Trong thời đại ngày nay, tìm kiếm một công việc phù hợp không chỉ là câu chuyện của năng lực hay bằng cấp, mà còn là hành trình đong đầy những kỳ vọng, thất vọng và cả những định kiến vô hình.
Người ta thường nói “nhảy việc để phát triển bản thân”, nhưng đôi khi, sự thay đổi ấy lại khiến ta vỡ lẽ ra nhiều điều không mong muốn. Tôi – một phụ nữ trẻ đầy quyết tâm – đã từng bước vào hành trình chuyển việc với hy vọng về một tương lai tươi sáng hơn. Thế nhưng…
← Xem lại Bài 2: Boya Trung Cấp 1 Tập 2
→ Tải [ PDF, MP3 ] Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 2 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 考虑 /kǎolǜ/ 【động từ】khảo lự – suy nghĩ, cân nhắc
• 我需要时间好好考虑一下这个问题。
(Wǒ xūyào shíjiān hǎohāo kǎolǜ yíxià zhège wèntí.)
→ Tôi cần thời gian để suy nghĩ kỹ về vấn đề này.
• 他正在考虑换工作。
(Tā zhèngzài kǎolǜ huàn gōngzuò.)
→ Anh ấy đang cân nhắc việc đổi công việc.
2. 单位 /dānwèi/ 【danh từ】đơn vị – đơn vị, cơ quan
• 他在一家大单位工作。
(Tā zài yì jiā dà dānwèi gōngzuò.)
→ Anh ấy làm việc tại một cơ quan lớn.
• 你是哪个单位的?
(Nǐ shì nǎ gè dānwèi de?)
→ Bạn thuộc đơn vị nào?
3. 挨 /ái/ 【động từ】ai – chịu đựng, bị
• 他常常挨老师批评。
(Tā chángcháng ái lǎoshī pīpíng.)
→ Cậu ấy thường bị giáo viên phê bình.
• 小明昨天又挨了一顿打。
(Xiǎomíng zuótiān yòu ái le yí dùn dǎ.)
→ Hôm qua Tiểu Minh lại bị đánh một trận.
4. 冻 /dòng/ 【động từ】đống – đóng băng, đông
• 水结冻了。
(Shuǐ jié dòng le.)
→ Nước đã bị đóng băng.
• 他冻得耳朵发红。
(Tā dòng de ěrduo fā hóng.)
→ Tai anh ấy bị đỏ vì lạnh.
5. 浪费 /làngfèi/ 【động từ】lãng phí – lãng phí
• 不要浪费时间和金钱。
(Bù yào làngfèi shíjiān hé jīnqián.)
→ Đừng lãng phí thời gian và tiền bạc.
• 浪费食物是个坏习惯。
(Làngfèi shíwù shì gè huài xíguàn.)
→ Lãng phí đồ ăn là một thói quen xấu.
6. 前途 /qiántú/ 【danh từ】tiền đồ – tương lai, tiền đồ
• 她的前途非常光明。
(Tā de qiántú fēicháng guāngmíng.)
→ Tương lai của cô ấy rất sáng sủa.
• 没有知识就没有前途。
(Méiyǒu zhīshi jiù méiyǒu qiántú.)
→ Không có kiến thức thì không có tương lai.
7. 决心 /juéxīn/ 【danh từ】quyết tâm – quyết tâm
• 她下定决心要考上大学。
(Tā xiàdìng juéxīn yào kǎo shàng dàxué.)
→ Cô ấy đã quyết tâm thi đậu đại học.
• 成功需要坚定的决心。
(Chénggōng xūyào jiāndìng de juéxīn.)
→ Thành công cần có quyết tâm vững vàng.
8. 跳槽 /tiàocáo/ 【động từ】khiêu tào – nhảy việc, đổi chỗ làm
• 他又跳槽到另一家公司了。
(Tā yòu tiàocáo dào lìng yì jiā gōngsī le.)
→ Anh ấy lại nhảy việc sang công ty khác rồi.
• 跳槽太频繁对职业发展不利。
(Tiàocáo tài pínfán duì zhíyè fāzhǎn bù lì.)
→ Nhảy việc quá thường xuyên không tốt cho sự nghiệp.
9. 招聘 /zhāopìn/ 【động từ】chiêu sinh – tuyển dụng
• 公司正在招聘新员工。
(Gōngsī zhèngzài zhāopìn xīn yuángōng.)
→ Công ty đang tuyển dụng nhân viên mới.
• 招聘广告上写得很清楚。
(Zhāopìn guǎnggào shàng xiě de hěn qīngchǔ.)
→ Trên quảng cáo tuyển dụng viết rất rõ ràng.
10. 部门 /bùmén/ 【danh từ】bộ môn – phòng, bộ phận
• 请把文件交给人事部门。
(Qǐng bǎ wénjiàn jiāo gěi rénshì bùmén.)
→ Hãy nộp tài liệu cho bộ phận nhân sự.
• 每个部门都有自己的职责。
(Měi gè bùmén dōu yǒu zìjǐ de zhízé.)
→ Mỗi phòng ban đều có nhiệm vụ riêng.
11. 经理 /jīnglǐ/ 【danh từ】kinh lý – giám đốc
• 他是公司的销售经理。
(Tā shì gōngsī de xiāoshòu jīnglǐ.)
→ Anh ấy là giám đốc kinh doanh của công ty.
• 我想找经理谈谈这个问题。
(Wǒ xiǎng zhǎo jīnglǐ tán tán zhège wèntí.)
→ Tôi muốn gặp giám đốc để bàn về vấn đề này.
12. 应聘 /yìngpìn/ 【động từ】ứng聘 – ứng tuyển, xin việc
• 他应聘了一家外企。
(Tā yìngpìn le yì jiā wàiqǐ.)
→ Anh ấy đã ứng tuyển vào một công ty nước ngoài.
• 我是来应聘秘书职位的。
(Wǒ shì lái yìngpìn mìshū zhíwèi de.)
→ Tôi đến ứng tuyển vị trí thư ký.
13. 秘书 /mìshū/ 【danh từ】bí thư – thư ký
• 她是总经理的秘书。
(Tā shì zǒng jīnglǐ de mìshū.)
→ Cô ấy là thư ký của tổng giám đốc.
• 我们公司正在招聘一名秘书。
(Wǒmen gōngsī zhèngzài zhāopìn yì míng mìshū.)
→ Công ty chúng tôi đang tuyển một thư ký.
14. 简历 /jiǎnlì/ 【danh từ】giản lịch – lý lịch, sơ yếu lý lịch
• 请把简历发到我的邮箱。
(Qǐng bǎ jiǎnlì fā dào wǒ de yóuxiāng.)
→ Vui lòng gửi sơ yếu lý lịch vào email của tôi.
• 他花了一个小时写简历。
(Tā huā le yí gè xiǎoshí xiě jiǎnlì.)
→ Anh ấy mất một tiếng để viết sơ yếu lý lịch.
15. 递 /dì/ 【động từ】đệ – đưa, trao
• 他把简历递给了经理。
(Tā bǎ jiǎnlì dì gěi le jīnglǐ.)
→ Anh ấy đưa sơ yếu lý lịch cho giám đốc.
• 请把这封信递给王老师。
(Qǐng bǎ zhè fēng xìn dì gěi Wáng lǎoshī.)
→ Làm ơn đưa bức thư này cho thầy Vương.
16. 学历 /xuélì/ 【danh từ】học lịch – trình độ học vấn
• 他是研究生学历。
(Tā shì yánjiūshēng xuélì.)
→ Anh ấy có trình độ học vấn là thạc sĩ.
• 找工作时学历很重要。
(Zhǎo gōngzuò shí xuélì hěn zhòngyào.)
→ Khi tìm việc, trình độ học vấn rất quan trọng.
17. 倒是 /dàoshì/ 【trạng từ】đảo thị – thì… (dùng biểu thị nhượng bộ hoặc ngược lại)
• 这件衣服样子不错,倒是贵了点儿。
(Zhè jiàn yīfu yàngzi búcuò, dàoshì guì le diǎnr.)
→ Bộ đồ này trông cũng ổn, nhưng hơi đắt.
• 我倒是很想去看看,只是没时间。
(Wǒ dàoshì hěn xiǎng qù kànkan, zhǐshì méi shíjiān.)
→ Tôi thì rất muốn đi xem, chỉ là không có thời gian.
18. 说不定 /shuōbudìng/ 【động từ / trạng từ】thuyết bất định – có thể, chưa chắc
• 他明天说不定会来。
(Tā míngtiān shuōbudìng huì lái.)
→ Có thể ngày mai anh ấy sẽ đến.
• 说不定她已经知道这件事了。
(Shuōbudìng tā yǐjīng zhīdào zhè jiàn shì le.)
→ Có khi cô ấy đã biết chuyện này rồi.
19. 处理 /chǔlǐ/ 【động từ】xử lý – xử lý, giải quyết
• 他负责处理客户的投诉。
(Tā fùzé chǔlǐ kèhù de tóusù.)
→ Anh ấy phụ trách xử lý khiếu nại của khách hàng.
• 这个问题我们明天再处理吧。
(Zhège wèntí wǒmen míngtiān zài chǔlǐ ba.)
→ Vấn đề này để mai chúng ta xử lý nhé.
20. 超过 /chāoguò/ 【động từ】siêu quá – vượt qua, vượt quá
• 他跑步的速度超过了我。
(Tā pǎobù de sùdù chāoguò le wǒ.)
→ Tốc độ chạy của anh ấy đã vượt qua tôi.
• 今年公司的利润超过了去年。
(Jīnnián gōngsī de lìrùn chāoguò le qùnián.)
→ Lợi nhuận năm nay của công ty đã vượt năm ngoái.
21. 安心 /ānxīn/ 【tính từ】an tâm – yên tâm, an lòng
• 父母知道我工作稳定了,才安心。
(Fùmǔ zhīdào wǒ gōngzuò wěndìng le, cái ānxīn.)
→ Bố mẹ tôi chỉ yên tâm khi biết công việc của tôi đã ổn định.
• 你先安心养病,工作我来处理。
(Nǐ xiān ānxīn yǎngbìng, gōngzuò wǒ lái chǔlǐ.)
→ Bạn cứ yên tâm dưỡng bệnh, công việc để tôi lo.
22. 怀孕 /huáiyùn/ 【động từ】hoài vận – mang thai, có bầu
• 她已经怀孕三个月了。
(Tā yǐjīng huáiyùn sān gè yuè le.)
→ Cô ấy đã mang thai được ba tháng.
• 怀孕期间要特别注意饮食。
(Huáiyùn qījiān yào tèbié zhùyì yǐnshí.)
→ Trong thời kỳ mang thai phải đặc biệt chú ý đến ăn uống.
23. 面试 /miànshì/ 【động từ】diện thí – phỏng vấn (trực tiếp)
• 我明天要去公司面试。
(Wǒ míngtiān yào qù gōngsī miànshì.)
→ Ngày mai tôi phải đi phỏng vấn ở công ty.
• 他通过了第一次面试。
(Tā tōngguò le dì yī cì miànshì.)
→ Anh ấy đã vượt qua vòng phỏng vấn đầu tiên.
24. 体重 /tǐzhòng/ 【danh từ】thể trọng – cân nặng
• 我的体重最近增加了。
(Wǒ de tǐzhòng zuìjìn zēngjiā le.)
→ Gần đây cân nặng của tôi tăng lên.
• 医生说要控制体重。
(Yīshēng shuō yào kòngzhì tǐzhòng.)
→ Bác sĩ nói phải kiểm soát cân nặng.
25. 正常 /zhèngcháng/ 【tính từ】chính thường – bình thường
• 他的心跳不太正常。
(Tā de xīntiào bú tài zhèngcháng.)
→ Nhịp tim của anh ấy không được bình thường.
• 天气恢复正常了。
(Tiānqì huīfù zhèngcháng le.)
→ Thời tiết đã trở lại bình thường rồi.
26. 达到 /dádào/ 【động từ】đạt đáo – đạt được, đến mức
• 他的汉语水平已经达到高级水平了。
(Tā de Hànyǔ shuǐpíng yǐjīng dádào gāojí shuǐpíng le.)
→ Trình độ tiếng Trung của anh ấy đã đạt mức cao cấp.
• 这个计划没达到预期效果。
(Zhège jìhuà méi dádào yùqī xiàoguǒ.)
→ Kế hoạch này không đạt hiệu quả như dự kiến.
27. 以下 /yǐxià/ 【giới từ】dĩ hạ – dưới, thấp hơn
• 体重低于50公斤以下的不能参加比赛。
(Tǐzhòng dī yú 50 gōngjīn yǐxià de bù néng cānjiā bǐsài.)
→ Người có cân nặng dưới 50kg không thể tham gia cuộc thi.
• 价格在100元以下的我都能接受。
(Jiàgé zài yìbǎi yuán yǐxià de wǒ dōu néng jiēshòu.)
→ Giá dưới 100 tệ thì tôi đều có thể chấp nhận.
28. 选美 /xuǎnměi/ 【động từ】tuyển mỹ – thi hoa hậu, chọn người đẹp
• 她参加了选美比赛。
(Tā cānjiā le xuǎnměi bǐsài.)
→ Cô ấy tham gia cuộc thi hoa hậu.
• 每年都会举行全国性的选美活动。
(Měinián dōu huì jǔxíng quánguó xìng de xuǎnměi huódòng.)
→ Hàng năm đều tổ chức cuộc thi tuyển chọn sắc đẹp toàn quốc.
29. 来 /lái/ 【trợ từ】lai – khoảng, cỡ (dùng sau con số)
• 他五十来岁了。
(Tā wǔshí lái suì le.)
→ Ông ấy khoảng hơn 50 tuổi.
• 三十来个人参加了会议。
(Sānshí lái gè rén cānjiā le huìyì.)
→ Có khoảng hơn 30 người tham gia hội nghị.
30. 担任 /dānrèn/ 【động từ】đảm nhiệm – đảm nhiệm, giữ chức
• 他担任这个部门的经理。
(Tā dānrèn zhège bùmén de jīnglǐ.)
→ Anh ấy đảm nhiệm chức giám đốc bộ phận này.
• 她在公司担任秘书多年。
(Tā zài gōngsī dānrèn mìshū duō nián.)
→ Cô ấy làm thư ký ở công ty này nhiều năm rồi.
31. 试用期 /shìyòngqī/ 【danh từ】thử dụng kỳ – giai đoạn thử việc
• 我在公司的试用期是三个月。
(Wǒ zài gōngsī de shìyòngqī shì sān gè yuè.)
→ Thời gian thử việc của tôi ở công ty là ba tháng.
• 他刚过了试用期,开始正式上班了。
(Tā gāng guò le shìyòngqī, kāishǐ zhèngshì shàngbān le.)
→ Anh ấy vừa hết thử việc và bắt đầu đi làm chính thức.
32. 加班 /jiābān/ 【động từ】gia ban – làm thêm, tăng ca
• 最近我们经常加班。
(Zuìjìn wǒmen jīngcháng jiābān.)
→ Gần đây chúng tôi thường xuyên làm thêm giờ.
• 他昨天加班到晚上十点。
(Tā zuótiān jiābān dào wǎnshang shí diǎn.)
→ Hôm qua anh ấy làm thêm đến 10 giờ tối.
33. 提前 /tíqián/ 【động từ】đề tiền – làm sớm, trước thời hạn
• 他提前完成了任务。
(Tā tíqián wánchéng le rènwù.)
→ Anh ấy hoàn thành nhiệm vụ trước thời hạn.
• 我们明天提前出发吧。
(Wǒmen míngtiān tíqián chūfā ba.)
→ Ngày mai chúng ta khởi hành sớm hơn đi.
34. 牺牲 /xīshēng/ 【động từ】hi sinh – hi sinh
• 父母为孩子牺牲了很多。
(Fùmǔ wèi háizi xīshēng le hěn duō.)
→ Cha mẹ đã hi sinh rất nhiều cho con cái.
• 他为了国家牺牲了自己的生命。
(Tā wèi le guójiā xīshēng le zìjǐ de shēngmìng.)
→ Anh ấy đã hi sinh tính mạng vì đất nước.
35. 工资 /gōngzī/ 【danh từ】công tư – lương
• 他每月的工资是5000元。
(Tā měi yuè de gōngzī shì wǔqiān yuán.)
→ Mức lương hàng tháng của anh ấy là 5000 tệ.
• 公司按时发工资。
(Gōngsī ànshí fā gōngzī.)
→ Công ty phát lương đúng hạn.
36. 不幸 /búxìng/ 【tính từ】bất hạnh – không may, xui xẻo
• 他出了车祸,真是不幸。
(Tā chū le chēhuò, zhēn shì búxìng.)
→ Anh ấy gặp tai nạn, thật là xui xẻo.
• 不幸的消息让大家都很难过。
(Búxìng de xiāoxi ràng dàjiā dōu hěn nánguò.)
→ Tin không may khiến mọi người rất buồn.
37. 马虎 /mǎhu/ 【tính từ】mã hổ – qua loa, cẩu thả
• 写作业不能马虎。
(Xiě zuòyè bù néng mǎhu.)
→ Làm bài tập không được qua loa.
• 他做事很马虎,常常出错。
(Tā zuòshì hěn mǎhu, chángcháng chūcuò.)
→ Anh ấy làm việc cẩu thả, thường xuyên mắc lỗi.
38. 文件 /wénjiàn/ 【danh từ】văn kiện – tài liệu, văn bản
• 请把这个文件打印出来。
(Qǐng bǎ zhège wénjiàn dǎyìn chūlái.)
→ Hãy in văn bản này ra.
• 他负责管理公司的所有文件。
(Tā fùzé guǎnlǐ gōngsī de suǒyǒu wénjiàn.)
→ Anh ấy phụ trách quản lý toàn bộ tài liệu công ty.
39. 当做 /dàngzuò/ 【động từ】đương tác – coi là, xem như
• 他把我当做朋友。
(Tā bǎ wǒ dàngzuò péngyou.)
→ Anh ấy xem tôi như một người bạn.
• 她把这次失败当做一次教训。
(Tā bǎ zhè cì shībài dàngzuò yí cì jiàoxùn.)
→ Cô ấy xem thất bại lần này như một bài học.
40. 趁 /chèn/ 【giới từ】sấn – nhân lúc, thừa dịp
• 趁天还没黑,我们赶紧回家吧。
(Chèn tiān hái méi hēi, wǒmen gǎnjǐn huí jiā ba.)
→ Nhân lúc trời chưa tối, chúng ta mau về nhà đi.
• 趁他不注意,猫偷吃了鱼。
(Chèn tā bù zhùyì, māo tōuchī le yú.)
→ Nhân lúc anh ta không để ý, con mèo đã lén ăn cá.
41. 趴 /pā/ 【động từ】vật – nằm sấp, nằm úp xuống
• 他趴在桌子上睡着了。
(Tā pā zài zhuōzi shàng shuìzháo le.)
→ Anh ấy nằm úp trên bàn rồi ngủ quên.
• 小狗趴在地上晒太阳。
(Xiǎo gǒu pā zài dìshàng shài tàiyáng.)
→ Chú chó con nằm sấp dưới đất tắm nắng.
42. 醒 /xǐng/ 【động từ】tỉnh – tỉnh, thức dậy
• 他早上六点就醒了。
(Tā zǎoshang liù diǎn jiù xǐng le.)
→ Anh ấy đã tỉnh dậy lúc 6 giờ sáng.
• 孩子刚醒着呢,你别把他弄吵了。
(Háizi gāng xǐng zhe ne, nǐ bié bǎ tā nòng chǎo le.)
→ Đứa trẻ vừa mới tỉnh, đừng làm ồn đến nó.
43. 对面 /duìmiàn/ 【danh từ】đối diện – đối diện
• 他家住在我家对面。
(Tā jiā zhù zài wǒ jiā duìmiàn.)
→ Nhà anh ấy ở đối diện nhà tôi.
• 你看对面那家店怎么样?
(Nǐ kàn duìmiàn nà jiā diàn zěnmeyàng?)
→ Bạn thấy cửa hàng đối diện kia thế nào?
44. 管 /guǎn/ 【động từ】quản – quản lý, chịu trách nhiệm
• 他负责管仓库。
(Tā fùzé guǎn cāngkù.)
→ Anh ấy chịu trách nhiệm quản lý kho.
• 妈妈常常管我们很严。
(Māmā chángcháng guǎn wǒmen hěn yán.)
→ Mẹ thường quản chúng tôi rất nghiêm.
Ngữ pháp
一. 倒是 (dàoshì) – Tuy là… nhưng / Có điều là…
Biểu thị sự nhượng bộ, thường dùng ở phần câu thứ nhất. Câu sau thường dùng với các từ như: 不过、但是、就是、可是…
→ Vế chứa “倒是” thường mang nghĩa tích cực, nhưng toàn câu lại mang sắc thái tiêu cực.
Ví dụ:
- 你的学历倒是没什么问题,不过我们需要的是男的。
Nǐ de xuélì dàoshì méi shénme wèntí, búguò wǒmen xūyào de shì nán de.
→ Bằng cấp của bạn thì không vấn đề gì, có điều chúng tôi cần là nam. - 抽烟在我们考虑问题的时候倒是能帮点点思路,但是对身体不好。
Chōuyān zài wǒmen kǎolǜ wèntí de shíhou dàoshì néng bāng diǎn sīlù, dànshì duì shēntǐ bù hǎo.
→ Hút thuốc khi suy nghĩ vấn đề thì có thể giúp suy nghĩ tốt hơn, nhưng lại có hại cho sức khỏe. - A: 住在校外不如住在学校方便吧?
Zhù zài xiàowài bùrú zhù zài xuéxiào fāngbiàn ba?
Ở ngoài trường chắc không tiện bằng ở trong trường nhỉ? - B: 住在学校倒是很方便,就是房间太小了,而且了解中国人的机会也不多。
Zhù zài xuéxiào dàoshì hěn fāngbiàn, jiùshì fángjiān tài xiǎo le, érqiě liǎojiě Zhōngguó rén de jīhuì yě bù duō.
Ở ký túc thì tiện đấy, có điều phòng nhỏ quá, và ít cơ hội tiếp xúc với người
Trung. - A: 要多和这话的,应该多和中国人聊天。
Yào duō hé zhè huà de, yīnggāi duō hé Zhōngguó rén liáotiān.
Muốn nói giỏi tiếng này thì nên nói chuyện nhiều với người Trung.B: 我倒是很想和中国人聊天,可是没时间。
Wǒ dàoshì hěn xiǎng hé Zhōngguó rén liáotiān, kěshì méi shíjiān.
Tôi thì rất muốn nói chuyện với họ, nhưng lại không có thời gian.
二. 不是没有这个可能 (bù shì méi yǒu zhège kěnéng) – Không phải là không có khả năng này (Phủ định kép)
Nhấn mạnh khẳng định: Câu có cấu trúc “不是没有…” mang nghĩa “không thể nói là không có”, tức là nhất định có, có khả năng xảy ra.
Ví dụ:
- 女的比男的干得好,不是没有这个可能。
Nǚ de bǐ nán de gàn de hǎo, bù shì méi yǒu zhège kěnéng.
→ Nữ làm tốt hơn nam không phải là không có khả năng. - 我不是不想或旅行,只是没有时间。
Wǒ bù shì bù xiǎng chūqù lǚxíng, zhǐshì méiyǒu shíjiān.
→ Không phải tôi không muốn đi du lịch, chỉ là không có thời gian. - A: 你不打算去外国留学了吗?
Nǐ bù dǎsuàn qù wàiguó liúxué le ma?
Bạn không định đi du học nước ngoài nữa à?B: 不是没考虑过,只是外语太差了。
Bù shì méi kǎolǜ guò, zhǐshì wàiyǔ tài chà le.
Không phải chưa từng nghĩ đến, chỉ là ngoại ngữ kém quá. - 女大人没有不想做母亲的。
Nǚ dàrén méiyǒu bù xiǎng zuò mǔqīn de.
→ Không có người phụ nữ nào mà không muốn làm mẹ cả. - 弟弟是个非常可爱的孩子,没有人不喜欢他。
Dìdi shì gè fēicháng kě’ài de háizi, méiyǒu rén bù xǐhuān tā.
→ Em trai là một đứa bé rất đáng yêu, không ai là không thích cả.
三. 以上、以下 (yǐshàng, yǐxià) – Trên / Dưới mức nào đó
Biểu thị cao hơn hoặc thấp hơn một số lượng hoặc tiêu chuẩn nhất định.
Ví dụ:
- 我们的要求是身高一米以上,体重100斤以下。
Wǒmen de yāoqiú shì shēngāo yī mǐ yǐshàng, tǐzhòng yìbǎi jīn yǐxià.
→ Yêu cầu của chúng tôi là cao trên 1 mét, nặng dưới 50kg. - 这次考试成绩80分以上的同学有一半,60分到80分的有6个人,60分以下的只有一个人。
Zhè cì kǎoshì chéngjì bāshí fēn yǐshàng de tóngxué yǒu yíbàn, liùshí fēn dào bāshí fēn de yǒu liù gè rén, liùshí fēn yǐxià de zhǐyǒu yí gè rén.
→ Kỳ thi này có một nửa học sinh đạt trên 80 điểm, 6 người từ 60–80 điểm, chỉ có 1 người dưới 60 điểm. - 每次我们学校举办的特别的时候,我的汉语水平达到高级以上。
Měi cì wǒmen xuéxiào jǔbàn de tèbié de shíhou, wǒ de Hànyǔ shuǐpíng dádào gāojí yǐshàng.
→ Mỗi lần có hoạt động đặc biệt, trình độ tiếng Trung của tôi đạt trên trình độ cao cấp. - 现在许多单位招聘员工,要求本科大学以上学历,年龄在35岁以下。
Xiànzài xǔduō dānwèi zhāopìn yuángōng, yāoqiú běnkē dàxué yǐshàng xuélì, niánlíng zài sānshíwǔ suì yǐxià.
→ Nhiều công ty yêu cầu bằng đại học trở lên, tuổi dưới 35.Chú ý:
X以上 / 以下 có bao gồm X hay không thường không rõ. Nếu trong biểu đạt nhất thiết phải bao gồm X thì phải nói “X及X以上 / 下” hoặc “X以上 / 以下(含X)”. - 这栋三层楼以下是男生,三层楼以上住的是女生。
Zhè dòng sān céng lóu yǐxià shì nánshēng, sān céng lóu yǐshàng zhù de shì nǚshēng.
→ Tòa nhà này từ tầng 3 trở xuống là nam, tầng 3 trở lên là nữ. - 这家超市晚上7点以后,19岁以下的顾客禁止通行!
Zhè jiā chāoshì wǎnshàng qī diǎn yǐhòu, shíjiǔ suì yǐxià de gùkè jìnzhǐ tōngxíng!
→ Sau 7h tối, khách hàng dưới 19 tuổi không được vào siêu thị này!
四. 来 (lái) – Dùng với số từ để biểu thị ước lượng
Dùng sau số lượng từ, biểu thị số gần đúng hoặc ước chừng.
1. Số là bội số của 10:
- 十来个人
Shí lái gè rén –
Khoảng 10 người - 一百来公里
Yì bǎi lái gōnglǐ
Khoảng 100km
2. Không phải bội số của 10:
- 十二来米长
Shí’èr lái mǐ cháng
Dài khoảng 12 mét - 三个来小时
Sān gè lái xiǎoshí
Khoảng 3 tiếng - 十斤来重
Shí jīn lái zhòng
Nặng khoảng 5kg
五. 趁 (chèn) – Nhân lúc, thừa dịp
Giới từ, dùng để tận dụng thời cơ, cơ hội hoặc điều kiện nào đó để làm một việc gì đó.
Ví dụ:
- 经理不在的时候,趁机上了个会儿网。
Jīnglǐ bù zài de shíhou, chèn jī shàng le gè huìr wǎng.
→ Nhân lúc giám đốc không có mặt, tranh thủ lướt mạng một chút. - 坐公交车趁凉,凉了不好吃。
Zuò gōngjiāochē chèn liáng, liáng le bù hǎo chī.
→ Tranh thủ ăn lúc còn nóng, để nguội không ngon. - 小偷趁我没注意,偷走了我的钱包。
Xiǎotōu chèn wǒ méi zhùyì, tōuzǒu le wǒ de qiánbāo.
→ Tên trộm đã nhân lúc tôi không chú ý mà lấy mất ví. - 弟弟趁电视里没广告,赶快去了卫生间。
Dìdi chèn diànshì lǐ méi guǎnggào, gǎnkuài qù le wèishēngjiān.
→ Em trai nhân lúc tivi không có quảng cáo đã chạy đi vệ sinh.
Bài khóa
换工作
经过考虑,我决定离开现在的单位,重新找一份工作。
虽然这个单位并没有让我换堆接茬,但钱不多,而且每天上班没什么事。
我学的专业根本用不上。我觉得自己的青春都被浪费了。为了自己的前途,我下决心准备跳槽。
我先进了一家招聘部门经理的公司,一个看起来很有经验的男人问我:“你是应聘秘书吗?”
“不是,我是应聘部门经理。”我很有礼貌地把简历递给他。
“你的学历倒是没有什么问题,”他看完以后说,“不过,我们需要的是男的。”
“为什么?说不定我比男的干得更好。”
“这个……不是没有这个可能,但是根据我的经验,大大是处理不好家庭和工作的关系。”
“如果我没猜错的话,你的孩子最多不超过五岁,正是最麻烦的时候,你能百分之百地安心工作吗?”
“我还没有孩子。”我回答他。
“没有孩子?那也不行。”那男人说,“因为你很快就会怀孕,生孩子,这比已经有孩子的更麻烦。”
“我没有打算要孩子。”我作最后的努力。
“这不可能。”他笑着摇了摇头,“女人没有不想做母亲的,因为……”
他后边说了些什么,我都没听见,也不想听了。
我去参加面试的第二个单位是一家广告公司。
“你的学历不错,不过,你的身高和体重……”
“我身高一米五八,体重105斤,怎么啦?我认为都很正常,没什么问题呀。”
“但是暂时没达到我们的要求:身高一米六以上,体重100斤以下。”
“天哪!”我有点生气,“我这是在找工作,不是参加选美。”
我很快又找到了第三家公司。这是一百来人的公司打算进把企划部门经理,试用期为三个月。
条件是早上7点上班,晚上7点下班,中午只有一个小时的吃饭和休息时间。
常常加班是常事。还这么行?
自从上份工作以来,我每天都能到8点钟才走,早午车单运也就还能休息一个小时,下午从来没加过班,实际上我还常常提前下班。
现在他们要我一天工作十来个小时,还要牺牲中午的休息时间,这绝对不行!钱当然重要,为了钱而牺牲健康显然不值得。
我运气还不算太差,很快又找到了一份上班时间合适工资不算太低的工作。
每天早上9点上班,工资二千块,试用期一个月。
头一个星期,某个中层经理对我说他很满意。可不巧的是,第二个星期问题就一个接一个地出来了。
星期一我因为迟到5分钟,经理批评了我。
星期二,经理出了一点马虎,把A文档当做B文档发了经理一堆电邮。
经理不在的时候,老板上来了开一个会,等我40分钟以后硬进来,经理正站在我对面。
于是,我的试用期提前结束了,我又回到了现在的单位。
虽然这几次没有意思,钱也不多,但这儿没人管我的穿着,体重,没人管我有没有孩子。
我不需要加班,也不需要去到脑袋经常张,总担心出错。我再也不打算换工作了。
Pinyin
Huàn gōngzuò
Jīngguò kǎolǜ, wǒ juédìng líkāi xiànzài de dānwèi, chóngxīn zhǎo yī fèn gōngzuò.
Suīrán zhè gè dānwèi bìng méiyǒu ràng wǒ huàn duī jiēchá, dàn qián bù duō, érqiě měitiān shàngbān méiyǒu shénme shì.
Wǒ xué de zhuānyè gēnběn yòng bù shàng. Wǒ juéde zìjǐ de qīngchūn dōu bèi làngfèi le. Wèile zìjǐ de qiántú, wǒ xià juéxīn zhǔnbèi tiàocáo.
Wǒ xiān jìnle yī jiā zhāopìn bùmén jīnglǐ de gōngsī, yī gè kàn qǐlái hěn yǒu jīngyàn de nánrén wèn wǒ: “Nǐ shì yìngpìn mìshū ma?”
“Bù shì, wǒ shì yìngpìn bùmén jīnglǐ.” Wǒ hěn yǒu lǐmào de bǎ jiǎnlì dì gěi tā.
“Nǐ de xuélì dào shì méiyǒu shénme wèntí,” tā kàn wán yǐhòu shuō, “bùguò, wǒmen xūyào de shì nán de.”
“Wèishénme? Shuō bù dìng wǒ bǐ nán de gàn de gèng hǎo.”
“Zhège…… bù shì méiyǒu zhège kěnéng, dànshì gēnjù wǒ de jīngyàn, nǚrén dōu hěn nán chǔlǐ hǎo jiātíng hé gōngzuò de guānxì.”
“Rúguǒ wǒ méi cūncuò dehuà, nǐ de háizi zuì duō bù chāoguò wǔ suì, zhè zhèng shì zuì máfan de shíhòu, nǐ néng bǎifēn zhī bǎi dì ānxīn gōngzuò ma?”
“Wǒ hái méiyǒu háizi.” Wǒ huídá tā.
“Méiyǒu háizi? Nà yě bù xíng.” Nà nánrén shuō, “yīnwèi nǐ hěn kuài jiù huì huáiyùn, shēng háizi, zhè bǐ yǐjīng yǒu háizi de gèng máfan.”
“Wǒ méiyǒu dǎsuàn yào háizi.” Wǒ zuò zuìhòu de nǔlì.
“Zhè bù kěnéng.” Tā xiàozhe yáotóu, “nǚrén méiyǒu bù xiǎng zuò mǔqīn de, yīnwèi……”
Tā hòumiàn shuō le xiē shénme, wǒ dōu méi tīngjiàn, yě bù xiǎng tīng.
Wǒ qù cānjiā miànshì de dì èr gè dānwèi shì yī jiā guǎnggào gōngsī.
“Nǐ de xuélì bùcuò, bùguò, nǐ de shēngāo hé tǐzhòng……”
“Wǒ shēngāo yī mǐ wǔ bā, tǐzhòng 105 jīn, zěnme la? Wǒ rènwéi dōu hěn zhèngcháng, méi shénme wèntí ya.”
“Dànshì zànshí méi dádào wǒmen de yāoqiú: shēngāo yī mǐ liù yǐshàng, tǐzhòng 100 jīn yǐxià.”
“Tiān na!” Wǒ yǒudiǎn shēngqì, “wǒ zhè shì zài zhǎo gōngzuò, bù shì cānjiā xuǎnměi.”
Wǒ hěn kuài yòu zhǎodào le dì sān jiā gōngsī. Zhè shì yī bǎi lái rén de gōngsī dǎsuàn rù zhāo jìhuà bùmén jīnglǐ, shìyòng qī wèi sān gè yuè.
Tiáojiàn shì zǎoshang 7 diǎn shàngbān, wǎnshang 7 diǎn xiàbān, zhōngwǔ zhǐ yǒu yí gè xiǎoshí de chīfàn hé xiūxi shíjiān.
Chángcháng jiābān shì chángshì. Zhè zěnme xíng?
Cóng shàng yī fèn gōngzuò yǐlái, wǒ měitiān dōu néng zài 8 diǎn duō zǒu, zǎo wǔ dōu hái néng xiūxí yí gè xiǎoshí, xiàwǔ cóng bù jiāguò bān, shíjì shàng wǒ hái chángcháng tíqián xiàbān.
Xiànzài tāmen yào wǒ yìtiān gōngzuò shí jǐ gè xiǎoshí, hái yào xīshēng zhōngwǔ de xiūxi shíjiān, zhè juéduì bù xíng! Qián dāngrán zhòngyào, dàn wèi le qián ér xīshēng jiànkāng xiǎnrán bù zhídé.
Wǒ yùnqì hái suàn bùcuò, hěn kuài yòu zhǎodào le yí fèn shàngbān shíjiān héshì gōngzī yě bù suàn tài dī de gōngzuò.
Měitiān zǎoshang 9 diǎn shàngbān, gōngzī èrqiān kuài, shìyòng qī yí gè yuè.
Dì yī gè xīngqī, mǒu gè zhōngcéng jīnglǐ duì wǒ shuō tā hěn mǎnyì. Kě bùqiǎo de shì, dì èr gè xīngqī wèntí jiù yīgè jiē yī gè de chūxiàn le.
Xīngqī yī wǒ yīnwèi chídào 5 fēnzhōng, jīnglǐ pīpíng le wǒ.
Xīngqī èr, jīnglǐ chū le yì diǎn mǎhū, bǎ A wéndàng dàngzuò B wéndàng fāsòng gěi jīnglǐ yī dà duī yóujiàn.
Jīnglǐ bù zài de shíhou, lǎobǎn shàng lái kāi huì, děngle 40 fēnzhōng hòu cái dǎkāi mén, jīnglǐ zhèng zhàn zài wǒ duìmiàn.
Yúshì, wǒ de shìyòng qī tíqián jiéshù le, wǒ yòu huílái le xiànzài de dānwèi.
Suīrán zhè jǐ cì méiyǒu shé me yìsi, qián yě bù duō, dàn zhèlǐ méi rén guǎn wǒ de chuānzhuó, tǐzhòng, méi rén guǎn wǒ yǒu méiyǒu háizi.
Wǒ bù xūyào jiābān, yě bù xūyào jīngcháng chū cuò, zǒng dānxīn chūcuò. Wǒ zàiyě bù dǎsuàn huàn gōngzuò le.
Tiếng Việt
Chuyển việc
Sau khi cân nhắc, tôi quyết định rời khỏi đơn vị hiện tại để tìm một công việc mới. Tuy đơn vị hiện tại không giao cho tôi việc gì rắc rối, nhưng lương thấp, mà mỗi ngày đi làm chẳng có việc gì làm. Chuyên ngành tôi học cũng không được dùng tới. Tôi cảm thấy tuổi trẻ của mình đang bị lãng phí. Vì tương lai, tôi quyết định nhảy việc.
Tôi nộp đơn vào một công ty tuyển quản lý bộ phận. Một người đàn ông trông có vẻ rất giàu kinh nghiệm hỏi tôi:
“Cô ứng tuyển làm thư ký à?”
“Không, tôi ứng tuyển làm quản lý bộ phận.” – Tôi lễ phép đưa lý lịch cho ông ta.
“Bằng cấp thì không có vấn đề gì,” – ông ta nói sau khi xem xong – “nhưng chúng tôi cần người nam.”
“Tại sao? Biết đâu tôi còn làm tốt hơn cả đàn ông.”
“Ờm… không phải không có khả năng đó, nhưng theo kinh nghiệm của tôi, phụ nữ thường không giỏi cân bằng giữa gia đình và công việc.”
“Nếu tôi đoán không lầm, con cô chắc không quá 5 tuổi, đang ở độ tuổi phiền toái nhất, cô có thể toàn tâm toàn ý đi làm chứ?”
“Tôi chưa có con.” – Tôi đáp.
“Chưa có con? Thế cũng không được.” – Ông ta nói – “Vì cô sẽ sớm mang thai, sinh con, điều đó còn phiền hơn.”
“Tôi không định có con.” – Tôi cố gắng lần cuối.
“Không thể nào.” – Ông ta cười lắc đầu – “Không có phụ nữ nào không muốn làm mẹ cả, vì…”
Tôi không nghe tiếp nữa, cũng không muốn nghe.
Tôi tiếp tục ứng tuyển vào công ty thứ hai, là một công ty quảng cáo.
“Bằng cấp của cô không tệ, nhưng chiều cao và cân nặng thì…”
“Tôi cao 1m58, nặng 52.5kg, có vấn đề gì sao? Tôi thấy bình thường mà.”
“Nhưng không đạt yêu cầu của chúng tôi: cao trên 1m60, nặng dưới 50kg.”
“Trời ơi!” – Tôi hơi giận – “Tôi đến để xin việc chứ không phải để thi hoa hậu.”
Tôi nhanh chóng tìm đến công ty thứ ba. Là công ty có khoảng hơn trăm người, muốn tuyển một quản lý bộ phận kế hoạch. Thử việc 3 tháng.
Yêu cầu là làm từ 7 giờ sáng đến 7 giờ tối, trưa chỉ nghỉ 1 tiếng, tăng ca thường xuyên.
Còn gì tệ hơn?
Từ sau công việc trước, tôi đều tan làm sau 8h, sáng và trưa còn được nghỉ 1 tiếng, chiều chưa bao giờ tăng ca, thậm chí hay được về sớm.
Bây giờ họ lại bắt tôi làm hơn 10 tiếng mỗi ngày, còn mất cả giờ nghỉ trưa – điều đó thật không thể chấp nhận. Dù tiền quan trọng, nhưng hy sinh sức khỏe vì tiền rõ ràng không xứng đáng.
May mắn thay, tôi nhanh chóng tìm được một công việc có thời gian hợp lý, lương không quá thấp.
Mỗi ngày làm từ 9h sáng, lương 2000 tệ, thử việc 1 tháng.
Tuần đầu tiên, một quản lý cấp trung nói rằng rất hài lòng với tôi. Nhưng thật không may, tuần thứ hai vấn đề bắt đầu liên tục xuất hiện.
Thứ hai, tôi bị phê bình vì đi làm muộn 5 phút.
Thứ ba, vì tôi sơ ý mà gửi nhầm tài liệu A thành tài liệu B cho quản lý.
Thứ tư, khi quản lý đi vắng, sếp đến họp, tôi đến trễ 40 phút, sếp đã đứng đối diện tôi rồi.
Thế là, thời gian thử việc của tôi kết thúc sớm, tôi lại quay trở về đơn vị hiện tại.
Tuy công việc này không thú vị, lương cũng chẳng nhiều, nhưng không ai quản cách ăn mặc, cân nặng hay việc tôi có con hay chưa.
Tôi không cần tăng ca, không sợ sai sót, không phải lo lắng. Tôi không định đổi việc nữa.
→ Sau một loạt những lần phỏng vấn với đủ kiểu lý do từ chối – nào là giới tính, ngoại hình, chuyện con cái, đến thời gian nghỉ ngơi – tôi mới thấm thía rằng, không phải công việc nào cũng đáng để đánh đổi tất cả.
Trở về với công việc ban đầu, tuy không hoàn hảo, nhưng ít ra tôi có thể sống đúng với mình, không bị ràng buộc bởi những tiêu chuẩn vô lý. Đôi khi, sự ổn định và bình yên lại là điều mà ta cần nhất, chứ không phải những lời hứa hẹn hào nhoáng về “cơ hội phát triển”.
→ Xem tiếp Bài 4: Boya Trung Cấp 1 Tập 2
→ Tải toàn bộ phân tích Giáo trình Hán ngữ Boya