Hãy cùng xem kỹ phần đáp án chi tiết của Sách Bài Tập Giáo trình Tiếng Trung Đương Đại 2 – Bài 2 để nắm vững các điểm ngữ pháp trọng tâm và cấu trúc câu quan trọng trong bài học này nhé!
→ Xem lại Bài 2 Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 2
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
I. Viết chữ kèm thanh điệu
Nghe và viết câu bằng chữ Hán. Sau đó đánh dấu đúng thanh điệu cho từng chữ.🎧 03-1
Đáp án:
1️⃣ 🔊 今天的考試我準備差不多了。
Jīntiān de kǎoshì wǒ zhǔnbèi chàbùduō le
Tôi đã chuẩn bị gần xong cho bài thi hôm nay rồi.
2️⃣ 🔊 跟朋友聊天可以了解台灣的文化。
Gēn péngyǒu liáotiān kěyǐ liǎojiě Táiwān de wénhuà
Nói chuyện với bạn bè có thể hiểu thêm về văn hóa Đài Loan.
3️⃣ 🔊 學校附近的環境很好,交通也很方便。
Xuéxiào fùjìn de huánjìng hěn hǎo, jiāotōng yě hěn fāngbiàn
Môi trường xung quanh trường học rất tốt, giao thông cũng rất thuận tiện.
4️⃣ 🔊 雖然寫漢字不容易,但是我天天練習。
Suīrán xiě Hànzì bù róngyì, dànshì wǒ tiāntiān liànxí
Tuy viết chữ Hán không dễ, nhưng tôi luyện tập mỗi ngày.
5️⃣ 🔊 我在便利商店買了報紙,也買了麵包。
Wǒ zài biànlì shāngdiàn mǎi le bàozhǐ, yě mǎi le miànbāo
Tôi đã mua báo ở cửa hàng tiện lợi, cũng mua luôn cả bánh mì.
II. Lắng nghe và Trả lời:
A. Nghe đoạn hội thoại ngắn và chọn câu trả lời đúng. 🎧 03-2 [audio mp3="https://tiengtrungonline.com/wp-content/uploads/2025/07/03-2.mp3"][/audio]
1️⃣
Mời xem đoạn hội thoại:
男: 🔊 你去過日本吧,那裡好玩嗎?
Nán: nǐ qù guò Rìběn ba, nàlǐ hǎowán ma?
Nữ: Bạn đã từng đi Nhật Bản rồi nhỉ, ở đó có vui không?
🔊 女:雖然我沒去過,但聽說風景很漂亮。
Nǚ: suīrán wǒ méi qù guò, dàn tīngshuō fēngjǐng hěn piàoliang.
Nữ: Tuy tôi chưa từng đi, nhưng nghe nói phong cảnh rất đẹp.
問: 🔊 那位小姐去過日本嗎?
wèn: nà wèi xiǎojiě qù guò Rìběn ma?
Hỏi: Cô ấy đã từng đi Nhật Bản chưa?
Đáp án: B
a. 🔊 去過
qù guò
đã từng đi qua
b. 🔊 沒去過
méi qù guò
chưa từng đi qua
c. 🔊 不知道
bù zhīdào
không biết
2️⃣
Mời xem đoạn hội thoại:
男: 🔊 如玉,昨天的作業你寫完了嗎?
Nán: Rúyù, zuótiān de zuòyè nǐ xiě wán le ma?
Nam: Như Ngọc, bài tập hôm qua bạn đã làm xong chưa?
女: 🔊 功課好多,不過我寫得差不多了。
Nǚ: Gōngkè hěn duō, búguò wǒ xiě de chàbùduō le.
Nữ: Bài tập nhiều lắm, nhưng mình gần như làm xong rồi.
問: 🔊 如玉的功課都寫了嗎?
Wèn: Rúyù de gōngkè dōu xiě le ma?
Hỏi: Như Ngọc đã làm hết bài tập chưa?
Đáp án: c
a. 都寫了
dōu xiě le
đều đã viết xong
b. 🔊 寫了一半
xiě le yí bàn
viết được một nửa
c. 🔊 差不多都寫了
chàbùduō dōu xiě le
gần như đã viết xong hết
3️⃣
Mời xem đoạn hội thoại:
男: 🔊 那個廣告上面寫的是什麼?
Nán: Nàge guǎnggào shàngmiàn xiě de shì shénme?
(Trong quảng cáo đó viết gì vậy?)
女: 🔊 是一個介紹台灣文化的演講。
Nǚ: Shì yí gè jièshào Táiwān wénhuà de yǎnjiǎng.
(Là một buổi diễn thuyết giới thiệu về văn hóa Đài Loan.)
問: 🔊 這位小姐說的是什麼廣告?
Wèn: Zhè wèi xiǎojiě shuō de shì shénme guǎnggào?
(Hỏi: Cô gái nói đến quảng cáo gì?)
Đáp án: a
a. 🔊 台灣文化的廣告
táiwān wénhuà de guǎnggào
Quảng cáo văn hóa Đài Loan
b. 🔊 演講的廣告
Yǎnjiǎng de guǎnggào
Quảng cáo về buổi diễn thuyết
c. 🔊 書的廣告
Shū de guǎnggào
Quảng cáo sách
4️⃣
Mời xem đoạn hội thoại:
男: 🔊 我覺得我的中文進步得不夠快。
Nán: Wǒ juéde wǒ de Zhōngwén jìnbù de bú gòu kuài.
Nam: Tôi cảm thấy tiếng Trung của mình tiến bộ chưa đủ nhanh.
女: 🔊 可是我覺得你說得比以前流利了。
Nǚ: Kěshì wǒ juéde nǐ shuō de bǐ yǐqián liúlì le.
Nữ: Nhưng tôi thấy bạn nói lưu loát hơn trước rồi.
問: 🔊 這位小姐覺得這位先生的中文現在怎麼樣?
Wèn: Zhè wèi xiǎojiě juéde zhè wèi xiānshēng de Zhōngwén xiànzài zěnmeyàng?
Hỏi: Cô gái thấy tiếng Trung của anh ấy hiện tại như thế nào?
Đáp án: b
a. 🔊 說得太慢了
shuō de tài màn le
nói quá chậm rồi
b. 🔊 現在說得比較好了
xiànzài shuō de bǐjiào hǎo le
bây giờ nói tốt hơn rồi
c. 🔊 以前比較流利
yǐqián bǐjiào liúlì
trước đây nói lưu loát hơn
5️⃣
Mời xem đoạn hội thoại:
男: 🔊 今年的電腦展在什麼地方你知道嗎?
Nán: Jīnnián de diànnǎo zhǎn zài shénme dìfāng nǐ zhīdào ma?
Nam: Bạn có biết triển lãm máy tính năm nay tổ chức ở đâu không?
女: 🔊 我不記得啦,要是我想起來就告訴你。
Nǚ: Wǒ bú jìde la, yàoshi wǒ xiǎng qǐlái jiù gàosù nǐ.
Nữ: Mình không nhớ nữa, nếu mình nhớ ra thì sẽ nói cho bạn biết.
問: 🔊 這位先生知道去哪裡看電腦展了嗎?
Wèn: Zhè wèi xiānshēng zhīdào qù nǎlǐ kàn diànnǎo zhǎn le ma?
Hỏi: Anh ấy đã biết đi đâu để xem triển lãm máy tính chưa?
Đáp án: a
a. 🔊 他還不知道
tā hái bù zhīdào
anh ấy vẫn chưa biết
b. 🔊 以後就知道了
yǐhòu jiù zhīdào le
sau này sẽ biết thôi
c. 🔊 他想起來了
Tā xiǎng qǐlái le
anh ấy nhớ ra rồi
B. Nghe đoạn hội thoại. Đánh dấu ⭕ nếu đúng, ✖ nếu sai.🎧03-3 [audio mp3="https://tiengtrungonline.com/wp-content/uploads/2025/07/03-3.mp3"][/audio]
Đoạn văn:
🔊 陳曉東是美國大學生,他到台北差不多一個月了,雖然在學校附近不會迷路了,但是還有很多地方他沒去過。他很喜歡台北的捷運,覺得又便宜又方便所以周末的時候,他就搭捷運到處去逛逛認識認識台北的環境。上個週末, 他搭捷運到世貿展覽館去看電腦展,又到附近的101去逛了一下。他知道他的中文進步了一點,因為他能自己買電腦展的票了,所以覺得非常高興。
Chén Xiǎodōng shì Měiguó dàxuéshēng, tā dào Táiběi chàbuduō yí ge yuè le, suīrán zài xuéxiào fùjìn bú huì mílù le, dànshì hái yǒu hěn duō dìfāng tā méi qù guò.
Tā hěn xǐhuān Táiběi de jiéyùn, juéde yòu piányi yòu fāngbiàn, suǒyǐ zhōumò de shíhòu, tā jiù dā jiéyùn dàochù qù guàngguàng, rènshi rènshi Táiběi de huánjìng.
Shàng ge zhōumò, tā dā jiéyùn dào Shìmào Zhǎnlǎnguǎn qù kàn diànnǎo zhǎn, yòu dào fùjìn de yīlíngyī qù guàng le yíxià.
Tā zhīdào tā de Zhōngwén jìnbù le yìdiǎn, yīnwèi tā néng zìjǐ mǎi diànnǎo zhǎn de piào le, suǒyǐ juéde fēicháng gāoxìng.
Trần Hiểu Đông là một sinh viên đại học người Mỹ. Cậu ấy đến Đài Bắc được gần một tháng rồi. Tuy không còn bị lạc đường quanh khu trường học nữa, nhưng vẫn còn nhiều nơi cậu chưa từng đến.
Cậu rất thích tàu điện ngầm ở Đài Bắc, cảm thấy vừa rẻ lại vừa tiện lợi, nên vào cuối tuần, cậu thường đi tàu điện ngầm dạo khắp nơi để tìm hiểu thêm về môi trường sống ở Đài Bắc.
Cuối tuần trước, cậu đi tàu điện đến Trung tâm Triển lãm Thương mại Thế giới để xem hội chợ máy tính, rồi ghé qua 101 gần đó đi dạo một vòng.
Cậu biết rằng tiếng Trung của mình đã tiến bộ một chút, bởi vì đã có thể tự mua vé xem triển lãm máy tính, nên cảm thấy rất vui mừng.
Đáp án:
( ✖) 1. 🔊 陳小東在學校附近常常迷路。
Chén Xiǎodōng zài xuéxiào fùjìn chángcháng mílù.
Trần Hiểu Đông thường bị lạc ở khu vực gần trường học.
→ Sai, vì trong đoạn văn nói:「雖然在學校附近不會迷路了」– tuy không còn bị lạc gần trường nữa.
( ⭕ ) 2. 🔊 陳小東喜歡搭捷運去認識台北的環境。
Chén Xiǎodōng xǐhuān dā jiéyùn qù rènshí Táiběi de huánjìng.
Trần Hiểu Đông thích đi tàu điện ngầm để tìm hiểu môi trường ở Đài Bắc.
→ Đúng, đúng như câu:「他就搭捷運到處去逛逛認識認識台北的環境。」
(✖ ) 3. 🔊 陳小東下個週末去看電腦展。
Chén Xiǎodōng xià ge zhōumò qù kàn diànnǎo zhǎn.
Trần Hiểu Đông sẽ đi xem triển lãm máy tính vào cuối tuần sau.
→ Sai, vì đoạn văn nói:「上個週末,他搭捷運到世貿展覽館去看電腦展」– cuối tuần trước, không phải tuần sau.
(✖) 4. 🔊 陳小東的中文進步了很多。
Chén Xiǎodōng de Zhōngwén jìnbù le hěn duō.
Tiếng Trung của Trần Hiểu Đông đã tiến bộ rất nhiều.
→ Sai, vì đoạn văn nói:「他的中文進步了一點」– chỉ tiến bộ một chút, không phải nhiều.
(⭕) 5. 🔊 陳小東很高興可以自己買票了。
Chén Xiǎodōng hěn gāoxìng kěyǐ zìjǐ mǎi piào le.
Trần Hiểu Đông rất vui vì có thể tự mình mua vé.
→ Đúng, vì đoạn văn nói:「因為他能自己買電腦展的票了,所以覺得非常高興。」
C. Nghe câu chuyện ngắn và chọn câu trả lời đúng.🎧03-4 [audio mp3="https://tiengtrungonline.com/wp-content/uploads/2025/07/03-4.mp3"][/audio]
Nghe đoạn văn:
交換
🔊 田中跟白如玉是語言中心的同學。他們都沒來過台灣。到台灣來以前,白如玉沒在學校學過中文,只有一個台灣朋友教了她一點中文,不過田中在高中就學過一年中文了。白如玉雖然不會寫很多字,但是中文說得很流利。田中雖然學過一年,覺得寫漢字不難,可是在日本的環境裡沒機會說中文。他的中文說得不夠流利。
Jiāohuàn
Tiánzhōng gēn Bái Rúyù shì yǔyán zhōngxīn de tóngxué. Tāmen dōu méi lái guò Táiwān. Dào Táiwān lái yǐqián, Bái Rúyù méi zài xuéxiào xué guò Zhōngwén, zhǐ yǒu yí ge Táiwān péngyǒu jiào le tā yìdiǎn Zhōngwén, búguò Tiánzhōng zài gāozhōng jiù xué guò yì nián Zhōngwén le. Bái Rúyù suīrán bú huì xiě hěn duō zì, dànshì Zhōngwén shuō de hěn liúlì. Tiánzhōng suīrán xué guò yì nián, juéde xiě Hànzì bù nán, kěshì zài Rìběn de huánjìng lǐ méi jīhuì shuō Zhōngwén. Tā de Zhōngwén shuō de bú gòu liúlì.
Trao đổi
Tanaka và Bạch Như Ngọc là bạn cùng lớp ở Trung tâm Ngôn ngữ. Cả hai chưa từng đến Đài Loan. Trước khi đến Đài Loan, Bạch Như Ngọc chưa từng học tiếng Trung ở trường, chỉ có một người bạn Đài Loan dạy cô ấy một chút tiếng Trung. Còn Tanaka thì đã học một năm tiếng Trung từ thời trung học. Tuy Bạch Như Ngọc không viết được nhiều chữ, nhưng nói tiếng Trung rất lưu loát. Tanaka tuy đã học một năm, cảm thấy viết chữ Hán không khó, nhưng trong môi trường ở Nhật thì không có cơ hội nói tiếng Trung. Tiếng Trung của anh ấy nói chưa được lưu loát.
Đáp án:
🔊 在哪裡學過中文? | 🔊 中文說得怎麼樣? | 🔊 會寫很多漢字嗎? | 🔊 來過台灣嗎? | |
田中 | 🔊 高中 | 🔊 說得不夠流利 | 🔊 會寫很多 | 🔊 沒來過 |
白如玉 | 🔊 跟台灣朋友學習 | 🔊 說得很流利 | 🔊 不會寫很多 | 🔊 沒來過 |
III. Ghép cặp thoại
Nối câu: Tìm câu trả lời thích hợp ở cột bên phải.
( C ) 1. 🔊 你搭過台北的捷運嗎?
Nǐ dā guò Táiběi de jiéyùn ma? ( H ) 2. 🔊 我覺得寫漢字真不容易。 Wǒ juéde xiě Hànzì zhēn bù róngyì. ( A ) 3.🔊 這個週末我們去爬山好嗎? Zhège zhōumò wǒmen qù páshān hǎo ma? ( F ) 4. 🔊 那個手機廣告看起來真好,我 想買一支。 Nà ge shǒujī guǎnggào kàn qǐlái zhēn hǎo, wǒ xiǎng mǎi yì zhī. ( B ) 5. 🔊 我昨天跟朋友聊天,聊到半夜。 Wǒ zuótiān gēn péngyǒu liáotiān, liáo dào bànyè. ( D ) 6. 🔊 你吃過臭豆腐嗎? Nǐ chī guò chòudòufu ma? ( G ) 7. 🔊 在台北的小巷子裡很容易迷 Zài Táiběi de xiǎo xiàngzi lǐ hěn róngyì mílù. ( E ) 8. 你還記得我們去過的那個麵包店在哪裡嗎? Nǐ hái jìde wǒmen qù guò de nà ge miànbāo diàn zài nǎlǐ ma? |
A. 🔊 不行,下星期要考試。
Bù xíng, xià xīngqī yào kǎoshì. B. 🔊 所以你今天看起來很累。 Suǒyǐ nǐ jīntiān kàn qǐlái hěn lèi. C. 🔊 當然,太方便了。 Dāngrán, tài fāngbiàn le. D. 🔊 吃過幾次,你吃過嗎? Chī guò jǐ cì, nǐ chī guò ma? E. 🔊 噢!我想起來了,在師大路。 Ō! Wǒ xiǎngqǐlái le, zài Shīdà Lù. F. 廣告有時候不是真的。 Guǎnggào yǒu shíhou bù shì zhēn de. G. 🔊 對,我同意,看起來都一 🔊 樣。 Duì, wǒ tóngyì, kàn qǐlái dōu yíyàng. H. 🔊 是啊!我也覺得好難。 Shì a! Wǒ yě juéde hǎo nán. |
IV. Điền từ cho sẵn vào chỗ trống
Hãy điền từ cho sẵn vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành các câu sau.
🔊 準備 | 🔊 流利 | 🔊 同意 | 🔊 環境 | 🔊 選 |
🔊 平常 | 🔊 文化 | 🔊 了解 | 🔊 生活 | 🔊 一些 |
1️⃣
🔊 我去上班的時候,平常先搭捷運,再轉公車到學校。
Wǒ qù shàngbān de shíhou, píngcháng xiān dā jiéyùn, zài zhuǎn gōngchē dào xuéxiào.
→ Khi tôi đi làm, thường thì tôi đi tàu điện ngầm trước, sau đó chuyển sang xe buýt đến trường.
2️⃣
🔊 日本也寫漢字,可是日本的文化跟中國的不一樣。
Rìběn yě xiě Hànzì, kěshì Rìběn de wénhuà gēn Zhōngguó de bù yíyàng.
→ Nhật Bản cũng viết chữ Hán, nhưng văn hóa của Nhật thì khác với Trung Quốc.
3️⃣
🔊 他去旅行以前,都會準備得很好。
Tā qù lǚxíng yǐqián, dōu huì zhǔnbèi de hěn hǎo.
→ Trước khi đi du lịch, anh ấy đều chuẩn bị rất tốt.
4️⃣
🔊 你說考試很容易,可是我不同意,我覺得很難。
Nǐ shuō kǎoshì hěn róngyì, kěshì wǒ bù tóngyì, wǒ juéde hěn nán.
→ Bạn nói kỳ thi rất dễ, nhưng tôi không đồng ý, tôi thấy rất khó.
5️⃣
🔊 我在日本住過半年,我覺得在那裡的生活很方便。
Wǒ zài Rìběn zhù guò bàn nián, wǒ juéde zài nàlǐ de shēnghuó hěn fāngbiàn.
→ Tôi đã từng sống ở Nhật Bản nửa năm, tôi thấy cuộc sống ở đó rất tiện lợi.
6️⃣
🔊 我喜歡寫漢字,我想要選書法課。
Wǒ xǐhuān xiě Hànzì, wǒ xiǎng yào xuǎn shūfǎ kè.
→ Tôi thích viết chữ Hán, tôi muốn chọn lớp thư pháp.
7️⃣
🔊 老師說常常練習,中文就可以說得很流利 。
Lǎoshī shuō chángcháng liànxí, Zhōngwén jiù kěyǐ shuō de hěn liúlì.
→ Giáo viên nói nếu thường xuyên luyện tập, thì có thể nói tiếng Trung rất trôi chảy.
8️⃣
🔊 學校在陽明山附近,環境真不錯。
Xuéxiào zài Yángmíngshān fùjìn, huánjìng zhēn búcuò.
→ Trường học ở gần núi Dương Minh, môi trường thực sự rất tốt.
9️⃣
🔊 我認識一位美國朋友以後就比較了解外國人了。
Wǒ rènshì yí wèi Měiguó péngyǒu yǐhòu jiù bǐjiào liǎojiě wàiguórén le.
→ Sau khi quen một người bạn Mỹ, tôi hiểu hơn về người nước ngoài.
1️⃣0️⃣
🔊 颱風快來了,我要先準備一些吃的東西。
Táifēng kuài lái le, wǒ yào xiān zhǔnbèi yìxiē chī de dōngxī.
→ Bão sắp đến rồi, tôi phải chuẩn bị sẵn một ít đồ ăn trước.
V. Hoàn thành hội thoại
Hãy hoàn thành đoạn hội thoại với cấu trúc ngữ pháp cho sẵn.
1️⃣
🔊 你喝過烏龍茶嗎?
Nǐ hē guò Wūlóng chá ma?
Bạn đã từng uống trà Ô Long chưa?
🅱️ 🔊 我喝過幾次,蠻好喝,我很喜歡。(V過)
Wǒ hē guò jǐ cì, mán hǎohē, wǒ hěn xǐhuān.
Tôi đã uống vài lần rồi, khá ngon, tôi rất thích.
2️⃣
🅰️ 🔊 你的演講準備得怎麼樣了?
Nǐ de yǎnjiǎng zhǔnbèi de zěnmeyàng le?
Bài phát biểu của bạn chuẩn bị đến đâu rồi?
🅱️ 🔊 :我覺得還不好,我需要多一點時間來準備準備。(準備準備)
Wǒ juéde hái bù hǎo, wǒ xūyào duō yìdiǎn shíjiān lái zhǔnbèi zhǔnbèi.
Tôi thấy vẫn chưa ổn lắm, tôi cần thêm chút thời gian để chuẩn bị thêm.
3️⃣
🅰️ 🔊 你已經在這裡住了半年了,怎麼還迷路了?
Nǐ yǐjīng zài zhèlǐ zhù le bàn nián le, zěnme hái mílù le?
Bạn đã sống ở đây nửa năm rồi, sao vẫn còn bị lạc?
🅱️ 🔊 雖然我在這裡住了半年,但這個城市真的很大,還是偶爾會迷路。(雖然…,但是…)
Suīrán wǒ zài zhèlǐ zhù le bàn nián, dàn zhège chéngshì zhēn de hěn dà, háishì ǒu’ěr huì mílù.
Tuy tôi đã sống ở đây nửa năm, nhưng thành phố này thực sự rất lớn, thỉnh thoảng vẫn bị lạc đường
4️⃣
🅰️ 🔊 你的中文學了很久了嗎?
Nǐ de Zhōngwén xué le hěn jiǔ le ma?
Bạn học tiếng Trung lâu chưa?
🅱️ 🔊 不是,我才學一個月。(才)
Bù shì, wǒ cái xué yí ge yuè.
Không, tôi mới học được một tháng thôi.
5️⃣
🅰️ 🔊 你看起來很累,昨天是不是很晚睡覺?
Nǐ kàn qǐlái hěn lèi, zuótiān shì bù shì hěn wǎn shuìjiào?
Bạn trông rất mệt, hôm qua có phải bạn ngủ muộn không?
🅱️ 🔊 是啊!我昨天半夜十二點才就寢 。(才)
Nǐ kàn qǐlái hěn lèi, zuótiān shì bù shì hěn wǎn shuìjiào?
Bạn trông rất mệt, hôm qua có phải bạn ngủ muộn không?
6️⃣ A:🔊 今天聽寫的字,你練習得怎麼樣?
Jīntiān tīngxiě de zì, nǐ liànxí de zěnmeyàng?
Những chữ nghe viết hôm nay, bạn luyện tập thế nào rồi?
🅱️ 🔊 練習得差不多了 。(V 得差不多了)
Liànxí de chàbùduō le.
Luyện cũng gần xong rồi.
VI. Mỗi tranh một câu
Hãy so sánh hai hình ảnh và quyết định xem cái nào là “才”, cái nào là“就”.
1️⃣
🔊 他們每天十點上中文課。
Tāmen měitiān shí diǎn shàng Zhōngwén kè.
→ Mỗi ngày họ học lớp tiếng Trung lúc 10 giờ.
Đáp án:
🔊 今天大同早上八點就到學校了。
Jīntiān Dàtóng zǎoshàng bā diǎn jiù dào xuéxiào le. |
🔊 今天家華早上十一點オ到🔊 學校。
Jīntiān Jiāhuá zǎoshàng shíyī diǎn cái dào xuéxiào. |
2️⃣ 🔊 她們平常七點半吃飯。
Tāmen píngcháng qī diǎn bàn chīfàn.
→ Bình thường họ ăn cơm lúc 7 giờ 30.
Đáp án:
![]() |
|
🔊 今天小美九點オ吃晚飯。
Jīntiān Xiǎoměi jiǔ diǎn cái chī wǎnfàn. |
🔊 今天小玉六點半就吃晚飯了。
Jīntiān Xiǎoyù liù diǎn bàn jiù chī wǎnfàn le. |
3️⃣ 🔊 學校七月開始放假。
Xuéxiào qī yuè kāishǐ fàngjià.
→ Trường bắt đầu nghỉ hè vào tháng Bảy.
Đáp án:
![]() |
|
🔊 大同打算六月就回國。
Dàtóng dǎsuàn liù yuè jiù huíguó. |
🔊 小玉打算八月オ回國。
Xiǎoyù dǎsuàn bā yuè cái huíguó. |
4️⃣
Đáp án:
![]() |
|
🔊 日本北部去年十月下雪, 今年十一月オ下雪。
Rìběn běibù qùnián shí yuè xiàxuě, jīnnián shíyī yuè cái xiàxuě. |
🔊 美國紐約去年十二月下雪,今年十一月就下雪了。
Měiguó Niǔyuē qùnián shí’èr yuè xiàxuě, jīnnián shíyī yuè jiù xiàxuě le. |
5️⃣ 🔊 兩人都喜歡旅行。
Liǎng rén dōu xǐhuān lǚxíng.
→ Cả hai người đều thích du lịch.
Đáp án:
![]() |
|
🔊 小美喜歡花蓮,去年七月オ去過三次。
Xiǎoměi xǐhuān Huālián, qùnián qī yuè cái qù guò sān cì. |
🔊 文華雖然也喜歡花蓮,可是他去年十月就去了一次。
Wénhuá suīrán yě xǐhuān Huālián, kěshì tā qùnián shí yuè jiù qù le yí cì. |
VII. Đọc hiểu
Đọc thông tin sau và đánh dấu ⭕ nếu đúng, ✖ nếu sai.
(✖) 1. 🔊 九月二日我可以學中文的ㄅㄆㄇㄈ。
Jiǔ yuè èr rì wǒ kěyǐ xué Zhōngwén de bō pō mō fō.
Ngày 2 tháng 9 tôi có thể học các âm b, p, m, f trong tiếng Trung.
(✖) 2. 🔊 因為我八點有兩個小時的中文課,所以不能去上漢字課。
Yīnwèi wǒ bā diǎn yǒu liǎng ge xiǎoshí de Zhōngwén kè, suǒyǐ bù néng qù shàng Hànzì kè.
Vì 8 giờ tôi có lớp tiếng Trung kéo dài hai tiếng, nên không thể đi học lớp chữ Hán.
(⭕) 3. 🔊 我想說話說得很好,要去上發音課。
Wǒ xiǎng shuōhuà shuō de hěn hǎo, yào qù shàng fāyīn kè.
Tôi muốn nói tiếng Trung cho thật tốt, nên muốn học lớp phát âm.
(⭕) 4. 🔊 上大班課的教室是演講廳。
Shàng dà bān kè de jiàoshì shì yǎnjiǎng tīng.
Phòng học của lớp lớn là giảng đường.
VIII. Viết đoạn văn
安同的朋友小美給他寫信,想知道學中文難不難,請幫安同回一封信。用下
面的生詞和句型,至少120個字。
Tiểu Mỹ – bạn của An Đồng, đã viết cho anh ấy một bức thư hỏi rằng học tiếng Trung có khó không. Hãy viết thư trả lời ít nhất 120 chữ giúp An Đồng. (có sử dụng từ mới và cấu trúc ngữ pháp bên dưới)
生詞 : 說話、寫字、流利、聲調 (shēngdiào, thanh diệu)、容易
句型 : 雖然・・・,但是・・・オ・・・
🔊 小美:
🔊 你好!謝謝你的來信。你問我學中文難不難,我來跟你說說我的經驗。
🔊 雖然中文的聲調比較多,說話的時候要注意聲音的高低,寫字也不太容易,常常要練習很多次,但是學久了就會習慣了。現在我已經可以流利地說一些句子了,寫字也越來越好了。
🔊 我覺得學中文很有趣,也能了解中國的文化。只要每天用心學,中文並不那麼難學。你也可以試試看哦!
🔊 祝
🔊 學習順利!
🔊 安同
Xiǎo Měi:
Nǐ hǎo! Xièxie nǐ de láixìn. Nǐ wèn wǒ xué Zhōngwén nán bù nán, wǒ lái gēn nǐ shuōshuō wǒ de jīngyàn.
Suīrán Zhōngwén de shēngdiào bǐjiào duō, shuōhuà de shíhòu yào zhùyì shēngyīn de gāodī, xiězì yě bú tài róngyì, chángcháng yào liànxí hěn duō cì, dànshì xué jiǔ le jiù huì xíguàn le.
Xiànzài wǒ yǐjīng kěyǐ liúlì de shuō yìxiē jùzi le, xiězì yě yuèláiyuè hǎo le.
Wǒ juéde xué Zhōngwén hěn yǒuqù, yě néng liǎojiě Zhōngguó de wénhuà. Zhǐyào měitiān yòngxīn xué, Zhōngwén bìng bù nàme nán xué. Nǐ yě kěyǐ shìshìkàn ò!
Zhù
Xuéxí shùnlì!
Āntóng
Tiểu Mỹ thân mến,
Chào bạn! Cảm ơn thư của bạn. Bạn hỏi mình học tiếng Trung có khó không, mình xin chia sẻ một chút kinh nghiệm nhé.
Tuy tiếng Trung có nhiều thanh điệu, khi nói cần chú ý độ cao thấp của âm thanh, viết chữ cũng không dễ, thường phải luyện tập rất nhiều lần, nhưng học lâu sẽ quen.
Hiện tại mình đã có thể nói một vài câu trôi chảy rồi, chữ viết cũng ngày càng tốt hơn.
Mình thấy học tiếng Trung rất thú vị, cũng có thể hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc. Chỉ cần mỗi ngày chăm chỉ học, tiếng Trung không quá khó đâu. Bạn cũng có thể thử xem nhé!
Chúc học tập thuận lợi!
An Đồng
→ Xem tiếp Bài 4 Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 2