Ẩm thực là một phần không thể thiếu của văn hóa mỗi quốc gia. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự đa dạng của ẩm thực Trung Quốc – từ khẩu vị vùng miền, món ăn đặc trưng đến những món khiến người nước ngoài “ngỡ ngàng”. Bên cạnh đó, bài học cũng đặt ra một câu hỏi thú vị: ăn chay hay ăn mặn – cái nào tốt hơn?
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Phần khởi động
1. 在你吃过的中国菜里,最好吃的是什么?最难吃的是什么?
Zài nǐ chīguò de Zhōngguó cài lǐ, zuì hǎochī de shì shénme? Zuì nánchī de shì shénme?
Trong số các món ăn Trung Quốc bạn đã ăn, món ngon nhất là gì? Món dở nhất là gì?
2. 你觉得最有中国特色的食物是什么?
Nǐ juéde zuì yǒu Zhōngguó tèsè de shíwù shì shénme?
Bạn cảm thấy món ăn nào mang đậm bản sắc Trung Quốc nhất?
3. 你们国家最有特色的食物是什么?
Nǐmen guójiā zuì yǒu tèsè de shíwù shì shénme?
Món ăn đặc sắc nhất ở đất nước của bạn là gì?
Trả lời:
1. 我觉得最好吃的是宫保鸡丁,酸辣的味道很好吃。最难吃的是臭豆腐,味道太奇怪了。
Wǒ juéde zuì hǎochī de shì Gōngbǎo jīdīng, suānlà de wèidào hěn hǎochī. Zuì nánchī de shì chòu dòufu, wèidào tài qíguài le.
Tôi thấy món ngon nhất là gà xào Cung Bảo, vị chua cay rất ngon. Món dở nhất là đậu phụ thối, mùi vị quá kỳ lạ.
2. 我觉得最有中国特色的食物是饺子,因为中国人在重要节日都会吃。
Wǒ juéde zuì yǒu Zhōngguó tèsè de shíwù shì jiǎozi, yīnwèi Zhōngguó rén zài zhòngyào jiérì dōu huì chī.
Tôi thấy món ăn đậm chất Trung Quốc nhất là bánh chẻo, vì người Trung Quốc thường ăn vào các dịp lễ quan trọng.
3. 我们国家最有特色的食物是越南牛肉粉,很有名,也很好吃。
Wǒmen guójiā zuì yǒu tèsè de shíwù shì Yuènán niúròu fěn, hěn yǒumíng, yě hěn hǎochī.
Món ăn đặc trưng nhất của nước tôi là phở bò Việt Nam, rất nổi tiếng và cũng rất ngon.
Từ vựng
听力A
1. 品尝 / pǐncháng / 动词 (phẩm thường): nếm, thưởng thức
品尝美食 / pǐncháng měishí /: thưởng thức món ngon
品尝佳肴 / pǐncháng jiāyáo /: nếm món ăn ngon
品尝饮料 / pǐncháng yǐnliào /: nếm thử đồ uống
Ví dụ:
我想品尝一下地道的中国菜。
Wǒ xiǎng pǐncháng yíxià dìdào de Zhōngguó cài.
Tôi muốn nếm thử món ăn Trung Quốc chính gốc.
来中国一定要品尝北京烤鸭。
Lái Zhōngguó yídìng yào pǐncháng Běijīng kǎoyā.
Đến Trung Quốc nhất định phải thử vịt quay Bắc Kinh.
2. 榴莲 / liúlián / 名词 (lựu liên): sầu riêng
榴莲味道 / liúlián wèidào /: mùi vị sầu riêng
榴莲冰淇淋 / liúlián bīngqílín /: kem sầu riêng
新鲜榴莲 / xīnxiān liúlián /: sầu riêng tươi
Ví dụ:
很多人不喜欢榴莲的味道。
Hěn duō rén bù xǐhuān liúlián de wèidào.
Nhiều người không thích mùi vị của sầu riêng.
我第一次吃榴莲是在泰国。
Wǒ dì yī cì chī liúlián shì zài Tàiguó.
Lần đầu tôi ăn sầu riêng là ở Thái Lan.
3. 臭豆腐 / chòudòufu / 名词 (xú đậu phụ): đậu phụ thối
炸臭豆腐 / zhà chòudòufu /: đậu phụ thối chiên
臭豆腐摊 / chòudòufu tān /: sạp bán đậu phụ thối
吃臭豆腐 / chī chòudòufu /: ăn đậu phụ thối
Ví dụ:
臭豆腐虽然闻起来臭,但吃起来很好吃。
Chòudòufu suīrán wén qǐlái chòu, dàn chī qǐlái hěn hǎochī.
Đậu phụ thối tuy ngửi có mùi nhưng ăn lại rất ngon.
他从来不敢吃臭豆腐。
Tā cónglái bù gǎn chī chòudòufu.
Anh ấy chưa bao giờ dám ăn đậu phụ thối.
4. 小吃 / xiǎochī / 名词 (tiểu thực): quà vặt, món ăn bình dân
街头小吃 / jiētóu xiǎochī /: món ăn đường phố
地方小吃 / dìfāng xiǎochī /: đặc sản địa phương
夜市小吃 / yèshì xiǎochī /: quà vặt chợ đêm
Ví dụ:
我最喜欢吃台湾的街头小吃。
Wǒ zuì xǐhuān chī Táiwān de jiētóu xiǎochī.
Tôi thích nhất là ăn quà vặt đường phố ở Đài Loan.
去成都一定要尝尝当地的小吃。
Qù Chéngdū yídìng yào chángcháng dāngdì de xiǎochī.
Đến Thành Đô nhất định phải thử các món ăn vặt địa phương.
5. 摊儿 / tānr / 名词 (than nhi): sạp hàng, quầy hàng
小吃摊儿 / xiǎochī tānr /: sạp bán quà vặt
夜市摊儿 / yèshì tānr /: quầy hàng chợ đêm
路边摊儿 / lùbiān tānr /: quầy hàng ven đường
Ví dụ:
这个小吃摊儿的生意很好。
Zhège xiǎochī tānr de shēngyì hěn hǎo.
Sạp bán quà vặt này buôn bán rất tốt.
晚上我们去夜市摊儿吃宵夜吧。
Wǎnshàng wǒmen qù yèshì tānr chī xiāoyè ba.
Tối nay tụi mình đi ăn khuya ở quầy hàng chợ đêm nhé.
6. 受不了 / shòu bu liǎo / – (thụ bất liễu): chịu không nổi
太辣受不了 / tài là shòu bu liǎo /: cay quá không chịu nổi
太吵受不了 / tài chǎo shòu bu liǎo /: ồn quá không chịu được
累得受不了 / lèi de shòu bu liǎo /: mệt đến mức không chịu nổi
Ví dụ:
这个菜太辣了,我真的受不了。
Zhège cài tài là le, wǒ zhēn de shòu bu liǎo.
Món này cay quá, tôi thật sự không chịu nổi.
他一闻到臭味就受不了。
Tā yì wén dào chòu wèi jiù shòu bu liǎo.
Anh ấy chỉ cần ngửi thấy mùi hôi là chịu không nổi.
7. 臭烘烘 / chòuhōnghōng / 形容词 (xú hông hông): thối hoắc, thối rình
身上臭烘烘 / shēnshàng chòuhōnghōng /: người bốc mùi thối
鞋子臭烘烘 / xiézi chòuhōnghōng /: giày thối rình
房间臭烘烘 / fángjiān chòuhōnghōng /: căn phòng nồng nặc mùi hôi
Ví dụ:
垃圾桶旁边臭烘烘的。
Lājītǒng pángbiān chòuhōnghōng de.
Bên cạnh thùng rác bốc mùi thối rình.
那双鞋放久了变得臭烘烘。
Nà shuāng xié fàng jiǔ le biàn de chòuhōnghōng.
Đôi giày đó để lâu nên bị thối rình.
8. 香喷喷 / xiāngpēnpēn / 形容词 (hương phún phún): thơm phức, thơm ngào ngạt
香喷喷的饭 / xiāngpēnpēn de fàn /: cơm thơm phức
香喷喷的汤 / xiāngpēnpēn de tāng /: canh thơm ngào ngạt
香喷喷的包子 / xiāngpēnpēn de bāozi /: bánh bao thơm lừng
Ví dụ:
妈妈做的饭香喷喷的,我好饿。
Māmā zuò de fàn xiāngpēnpēn de, wǒ hǎo è.
Cơm mẹ nấu thơm phức, tôi đói quá.
桌上放着香喷喷的点心。
Zhuō shàng fàng zhe xiāngpēnpēn de diǎnxīn.
Trên bàn có đặt bánh ngọt thơm lừng.
听力B
1. 辣椒油 / làjiāoyóu / 名词 (lạt tiêu du): dầu ớt
自制辣椒油 / zìzhì làjiāoyóu /: dầu ớt tự làm
辣椒油味道 / làjiāoyóu wèidào /: mùi vị của dầu ớt
加辣椒油 / jiā làjiāoyóu /: thêm dầu ớt
Ví dụ:
我喜欢在面条里加点辣椒油。
Wǒ xǐhuān zài miàntiáo lǐ jiā diǎn làjiāoyóu.
Tôi thích thêm chút dầu ớt vào mì.
这个菜辣椒油放得太多了。
Zhège cài làjiāoyóu fàng de tài duō le.
Món này cho quá nhiều dầu ớt.
2. 花椒油 / huājiāoyóu / 名词 (hoa tiêu du): dầu hoa tiêu
花椒油味道 / huājiāoyóu wèidào /: mùi vị dầu hoa tiêu
放花椒油 / fàng huājiāoyóu /: cho thêm dầu hoa tiêu
麻辣花椒油 / málà huājiāoyóu /: dầu hoa tiêu cay tê
Ví dụ:
花椒油有一种麻麻的感觉。
Huājiāoyóu yǒu yì zhǒng mámá de gǎnjué.
Dầu hoa tiêu có cảm giác tê tê.
四川菜常用花椒油做调料。
Sìchuān cài cháng yòng huājiāoyóu zuò tiáoliào.
Món Tứ Xuyên thường dùng dầu hoa tiêu làm gia vị.
3. 鸭肠 / yācháng / 名词 (áp tràng): lòng vịt
烧烤鸭肠 / shāokǎo yācháng /: lòng vịt nướng
鸭肠串 / yācháng chuàn /: xiên lòng vịt
辣味鸭肠 / làwèi yācháng /: lòng vịt cay
Ví dụ:
这家店的鸭肠特别嫩。
Zhè jiā diàn de yācháng tèbié nèn.
Lòng vịt ở quán này rất mềm.
他第一次吃鸭肠,有点不习惯。
Tā dì yī cì chī yācháng, yǒudiǎn bù xíguàn.
Lần đầu anh ấy ăn lòng vịt, hơi không quen.
4. 恶心 / ěxīn / 形容词 动词 (ác tâm): buồn nôn; nôn
感到恶心 / gǎndào ěxīn /: cảm thấy buồn nôn
味道很恶心 / wèidào hěn ěxīn /: mùi rất kinh
看了就恶心 / kàn le jiù ěxīn /: nhìn là buồn nôn
Ví dụ:
那道菜的味道让我很恶心。
Nà dào cài de wèidào ràng wǒ hěn ěxīn.
Món đó có mùi khiến tôi rất buồn nôn.
他一坐车就会感到恶心。
Tā yí zuò chē jiù huì gǎndào ěxīn.
Anh ấy vừa lên xe là thấy buồn nôn.
5. 淋 / lín / 动词 (lâm): xối, giội
淋雨 / lín yǔ /: dầm mưa
被水淋湿 / bèi shuǐ lín shī /: bị nước làm ướt
淋在身上 / lín zài shēnshàng /: xối lên người
Ví dụ:
他走路时被雨淋了。
Tā zǒulù shí bèi yǔ lín le.
Anh ấy bị xối nước mưa khi đang đi bộ.
他用冷水淋头,很舒服。
Tā yòng lěngshuǐ lín tóu, hěn shūfu.
Anh ấy xối nước lạnh lên đầu, cảm thấy rất thoải mái.
6. 忍 / rěn / 动词 (nhẫn): nhịn, chịu đựng
忍不住 / rěn bu zhù /: không nhịn được
忍耐疼痛 / rěnnài téngtòng /: chịu đau
忍住眼泪 / rěn zhù yǎnlèi /: kìm nước mắt
Ví dụ:
我忍不住笑了出来。
Wǒ rěn bu zhù xiào le chūlái.
Tôi không nhịn được mà bật cười.
他很坚强,能忍很多痛苦。
Tā hěn jiānqiáng, néng rěn hěn duō tòngkǔ.
Anh ấy rất mạnh mẽ, có thể chịu đựng nhiều đau đớn.
7. 惊呆 / jīngdāi / 动词 (kinh ngốc): sốc, ngỡ ngàng
吓得惊呆 / xià de jīngdāi /: sợ đến ngẩn người
惊呆了 / jīngdāi le /: sững sờ
全场惊呆 / quánchǎng jīngdāi /: cả hội trường sững sờ
Ví dụ:
听到这个消息我惊呆了。
Tīng dào zhège xiāoxi wǒ jīngdāi le.
Tôi sững sờ khi nghe tin này.
她美得让我惊呆了。
Tā měi de ràng wǒ jīngdāi le.
Cô ấy đẹp đến mức khiến tôi ngỡ ngàng.
8. 火气 / huǒqì / 名词 (hỏa khí): cơn nóng giận
发火气 / fā huǒqì /: nổi giận
火气很大 / huǒqì hěn dà /: rất nóng nảy
控制火气 / kòngzhì huǒqì /: kiềm chế cơn giận
Ví dụ:
他一生气就火气很大。
Tā yì shēngqì jiù huǒqì hěn dà.
Anh ấy nổi giận là rất nóng nảy.
老板今天火气不小,小心点。
Lǎobǎn jīntiān huǒqì bù xiǎo, xiǎoxīn diǎn.
Hôm nay sếp rất dễ cáu, cẩn thận đấy.
9. 震动 / zhèndòng / 动词 (chấn động): rung, chấn động
手机震动 / shǒujī zhèndòng /: điện thoại rung
震动模式 / zhèndòng móshì /: chế độ rung
被震动惊醒 / bèi zhèndòng jīngxǐng /: bị rung làm tỉnh dậy
Ví dụ:
我的手机一直在震动。
Wǒ de shǒujī yìzhí zài zhèndòng.
Điện thoại của tôi cứ rung liên tục.
他被地震的震动吓坏了。
Tā bèi dìzhèn de zhèndòng xià huài le.
Anh ấy bị rung chấn của trận động đất làm sợ hãi.
10. 麻 / má / 形容词 (ma): tê
麻辣味 / málà wèi /: vị cay tê
舌头发麻 / shétou fā má /: lưỡi bị tê
麻得受不了 / má de shòu bu liǎo /: tê không chịu nổi
Ví dụ:
我不喜欢吃太麻的菜。
Wǒ bù xǐhuān chī tài má de cài.
Tôi không thích món ăn quá tê.
吃了火锅以后嘴巴发麻。
Chī le huǒguō yǐhòu zuǐba fā má.
Sau khi ăn lẩu, miệng tôi bị tê.
阅读 A
1. 主食 / zhǔshí / 名词 (chủ thực): món chính
主食文化 / zhǔshí wénhuà /: văn hóa món chính
主食种类 / zhǔshí zhǒnglèi /: các loại món chính
以米饭为主食 / yǐ mǐfàn wéi zhǔshí /: lấy cơm làm món chính
Ví dụ:
中国人的主食一般是米饭或面条。
Zhōngguó rén de zhǔshí yìbān shì mǐfàn huò miàntiáo.
Món chính của người Trung Quốc thường là cơm hoặc mì.
每个地区的主食都不一样。
Měi gè dìqū de zhǔshí dōu bù yíyàng.
Món chính ở mỗi vùng đều khác nhau.
2. 种植 / zhòngzhí / 动词 (chủng thực): trồng trọt
种植水稻 / zhòngzhí shuǐdào /: trồng lúa nước
种植技术 / zhòngzhí jìshù /: kỹ thuật trồng trọt
大面积种植 / dà miànjī zhòngzhí /: trồng trên diện rộng
Ví dụ:
农民在田里种植水稻。
Nóngmín zài tián lǐ zhòngzhí shuǐdào.
Nông dân trồng lúa ngoài ruộng.
这个地区适合种植小麦。
Zhège dìqū shìhé zhòngzhí xiǎomài.
Khu vực này thích hợp để trồng lúa mì.
3. 水稻 / shuǐdào / 名词 (thuỷ đạo): lúa nước
水稻田 / shuǐdào tián /: ruộng lúa nước
种植水稻 / zhòngzhí shuǐdào /: trồng lúa
水稻品种 / shuǐdào pǐnzhǒng /: giống lúa
Ví dụ:
这里的农民主要种植水稻。
Zhèlǐ de nóngmín zhǔyào zhòngzhí shuǐdào.
Nông dân ở đây chủ yếu trồng lúa nước.
水稻需要大量的水。
Shuǐdào xūyào dàliàng de shuǐ.
Lúa nước cần rất nhiều nước.
4. 以……为主 / yǐ… wéi zhǔ / – (dĩ… vi chủ): lấy… làm chính
以农业为主 / yǐ nóngyè wéi zhǔ /: lấy nông nghiệp làm chính
以出口为主 / yǐ chūkǒu wéi zhǔ /: lấy xuất khẩu làm chính
以米饭为主 / yǐ mǐfàn wéi zhǔ /: lấy cơm làm chính
Ví dụ:
这个国家以农业为主。
Zhège guójiā yǐ nóngyè wéi zhǔ.
Nước này lấy nông nghiệp làm chính.
这家企业的业务以出口为主。
Zhè jiā qǐyè de yèwù yǐ chūkǒu wéi zhǔ.
Hoạt động kinh doanh của công ty này chủ yếu là xuất khẩu.
5. 小麦 / xiǎomài / 名词 (tiểu mạch): lúa mì
种植小麦 / zhòngzhí xiǎomài /: trồng lúa mì
小麦制品 / xiǎomài zhìpǐn /: sản phẩm từ lúa mì
小麦面粉 / xiǎomài miànfěn /: bột mì
Ví dụ:
北方多种植小麦。
Běifāng duō zhòngzhí xiǎomài.
Miền Bắc trồng nhiều lúa mì.
面包是用小麦做的。
Miànbāo shì yòng xiǎomài zuò de.
Bánh mì được làm từ lúa mì.
6. 口味 / kǒuwèi / 名词 (khẩu vị): khẩu vị, mùi vị
口味清淡 / kǒuwèi qīngdàn /: vị nhạt
重口味 / zhòng kǒuwèi /: vị đậm
个人口味 / gèrén kǒuwèi /: khẩu vị cá nhân
Ví dụ:
这道菜不合我的口味。
Zhè dào cài bù hé wǒ de kǒuwèi.
Món này không hợp khẩu vị của tôi.
她喜欢口味清淡的食物。
Tā xǐhuān kǒuwèi qīngdàn de shíwù.
Cô ấy thích đồ ăn vị nhẹ.
7. 偏 / piān / 动词 (thiên): thiên về, nghiêng về
偏咸 / piān xián /: hơi mặn
偏爱辣味 / piān’ài làwèi /: thiên về vị cay
偏向南方口音 / piānxiàng nánfāng kǒuyīn /: nghiêng về giọng miền Nam
Ví dụ:
我偏爱甜的食物。
Wǒ piān’ài tián de shíwù.
Tôi thiên về các món ngọt.
她的口音偏南方。
Tā de kǒuyīn piān nánfāng.
Giọng nói của cô ấy thiên về miền Nam.
8. 习俗 / xísú / 名词 (tập tục): tập tục
民间习俗 / mínjiān xísú /: tập tục dân gian
节日习俗 / jiérì xísú /: tập tục ngày lễ
地区习俗 / dìqū xísú /: tập tục địa phương
Ví dụ:
每个国家都有不同的习俗。
Měi gè guójiā dōu yǒu bùtóng de xísú.
Mỗi quốc gia đều có các tập tục khác nhau.
这是春节的重要习俗。
Zhè shì Chūnjié de zhòngyào xísú.
Đây là một tập tục quan trọng của Tết.
9. 习性 / xíxìng / 名词 (tập tính): tập tính
动物习性 / dòngwù xíxìng /: tập tính động vật
饮食习性 / yǐnshí xíxìng /: tập tính ăn uống
生活习性 / shēnghuó xíxìng /: tập tính sinh hoạt
Ví dụ:
猫的夜间活动是一种习性。
Māo de yèjiān huódòng shì yì zhǒng xíxìng.
Việc mèo hoạt động ban đêm là một tập tính.
不同地区的人有不同的饮食习性。
Bùtóng dìqū de rén yǒu bùtóng de yǐnshí xíxìng.
Người ở các vùng khác nhau có tập tính ăn uống khác nhau.
阅读 B
1. 美食 / měishí / 名词 (mỹ thực): món ngon, đồ ăn ngon
美食节目 / měishí jiémù /: chương trình ẩm thực
品尝美食 / pǐncháng měishí /: thưởng thức món ngon
美食天堂 / měishí tiāntáng /: thiên đường ẩm thực
Ví dụ:
台湾是美食的天堂。
Táiwān shì měishí de tiāntáng.
Đài Loan là thiên đường của ẩm thực.
我喜欢在旅途中品尝各地美食。
Wǒ xǐhuān zài lǚtú zhōng pǐncháng gèdì měishí.
Tôi thích thưởng thức món ngon địa phương khi đi du lịch.
2. 毒药 / dúyào / 名词 (độc dược): thuốc độc
喝了毒药 / hē le dúyào /: uống thuốc độc
下毒药 / xià dúyào /: bỏ thuốc độc
像毒药一样 / xiàng dúyào yíyàng /: giống như thuốc độc
Ví dụ:
这种感情对我来说像毒药一样。
Zhè zhǒng gǎnqíng duì wǒ lái shuō xiàng dúyào yíyàng.
Loại tình cảm này đối với tôi giống như thuốc độc.
她被人偷偷下了毒药。
Tā bèi rén tōutōu xià le dúyào.
Cô ấy bị người ta bí mật bỏ thuốc độc.
3. 简直 / jiǎnzhí / 副词 (giản trực): tưởng chừng như…, gần như…, rồi…
简直太棒了 / jiǎnzhí tài bàng le /: thật sự quá tuyệt
简直不敢相信 / jiǎnzhí bù gǎn xiāngxìn /: gần như không thể tin được
简直没办法 / jiǎnzhí méi bànfǎ /: gần như bó tay
Ví dụ:
这道菜简直太好吃了!
Zhè dào cài jiǎnzhí tài hǎochī le!
Món này ngon không thể tả!
这天气热得简直让人受不了。
Zhè tiānqì rè de jiǎnzhí ràng rén shòu bu liǎo.
Thời tiết này nóng đến mức không chịu nổi.
4. 不可思议 / bùkě-sīyì / – (bất khả tư nghị): không tưởng tượng nổi, kỳ diệu
不可思议的事情 / bùkě-sīyì de shìqing /: chuyện kỳ lạ
结果不可思议 / jiéguǒ bùkě-sīyì /: kết quả không thể tưởng tượng
表现不可思议 / biǎoxiàn bùkě-sīyì /: biểu hiện kỳ diệu
Ví dụ:
他的进步简直不可思议。
Tā de jìnbù jiǎnzhí bùkě-sīyì.
Sự tiến bộ của anh ấy thật không thể tin được.
发生了不可思议的变化。
Fāshēng le bùkě-sīyì de biànhuà.
Đã xảy ra một sự thay đổi kỳ diệu.
5. 数一数二 / shǔyī-shǔ’èr / – (sổ nhất sổ nhị): hàng nhất nhì
全国数一数二 / quánguó shǔyī shǔ’èr /: hàng đầu cả nước
学校数一数二 / xuéxiào shǔyī shǔ’èr /: nhất nhì trong trường
数一数二的大厨 / shǔyī shǔ’èr de dàchú /: đầu bếp hạng nhất
Ví dụ:
他是班上数一数二的学生。
Tā shì bān shàng shǔyī shǔ’èr de xuéshēng.
Cậu ấy là học sinh hàng đầu trong lớp.
她做菜的手艺数一数二。
Tā zuò cài de shǒuyì shǔyī shǔ’èr.
Tay nghề nấu ăn của cô ấy thuộc hàng nhất nhì.
6. 凤爪 / fèngzhǎo / 名词 (phượng trảo): chân gà
卤凤爪 / lǔ fèngzhǎo /: chân gà ngâm (chân gà luộc tẩm vị)
凤爪小吃 / fèngzhǎo xiǎochī /: món ăn vặt chân gà
辣味凤爪 / làwèi fèngzhǎo /: chân gà cay
Ví dụ:
我很喜欢吃辣味凤爪。
Wǒ hěn xǐhuān chī làwèi fèngzhǎo.
Tôi rất thích ăn chân gà cay.
她点了一份卤凤爪当下酒菜。
Tā diǎn le yí fèn lǔ fèngzhǎo dāng xiàjiǔcài.
Cô ấy gọi một phần chân gà ngâm để nhắm rượu.
7. 鸭掌 / yāzhǎng / 名词 (áp chưởng): chân vịt
卤鸭掌 / lǔ yāzhǎng /: chân vịt ngâm
鸭掌火锅 / yāzhǎng huǒguō /: lẩu chân vịt
鸭掌炖汤 / yāzhǎng dùn tāng /: chân vịt hầm súp
Ví dụ:
我第一次吃鸭掌,觉得很有嚼劲。
Wǒ dì yī cì chī yāzhǎng, juéde hěn yǒu jiáojìn.
Lần đầu tôi ăn chân vịt, cảm thấy rất dai ngon.
这家店的卤鸭掌特别入味。
Zhè jiā diàn de lǔ yāzhǎng tèbié rùwèi.
Chân vịt ngâm ở quán này rất đậm đà.
8. 有吃头 / yǒu chītóu / – (hữu cật đầu): có cái ăn, đáng ăn
很有吃头 / hěn yǒu chītóu /: rất ngon, ăn đã miệng
有吃头的菜 / yǒu chītóu de cài /: món đáng ăn
看起来有吃头 / kàn qǐlái yǒu chītóu /: trông có vẻ ngon miệng
Ví dụ:
虽然是素菜,但也挺有吃头的。
Suīrán shì sùcài, dàn yě tǐng yǒu chītóu de.
Tuy là món chay nhưng cũng rất ngon miệng.
这条鱼肉多,很有吃头。
Zhè tiáo yú ròu duō, hěn yǒu chītóu.
Con cá này nhiều thịt, rất đáng ăn.
9. 皮蛋 / pídàn / 名词 (bì đản): trứng (muối) bắc thảo
皮蛋瘦肉粥 / pídàn shòuròu zhōu /: cháo trứng bắc thảo thịt nạc
切皮蛋 / qiē pídàn /: cắt trứng bắc thảo
皮蛋豆腐 / pídàn dòufu /: đậu phụ trứng bắc thảo
Ví dụ:
很多人第一次吃皮蛋都会觉得奇怪。
Hěn duō rén dì yī cì chī pídàn dōu huì juéde qíguài.
Nhiều người thấy lạ khi lần đầu ăn trứng bắc thảo.
我喜欢吃皮蛋瘦肉粥。
Wǒ xǐhuān chī pídàn shòuròu zhōu.
Tôi thích ăn cháo trứng bắc thảo với thịt nạc.
Từ vựng mở rộng
听力
1. 各自 / gèzì / 代词 (các tự): riêng mình, tự mình
各自为政 / gèzì wéizhèng /: mạnh ai nấy làm
各自回家 / gèzì huíjiā /: ai về nhà nấy
各自努力 / gèzì nǔlì /: mỗi người tự cố gắng
Ví dụ:
吃完饭后我们就各自回家了。
Chī wán fàn hòu wǒmen jiù gèzì huíjiā le.
Sau khi ăn xong, chúng tôi mỗi người về nhà.
他们各自承担自己的责任。
Tāmen gèzì chéngdān zìjǐ de zérèn.
Họ tự chịu trách nhiệm về phần của mình.
2. 嘀嘀咕咕 / dídígūgū / –: thì thầm, thì thào
嘀嘀咕咕说话 / dídígūgū shuōhuà /: nói thì thầm
在角落里嘀嘀咕咕 / zài jiǎoluò lǐ dídígūgū /: thì thầm trong góc
嘀嘀咕咕聊天 / dídígūgū liáotiān /: rì rầm trò chuyện
Ví dụ:
他们在教室里嘀嘀咕咕,不知道说什么。
Tāmen zài jiàoshì lǐ dídígūgū, bù zhīdào shuō shénme.
Họ thì thào trong lớp, không biết đang nói gì.
小孩在床上嘀嘀咕咕讲故事。
Xiǎohái zài chuáng shàng dídígūgū jiǎng gùshì.
Bọn trẻ thì thầm kể chuyện trên giường.
3. 咬耳朵 / yǎo ěrduo / –: nói thầm
偷偷咬耳朵 / tōutōu yǎo ěrduo /: thì thầm lén lút
悄悄咬耳朵 / qiāoqiāo yǎo ěrduo /: lặng lẽ nói nhỏ
咬耳朵说秘密 / yǎo ěrduo shuō mìmì /: nói thầm bí mật
Ví dụ:
上课时不要咬耳朵。
Shàngkè shí bùyào yǎo ěrduo.
Đừng thì thầm trong giờ học.
小朋友咬耳朵分享秘密。
Xiǎopéngyǒu yǎo ěrduo fēnxiǎng mìmì.
Bọn trẻ thì thầm chia sẻ bí mật.
4. 间谍 / jiàndié / 名词 (gian điệp): gián điệp
间谍活动 / jiàndié huódòng /: hoạt động gián điệp
卧底间谍 / wòdǐ jiàndié /: gián điệp ngầm
间谍电影 / jiàndié diànyǐng /: phim gián điệp
Ví dụ:
他在电影中扮演一个间谍。
Tā zài diànyǐng zhōng bànyǎn yí gè jiàndié.
Anh ấy đóng vai một gián điệp trong phim.
间谍必须隐藏真实身份。
Jiàndié bìxū yǐncáng zhēnshí shēnfèn.
Gián điệp phải che giấu danh tính thật.
5. 情报 / qíngbào / 名词 (tình báo): tình báo
收集情报 / shōují qíngbào /: thu thập thông tin
情报人员 / qíngbào rényuán /: nhân viên tình báo
提供情报 / tígōng qíngbào /: cung cấp thông tin
Ví dụ:
情报对于战争非常重要。
Qíngbào duìyú zhànzhēng fēicháng zhòngyào.
Tình báo rất quan trọng trong chiến tranh.
他是军方的情报人员。
Tā shì jūnfāng de qíngbào rényuán.
Anh ấy là nhân viên tình báo của quân đội.
6. 布菜 / bù cài / 动宾结构 (bố thái): bày thức ăn, bày mâm
布菜顺序 / bùcài shùnxù /: thứ tự bày thức ăn
布菜讲究 / bùcài jiǎngjiu /: chú trọng cách bày mâm
布菜技巧 / bùcài jìqiǎo /: kỹ thuật bày món
Ví dụ:
厨师在认真地布菜。
Chúshī zài rènzhēn de bùcài.
Đầu bếp đang cẩn thận bày món.
布菜时要考虑菜品的颜色和形状。
Bùcài shí yào kǎolǜ càipǐn de yánsè hé xíngzhuàng.
Khi bày món cần chú ý đến màu sắc và hình dáng của món ăn.
7. 劝酒 / quàn jiǔ / 动宾结构 (khuyến tửu): mời rượu, chuốc rượu
劝酒文化 / quànjiǔ wénhuà /: văn hóa mời rượu
不喝也被劝酒 / bù hē yě bèi quànjiǔ /: không uống cũng bị ép
劝酒场面 / quànjiǔ chǎngmiàn /: cảnh mời rượu
Ví dụ:
中国的饭局常常有人劝酒。
Zhōngguó de fànjú chángcháng yǒurén quànjiǔ.
Trong các bữa tiệc ở Trung Quốc thường có người mời rượu.
他不喝酒,但还是被劝酒了。
Tā bù hē jiǔ, dàn háishì bèi quànjiǔ le.
Anh ấy không uống rượu nhưng vẫn bị mời.
8. 强迫 / qiǎngpò / 动词 (cưỡng bách): ép buộc, cưỡng ép
强迫别人 / qiǎngpò biérén /: ép người khác
被强迫接受 / bèi qiǎngpò jiēshòu /: bị ép buộc chấp nhận
强迫行为 / qiǎngpò xíngwéi /: hành vi cưỡng ép
Ví dụ:
他被强迫签了一份合同。
Tā bèi qiǎngpò qiān le yí fèn hétóng.
Anh ấy bị ép ký một hợp đồng.
强迫别人做事是不尊重的表现。
Qiǎngpò biérén zuòshì shì bù zūnzhòng de biǎoxiàn.
Ép người khác làm việc là biểu hiện thiếu tôn trọng.
9. AA制 / AA zhì / –: chia đều tiền (để thanh toán)
实行AA制 / shíxíng AA zhì /: thực hiện chia tiền
提议AA制 / tíyì AA zhì /: đề nghị chia tiền
不习惯AA制 / bù xíguàn AA zhì /: không quen kiểu chia tiền
Ví dụ:
我们吃饭一般实行AA制。
Wǒmen chīfàn yìbān shíxíng AA zhì.
Chúng tôi thường chia tiền khi ăn.
很多人觉得AA制比较公平。
Hěn duō rén juéde AA zhì bǐjiào gōngpíng.
Nhiều người cho rằng chia tiền là công bằng hơn.
10. 争抢 / zhēngqiǎng / 动词 (tranh cướp): tranh giành, tranh cướp
争抢座位 / zhēngqiǎng zuòwèi /: tranh chỗ ngồi
争抢食物 / zhēngqiǎng shíwù /: tranh đồ ăn
激烈争抢 / jīliè zhēngqiǎng /: tranh giành dữ dội
Ví dụ:
孩子们在操场上争抢玩具。
Háizimen zài cāochǎng shàng zhēngqiǎng wánjù.
Lũ trẻ tranh nhau đồ chơi trên sân.
商店打折时总有人争抢。
Shāngdiàn dǎzhé shí zǒng yǒurén zhēngqiǎng.
Khi cửa hàng giảm giá luôn có người tranh giành.
阅读
1. 素 / sù / 名词 (tố): chay
素食 / sùshí /: đồ ăn chay
吃素 / chī sù /: ăn chay
素菜馆 / sùcàiguǎn /: nhà hàng chay
Ví dụ:
我今天开始吃素了。
Wǒ jīntiān kāishǐ chī sù le.
Hôm nay tôi bắt đầu ăn chay rồi.
素菜不仅健康,而且很好吃。
Sùcài bùjǐn jiànkāng, érqiě hěn hǎochī.
Món chay không chỉ tốt cho sức khỏe mà còn rất ngon.
2. 荤 / hūn / 名词 (huân): chất tanh, món mặn
荤菜 / hūncài /: món mặn
荤食 / hūnshí /: đồ ăn có thịt
荤油 / hūnyóu /: mỡ động vật
Ví dụ:
他不吃荤,只吃素。
Tā bù chī hūn, zhǐ chī sù.
Anh ấy không ăn mặn, chỉ ăn chay.
这家餐厅的荤菜种类很多。
Zhè jiā cāntīng de hūncài zhǒnglèi hěn duō.
Nhà hàng này có nhiều món mặn.
3. 素食主义者 / sùshízhǔyìzhě / 名词 (tố thực chủ nghĩa giả): người theo chủ nghĩa ăn chay
成为素食主义者 / chéngwéi sùshízhǔyìzhě /: trở thành người ăn chay
坚持做素食主义者 / jiānchí zuò sùshízhǔyìzhě /: kiên trì ăn chay
素食主义者的生活方式 / sùshízhǔyìzhě de shēnghuó fāngshì /: lối sống của người ăn chay
Ví dụ:
她是一个严格的素食主义者。
Tā shì yí gè yángé de sùshízhǔyìzhě.
Cô ấy là một người ăn chay rất nghiêm túc.
越来越多年轻人成为素食主义者。
Yuèláiyuè duō niánqīng rén chéngwéi sùshízhǔyìzhě.
Ngày càng nhiều người trẻ trở thành người ăn chay.
4. 宗教 / zōngjiào / 名词 (tông giáo): tôn giáo
宗教信仰 / zōngjiào xìnyǎng /: tín ngưỡng tôn giáo
宗教活动 / zōngjiào huódòng /: hoạt động tôn giáo
宗教自由 / zōngjiào zìyóu /: tự do tôn giáo
Ví dụ:
每个人都有选择宗教的自由。
Měi gè rén dōu yǒu xuǎnzé zōngjiào de zìyóu.
Mỗi người đều có quyền tự do lựa chọn tôn giáo.
宗教活动应该受到尊重。
Zōngjiào huódòng yīnggāi shòudào zūnzhòng.
Các hoạt động tôn giáo nên được tôn trọng.
5. 绝对 / juéduì / 副词 (tuyệt đối): tuyệt đối, hoàn toàn
绝对正确 / juéduì zhèngquè /: hoàn toàn đúng
绝对禁止 / juéduì jìnzhǐ /: tuyệt đối cấm
绝对支持 / juéduì zhīchí /: hoàn toàn ủng hộ
Ví dụ:
这个决定我绝对支持。
Zhège juédìng wǒ juéduì zhīchí.
Tôi hoàn toàn ủng hộ quyết định này.
他对自己的选择充满绝对的信心。
Tā duì zìjǐ de xuǎnzé chōngmǎn juéduì de xìnxīn.
Anh ấy hoàn toàn tin tưởng vào lựa chọn của mình.
6. 争议 / zhēngyì / 动词 (tranh nghị): tranh cãi
引发争议 / yǐnfā zhēngyì /: gây tranh cãi
存在争议 / cúnzài zhēngyì /: tồn tại tranh cãi
有争议的问题 / yǒu zhēngyì de wèntí /: vấn đề gây tranh cãi
Ví dụ:
这个话题引发了广泛的争议。
Zhège huàtí yǐnfā le guǎngfàn de zhēngyì.
Chủ đề này đã gây ra nhiều tranh cãi.
他们在会上发生了激烈的争议。
Tāmen zài huì shàng fāshēng le jīliè de zhēngyì.
Họ đã tranh luận gay gắt trong cuộc họp.
7. 搭配 / dāpèi / 动词 (đáp phối): phối hợp, kết hợp
食物搭配 / shíwù dāpèi /: kết hợp món ăn
颜色搭配 / yánsè dāpèi /: phối màu
营养搭配 / yíngyǎng dāpèi /: phối hợp dinh dưỡng
Ví dụ:
合理搭配饮食有助于健康。
Hélǐ dāpèi yǐnshí yǒuzhù yú jiànkāng.
Kết hợp ăn uống hợp lý giúp ích cho sức khỏe.
这两种颜色搭配起来很好看。
Zhè liǎng zhǒng yánsè dāpèi qǐlái hěn hǎokàn.
Hai màu này kết hợp với nhau rất đẹp.
8. 营养 / yíngyǎng / 名词 (dinh dưỡng): dinh dưỡng
营养丰富 / yíngyǎng fēngfù /: giàu dinh dưỡng
缺乏营养 / quēfá yíngyǎng /: thiếu chất dinh dưỡng
营养均衡 / yíngyǎng jūnhéng /: dinh dưỡng cân bằng
Ví dụ:
多吃蔬菜有助于摄取营养。
Duō chī shūcài yǒuzhù yú shèqǔ yíngyǎng.
Ăn nhiều rau giúp hấp thu dinh dưỡng.
孩子正在长身体,需要更多营养。
Háizi zhèngzài zhǎng shēntǐ, xūyào gèng duō yíngyǎng.
Trẻ con đang lớn nên cần nhiều dinh dưỡng hơn.
Bài khóa
I. 一方水土养一方人
一方水土养一方人。中国地方大,人口多,饮食习惯差异很大,不同地区的人有不同的饮食特点。甚至在同一个地区,人们也有许多不同的饮食习惯。
从主食来看,中国南方气候湿热,适合种植水稻,因此以米饭为主;北方气候干冷,适合种植小麦,因此以面食为主。
从口味来看,各地也不一样。山西人偏爱吃酸的;江浙一带的人偏爱吃甜的;广东人饮食讲究清淡,喜欢喝汤;北方人大多口味偏咸;华中、西南、西北、东北等地的人爱吃辣的,但又有所不同,有的地方的人喜欢酸辣,有的地方的人喜欢麻辣。
Phiên âm (Pinyin)
Yī fāng shuǐtǔ yǎng yī fāng rén
Yī fāng shuǐtǔ yǎng yī fāng rén. Zhōngguó dìfāng dà, rénkǒu duō, yǐnshí xíguàn chāyì hěn dà, bùtóng dìqū de rén yǒu bùtóng de yǐnshí tèdiǎn. Shènzhì zài tóng yīgè dìqū, rénmen yě yǒu xǔduō bùtóng de yǐnshí xíguàn.
Cóng zhǔshí lái kàn, Zhōngguó nánfāng qìhòu shīrè, shìhé zhòngzhí shuǐdào, yīncǐ yǐ mǐfàn wéi zhǔ; běifāng qìhòu gānlěng, shìhé zhòngzhí xiǎomài, yīncǐ yǐ miànshí wéi zhǔ.
Cóng kǒuwèi lái kàn, gèdì yě bù yīyàng. Shānxī rén piān’ài chī suān de; Jiāng-Zhè yīdài de rén piān’ài chī tián de; Guǎngdōng rén yǐnshí jiǎngjiù qīngdàn, xǐhuān hē tāng; běifāng rén dàduō kǒuwèi piān xián; Huázhōng, xīnán, xīběi, dōngběi děng dì de rén ài chī là de, dàn yòu yǒu suǒ bùtóng, yǒu de dìfāng de rén xǐhuān suānlà, yǒu de dìfāng de rén xǐhuān málà.
Dịch nghĩa tiếng Việt
Mỗi vùng đất nuôi dưỡng một con người
Mỗi vùng đất nuôi dưỡng một con người. Trung Quốc có lãnh thổ rộng lớn, dân số đông, thói quen ăn uống rất khác biệt, người ở các khu vực khác nhau có những đặc điểm ẩm thực khác nhau. Thậm chí trong cùng một khu vực, mọi người cũng có nhiều thói quen ăn uống khác nhau.
Xét về lương thực chính, khí hậu miền Nam Trung Quốc ẩm nóng, thích hợp trồng lúa nước nên lấy cơm làm chính; khí hậu miền Bắc khô lạnh, thích hợp trồng lúa mì nên lấy các món từ bột mì làm chủ yếu.
Xét về khẩu vị, mỗi nơi cũng không giống nhau. Người Sơn Tây thích ăn chua; người vùng Giang-Triết thích ăn ngọt; người Quảng Đông chú trọng ăn thanh đạm, thích uống canh; người miền Bắc phần lớn có khẩu vị thiên về mặn; người ở Hoa Trung, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc thích ăn cay, nhưng lại có sự khác biệt – có nơi thích vị chua cay, có nơi lại thích vị cay tê.
II. 奇怪的食物
北美有一句俗语:一个人的美食,可能是另一个人的毒药。每个国家都有一些其他国家的人们无法接受的食物。不少外国人接受不了下面这些中国的食物, 你觉得呢?
1. 猪血、鸭血
很多国家的人认为,拿动物的血来做食材简直不可思议。台湾著名的小吃猪血糕,被英国一家旅游网站评为“全球十大奇怪食物”的第一名。
2. 臭豆腐
臭豆腐是中国数一数二的美食,在不同的地区还有不同的制作方法。但是对很多其他国家的人来说,那气味简直一闻到就想吐。
3. 凤爪、鸭掌
让其他国家的人难以理解的是,凤爪和鸭掌上面肉那么少,有什么吃头?而且,鸡和鸭的脚,每天都在很脏的地方走来走去,吃起来不觉得恶心吗?
4. 皮蛋
皮蛋,又叫松花蛋,英语里被称为“百年蛋”(century/hundred-year egg)或 “千年蛋”(thousand-year egg)。美国的一家旅游网站把皮蛋评为“世上七大恶心食物”的第一名。
你们国家有哪些食物是外国人接受不了的呢?
Phiên âm (Pinyin)
Qíguài de shíwù
Běi Měi yǒu yījù súyǔ: yīgè rén de měishí, kěnéng shì lìng yīgè rén de dúyào. Měi gè guójiā dōu yǒu yīxiē qítā guójiā de rénmen wúfǎ jiēshòu de shíwù. Bù shǎo wàiguó rén jiēshòu bù liǎo xiàmiàn zhèxiē Zhōngguó de shíwù, nǐ juéde ne?
Zhūxuè, yāxuè
Hěn duō guójiā de rén rènwéi, ná dòngwù de xuè lái zuò shícái jiǎnzhí bùkěsīyì. Táiwān zhùmíng de xiǎochī zhūxuègāo, bèi Yīngguó yī jiā lǚyóu wǎngzhàn píng wéi “quánqiú shí dà qíguài shíwù” de dì yī míng.
Chòudòufu
Chòudòufu shì Zhōngguó shǔ yī shǔ èr de měishí, zài bùtóng de dìqū hái yǒu bùtóng de zhìzuò fāngfǎ. Dànshì duì hěn duō qítā guójiā de rén lái shuō, nà qìwèi jiǎnzhí yī wén dào jiù xiǎng tǔ.
Fèngzhǎo, yāzhǎng
Ràng qítā guójiā de rén nányǐ lǐjiě de shì, fèngzhǎo hé yāzhǎng shàngmiàn ròu nàme shǎo, yǒu shénme chī tóu? Érqiě, jī hé yā de jiǎo, měitiān dōu zài hěn zāng de dìfāng zǒu lái zǒu qù, chī qǐlái bù juéde ěxīn ma?
Pídàn
Pídàn, yòu jiào Sōnghuādàn, Yīngyǔ lǐ bèi chēng wèi “bǎinián dàn” (century/hundred-year egg) huò “qiānnián dàn” (thousand-year egg). Měiguó de yī jiā lǚyóu wǎngzhàn bǎ pídàn píng wéi “shìshàng qī dà ěxīn shíwù” de dì yī míng.
Nǐmen guójiā yǒu nǎxiē shíwù shì wàiguó rén jiēshòu bù liǎo de ne?
Dịch nghĩa tiếng Việt
Những món ăn kỳ lạ
Ở Bắc Mỹ có một câu tục ngữ: “Mỹ vị của người này có thể là thuốc độc của người khác.” Mỗi quốc gia đều có một số món ăn mà người từ quốc gia khác không thể chấp nhận được. Không ít người nước ngoài không thể tiếp nhận những món ăn Trung Quốc sau đây, còn bạn thì sao?
Huyết heo, huyết vịt
Nhiều người ở các quốc gia khác cho rằng, việc dùng máu động vật làm nguyên liệu thật khó tưởng tượng. Món ăn vặt nổi tiếng ở Đài Loan – bánh huyết heo – từng được một trang web du lịch của Anh bình chọn là “món ăn kỳ lạ hàng đầu thế giới”.
Đậu phụ thối
Đậu phụ thối là một trong những món ngon hàng đầu của Trung Quốc, ở mỗi khu vực lại có phương pháp chế biến khác nhau. Nhưng đối với rất nhiều người nước ngoài, mùi của nó vừa ngửi thấy đã muốn nôn rồi.
Chân gà, chân vịt
Điều khiến người nước ngoài không thể hiểu nổi là: chân gà, chân vịt thì ít thịt như vậy, ăn làm gì? Hơn nữa, chân gà và vịt mỗi ngày đều đi qua những chỗ rất bẩn, ăn vào không thấy ghê sao?
Trứng bắc thảo
Trứng bắc thảo, còn gọi là trứng hoa mai, trong tiếng Anh gọi là “trứng trăm năm” (century/hundred-year egg) hoặc “trứng nghìn năm” (thousand-year egg). Một trang web du lịch của Mỹ đã bình chọn trứng bắc thảo là món đứng đầu trong “7 món ăn kinh tởm nhất thế giới”.
III. 吃素还是吃荤?
一个有意思的现象是,在我们周围,体重超标的人正在增多,而素食主义者也在增多。很多人吃素并不是因为宗教。据说,素食有许多好处,比如,可以减肥,可以保护动物,可以省钱,可以保护环境,可以保持身材,等等。
素食主义者有不同的类型。严格的素食主义者绝对不吃任何肉类、奶制品以及其他跟动物有关的食物;有的素食者不吃肉类和奶制品,但是吃蛋类;有的素食者不吃肉,但是吃奶制品;有的素食者吃鱼,但是不吃其他肉;有的素食者不吃红肉,但是吃白肉。
生活中,有的人特别喜欢吃肉,有的人特别讨厌吃肉,各有各的习惯。吃荤好还是吃素好,一直是一个有争议的问题。不同的人,情况也不一样。一般认为, 荤菜和素菜各有好处,应该荤素搭配,这样才能保证人体所需要的各种营养。
Phiên âm (Pinyin)
Chī sù háishì chī hūn?
Yīgè yǒu yìsi de xiànxiàng shì, zài wǒmen zhōuwéi, tǐzhòng chāobiāo de rén zhèngzài zēngduō, ér sùshí zhǔyì zhě yě zài zēngduō. Hěn duō rén chī sù bìng bùshì yīnwèi zōngjiào. Jùshuō, sùshí yǒu xǔduō hǎochù, bǐrú, kěyǐ jiǎnféi, kěyǐ bǎohù dòngwù, kěyǐ shěng qián, kěyǐ bǎohù huánjìng, kěyǐ bǎochí shēncái, děng děng.
Sùshí zhǔyì zhě yǒu bùtóng de lèixíng. Yángé de sùshí zhǔyì zhě juéduì bù chī rènhé ròulèi, nǎizhìpǐn yǐjí qítā gēn dòngwù yǒuguān de shíwù; yǒu de sùshí zhě bù chī ròulèi hé nǎizhìpǐn, dànshì chī dànhuò; yǒu de sùshí zhě bù chī ròu, dànshì chī nǎizhìpǐn; yǒu de sùshí zhě chī yú, dànshì bù chī qítā ròu; yǒu de sùshí zhě bù chī hóng ròu, dànshì chī bái ròu.
Shēnghuó zhōng, yǒu de rén tèbié xǐhuān chī ròu, yǒu de rén tèbié tǎoyàn chī ròu, gè yǒu gè de xíguàn. Chī hūn hǎo háishì chī sù hǎo, yīzhí shì yīgè yǒu zhēngyì de wèntí. Bùtóng de rén, qíngkuàng yě bù yīyàng. Yìbān rènwéi, hūncài hé sùcài gè yǒu hǎochù, yīnggāi hūn sù dāpèi, zhèyàng cáinéng bǎozhèng réntǐ suǒ xūyào de gè zhǒng yíngyǎng.
Dịch nghĩa tiếng Việt
Ăn chay hay ăn mặn?
Một hiện tượng thú vị là: xung quanh chúng ta, số người thừa cân đang tăng lên, đồng thời số người ăn chay cũng đang tăng lên. Rất nhiều người ăn chay không phải vì lý do tôn giáo. Nghe nói, ăn chay có nhiều lợi ích, ví dụ như: có thể giảm cân, bảo vệ động vật, tiết kiệm tiền, bảo vệ môi trường, giữ dáng, v.v.
Người ăn chay có nhiều loại khác nhau. Những người ăn chay nghiêm ngặt tuyệt đối không ăn bất kỳ loại thịt nào, sản phẩm từ sữa, cũng như những thực phẩm liên quan đến động vật; có người không ăn thịt và các sản phẩm từ sữa nhưng ăn trứng; có người không ăn thịt nhưng uống sữa; có người ăn cá nhưng không ăn các loại thịt khác; có người không ăn thịt đỏ nhưng vẫn ăn thịt trắng.
Trong cuộc sống, có người rất thích ăn thịt, có người lại rất ghét ăn thịt – mỗi người có một thói quen khác nhau. Ăn mặn tốt hay ăn chay tốt vẫn luôn là một vấn đề gây tranh cãi. Mỗi người một hoàn cảnh khác nhau. Nói chung, người ta cho rằng món mặn và món chay đều có lợi riêng, nên phối hợp cả hai để đảm bảo đủ các loại dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
Thông qua bài học, chúng ta đã học được nhiều từ vựng và cấu trúc liên quan đến chủ đề ăn uống, từ đặc sản vùng miền đến các quan điểm về thói quen ẩm thực. Bài học giúp chúng ta hiểu hơn về sự đa dạng trong khẩu vị, văn hóa ăn chay, cũng như tầm quan trọng của việc lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo dinh dưỡng và lối sống lành mạnh.