Bài 2: Msutong Cao cấp Quyển 1 – Nuôi chó hay nuôi mèo?

Nuôi thú cưng không chỉ là một thói quen mà còn là một phần trong phong cách sống hiện đại. Bài học này giúp người học hiểu được lợi ích của việc nuôi chó, mèo cũng như sự phù hợp với từng loại thú cưng dựa trên tính cách, không gian sống và nhịp sinh hoạt. Qua đó, người học được mở rộng vốn từ vựng, rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và hiểu thêm về thói quen nuôi chim của người cao tuổi ở Trung Quốc.

Phần khởi động

1. 你喜欢养宠物吗?

Nǐ xǐhuan yǎng chǒngwù ma?
Bạn có thích nuôi thú cưng không?

2. 你觉得中国人喜欢狗吗?

Nǐ juéde Zhōngguó rén xǐhuan gǒu ma?
Bạn nghĩ người Trung Quốc có thích chó không?

3. 你喜欢养狗还是养猫?为什么?
Nǐ xǐhuan yǎng gǒu háishì yǎng māo? Wèi shénme?
Bạn thích nuôi chó hay nuôi mèo? Tại sao?

Trả lời:

1. 我喜欢养宠物,特别是狗,因为它们忠诚又可爱。

Wǒ xǐhuan yǎng chǒngwù, tèbié shì gǒu, yīnwèi tāmen zhōngchéng yòu kě’ài.
Mình thích nuôi thú cưng, đặc biệt là chó, vì chúng trung thành và đáng yêu.

2. 我觉得大多数中国人都喜欢狗,但也有人更喜欢养猫。

Wǒ juéde dàduōshù Zhōngguó rén dōu xǐhuan gǒu, dàn yě yǒu rén gèng xǐhuan yǎng māo.
Mình nghĩ phần lớn người Trung Quốc đều thích chó, nhưng cũng có người thích nuôi mèo hơn.

3. 我更喜欢养猫,因为猫比较独立,不需要太多时间陪伴,而且它们很干净。

Wǒ gèng xǐhuan yǎng māo, yīnwèi māo bǐjiào dúlì, bù xūyào tài duō shíjiān péibàn, érqiě tāmen hěn gānjìng.
Mình thích nuôi mèo hơn, vì mèo khá độc lập, không cần nhiều thời gian chăm sóc, và chúng rất sạch sẽ.

Từ vựng

听力

听力A

1. 依赖 /yīlài/ 【动】– dựa dẫm, ỷ lại

  • 依赖父母 (yīlài fùmǔ): dựa dẫm vào cha mẹ
  • 过度依赖 (guòdù yīlài): ỷ lại quá mức
  • 相互依赖 (xiānghù yīlài): phụ thuộc lẫn nhau

你觉得孩子应该依赖父母吗?

Nǐ juéde háizi yīnggāi yīlài fùmǔ ma?
Bạn nghĩ trẻ con có nên dựa dẫm vào cha mẹ không?

小时候可以依赖父母,但长大后应该独立。

Xiǎoshíhou kěyǐ yīlài fùmǔ, dàn zhǎngdà hòu yīnggāi dúlì.
Khi còn nhỏ thì có thể dựa vào cha mẹ, nhưng lớn lên nên độc lập.

2. 空间 /kōngjiān/ 【名】– không gian

  • 活动空间 (huódòng kōngjiān): không gian hoạt động
  • 私人空间 (sīrén kōngjiān): không gian riêng tư
  • 室内空间 (shìnèi kōngjiān): không gian trong nhà

你喜欢在什么样的空间学习?

Nǐ xǐhuan zài shénme yàng de kōngjiān xuéxí?
Bạn thích học tập trong không gian như thế nào?

我喜欢安静、整洁、有阳光的学习空间。

Wǒ xǐhuan ānjìng, zhěngjié, yǒu yángguāng de xuéxí kōngjiān.
Tôi thích không gian học yên tĩnh, gọn gàng và có ánh sáng tự nhiên.

3. 需求 /xūqiú/ 【名】– nhu cầu

  • 市场需求 (shìchǎng xūqiú): nhu cầu thị trường
  • 客户需求 (kèhù xūqiú): nhu cầu khách hàng
  • 基本需求 (jīběn xūqiú): nhu cầu cơ bản

你觉得现在人们对健康的需求高吗?

Nǐ juéde xiànzài rénmen duì jiànkāng de xūqiú gāo ma?
Bạn nghĩ hiện nay mọi người có nhu cầu cao về sức khỏe không?

是的,大家越来越重视健康,需求也在增加。

Shì de, dàjiā yuè lái yuè zhòngshì jiànkāng, xūqiú yě zài zēngjiā.
Đúng vậy, mọi người ngày càng quan tâm đến sức khỏe, nhu cầu cũng tăng lên.

4. 方面 /fāngmiàn/ 【名】– phương diện, mặt (của vấn đề)

  • 各个方面 (gègè fāngmiàn): các phương diện
  • 健康方面 (jiànkāng fāngmiàn): phương diện sức khỏe
  • 教育方面 (jiàoyù fāngmiàn): lĩnh vực giáo dục

你在哪些方面最有信心?

Nǐ zài nǎxiē fāngmiàn zuì yǒu xìnxīn?
Bạn tự tin nhất ở những phương diện nào?

我在语言表达和沟通方面最有信心。

Wǒ zài yǔyán biǎodá hé gōutōng fāngmiàn zuì yǒu xìnxīn.
Tôi tự tin nhất ở phương diện diễn đạt ngôn ngữ và giao tiếp.

5. 杂乱 /záluàn/ 【形】– lộn xộn, hỗn độn

  • 房间杂乱 (fángjiān záluàn): phòng ốc lộn xộn
  • 杂乱无章 (záluàn wúzhāng): hỗn độn không có trật tự
  • 资料杂乱 (zīliào záluàn): tài liệu lộn xộn

你能在杂乱的环境中学习吗?

Nǐ néng zài záluàn de huánjìng zhōng xuéxí ma?
Bạn có thể học trong môi trường lộn xộn không?

不能,杂乱的环境让我分心,无法集中注意力。
Bùnéng, záluàn de huánjìng ràng wǒ fēnxīn, wúfǎ jízhōng zhùyìlì.
Không thể, môi trường lộn xộn làm tôi phân tâm, không thể tập trung.

6. 窄小 /zhǎixiǎo/ 【形】– nhỏ hẹp

  • 房间窄小 (fángjiān zhǎixiǎo): phòng hẹp
  • 空间窄小 (kōngjiān zhǎixiǎo): không gian chật hẹp
  • 窄小的道路 (zhǎixiǎo de dàolù): con đường nhỏ hẹp

你觉得卧室太窄小会影响生活吗?

Nǐ juéde wòshì tài zhǎixiǎo huì yǐngxiǎng shēnghuó ma?
Bạn có nghĩ phòng ngủ quá nhỏ hẹp sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống không?

会的,空间太窄小会让人感到压抑和不舒服。

Huì de, kōngjiān tài zhǎixiǎo huì ràng rén gǎndào yāyì hé bù shūfu.
Có, không gian quá nhỏ hẹp khiến người ta cảm thấy bí bách và khó chịu.

7. 玩耍 /wánshuǎ/ 【动】– chơi đùa, nô đùa

  • 孩子们在玩耍 (háizimen zài wánshuǎ): bọn trẻ đang chơi đùa
  • 一起玩耍 (yīqǐ wánshuǎ): cùng nhau vui chơi
  • 户外玩耍 (hùwài wánshuǎ): vui chơi ngoài trời

你小时候最喜欢在哪里玩耍?

Nǐ xiǎoshíhou zuì xǐhuan zài nǎlǐ wánshuǎ?
Lúc nhỏ bạn thích chơi đùa ở đâu nhất?

我最喜欢在公园里和朋友一起玩耍。

Wǒ zuì xǐhuan zài gōngyuán lǐ hé péngyǒu yìqǐ wánshuǎ.
Tôi thích chơi đùa cùng bạn bè trong công viên nhất.

8. 乐趣 /lèqù/ 【名】– niềm hứng thú, niềm vui

  • 生活乐趣 (shēnghuó lèqù): niềm vui trong cuộc sống
  • 阅读的乐趣 (yuèdú de lèqù): niềm vui đọc sách
  • 寻找乐趣 (xúnzhǎo lèqù): tìm kiếm niềm vui

你在学习中找到了什么乐趣?

Nǐ zài xuéxí zhōng zhǎodào le shénme lèqù?
Bạn tìm thấy niềm vui gì trong việc học?

我觉得学到新知识、解决问题是最大的乐趣。

Wǒ juéde xué dào xīn zhīshi, jiějué wèntí shì zuì dà de lèqù.
Tôi cảm thấy học được kiến thức mới và giải quyết vấn đề là niềm vui lớn nhất.

听力B

1. 卫生 /wèishēng/ 【名】– vệ sinh, y tế

  • 保持卫生 (bǎochí wèishēng): giữ gìn vệ sinh
  • 卫生条件 (wèishēng tiáojiàn): điều kiện vệ sinh
  • 卫生纸 (wèishēng zhǐ): giấy vệ sinh

你平时注意个人卫生吗?

Nǐ píngshí zhùyì gèrén wèishēng ma?
Bạn có chú ý đến vệ sinh cá nhân không?

我很注意个人卫生,比如勤洗手、每天洗澡。

Wǒ hěn zhùyì gèrén wèishēng, bǐrú qín xǐshǒu, měitiān xǐzǎo.
Tôi rất chú ý đến vệ sinh cá nhân, ví dụ như rửa tay thường xuyên và tắm mỗi ngày.

2. 精力 /jīnglì/ 【名】– sức lực, tinh lực

  • 精力充沛 (jīnglì chōngpèi): tinh lực dồi dào
  • 集中精力 (jízhōng jīnglì): tập trung sức lực
  • 消耗精力 (xiāohào jīnglì): tiêu hao tinh lực

你觉得早上学习精力比较好吗?

Nǐ juéde zǎoshang xuéxí jīnglì bǐjiào hǎo ma?
Bạn thấy học vào buổi sáng có tinh lực tốt hơn không?

是的,早上精神好,精力充沛,学习效果更好。

Shì de, zǎoshang jīngshén hǎo, jīnglì chōngpèi, xuéxí xiàoguǒ gèng hǎo.
Đúng vậy, buổi sáng tinh thần tốt, sức lực dồi dào nên học hiệu quả hơn.

3. 至于 /zhìyú/ 【前缀】– còn về, về phần

  • 至于其他 (zhìyú qítā): còn về phần khác
  • 至于他 (zhìyú tā): còn về anh ấy
  • 至于你说的事 (zhìyú nǐ shuō de shì): còn việc bạn nói

大家都来了,至于老师呢?

Dàjiā dōu lái le, zhìyú lǎoshī ne?
Mọi người đều đến rồi, còn giáo viên thì sao?

至于老师,他还在办公室工作。
Zhìyú lǎoshī, tā hái zài bàngōngshì gōngzuò.
Còn giáo viên thì vẫn đang làm việc trong văn phòng.

4. 及时 /jíshí/ 【副 / 形】– kịp thời, đúng lúc

  • 及时处理 (jíshí chǔlǐ): xử lý kịp thời
  • 及时赶到 (jíshí gǎndào): đến kịp lúc
  • 提出及时建议 (tíchū jíshí jiànyì): đưa ra ý kiến đúng lúc

你觉得及时完成任务重要吗?

Nǐ juéde jíshí wánchéng rènwu zhòngyào ma?
Bạn có nghĩ hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn là quan trọng không?

当然重要,及时完成能避免拖延和压力。

Dāngrán zhòngyào, jíshí wánchéng néng bìmiǎn tuōyán hé yālì.
Tất nhiên là quan trọng, hoàn thành kịp thời có thể tránh được sự trì hoãn và áp lực.

5. /lǎn/ 【形】– lười, nhác

  • 懒惰的人 (lǎnduò de rén): người lười biếng
  • 懒得动 (lǎn de dòng): lười không muốn động đậy
  • 太懒了 (tài lǎn le): lười quá rồi

你觉得有时候懒一下可以吗?

Nǐ juéde yǒu shíhou lǎn yíxià kěyǐ ma?
Bạn có nghĩ thỉnh thoảng lười một chút thì được không?

偶尔懒一下没关系,但不能一直懒惰。

Ǒu’ěr lǎn yíxià méi guānxi, dàn bù néng yìzhí lǎnduò.
Thỉnh thoảng lười một chút thì không sao, nhưng không thể lười biếng mãi được.

阅读

阅读A

1. 增加 /zēngjiā/ 【动】– tăng, gia tăng

  • 增加收入 (zēngjiā shōurù): tăng thu nhập
  • 增加数量 (zēngjiā shùliàng): tăng số lượng
  • 不断增加 (búduàn zēngjiā): không ngừng gia tăng

你觉得应该增加学习时间吗?
Nǐ juéde yīnggāi zēngjiā xuéxí shíjiān ma?
Bạn có nghĩ nên tăng thời gian học không?

我觉得适当增加学习时间可以提高成绩。
Wǒ juéde shìdàng zēngjiā xuéxí shíjiān kěyǐ tígāo chéngjì.
Tôi nghĩ tăng thời gian học một cách hợp lý có thể cải thiện thành tích.

2. 遛狗 /liù gǒu/ 【动宾结构】– dắt chó đi dạo

  • 每天遛狗 (měitiān liù gǒu): dắt chó đi dạo mỗi ngày
  • 在公园遛狗 (zài gōngyuán liù gǒu): dắt chó đi dạo trong công viên
  • 喜欢遛狗 (xǐhuān liù gǒu): thích dắt chó đi dạo

你每天会遛狗吗?
Nǐ měitiān huì liù gǒu ma?
Bạn có dắt chó đi dạo mỗi ngày không?

我家有一只狗,我每天早晚都会遛狗。
Wǒ jiā yǒu yì zhī gǒu, wǒ měitiān zǎowǎn dōu huì liù gǒu.
Nhà tôi có một con chó, tôi dắt nó đi dạo mỗi sáng và tối.

3. 增强 /zēngqiáng/ 【动】– tăng cường, tăng thêm

  • 增强体质 (zēngqiáng tǐzhì): tăng cường thể chất
  • 增强信心 (zēngqiáng xìnxīn): củng cố niềm tin
  • 增强记忆力 (zēngqiáng jìyìlì): tăng cường trí nhớ

我们怎么增强身体健康?
Wǒmen zěnme zēngqiáng shēntǐ jiànkāng?
Làm thế nào để tăng cường sức khỏe?

多运动、多吃蔬菜水果可以增强身体健康。
Duō yùndòng, duō chī shūcài shuǐguǒ kěyǐ zēngqiáng shēntǐ jiànkāng.
Tập thể dục nhiều, ăn nhiều rau quả có thể tăng cường sức khỏe.

4. 抵抗力 /dǐkànglì/ 【名】– sức đề kháng

  • 增强抵抗力 (zēngqiáng dǐkànglì): tăng sức đề kháng
  • 身体抵抗力 (shēntǐ dǐkànglì): sức đề kháng cơ thể
  • 抵抗力差 (dǐkànglì chà): sức đề kháng yếu

怎样才能提高抵抗力?
Zěnyàng cái néng tígāo dǐkànglì?
Làm sao để nâng cao sức đề kháng?

保持良好的作息和饮食习惯可以提高抵抗力。
Bǎochí liánghǎo de zuòxī hé yǐnshí xíguàn kěyǐ tígāo dǐkànglì.
Duy trì thói quen sinh hoạt và ăn uống tốt có thể nâng cao sức đề kháng.

5. 减轻 /jiǎnqīng/ 【动】– giảm nhẹ, giảm bớt

  • 减轻负担 (jiǎnqīng fùdān): giảm bớt gánh nặng
  • 减轻压力 (jiǎnqīng yālì): giảm áp lực
  • 减轻病情 (jiǎnqīng bìngqíng): làm dịu tình trạng bệnh

听音乐能减轻压力吗?
Tīng yīnyuè néng jiǎnqīng yālì ma?
Nghe nhạc có giúp giảm bớt áp lực không?

我觉得可以,听轻松的音乐能减轻紧张情绪。
Wǒ juéde kěyǐ, tīng qīngsōng de yīnyuè néng jiǎnqīng jǐnzhāng qíngxù.
Tôi nghĩ có thể, nghe nhạc nhẹ giúp giảm bớt căng thẳng.

6. 压力 /yālì/ 【名】– áp lực

  • 学习压力 (xuéxí yālì): áp lực học tập
  • 工作压力 (gōngzuò yālì): áp lực công việc
  • 精神压力 (jīngshén yālì): áp lực tinh thần

你学习时感到压力大吗?
Nǐ xuéxí shí gǎndào yālì dà ma?
Bạn có cảm thấy áp lực khi học không?

有时候会有压力,特别是在考试前。
Yǒu shíhou huì yǒu yālì, tèbié shì zài kǎoshì qián.
Đôi khi tôi cảm thấy áp lực, đặc biệt là trước kỳ thi.

7. 看家 /kān jiā/ 【动宾结构】– trông nhà, giữ nhà

  • 留在家里看家 (liú zài jiālǐ kān jiā): ở nhà trông nhà
  • 帮忙看家 (bāngmáng kān jiā): giúp trông nhà
  • 看家本领 (kānjiā běnlǐng): tuyệt kỹ giữ nhà

你小时候一个人在家会看家吗?
Nǐ xiǎoshíhou yí gè rén zài jiā huì kān jiā ma?
Hồi nhỏ bạn có biết trông nhà một mình không?

小时候我偶尔会一个人看家,很紧张。
Xiǎoshíhou wǒ ǒu’ěr huì yí gè rén kān jiā, hěn jǐnzhāng.
Hồi nhỏ tôi thỉnh thoảng ở nhà một mình trông nhà, cảm thấy khá căng thẳng.

阅读B 

1. 宠物 /chǒngwù/ 【名】– thú cưng

  • 宠物狗 (chǒngwù gǒu): chó cưng
  • 宠物店 (chǒngwù diàn): cửa hàng thú cưng
  • 养宠物 (yǎng chǒngwù): nuôi thú cưng

你家里有宠物吗?
Nǐ jiālǐ yǒu chǒngwù ma?
Nhà bạn có nuôi thú cưng không?

我家有一只猫,它是我的宠物。
Wǒ jiā yǒu yì zhī māo, tā shì wǒ de chǒngwù.
Nhà tôi có một con mèo, nó là thú cưng của tôi.

2. 仅供参考 /jǐn gōng cānkǎo/ – chỉ mang tính chất tham khảo

  • 数据仅供参考 (shùjù jǐn gōng cānkǎo): số liệu chỉ mang tính tham khảo
  • 报价仅供参考 (bàojià jǐn gōng cānkǎo): bảng giá chỉ để tham khảo
  • 资料仅供参考 (zīliào jǐn gōng cānkǎo): tài liệu chỉ để tham khảo

这份资料可靠吗,还是仅供参考?
Zhè fèn zīliào kěkào ma, háishì jǐn gōng cānkǎo?
Tài liệu này có đáng tin không, hay chỉ mang tính tham khảo?

这份资料是网上找的,仅供参考。
Zhè fèn zīliào shì wǎngshàng zhǎo de, jǐn gōng cānkǎo.
Tài liệu này tìm trên mạng, chỉ mang tính chất tham khảo.

3. 内向 /nèixiàng/ 【形】– hướng nội

  • 性格内向 (xìnggé nèixiàng): tính cách hướng nội
  • 内向的人 (nèixiàng de rén): người hướng nội
  • 比较内向 (bǐjiào nèixiàng): tương đối hướng nội

你是一个内向的人吗?
Nǐ shì yí gè nèixiàng de rén ma?
Bạn có phải là người hướng nội không?

是的,我不太喜欢在人多的场合说话。
Shì de, wǒ bù tài xǐhuan zài rén duō de chǎnghé shuōhuà.
Đúng vậy, tôi không thích nói chuyện ở những nơi đông người.

4. 外向 /wàixiàng/ 【形】– hướng ngoại

  • 外向性格 (wàixiàng xìnggé): tính cách hướng ngoại
  • 外向的人 (wàixiàng de rén): người hướng ngoại
  • 开朗外向 (kāilǎng wàixiàng): vui vẻ và hướng ngoại

你觉得外向的人有什么优点?
Nǐ juéde wàixiàng de rén yǒu shénme yōudiǎn?
Bạn nghĩ người hướng ngoại có ưu điểm gì?

外向的人善于沟通,容易交朋友。
Wàixiàng de rén shànyú gōutōng, róngyì jiāo péngyǒu.
Người hướng ngoại giỏi giao tiếp, dễ kết bạn.

5. 偶尔 /ǒu’ěr/ 【副】– thỉnh thoảng, đôi khi

  • 偶尔出门 (ǒu’ěr chūmén): thỉnh thoảng ra ngoài
  • 偶尔见面 (ǒu’ěr jiànmiàn): đôi khi gặp mặt
  • 偶尔吃零食 (ǒu’ěr chī língshí): thỉnh thoảng ăn vặt

你偶尔会吃快餐吗?
Nǐ ǒu’ěr huì chī kuàicān ma?
Bạn có thỉnh thoảng ăn đồ ăn nhanh không?

偶尔会,但我还是喜欢健康的饭菜。
Ǒu’ěr huì, dàn wǒ háishì xǐhuan jiànkāng de fàncài.
Thỉnh thoảng có, nhưng tôi vẫn thích các món ăn lành mạnh hơn.

6. 基本 /jīběn/ 【副 / 形】– cơ bản, đại thể; căn bản

  • 基本知识 (jīběn zhīshi): kiến thức cơ bản
  • 基本情况 (jīběn qíngkuàng): tình hình cơ bản
  • 基本要求 (jīběn yāoqiú): yêu cầu cơ bản

你基本了解这个项目了吗?
Nǐ jīběn liǎojiě zhège xiàngmù le ma?
Bạn đã hiểu cơ bản về dự án này chưa?

我已经基本了解了,还需要看一些细节。
Wǒ yǐjīng jīběn liǎojiě le, hái xūyào kàn yìxiē xìjié.
Tôi đã hiểu cơ bản rồi, còn cần xem thêm một số chi tiết.

7. 居住 /jūzhù/ 【动】– cư trú, sinh sống

  • 居住条件 (jūzhù tiáojiàn): điều kiện sinh sống
  • 居住环境 (jūzhù huánjìng): môi trường cư trú
  • 长期居住 (chángqī jūzhù): cư trú lâu dài

你现在居住在哪里?
Nǐ xiànzài jūzhù zài nǎlǐ?
Hiện tại bạn đang sống ở đâu?

我现在居住在河内。
Wǒ xiànzài jūzhù zài Hénèi.
Tôi hiện đang sống ở Hà Nội.

8. /zhái/ 【动】– ở (trong nhà), lẩn trốn (trong nhà)

  • 宅在家 (zhái zài jiā): ru rú trong nhà
  • 宅男 (zháinán): trai ru rú trong nhà
  • 宅女 (zháinǚ): gái ru rú trong nhà

你周末喜欢宅在家里吗?
Nǐ zhōumò xǐhuan zhái zài jiālǐ ma?
Cuối tuần bạn có thích ở nhà không ra ngoài không?

是的,我喜欢宅在家里看书或看电影。
Shì de, wǒ xǐhuan zhái zài jiālǐ kànshū huò kàn diànyǐng.
Vâng, tôi thích ở nhà đọc sách hoặc xem phim.

Từ vựng mở rộng

听力  

1. 首先 /shǒuxiān/ 【代】– trước hết, đầu tiên

  • 首先发言 (shǒuxiān fāyán): phát biểu trước tiên
  • 首先考虑 (shǒuxiān kǎolǜ): cân nhắc trước hết
  • 首先完成任务 (shǒuxiān wánchéng rènwù): hoàn thành nhiệm vụ trước tiên

你每天首先做的事情是什么?
Nǐ měitiān shǒuxiān zuò de shìqing shì shénme?
Việc đầu tiên bạn làm mỗi ngày là gì?

我每天首先喝一杯温水,然后开始工作。
Wǒ měitiān shǒuxiān hē yì bēi wēnshuǐ, ránhòu kāishǐ gōngzuò.
Mỗi ngày tôi uống một ly nước ấm trước tiên, sau đó mới bắt đầu làm việc.

2. 足够 /zúgòu/ 【动】– đủ

  • 足够时间 (zúgòu shíjiān): đủ thời gian
  • 足够的准备 (zúgòu de zhǔnbèi): sự chuẩn bị đầy đủ
  • 不足够 (bù zúgòu): không đủ

你每天的睡眠时间足够吗?
Nǐ měitiān de shuìmián shíjiān zúgòu ma?
Thời gian ngủ mỗi ngày của bạn có đủ không?

不太足够,我每天只睡六个小时左右。
Bù tài zúgòu, wǒ měitiān zhǐ shuì liù ge xiǎoshí zuǒyòu.
Không đủ lắm, mỗi ngày tôi chỉ ngủ khoảng 6 tiếng.

3. 爱心 /àixīn/ 【名】– lòng yêu thương

  • 有爱心 (yǒu àixīn): có lòng yêu thương
  • 充满爱心 (chōngmǎn àixīn): tràn đầy tình thương
  • 爱心人士 (àixīn rénshì): người có tấm lòng nhân ái

你觉得做志愿者需要爱心吗?
Nǐ juéde zuò zhìyuànzhě xūyào àixīn ma?
Bạn nghĩ làm tình nguyện viên có cần lòng yêu thương không?

当然需要,帮助别人必须要有爱心。
Dāngrán xūyào, bāngzhù biérén bìxū yào yǒu àixīn.
Tất nhiên là cần, giúp người khác phải có lòng yêu thương.

4. 其次 /qícì/ 【代】– tiếp đó, tiếp đến là

  • 首先……其次 (shǒuxiān… qícì): trước tiên… tiếp theo
  • 其次考虑 (qícì kǎolǜ): cân nhắc tiếp theo
  • 其次是质量 (qícì shì zhìliàng): tiếp theo là chất lượng

首先是健康,其次你最重视什么?
Shǒuxiān shì jiànkāng, qícì nǐ zuì zhòngshì shénme?
Đầu tiên là sức khỏe, tiếp đến bạn coi trọng điều gì nhất?

其次我最重视家庭和朋友。
Qícì wǒ zuì zhòngshì jiātíng hé péngyǒu.
Tiếp theo, tôi coi trọng gia đình và bạn bè nhất.

5. 责任心 /zérènxīn/ 【名】– tinh thần trách nhiệm

  • 有责任心 (yǒu zérènxīn): có tinh thần trách nhiệm
  • 缺乏责任心 (quēfá zérènxīn): thiếu tinh thần trách nhiệm
  • 培养责任心 (péiyǎng zérènxīn): bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm

你觉得学生应该有责任心吗?
Nǐ juéde xuéshēng yīnggāi yǒu zérènxīn ma?
Bạn có nghĩ học sinh cần có tinh thần trách nhiệm không?

应该有,有责任心的学生学习更认真。
Yīnggāi yǒu, yǒu zérènxīn de xuéshēng xuéxí gèng rènzhēn.
Cần có, học sinh có tinh thần trách nhiệm sẽ học hành chăm chỉ hơn.

6. 责任 /zérèn/ 【名】– trách nhiệm

  • 承担责任 (chéngdān zérèn): gánh vác trách nhiệm
  • 逃避责任 (táobì zérèn): trốn tránh trách nhiệm
  • 负责任 (fù zérèn): chịu trách nhiệm

做错事了该不该承担责任?
Zuò cuò shì le gāi bù gāi chéngdān zérèn?
Làm sai thì có nên chịu trách nhiệm không?

当然该,这是每个人应有的态度。
Dāngrán gāi, zhè shì měi gè rén yīng yǒu de tàidù.
Tất nhiên là nên, đó là thái độ mỗi người cần có.

7. 出差 /chū chāi/ 【动宾结构】– đi công tác

  • 去北京出差 (qù Běijīng chūchāi): đi công tác Bắc Kinh
  • 经常出差 (jīngcháng chūchāi): thường xuyên đi công tác
  • 临时出差 (línshí chūchāi): đi công tác đột xuất

你经常需要出差吗?
Nǐ jīngcháng xūyào chūchāi ma?
Bạn có thường phải đi công tác không?

我的工作性质决定我偶尔需要出差。
Wǒ de gōngzuò xìngzhì juédìng wǒ ǒu’ěr xūyào chūchāi.
Tính chất công việc của tôi quyết định rằng thỉnh thoảng tôi phải đi công tác.

8. 流浪 /liúlàng/ 【动】– lang thang, đi hoang

  • 流浪街头 (liúlàng jiētóu): lang thang đầu đường
  • 四处流浪 (sìchù liúlàng): lang thang khắp nơi
  • 无家可归流浪者 (wú jiā kě guī liúlàng zhě): người lang thang vô gia cư

你见过流浪动物吗?
Nǐ jiàn guò liúlàng dòngwù ma?
Bạn đã từng thấy động vật lang thang chưa?

见过,有些狗和猫没有主人,只能流浪街头。
Jiàn guò, yǒuxiē gǒu hé māo méiyǒu zhǔrén, zhǐ néng liúlàng jiētóu.
Tôi đã thấy, có những con chó mèo không có chủ, chỉ có thể lang thang trên đường phố.

阅读   

1. 遛鸟 /liù niǎo/ 【动宾结构】– mang lồng chim đi dạo chơi

  • 公园遛鸟 (gōngyuán liù niǎo): dắt chim đi dạo trong công viên
  • 喜欢遛鸟 (xǐhuān liù niǎo): thích dắt chim đi dạo
  • 遛鸟活动 (liù niǎo huódòng): hoạt động dắt chim đi dạo

你见过有人在公园遛鸟吗?
Nǐ jiàn guò yǒurén zài gōngyuán liù niǎo ma?
Bạn đã từng thấy ai mang lồng chim đi dạo trong công viên chưa?

见过,有些老人喜欢早上去公园遛鸟。
Jiàn guò, yǒuxiē lǎorén xǐhuan zǎoshang qù gōngyuán liù niǎo.
Tôi từng thấy, có một số người lớn tuổi thích mang lồng chim đi dạo trong công viên vào buổi sáng.

2. 鸟笼 /niǎolóng/ 【名】– lồng chim

  • 一个鸟笼 (yí gè niǎolóng): một cái lồng chim
  • 挂在树上的鸟笼 (guà zài shù shàng de niǎolóng): lồng chim treo trên cây
  • 清洗鸟笼 (qīngxǐ niǎolóng): rửa lồng chim

你觉得鸟关在鸟笼里好吗?
Nǐ juéde niǎo guān zài niǎolóng lǐ hǎo ma?
Bạn nghĩ việc nhốt chim trong lồng có tốt không?

我觉得不太好,鸟应该自由飞翔。
Wǒ juéde bú tài hǎo, niǎo yīnggāi zìyóu fēixiáng.
Tôi nghĩ không tốt lắm, chim nên được tự do bay lượn.

3. 集中 /jízhōng/ 【动】– tập trung, tập hợp

  • 集中注意力 (jízhōng zhùyìlì): tập trung sự chú ý
  • 集中精力 (jízhōng jīnglì): tập trung tinh lực
  • 集中力量 (jízhōng lìliàng): tập trung sức mạnh

你学习时能集中注意力吗?
Nǐ xuéxí shí néng jízhōng zhùyìlì ma?
Bạn có thể tập trung khi học không?

我在安静的环境中更容易集中注意力。
Wǒ zài ānjìng de huánjìng zhōng gèng róngyì jízhōng zhùyìlì.
Tôi tập trung tốt hơn khi ở trong môi trường yên tĩnh.

4. 扩大 /kuòdà/ 【动】– mở rộng

  • 扩大规模 (kuòdà guīmó): mở rộng quy mô
  • 扩大影响 (kuòdà yǐngxiǎng): tăng cường ảnh hưởng
  • 扩大市场 (kuòdà shìchǎng): mở rộng thị trường

你觉得公司扩大规模重要吗?
Nǐ juéde gōngsī kuòdà guīmó zhòngyào ma?
Bạn nghĩ việc mở rộng quy mô công ty có quan trọng không?

重要,扩大规模可以带来更多机会和资源。
Zhòngyào, kuòdà guīmó kěyǐ dàilái gèng duō jīhuì hé zīyuán.
Quan trọng, mở rộng quy mô có thể mang lại nhiều cơ hội và nguồn lực hơn.

5. 加入 /jiārù/ 【动】– tham gia, gia nhập vào

  • 加入团队 (jiārù tuánduì): gia nhập đội nhóm
  • 加入公司 (jiārù gōngsī): tham gia công ty
  • 加入比赛 (jiārù bǐsài): tham gia thi đấu

你想加入什么样的俱乐部?
Nǐ xiǎng jiārù shénme yàng de jùlèbù?
Bạn muốn tham gia vào câu lạc bộ như thế nào?

我想加入一个语言学习俱乐部。
Wǒ xiǎng jiārù yí gè yǔyán xuéxí jùlèbù.
Tôi muốn tham gia một câu lạc bộ học ngôn ngữ.

6. 清洗 /qīngxǐ/ 【动】– rửa sạch

  • 清洗衣服 (qīngxǐ yīfu): giặt quần áo
  • 清洗地板 (qīngxǐ dìbǎn): lau sàn nhà
  • 清洗伤口 (qīngxǐ shāngkǒu): rửa vết thương

你洗水果前会清洗干净吗?
Nǐ xǐ shuǐguǒ qián huì qīngxǐ gānjìng ma?
Bạn có rửa sạch trái cây trước khi ăn không?

会,我总是先清洗水果再吃。
Huì, wǒ zǒngshì xiān qīngxǐ shuǐguǒ zài chī.
Có, tôi luôn rửa trái cây sạch sẽ trước khi ăn.

Bài khóa

I. 养狗的好处

下面是爱狗人士总结的养狗的四大好处。

增加运动量,少生病
养狗狗的人都比较少生病,因为养狗就要常常出门遛狗,这就增加了不少运动量,所以经常和狗狗在一起可以增强抵抗力,身体自然就更加健康了。

心情变好
当你心情不好的时候,狗狗会靠近你,给你安慰。

减轻工作和生活压力
回家后,一看到狗狗摇着尾巴欢迎你的样子,所有压力都会立刻减轻。

有个看家的好帮手
狗狗是看家的好帮手,有它们在家,小偷、坏人就不敢上门。

Pinyin

Yǎng gǒu de hǎochù

Xiàmiàn shì ài gǒu rénshì zǒngjié de yǎng gǒu de sì dà hǎochù.

1. Zēngjiā yùndòng liàng, shǎo shēngbìng
Yǎng gǒugou de rén dōu bǐjiào shǎo shēngbìng, yīnwèi yǎng gǒu jiù yào chángcháng chūmén liù gǒu, zhè jiù zēngjiā le bù shǎo yùndòng liàng, suǒyǐ jīngcháng hé gǒugou zài yìqǐ kěyǐ zēngqiáng dǐkàng lì, shēntǐ zìrán jiù gèngjiā jiànkāng le.

2. Xīnqíng biàn hǎo
Dāng nǐ xīnqíng bù hǎo de shíhou, gǒugou huì kàojìn nǐ, gěi nǐ ānwèi.

3. Jiǎnqīng gōngzuò hé shēnghuó yālì
Huí jiā hòu, yí kàndào gǒugou yáo zhe wěiba huānyíng nǐ de yàngzi, suǒyǒu yālì dōu huì lìkè jiǎnqīng.

4. Yǒu gè kānjiā de hǎo bāngshǒu
Gǒugou shì kānjiā de hǎo bāngshǒu, yǒu tāmen zài jiā, xiǎotōu, huàirén jiù bù gǎn shàngmén.

Tiếng Việt

Lợi ích của việc nuôi chó

Dưới đây là bốn lợi ích lớn của việc nuôi chó do những người yêu chó tổng kết lại.

1. Tăng cường vận động, ít mắc bệnh
Những người nuôi chó thường ít bị bệnh hơn, vì nuôi chó thì phải thường xuyên dắt chó đi dạo, điều này giúp tăng lượng vận động không ít. Do đó, thường xuyên ở cùng chó sẽ giúp tăng cường sức đề kháng, cơ thể tự nhiên sẽ khỏe mạnh hơn.

2. Cải thiện tâm trạng
Khi bạn có tâm trạng không tốt, chó sẽ lại gần bạn và an ủi bạn.

3. Giảm bớt áp lực công việc và cuộc sống
Khi về nhà, chỉ cần nhìn thấy chú chó vẫy đuôi chào đón bạn, mọi áp lực sẽ lập tức được giảm bớt.

4. Có một người trợ thủ canh nhà giỏi
Chó là trợ thủ đắc lực để trông nhà, có chúng ở nhà, kẻ trộm và người xấu sẽ không dám bén mảng tới.

II. 你适合养狗还是养猫?

现在养宠物的人越来越多了,你想养什么?养猫还是养狗?如果你不确定自己适合养狗还是养猫,那就来做个小测试吧!仅供参考哦!

1. 你的性格特点:
比较内向,不太爱交流(1分)
有时候喜欢安静,有时候喜欢热闹(2分)
性格外向,活泼好动,喜欢热闹(3分)

2. 你的工作时间是怎么样的?
经常加班(1分)
偶尔加班(2分)
基本不加班(3分)
自由职业者,工作时间灵活(4分)

3. 你是否喜欢自己做饭吃?
比较懒,基本不会自己做饭吃(1分)
偶尔会自己做饭(2分)
喜欢自己做饭(3分)

4. 居住空间的大小:
只够一个人住(1分)
房间不太大(2分)
地方比较大,很宽(3分)

5. 你是一个特别爱干净的人吗?
特别爱干净(1分)
比较爱干净(2分)
比较随意,怎么样都行(3分)

6. 你比较喜欢宅在家里还是喜欢在户外?
通常都宅在家里(1分)
喜欢每天外出散步(2分)
喜欢外出(3分)

7. 你早上是否喜欢睡懒觉?
特别喜欢睡懒觉(1分)
有时睡懒觉(2分)
每天按时起床(3分)

测试结果:
7–12分:
建议养猫。猫咪养起来比较方便,而且猫比较爱干净,也不需要大量的室外活动,是懒人的最佳选择。

13–15分:
养猫养狗都适合。

16–22分:
比较适合养狗。您活泼好动,性格外向,有了狗狗的陪伴,生活一定更加精彩!

Pinyin

Nǐ shìhé yǎng gǒu háishì yǎng māo?

Xiànzài yǎng chǒngwù de rén yuèláiyuè duō le, nǐ xiǎng yǎng shénme? Yǎng māo háishì yǎng gǒu? Rúguǒ nǐ bù quèdìng zìjǐ shìhé yǎng gǒu háishì yǎng māo, nà jiù lái zuò ge xiǎo cèshì ba! Jǐn gōng cānkǎo ó!

  1. Nǐ de xìnggé tèdiǎn:
  • Bǐjiào nèixiàng, bù tài ài jiāoliú (1 fēn)
  • Yǒu shíhòu xǐhuān ānjìng, yǒu shíhòu xǐhuān rènào (2 fēn)
  • Xìnggé wàixiàng, huópō hàodòng, xǐhuān rènào (3 fēn)

2. Nǐ de gōngzuò shíjiān shì zěnme yàng de?

  • Jīngcháng jiābān (1 fēn)
  • Ǒu’ěr jiābān (2 fēn)
  • Jīběn bù jiābān (3 fēn)
  • Zìyóu zhíyè zhě, gōngzuò shíjiān línghuó (4 fēn)

3. Nǐ shìfǒu xǐhuān zìjǐ zuòfàn chī?

  • Bǐjiào lǎn, jīběn bù huì zìjǐ zuòfàn chī (1 fēn)
  • Ǒu’ěr huì zìjǐ zuòfàn (2 fēn)
  • Xǐhuān zìjǐ zuòfàn (3 fēn)

4. Jūzhù kōngjiān de dàxiǎo:

  • Zhǐ gòu yī gè rén zhù (1 fēn)
  • Fángjiān bù tài dà (2 fēn)
  • Dìfāng bǐjiào dà, hěn kuān (3 fēn)

5. Nǐ shì yī gè tèbié ài gānjìng de rén ma?

  • Tèbié ài gānjìng (1 fēn)
  • Bǐjiào ài gānjìng (2 fēn)
  • Bǐjiào suíyì, zěnme yàng dōu xíng (3 fēn)

6. Nǐ bǐjiào xǐhuān zhái zài jiālǐ háishì xǐhuān zài hùwài?

  • Tōngcháng dōu zhái zài jiālǐ (1 fēn)
  • Xǐhuān měitiān wàichū sànbù (2 fēn)
  • Xǐhuān wàichū (3 fēn)

7. Nǐ zǎoshang shìfǒu xǐhuān shuì lǎn jué?

  • Tèbié xǐhuān shuì lǎn jué (1 fēn)
  • Yǒushí shuì lǎn jué (2 fēn)
  • Měitiān ànshí qǐchuáng (3 fēn)

Cèshì jiéguǒ:
7–12 fēn:
Jiànyì yǎng māo.
Māomī yǎng qǐlái bǐjiào fāngbiàn, érqiě māo bǐjiào ài gānjìng, yě bù xūyào dàliàng de shìwài huódòng, shì lǎnrén de zuì jiā xuǎnzé.

13–15 fēn:
Yǎng māo yǎng gǒu dōu shìhé.

16–22 fēn:
Bǐjiào shìhé yǎng gǒu.
Nín huópō hàodòng, xìnggé wàixiàng, yǒule gǒugou de péibàn, shēnghuó yídìng gèng jiā jīngcǎi!

Dịch nghĩa tiếng Việt

Bạn hợp nuôi chó hay nuôi mèo?

Ngày càng có nhiều người thích nuôi thú cưng, bạn muốn nuôi gì? Mèo hay chó? Nếu bạn chưa chắc mình hợp nuôi chó hay mèo, thì hãy làm bài trắc nghiệm nhỏ này nhé! Chỉ mang tính tham khảo thôi!

  1. Đặc điểm tính cách của bạn:
  • Khá hướng nội, không thích giao tiếp (1 điểm)
  • Lúc thì thích yên tĩnh, lúc thì thích náo nhiệt (2 điểm)
  • Hướng ngoại, năng động, thích đông vui (3 điểm)

2. Thời gian làm việc của bạn như thế nào?

  • Thường xuyên tăng ca (1 điểm)
  • Thỉnh thoảng tăng ca (2 điểm)
  • Gần như không tăng ca (3 điểm)
  • Làm nghề tự do, thời gian linh hoạt (4 điểm)

3. Bạn có thích tự nấu ăn không?

  • Khá lười, gần như không tự nấu (1 điểm)
  • Thỉnh thoảng nấu (2 điểm)
  • Thích tự nấu ăn (3 điểm)

4. Diện tích chỗ ở của bạn:

  • Chỉ đủ cho một người sống (1 điểm)
  • Căn phòng không lớn lắm (2 điểm)
  • Chỗ ở khá rộng rãi (3 điểm)

5. Bạn có phải là người đặc biệt yêu thích sự sạch sẽ?

  • Rất thích sạch sẽ (1 điểm)
  • Khá thích sạch sẽ (2 điểm)
  • Không quá để ý, sao cũng được (3 điểm)

6. Bạn thích ở nhà hay ra ngoài hơn?

  • Thường xuyên ở nhà (1 điểm)
  • Thích ra ngoài đi dạo mỗi ngày (2 điểm)
  • Thích ra ngoài (3 điểm)

7. Buổi sáng bạn có thích ngủ nướng không?

  • Rất thích ngủ nướng (1 điểm)
  • Có khi ngủ nướng (2 điểm)
  • Mỗi ngày dậy đúng giờ (3 điểm)

Kết quả trắc nghiệm:
7–12 điểm:
Khuyên bạn nên nuôi mèo. Mèo dễ chăm hơn, thích sạch sẽ và không cần vận động ngoài trời nhiều, là lựa chọn lý tưởng cho người lười.

13–15 điểm:
Nuôi chó hay mèo đều phù hợp.

16–22 điểm:
Bạn rất hợp nuôi chó. Bạn năng động, tính cách hướng ngoại, có chó đồng hành thì cuộc sống càng thêm rực rỡ!

III. 老年养鸟队

在湖城,有一支十几个人的“老年养鸟队”。

每天上午遛鸟,是他们生活中的重要内容。八点到十点,他们提着鸟笼到公园集中,把鸟笼挂在树上,一边欣赏鸟儿们的歌声,一边悠闲地聊天儿。这些老年人住在不同的小区,因为都喜欢养鸟,慢慢地成了老朋友。谁家里要是有什么困难,大家都愿意帮忙;谁要是要回老家几天愉快的事情,也会说出来,大家一起出出主意,或者给一点儿安慰。他们说:“身边有小鸟,生活很快乐!”

这支养鸟队还在不断扩大。老王就是前不久刚加入进来的。他退休的时候,一个人待在家里,心情不太好。来了鸟队,只要不下雨,他每天上午都提着鸟笼来遛鸟,跟大家交流养鸟的经验。中午回家吃完饭,就赶紧洗洗鸟笼,给鸟喂食,有时还要上宠物市场买鸟食。生活丰富了,心情也好多了。

Pinyin

Lǎonián yǎngniǎo duì

Zài Húchéng, yǒu yì zhī shí jǐ gè rén de “lǎonián yǎngniǎo duì”。

Měitiān shàngwǔ liù niǎo, shì tāmen shēnghuó zhōng de zhòngyào nèiróng. Bā diǎn dào shí diǎn, tāmen tí zhe niǎolóng dào gōngyuán jízhōng, bǎ niǎolóng guà zài shù shàng, yìbiān xīnshǎng niǎo érmen de gēshēng, yìbiān yōuxián de liáo tiānr. Zhèxiē lǎonián rén zhù zài bùtóng de xiǎoqū, yīnwèi dōu xǐhuān yǎng niǎo, màn man de chéng le lǎo péngyǒu. Shéi jiālǐ yàoshi yǒu shénme kùnnan, dàjiā dōu yuànyì bāngmáng; shéi yàoshi yǒu shénme kāixīn de shìqíng, yě huì shuō chūlái, dàjiā yìqǐ chū zhǔyì, huòzhě gěi yìdiǎnr ānwèi. Tāmen shuō: “Shēnbiān yǒu xiǎo niǎo, shēnghuó hěn kuàilè!”

Zhè zhī yǎngniǎo duì hái zài bùduàn kuòdà. Lǎo Wáng jiù shì qián bù jiǔ gāng jiārù jìnlái de. Tā tuìxiū de shíhou, yí gè rén dài zài jiālǐ, xīnqíng bù tài hǎo. Lái le niǎo duì, zhǐyào bú xià yǔ, tā měitiān shàngwǔ dōu tí zhe niǎolóng lái liù niǎo, gēn dàjiā jiāoliú yǎng niǎo de jīngyàn. Zhōngwǔ huí jiā chī wán fàn, jiù gǎnjǐn xǐ xǐ niǎolóng, gěi niǎo wèi shí, yǒu shí hái yào shàng chǒngwù shìchǎng mǎi niǎo shí. Shēnghuó fēngfù le, xīnqíng yě hǎo duō le.

Tiếng Việt

Đội người già nuôi chim

Ở thành phố Hồ Thành, có một đội “người già nuôi chim” gồm hơn mười người.

Mỗi sáng, dắt chim đi dạo là một phần quan trọng trong cuộc sống của họ. Từ 8 giờ đến 10 giờ, họ xách lồng chim đến công viên tập trung, treo lồng chim lên cây, vừa thưởng thức tiếng hót của chim, vừa thong thả trò chuyện. Những người già này sống ở các khu dân cư khác nhau, vì cùng sở thích nuôi chim nên dần dần trở thành bạn thân. Nếu nhà ai gặp khó khăn gì, mọi người đều sẵn sàng giúp đỡ; nếu ai có chuyện vui gì, cũng sẽ kể ra, mọi người cùng góp ý hoặc an ủi một chút. Họ nói: “Bên cạnh có chim nhỏ, cuộc sống thật vui vẻ!”

Đội nuôi chim này vẫn không ngừng mở rộng. Ông Vương là người mới gia nhập chưa lâu. Khi ông nghỉ hưu, ông thường ở nhà một mình, tâm trạng không tốt. Sau khi tham gia đội chim, chỉ cần không mưa, mỗi sáng ông đều mang lồng chim đi dạo, trao đổi kinh nghiệm nuôi chim với mọi người. Buổi trưa ăn xong, ông lại tranh thủ rửa lồng chim, cho chim ăn, có khi còn lên chợ thú cưng mua thức ăn cho chim. Cuộc sống trở nên phong phú hơn, tâm trạng cũng tốt hơn nhiều.

Sau bài học, người học không chỉ nắm được cách diễn đạt liên quan đến việc nuôi thú cưng, mà còn hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa thú cưng và sức khỏe, tinh thần con người. Bên cạnh đó, bài học còn mang lại những góc nhìn văn hóa thú vị, giúp học sinh phát triển khả năng ngôn ngữ và tăng thêm hiểu biết về đời sống thường ngày của người Trung Quốc.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button