Dưới đây là phân tích nội dung Bài 3 của Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 1 chủ đề “Hôm nay là thứ Hai” giúp người học bước đầu làm quen với cách nói ngày, tháng và thứ trong tuần bằng tiếng Trung. Bên cạnh đó, bạn sẽ học hiện tượng biến điệu của chữ “一” trong các tổ hợp từ, từ đó phát âm tự nhiên và đúng ngữ điệu hơn khi giao tiếp.
← Xem lại Bài 2 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 1
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 1 tại đây
Hãy cùng học nhé:
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Ngữ âm
“一” 的变调 Biến điệu của “一”
- yì 一 – một
- xiē 写 – một vài
→ yìxiē 一些 – một ít, một vài
- yì 一 – một
- yuán 元 – đồng (đơn vị tiền tệ)
→ yì yuán 一元 – một đồng
- yì 一 – một
- 本 běn – quyển (lượng từ cho sách)
→ yì běn 一本 – một quyển
- yì 一 – một
- jiàn 件 – cái, kiện (lượng từ cho quần áo, đồ vật)
→ yí jiàn 一件 – một cái, một chiếc
Từ mới
1. 今天 / jīntiān / (danh từ) (kim thiên): hôm nay
今天是星期三。
Jīntiān shì xīngqīsān.
Hôm nay là thứ Tư.
今天天气很好。
Jīntiān tiānqì hěn hǎo.
Thời tiết hôm nay rất đẹp.
2. 星期一 / xīngqīyī / (danh từ) (tinh kỳ nhất): thứ hai
星期一我要上班。
Xīngqīyī wǒ yào shàngbān.
Thứ hai tôi phải đi làm.
我们星期一开会。
Wǒmen xīngqīyī kāihuì.
Chúng tôi họp vào thứ hai.
3. 明天 / míngtiān / (danh từ) (minh thiên): ngày mai
明天见!
Míngtiān jiàn!
Ngày mai gặp nhé!
明天有重要的考试。
Míngtiān yǒu zhòngyào de kǎoshì.
Ngày mai có kỳ thi quan trọng.
4. 星期二 / xīngqī’èr / (danh từ) (tinh kỳ nhị): thứ ba
星期二是我的生日。
Xīngqī’èr shì wǒ de shēngrì.
Thứ ba là sinh nhật của tôi.
星期二我们有中文课。
Xīngqī’èr wǒmen yǒu zhōngwén kè.
Thứ ba chúng tôi có lớp tiếng Trung.
5. 九 / jiǔ / (số từ) (cửu): chín
他有九本书。
Tā yǒu jiǔ běn shū.
Anh ấy có chín quyển sách.
今天是九号。
Jīntiān shì jiǔ hào.
Hôm nay là ngày 9.
6. 月 / yuè / (danh từ) (nguyệt): tháng
这个月很忙。
Zhège yuè hěn máng.
Tháng này rất bận.
她下个月回国。
Tā xià gè yuè huíguó.
Cô ấy tháng sau sẽ về nước.
7. 八 / bā / (số từ) (bát): tám
我八点起床。
Wǒ bā diǎn qǐchuáng.
Tôi dậy lúc tám giờ.
今天是八月八号。
Jīntiān shì bā yuè bā hào.
Hôm nay là ngày 8 tháng 8.
8. 号 / hào / (danh từ) (nhật / hiệu): ngày
今天是几号?
Jīntiān shì jǐ hào?
Hôm nay là ngày mấy?
我的生日是五月五日。
Wǒ de shēngrì shì wǔ yuè wǔ rì.
Sinh nhật của tôi là ngày 5 tháng 5.
9. 星期六 / xīngqīliù / (danh từ) (tinh kỳ lục): thứ bảy
星期六我们去旅游。
Xīngqīliù wǒmen qù lǚyóu.
Thứ bảy chúng tôi đi du lịch.
星期六商店打折。
Xīngqīliù shāngdiàn dǎzhé.
Thứ bảy các cửa hàng giảm giá.
10. 星期日 / xīngqīrì / (danh từ) (tinh kỳ nhật): chủ nhật
星期日我喜欢睡懒觉。
Xīngqīrì wǒ xǐhuān shuì lǎnjiào.
Chủ nhật tôi thích ngủ nướng.
星期日我们去公园。
Xīngqīrì wǒmen qù gōngyuán.
Chủ nhật chúng tôi đi công viên.
Bài đọc
- 今天 星期一,明天 星期二。
Jīntiān xīngqīyī, míngtiān xīngqī’èr.
→ Hôm nay là thứ Hai, ngày mai là thứ Ba.
- 今天 九月 八号,星期六。明天 九月 九号,星期日。
Jīntiān jiǔyuè bā hào, xīngqīliù. Míngtiān jiǔyuè jiǔ hào, xīngqīrì.
→ Hôm nay là ngày 8 tháng 9, thứ Bảy. Ngày mai là ngày 9 tháng 9, Chủ nhật.
→ Qua Bài 3 “Hôm nay là thứ Hai” hôm nay, bạn đã biết cách nói ngày tháng, thứ trong tuần, cũng như hiểu cách dùng và đọc biến điệu của từ “一”. Những kiến thức này rất quan trọng để bạn có thể sắp xếp lịch trình và hẹn gặp trong giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Trung.
→ Xem tiếp Bài 4 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 1