khắp nơi.
他带着相机到处旅行。
(Tā dàizhe xiàngjī dàochù lǚxíng.)
→ Anh ấy mang máy ảnh đi du lịch khắp nơi.

19. 大约 /dàyuē/ 【phó từ】đại ước – khoảng, ước chừng
他每天工作大约八个小时。
(Tā měitiān gōngzuò dàyuē bā gè xiǎoshí.)
→ Mỗi ngày anh ấy làm việc khoảng tám tiếng.
从这里到车站大约五百米。
(Cóng zhèlǐ dào chēzhàn dàyuē wǔ bǎi mǐ.)
→ Từ đây đến trạm xe khoảng 500 mét.

20. (电)冰箱 /(diàn)bīngxiāng/ 【danh từ】(điện) băng tương – tủ lạnh
我家的冰箱是新的。
(Wǒ jiā de bīngxiāng shì xīn de.)
→ Tủ lạnh nhà tôi là đồ mới.
请把牛奶放进冰箱里。
(Qǐng bǎ niúnǎi fàng jìn bīngxiāng lǐ.)
→ Vui lòng để sữa vào trong tủ lạnh.

21. /xià/ 【động từ】hách – làm khiếp sợ, dọa
他突然大叫一声,把我吓了一跳。
(Tā tūrán dà jiào yì shēng, bǎ wǒ xià le yí tiào.)
→ Anh ta đột nhiên hét lên làm tôi giật cả mình.
小孩子被狗吓哭了。
(Xiǎo háizi bèi gǒu xià kū le.)
→ Đứa trẻ bị con chó làm sợ phát khóc.

22. 黑乎乎 /hēihūhū/ 【tính từ】hắc hô hô – đen xì, tối om
房间里黑乎乎的,看不清楚东西。
(Fángjiān lǐ hēihūhū de, kàn bù qīngchǔ dōngxī.)
→ Căn phòng tối om, không nhìn rõ đồ đạc.
他的脸黑乎乎的,好像刚工作完。
(Tā de liǎn hēihūhū de, hǎoxiàng gāng gōngzuò wán.)
→ Mặt anh ta đen sì, có vẻ vừa làm việc xong.

23. /táo/ 【động từ】đào – trốn, bỏ chạy
小偷看到警察就逃跑了。
(Xiǎotōu kàn dào jǐngchá jiù táopǎo le.)
→ Tên trộm thấy cảnh sát là bỏ chạy.
他不想面对困难,总是想逃避。
(Tā bù xiǎng miànduì kùnnán, zǒng shì xiǎng táobì.)
→ Anh ta không muốn đối mặt với khó khăn, luôn muốn trốn tránh.

24. 好奇 /hàoqí/ 【tính từ】hiếu kỳ – tò mò
小朋友对什么都很好奇。
(Xiǎopéngyǒu duì shénme dōu hěn hàoqí.)
→ Trẻ con rất tò mò về mọi thứ.
他好奇地看着那个奇怪的装置。
(Tā hàoqí de kàn zhe nà gè qíguài de zhuāngzhì.)
→ Anh ta tò mò nhìn cái thiết bị lạ lùng đó.

25. 侄女 /zhínǚ/ 【danh từ】điệt nữ – cháu gái (con của anh/em trai)
我侄女今年上小学了。
(Wǒ zhínǚ jīnnián shàng xiǎoxué le.)
→ Cháu gái tôi năm nay học tiểu học rồi.
他经常带侄女去公园玩。
(Tā jīngcháng dài zhínǚ qù gōngyuán wán.)
→ Anh ấy thường đưa cháu gái ra công viên chơi.

26. 姑姑 /gūgu/ 【danh từ】cô cô – cô (em gái/bà con của cha)
我的姑姑住在北京。
(Wǒ de gūgu zhù zài Běijīng.)
→ Cô tôi sống ở Bắc Kinh.
小明的姑姑给他买了很多书。
(Xiǎo Míng de gūgu gěi tā mǎi le hěn duō shū.)
→ Cô của Tiểu Minh đã mua cho cậu ấy nhiều sách.

27. 后悔 /hòuhuǐ/ 【động từ】hậu hối – hối hận
我不想让自己以后后悔。
(Wǒ bù xiǎng ràng zìjǐ yǐhòu hòuhuǐ.)
→ Tôi không muốn sau này mình phải hối hận.
他后悔没早点告诉我真相。
(Tā hòuhuǐ méi zǎodiǎn gàosù wǒ zhēnxiàng.)
→ Anh ấy hối hận vì không nói sớm sự thật với tôi.

28. 顺便 /shùnbiàn/ 【phó từ】thuận tiện – nhân tiện, tiện thể
你去超市的时候能不能顺便帮我买点牛奶?
(Nǐ qù chāoshì de shíhòu néng bù néng shùnbiàn bāng wǒ mǎi diǎn niúnǎi?)
→ Khi bạn đi siêu thị, tiện thể mua giúp tôi ít sữa được không?
我顺便把信送到你家了。
(Wǒ shùnbiàn bǎ xìn sòng dào nǐ jiā le.)
→ Tôi tiện thể mang bức thư đến nhà bạn luôn.

29. 市场 /shìchǎng/ 【danh từ】thị trường – chợ, thị trường
我常去附近的市场买菜。
(Wǒ cháng qù fùjìn de shìchǎng mǎi cài.)
→ Tôi thường đi chợ gần nhà để mua rau.
这个产品在市场上很受欢迎。
(Zhè gè chǎnpǐn zài shìchǎng shàng hěn shòu huānyíng.)
→ Sản phẩm này rất được ưa chuộng trên thị trường.

30. 不满 /bùmǎn/ 【tính từ】bất mãn – không vừa ý, không hài lòng
他对公司的制度很不满。
(Tā duì gōngsī de zhìdù hěn bùmǎn.)
→ Anh ấy rất không hài lòng với quy chế công ty.
她对考试成绩不满。
(Tā duì kǎoshì chéngjì bùmǎn.)
→ Cô ấy không hài lòng với kết quả thi.

31. 劝说 /quànshuō/ 【động từ】khuyên thuyết – khuyên bảo
妈妈一直劝说我多吃蔬菜。
(Māma yìzhí quànshuō wǒ duō chī shūcài.)
→ Mẹ luôn khuyên tôi ăn nhiều rau.
他怎么劝说都没有用。
(Tā zěnme quànshuō dōu méiyǒu yòng.)
→ Dù anh ấy có khuyên thế nào cũng vô ích.

32. 鲤鱼 /lǐyú/ 【danh từ】lý ngư – cá chép
水里有很多鲤鱼。
(Shuǐ lǐ yǒu hěn duō lǐyú.)
→ Trong nước có rất nhiều cá chép.
春节时,很多人会买鲤鱼做菜。
(Chūnjié shí, hěn duō rén huì mǎi lǐyú zuò cài.)
→ Vào Tết, nhiều người mua cá chép để nấu ăn.

33. /běn/ 【danh từ】bản – vốn, vốn liếng
做生意需要一定的本钱。
(Zuò shēngyi xūyào yídìng de běnqián.)
→ Làm kinh doanh cần có vốn nhất định.
他把所有的本都投在这家公司了。
(Tā bǎ suǒyǒu de běn dōu tóu zài zhè jiā gōngsī le.)
→ Anh ta đầu tư toàn bộ vốn vào công ty này.

34. 周到 /zhōudào/ 【tính từ】chu đáo – chu đáo
他的服务非常周到。
(Tā de fúwù fēicháng zhōudào.)
→ Dịch vụ của anh ấy rất chu đáo.
她做事考虑得很周到。
(Tā zuò shì kǎolǜ de hěn zhōudào.)
→ Cô ấy làm việc rất suy nghĩ chu đáo.

35. 表情 /biǎoqíng/ 【danh từ】biểu tình – dáng vẻ, biểu cảm
她的表情很严肃。
(Tā de biǎoqíng hěn yánsù.)
→ Biểu cảm của cô ấy rất nghiêm túc.
看他的表情,就知道他生气了。
(Kàn tā de biǎoqíng, jiù zhīdào tā shēngqì le.)
→ Nhìn nét mặt là biết anh ta đang giận rồi.

36. 成本 /chéngběn/ 【danh từ】thành bản – chi phí, vốn (chi phí sản xuất)
这家公司的生产成本很高。
(Zhè jiā gōngsī de shēngchǎn chéngběn hěn gāo.)
→ Chi phí sản xuất của công ty này rất cao.
我们必须控制成本才能赚钱。
(Wǒmen bìxū kòngzhì chéngběn cái néng zhuànqián.)
→ Chúng ta phải kiểm soát chi phí mới kiếm được tiền.

37. 商量 /shāngliang/ 【động từ】thương lượng – bàn bạc, thương lượng
有问题可以一起商量解决。
(Yǒu wèntí kěyǐ yìqǐ shāngliang jiějué.)
→ Có vấn đề gì có thể cùng nhau bàn bạc giải quyết.
我想和你商量一下明天的安排。
(Wǒ xiǎng hé nǐ shāngliang yíxià míngtiān de ānpái.)
→ Tôi muốn bàn với bạn về kế hoạch ngày mai.

38. /bèn/ 【tính từ】bật – ngốc nghếch, vụng về
他不是笨,只是缺乏自信。
(Tā bú shì bèn, zhǐshì quēfá zìxìn.)
→ Cậu ta không ngốc, chỉ là thiếu tự tin thôi.
我太笨了,这么简单的问题也不会。
(Wǒ tài bèn le, zhème jiǎndān de wèntí yě bú huì.)
→ Tôi thật ngốc, câu hỏi đơn giản vậy mà cũng không làm được.

39. /péi/ 【động từ】bồi – đền, bồi thường
他不小心打碎了花瓶,要赔钱。
(Tā bù xiǎoxīn dǎ suì le huāpíng, yào péi qián.)
→ Anh ta làm vỡ bình hoa, phải đền tiền.
如果你弄坏了,就得赔。
(Rúguǒ nǐ nòng huài le, jiù děi péi.)
→ Nếu bạn làm hỏng thì phải bồi thường.

40. 坚定 /jiāndìng/ 【tính từ】kiên định – vững vàng, kiên quyết
他有坚定的信念。
(Tā yǒu jiāndìng de xìnniàn.)
→ Anh ấy có niềm tin rất kiên định.
我们必须坚定自己的目标。
(Wǒmen bìxū jiāndìng zìjǐ de mùbiāo.)
→ Chúng ta phải kiên định với mục tiêu của mình.

41. 合算 /hésuàn/ 【tính từ】hợp toán – hợp lý, đáng, bõ
这个价格很合算,值得买。
(Zhège jiàgé hěn hésuàn, zhídé mǎi.)
→ Mức giá này rất hợp lý, đáng mua.
一次买两件更合算。
(Yícì mǎi liǎng jiàn gèng hésuàn.)
→ Mua hai cái một lần thì lợi hơn.

Ngữ pháp

一。 一 + 动词 (yī + dòngcí): 一 + Động từ

Biểu thị một hành động ngắn, mang lại kết quả nào đó.

“一” dùng kết hợp với động từ để biểu thị trải qua một hành động ngắn, có kết quả. Trước đó thường có ngữ cảnh.

Ví dụ:

  1. 到家一看,爸爸果然没在家呆着,又钓鱼去了。
    Dào jiā yí kàn, bàba guǒrán méi zài jiā dāizhe, yòu diàoyú qù le.
    → Về đến nhà nhìn một cái, thì thấy quả nhiên bố không có ở nhà, lại đi câu cá rồi.
  2. 打开冰箱一看,黑乎乎的全是冻的鱼。
    Dǎkāi bīngxiāng yí kàn, hēihūhū de quán shì dòng de yú.
    → Mở tủ lạnh ra xem, toàn là cá đông lạnh đen sì sì.
  3. 我的嗓子越来越不舒服,今天一检查,原来是有了病毒。
    Wǒ de sǎngzi yuè lái yuè bù shūfu, jīntiān yì jiǎnchá, yuánlái shì yǒu le bìngdú.
    → Họng tôi ngày càng khó chịu, hôm nay đi kiểm tra một cái, hóa ra là bị virus.
  4. 这个问题我一直不明白,今天老师一讲,我马上明白了。
    Zhè gè wèntí wǒ yìzhí bù míngbai, jīntiān lǎoshī yì jiǎng, wǒ mǎshàng míngbai le.
    → Vấn đề này tôi mãi không hiểu, hôm nay cô giảng một cái là tôi hiểu ngay.
  5. 未来夫妇常常吵得很离谱,现在一生气,大家就走了。
    Wèilái fūfù chángcháng chǎo de hěn lípǔ, xiànzài yì shēngqì, dàjiā jiù zǒu le.
    → Cặp đôi tương lai này thường hay cãi nhau vô lý, giờ chỉ cần giận một cái là mọi người bỏ đi.

二。 果然 (guǒrán): Quả nhiên / Đúng như đã nói / Đúng như dự đoán

Biểu thị sự thật phù hợp với điều đã nói hoặc dự đoán.

Ví dụ:

  1. 妈妈说爸爸连上了钓鱼。我到家一看,爸爸果然没在家呆着,又钓鱼去了。
    Māma shuō bàba lián shàng le diàoyú. Wǒ dào jiā yí kàn, bàba guǒrán méi zài jiā dāizhe, yòu diàoyú qù le.
    → Mẹ bảo bố lại đi câu cá. Về nhà xem thử, thì đúng là quả nhiên bố không ở nhà, lại đi câu rồi.
  2. 你看,这红鲤鱼多漂亮,我猜今天绝对会有好事,果然你回来了。
    Nǐ kàn, zhè hóng lǐyú duō piàoliang, wǒ cāi jīntiān juéduì huì yǒu hǎo shì, guǒrán nǐ huílái le.
    → Nhìn con cá chép đỏ này đẹp quá, tôi đoán hôm nay chắc chắn có chuyện vui, quả nhiên bạn về thật!
  3. 天气预报说今天不会下雨,现在果然下起了大雨。
    Tiānqì yùbào shuō jīntiān bú huì xiàyǔ, xiànzài guǒrán xià qǐ le dàyǔ.
    → Dự báo thời tiết nói hôm nay không mưa, quả nhiên giờ đang mưa to.
  4. 以前听说北方冬天很冷,昨天和他一起吃饭,发现果然如此。
    Yǐqián tīngshuō běifāng dōngtiān hěn lěng, zuótiān hé tā yìqǐ chīfàn, fāxiàn guǒrán rúcǐ.
    → Trước đây nghe nói mùa đông ở phương Bắc rất lạnh, hôm qua ăn cơm với anh ấy, quả đúng là vậy.
  5. 我一到中国就觉得果然很大。
    Wǒ yí dào Zhōngguó jiù juéde guǒrán hěn dà.
    → Vừa đến Trung Quốc tôi đã thấy đúng là rộng thật.

三。 哪儿 (nǎr): Chỗ nào, nơi nào / mọi nơi

Biểu thị mọi nơi, hoặc chỉ địa điểm chung chung. Sau đó thường dùng với “都” hoặc “也”.

Ví dụ:

  1. 家里阳台上养着鱼,厨房里养着鱼,卫生间里也养着鱼……
    家里哪儿都是鱼。
    Jiālǐ yángtái shàng yǎngzhe yú, chúfáng lǐ yǎngzhe yú, wèishēngjiān lǐ yě yǎngzhe yú… jiālǐ nǎr dōu shì yú.
    → Trong nhà chỗ nào cũng nuôi cá, đâu đâu cũng là cá.
  2. 我们学校附近的商店、自行车棚、操场旁边、路上……
    哪儿都有自行车。
    Wǒmen xuéxiào fùjìn de shāngdiàn, zìxíngchē péng, cāochǎng pángbiān, lùshàng… nǎr dōu yǒu zìxíngchē.
    → Khu quanh trường tôi chỗ nào cũng có xe đạp.
  3. 我刚来中国的时候,哪儿的地方都不认识。
    Wǒ gāng lái Zhōngguó de shíhou, nǎr de dìfang dōu bù rènshi.
    → Khi mới đến Trung Quốc, tôi không quen chỗ nào cả.
  4. 他这个人哪儿都搞得不错,就是办事太马虎。
    Tā zhè gè rén nǎr dōu gǎo de búcuò, jiùshì bànshì tài mǎhu.
    → Người này cái gì cũng làm tốt, chỉ có điều làm việc quá cẩu thả.

四。 哪知道 (nǎ zhīdào): Ai mà ngờ rằng / Không ngờ rằng

Biểu thị bất ngờ, ngoài dự đoán.

Ví dụ:

  1. 我把卖鱼的计划告诉妈妈,哪知道老妈没听我说完就急了:不行不行!……
    Wǒ bǎ mài yú de jìhuà gàosu māma, nǎ zhīdào lǎomā méi tīng wǒ shuō wán jiù jí le: bùxíng bùxíng!
    → Tôi kể cho mẹ nghe kế hoạch bán cá, ai ngờ mẹ chưa nghe xong đã nổi giận: Không được, không được!
  2. 我以为那个女孩儿是小王的女朋友,哪知道她是小王的妹妹。
    Wǒ yǐwéi nàgè nǚháir shì Xiǎo Wáng de nǚ péngyou, nǎ zhīdào tā shì Xiǎo Wáng de mèimei.
    → Tôi tưởng cô gái ấy là bạn gái Tiểu Vương, ai ngờ lại là em gái cậu ấy.
  3. 以前听说南北方冬天很冷,哪知道南方有些地方比北方还冷。
    Yǐqián tīngshuō nán běifāng dōngtiān hěn lěng, nǎ zhīdào nánfāng yǒuxiē dìfang bǐ běifāng hái lěng.→ Trước đây tôi nghe nói miền Bắc lạnh, ai ngờ có chỗ miền Nam còn lạnh hơn.
  4. 我记得我们家人原来挺喜欢吃鱼的,哪知道现在他们都怕吃鱼。
    Wǒ jìde wǒmen jiārén yuánlái tǐng xǐhuān chī yú de, nǎ zhīdào xiànzài tāmen dōu pà chī yú.
    → Tôi nhớ người nhà tôi trước kia rất thích ăn cá, ai ngờ giờ lại sợ ăn cá.

五。 像……这么 / 那么 + 形容词:So sánh bằng hoặc hơn

Dùng để so sánh người hoặc sự vật, theo công thức:
像 + N + 这么 / 那么 + Tính từ

Ví dụ:

  1. 我从没见过像你这么傻的(孩子)。
    Wǒ cóng méi jiànguò xiàng nǐ zhème shǎ de (háizi).
    → Tôi chưa từng thấy đứa trẻ nào ngốc như bạn.
  2. 他也像他爸爸那么爱喝酒,不过他不像他爸爸那么爱抽烟。
    Tā yě xiàng tā bàba nàme ài hējiǔ, búguò tā bù xiàng tā bàba nàme ài chōuyān.
    → Anh ấy cũng thích uống rượu như bố, nhưng không hút thuốc lá nhiều như bố.
  3. 老人们常常说,现在的年轻人不像他们以前那么勤劳了。
    Lǎorénmen chángcháng shuō, xiànzài de niánqīngrén bù xiàng tāmen yǐqián nàme qínláo le.
    → Người già thường nói giới trẻ bây giờ không còn siêng năng như xưa.
  4. 小商店的东西不像大商场那么全。
    Xiǎo shāngdiàn de dōngxi bù xiàng dà shāngchǎng nàme quán.
    → Hàng trong cửa hàng nhỏ không đầy đủ như siêu thị lớn.

Bài khóa

三元钱一斤快乐

[1] 前一段时间,妈妈每次打电话或者写信来,都会叮嘱我把爸爸的病养好,说他送上7钞的钱,不仅费时费钱,而且还弄得家里哪儿都是。
[2] 上周正好单位有车,需要出去一趟给老家,我想趁这个机会回家看看。临走前想了想,买件好雨衣,准备送给爸爸。我专门选了一件黄颜色的,想着天安下着小雨,爸爸披着它,立在湖边钓鱼,那该是多美的一幅画呀!
[3] 外出办事,到了家一看,爸爸果然没有呆着,父母也去了。妈妈神情急急地把我迎进了家门。不一会儿我就知道,妈妈慌张的原因像是因为她在家里杀了一只大黄鳝。她先热火做了一大缸地鱼,搁着又煮了一大锅黄鳝,还炸了一只大公鸡。她妈妈做的什夫,我在家里看了不见,只见厨房、阳台、卫生间……哪儿都看得见,装整了下,七八约有20多条。打开冰箱一看,吓了一跳,果乎乎的全是鱼!
[4] 妈妈做鱼的时候,家里人都避了出去,他们现在连鱼的气味都怕闻。在我吃鱼的时候,小侄女好奇地问我:“姑姑,你怎么会吃鱼呢?” 是呀,我开始感到以后始终要写下那件可笑老爸的话:“你钓鱼钓得全家人都不正常了。”
[5] 吃过晚饭,老爸还没回来,于是我就出去大散步,顺便接他。经过对面的菜市场时,一个卖鱼的问我:“小姐,买鱼吗?”“买鱼?我还想卖鱼呢!”卖鱼的不满地看了我一眼。
这时,老爸回来了,见了我自然很惊喜。没说几句话,便让我推着他回鱼摊:“你看,这么多黄鳝这么漂亮,我搞个免费的会有好事。果然你们回来了。”
本来想对老爸劝钓鱼,可见老爸又兴奋又满意的样子,我当时又不忍心,只想不再劝他就好。
[6] 老爸的鱼是按六块钱一斤钓来的,加上车费和其他费用,每斤成本大约七块钱左右。我跟卖鱼的商量好:老爸钓的鱼按每斤四块卖给他,不管多少,全是他的。
[7] 临离家之前,我给妈妈作了这样的安排:头一天,老爸钓的鱼刚卖以后,先养一天;第二天等老板出货,就由我去市场里卖鱼的口那儿,按预定的价钱给他钱拿鱼走。
我说:“妈,万一哪一天不行不行!从没见过像你这样的人,出生上了几年学,全脑子倒装鱼装菜了!”
爸爸也接口道:“是是是,是该换换生活方式了。”
听见这样一番话,妈妈却不干了:“三元钱一斤鱼,我也觉得是三块钱,这不是开心死我嘛!”
话语里她竟说地激动了:“妈,这事你听我讲三元一斤,我就能把它到老爸的快乐,这不是件高兴的事吗?您该知道,快乐很多时候是用钱买不到的!”

Pinyin

Sān yuán qián yī jīn kuàilè

[1] Qián yí duàn shíjiān, māma měi cì dǎ diànhuà huòzhě xiě xìn lái, dōu huì dīngzhǔ wǒ bǎ bàba de bìng yǎng hǎo, shuō tā sòng shàng 7 zhāng de qián, bù jǐn fèi shí fèi qián, érqiě hái nòng de jiā lǐ nǎr dōu shì.
[2] Shàng zhōu zhènghǎo dānwèi yǒu chē, xūyào chūchāi yī tàng qù lǎojiā, wǒ xiǎng chèn zhège jīhuì huí jiā kànkan. Línzǒu qián xiǎngle xiǎng, mǎi jiàn hǎo yǔyī, zhǔnbèi sòng gěi bàba. Wǒ zhuānmén xuǎnle yī jiàn huáng yánsè de, xiǎngzhe tiān ā xià zhe xiǎoyǔ, bàba pīzhe tā, lì zài hú biān diàoyú, nà gāi shì duō měi de yī fú huà ya!
[3] Wàichū bànshì, dàole jiā yī kàn, bàba guǒrán méiyǒu dài zhe, fùmǔ yě qùle. Māma shénqíng jí jí de bǎ wǒ yíng jìn le jiāmén. Bù yīhuǐr wǒ jiù zhīdào, māma huāngzhāng de yuányīn xiàngshì yīnwèi tā zài jiālǐ shāle yī zhī dà huángshàn. Tā xiān rèhuǒ zuòle yī dà gāng dìyú, jiāzhe yòu zhǔle yī dà guō huángshàn, hái zhàle yī zhī dà gōngjī. Tā māma zuò de shí fū, wǒ zài jiālǐ kàn bù dào, zhǐ kàn chúfáng, yángtái, wèishēngjiān……nǎr dōu yǒu yú, zhuāng zhe èr yī, dàgài yǒu 20 duō tiáo. Dǎkāi bīngxiāng yī kàn, xià le yī tiào, gǔfūfū de quán shì yú!
[4] Māma zuò yú de shíhòu, jiālǐ rén dōu bì le chūqù, tāmen xiànzài lián yú de qìwèi dōu hàipà wén. Zài wǒ chī yú de shíhòu, xiǎo zhínǚ hàoqí de wèn wǒ: “gūgu, nǐ zěnme huì chī yú ne?” Shì ya, wǒ kāishǐ juéde yǐhòu yào bǎ nà jiàn kěxiào de bàba dehuà xiě xià: “nǐ diàoyú diào de quán jiārén dōu bù zhèngcháng le.”
[5] Chīguò wǎnfàn, bàba hái méi huílái, yúshì wǒ jiù chūqù sànbù, shùnbiàn jiē tā. Jīngguò duìmiàn de cài shìchǎng shí, yīgè mài yú de wèn wǒ: “xiǎojiě, mǎi yú ma?” “Mǎi yú? Wǒ hái xiǎng mài yú ne!” Mài yú de bù mǎnyì de kànle wǒ yī yǎn.
Zhè shí, bàba huílái le, jiàn dào wǒ dāngrán hěn jīngxǐ. Méi shuō jǐ jù huà, biàn ràng wǒ tuīzhe tā huí yú tān: “nǐ kàn, zhème duō huángshàn zhème piàoliang, wǒ bàn gè miǎnfèi huì yǒu hǎo shì. Guǒrán nǐmen huílái le.”
Běnlái xiǎng duì bàba quàn diàoyú, kě kànjiàn bàba yòu xīngfèn yòu mǎnyì de yàngzi, wǒ dāngshí yòu bù rěnxīn, zhǐ xiǎng bù zài quàn tā jiù hǎole.
[6] Bàba de yú shì àn liù kuài qián yī jīn diào lái de, jiāshàng chē fèi hé qítā fèiyòng, měi jīn chéngběn dàyuē qī kuài qián zuǒyòu. Wǒ gēn mài yú de shāngliáng hǎo: bàba diàode yú àn měi jīn sì kuài mài gěi tā, bùguǎn duōshǎo, quán shì tā de.
[7] Lín líkāi jiā zhīqián, wǒ gěi māma zuòle zhèyàng de ānpái: tóu yītiān, bàba diào de yú gāng mài wán, xiān yǎng yītiān; dì èr tiān děng lǎobǎn chū huò, jiù yóu wǒ qù shìchǎng lǐ mài yú de nàr, àn yùdìng de jiàqián gěi tā qián ná yú zǒu.
Wǒ shuō: “mā, wàn yī nǎ yītiān bù xíng bù xíng! Cóng wèi jiàn guò xiàng nǐ zhèyàng de rén, chūshēng shàngle jǐ nián xué, quán nǎozi dào zhuāng yú zhuāng cài de!”
Bàba yě jiēkǒu dào: “shì shì shì, shì gāi huàn huàn shēnghuó fāngshì le.”
Tīng dào zhèyàng yī fān huà, māma què bù gàn le: “sān yuán qián yī jīn yú, wǒ yě juéde shì sān kuài qián, zhè bù jiù shì kāixīn sǐ wǒ ma!”
Huà yǔ lǐ tā jìng shuō dé jīdòng le: “mā, zhè shìqíng nǐ tīng wǒ jiǎng: wǒ yòng sān kuài qián jiù néng mǎi dào bàba de kuàilè, zhè bù shì yī jiàn hěn gāoxìng de shì ma? Nín yīnggāi zhīdào, kuàilè hěn duō shíhòu shì yòng qián mǎi bù dào de!”

Tiếng Việt

Ba nguyên một cân niềm vui

[1] Thời gian trước, mỗi lần mẹ gọi điện hoặc viết thư, đều dặn tôi chăm sóc sức khỏe cho bố, nói rằng chi phí điều trị tốn kém thời gian và tiền bạc, hơn nữa cả nhà đều bị ảnh hưởng.
[2] Tuần trước đơn vị có xe đi công tác về quê, tôi tranh thủ dịp này về nhà thăm bố mẹ. Trước khi đi, tôi đã chuẩn bị một chiếc áo mưa màu vàng tặng bố. Tôi tưởng tượng một cảnh bố mặc áo mưa vàng đứng câu cá bên hồ trong cơn mưa nhỏ – thật là một bức tranh tuyệt đẹp!
[3] Khi về đến nhà, đúng như dự đoán, bố đi vắng, mẹ vội vàng đón tôi vào. Hóa ra là mẹ đang luống cuống vì đã làm thịt một con lươn vàng to, còn làm đầy một nồi canh cá, một nồi lươn vàng, một con gà trống rán. Cá chất đầy nhà: nhà bếp, ban công, nhà vệ sinh… đâu đâu cũng thấy cá! Tôi mở tủ lạnh ra thì giật mình – bên trong toàn là cá.
[4] Khi mẹ đang nấu cá, mọi người trong nhà đều tránh đi chỗ khác vì mùi cá quá nồng. Khi tôi đang ăn, đứa cháu gái ngạc nhiên hỏi: “Cô ơi, sao cô ăn được cá?” Tôi chợt nhận ra: câu nói “con câu cá đến mức cả nhà phát điên lên rồi” của bố không phải là nói đùa nữa.
[5] Sau bữa tối, bố chưa về nên tôi đi dạo và tiện thể ra chợ tìm bố. Khi đi ngang khu bán cá, một người bán hỏi: “Cô ơi, mua cá không?” Tôi đáp: “Mua gì chứ, tôi còn muốn bán cá đây này!” Người bán nhìn tôi không hài lòng.
Đúng lúc đó, bố quay lại, thấy tôi rất ngạc nhiên. Chưa kịp nói mấy câu, bố đã kéo tôi về sạp cá: “Nhìn xem, nhiều lươn vàng thế này đẹp quá. Mở một hội câu miễn phí, quả nhiên con đã về!”
Vốn định khuyên bố đừng câu cá nữa, nhưng thấy bố phấn khởi như vậy, tôi không nỡ nói gì.
[6] Mỗi cân cá bố câu mất khoảng 6 tệ, cộng thêm chi phí đi lại thì chi phí khoảng 7 tệ. Tôi đã thỏa thuận với người bán cá: bán cho anh ta với giá 4 tệ/cân, không kể số lượng, tất cả là của anh ấy.
[7] Trước khi rời nhà, tôi sắp xếp với mẹ: Ngày đầu tiên sau khi bố bán xong cá thì nuôi thêm một ngày, ngày hôm sau mang ra chợ bán theo giá đã định.
Tôi nói: “Mẹ à, lỡ có ngày nào không làm được thì sao? Chưa từng thấy ai như mẹ, học hành bao nhiêu năm mà toàn nghĩ đến cá với rau!”
Bố cũng tiếp lời: “Đúng đúng đúng, nên thay đổi cách sống rồi.”
Nghe xong những lời này, mẹ lại không đồng ý: “Ba nguyên một cân cá, mẹ thấy cũng là ba nguyên, vui quá còn gì nữa!”
Trong lời nói của mẹ còn có cả sự xúc động: “Mẹ dùng ba nguyên là mua được niềm vui của bố, đây chẳng phải là điều đáng mừng sao? Con phải hiểu, niềm vui nhiều khi không thể mua được bằng tiền!”

→ Khi chúng ta dần trưởng thành, bắt đầu tính toán mọi chuyện bằng tiền bạc, bằng hiệu quả, thì cha mẹ vẫn âm thầm sống theo cách của họ – đơn giản, thật thà và đầy yêu thương.

Ba đồng một cân cá – không chỉ là giá bán, mà còn là cái giá của một niềm vui, một đam mê mà người cha ấy gìn giữ suốt cuộc đời. Có những thứ, thật sự không thể mua được bằng tiền. Và nếu chỉ với vài đồng lẻ mà có thể đổi lấy niềm vui chân thành như vậy, thì có lẽ, đó chính là món hời nhất trong cuộc sống này.

→ Xem tiếp  Bài 6: Boya Trung Cấp 1 Tập 2

→ Tải toàn bộ phân tích Giáo trình Hán ngữ Boya

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button