Trong những năm gần đây, du lịch bằng du thuyền đã trở thành lựa chọn ngày càng phổ biến đối với người Trung Quốc. Không chỉ là một phương tiện di chuyển, du thuyền còn là biểu tượng của một lối sống thư thái và hiện đại. Bài học này sẽ giúp chúng ta khám phá xu hướng du lịch mới này, tìm hiểu hành vi tiêu dùng và văn hóa du lịch đặc trưng của người Trung Quốc khi ra nước ngoài.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Phần khởi động
1. 你坐过邮轮吗?请讲讲你的经历。
Nǐ zuò guò yóulún ma? Qǐng jiǎng jiǎng nǐ de jīnglì.
Bạn đã từng đi du thuyền chưa? Hãy kể về trải nghiệm của bạn.
2. 你觉得中国人会喜欢乘坐邮轮吗?为什么?
Nǐ juéde Zhōngguó rén huì xǐhuān chéngzuò yóulún ma? Wèishénme?
Bạn nghĩ người Trung Quốc có thích đi du thuyền không? Tại sao?
3. 你觉得中国游客有什么特点?
Nǐ juéde Zhōngguó yóukè yǒu shénme tèdiǎn?
Bạn nghĩ khách du lịch Trung Quốc có những đặc điểm gì?
Trả lời:
1. 是的,我坐过一次邮轮,从越南出发到新加坡。船上有很多娱乐设施,比如游泳池、电影院和自助餐,我觉得非常放松和开心。
Shì de, wǒ zuò guò yí cì yóulún, cóng Yuènán chūfā dào Xīnjiāpō. Chuán shàng yǒu hěn duō yúlè shèshī, bǐrú yóuyǒngchí, diànyǐngyuàn hé zìzhùcān, wǒ juéde fēicháng fàngsōng hé kāixīn.
Vâng, tôi đã từng đi du thuyền một lần, từ Việt Nam đến Singapore. Trên tàu có rất nhiều tiện ích giải trí như hồ bơi, rạp chiếu phim và buffet, tôi cảm thấy rất thư giãn và vui vẻ.
2. 我觉得很多中国人会喜欢坐邮轮,因为这种旅游方式很舒适,可以一次去多个国家,而且适合一家人一起旅游。
Wǒ juéde hěn duō Zhōngguó rén huì xǐhuān zuò yóulún, yīnwèi zhè zhǒng lǚyóu fāngshì hěn shūshì, kěyǐ yí cì qù duō gè guójiā, érqiě shìhé yì jiārén yìqǐ lǚyóu.
Tôi nghĩ nhiều người Trung Quốc sẽ thích đi du thuyền vì hình thức du lịch này rất thoải mái, có thể đến nhiều quốc gia trong một chuyến đi và phù hợp cho cả gia đình cùng đi du lịch.
3. 我觉得中国游客很喜欢拍照和购物,他们对文化活动也很感兴趣,比如参观博物馆、参加传统表演等。
Wǒ juéde Zhōngguó yóukè hěn xǐhuān pāizhào hé gòuwù, tāmen duì wénhuà huódòng yě hěn gǎn xìngqù, bǐrú cānguān bówùguǎn, cānjiā chuántǒng biǎoyǎn děng.
Tôi nghĩ khách du lịch Trung Quốc rất thích chụp ảnh và mua sắm, họ cũng rất quan tâm đến các hoạt động văn hóa như tham quan bảo tàng, tham dự các buổi biểu diễn truyền thống,…
Từ vựng
听力 A
1. 邮轮 / yóulún / 名词 (du thuyền): du thuyền
- 邮轮旅游 / yóulún lǚyóu /: du lịch bằng du thuyền
- 豪华邮轮 / háohuá yóulún /: du thuyền sang trọng
- 邮轮公司 / yóulún gōngsī /: công ty du thuyền
Ví dụ:
我第一次坐邮轮,感觉非常新鲜。
Wǒ dì yī cì zuò yóulún, gǎnjué fēicháng xīnxiān.
Lần đầu tôi đi du thuyền, cảm thấy rất mới lạ.
这艘邮轮能容纳三千人。
Zhè sōu yóulún néng róngnà sān qiān rén.
Chiếc du thuyền này có thể chở ba nghìn người.
2. 采访 / cǎifǎng / 动词 (thải phỏng): phỏng vấn
- 记者采访 / jìzhě cǎifǎng /: phóng viên phỏng vấn
- 接受采访 / jiēshòu cǎifǎng /: nhận phỏng vấn
- 采访对象 / cǎifǎng duìxiàng /: đối tượng được phỏng vấn
Ví dụ:
他正在采访几位游客。
Tā zhèngzài cǎifǎng jǐ wèi yóukè.
Anh ấy đang phỏng vấn vài du khách.
我不想接受媒体的采访。
Wǒ bù xiǎng jiēshòu méitǐ de cǎifǎng.
Tôi không muốn nhận phỏng vấn từ truyền thông.
3. 感受 / gǎnshòu / 名/动 (cảm thụ): cảm nhận; cảm nhận thấy, cảm thấy
- 深刻感受 / shēnkè gǎnshòu /: cảm nhận sâu sắc
- 旅行感受 / lǚxíng gǎnshòu /: cảm nhận chuyến đi
- 心灵感受 / xīnlíng gǎnshòu /: cảm nhận từ tâm hồn
Ví dụ:
听完这首歌,我的感受很深。
Tīng wán zhè shǒu gē, wǒ de gǎnshòu hěn shēn.
Nghe xong bài hát này, cảm xúc của tôi rất sâu sắc.
每个人的感受都不一样。
Měi gèrén de gǎnshòu dōu bù yíyàng.
Cảm nhận của mỗi người đều khác nhau.
4. 餐饮 / cānyǐn / 名词 (xan ẩm): ăn uống
- 餐饮服务 / cānyǐn fúwù /: dịch vụ ăn uống
- 餐饮公司 / cānyǐn gōngsī /: công ty ăn uống
- 餐饮行业 / cānyǐn hángyè /: ngành ăn uống
Ví dụ:
邮轮上的餐饮非常丰富。
Yóulún shàng de cānyǐn fēicháng fēngfù.
Dịch vụ ăn uống trên du thuyền rất phong phú.
这家餐饮公司以高品质著称。
Zhè jiā cānyǐn gōngsī yǐ gāo pǐnzhì zhùchēng.
Công ty ăn uống này nổi tiếng vì chất lượng cao.
5. 娱乐 / yúlè / 名词 动词 (ngũ lạc): trò giải trí; vui chơi giải trí
- 娱乐节目 / yúlè jiémù /: chương trình giải trí
- 娱乐方式 / yúlè fāngshì /: hình thức giải trí
- 娱乐中心 / yúlè zhōngxīn /: trung tâm giải trí
Ví dụ:
假期我们去了一个大型的娱乐中心。
Jiàqī wǒmen qù le yí gè dàxíng de yúlè zhōngxīn.
Kỳ nghỉ chúng tôi đã đến một trung tâm giải trí lớn.
看电影是一种很受欢迎的娱乐方式。
Kàn diànyǐng shì yì zhǒng hěn shòu huānyíng de yúlè fāngshì.
Xem phim là một hình thức giải trí rất được ưa chuộng.
6. 不足 / bùzú / 名词 (bất túc): thiếu sót
- 服务不足 / fúwù bùzú /: dịch vụ chưa đầy đủ
- 准备不足 / zhǔnbèi bùzú /: chuẩn bị chưa đủ
- 经验不足 / jīngyàn bùzú /: thiếu kinh nghiệm
Ví dụ:
这次活动存在一些不足。
Zhè cì huódòng cúnzài yìxiē bùzú.
Sự kiện lần này có một số thiếu sót.
这个新员工的经验还有不足。
Zhège xīn yuángōng de jīngyàn hái yǒu bùzú.
Nhân viên mới này vẫn còn thiếu kinh nghiệm.
7. 晕船 / yùn chuán / 动宾结构 (vựng thuyền): say sóng
- 晕船药 / yùnchuán yào /: thuốc chống say sóng
- 晕船反应 / yùnchuán fǎnyìng /: phản ứng say sóng
- 容易晕船 / róngyì yùnchuán /: dễ bị say sóng
Ví dụ:
他一上船就晕船了。
Tā yí shàng chuán jiù yùnchuán le.
Anh ấy bị say sóng ngay khi vừa lên tàu.
我每次坐船都会晕船。
Wǒ měi cì zuò chuán dōu huì yùnchuán.
Tôi lần nào đi tàu cũng bị say sóng.
8. 吐 / tù / 动词 (thổ): nhổ, nôn
- 呕吐 / ǒutù /: nôn mửa
- 吃坏肚子吐了 / chī huài dùzi tù le /: ăn hỏng bụng nên nôn
- 想吐 / xiǎng tǔ /: buồn nôn
Ví dụ:
我一闻到那种味道就想吐。
Wǒ yì wén dào nà zhǒng wèidào jiù xiǎng tǔ.
Tôi chỉ cần ngửi thấy mùi đó là muốn nôn.
他晕船吐了三次。
Tā yùnchuán tǔ le sān cì.
Anh ấy bị say sóng và nôn ba lần.
9. 悠闲 / yōuxián / 形容词 (du nhàn): nhàn nhã, thong dong
- 悠闲生活 / yōuxián shēnghuó /: cuộc sống nhàn nhã
- 悠闲状态 / yōuxián zhuàngtài /: trạng thái thư giãn
- 悠闲时光 / yōuxián shíguāng /: khoảng thời gian thư thái
Ví dụ:
他退休后过着悠闲的生活。
Tā tuìxiū hòu guòzhe yōuxián de shēnghuó.
Sau khi nghỉ hưu, ông ấy sống cuộc sống rất thong dong.
我喜欢在阳台上悠闲地喝茶。
Wǒ xǐhuān zài yángtái shàng yōuxián de hē chá.
Tôi thích uống trà thư giãn trên ban công.
听力 B
1. 总裁 / zǒngcái / 名词 (tổng tài): chủ tịch (tập đoàn/ công ty)
Từ mở rộng:
公司总裁 / gōngsī zǒngcái /: chủ tịch công ty
集团总裁 / jítuán zǒngcái /: chủ tịch tập đoàn
总裁办公室 / zǒngcái bàngōngshì /: văn phòng chủ tịch
Ví dụ:
他是这家公司的总裁。
Tā shì zhè jiā gōngsī de zǒngcái.
Anh ấy là chủ tịch của công ty này.
总裁正在主持会议。
Zǒngcái zhèngzài zhǔchí huìyì.
Chủ tịch đang chủ trì cuộc họp.
2. 数据 / shùjù / 名词 (số liệu): số liệu, thông số
Từ mở rộng:
数据分析 / shùjù fēnxī /: phân tích dữ liệu
数据报告 / shùjù bàogào /: báo cáo số liệu
数据库 / shùjùkù /: cơ sở dữ liệu
Ví dụ:
请你把这些数据整理一下。
Qǐng nǐ bǎ zhèxiē shùjù zhěnglǐ yíxià.
Hãy sắp xếp lại những số liệu này.
这个报告的数据很准确。
Zhège bàogào de shùjù hěn zhǔnquè.
Số liệu trong báo cáo này rất chính xác.
3. 增长 / zēngzhǎng / 动词 (tăng trưởng): tăng lên, tăng thêm
Từ mở rộng:
销售增长 / xiāoshòu zēngzhǎng /: tăng trưởng doanh số
利润增长 / lìrùn zēngzhǎng /: tăng lợi nhuận
人口增长 / rénkǒu zēngzhǎng /: tăng dân số
Ví dụ:
我们的收入每年都在增长。
Wǒmen de shōurù měi nián dōu zài zēngzhǎng.
Thu nhập của chúng tôi tăng lên mỗi năm.
公司今年的销售增长了20%。
Gōngsī jīnnián de xiāoshòu zēngzhǎng le 20%.
Doanh số của công ty năm nay đã tăng 20%.
4. 调整 / tiáozhěng / 动词 (điều chỉnh): điều chỉnh
Từ mở rộng:
时间调整 / shíjiān tiáozhěng /: điều chỉnh thời gian
计划调整 / jìhuà tiáozhěng /: điều chỉnh kế hoạch
价格调整 / jiàgé tiáozhěng /: điều chỉnh giá cả
Ví dụ:
我们需要调整一下会议时间。
Wǒmen xūyào tiáozhěng yíxià huìyì shíjiān.
Chúng ta cần điều chỉnh lại thời gian họp.
公司正在调整年度预算。
Gōngsī zhèngzài tiáozhěng niándù yùsuàn.
Công ty đang điều chỉnh ngân sách năm.
5. 满足 / mǎnzú / 动词 (mãn túc): đáp ứng (điều kiện/ yêu cầu)
Từ mở rộng:
满足要求 / mǎnzú yāoqiú /: đáp ứng yêu cầu
满足条件 / mǎnzú tiáojiàn /: đáp ứng điều kiện
满足客户 / mǎnzú kèhù /: làm hài lòng khách hàng
Ví dụ:
他不满足现在的工作状态。
Tā bù mǎnzú xiànzài de gōngzuò zhuàngtài.
Anh ấy không hài lòng với tình trạng công việc hiện tại.
我们的产品可以满足客户的需求。
Wǒmen de chǎnpǐn kěyǐ mǎnzú kèhù de xūqiú.
Sản phẩm của chúng tôi có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
阅读A
1. 人次 / réncì / 量词 (nhân thứ): lượt người
Từ mở rộng:
参观人次 / cānguān réncì /: lượt người tham quan
游客人次 / yóukè réncì /: lượt du khách
增加人次 / zēngjiā réncì /: tăng lượt người
Ví dụ:
这个展览吸引了五千人次。
Zhège zhǎnlǎn xīyǐn le wǔ qiān réncì.
Cuộc triển lãm này thu hút 5000 lượt người.
博物馆每天的参观人次超过一万。
Bówùguǎn měitiān de cānguān réncì chāoguò yí wàn.
Lượt người tham quan bảo tàng mỗi ngày vượt quá 10.000.
2. 预计 / yùjì / 动词 (dự kế): dự tính, dự kiến
Từ mở rộng:
预计人数 / yùjì rénshù /: số người dự kiến
预计收入 / yùjì shōurù /: thu nhập dự kiến
预计时间 / yùjì shíjiān /: thời gian dự kiến
Ví dụ:
预计今年销售额会增长20%。
Yùjì jīnnián xiāoshòu’é huì zēngzhǎng 20%.
Dự kiến doanh số năm nay sẽ tăng 20%.
我们预计会议将在下午结束。
Wǒmen yùjì huìyì jiàng zài xiàwǔ jiéshù.
Chúng tôi dự kiến cuộc họp sẽ kết thúc vào buổi chiều.
3. 如此 / rúcǐ / 代词 (như thử): như vậy, như thế
Từ mở rộng:
如此之大 / rúcǐ zhī dà /: to lớn như thế
如此重要 / rúcǐ zhòngyào /: quan trọng như vậy
如此成功 / rúcǐ chénggōng /: thành công như vậy
Ví dụ:
我没想到问题竟然如此严重。
Wǒ méi xiǎngdào wèntí jìngrán rúcǐ yánzhòng.
Tôi không ngờ vấn đề lại nghiêm trọng như vậy.
天气如此寒冷,我们还是别出门了。
Tiānqì rúcǐ hánlěng, wǒmen háishì bié chūmén le.
Thời tiết lạnh như thế, chúng ta nên ở nhà thì hơn.
4. 巨大 / jùdà / 形容词 (cự đại): to lớn
Từ mở rộng:
巨大影响 / jùdà yǐngxiǎng /: ảnh hưởng to lớn
巨大变化 / jùdà biànhuà /: thay đổi lớn
巨大成功 / jùdà chénggōng /: thành công to lớn
Ví dụ:
这个决定带来了巨大的影响。
Zhège juédìng dàilái le jùdà de yǐngxiǎng.
Quyết định này mang lại ảnh hưởng to lớn.
他取得了巨大的成功。
Tā qǔdé le jùdà de chénggōng.
Anh ấy đã đạt được thành công lớn.
5. 主题 / zhǔtí / 名词 (chủ đề): chủ đề, nội dung chính
Từ mở rộng:
主题公园 / zhǔtí gōngyuán /: công viên theo chủ đề
主题活动 / zhǔtí huódòng /: hoạt động theo chủ đề
主题演讲 / zhǔtí yǎnjiǎng /: bài diễn thuyết theo chủ đề
Ví dụ:
今天的会议主题是环保。
Jīntiān de huìyì zhǔtí shì huánbǎo.
Chủ đề của cuộc họp hôm nay là bảo vệ môi trường.
老师让我们准备一个主题演讲。
Lǎoshī ràng wǒmen zhǔnbèi yí gè zhǔtí yǎnjiǎng.
Giáo viên yêu cầu chúng tôi chuẩn bị một bài thuyết trình theo chủ đề.
6. 符合 / fúhé / 动词 (phù hợp): phù hợp với, hợp với
Từ mở rộng:
符合标准 / fúhé biāozhǔn /: phù hợp tiêu chuẩn
符合要求 / fúhé yāoqiú /: đáp ứng yêu cầu
符合条件 / fúhé tiáojiàn /: đáp ứng điều kiện
Ví dụ:
这个产品不符合我们的要求。
Zhège chǎnpǐn bù fúhé wǒmen de yāoqiú.
Sản phẩm này không đáp ứng yêu cầu của chúng tôi.
她的表现符合公司的标准。
Tā de biǎoxiàn fúhé gōngsī de biāozhǔn.
Thành tích của cô ấy phù hợp với tiêu chuẩn của công ty.
阅读 B
1. 关注 / guānzhù / 动词 (quan chú): quan tâm, chú ý
Từ mở rộng:
关注新闻 / guānzhù xīnwén /: quan tâm tin tức
关注健康 / guānzhù jiànkāng /: chú ý đến sức khỏe
受到关注 / shòudào guānzhù /: nhận được sự chú ý
Ví dụ:
很多人都在关注这条新闻。
Hěn duō rén dōu zài guānzhù zhè tiáo xīnwén.
Rất nhiều người đang quan tâm đến bản tin này.
他的演讲引起了大家的关注。
Tā de yǎnjiǎng yǐnqǐ le dàjiā de guānzhù.
Bài phát biểu của anh ấy thu hút sự chú ý của mọi người.
2. 豪华 / háohuá / 形容词 (hào hoa): xa hoa, lộng lẫy
Từ mở rộng:
豪华酒店 / háohuá jiǔdiàn /: khách sạn sang trọng
豪华装修 / háohuá zhuāngxiū /: trang trí lộng lẫy
豪华汽车 / háohuá qìchē /: xe hơi sang trọng
Ví dụ:
他们住在一家非常豪华的酒店。
Tāmen zhù zài yì jiā fēicháng háohuá de jiǔdiàn.
Họ ở tại một khách sạn vô cùng sang trọng.
那套房子的装修很豪华。
Nà tào fángzi de zhuāngxiū hěn háohuá.
Trang trí của ngôi nhà đó rất lộng lẫy.
3. 照样 / zhàoyàng / 副词 (chiếu dạng): như cũ, như thường
Từ mở rộng:
照样生活 / zhàoyàng shēnghuó /: sống như thường
照样工作 / zhàoyàng gōngzuò /: làm việc như cũ
照样进行 / zhàoyàng jìnxíng /: tiến hành như thường lệ
Ví dụ:
即使下雨,他也照样去跑步。
Jíshǐ xiàyǔ, tā yě zhàoyàng qù pǎobù.
Dù trời mưa, anh ấy vẫn chạy bộ như thường.
我感冒了,但今天照样去上班了。
Wǒ gǎnmào le, dàn jīntiān zhàoyàng qù shàngbān le.
Tôi bị cảm nhưng vẫn đi làm như thường hôm nay.
4. 照看 / zhàokàn / 动词 (chiếu khán): trông nom, chăm sóc
Từ mở rộng:
照看孩子 / zhàokàn háizi /: chăm trẻ
照看老人 / zhàokàn lǎorén /: chăm sóc người già
细心照看 / xìxīn zhàokàn /: trông nom chu đáo
Ví dụ:
妈妈正在家照看弟弟。
Māmā zhèngzài jiā zhàokàn dìdì.
Mẹ đang ở nhà trông em trai.
她每天都照看生病的父亲。
Tā měitiān dōu zhàokàn shēngbìng de fùqīn.
Cô ấy chăm sóc người cha bị bệnh mỗi ngày.
5. 主管 / zhǔguǎn / 名词 动词 (chủ quản): chủ quản, người quản lý chính; quản lý chính, phụ trách chính
Từ mở rộng:
财务主管 / cáiwù zhǔguǎn /: chủ quản tài chính
项目主管 / xiàngmù zhǔguǎn /: người phụ trách dự án
人事主管 / rénshì zhǔguǎn /: quản lý nhân sự
Ví dụ:
他是这个项目的主管。
Tā shì zhège xiàngmù de zhǔguǎn.
Anh ấy là người phụ trách chính của dự án này.
我已经向主管报告了问题。
Wǒ yǐjīng xiàng zhǔguǎn bàogào le wèntí.
Tôi đã báo cáo vấn đề với người quản lý rồi.
6. 再……不过 / zài…búguò / – (tái…bất quá): không có gì… hơn
Từ mở rộng:
再好不过 / zài hǎo búguò /: không gì tốt hơn
再简单不过 / zài jiǎndān búguò /: đơn giản hết mức
再合适不过 / zài héshì búguò /: không gì phù hợp hơn
Ví dụ:
这道菜真是再好不过了。
Zhè dào cài zhēn shì zài hǎo búguò le.
Món ăn này thật sự không thể ngon hơn được nữa.
你的建议再合适不过了。
Nǐ de jiànyì zài héshì búguò le.
Ý kiến của bạn thật sự rất phù hợp.
听力
1. 眼下 / yǎnxià / 名词 (nhãn hạ): trước mắt, hiện tại
Từ mở rộng:
眼下情况 / yǎnxià qíngkuàng /: tình hình hiện tại
眼下任务 / yǎnxià rènwù /: nhiệm vụ trước mắt
眼下阶段 / yǎnxià jiēduàn /: giai đoạn hiện tại
Ví dụ:
眼下我们最重要的是团结合作。
Yǎnxià wǒmen zuì zhòngyào de shì tuánjié hézuò.
Hiện tại, điều quan trọng nhất của chúng ta là đoàn kết hợp tác.
眼下的经济形势不太乐观。
Yǎnxià de jīngjì xíngshì bú tài lèguān.
Tình hình kinh tế hiện tại không mấy lạc quan.
2. 春暖花开 / chūnnuǎn-huākāi / – (xuân noãn hoa khai): xuân về trăm hoa đua nở (ý chỉ cảnh sắc tuyệt đẹp khi mùa xuân tới)
Từ mở rộng:
春暖花开时节 / chūnnuǎn huākāi shíjié /: mùa hoa nở xuân về
春暖花开景象 / chūnnuǎn huākāi jǐngxiàng /: khung cảnh xuân tươi đẹp
春暖花开气氛 / chūnnuǎn huākāi qìfēn /: không khí xuân rực rỡ
Ví dụ:
她喜欢春暖花开的温暖天气。
Tā xǐhuān chūnnuǎn huākāi de wēnnuǎn tiānqì.
Cô ấy thích thời tiết ấm áp khi xuân về hoa nở.
公园里一派春暖花开的景象。
Gōngyuán lǐ yí pài chūnnuǎn huākāi de jǐngxiàng.
Trong công viên là khung cảnh xuân về rực rỡ hoa nở.
3. 自助游 / zìzhùyóu / 动词 (tự trợ du): du lịch tự túc, đi phượt
Từ mở rộng:
自助游行程 / zìzhùyóu xíngchéng /: hành trình du lịch tự túc
自助游客 / zìzhùyóu kè /: du khách đi phượt
自助游方式 / zìzhùyóu fāngshì /: hình thức du lịch tự túc
Ví dụ:
年轻人越来越喜欢自助游。
Niánqīngrén yuè lái yuè xǐhuān zìzhùyóu.
Người trẻ ngày càng thích du lịch tự túc.
自助游比跟团自由很多。
Zìzhùyóu bǐ gēntuán zìyóu hěn duō.
Du lịch tự túc tự do hơn nhiều so với đi theo đoàn.
自助 / zìzhù / 动词 (tự trợ): tự giúp mình / tự túc
4. 旅行团 / lǚxíngtuán / 名词 (lữ hành đoàn): đoàn du lịch
Từ mở rộng:
国内旅行团 / guónèi lǚxíngtuán /: đoàn du lịch trong nước
国际旅行团 / guójì lǚxíngtuán /: đoàn du lịch quốc tế
跟团旅行 / gēntuán lǚxíng /: du lịch theo đoàn
5. 驾驶 / jiàshǐ / 动词 (giá sử): lái, điều khiển
Từ mở rộng:
驾驶证 / jiàshǐzhèng /: bằng lái xe
驾驶技术 / jiàshǐ jìshù /: kỹ thuật lái xe
驾驶员 / jiàshǐyuán /: tài xế, người lái xe
Ví dụ:
我报名参加了一个旅行团。
Wǒ bàomíng cānjiā le yí gè lǚxíngtuán.
Tôi đã đăng ký tham gia một đoàn du lịch.
这个旅行团服务很好。
Zhège lǚxíngtuán fúwù hěn hǎo.
Dịch vụ của đoàn du lịch này rất tốt.
Ví dụ:
他正在学习驾驶汽车。
Tā zhèngzài xuéxí jiàshǐ qìchē.
Anh ấy đang học lái ô tô.
请注意安全驾驶。
Qǐng zhùyì ānquán jiàshǐ.
Hãy chú ý lái xe an toàn.
阅读
1. 辞职 / cí zhí / 动宾结构 (từ chức): từ chức
Từ mở rộng:
提出辞职 / tíchū cízhí /: nộp đơn từ chức
自动辞职 / zìdòng cízhí /: tự nguyện từ chức
辞职信 / cízhí xìn /: đơn xin nghỉ việc
Ví dụ:
他已经决定辞职了。
Tā yǐjīng juédìng cízhí le.
Anh ấy đã quyết định từ chức rồi.
我下周会向老板提出辞职。
Wǒ xià zhōu huì xiàng lǎobǎn tíchū cízhí.
Tuần sau tôi sẽ nộp đơn xin nghỉ việc cho sếp.
2. 网络 / wǎngluò / 名词 (võng lạc): mạng Internet
Từ mở rộng:
网络购物 / wǎngluò gòuwù /: mua sắm online
网络教学 / wǎngluò jiàoxué /: dạy học qua mạng
网络安全 / wǎngluò ānquán /: an ninh mạng
Ví dụ:
网络让人们沟通更方便。
Wǎngluò ràng rénmen gōutōng gèng fāngbiàn.
Internet giúp con người giao tiếp thuận tiện hơn.
他通过网络学习汉语。
Tā tōngguò wǎngluò xuéxí Hànyǔ.
Anh ấy học tiếng Trung qua mạng.
3. 随着 / suí zhe / 介词 (tùy trước): cùng với…, theo…
Từ mở rộng:
随着时间的推移 / suízhe shíjiān de tuīyí /: theo thời gian trôi qua
随着经济发展 / suízhe jīngjì fāzhǎn /: cùng với sự phát triển kinh tế
随着科技进步 / suízhe kējì jìnbù /: theo đà tiến bộ công nghệ
Ví dụ:
随着科技的发展,生活变得更便利。
Suízhe kējì de fāzhǎn, shēnghuó biàn de gèng biànlì.
Cùng với sự phát triển của công nghệ, cuộc sống trở nên thuận tiện hơn.
随着年龄的增长,我越来越懂事了。
Suízhe niánlíng de zēngzhǎng, wǒ yuèláiyuè dǒngshì le.
Theo tuổi tác lớn dần, tôi ngày càng hiểu chuyện hơn.
4. 利用 / lìyòng / 动词 (lợi dụng): tận dụng, lợi dụng
Từ mở rộng:
利用资源 / lìyòng zīyuán /: tận dụng tài nguyên
合理利用 / hélǐ lìyòng /: sử dụng hợp lý
利用时间 / lìyòng shíjiān /: tận dụng thời gian
Ví dụ:
我想利用假期去旅行。
Wǒ xiǎng lìyòng jiàqī qù lǚxíng.
Tôi muốn tận dụng kỳ nghỉ để đi du lịch.
我们要合理利用网络资源。
Wǒmen yào hélǐ lìyòng wǎngluò zīyuán.
Chúng ta nên sử dụng tài nguyên mạng một cách hợp lý.
5. V 得了 / V 不了 / – (…được / không được): có thể… được / không thể… được
Từ mở rộng:
吃得了 / chī de liǎo /: ăn được
拿不了 / ná bù liǎo /: không cầm nổi
做得了 / zuò de liǎo /: làm được
Ví dụ:
我太饱了,吃不了了。
Wǒ tài bǎo le, chī bù liǎo le.
Tôi no quá rồi, không ăn nổi nữa.
这个任务太重了,我做不了。
Zhège rènwù tài zhòng le, wǒ zuò bù liǎo.
Nhiệm vụ này quá nặng, tôi không làm nổi.
6. 准假 / zhǔn jià / 动词 (chuẩn giả): cho phép nghỉ
Từ mở rộng:
批准请假 / pīzhǔn qǐngjià /: phê duyệt nghỉ phép
请假条 / qǐngjià tiáo /: đơn xin nghỉ
准假一天 / zhǔnjià yì tiān /: cho phép nghỉ một ngày
Ví dụ:
老板终于准我假了。
Lǎobǎn zhōngyú zhǔn wǒ jià le.
Cuối cùng sếp cũng cho tôi nghỉ rồi.
他生病了,医生给他开了准假证明。
Tā shēngbìng le, yīshēng gěi tā kāi le zhǔnjià zhèngmíng.
Anh ấy bị ốm, bác sĩ đã viết giấy chứng nhận nghỉ phép cho anh ấy.
Bài khóa
I. 邮轮服务的“中国化”
根据统计,国际邮轮上中国乘客的数量自2011年起,在5年内增长了9倍,2016年约为200万人次。预计到2020年,乘坐邮轮的中国乘客将达到450万人次。大多数中国乘客选择短途旅行(平均5天),前往韩国或日本。
中国这个市场是如此巨大,因此,邮轮公司都在研究如何满足中国乘客的需求,如何调整他们提供的服务,才能让中国乘客相信,邮轮不仅仅是一种交通方式,更是一种生活方式。
据说,太平洋邮轮公司已经把邮轮上原来的汉堡店换成了功夫熊猫主题的面条儿餐厅。公司总裁说:“不管是早餐还是晚餐,都应该符合中国人的餐饮习惯。”
邮轮上的娱乐活动也更加“中国化”。比如传统的百老汇式表演,中国人更喜欢流行歌舞表演和有名人参加的活动。有的邮轮公司还邀请中国的著名歌手到船上演唱,很受欢迎。
Phiên âm (Pinyin)
Yóulún fúwù de “Zhōngguó huà”
Gēnjù tǒngjì, guójì yóulún shàng Zhōngguó chéngkè de shùliàng zì 2011 nián qǐ, zài wǔ nián nèi zēngzhǎng le jiǔ bèi, 2016 nián yuē wèi liǎng bǎi wàn rén cì.
Yùjì dào 2020 nián, chéngzuò yóulún de Zhōngguó chéngkè jiāng dádào sì bǎi wǔshí wàn rén cì.
Dà duōshù Zhōngguó chéngkè xuǎnzé duǎntú lǚxíng (píngjūn wǔ tiān), qiánwǎng Hánguó huò Rìběn.
Zhōngguó zhège shìchǎng shì rúcǐ jùdà, yīncǐ, yóulún gōngsī dōu zài yánjiū rúhé mǎnzú Zhōngguó chéngkè de xūqiú, rúhé tiáozhěng tāmen tígōng de fúwù, cái néng ràng Zhōngguó chéngkè xiāngxìn, yóulún bù jǐnjǐn shì yī zhǒng jiāotōng fāngshì, gèng shì yī zhǒng shēnghuó fāngshì.
Jù shuō, Tàipíngyáng yóulún gōngsī yǐjīng bǎ yóulún shàng yuánlái de hànbǎo diàn huàn chéng le Gōngfū Xióngmāo zhǔtí de miàntiáo er cāntīng.
Gōngsī zǒngcái shuō: “Bùguǎn shì zǎocān háishì wǎncān, dōu yīnggāi fúhé Zhōngguó rén de cānyǐn xíguàn.”
Yóulún shàng de yúlè huódòng yě gèng jiā “Zhōngguó huà”.
Bǐrú chuántǒng de Bǎilǎohuì shì biǎoyǎn, Zhōngguó rén gèng xǐhuān liúxíng gēwǔ biǎoyǎn hé yǒu míngrén cānjiā de huódòng.
Yǒu de yóulún gōngsī hái yāoqǐng Zhōngguó de zhùmíng gēshǒu dào chuán shàng yǎnchàng, hěn shòu huānyíng.
Dịch nghĩa tiếng Việt
Sự “Trung Quốc hóa” trong dịch vụ du thuyền
Theo thống kê, số lượng hành khách Trung Quốc trên các chuyến du thuyền quốc tế kể từ năm 2011 đã tăng gấp 9 lần trong vòng 5 năm, đến năm 2016 đạt khoảng 2 triệu lượt người. Dự đoán đến năm 2020, số hành khách Trung Quốc đi du thuyền sẽ đạt 4,5 triệu lượt. Phần lớn hành khách Trung Quốc chọn các chuyến đi ngắn ngày (trung bình 5 ngày), chủ yếu đến Hàn Quốc hoặc Nhật Bản.
Thị trường Trung Quốc lớn đến mức mà các công ty du thuyền đều đang nghiên cứu cách đáp ứng nhu cầu của hành khách Trung Quốc, điều chỉnh các dịch vụ của họ để khiến hành khách tin rằng du thuyền không chỉ là một phương tiện giao thông, mà còn là một phong cách sống.
Nghe nói, công ty du thuyền Thái Bình Dương đã thay cửa hàng hamburger ban đầu trên tàu bằng một nhà hàng mì chủ đề Gấu Trúc Kungfu. Tổng giám đốc công ty nói: “Dù là bữa sáng hay bữa tối, đều nên phù hợp với thói quen ăn uống của người Trung Quốc.”
Các hoạt động giải trí trên du thuyền cũng ngày càng trở nên “Trung Quốc hóa”. Ví dụ như các tiết mục biểu diễn kiểu Broadway truyền thống thì người Trung Quốc lại thích những buổi biểu diễn ca múa nhạc hiện đại và các hoạt động có sự tham gia của người nổi tiếng. Một số công ty du thuyền còn mời các ca sĩ nổi tiếng của Trung Quốc lên tàu biểu diễn, rất được yêu thích.
II. 中国人喜欢家庭出游
每种文化都有自己的特点。要让邮轮乘客满意,就必须关注文化差异。
王丽是乘坐邮轮“大西洋号”的一名乘客,同行的还有她的丈夫、母亲和两个孩子。她说:“一跟登上,邮轮上一半的乘客不是老人就是孩子。”她的生活,跟在家里差不多。王丽的丈夫照样每天早上上太极拳,晚上散步。王丽呢,每天忙着照看孩子。
《邮轮报》指出,为中国家庭服务的邮轮上,需安排早上打太极拳的人员出足够的空间。
“中国人既喜欢国际化的感觉,又喜欢符合中国生活习惯的东西。”一位旅行社的高级主管说。邮轮旅行在中国大有市场,因为中国人喜欢家庭出游。他们喜欢花许多时间与家人待在一起,而邮轮空间巨大,对家庭出游来说,是再合适不过的了。
Phiên âm (Pinyin)
Zhōngguó rén xǐhuān jiātíng chūyóu
Měi zhǒng wénhuà dōu yǒu zìjǐ de tèdiǎn. Yào ràng yóulún chéngkè mǎnyì, jiù bìxū guānzhù wénhuà chāyì.
Wáng Lì shì chéngzuò yóulún “Dàxīyáng hào” de yī míng chéngkè, tóngxíng de hái yǒu tā de zhàngfu, mǔqīn hé liǎng gè háizi.
Tā shuō: “Yī dēng dēng shàng, yóulún shàng yībàn de chéngkè bú shì lǎorén jiù shì háizi.” Tā de shēnghuó, gēn zài jiālǐ chàbuduō.
Wáng Lì de zhàngfu zhàoyàng měitiān zǎoshang shàng tàijíquán, wǎnshang sànbù. Wáng Lì ne, měitiān mángzhe zhàokàn háizi.
《Yóulún bào》 zhǐchū, wèi Zhōngguó jiātíng fúwù de yóulún shàng, xū ānpái zǎoshang dǎ tàijíquán de rényuán liú chū zúgòu de kōngjiān.
“Zhōngguó rén jì xǐhuān guójì huà de gǎnjué, yòu xǐhuān fúhé Zhōngguó shēnghuó xíguàn de dōngxi.” Yī wèi lǚxíngshè de gāojí zhǔguǎn shuō.
Yóulún lǚxíng zài Zhōngguó dà yǒu shìchǎng, yīnwèi Zhōngguó rén xǐhuān jiātíng chūyóu.
Tāmen xǐhuān huā xǔduō shíjiān yǔ jiārén dàizài yīqǐ, ér yóulún kōngjiān jùdà, duì jiātíng chūyóu lái shuō, shì zài héshì bùguò de le.
Dịch tiếng Việt
Người Trung Quốc thích đi du lịch cùng gia đình
Mỗi nền văn hóa đều có những đặc điểm riêng. Muốn làm hài lòng hành khách đi du thuyền thì nhất định phải quan tâm đến sự khác biệt văn hóa.
Vương Lệ là một hành khách trên du thuyền “Đại Tây Dương”, đi cùng còn có chồng, mẹ và hai đứa con.
Cô nói: “Vừa bước lên tàu, một nửa hành khách là người già hoặc trẻ em.” Cuộc sống của cô gần như giống hệt ở nhà.
Chồng của Vương Lệ mỗi sáng đều tập Thái Cực Quyền, buổi tối đi bộ. Còn cô thì mỗi ngày đều bận rộn trông con.
Tờ “Báo Du thuyền” chỉ ra rằng, đối với du thuyền phục vụ gia đình Trung Quốc, cần phải bố trí đủ không gian cho những người tập Thái Cực Quyền vào buổi sáng.
“Mọi người Trung Quốc đều vừa thích cảm giác quốc tế hóa, lại vừa muốn những thứ phù hợp với thói quen sinh hoạt của người Trung Quốc.” – một giám đốc cấp cao của công ty du lịch nói.
Du lịch bằng du thuyền ở Trung Quốc có tiềm năng lớn, vì người Trung Quốc rất thích đi du lịch cùng gia đình.
Họ thích dành nhiều thời gian ở bên người thân, và vì không gian trên du thuyền rất rộng, nên du thuyền chính là lựa chọn cực kỳ phù hợp cho các chuyến du lịch gia đình.
III. 世界那么大,我想去看看
前段时间,有一位中学教师写了一封辞职信,上面只有10个字:“世界那么大,我想去看看。” 这句话很快成了网络上的一句流行语。
随着收入的提高,人们逐渐开始关注生活的质量,外出旅行的人越来越多。
不但国内游越来越热,最近几年,出国游也热起来。当然,像上面那位中学教师那样,辞了职去走遍全世界的,是极少数,大多数人是利用假期出去旅游。近一点儿的,可以去日本、韩国或者东南亚国家;远一点儿的,可以去欧洲、美洲。
要想自由旅游,得满足两个基本条件:有钱,有时间。不是每个人都能满足这两个条件。有人说:“世界那么大,我想去看看;钱包这么小,哪儿都去不了。”
还有人说:“世界那么大,我想去看看;老板不准假,谁都走不了。怎么办?好好儿上班!”
Phiên âm (Pinyin)
Shìjiè nàme dà, wǒ xiǎng qù kànkan
Qiánduàn shíjiān, yǒu yī wèi zhōngxué jiàoshī xiě le yī fēng cízhí xìn, shàngmiàn zhǐ yǒu shí gè zì: “Shìjiè nàme dà, wǒ xiǎng qù kànkan.” Zhè jù huà hěn kuài chéng le wǎngluò shàng de yījù liúxíng yǔ.
Suízhe shōurù de tígāo, rénmen zhújiàn kāishǐ guānzhù shēnghuó de zhìliàng, wàichū lǚxíng de rén yuèláiyuè duō.
Bù dàn guónèi yóu yuèláiyuè rè, zuìjìn jǐ nián, chūguó yóu yě rè qǐlái. Dāngrán, xiàng shàngmiàn nà wèi zhōngxué jiàoshī nàyàng, cí le zhí qù zǒubiàn quán shìjiè de, shì jí shǎoshù, dàduōshù rén shì lìyòng jiàqī chūqù lǚyóu.
Jìn yīdiǎnr de, kěyǐ qù Rìběn, Hánguó huòzhě Dōngnányà guójiā; yuǎn yīdiǎnr de, kěyǐ qù Ōuzhōu, Měizhōu.
Yào xiǎng zìyóu lǚyóu, děi mǎnzú liǎng gè jīběn tiáojiàn: yǒu qián, yǒu shíjiān. Bù shì měi gèrén dōu néng mǎnzú zhè liǎng gè tiáojiàn.
Yǒurén shuō: “Shìjiè nàme dà, wǒ xiǎng qù kànkan; qiánbāo zhème xiǎo, nǎr dōu qù bù liǎo.”
Hái yǒurén shuō: “Shìjiè nàme dà, wǒ xiǎng qù kànkan; lǎobǎn bù zhǔn jià, shéi dōu zǒu bù liǎo. Zěnme bàn? Hǎohāor shàngbān!”
Dịch nghĩa tiếng Việt
Thế giới rộng lớn như vậy, tôi muốn đi xem thử
Gần đây, một giáo viên trung học đã viết đơn xin nghỉ việc, trên đó chỉ có 10 chữ: “Thế giới rộng lớn như vậy, tôi muốn đi xem thử.” Câu nói này nhanh chóng trở thành một câu cửa miệng nổi tiếng trên mạng.
Cùng với sự gia tăng thu nhập, con người ngày càng chú ý đến chất lượng cuộc sống, và số người đi du lịch nước ngoài cũng ngày một nhiều hơn.
Không chỉ du lịch trong nước ngày càng sôi động, mà vài năm gần đây, du lịch nước ngoài cũng trở nên phổ biến. Tất nhiên, những người như vị giáo viên trung học kia – nghỉ việc để đi khắp thế giới – là số ít, còn phần lớn người ta tận dụng kỳ nghỉ để đi du lịch.
Gần thì có thể đến Nhật Bản, Hàn Quốc hoặc các nước Đông Nam Á; xa hơn thì có thể đến châu Âu, châu Mỹ.
Muốn đi du lịch tự do thì phải có hai điều kiện cơ bản: có tiền và có thời gian. Không phải ai cũng đáp ứng được cả hai điều kiện này.
Có người nói: “Thế giới rộng lớn như vậy, tôi muốn đi xem thử; ví thì nhỏ thế này, chẳng đi được đâu.”
Cũng có người nói: “Thế giới rộng lớn như vậy, tôi muốn đi xem thử; sếp không cho nghỉ, thì chẳng ai đi nổi cả. Làm sao bây giờ? Cố mà đi làm thôi!”
Qua bài học, chúng ta không chỉ nắm được từ vựng và cấu trúc ngôn ngữ liên quan đến du lịch và dịch vụ, mà còn hiểu thêm về thói quen du lịch theo gia đình, đặc điểm tiêu dùng và mong muốn “Trung Quốc hóa” của người dân trong môi trường quốc tế. Đây là một nội dung thực tế, phản ánh rõ nét quá trình toàn cầu hóa gắn liền với bản sắc văn hóa dân tộc.