Giữa cuộc sống hiện đại đầy náo nhiệt, có một nhóm người lặng lẽ sống một đời lữ hành. Họ không gắn bó với phố thị, cũng chẳng quen với mái nhà cố định. Họ sống theo nhịp nở của hoa, theo dấu cánh ong bay và gió nhẹ đầu mùa.
Bài 4: Boya Trung Cấp 1 Tập 2 – ” Những người tìm hoa cô đơn” nói về Bốn mùa xuân – hạ – thu – đông là bạn đồng hành, tổ ong là mái nhà di động, và thiên nhiên là nơi họ nương tựa. Họ – những người nuôi ong – vẫn luôn âm thầm “đuổi theo hoa” với một trái tim đầy nhẫn nại nhưng cũng không ít cô đơn.
← Xem lại Bài 3: Boya Trung Cấp 1 Tập 2
→ Tải [ PDF, MP3 ] Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 2 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 孤独 /gūdú/ 【tính từ】cô độc – cô đơn
• 他是一个孤独的老人。
(Tā shì yí gè gūdú de lǎorén.)
→ Ông ấy là một người già cô đơn.
• 一个人住在国外,常常会觉得孤独。
(Yí gè rén zhù zài guówài, chángcháng huì juéde gūdú.)
→ Sống một mình ở nước ngoài thường cảm thấy cô đơn.
2. 追 /zhuī/ 【động từ】truy – đuổi theo, truy tìm
• 警察正在追小偷。
(Jǐngchá zhèngzài zhuī xiǎotōu.)
→ Cảnh sát đang truy đuổi tên trộm.
• 他一路追到了火车站。
(Tā yílù zhuī dào le huǒchēzhàn.)
→ Anh ta đuổi theo suốt đến ga tàu.
3. 从不 /cóngbù/ 【trạng từ】tòng bất – chưa từng, chưa bao giờ
• 他从不和人吵架。
(Tā cóngbù hé rén chǎojià.)
→ Anh ấy chưa bao giờ cãi nhau với người khác.
• 爸爸从不喜欢做饭。
(Bàba cóngbù xǐhuān zuòfàn.)
→ Bố chưa bao giờ thích nấu ăn.
4. 停留 /tíngliú/ 【động từ】đình lưu – dừng, dừng lại
• 火车在这里停留五分钟。
(Huǒchē zài zhèlǐ tíngliú wǔ fēnzhōng.)
→ Tàu dừng lại ở đây 5 phút.
• 他在北京停留了三天。
(Tā zài Běijīng tíngliú le sān tiān.)
→ Anh ấy dừng lại ở Bắc Kinh ba ngày.
5. 每 /měi/ 【trạng từ】mỗi – mỗi, mọi
• 每到下雨天,他的情绪就不好。
(Měi dào xiàyǔ tiān, tā de qíngxù jiù bù hǎo.)
→ Mỗi khi trời mưa, tâm trạng anh ấy lại không tốt.
• 她每天早上都跑步。
(Tā měitiān zǎoshang dōu pǎobù.)
→ Cô ấy chạy bộ mỗi sáng.
6. 移动 /yídòng/ 【động từ】di động – di chuyển, dịch chuyển
• 这辆汽车在路上坏了,不能移动。
(Zhè liàng qìchē zài lùshàng huài le, bùnéng yídòng.)
→ Chiếc xe này hỏng trên đường, không thể di chuyển.
• 他移动了桌子的位置。
(Tā yídòng le zhuōzi de wèizhì.)
→ Anh ấy đã di chuyển vị trí cái bàn.
7. 四季 /sìjì/ 【danh từ】tứ quý – bốn mùa
• 昆明四季如春。
(Kūnmíng sìjì rú chūn.)
→ Ở Côn Minh bốn mùa như mùa xuân.
• 我喜欢四季分明的城市。
(Wǒ xǐhuān sìjì fēnmíng de chéngshì.)
→ Tôi thích những thành phố có bốn mùa rõ rệt.
8. 香味 /xiāngwèi/ 【danh từ】hương vị – mùi thơm, hương thơm
• 花的香味让人很放松。
(Huā de xiāngwèi ràng rén hěn fàngsōng.)
→ Mùi thơm của hoa khiến người ta rất thư giãn.
• 厨房里传来饭菜的香味。
(Chúfáng lǐ chuán lái fàncài de xiāngwèi.)
→ Mùi thức ăn thơm bay ra từ nhà bếp.
9. 养 /yǎng/ 【động từ】dưỡng – nuôi, chăm sóc
• 奶奶在家里养了很多花。
(Nǎinai zài jiālǐ yǎng le hěn duō huā.)
→ Bà nuôi rất nhiều hoa trong nhà.
• 他从小就喜欢养动物。
(Tā cóngxiǎo jiù xǐhuān yǎng dòngwù.)
→ Từ nhỏ anh ấy đã thích nuôi động vật.
10. 蜂 /fēng/ 【danh từ】phong – ong
• 一群蜜蜂飞来飞去。
(Yì qún mìfēng fēi lái fēi qù.)
→ Một bầy ong bay tới bay lui.
• 他被蜂蛰了。
(Tā bèi fēng zhē le.)
→ Anh ấy bị ong đốt.
11. 蜜蜂 /mìfēng/ 【danh từ】mật phong – ong mật
• 一只蜜蜂停在花上。
(Yì zhī mìfēng tíng zài huā shàng.)
→ Một con ong mật đậu trên hoa.
• 他对蜜蜂很感兴趣。
(Tā duì mìfēng hěn gǎn xìngqù.)
→ Cậu ấy rất hứng thú với ong mật.
12. 鲜花 /xiānhuā/ 【danh từ】tiên hoa – hoa tươi
• 她收到了一束鲜花。
(Tā shōudào le yí shù xiānhuā.)
→ Cô ấy nhận được một bó hoa tươi.
• 桌子上摆着几朵鲜花。
(Zhuōzi shàng bǎizhe jǐ duǒ xiānhuā.)
→ Trên bàn có vài bông hoa tươi.
13. 广阔 /guǎngkuò/ 【tính từ】quảng khoát – rộng lớn, bao la
• 草原非常广阔。
(Cǎoyuán fēicháng guǎngkuò.)
→ Đồng cỏ rất bao la.
• 他有着广阔的胸怀。
(Tā yǒuzhe guǎngkuò de xiōnghuái.)
→ Anh ấy có tấm lòng rộng lớn.
14. 大自然 /dàzìrán/ 【danh từ】đại tự nhiên – thiên nhiên
• 我喜欢大自然的美景。
(Wǒ xǐhuān dàzìrán de měijǐng.)
→ Tôi thích cảnh đẹp thiên nhiên.
• 我们应该保护大自然。
(Wǒmen yīnggāi bǎohù dàzìrán.)
→ Chúng ta nên bảo vệ thiên nhiên.
15. 蜜 /mì/ 【danh từ】mật – mật ong
• 这蜂蜜太甜了。
(Zhè fēngmì tài tián le.)
→ Mật ong này ngọt quá.
• 我喜欢在茶里加点蜜。
(Wǒ xǐhuān zài chá lǐ jiā diǎn mì.)
→ Tôi thích cho thêm chút mật ong vào trà.
16. 甜蜜 /tiánmì/ 【tính từ】điềm mật – ngọt ngào, hạnh phúc
• 他们过着甜蜜的生活。
(Tāmen guòzhe tiánmì de shēnghuó.)
→ Họ sống một cuộc sống ngọt ngào.
• 她脸上露出甜蜜的笑容。
(Tā liǎn shàng lùchū tiánmì de xiàoróng.)
→ Trên khuôn mặt cô ấy lộ ra nụ cười ngọt ngào.
17. 现实 /xiànshí/ 【danh từ】hiện thực – thực tế
• 他的理想很远,但现实很残酷。
(Tā de lǐxiǎng hěn yuǎn, dàn xiànshí hěn cánkù.)
→ Ước mơ của anh ấy rất xa, nhưng hiện thực thì tàn khốc.
• 我们要面对现实。
(Wǒmen yào miànduì xiànshí.)
→ Chúng ta phải đối mặt với thực tế.
18. 采 /cǎi/ 【động từ】thái – hái, thu hoạch (hoa, mật…)
• 蜜蜂在采花蜜。
(Mìfēng zài cǎi huāmì.)
→ Ong đang hút mật hoa.
• 小女孩在田野里采花。
(Xiǎo nǚhái zài tiányě lǐ cǎi huā.)
→ Cô bé hái hoa trên cánh đồng.
19. 赶 /gǎn/ 【động từ】cản – vội vàng, gấp rút
• 他赶着去上班。
(Tā gǎnzhe qù shàngbān.)
→ Anh ấy vội vàng đi làm.
• 我们赶飞机快迟到了。
(Wǒmen gǎn fēijī kuài chídào le.)
→ Chúng tôi vội đi máy bay, suýt bị trễ.
20. 期 /qī/ 【danh từ】kỳ – thời kỳ, giai đoạn
• 青春期是人成长的重要时期。
(Qīngchūnqī shì rén chéngzhǎng de zhòngyào shíqī.)
→ Tuổi dậy thì là giai đoạn quan trọng trong sự trưởng thành.
• 他正在实习期。
(Tā zhèngzài shíxí qī.)
→ Anh ấy đang trong thời kỳ thực tập.
21. 花期 /huāqī/ 【danh từ】hoa kỳ – thời kỳ nở hoa
• 这种花的花期很长。
(Zhè zhǒng huā de huāqī hěn cháng.)
→ Thời kỳ nở hoa của loài hoa này rất dài.
• 春天是大多数植物的花期。
(Chūntiān shì dàduōshù zhíwù de huāqī.)
→ Mùa xuân là thời kỳ nở hoa của phần lớn các loài thực vật.
22. 发达 /fādá/ 【tính từ】phát đạt – phát triển, thịnh vượng
• 中国的经济越来越发达。
(Zhōngguó de jīngjì yuè lái yuè fādá.)
→ Nền kinh tế Trung Quốc ngày càng phát triển.
• 发达国家与发展中国家有很大差距。
(Fādá guójiā yǔ fāzhǎnzhōng guójiā yǒu hěn dà chājù.)
→ Các nước phát triển và các nước đang phát triển có sự chênh lệch lớn.
23. 逢 /féng/ 【động từ】phùng – gặp, gặp phải
• 每逢节日,她都很想家。
(Měi féng jiérì, tā dōu hěn xiǎngjiā.)
→ Mỗi khi đến lễ tết, cô ấy đều rất nhớ nhà.
• 我在路上逢到老朋友。
(Wǒ zài lùshang féng dào lǎo péngyǒu.)
→ Tôi đã gặp lại bạn cũ trên đường.
24. 不然 /bùrán/ 【liên từ】bất nhiên – nếu không thì, chẳng phải vậy thì…
• 你快点儿走,不然要迟到了。
(Nǐ kuài diǎnr zǒu, bùrán yào chídào le.)
→ Bạn mau đi nhanh lên, nếu không sẽ trễ đấy.
• 快穿外套吧,不然会感冒的。
(Kuài chuān wàitào ba, bùrán huì gǎnmào de.)
→ Mặc áo khoác vào đi, không thì sẽ bị cảm.
25. 取 /qǔ/ 【động từ】thủ – lấy, nhận
• 他去银行取钱了。
(Tā qù yínháng qǔ qián le.)
→ Anh ấy đi ngân hàng rút tiền rồi.
• 请去前台取快递。
(Qǐng qù qiántái qǔ kuàidì.)
→ Hãy đến quầy lễ tân nhận hàng chuyển phát.
26. 迅速 /xùnsù/ 【tính từ】tấn tốc – nhanh chóng, mau lẹ
• 他迅速地完成了任务。
(Tā xùnsù de wánchéng le rènwù.)
→ Anh ấy nhanh chóng hoàn thành nhiệm vụ.
• 火势迅速蔓延开来。
(Huǒshì xùnsù mànyán kāi lái.)
→ Ngọn lửa lan ra rất nhanh.
27. 蜂蜜 /fēngmì/ 【danh từ】phong mật – mật ong
• 我每天早上喝一杯蜂蜜水。
(Wǒ měitiān zǎoshang hē yì bēi fēngmì shuǐ.)
→ Mỗi sáng tôi đều uống một ly nước mật ong.
• 超市里有很多种蜂蜜可以选择。
(Chāoshì lǐ yǒu hěn duō zhǒng fēngmì kěyǐ xuǎnzé.)
→ Trong siêu thị có rất nhiều loại mật ong để lựa chọn.
28. 卫生 /wèishēng/ 【danh từ】vệ sinh – vệ sinh
• 保持个人卫生很重要。
(Bǎochí gèrén wèishēng hěn zhòngyào.)
→ Giữ vệ sinh cá nhân rất quan trọng.
• 医院的卫生条件很好。
(Yīyuàn de wèishēng tiáojiàn hěn hǎo.)
→ Điều kiện vệ sinh của bệnh viện rất tốt.
29. 传染 /chuánrǎn/ 【động từ】truyền nhiễm – lây lan, truyền bệnh
• 感冒很容易传染。
(Gǎnmào hěn róngyì chuánrǎn.)
→ Cảm cúm rất dễ lây.
• 这种病是通过空气传染的。
(Zhè zhǒng bìng shì tōngguò kōngqì chuánrǎn de.)
→ Bệnh này lây qua không khí.
30. 熊 /xióng/ 【danh từ】hùng – gấu
• 动物园里有一只大熊。
(Dòngwùyuán lǐ yǒu yì zhī dà xióng.)
→ Trong sở thú có một con gấu lớn.
• 熊喜欢吃蜂蜜。
(Xióng xǐhuān chī fēngmì.)
→ Gấu thích ăn mật ong.
31. 铁 /tiě/ 【danh từ】thiết – sắt, thép
• 这个门是铁做的。
(Zhège mén shì tiě zuò de.)
→ Cánh cửa này làm bằng sắt.
• 铁比木头重得多。
(Tiě bǐ mùtou zhòng de duō.)
→ Sắt nặng hơn gỗ rất nhiều.
32. 桶 /tǒng/ 【danh từ】thống – thùng
• 他提着一桶水回家。
(Tā tízhe yì tǒng shuǐ huíjiā.)
→ Anh ấy xách một thùng nước về nhà.
• 请把垃圾倒进这个桶里。
(Qǐng bǎ lājī dào jìn zhège tǒng lǐ.)
→ Hãy đổ rác vào thùng này.
33. 大多数 /dàduōshù/ 【danh từ】đại đa số – phần lớn, đa số
• 大多数人都喜欢吃甜的。
(Dàduōshù rén dōu xǐhuān chī tián de.)
→ Đa số mọi người đều thích ăn ngọt.
• 大多数学生已经完成作业了。
(Dàduōshù xuéshēng yǐjīng wánchéng zuòyè le.)
→ Đa số học sinh đã làm xong bài tập.
34. 冒 /mào/ 【động từ】mạo – bất chấp, liều
• 他冒着大雨回家。
(Tā màozhe dàyǔ huíjiā.)
→ Anh ấy đội mưa to để về nhà.
• 她敢冒着危险救人。
(Tā gǎn màozhe wēixiǎn jiù rén.)
→ Cô ấy dám bất chấp nguy hiểm để cứu người.
35. 偷 /tōu/ 【động từ】thâu – trộm, ăn cắp
• 他晚上偷偷地进了房间。
(Tā wǎnshang tōutōu de jìn le fángjiān.)
→ Anh ấy lén lút vào phòng vào buổi tối.
• 小偷偷了一部手机。
(Xiǎotōu tōu le yí bù shǒujī.)
→ Tên trộm đã lấy trộm một chiếc điện thoại.
36. 进攻 /jìngōng/ 【động từ】tiến công – tấn công
• 球队在最后一刻发动了进攻。
(Qiúduì zài zuìhòu yíkè fādòng le jìngōng.)
→ Đội bóng tấn công vào phút cuối.
• 他们决定从西边进攻敌人。
(Tāmen juédìng cóng xībiān jìngōng dírén.)
→ Họ quyết định tấn công kẻ địch từ phía tây.
37. 厚 /hòu/ 【tính từ】hậu – dày
• 这本书太厚了。
(Zhè běn shū tài hòu le.)
→ Quyển sách này dày quá.
• 墙很厚,所以很保暖。
(Qiáng hěn hòu, suǒyǐ hěn bǎonuǎn.)
→ Tường rất dày, vì vậy rất giữ ấm.
38. 一方面……(另)一方面…… /yì fāngmiàn…(lìng) yì fāngmiàn…/ 【cụm từ】nhất phương diện… một mặt… mặt khác…
• 一方面我想休息,另一方面又觉得该努力工作。
(Yì fāngmiàn wǒ xiǎng xiūxi, lìng yì fāngmiàn yòu juéde gāi nǔlì gōngzuò.)
→ Một mặt tôi muốn nghỉ ngơi, mặt khác lại thấy nên cố gắng làm việc.
• 一方面天气太热,另一方面又没有空调。
(Yì fāngmiàn tiānqì tài rè, lìng yì fāngmiàn yòu méiyǒu kòngtiáo.)
→ Một mặt trời quá nóng, mặt khác lại không có điều hòa.
39. 保护 /bǎohù/ 【động từ】bảo hộ – bảo vệ
• 我们要保护环境。
(Wǒmen yào bǎohù huánjìng.)
→ Chúng ta cần bảo vệ môi trường.
• 妈妈一直保护着我。
(Māmā yìzhí bǎohù zhe wǒ.)
→ Mẹ luôn bảo vệ tôi.
40. 接触 /jiēchù/ 【động từ】tiếp xúc – tiếp cận, chạm vào
• 孩子不可以接触危险物品。
(Háizi bù kěyǐ jiēchù wēixiǎn wùpǐn.)
→ Trẻ em không được tiếp xúc với vật nguy hiểm.
• 我刚开始接触这个领域。
(Wǒ gāng kāishǐ jiēchù zhège lǐngyù.)
→ Tôi vừa bắt đầu tiếp xúc với lĩnh vực này.
41. 折 /zhé/ 【động từ】triết – gãy, gập, bẻ
• 小明不小心把铅笔折断了。
(Xiǎo Míng bù xiǎoxīn bǎ qiānbǐ zhé duàn le.)
→ Tiểu Minh vô tình làm gãy cây bút chì.
• 他用力太大,把树枝折了。
(Tā yònglì tài dà, bǎ shùzhī zhé le.)
→ Anh ấy dùng lực quá mạnh nên bẻ gãy cành cây.
42. 气味 /qìwèi/ 【danh từ】khí vị – mùi, mùi vị
• 花的气味很香。
(Huā de qìwèi hěn xiāng.)
→ Mùi của hoa rất thơm.
• 我不喜欢这种气味。
(Wǒ bù xǐhuān zhè zhǒng qìwèi.)
→ Tôi không thích mùi này.
43. 勤劳 /qínláo/ 【tính từ】cần lao – chăm chỉ, siêng năng
• 他是一个勤劳的农民。
(Tā shì yí gè qínláo de nóngmín.)
→ Anh ấy là một nông dân chăm chỉ.
• 勤劳是成功的重要因素。
(Qínláo shì chénggōng de zhòngyào yīnsù.)
→ Chăm chỉ là yếu tố quan trọng để thành công.
44. 五颜六色 /wǔ yán liù sè/ 【cụm từ】ngũ nhan lục sắc – sặc sỡ, nhiều màu
• 五颜六色的气球非常漂亮。
(Wǔ yán liù sè de qìqiú fēicháng piàoliang.)
→ Những quả bóng bay nhiều màu sắc rất đẹp.
• 他穿了一件五颜六色的衣服。
(Tā chuān le yí jiàn wǔ yán liù sè de yīfu.)
→ Anh ấy mặc một bộ quần áo sặc sỡ.
45. (做)伴 /(zuò) bàn/ 【danh từ】(tổ) bạn – bạn đồng hành
• 奶奶一直是爷爷的好伴。
(Nǎinai yìzhí shì yéye de hǎo bàn.)
→ Bà luôn là người bạn đời tốt của ông.
• 狗是人类最忠诚的伴。
(Gǒu shì rénlèi zuì zhōngchéng de bàn.)
→ Chó là người bạn trung thành nhất của con người.
Ngữ pháp
一. 从不、从没 (cóng bù / cóng méi): Từ trước đến nay chưa từng…
Là hình thức phủ định của “从来”, biểu thị từ trước đến nay đều không… hay chưa từng… Thường dùng trong văn viết.
Ví dụ:
- 养蜂人从不在一个地方停留很久。
Yǎngfēngrén cóng bù zài yí gè dìfāng tíngliú hěn jiǔ.
→ Người nuôi ong chưa bao giờ dừng lại lâu ở một nơi. - 母亲以前从不做家务,今天因为刮风下雨了,所以她主动去洗菜、做饭。
Mǔqīn yǐqián cóng bù zuò jiāwù, jīntiān yīnwèi guāfēng xiàyǔ le, suǒyǐ tā zhǔdòng qù xǐcài, zuòfàn.
→ Trước đây mẹ chưa bao giờ làm việc nhà, hôm nay vì mưa gió nên chủ động rửa rau nấu cơm. - 李老师从不有不耐烦的言语,因为她的头发失火。
Lǐ lǎoshī cóng bù yǒu bù nàifán de yányǔ, yīnwèi tā de tóufa shīhuǒ.
→ Cô Lý chưa từng tỏ ra mất kiên nhẫn, vì tóc cô từng bị cháy. - 大学毕业以后,我从没再见过她。
Dàxué bìyè yǐhòu, wǒ cóng méi zàijiàn guò tā.
→ Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi chưa từng gặp lại cô ấy. - 北京有个大妈的头发两年来长,因为她从生到现在从没理过发。
Běijīng yǒu gè dàmā de tóufa liǎng nián lái zhǎng, yīnwèi tā cóng shēng dào xiànzài cóng méi lǐ guò fà.
→ Một bà cụ ở Bắc Kinh có mái tóc dài 2 năm nay vì chưa từng đi cắt tóc. - 小王结婚以后搬出去住了,甚至从没参观过父母的家。
Xiǎo Wáng jiéhūn yǐhòu bān chūqù zhù le, shènzhì cóng méi cānguān guò fùmǔ de jiā.
→ Tiểu Vương sau khi kết hôn thì chuyển ra ngoài sống, chưa từng ghé thăm nhà bố mẹ.
二. 哪儿……哪儿…… (dùng cặp nghi vấn)
Dùng đại từ nghi vấn cặp đôi. Phần đầu biểu thị điều kiện, phần sau là kết quả tương ứng.
Ví dụ:
- 哪儿有花,蜜蜂就去哪儿。
Nǎr yǒu huā, mìfēng jiù qù nǎr.
→ Ở đâu có hoa, ong sẽ bay đến đó. - A: 你想学什么外语?
Nǐ xiǎng xué shénme wàiyǔ?
Bạn muốn học ngoại ngữ gì?B: 什么会考,我就学什么。
Shénme huì kǎo, wǒ jiù xué shénme.
Cái gì có thi thì học cái đó. - 父亲: 你打算什么时候结婚?
Fùqīn: Nǐ dǎsuàn shénme shíhou jiéhūn?
Bố: Khi nào con kết hôn?儿子: 我什么时候有了房子,就什么时候结婚。
Érzi: Wǒ shénme shíhou yǒu le fángzi, jiù shénme shíhou jiéhūn.
Con: Khi nào có nhà thì cưới. - 孩子: 妈妈,今天是我的生日,我有很多自由,对不对?
妈妈: 嗯,随便你!
孩子: 我想把水泼洒。
妈妈: 行,你想做什么妈妈就给你买什么。
Háizi: Māma, jīntiān shì wǒ de shēngrì, wǒ yǒu hěn duō zìyóu, duì bù duì?
Māma: Suíbiàn nǐ!
Háizi: Wǒ xiǎng bǎ shuǐ pōsǎ.
Māma: Xíng, nǐ xiǎng zuò shénme māma jiù gěi nǐ mǎi shénme.
→ Bé: Hôm nay sinh nhật con, con có quyền mà đúng không?
→ Mẹ: Tùy con thôi.
→ Bé: Con muốn hắt nước.
→ Mẹ: Được, con muốn gì mẹ cũng mua cho! - 妈妈: 今天晚上我想早点睡。
孩子: 那你什么时候睡,我就什么时候睡。
Māma: Jīntiān wǎnshàng wǒ xiǎng zǎodiǎn shuì.
Háizi: Nà nǐ shénme shíhou shuì, wǒ jiù shénme shíhou shuì.
→ Mẹ: Tối nay mẹ muốn ngủ sớm.
→ Con: Vậy mẹ ngủ lúc nào thì con ngủ lúc đó.
三. 先……然后(接着)– Trước… rồi… (tiếp theo là…)
Liên kết các bước sự việc theo thứ tự. Nếu có nhiều bước: 甲,接着,最后.
Ví dụ:
- 蜜蜂(搬家时)先得做好搬家的准备,然后包装好蜂箱,接着把蜂箱搬到新地方,最后在新地方安家。
Mìfēng (bānjiā shí) xiān děi zuò hǎo bānjiā de zhǔnbèi, ránhòu bāozhuāng hǎo fēngxiāng, jiēzhe bǎ fēngxiāng bān dào xīn dìfāng, zuìhòu zài xīn dìfāng ānjiā.→ Khi ong chuyển nhà, trước tiên phải chuẩn bị, sau đó đóng gói tổ ong, tiếp theo là chuyển tổ, cuối cùng làm tổ ở nơi mới. - 养蜂人搬家时,先得把蜂箱装上车,接着出发去新地方。
Yǎngfēngrén bānjiā shí, xiān děi bǎ fēngxiāng zhuāng shàng chē, jiēzhe chūfā qù xīn dìfāng.
→ Khi người nuôi ong chuyển nhà, đầu tiên là chất tổ ong lên xe, rồi khởi hành. - 写写写的顺序一般是先去选题,然后写主旨,再写内容,最后检查修改。
Xiězuò de shùnxù yìbān shì xiān qù xuǎntí, ránhòu xiě zhǔzhǐ, zài xiě nèiróng, zuìhòu jiǎnchá xiūgǎi.
→ Trình tự viết bài thường là chọn đề tài trước, rồi viết chủ đề, tiếp đến là nội dung, cuối cùng kiểm tra sửa bài. - 做蛋糕时,先打鸡蛋、搅拌,接着加面粉,然后搅拌均匀,最后放进烤箱。
Zuò dàngāo shí, xiān dǎ jīdàn, jiǎobàn, jiēzhe jiā miànfěn, ránhòu jiǎobàn jūnyún, zuìhòu fàng jìn kǎoxiāng.
→ Khi làm bánh, đánh trứng trước, rồi cho bột vào, sau đó trộn đều, cuối cùng cho vào lò nướng. - 王老师每天早上先洗脸刷牙,然后去跑步,接着去买早点,最后上班。
Wáng lǎoshī měitiān zǎoshang xiān xǐliǎn shuāyá, ránhòu qù pǎobù, jiēzhe qù mǎi zǎodiǎn, zuìhòu shàngbān.
→ Cô Vương mỗi sáng rửa mặt đánh răng trước, rồi chạy bộ, tiếp theo mua đồ ăn sáng, cuối cùng đi làm.
四. 每 + 动词 – Mỗi khi…
Biểu thị hành vi, động tác lặp đi lặp lại có quy luật.
→ Sau “每” thường kết hợp “次”, “当”, “次上课”…
Ví dụ:
- 每逢过节,养蜂人总是非常紧张。
Měi féng guòjié, yǎngfēngrén zǒng shì fēicháng jǐnzhāng.
→ Mỗi dịp lễ tết, người nuôi ong luôn rất bận rộn. - 每逢蜜源期,养蜂人常常吃不好饭、睡不好觉。
Měi féng mìyuán qī, yǎngfēngrén chángcháng chī bù hǎo fàn, shuì bù hǎo jiào.
→ Mỗi mùa hoa nở, người nuôi ong thường ăn không ngon, ngủ không yên. - 每到春天,养蜂人都要给蜜蜂准备加药的糖水。
Měi dào chūntiān, yǎngfēngrén dōu yào gěi mìfēng zhǔnbèi jiā yào de tángshuǐ.
→ Mỗi khi xuân đến, người nuôi ong đều chuẩn bị nước đường pha thuốc cho ong. - 每当蜜蜂围着我转的时候,我都会想起童年在田里追蝴蝶的画面。
Měidāng mìfēng wéizhe wǒ zhuàn de shíhou, wǒ dōu huì xiǎngqǐ tóngnián zài tián lǐ zhuī húdié de huàmiàn.
→ Mỗi khi ong bay quanh tôi, tôi đều nhớ lại cảnh đuổi bướm thời thơ ấu. - 每当儿子正说谎的时候,他的脸就会变红。
Měidāng érzi zhèng shuōhuǎng de shíhou, tā de liǎn jiù huì biàn hóng.
→ Mỗi khi con trai nói dối, mặt nó lại đỏ lên.
Bài khóa
孤独的追花人
【1】 有一种人不在一个地方停留很久,每过一段时间他们就搬一次家。他们总是朝着花开的方向移动,哪里有花,他们就去哪儿。春夏秋冬一年四季,他们总能看到花的美丽、闻到花的香味。为什么他们要过这样子的生活呢?——因为他们是养蜂人。
【2】 养蜂人的生活听起来确实很浪漫,他们和蜜蜂是朋友,跟着花做伴,在广阔的大自然中,吹着的是甜蜜。但是,现实生活中的养蜂人并不是那么浪漫,他们的生活既辛苦也营,他们有蜂针,也有汗水和泪水。
【3】 为了让蜜蜂采蜜,养蜂人需要赶花期。一个地区的花期大概只有二十来天,因此他们的生活就是处在移动中。他们停留的地方自然要在农村,而且交通往往不发达。每逢搬家,养蜂人总是非常紧张。他们觉得做好搬家的准备,能否把蜜蜂带得稳、搬得快,最后把它们装上汽车安全出发,赶到新的地方。在搬家过程中,他们得非常注意照顾蜜蜂,自己累了也得先忍着,等到了目的地后才能躺下来,为自己建一个“临时的家”。
【4】 除了搬家,养蜂人最累的是采蜜。每连采蜜期,他们常常吃不好饭,睡不好觉,一忙就是十几天,蜂箱干扰左右看,蜜蜂一飞,他们就要迅速把蜜取出来,不然蜜蜂会变温,整个“家”里变得紧张,再也不愿意出去“工作”了。所以这些天里,养蜂人常常不得不熬夜吃饭和睡觉的时间,有时会为了取蜜而几天几夜睡不了觉。
【5】 养蜂人不仅要保护蜜蜂,同时他们特别注意蜂箱卫生。每到春天,他们就要给蜂箱准备加蜂的棚水,不然蜜蜂会生病并且互相传染。在一些地区,养蜂人有时会遇到剧烈的风暴或者雨雪。最恶劣的情况是蜜蜂飞走了,他们就把它追回来,找到它躲藏的地方,然后带它回原来的家,和蜜蜂生活在一起,养蜂人每天都要好好观察它们,不然的话,这些“朋友”可能带来无穷的麻烦。
【6】 养蜂人一方面要保护蜜蜂,另一方面还要保护自己——因为他们也很容易受到蜜蜂的进攻。虽然每天和蜜蜂接触,而且蜜蜂一般不随便蜇人,但每搬一次家,养蜂人的脸、鼻子、耳朵都会“肿”一次。蜜蜂只喜欢吃的香味,不喜欢喷在身上的花味,因此,养蜂人如果不洗澡、洗头或刷完澡,身上有香味不合蜜蜂的气味,他们就不敢走进蜂箱,不然非常危险。于是,他们每天都要洗澡,不然他们每天都要对蜜蜂发话,“这些朋友”可能带来无穷的麻烦。
【13】 有的养蜂人或出山或进山,一年四季,除了断断的空气、美丽的风景、勤劳的蜜蜂和五颜六色的花,还有什么与养蜂人做伴呢?那就是只有孤独感。孤独是养蜂人常有的感受,所以有人把他们叫做孤独的追花人。
Pinyin
【1】
Yǒu yī zhǒng rén bú zài yī gè dìfāng tíngliú hěn jiǔ, měi guò yī duàn shíjiān tāmen jiù bān yī cì jiā. Tāmen zǒng shì cháozhe huā kāi de fāngxiàng yídòng, nǎlǐ yǒu huā, tāmen jiù qù nǎlǐ. Chūn xià qiū dōng yī nián sì jì, tāmen zǒng néng kàn dào huā de měilì, wén dào huā de xiāngwèi. Wèishéme tāmen yào guò zhèyàng de shēnghuó ne? —— Yīnwèi tāmen shì yǎngfēngrén.
【2】
Yǎngfēngrén de shēnghuó tīng qǐlái quèshí hěn làngmàn, tāmen hé mìfēng shì péngyǒu, gēnzhe huā zuòbàn, zài guǎngkuò de dà zìrán zhōng, chuīzhe de shì tiánmì. Dànshì, xiànshí shēnghuó zhōng de yǎngfēngrén bìng bù shì nàme làngmàn, tāmen de shēnghuó jì xīnkǔ yòu yíng, yǒu fēngzhēn, yě yǒu hànshuǐ hé lèishuǐ.
【3】
Wèile ràng mìfēng cǎimì, yǎngfēngrén xūyào gǎn huāqī. Yīgè dìqū de huāqī dàgài zhǐ yǒu èrshí lái tiān, yīncǐ tāmen de shēnghuó jiùshì chǔ yú yídòng zhōng. Tāmen tíngliú de dìfāng dāngrán yào zài nóngcūn, érqiě jiāotōng wǎngwǎng bù fādá. Měi féng bānjiā, yǎngfēngrén zǒng shì fēicháng jǐnzhāng. Tāmen juéde zuòhǎo bānjiā de zhǔnbèi, néng fǒu bǎ mìfēng dài dé wěn, bān dé kuài, zuìhòu bǎ tāmen zhuāng shàng qìchē ānquán chūfā, gǎn dào xīn de dìfāng. Zài bānjiā guòchéng zhōng, tāmen yào fēicháng zhùyì zhàogù mìfēng, zìjǐ lèile yě yào xiān rěnzhù, děng dào le mùdì dì hòu cái néng tǎng xiàlái, wèi zìjǐ jiàn yī gè “línshí de jiā”.
【4】
Chúle bānjiā, yǎngfēngrén zuì lèi de shì cǎimì. Měi lián cǎimìqī, tāmen chángcháng chī bù hǎo fàn, shuì bù hǎo jué, yī máng jiù shì shí jǐ tiān, fēngxiāng gēnběn bù tíng, zuǒ yòu zhāo huàn, tāmen jiù yào xùnsù bǎ mì qǔ chūlái, bùrán mìfēng huì gǎi xìng, zhěnggè “jiā” biàn dé jǐnzhāng, zài yě bù yuànyì chūlái “gōngzuò” le. Suǒyǐ zhè jǐ tiān lǐ, yǎngfēngrén jīngcháng dé bù chī zhèngcháng de fàn huò shuì bù dào jué, yǒu shí hái huì wèile qǔ mì jǐ tiān jǐ yè bù mián.
【5】
Yǎngfēngrén bù jǐn yào bǎohù mìfēng, tóngshí tāmen yě tèbié zhùyì fēngxiāng de wèishēng. Měi dào chūntiān, tāmen jiù yào gěi fēngxiāng zhǔnbèi jiāfēng de pénshuǐ, bùrán mìfēng huì shēngbìng érqiě hùxiāng chuánrǎn. Zài yīxiē dìqū, yǎngfēngrén yǒu shí huì yùdào jùliè de fēngbào huò yǔxuě. Zuì èliè de qíngkuàng shì mìfēng fēi zǒule, tāmen jiù bǎ tā zhǎohuílái, zhǎodào tā duǒ cáng de dìfāng, ránhòu dài tā huíyuán de jiā, hé mìfēng shēnghuó zài yīqǐ, yǎngfēngrén měitiān dōu yào hǎohǎo guānchá tāmen, bùrán zhèxiē “péngyǒu” kěnéng dài lái wúqióng de máfan.
【6】
Yǎngfēngrén yī fāngmiàn yào bǎohù mìfēng, lìng yī fāngmiàn yě yào bǎohù zìjǐ —— yīnwèi tāmen yě hěn róngyì shòudào mìfēng de jīnjí. Suīrán měitiān hé mìfēng jiēchù, érqiě mìfēng yībān bú suíbiàn zhē rén, dàn měi bān yī cì jiā, yǎngfēngrén de liǎn, bízi, ěrduo dōu huì “zhǒng” yī cì. Mìfēng zhǐ xǐhuān chī tián de xiāngwèi, bù xǐhuān pēn zài shēnshang de huā xiāng, yīncǐ, yǎngfēngrén rúguǒ bù xǐzǎo, xǐtóu huò shuā yá, shēnshang yǒu xiāngwèi hé mìfēng bù hé, tāmen jiù bù gǎn zǒu jìn fēngxiāng, bùrán hěn wéixiǎn. Yúshì, tāmen měitiān dōu yào xǐzǎo, bùrán tāmen měitiān dōu yào duì mìfēng shuō: “zhèxiē péngyǒu” kěnéng dài lái wúqióng de máfan.
【13】
Yǒu de yǎngfēngrén huò chū shān huò jìn shān, yī nián sì jì, chúle duàn duàn de kōngqì, měilì de fēngjǐng, qínláo de mìfēng hé wǔ yán liù sè de huā, hái yǒu shé me hé yǎngfēngrén zuò bàn ne? Nà jiù shì yī zhǒng gūdú gǎn. Gūdú shì yǎngfēngrén cháng yǒu de gǎnshòu, suǒyǐ yǒu rén bǎ tāmen jiào zuò gūdú de zhuī huārén.
Tiếng Việt
【1】
Có một kiểu người không ở lâu một nơi, cứ cách một khoảng thời gian lại chuyển nhà một lần. Họ luôn di chuyển theo hướng hoa nở, nơi nào có hoa là họ đến nơi đó. Xuân – hạ – thu – đông, bốn mùa trong năm, họ luôn có thể nhìn thấy vẻ đẹp của hoa, ngửi được mùi hương của hoa. Tại sao họ lại sống như vậy? —— Bởi vì họ là người nuôi ong.
【2】
Cuộc sống của người nuôi ong nghe qua thì rất lãng mạn, họ là bạn của ong mật, sống cùng hoa, trong thế giới rộng lớn của thiên nhiên, những gì họ thở là sự ngọt ngào. Nhưng cuộc sống thực tế của người nuôi ong lại không lãng mạn đến vậy, cuộc sống của họ vừa cực nhọc vừa đầy thử thách, có gió thổi, cũng có mồ hôi và nước mắt.
【3】
Để ong có thể lấy mật, người nuôi ong phải đuổi theo mùa hoa. Mỗi vùng chỉ có mùa hoa khoảng hai mươi ngày, vì vậy cuộc sống của họ luôn trong trạng thái di chuyển. Nơi họ dừng chân dĩ nhiên là nông thôn, và giao thông thường không thuận tiện. Mỗi lần chuyển chỗ, họ đều rất căng thẳng. Họ thấy rằng chỉ khi chuẩn bị chuyển nhà tốt, đưa được ong đi an toàn, lên xe ổn thỏa, đến nơi mới, mới có thể tạm thời gọi là “nhà”.
【4】
Ngoài việc chuyển chỗ, việc vất vả nhất của người nuôi ong là thu hoạch mật. Mỗi mùa thu mật, họ thường ăn không ngon, ngủ không yên, bận rộn liền mười mấy ngày, ong không ngừng kêu vo ve bên tai, họ liền phải nhanh chóng lấy mật ra, nếu không ong sẽ nổi loạn, cả “tổ ong” sẽ náo loạn, không chịu làm việc. Vì thế, trong những ngày này, người nuôi ong thường không được ăn uống đầy đủ, ngủ không yên, thậm chí có khi vì lấy mật mà mấy ngày không được chợp mắt.
【5】
Người nuôi ong rất sợ ong bị bệnh, nên họ đặc biệt chú ý đến vệ sinh trong tổ ong. Mỗi độ xuân về, họ đều cẩn thận chuẩn bị nước đường để tăng cường dinh dưỡng cho ong, nếu ong bị bệnh sẽ dễ lây lan. Ở một số nơi, người nuôi ong còn gặp phải thời tiết khắc nghiệt như bão lớn, mưa tuyết. Điều tồi tệ nhất là ong bay đi mất, họ phải tìm lại tổ, tìm ra nơi ong trốn, rồi đưa ong trở về tổ. Sống cùng ong, người nuôi ong mỗi ngày đều phải chăm sóc chúng cẩn thận, nếu không “những người bạn” này sẽ mang lại rất nhiều phiền phức.
【6】
Người nuôi ong một mặt phải bảo vệ ong, một mặt cũng phải bảo vệ chính mình —— bởi vì họ cũng rất dễ bị ong đốt. Dù mỗi ngày đều tiếp xúc với ong, nhưng ong mật không phải lúc nào cũng ngoan ngoãn, mỗi lần chuyển nhà, mặt mũi, tai mũi người nuôi ong đều sẽ bị “chích” một lần. Ong chỉ thích mùi ngọt, không thích mùi hương nhân tạo, vì vậy người nuôi ong nếu không tắm, không gội, không đánh răng thì sẽ có mùi không hợp với ong, không thể lại gần tổ ong, nếu không rất nguy hiểm. Do đó, mỗi ngày họ đều phải tắm rửa sạch sẽ, nếu không ngày nào cũng phải nói với ong rằng: “Bạn của tôi lại gây rắc rối rồi!”
【13】
Có những người nuôi ong sống trong núi, quanh năm bốn mùa, ngoài bầu không khí trong lành, phong cảnh đẹp, ong mật siêng năng và hoa đủ màu sắc, thì còn ai làm bạn với họ? Đó chính là cảm giác cô độc. Cô độc là cảm giác mà người nuôi ong thường có, vì vậy có người gọi họ là người theo đuổi hoa cô độc.
→ Phía sau vẻ đẹp ngọt ngào của giọt mật là những giấc ngủ chập chờn, là mồ hôi đổ xuống giữa thiên nhiên hoang dã, là những lần bị ong đốt sưng cả mặt… Nhưng người nuôi ong vẫn tiếp tục cuộc hành trình ấy – vừa bảo vệ đàn ong, vừa lặng lẽ chiến đấu với cô độc.
Có lẽ, với họ, mỗi mùa hoa trôi qua đều là một lần trải nghiệm sự sống và cảm nhận vẻ đẹp chân thành của tự nhiên. Và cũng có lẽ, chính trong sự đơn độc ấy, họ mới thấm thía được sự dịu dàng mà thiên nhiên ban tặng – giống như chính những người cô độc đi theo những cánh hoa.
→ Xem tiếp Bài 5: Boya Trung Cấp 1 Tập 2
→ Tải toàn bộ phân tích Giáo trình Hán ngữ Boya