Bài 4: Boya Trung Cấp 2 Tập 1- Danh mục di sản thế kỷ

Chủ đề Bài 4: Danh mục di sản thế kỷ- 世纪遗产清单 của Giáo trình Boya Trung cấp 2 Tập 1, giúp chúng ta tìm hiểu về các di sản văn hóa và thiên nhiên quan trọng được bảo tồn trên toàn cầu.

Qua đó, chúng ta sẽ học cách trân trọng giá trị của các nền văn minh và nâng cao ý thức bảo vệ di sản chung của thế giới.. Chúng ta sẽ học được cách sử dụng các từ và cụm từ liên quan đến những di sản văn hóa này.

→ Xem lại phân tích Bài 3 Giáo trình Hán ngữ Boya Trung cáp 2 – Tập 1

→ Link tải [PDF, MP3] Giáo trình Boya Trung cấp 2 Tập 1 tại đây

1. Từ mới

1.遗产 (yíchǎn) – Di sản (danh từ)

Ví dụ:

  • 他叔叔去世后,给他留下了一笔遗产。
  • (Tā shūshu qùshì hòu, gěi tā liú xià le yì bǐ yíchǎn.)
  • Sau khi chú anh ấy qua đời, để lại cho anh ấy một khoản di sản.

2.清单 (qīngdān) – Bảng danh mục (danh từ)

Ví dụ:

  • 请你把箱子里所有的东西列一份清单。
  • (Qǐng nǐ bǎ xiāngzi lǐ suǒyǒu de dōngxī liè yí fèn qīngdān.)
  • Hãy lập một danh mục tất cả những thứ trong vali.

3.清点 (qīngdiǎn) – Kiểm kê (động từ)

Ví dụ:

  • 你最好清点一下,看看是不是所有东西都准备好了。
  • (Nǐ zuìhǎo qīngdiǎn yíxià, kànkan shìbúshì suǒyǒu dōngxī dōu zhǔnbèi hǎo le.)
  • Bạn nên kiểm kê lại, xem tất cả đồ đạc đã chuẩn bị xong chưa.

4.即将 (jíjiāng) – Sắp, sắp sửa (phó từ)

Ví dụ:

  • 明年我即将毕业,现在正在准备论文。
  • (Míngnián wǒ jíjiāng bìyè, xiànzài zhèngzài zhǔnbèi lùnwén.)
  • Năm sau tôi sắp tốt nghiệp, hiện đang chuẩn bị luận văn.

5. (liè) – Liệt kê, liệt ra (động từ)

Ví dụ:

  • 列表:列一份清单。
  • (Liè biǎo: Liè yí fèn qīngdān.)
  • Lập danh sách: Liệt kê một danh mục.

6.功劳 (gōngláo) – Công lao (danh từ)

Ví dụ:

  • 他为公司的发展立下了许多功劳。
  • (Tā wèi gōngsī de fāzhǎn lìxià le xǔduō gōngláo.)
  • Anh ấy đã lập được nhiều công lao cho sự phát triển của công ty.

7.黄昏 (huánghūn) – Chiều tà, hoàng hôn (danh từ)

Ví dụ:

  • 黄昏时分,天空呈现出美丽的橙红色。
  • (Huánghūn shífēn, tiānkōng chéngxiàn chū měilì de chéng hóngsè.)
  • Lúc hoàng hôn, bầu trời hiện lên màu cam đỏ tuyệt đẹp.

8.尸骨 (shīgǔ) – Xương cốt (danh từ)

Ví dụ:

  • 尸体腐烂后留下的骨架。
  • (Shītǐ fǔlàn hòu liúxià de gǔjià.)
  • Bộ xương còn lại sau khi thi thể phân hủy.

9.财富 (cáifù) – Của cải (danh từ)

Ví dụ:

  • 物质财富 精神财富。
  • (Wùzhì cáifù jīngshén cáifù.)
  • Của cải vật chất và của cải tinh thần.

10.无辜 (wúgū) – Vô tội, trong sạch (tính từ)

Ví dụ:

  • 案件发生时,我不在现场,我是无辜的。
  • (Ànjiàn fāshēng shí, wǒ bùzài xiànchǎng, wǒ shì wúgū de.)
  • Khi vụ án xảy ra, tôi không có mặt tại hiện trường, tôi là vô tội.

11.掩埋 (yǎnmái) – Chôn giấu (động từ)

Ví dụ:

  • 掩埋挚爱的人以后,她忍不住哭了起来。
  • (Yǎnmái zhì’ài de rén yǐhòu, tā rěn bù zhù kū le qǐlái.)
  • Sau khi chôn giấu người thân yêu, cô không thể nhịn khóc.

12.哭泣 (kūqì) – Khóc lóc (động từ)

Ví dụ:

  • 别再为过去的事情哭泣了!
  • (Bié zài wèi guòqù de shìqíng kūqì le!)
  • Đừng khóc lóc vì những chuyện đã qua nữa!

13.孤独 (gūdú) – Đơn độc, cô đơn, cô quạnh (tính từ)

Ví dụ:

  • 我刚出国时,一个朋友都没有,觉得很孤独。
  • (Wǒ gāng chūguó shí, yí gè péngyǒu dōu méiyǒu, juéde hěn gūdú.)
  • Khi tôi vừa ra nước ngoài, không có một người bạn nào, cảm thấy rất cô đơn.

14.寂寞 (jìmò) – Cô đơn, buồn tẻ (tính từ)

Ví dụ:

  • 虽然新天生日晚会的气氛很热烈,可是因为刚刚和女友分手,他心里还是感到非常寂寞。
  • (Suīrán xīntiān shēngrì wǎnhuì de qìfèn hěn rèliè, kěshì yīnwèi gānggāng hé nǚyǒu fēnshǒu, tā xīn lǐ háishì gǎndào fēicháng jìmò.)
  • Mặc dù bữa tiệc sinh nhật rất náo nhiệt, nhưng vì vừa chia tay bạn gái, anh ấy vẫn cảm thấy rất cô đơn.

15.核弹头 (hédàntóu) – Đầu đạn hạt nhân (danh từ)

Ví dụ:

  • 核武器 核电站 核爆炸。
  • (Hé wǔqì hé diàn zhàn hé bàozhà.)
  • Vũ khí hạt nhân, nhà máy điện hạt nhân, vụ nổ hạt nhân.

16.毁灭 (huǐmiè) – Hủy diệt (động từ)

Ví dụ:

  • 破坏环境等于毁灭人类自己。
  • (Pòhuài huánjìng děngyú huǐmiè rénlèi zìjǐ.)
  • Phá hoại môi trường đồng nghĩa với việc tự hủy diệt loài người.

17.爆炸 (bàozhà) – Nổ (động từ)

Ví dụ:

  • 炸弹爆炸 引起爆炸。
  • (Zhàdàn bàozhà yǐnqǐ bàozhà.)
  • Bom nổ, gây ra vụ nổ.

18.大开眼界 (dàkāi yǎnjiè) – Mở rộng tầm mắt (cụm từ)

Ví dụ:

  • 让人大开眼界。
  • (Ràng rén dàkāi yǎnjiè.)
  • Khiến mọi người mở rộng tầm mắt.

19.欢呼 (huānhū) – Hoan hô (động từ)

Ví dụ:

  • 听到战争结束的消息,人们都欢呼起来。
  • (Tīngdào zhànzhēng jiéshù de xiāoxī, rénmen dōu huānhū qǐlái.)
  • Nghe tin chiến tranh kết thúc, mọi người đều hoan hô.

20.公顷 (gōngqǐng) – Héc ta (lượng từ)

Ví dụ:

  • 一万平方米等于一公顷。
  • (Yí wàn píngfāng mǐ děngyú yì gōngqǐng.)
  • 10.000 mét vuông bằng một héc ta.

21.沙漠 (shāmò) – Sa mạc (danh từ)

Ví dụ:

  • 地面完全是沙,植物和雨水很少的地区。
  • (Dìmiàn wánquán shì shā, zhíwù hé yǔshuǐ hěn shǎo de dìqū.)
  • Sa mạc là khu vực mà bề mặt toàn là cát, rất ít cây cối và mưa.

22.不动产 (búdòngchǎn) – Bất động sản (danh từ)

Ví dụ:

  • 不能移动的财产,如房屋等。
  • (Bùnéng yídòng de cáichǎn, rú fángwū děng.)
  • Bất động sản là tài sản không thể di chuyển được, như nhà ở, v.v.

23.细雨绵绵 (xìyǔ miánmián) – Mưa phùn liên miên (cụm từ)

Ví dụ:

  • 我很不习惯南方细雨绵绵的天气。
  • (Wǒ hěn bù xíguàn nánfāng xìyǔ miánmián de tiānqì.)
  • Tôi không quen với thời tiết mưa phùn liên miên ở miền Nam.

24.海市蜃楼 (hǎi shì shèn lóu) – Ảo ảnh (danh từ)

Ví dụ:

  • 在那位哲学家看来,人生只是美丽的海市蜃楼。
  • (Zài nà wèi zhéxuéjiā kàn lái, rénshēng zhǐshì měilì de hǎi shì shèn lóu.)
  • Theo triết gia đó, cuộc đời chỉ là một ảo ảnh đẹp đẽ.

25.驼铃 (tuólíng) – Lục lạc (danh từ)

Ví dụ:

  • 挂在骆驼脖子上的铃铛。
  • (Guà zài luòtuó bózi shàng de língdāng.)
  • Lục lạc được treo trên cổ lạc đà.

26.叮当 (dīngdāng) – Leng keng (từ tượng thanh)

Ví dụ:

  • 金属或瓷器撞击发出的声音。
  • (Jīnshǔ huò cíqì zhuàngjī fāchū de shēngyīn.)
  • Tiếng leng keng là âm thanh phát ra khi kim loại hoặc đồ sứ va chạm.

27.视野 (shìyě) – Tầm mắt (danh từ)

Ví dụ:

  • 这个地方没有什么障碍,视野很开阔。
  • (Zhège dìfāng méiyǒu shénme zhàng’ài, shìyě hěn kāikuò.)
  • Nơi này không có chướng ngại vật gì, tầm mắt rất thoáng đãng.

28.污染 (wūrǎn) – Ô nhiễm (động từ)

Ví dụ:

  • 核弹头污染了整个地区。
  • (Hédàntóu wūrǎn le zhěnggè dìqū.)
  • Đầu đạn hạt nhân làm ô nhiễm toàn bộ khu vực.

29.捕鱼 (bǔyú) – Bắt cá (động từ)

Ví dụ:

  • 他的父亲以捕鱼为生。
  • (Tā de fùqīn yǐ bǔyú wéi shēng.)
  • Cha anh ấy sống nhờ nghề bắt cá.

30. (yān) – Ngập (động từ)

Ví dụ:

  • 洪水淹了很多农田。
  • (Hóngshuǐ yān le hěn duō nóngtián.)
  • Lũ lụt làm ngập nhiều cánh đồng.

31.繁重 (fánzhòng) – Nặng nề (tính từ)

Ví dụ:

  • 繁重的工作 繁重的任务。
  • (Fánzhòng de gōngzuò fánzhòng de rènwù.)
  • Công việc nặng nề, nhiệm vụ nặng nề.

32.宇宙 (yǔzhòu) – Vũ trụ (danh từ)

Ví dụ:

  • 谁都不知道宇宙究竟有多大。
  • (Shuí dōu bù zhīdào yǔzhòu jiūjìng yǒu duō dà.)
  • Không ai biết chính xác vũ trụ rộng lớn đến mức nào.

33.新颖 (xīnyǐng) – Mới mẻ (tính từ)

Ví dụ:

  • 他们的设计方案内容思路独特且很新颖。
  • (Tāmen de shèjì fāng’àn nèiróng sīlù dútè qiě hěn xīnyǐng.)
  • Phương án thiết kế của họ có nội dung độc đáo và rất mới mẻ.

34.轨道 (guǐdào) – Quỹ đạo, đường ray (danh từ)

Ví dụ:

  • 天体运行的路线;事物进行的程序和发展的方向。
  • (Tiāntǐ yùnxíng de lùxiàn; shìwù jìnxíng de chéngxù hé fāzhǎn de fāngxiàng.)
  • Quỹ đạo là đường đi của các thiên thể; hoặc phương hướng và trình tự phát triển của sự việc.

35.直径 (zhíjìng) – Đường kính (danh từ)

Ví dụ:

  • 这个圆的直径是多少?
  • (Zhège yuán de zhíjìng shì duōshǎo?)
  • Đường kính của vòng tròn này là bao nhiêu?

36.太空 (tàikōng) – Không gian (danh từ)

Ví dụ:

  • 很多人都希望像宇航员一样,坐着宇宙飞船到太空去旅行。
  • (Hěn duō rén dōu xīwàng xiàng yǔhángyuán yíyàng, zuòzhe yǔzhòu fēichuán dào tàikōng qù lǚxíng.)
  • Rất nhiều người mong muốn giống như các phi hành gia, ngồi trên tàu vũ trụ để du hành đến không gian.

37.发射 (fāshè) – Phóng, phóng lên (động từ)

Ví dụ:

  • 他们从海上发射了一枚火箭/导弹。
  • (Tāmen cóng hǎi shàng fāshè le yì méi huǒjiàn/dǎodàn.)
  • Họ đã phóng một quả tên lửa/tên lửa đạn đạo từ trên biển.

38.卫星 (wèixīng) – Vệ tinh (danh từ)

Ví dụ:

  • 月亮是地球的卫星。
  • (Yuèliàng shì dìqiú de wèixīng.)
  • Mặt trăng là vệ tinh của Trái Đất.

39.天文 (tiānwén) – Thiên văn (danh từ)

Ví dụ:

  • 天文学 天文爱好者 天文望远镜。
  • (Tiānwénxué tiānwén àihào zhě tiānwén wàngyuǎnjìng.)
  • Thiên văn học, người yêu thích thiên văn, kính thiên văn.

40.晴朗 (qínglǎng) – Trời quang (tính từ)

Ví dụ:

  • 今天的天气很晴朗。
  • (Jīntiān de tiānqì hěn qínglǎng.)
  • Thời tiết hôm nay rất quang đãng.

41.观测 (guāncè) – Quan sát, quan trắc (động từ)

Ví dụ:

  • 他花了三十多年的时间观测行星的运动/黄河的水位变化/这个地区的气候变化。
  • (Tā huā le sānshí duō nián de shíjiān guāncè xíngxīng de yùndòng/huánghé de shuǐwèi biànhuà/zhège dìqū de qìhòu biànhuà.)
  • Ông ấy đã dành hơn 30 năm để quan sát chuyển động của các hành tinh/sự thay đổi mực nước sông Hoàng Hà/biến đổi khí hậu của khu vực này.

42.奇异 (qíyì) – Kỳ dị (tính từ)

Ví dụ:

  • 海市蜃楼是多发生在沙漠或海边的一种奇异的景象。
  • (Hǎi shì shèn lóu shì duō fāshēng zài shāmò huò hǎibiān de yì zhǒng qíyì de jǐngxiàng.)
  • Ảo ảnh thường xuất hiện ở sa mạc hoặc ven biển, là một cảnh tượng kỳ dị.

43.慷慨 (kāngkǎi) – Khảng khái (tính từ)

Ví dụ:

  • 他对朋友很慷慨。
  • (Tā duì péngyǒu hěn kāngkǎi.)
  • Anh ấy rất khảng khái với bạn bè.

44.粗略 (cūlüè) – Sơ lược, tóm tắt (tính từ)

Ví dụ:

  • 我们粗略地统计了一下,大概有一半职员愿意周末加班。
  • (Wǒmen cūlüè de tǒngjì le yíxià, dàgài yǒu yíbàn zhíyuán yuànyì zhōumò jiābān.)
  • Chúng tôi đã thống kê sơ lược, khoảng một nửa nhân viên đồng ý làm thêm vào cuối tuần.

45.上帝 (shàngdì) – Thượng đế (danh từ)

Ví dụ:

  • 在很多宗教中,上帝是创造天地万物的主宰。
  • (Zài hěn duō zōngjiào zhōng, shàngdì shì chuàngzào tiāndì wànwù de zhǔzǎi.)
  • Trong nhiều tôn giáo, Thượng đế là đấng tạo hóa của trời đất và vạn vật.

2. Ngữ pháp trọng điểm

Dưới đây là #5 cấu trúc trọng điểm cần nhớ khi sử dụng từ vựng tiếng Trung:

#1.Cách sử dụng cấu trúc “以便 …..để”

这个句型用来表示“以便”前边的行动,是为了让“以便”后面的目的容易实现。“以便”是连词,用在后一小句的开头。前后两个小句主语相同时,后一个小句不出现主语。例如:

Loại câu này dùng để biểu thị hành động phía trước của “以便” để cho mục đích phía sau từ “以便” dễ dàng được thực hiện. “以便” là liên từ, dùng mở đầu cho phần câu nhỏ phía sau. Khi chủ ngữ của hai phần câu là một thì chủ ngữ của phần câu sau không xuất hiện nữa. Ví dụ:

1.

  • 一个世纪即将结束时,也该把自己留下的东西列一份清单,以便让下个世纪的人们心里明白这个世纪的功劳。
  • (Yīgè shìjì jíjiāng jiéshù shí, yě gāi bǎ zìjǐ liúxià de dōngxī liè yī fèn qīngdān, yǐbiàn ràng xià gè shìjì de rénmen xīnlǐ míngbái zhège shìjì de gōngláo.)
  • Khi một thế kỷ sắp kết thúc, cũng nên lập một danh sách những thứ mình để lại, để người của thế kỷ tiếp theo hiểu rõ công lao của thế kỷ này.

2.

  • 你先把材料准备好,以便开会方便。
  • (Nǐ xiān bǎ cáiliào zhǔnbèi hǎo, yǐbiàn kāihuì fāngbiàn.)
  • Bạn chuẩn bị sẵn tài liệu trước, để tiện lợi cho cuộc họp.

#2.Cách sử dụng cấu trúc “穷竟 ……( tựu trung) rốt cuộc”

用在问句中,“穷竟”用在特殊疑问句、选择疑问句或正反疑问句中,加强疑问语气,表示进一步追究。带“吗”的问句,不能用“穷竟”。例如:

Dùng trong câu hỏi, câu nghi vấn đặc biệt, câu nghi vấn lựa chọn, hoặc câu nghi vấn chính phản, tăng cường ngữ khí nghi vấn để biểu thị sự truy cứu. Câu hỏi có chữ “吗” không dùng “究竟”. Ví dụ:

1.

  • 你究竟叫什么名字?
  • Nǐ jiūjìng jiào shénme míngzi?
  • Rốt cuộc bạn tên là gì?

2.

  • 究竟谁是这里的领导?
  • Jiūjìng shuí shì zhèlǐ de lǐngdǎo?
  • Rốt cuộc ai là lãnh đạo ở đây?

3.

  • 他究竟是日本人还是中国人?
  • Tā jiūjìng shì Rìběnrén háishì Zhōngguórén?
  • Rốt cuộc anh ấy là người Nhật hay người Trung Quốc?

4.

  • 你究竟去不去?
  • Nǐ jiūjìng qù bù qù?
  • Rốt cuộc bạn đi hay không?

#3. Cách sử dụng cấu trúc “为……而…… vì…mà…”

“为……而……”这个结构用来说明行为的原因或目的。这个结构只能有一个主语,放在句子开头,“而”的后面连接动词或形容词,中间不能有停顿。例如:

“为……而……” dùng để nói rõ nguyên nhân hoặc mục đích của hành vi. Loại kết cấu này chỉ có 1 chủ ngữ để ở đầu câu, còn sau “而” là nối tiếp với động từ hoặc tính từ, ở giữa không được ngừng nghỉ. Ví dụ:

1.

  • 有了这笔遗产,许多人就可以为一种莫名其妙的小病而住进美丽的疗养院。
  • Yǒule zhè bǐ yíchǎn, xǔduō rén jiù kěyǐ wèi yì zhǒng mòmíngqímiào de xiǎobìng ér zhù jìn měilì de liáoyǎngyuàn.
  • Nhờ có số di sản này, nhiều người có thể vì một căn bệnh không rõ ràng mà vào sống trong viện điều dưỡng đẹp đẽ.

2.

  • 他正在为找到一份理想的工作而努力。
  • Tā zhèngzài wèi zhǎodào yí fèn lǐxiǎng de gōngzuò ér nǔlì.
  • Anh ấy đang nỗ lực để tìm được một công việc lý tưởng.

3.

  • 她为考不上大学而难过。
  • Tā wèi kǎo bù shàng dàxué ér nánguò.
  • Cô ấy buồn vì không đậu đại học.

#4. Cách sử dụng cấu trúc “从而….. từ đó”

“从而”是连词,表示前面的行为或情况带来的结果,用在后一小句开头,沿用前一小句的主语。用于书面。例如:

“从而” là liên từ biểu thị kết quả do hành vi và tình huống phía trước mang lại, dùng ở đầu phần câu nhỏ sau và cũng dùng chủ ngữ của phần câu nhỏ phía trước. Thường dùng trong văn viết. Ví dụ:

1.

  • 有了这笔遗产,许多人就可以为一种莫名其妙的小病而住进美丽的疗养院。
  • Yǒule zhè bǐ yíchǎn, xǔduō rén jiù kěyǐ wèi yì zhǒng mòmíngqímiào de xiǎobìng ér zhù jìn měilì de liáoyǎngyuàn.
  • Nhờ có số di sản này, nhiều người có thể vì một căn bệnh không rõ ràng mà vào sống trong viện điều dưỡng đẹp đẽ.

2.

  • 他正在为找到一份理想的工作而努力。
  • Tā zhèngzài wèi zhǎodào yí fèn lǐxiǎng de gōngzuò ér nǔlì.
  • Anh ấy đang nỗ lực để tìm được một công việc lý tưởng.

3.

  • 她为考不上大学而难过。
  • Tā wèi kǎo bù shàng dàxué ér nánguò.
  • Cô ấy buồn vì không đậu đại học.

#5. Cách sử dụng cấu trúc “仅……就…… chỉ…thì đã…”

这个结构有两种用法:

(一)课文中的用法“仅”用来限定范围,整个结构说明在较小的范围,某种事物已经达到较多的数量。“仅”是书面语,口语中多用“光”。例如:

Loại kết cấu này có 2 cách dùng: (1) Cách dùng trong bài khóa: “仅” dùng để hạn chế phạm vi, toàn bộ kết cấu nói rõ trong một phạm vi tương đối nhỏ thì một sự vật nào đó đã đạt được số lượng tương đối nhiều. “仅” dùng trong văn viết, khẩu ngữ thường dùng “光”. Ví dụ:

1.

  • 一个多么慷慨的世纪,仅粗略一数就知道它给人类留下了如此多的东西。
  • Yī gè duōme kāngkǎi de shìjì, jǐn cūlüè yī shǔ jiù zhīdào tā gěi rénlèi liúxià le rúcǐ duō de dōngxī.
  • Một thế kỷ thật hào phóng, chỉ cần đếm sơ qua cũng biết nó đã để lại cho loài người nhiều thứ như vậy.

2.

  • 现在生活费很高,上个月仅电话费就花了500元。
  • Xiànzài shēnghuófèi hěn gāo, shàng gè yuè jǐn diànhuàfèi jiù huā le 500 yuán.
  • Chi phí sinh hoạt hiện nay rất cao, chỉ riêng tiền điện thoại tháng trước đã tiêu hết 500 nhân dân tệ.

3.

  • 这次参加展览的厂家很多,仅一楼大厅就有200家。
  • Zhè cì cānjiā zhǎnlǎn de chǎngjiā hěn duō, jǐn yī lóu dàtīng jiù yǒu 200 jiā.
  • Lần này có rất nhiều nhà sản xuất tham gia triển lãm, chỉ riêng sảnh tầng một đã có 200 nhà.

4.

  • 完成这篇论文用了他很长时间,仅收集材料就花了一年。
  • Wánchéng zhè piān lùnwén yòng le tā hěn cháng shíjiān, jǐn shōují cáiliào jiù huā le yī nián.
  • Hoàn thành bài luận văn này đã mất rất nhiều thời gian của anh ấy, chỉ riêng việc thu thập tài liệu đã mất một năm.

(二) “仅” 后面加数量词语,说明需要的时间短或数量少。例如:
(2) Sau “仅” thêm từ số lượng nói rõ nhu cầu thời gian ngắn hoặc số lượng ít. Ví dụ:

1.

  • 仅十天就完成了这项任务。
  • Jǐn shí tiān jiù wánchéng le zhè xiàng rènwù.
  • Chỉ trong mười ngày đã hoàn thành nhiệm vụ này.

2.

  • 仅八十元就买下了这件衣服。
  • Jǐn bāshí yuán jiù mǎi xià le zhè jiàn yīfú.
  • Chỉ với 80 nhân dân tệ đã mua được bộ quần áo này.

3. Bài khóa

世纪遗产清单 Danh mục Di sản Thế kỷ

像一个人临终前要对自己的财产进行清点以便留给后人一样,一个世纪即将结束时,也该把自己留下的东西列一份清单,以便让下个世纪的人们心里明白这个世纪的贡献。20世纪的黄昏已经来临,这个世纪究竟给我们人类留下了什么,似乎也到了清点一下的时候了。

8千万多尸骨和死于战争的尸骨,是20世纪留给人类的最大一笔“财富”。两次世界大战和30余次局部战争,囊括的生命让全世界8千多万名军人和无辜平民的死亡。这些死去的人们如今都被埋在地下作为骨骼堆埋在那里。这些埋骨之地,正静静地塑着活着的人们,他们的哭泣,会使21世纪的人们不再感到孤独和寂寞。

数万核弹头是20世纪留给人类的又一笔“财富”。世界上有核武器的核弹头加在一起已需要用万来数了,这些核武器对世界的毁灭只需要十分之一秒。这些核武器也可以被描述为工具,是上个世纪制造的工具集结死亡的工具,这是件值得骄傲的事情。

也许在21世纪的某一天,我们人类会欣赏到核爆炸时那美丽的光芒。那时,人们一定会为遇上这种大开眼界的机会而欢呼。

10多亿公顷的森林变成了平地和沙漠,是20世纪的一大“功劳”,也是它留给21世纪人类的一笔可观的不可动产。没有了这些森林,人类也就少了许多的庇护,就会很少再遇到多云、多雾以及细雨绵绵的天气;沙漠面积大了,人们就会更加难欣赏到沙漠里美丽的海市蜃楼,就会不停地听到骆驼的叹息声;平地面积大了,人们的视野就会更加开阔,就会看到大地尽头美妙的风景。

几千条污染了的河流和几百个污染了的湖 泊,是20世纪留下的又一笔“遗产”。有了 这笔遗产,21世纪的人们就不必再到那些河 湖里捕鱼,从而也就少了制造渔船和渔网的 麻烦。有了这笔“遗产”,许多人就不必再学 游泳,从而也就少了被水淹死的危险。有了 这笔“遗产”,许多人就可以为一种莫名其妙 的小病而住进美丽的疗养院,从而把繁重的 工作摆脱掉。

350万块宇宙垃圾是20世纪留下的一笔十分新颖的“遗产”,这些东西目前正围绕地球运转。仅在近地球轨道上登记在册的、直径10厘米以上的大空垃圾就有19000块。有了这笔财富,科学家们日后就可以少发射或不发射人造卫星,而我们的天文爱好者则可以在晴朗的夜空,观测到更多奇异的天文现象。

一个多么“慷慨”的世纪,仅粗略一数就知道它给人类留下了如此多的东西。21世纪的人们当然应该对它表示感激。

上帝呢?上帝也为此而满脸笑意?

Phiên âm:

Shì jì yí chǎn qīng dān

Xiàng yī gè rén lín zhōng qián yào duì zì jǐ de cái chǎn jìn xíng qīng diǎn yǐ biàn liú gěi hòu rén yí yàng, yī gè shì jì jí jiāng jié shù shí, yě gāi bǎ zì jǐ liú xià de dōng xi liè yī fèn qīng dān, yǐ biàn ràng xià gè shì jì de rén men xīn lǐ míng bái zhè gè shì jì de gòng xiàn.

Èr shí shì jì de huáng hūn yǐ jīng lái lín, zhè gè shì jì jiù jìng gěi wǒ men rén lèi liú xià le shén me, sì hū yě dào le qīng diǎn yī xià de shí hòu le.

Bā qiān wàn duō shī gǔ hé sǐ yú zhàn zhēng de shī gǔ, shì èr shí shì jì liú gěi rén lèi de zuì dà yī bǐ “cái fù”. Liǎng cì shì jiè dà zhàn hé sān shí yú cì jú bù zhàn zhēng, náng kuò de shēng mìng ràng quán shì jiè bā qiān duō wàn míng jūn rén hé wú gū píng mín de sǐ wáng.

Zhè xiē sǐ qù de rén men rú jīn dōu bèi mái zài dì xià zuò wéi gǔ gé duī mái zài nà lǐ. Zhè xiē mái gǔ zhī dì, zhèng jìng jìng de sù zhe huó zhe de rén men, tā men de kū qì, huì shǐ èr shí yī shì jì de rén men bú zài gǎn dào gū dú hé jì mò.

Shù wàn hé dàn tóu shì èr shí shì jì liú gěi rén lèi de yòu yī bǐ “cái fù”. Shì jiè shàng yǒu hé wǔ qì de hé dàn tóu jiā zài yī qǐ yǐ xū yào yòng wàn lái shǔ le, zhè xiē hé wǔ qì duì shì jiè de huǐ miè zhǐ xū yào shí fēn zhī yī miǎo.

Zhè xiē hé wǔ qì yě kě yǐ bèi miáo shù wéi gōng jù, shì shàng gè shì jì zhì zào de gōng jù jí jié sǐ wáng de gōng jù, zhè shì jiàn zhí dé jiāo ào de shì qíng.

Shí duō yì gōng qǐng de sēn lín biàn chéng le píng dì hé shā mò, shì èr shí shì jì de yī dà “gōng láo”, yě shì tā liú gěi èr shí yī shì jì rén lèi de yī bǐ kě guān de bú kě dòng chǎn.

Méi yǒu le zhè xiē sēn lín, rén lèi yě jiù shǎo le xǔ duō de bì hù, jiù huì hěn shǎo zài yù dào duō yún, duō wù yǐ jí xì yǔ mián mián de tiān qì; shā mò miàn jī dà le, rén men jiù huì gèng jiā nán xīn shǎng dào shā mò lǐ měi lì de hǎi shì shèn lóu, jiù huì bú tíng de tīng dào luò tuó de tàn xī shēng; píng dì miàn jī dà le, rén men de shì yě jiù huì gèng jiā kāi kuò, jiù huì kàn dào dà dì jìn tóu měi miào de fēng jǐng.

Jǐ qiān tiáo wū rǎn le de hé liú hé jǐ bǎi gè wū rǎn le de hú bó, shì èr shí shì jì liú xià de yòu yī bǐ “yí chǎn”. Yǒu le zhè bǐ yí chǎn, èr shí yī shì jì de rén men jiù bù bì zài dào nà xiē hé hú lǐ bǔ yú, cóng ér yě jiù shǎo le zhì zào yú chuán hé yú wǎng de má fan.

Yǒu le zhè bǐ “yí chǎn”, xǔ duō rén jiù bù bì zài xué yóu yǒng, cóng ér yě jiù shǎo le bèi shuǐ yān sǐ de wēi xiǎn. Yǒu le zhè bǐ “yí chǎn”, xǔ duō rén jiù kě yǐ wèi yī zhǒng mò míng qí miào de xiǎo bìng ér zhù jìn měi lì de liáo yǎng yuàn, cóng ér bǎ fán zhòng de gōng zuò bǎi tuō diào.

Sān bǎi wǔ wàn kuài yǔ zhòu lā jī shì èr shí shì jì liú xià de yī bǐ shí fēn xīn yǐng de “yí chǎn”, zhè xiē dōng xi mù qián zhèng wéi rào dì qiú yùn zhuǎn.

Jǐn zài jìn dì qiú guǐ dào shàng dēng jì zài cè de, zhí jìng shí lí mǐ yǐ shàng de dà kōng lā jī jiù yǒu yī wàn jiǔ qiān kuài. Yǒu le zhè bǐ cái fù, kē xué jiā men rì hòu jiù kě yǐ shǎo fā shè huò bù fā shè rén zào wèi xīng, ér wǒmen de tiān wén ài hào zhě zé kě yǐ zài qíng lǎng de yè kōng, guān cè dào gèng duō qí yì de tiān wén xiàn xiàng.

Yī gè duō me “kāng kǎi” de shì jì, jǐn cū lüè yī shǔ jiù zhī dào tā gěi rén lèi liú xià le rú cǐ duō de dōng xi. Èr shí yī shì jì de rén men dāng rán yīng gāi duì tā biǎo shì gǎn jī.

Shàng dì ne? Shàng dì yě wèi cǐ ér mǎn liǎn xiào yì?

Nghĩa tiếng việt:

Danh mục Di sản Thế kỷ

Giống như một người trước khi qua đời cần kiểm kê tài sản của mình để lại cho hậu thế, một thế kỷ khi sắp kết thúc cũng cần lập danh sách những gì nó để lại, để thế hệ sau hiểu được những đóng góp của thế kỷ đó.

Hoàng hôn của thế kỷ 20 đã đến, và dường như đây là lúc để kiểm kê những gì mà thế kỷ này đã để lại cho nhân loại.

Hơn 80 triệu bộ hài cốt, bao gồm cả những người chết vì chiến tranh, là “tài sản” lớn nhất mà thế kỷ 20 để lại cho nhân loại.

Hai cuộc Thế chiến và hơn 30 cuộc chiến tranh khu vực đã cướp đi sinh mạng của hơn 80 triệu binh lính và dân thường vô tội trên toàn thế giới.

Những người đã khuất này giờ đây được chôn dưới lòng đất, chỉ còn lại những đống xương. Những nơi chôn cất này như đang lặng lẽ nhắc nhở những người sống, và tiếng khóc của họ sẽ khiến những người ở thế kỷ 21 không còn cảm thấy cô đơn và lẻ loi.

Hàng chục ngàn đầu đạn hạt nhân là một “tài sản” khác mà thế kỷ 20 để lại. Tổng số đầu đạn hạt nhân trên thế giới đã lên tới con số hàng vạn.

Chỉ cần một phần nhỏ trong số đó là đủ để hủy diệt toàn thế giới trong tích tắc. Những đầu đạn này cũng có thể được mô tả như những “công cụ” – công cụ của thế kỷ trước để tập hợp sức mạnh hủy diệt, điều mà nhiều người cho rằng đáng tự hào.

Có lẽ vào một ngày nào đó của thế kỷ 21, con người sẽ thưởng thức vẻ đẹp rực rỡ của vụ nổ hạt nhân. Khi đó, mọi người sẽ hân hoan chào đón cơ hội mở mang tầm mắt như vậy.

Hơn 1 tỷ hecta rừng đã biến thành đồng bằng và sa mạc, đây là một “công trạng” lớn của thế kỷ 20, đồng thời cũng là một “tài sản bất động sản” đáng kể để lại cho thế kỷ 21.

Không có những khu rừng này, con người sẽ mất đi sự bảo vệ cần thiết, và sẽ ít khi thấy những ngày nhiều mây, sương mù hoặc mưa phùn.

Diện tích sa mạc tăng lên khiến mọi người khó có thể chiêm ngưỡng những ảo ảnh tuyệt đẹp trong sa mạc. Diện tích đồng bằng lớn hơn, tầm nhìn của mọi người trở nên rộng hơn, và có thể nhìn thấy những cảnh đẹp tuyệt vời nơi cuối chân trời.

Hàng nghìn con sông và hàng trăm hồ nước bị ô nhiễm là một “di sản” khác mà thế kỷ 20 để lại. Có những “di sản” này, con người ở thế kỷ 21 không cần phải đánh cá trong sông hồ nữa, đồng thời giảm bớt phiền phức trong việc chế tạo thuyền và lưới đánh cá.

Nhiều người không cần học bơi nữa, giảm nguy cơ chết đuối. Một số người thậm chí có thể biến việc điều trị bệnh thành một “trải nghiệm tận hưởng” bằng cách nhập viện tại những khu nghỉ dưỡng xinh đẹp.

Hơn 3,5 triệu mảnh rác không gian là một “di sản mới mẻ” khác mà thế kỷ 20 để lại. Chúng hiện đang quay quanh Trái đất.

Chỉ riêng trong quỹ đạo thấp của Trái đất, đã có 19.000 mảnh rác không gian đường kính lớn hơn 10cm được ghi nhận.

Nhờ có những “tài sản” này, các nhà khoa học có thể giảm bớt hoặc ngừng phóng vệ tinh nhân tạo. Các nhà thiên văn học nghiệp dư cũng có thể quan sát nhiều hiện tượng thiên văn kỳ lạ hơn trong bầu trời đêm quang đãng.

Thật là một thế kỷ “hào phóng”! Chỉ cần liệt kê sơ qua, chúng ta đã thấy thế kỷ 20 để lại cho nhân loại biết bao điều. Những người ở thế kỷ 21, đương nhiên, nên bày tỏ lòng biết ơn với nó.

Thượng đế thì sao? Thượng đế cũng vì điều này mà mỉm cười ư?

Trên đây là toàn bộ nội dung Bài 4: Danh mục di sản thế kỷ- 世纪遗产清单, giúp chúng ta mở rộng vốn từ vựng liên quan đến các di sản thế kỷ, mà còn củng cố thêm khả năng sử dụng ngữ pháp tiếng Trung trong các tình huống thực tế.

Học về danh mục di sản thế kỷ không chỉ giúp chúng ta mở rộng tầm nhìn mà còn nhắc nhở chúng ta về trách nhiệm bảo tồn những giá trị này cho thế hệ mai sau.

→ Xem tiếp phân tích Bài 5: Giáo trình Boya Trung cấp 2 – Tập 1

→ Xem toàn bộ PDF phân tích Giáo trình Boya Trung cấp 2 – Tập 1

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button
Contact Me on Zalo