Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
1. 时刻 / shíkè / (danh từ) (thời khắc): thời khắc, giờ phút, giây phút
我们要珍惜每一个时刻。
Wǒmen yào zhēnxī měi yí gè shíkè.
Chúng ta phải trân trọng từng khoảnh khắc.
在危险的时刻,他救了我。
Zài wēixiǎn de shíkè, tā jiù le wǒ.
Vào thời khắc nguy hiểm, anh ấy đã cứu tôi.
2. 一刻 / yíkè / (danh từ) (nhất khắc): lúc, thời điểm, khoảnh khắc
我一刻也没休息。
Wǒ yí kè yě méi xiūxi.
Tôi không nghỉ ngơi chút nào.
快乐的一刻总是过得很快。
Kuàilè de yí kè zǒng shì guò de hěn kuài.
Khoảnh khắc hạnh phúc luôn trôi qua rất nhanh.
3. 改变 / gǎibiàn / (động từ) (cải biến): thay đổi
我们必须改变学习方法。
Wǒmen bìxū gǎibiàn xuéxí fāngfǎ.
Chúng ta phải thay đổi phương pháp học tập.
他的态度完全改变了。
Tā de tàidù wánquán gǎibiàn le.
Thái độ của anh ấy đã thay đổi hoàn toàn.
4. 紧张 / jǐnzhāng / (tính từ) (khẩn trương): căng thẳng, lo lắng
考试前我总是很紧张。
Kǎoshì qián wǒ zǒng shì hěn jǐnzhāng.
Tôi luôn cảm thấy căng thẳng trước kỳ thi.
别紧张,一切都会好的。
Bié jǐnzhāng, yīqiè dōu huì hǎo de.
Đừng lo lắng, mọi chuyện sẽ ổn thôi.
5. 高考 / gāokǎo / (danh từ) (cao khảo): kỳ thi đại học
他正在准备高考。
Tā zhèngzài zhǔnbèi gāokǎo.
Cậu ấy đang chuẩn bị kỳ thi đại học.
高考对中国学生来说很重要。
Gāokǎo duì Zhōngguó xuéshēng lái shuō hěn zhòngyào.
Kỳ thi đại học rất quan trọng đối với học sinh Trung Quốc.
6. 心情 / xīnqíng / (danh từ) (tâm tình): tâm trạng, tâm tư
今天我的心情很好。
Jīntiān wǒ de xīnqíng hěn hǎo.
Hôm nay tâm trạng tôi rất tốt.
听到这个消息后,他的心情变得沉重。
Tīng dào zhè gè xiāoxi hòu, tā de xīnqíng biàn de chénzhòng.
Sau khi nghe tin này, tâm trạng anh ấy trở nên nặng nề.
7. 班主任 / bānzhǔrèn / (danh từ) (ban chủ nhiệm): giáo viên chủ nhiệm
我们的班主任非常严格。
Wǒmen de bānzhǔrèn fēicháng yángé.
Giáo viên chủ nhiệm của chúng tôi rất nghiêm khắc.
班主任每天都和学生交流。
Bānzhǔrèn měitiān dōu hé xuéshēng jiāoliú.
Giáo viên chủ nhiệm mỗi ngày đều giao lưu với học sinh.
8. 同样 / tóngyàng / (danh từ) (đồng dạng): giống nhau, tương đồng
这两件衣服的颜色是同样的。
Zhè liǎng jiàn yīfu de yánsè shì tóngyàng de.
Màu sắc của hai cái áo này giống nhau.
他和我有同样的想法。
Tā hé wǒ yǒu tóngyàng de xiǎngfǎ.
Anh ấy và tôi có cùng suy nghĩ.
9. 特殊 / tèshū / (tính từ) (đặc thù): đặc biệt, đặc thù
他有一种特殊的才能。
Tā yǒu yì zhǒng tèshū de cáinéng.
Anh ấy có một loại tài năng đặc biệt.
这是一个特殊的情况。
Zhè shì yí gè tèshū de qíngkuàng.
Đây là một tình huống đặc biệt.
10. 可爱 / kě’ài / (tính từ) (khả ái): đáng yêu
这个小狗太可爱了!
Zhè gè xiǎo gǒu tài kě’ài le!
Con chó nhỏ này thật đáng yêu!
她是一个非常可爱的女孩。
Tā shì yí gè fēicháng kě’ài de nǚhái.
Cô ấy là một cô gái rất đáng yêu.
11. 游戏 / yóuxì / (danh từ) (du hí): trò chơi
他很喜欢玩电脑游戏。
Tā hěn xǐhuan wán diànnǎo yóuxì.
Anh ấy rất thích chơi trò chơi điện tử.
这是一款适合孩子的游戏。
Zhè shì yì kuǎn shìhé háizi de yóuxì.
Đây là một trò chơi phù hợp cho trẻ em.
12. 发 / fā / (động từ) (phát): gửi, phát
老师已经把通知发给大家了。
Lǎoshī yǐjīng bǎ tōngzhī fā gěi dàjiā le.
Giáo viên đã gửi thông báo cho mọi người.
请把这封信发出去。
Qǐng bǎ zhè fēng xìn fā chū qù.
Làm ơn gửi lá thư này đi.
13. 数字 / shùzì / (danh từ) (số tự): con số
这个数字太大了,我数不过来。
Zhè gè shùzì tài dà le, wǒ shǔ bú guò lái.
Con số này quá lớn, tôi đếm không xuể.
孩子已经能写出阿拉伯数字了。
Háizi yǐjīng néng xiě chū Ālābó shùzì le.
Đứa trẻ đã có thể viết được chữ số Ả Rập.
14. 表示 / biǎoshì / (động từ) (biểu thị): biểu thị, thể hiện, diễn tả
他点头表示同意。
Tā diǎntóu biǎoshì tóngyì.
Anh ấy gật đầu biểu thị đồng ý.
她的表情表示她很高兴。
Tā de biǎoqíng biǎoshì tā hěn gāoxìng.
Nét mặt của cô ấy thể hiện cô rất vui.
15. 纪念品 / jìniànpǐn / (danh từ) (kỷ niệm phẩm): quà lưu niệm, quà kỷ niệm
我买了一些纪念品送给朋友。
Wǒ mǎi le yìxiē jìniànpǐn sòng gěi péngyǒu.
Tôi đã mua vài món quà lưu niệm để tặng bạn.
这是一份特别的纪念品。
Zhè shì yí fèn tèbié de jìniànpǐn.
Đây là một món quà kỷ niệm đặc biệt.
16. 美丽 / měilì / (tính từ) (mỹ lệ): xinh đẹp, đẹp, xinh
她是一位非常美丽的女孩。
Tā shì yí wèi fēicháng měilì de nǚhái.
Cô ấy là một cô gái rất xinh đẹp.
这座城市真的很美丽。
Zhè zuò chéngshì zhēn de hěn měilì.
Thành phố này thật sự rất đẹp.
17. 耳朵 / ěrduo / (danh từ) (nhĩ đa): tai
她的耳朵戴着一对漂亮的耳环。
Tā de ěrduo dàizhe yí duì piàoliang de ěrhuán.
Tai của cô ấy đeo một đôi bông tai rất đẹp.
我的耳朵有点痛,可能是感冒了。
Wǒ de ěrduo yǒudiǎn tòng, kěnéng shì gǎnmào le.
Tai tôi hơi đau, có thể là bị cảm.
18. 不如 / bùrú / (động từ) (bất như): không bằng, không như
我的汉语不如你说得好。
Wǒ de Hànyǔ bùrú nǐ shuō de hǎo.
Tiếng Trung của tôi không giỏi bằng bạn.
这家饭店不如那家有名。
Zhè jiā fàndiàn bùrú nà jiā yǒumíng.
Nhà hàng này không nổi tiếng bằng nhà hàng kia.
19. 微笑 / wēixiào / (động từ) (vi tiếu): cười, mỉm cười
她总是面带微笑。
Tā zǒngshì miàndài wēixiào.
Cô ấy luôn luôn mỉm cười.
他看着我微笑了一下。
Tā kànzhe wǒ wēixiào le yíxià.
Anh ấy nhìn tôi và mỉm cười một chút.
20. 额头 / étóu / (danh từ) (ngạch đầu): trán
他的额头上有一颗痣。
Tā de étóu shàng yǒu yì kē zhì.
Trên trán anh ấy có một nốt ruồi.
她的额头被太阳晒红了。
Tā de étóu bèi tàiyáng shài hóng le.
Trán của cô ấy bị ánh nắng mặt trời làm đỏ lên.
21. 轻 / qīng / (tính từ) (khinh): nhẹ
这个包很轻,可以带上飞机。
Zhè gè bāo hěn qīng, kěyǐ dài shàng fēijī.
Cái túi này rất nhẹ, có thể mang lên máy bay.
请你轻一点儿说话。
Qǐng nǐ qīng yìdiǎnr shuōhuà.
Làm ơn nói nhỏ một chút.
22. 吻 / wěn / (động từ) (vẫn): hôn, thơm
他们在电影结束时吻了彼此。
Tāmen zài diànyǐng jiéshù shí wěn le bǐcǐ.
Họ hôn nhau khi bộ phim kết thúc.
妈妈吻了吻孩子的额头。
Māma wěn le wěn háizi de étóu.
Mẹ hôn lên trán đứa trẻ.
23. 响 / xiǎng / (động từ) (hưởng): vang, reo, kêu
闹钟响了,我该起床了。
Nàozhōng xiǎng le, wǒ gāi qǐchuáng le.
Đồng hồ báo thức đã reo, tôi nên dậy rồi.
电话突然响了起来。
Diànhuà tūrán xiǎng le qǐlái.
Điện thoại bỗng nhiên reo lên.
24. 热烈 / rèliè / (tính từ) (nhiệt liệt): nhiệt liệt, nồng nhiệt
大家热烈地欢迎新同学。
Dàjiā rèliè de huānyíng xīn tóngxué.
Mọi người nhiệt liệt chào đón bạn học mới.
他们进行了热烈的讨论。
Tāmen jìnxíng le rèliè de tǎolùn.
Họ đã có một cuộc thảo luận sôi nổi.
25. 掌声 / zhǎngshēng / (danh từ) (chưởng thanh): tiếng vỗ tay
演出结束后,观众报以热烈的掌声。
Yǎnchū jiéshù hòu, guānzhòng bàoyǐ rèliè de zhǎngshēng.
Sau buổi biểu diễn, khán giả vỗ tay nhiệt liệt.
他的话引起了一阵掌声。
Tā de huà yǐnqǐ le yí zhèn zhǎngshēng.
Lời nói của anh ấy đã khiến mọi người vỗ tay rào rào.
26. 幸福 / xìngfú / (tính từ) (hạnh phúc): hạnh phúc
他们过着幸福的生活。
Tāmen guò zhe xìngfú de shēnghuó.
Họ sống một cuộc sống hạnh phúc.
我感到非常幸福。
Wǒ gǎndào fēicháng xìngfú.
Tôi cảm thấy vô cùng hạnh phúc.
27. 激动 / jīdòng / (động từ) (kích động): xúc động, cảm động
听到这个消息,我非常激动。
Tīng dào zhè gè xiāoxi, wǒ fēicháng jīdòng.
Khi nghe tin này, tôi rất xúc động.
他激动得说不出话来。
Tā jīdòng de shuō bù chū huà lái.
Anh ấy xúc động đến mức không nói nên lời.
28. 眼泪 / yǎnlèi / (danh từ) (nhãn lệ): nước mắt
她流下了感动的眼泪。
Tā liú xià le gǎndòng de yǎnlèi.
Cô ấy rơi những giọt nước mắt cảm động.
眼泪不停地从他的脸上流下来。
Yǎnlèi bù tíng de cóng tā de liǎn shàng liú xiàlái.
Nước mắt không ngừng chảy xuống từ khuôn mặt anh ấy.
Ngữ pháp
1. 她让每个人在纸上写一个数字
“N₁ 让/叫 N₂ + V”, ví dụ:
N₁ | 不/没(有) | 让/叫 | N₂ | V | Other elements |
妈妈 | 让 | 我 | 回 | 家。 | |
老师 | 叫 | 我们 | 读 | 课文。 | |
我 | 没 | 叫 | 他 | 来。 | |
妈妈 | 不 | 让 | 我和弟弟 | 喝 | 酒。 |
- 妈妈让我回家。
Māma ràng wǒ huí jiā.
Mẹ bảo tôi về nhà. - 老师叫我们读课文。
Lǎoshī jiào wǒmen dú kèwén.
Thầy giáo bảo chúng tôi đọc bài khóa. - 我没叫他来。
Wǒ méi jiào tā lái.
Tôi không bảo anh ấy đến. - 妈妈不让我和弟弟喝酒。
Māma bù ràng wǒ hé dìdi hē jiǔ.
Mẹ không cho tôi và em trai uống rượu.
2. 我们都想得到那件特殊礼物,特别是男同学
“……,特别是……” chỉ ra điều nổi bật nhất, thường dùng trong phần câu sau của câu.
我爱吃中国菜,特别是四川菜。
Wǒ ài chī Zhōngguó cài, tèbié shì Sìchuān cài.
Tôi thích ăn món Trung Quốc, đặc biệt là món Tứ Xuyên.
这里很干燥,特别是春天的时候。
Zhèlǐ hěn gānzào, tèbié shì chūntiān de shíhou.
Ở đây rất khô, đặc biệt là vào mùa xuân.
她很喜欢运动,特别是游泳。
Tā hěn xǐhuān yùndòng, tèbié shì yóuyǒng.
Cô ấy rất thích thể thao, đặc biệt là bơi lội.
3. 因为我的学习成绩不如别人好
“A 不如 B (+Adj/VP)”, biểu thị không bằng, gần giống “A 没有 B (+Adj/VP)”.
听 CD 不如 听 音乐会。
Tīng CD bùrú tīng yīnyuèhuì.
Nghe CD không bằng nghe buổi hòa nhạc.
我的汉语不如一年前听了。
Wǒ de Hànyǔ bùrú yī nián qián tīng le.
Tiếng Trung của tôi không bằng một năm trước.
田中的汉语不如王老师说得好。
Tiánzhōng de Hànyǔ bùrú Wáng lǎoshī shuō de hǎo.
Tiếng Trung của Điền Trung không bằng thầy Vương nói.
Chú ý: Nếu trong mẫu câu trên có tính từ, thì tính từ thường có nghĩa tích cực.
4. 现在谁有我这么幸福
“A 有 B (这么/那么) +Adj/VP” biểu thị A đã đạt đến trình độ/mức độ của B. Phủ định dùng “没有”.
你的汽车有我的(这么)省油吗?
Nǐ de qìchē yǒu wǒ de (zhème) shěng yóu ma?
Xe của bạn có tiết kiệm xăng như xe tôi không?
东京冬天没有北京(这么)冷。
Dōngjīng dōngtiān méiyǒu Běijīng (zhème) lěng.
Mùa đông ở Tokyo không lạnh như ở Bắc Kinh.
我没有他(那么)喜欢打篮球。
Wǒ méiyǒu tā (nàme) xǐhuān dǎ lánqiú.
Tôi không thích chơi bóng rổ như anh ấy.
Bài đọc
爱的教育
那是一个难忘的时刻,那一刻改变了我的一生。
紧张的高考结束了,我们班开了一个告别晚会。
那天我的心情又高兴又难过。高兴的是新的生活就要开始了,难过的是要和同学们告别了。
晚会快结束的时候,漂亮的班主任李老师说,她要送给全班每个人一件一样的礼物,然后,还有一件特殊的礼物送给班里最可爱的同学。
谁是最可爱的同学呢?老师说,做了下面的游戏就知道了。老师发给每个人一张纸,然后她让每个人在纸上写一个数字,这个数字表示班里有几个自己不喜欢的人,然后写上自己的名字。同学们都很认真,写完以后交给了老师。
晚会上,老师送给每个同学一件纪念品。最后,她说要送特殊礼物了。大家马上紧张起来,我们都想得到特别的礼物,特别是男同学,因为所有的男同学都喜欢这位美丽的班主任,当然也包括我,可是我知道自己不可能是那个最可爱的同学。
“请×××同学到前面来。”我真不敢相信自己的耳朵,因为我的学习成绩不如别人好,运动也不如别人好,什么都不如别人,我觉得全班同学都比我好。
可是,这是真的!我不好意思地走到前面,不知道老师要给我什么礼物。她微笑着,在我的额头上轻轻地吻了一下,然后向全班同学说:“这张纸上写的数字是‘0’,他是我们班最可爱的同学!”教室里响起了热烈的掌声。
从那一刻,我成了最可爱的同学?这是真的!现在谁不想这么幸福?”我感动得流下了眼泪。
以前,我从来没喜欢过自己,从来不知道自己有什么了不起的地方,但从这一刻开始,我的人生发生了变化。
Pinyin
Ài de jiàoyù
Nà shì yí gè nánwàng de shíkè, nà yí kè gǎibiàn le wǒ de yìshēng.
Jǐnzhāng de gāokǎo jiéshù le, wǒmen bān kāi le yí gè gàobié wǎnhuì.
Nà tiān wǒ de xīnqíng yòu gāoxìng yòu nánguò. Gāoxìng de shì xīn de shēnghuó jiù yào kāishǐ le, nánguò de shì yào hé tóngxuémen gàobié le.
Wǎnhuì kuài jiéshù de shíhòu, piàoliang de bānzhǔrèn Lǐ lǎoshī shuō, tā yào sòng gěi quán bān měi gè rén yí jiàn yíyàng de lǐwù, ránhòu, hái yǒu yí jiàn tèshū de lǐwù sòng gěi bān lǐ zuì kě’ài de tóngxué.
Shéi shì zuì kě’ài de tóngxué ne? Lǎoshī shuō, zuò le xiàmiàn de yóuxì jiù zhīdào le. Lǎoshī fā gěi měi gè rén yì zhāng zhǐ, ránhòu tā ràng měi gè rén zài zhǐ shàng xiě yí gè shùzì, zhège shùzì biǎoshì bān lǐ yǒu jǐ gè zìjǐ bù xǐhuan de rén, ránhòu xiě shàng zìjǐ de míngzì. Tóngxuémen dōu hěn rènzhēn, xiě wán yǐhòu jiāo gěi le lǎoshī.
Wǎnhuì shàng, lǎoshī sòng gěi měi gè tóngxué yí jiàn jìniànpǐn. Zuìhòu, tā shuō yào sòng tèshū lǐwù le. Dàjiā mǎshàng jǐnzhāng qǐlái, wǒmen dōu xiǎng dédào tèbié de lǐwù, tèbié shì nán tóngxué, yīnwèi suǒyǒu de nán tóngxué dōu xǐhuan zhè wèi měilì de bānzhǔrèn, dāngrán yě bāokuò wǒ, kěshì wǒ zhīdào zìjǐ bù kěnéng shì nà gè zuì kě’ài de tóngxué.
“Qǐng XX tóngxué dào qiánmiàn lái.” Wǒ zhēn bù gǎn xiāngxìn zìjǐ de ěrduo, yīnwèi wǒ de xuéxí chéngjī bù rú biérén hǎo, yùndòng yě bù rú biérén hǎo, shénme dōu bù rú biérén, wǒ juéde quán bān tóngxué dōu bǐ wǒ hǎo.
Kěshì, zhè shì zhēn de! Wǒ bù hǎoyìsi de zǒu dào qiánmiàn, bù zhīdào lǎoshī yào gěi wǒ shénme lǐwù. Tā wēixiào zhe, zài wǒ de étóu shàng qīngqīng de wěn le yī xià, ránhòu xiàng quán bān tóngxué shuō: “Zhè zhāng zhǐ shàng xiě de shùzì shì ‘0’, tā shì wǒmen bān zuì kě’ài de tóngxué!” Jiàoshì lǐ xiǎngqǐ le rèliè de zhǎngshēng.
Cóng nà yí kè, wǒ chéng le zuì kě’ài de tóngxué? Zhè shì zhēn de! Xiànzài shéi bù xiǎng zhème xìngfú?” Wǒ gǎndòng de liú xià le yǎnlèi.
Yǐqián, wǒ cónglái méi xǐhuan guò zìjǐ, cónglái bù zhīdào zìjǐ yǒu shénme liǎobùqǐ de dìfāng, dàn cóng zhè yí kè kāishǐ, wǒ de rénshēng fāshēng le biànhuà.
Tiếng Việt
Sự giáo dục của tình yêu
Đó là một khoảnh khắc khó quên, khoảnh khắc ấy đã thay đổi cả cuộc đời tôi.
Kỳ thi đại học căng thẳng đã kết thúc, lớp chúng tôi tổ chức một buổi tiệc chia tay.
Ngày hôm đó tôi vừa vui mừng vừa buồn bã. Vui vì cuộc sống mới sắp bắt đầu, buồn vì phải chia tay các bạn học.
Khi buổi tiệc sắp kết thúc, cô giáo chủ nhiệm xinh đẹp Lý lão sư nói rằng cô sẽ tặng mỗi người một món quà giống nhau, sau đó còn có một món quà đặc biệt tặng cho học sinh đáng yêu nhất lớp.
Ai là học sinh đáng yêu nhất? Cô giáo nói rằng sẽ chơi một trò chơi để tìm ra.
Cô phát cho mỗi người một tờ giấy, yêu cầu viết một con số – con số này biểu thị số người trong lớp mà bạn không thích, sau đó ghi tên mình vào. Các bạn rất nghiêm túc và giao nộp lại cho cô.
Sau đó, cô giáo tặng cho mỗi bạn một món quà lưu niệm. Cuối cùng, cô nói sẽ tặng món quà đặc biệt. Mọi người căng thẳng, ai cũng muốn nhận được.
Nhất là các bạn nam vì đều thích cô giáo xinh đẹp ấy, tôi cũng vậy, nhưng tôi biết mình không thể là người đáng yêu nhất lớp.
“Kính mời bạn XX lên phía trước.” Tôi không dám tin vào tai mình vì tôi học không giỏi, thể thao cũng kém, chẳng có điểm gì nổi bật. Tôi thấy ai cũng giỏi hơn tôi.
Nhưng điều đó là sự thật! Tôi ngượng ngùng bước lên. Không biết cô sẽ tặng gì. Cô mỉm cười, nhẹ nhàng hôn lên trán tôi rồi nói: “Tờ giấy này ghi số 0 – nghĩa là bạn ấy không ghét ai cả – bạn ấy chính là học sinh đáng yêu nhất lớp!”
Cả lớp vỗ tay rầm rộ.
Từ khoảnh khắc đó, tôi trở thành người đáng yêu nhất lớp sao? Thật không thể tin được! Bây giờ ai mà không muốn được như thế? Tôi cảm động đến rơi nước mắt.
Trước đây, tôi chưa từng thích bản thân mình, không biết mình có gì đặc biệt. Nhưng từ giây phút đó, cuộc đời tôi đã thay đổi.
Dựa vào bài đọc trên, học sinh trả lời câu hỏi dưới đây:
- 高考结束后,“我”的班级做了什么?
Gāokǎo jiéshù hòu, “wǒ” de bānjí zuò le shénme?
Sau kỳ thi đại học, lớp “tôi” đã làm gì? - “我” 为什么又高兴、又难过?
“Wǒ” wèishéme yòu gāoxìng, yòu nánguò?
Vì sao “tôi” vừa vui vừa buồn? - 晚会快结束的时候,班主任说了什么?
Wǎnhuì kuài jiéshù de shíhou, bānzhǔrèn shuō le shénme?
Khi buổi tiệc sắp kết thúc, cô chủ nhiệm đã nói gì? - 老师要送给每个人一件特别的礼物吗?
Lǎoshī yào sòng gěi měi gè rén yí jiàn tèbié de lǐwù ma?
Cô giáo có định tặng mỗi người một món quà đặc biệt không? - 老师用了什么方法决定谁是最可爱的同学?
Lǎoshī yòng le shénme fāngfǎ juédìng shéi shì zuì kě’ài de tóngxué?
Cô giáo dùng cách nào để xác định ai là học sinh đáng yêu nhất? - 老师让每个人写什么?交给了谁?
Lǎoshī ràng měi gè rén xiě shénme? Jiāo gěi le shéi?
Cô giáo bảo mỗi người viết gì? Và đưa cho ai? - 在得特殊礼物的时刻,“我”为什么觉得不可能是自己?
Zài dé tèshū lǐwù de shíkè, “wǒ” wèishéme juéde bù kěnéng shì zìjǐ?
Khi sắp nhận món quà đặc biệt, vì sao “tôi” nghĩ không thể là mình? - 当老师叫“我”到前面来的时候,“我”有什么反应?
Dāng lǎoshī jiào “wǒ” dào qiánmiàn lái de shíhou, “wǒ” yǒu shénme fǎnyìng?
Khi cô gọi “tôi” lên phía trước, phản ứng của tôi là gì? - 老师说“我”的数字是什么?为什么说“我”是最可爱的同学?
Lǎoshī shuō “wǒ” de shùzì shì shénme? Wèishéme shuō “wǒ” shì zuì kě’ài de tóngxué?
Cô giáo nói con số của “tôi” là gì? Vì sao cô nói tôi là người đáng yêu nhất? - 听到老师的话,“我”为什么流下了眼泪?
Tīngdào lǎoshī de huà, “wǒ” wèishéme liú xià le yǎnlèi?
Nghe lời cô nói, tại sao “tôi” đã rơi nước mắt? - 这件事对“我”有什么影响?
Zhè jiàn shì duì “wǒ” yǒu shénme yǐngxiǎng?
Sự việc này đã ảnh hưởng gì đến “tôi”?