Trong cuộc sống, không ai là chưa từng nói dối. Có những lời nói dối vô hại, đến từ sự ngây ngô thời thơ ấu, nhưng cũng có những lời nói dối để lại dấu ấn sâu sắc trong ký ức.
Bài 2: Boya Trung Cấp 1 Tập 2 – “Lần đầu nói dối” nói về việc lần đầu tiên tôi nói dối chính là một trải nghiệm như vậy – ngốc nghếch, nhất thời, nhưng lại khiến tôi day dứt suốt nhiều năm. Và từ đó, tôi bắt đầu suy nghĩ: tại sao con người lại nói dối?
← Xem lại Bài 1: Boya Trung Cấp 1 Tập 2
→ Tải [ PDF, MP3 ] Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 2 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 说谎 /shuō huǎng/ 【động từ】thuyết hoang – nói dối
• 孩子不能说谎。
(Háizi bù néng shuō huǎng.)
→ Trẻ con không được nói dối.
• 他常常说谎让人不信任他了。
(Tā chángcháng shuō huǎng ràng rén bù xìnrèn tā le.)
→ Anh ta thường xuyên nói dối nên không ai tin tưởng nữa.
2. 免不了 /miǎnbuliǎo/ 【động từ】miễn bất liễu – khó tránh
• 人的一生免不了会生病。
(Rén de yìshēng miǎnbuliǎo huì shēngbìng.)
→ Trong đời người khó tránh khỏi việc bị bệnh.
• 考试前免不了会有点紧张。
(Kǎoshì qián miǎnbuliǎo huì yǒudiǎn jǐnzhāng.)
→ Trước khi thi khó tránh khỏi có chút lo lắng.
3. 诚实 /chéngshí/ 【tính từ】thành thực – thật thà
• 他是个诚实的人。
(Tā shì gè chéngshí de rén.)
→ Anh ấy là người thật thà.
• 我喜欢诚实的朋友。
(Wǒ xǐhuān chéngshí de péngyǒu.)
→ Tôi thích những người bạn thật thà.
4. 本身 /běnshēn/ 【đại từ】bản thân – bản thân, tự mình
• 问题本身并不复杂。
(Wèntí běnshēn bìng bù fùzá.)
→ Bản thân vấn đề không phức tạp.
• 她本身就是个很有能力的人。
(Tā běnshēn jiù shì gè hěn yǒu nénglì de rén.)
→ Chính cô ấy là người rất có năng lực.
5. 谎话 /huǎnghuà/ 【danh từ】hoang thoại – lời nói dối
• 他说的都是谎话。
(Tā shuō de dōu shì huǎnghuà.)
→ Những gì anh ta nói đều là lời nói dối.
• 你别再编谎话了!
(Nǐ bié zài biān huǎnghuà le!)
→ Đừng bịa chuyện nữa!
6. 小朋友 /xiǎopéngyou/ 【danh từ】tiểu bằng hữu – em nhỏ, cháu bé
• 小朋友,你几岁了?
(Xiǎopéngyou, nǐ jǐ suì le?)
→ Bé ơi, con mấy tuổi rồi?
• 幼儿园里有很多小朋友。
(Yòu’éryuán lǐ yǒu hěn duō xiǎopéngyou.)
→ Trong nhà trẻ có rất nhiều bé.
7. 显然 /xiǎnrán/ 【trạng từ】hiển nhiên – hiển nhiên, rõ ràng
• 他说得很有道理,显然他准备过了。
(Tā shuō de hěn yǒu dàolǐ, xiǎnrán tā zhǔnbèi guò le.)
→ Anh ấy nói rất có lý, rõ ràng là đã chuẩn bị rồi.
• 显然他并不喜欢这个工作。
(Xiǎnrán tā bìng bù xǐhuān zhège gōngzuò.)
→ Rõ ràng là anh ấy không thích công việc này.
8. 张 /zhāng/ 【động từ】trương – há (miệng)
• 他吓得张大了嘴。
(Tā xià de zhāng dà le zuǐ.)
→ Anh ấy sợ đến há hốc miệng.
• 他张嘴想说话,但什么也没说出来。
(Tā zhāng zuǐ xiǎng shuōhuà, dàn shénme yě méi shuō chūlái.)
→ Anh ấy há miệng định nói nhưng không nói gì cả.
9. 呆 /dāi/ 【tính từ】ngốc – ngốc nghếch
• 孩子一见爸爸妈妈就呆住了。
(Háizi yí jiàn bàba māma jiù dāi zhù le.)
→ Đứa trẻ đơ người ra khi thấy bố mẹ.
• 他听到那个消息后呆了好几分钟。
(Tā tīngdào nàgè xiāoxi hòu dāi le hǎo jǐ fēnzhōng.)
→ Sau khi nghe tin đó, anh ấy sững người vài phút.
10. 巨大 /jùdà/ 【tính từ】cự đại – khổng lồ
• 这是一项巨大的工程。
(Zhè shì yí xiàng jùdà de gōngchéng.)
→ Đây là một công trình khổng lồ.
• 他给我留下了巨大的影响。
(Tā gěi wǒ liúxià le jùdà de yǐngxiǎng.)
→ Anh ấy để lại cho tôi ấn tượng rất lớn.
11. 列 /liè/ 【lượng từ】liệt – đoàn (lượng từ của tàu)
• 一列火车正在进站。
(Yí liè huǒchē zhèngzài jìnzhàn.)
→ Một đoàn tàu hỏa đang vào ga.
• 我们排成两列走进了操场。
(Wǒmen páichéng liǎng liè zǒu jìn le cāochǎng.)
→ Chúng tôi xếp thành hai hàng đi vào sân thể thao.
12. 语气 /yǔqì/ 【danh từ】ngữ khí – ngữ khí, giọng điệu
• 他说话的语气很生气。
(Tā shuōhuà de yǔqì hěn shēngqì.)
→ Ngữ khí anh ấy rất tức giận khi nói chuyện.
• 请你换一种语气说这句话。
(Qǐng nǐ huàn yì zhǒng yǔqì shuō zhè jù huà.)
→ Bạn hãy nói câu này bằng giọng điệu khác nhé.
13. 自然 /zìrán/ 【tính từ】tự nhiên – tự nhiên
• 孩子们在自然中成长。
(Háizimen zài zìrán zhōng chéngzhǎng.)
→ Trẻ con trưởng thành trong thiên nhiên.
• 她笑得很自然。
(Tā xiào de hěn zìrán.)
→ Cô ấy cười rất tự nhiên.
14. 情绪 /qíngxù/ 【danh từ】tình tự – tâm trạng, cảm xúc
• 他今天情绪不太好。
(Tā jīntiān qíngxù bú tài hǎo.)
→ Hôm nay tâm trạng anh ấy không tốt lắm.
• 请不要带情绪上班。
(Qǐng bú yào dài qíngxù shàngbān.)
→ Đừng mang tâm trạng xấu đến chỗ làm.
15. 血液 /xuèyè/ 【danh từ】huyết dịch – máu
• 血液在身体里循环。
(Xuèyè zài shēntǐ lǐ xúnhuán.)
→ Máu tuần hoàn trong cơ thể.
• 医生给病人抽了一点血液。
(Yīshēng gěi bìngrén chōu le yìdiǎn xuèyè.)
→ Bác sĩ lấy một chút máu của bệnh nhân.
16. 仿佛 /fǎngfú/ 【trạng từ】phảng phất – dường như
• 天空仿佛被染成了红色。
(Tiānkōng fǎngfú bèi rǎn chéng le hóngsè.)
→ Trời như được nhuộm màu đỏ.
• 我仿佛在哪儿见过他。
(Wǒ fǎngfú zài nǎr jiànguò tā.)
→ Hình như tôi đã gặp anh ấy ở đâu đó.
17. 停止 /tíngzhǐ/ 【động từ】đình chỉ – dừng lại
• 雨下得太大了,活动被迫停止了。
(Yǔ xià de tài dà le, huódòng bèipò tíngzhǐ le.)
→ Mưa quá to, hoạt động buộc phải dừng lại.
• 请停止说话。
(Qǐng tíngzhǐ shuōhuà.)
→ Làm ơn ngưng nói chuyện.
18. 平静 /píngjìng/ 【tính từ】bình tĩnh – bình tĩnh, yên tĩnh
• 她的心情渐渐平静下来。
(Tā de xīnqíng jiànjiàn píngjìng xiàlái.)
→ Tâm trạng cô ấy dần bình tĩnh lại.
• 湖面非常平静。
(Húmiàn fēicháng píngjìng.)
→ Mặt hồ rất yên tĩnh.
19. 悄悄 /qiāoqiāo/ 【trạng từ】thiếu – khẽ, lặng lẽ
• 她悄悄地离开了教室。
(Tā qiāoqiāo de líkāi le jiàoshì.)
→ Cô ấy lặng lẽ rời khỏi lớp học.
• 他悄悄告诉我一个秘密。
(Tā qiāoqiāo gàosu wǒ yí gè mìmì.)
→ Anh ấy lặng lẽ nói với tôi một bí mật.
20. 观察 /guānchá/ 【động từ】quan sát – quan sát
• 科学家在观察天气变化。
(Kēxuéjiā zài guānchá tiānqì biànhuà.)
→ Các nhà khoa học đang quan sát sự thay đổi của thời tiết.
• 我喜欢观察人的表情。
(Wǒ xǐhuān guānchá rén de biǎoqíng.)
→ Tôi thích quan sát nét mặt của người khác.
21. 害怕 /hàipà/ 【động từ】hãi phạ – sợ
• 小时候我很害怕黑暗。
(Xiǎoshíhou wǒ hěn hàipà hēi’àn.)
→ Hồi nhỏ tôi rất sợ bóng tối.
• 他害怕考试不及格。
(Tā hàipà kǎoshì bù jígé.)
→ Anh ấy sợ thi không đạt yêu cầu.
22. 秘密 /mìmì/ 【danh từ】bí mật – bí mật
• 我告诉你一个小秘密。
(Wǒ gàosu nǐ yí gè xiǎo mìmì.)
→ Tôi sẽ nói cho bạn một bí mật nhỏ.
• 她心里藏着一个秘密。
(Tā xīnlǐ cángzhe yí gè mìmì.)
→ Trong lòng cô ấy giấu một bí mật.
23. 神经 /shénjīng/ 【danh từ】thần kinh – thần kinh
• 他因为压力太大,神经变得紧张。
(Tā yīnwèi yālì tài dà, shénjīng biàn de jǐnzhāng.)
→ Anh ấy căng thẳng thần kinh vì quá áp lực.
• 人体有很多神经。
(Réntǐ yǒu hěn duō shénjīng.)
→ Cơ thể người có rất nhiều dây thần kinh.
24. 高度 /gāodù/ 【tính từ】cao độ – cao độ, mức độ cao
• 他有高度的责任感。
(Tā yǒu gāodù de zérèngǎn.)
→ Anh ấy có tinh thần trách nhiệm cao.
• 这座山的高度超过了三千米。
(Zhè zuò shān de gāodù chāoguò le sānqiān mǐ.)
→ Ngọn núi này cao hơn ba nghìn mét.
25. 忘记 /wàngjì/ 【động từ】vong ký – quên
• 我忘记带钱包了。
(Wǒ wàngjì dài qiánbāo le.)
→ Tôi quên mang ví rồi.
• 她从来没有忘记过自己的梦想。
(Tā cónglái méiyǒu wàngjì guò zìjǐ de mèngxiǎng.)
→ Cô ấy chưa bao giờ quên ước mơ của mình.
26. 伤心 /shāngxīn/ 【tính từ】thương tâm – buồn, đau lòng
• 他失恋了,非常伤心。
(Tā shīliàn le, fēicháng shāngxīn.)
→ Anh ấy thất tình, rất đau lòng.
• 听到这个消息,我特别伤心。
(Tīngdào zhège xiāoxi, wǒ tèbié shāngxīn.)
→ Nghe tin này, tôi rất buồn.
27. 彻底 /chèdǐ/ 【tính từ】triệt để – triệt để
• 他把房间彻底打扫了一遍。
(Tā bǎ fángjiān chèdǐ dǎsǎo le yí biàn.)
→ Anh ấy đã dọn dẹp phòng một cách triệt để.
• 问题已经被彻底解决了。
(Wèntí yǐjīng bèi chèdǐ jiějué le.)
→ Vấn đề đã được giải quyết triệt để.
28. 当……的时候 /dāng……de shíhou/ 【liên từ】đương……đích thì hậu – khi…
• 当我到家的时候,天已经黑了。
(Dāng wǒ dàojiā de shíhou, tiān yǐjīng hēi le.)
→ Khi tôi về đến nhà thì trời đã tối.
• 当你难过的时候,可以找我聊聊。
(Dāng nǐ nánguò de shíhou, kěyǐ zhǎo wǒ liáo liáo.)
→ Khi bạn buồn, có thể tìm tôi tâm sự.
29. 值得 /zhíde/ 【động từ】trị đắc – đáng
• 这本书很值得一读。
(Zhè běn shū hěn zhíde yì dú.)
→ Cuốn sách này rất đáng đọc.
• 这次旅行值得回忆一辈子。
(Zhè cì lǚxíng zhíde huíyì yí bèizi.)
→ Chuyến đi này đáng để nhớ cả đời.
30. 普遍 /pǔbiàn/ 【tính từ】phổ biến – phổ biến
• 这种现象在年轻人中很普遍。
(Zhè zhǒng xiànxiàng zài niánqīngrén zhōng hěn pǔbiàn.)
→ Hiện tượng này rất phổ biến trong giới trẻ.
• 手机在中国非常普遍。
(Shǒujī zài Zhōngguó fēicháng pǔbiàn.)
→ Điện thoại di động rất phổ biến ở Trung Quốc.
31. 学问 /xuéwèn/ 【danh từ】học vấn – học vấn, kiến thức
• 他在文学方面很有学问。
(Tā zài wénxué fāngmiàn hěn yǒu xuéwèn.)
→ Anh ấy có kiến thức sâu rộng về văn học.
• 学问不是一天学成的。
(Xuéwèn bú shì yì tiān xuéchéng de.)
→ Học vấn không thể học được trong một ngày.
32. 记忆 /jìyì/ 【danh từ】ký ức – ký ức, trí nhớ
• 我的童年记忆非常美好。
(Wǒ de tóngnián jìyì fēicháng měihǎo.)
→ Ký ức tuổi thơ của tôi rất đẹp.
• 这件事已经不在我的记忆中了。
(Zhè jiàn shì yǐjīng bú zài wǒ de jìyì zhōng le.)
→ Việc này không còn trong ký ức của tôi nữa.
33. 以来 /yǐlái/ 【giới từ】dĩ lai – từ khi, cho đến nay
• 自从上大学以来,他改变了很多。
(Zìcóng shàng dàxué yǐlái, tā gǎibiàn le hěn duō.)
→ Kể từ khi vào đại học, anh ấy đã thay đổi rất nhiều.
• 这个城市近年来以来发展得非常快。
(Zhège chéngshì jìnnián lái yǐlái fāzhǎn de fēicháng kuài.)
→ Thành phố này trong những năm gần đây phát triển rất nhanh.
34. 总结 /zǒngjié/ 【động từ】tổng kết – tổng kết, đúc rút
• 老师让我们总结这篇课文的主要内容。
(Lǎoshī ràng wǒmen zǒngjié zhè piān kèwén de zhǔyào nèiróng.)
→ Cô giáo yêu cầu chúng tôi tổng kết nội dung chính của bài học.
• 请你把会议内容总结一下。
(Qǐng nǐ bǎ huìyì nèiróng zǒngjié yíxià.)
→ Bạn hãy tổng kết lại nội dung cuộc họp nhé.
35. 教训 /jiàoxùn/ 【danh từ】giáo huấn – bài học, sự răn dạy
• 这次失败是一个重要的教训。
(Zhè cì shībài shì yí gè zhòngyào de jiàoxùn.)
→ Thất bại lần này là một bài học quan trọng.
• 我从他身上得到了很深的教训。
(Wǒ cóng tā shēnshang dédào le hěn shēn de jiàoxùn.)
→ Tôi rút ra được bài học sâu sắc từ anh ấy.
36. 处 /chǔ/ 【động từ】xử – ở (tình huống, điều kiện nào đó)
• 她处在一个很困难的环境中。
(Tā chǔ zài yí gè hěn kùnnán de huánjìng zhōng.)
→ Cô ấy đang ở trong hoàn cảnh rất khó khăn.
• 处于紧张状态的人容易失眠。
(Chǔ yú jǐnzhāng zhuàngtài de rén róngyì shīmián.)
→ Người ở trạng thái căng thẳng dễ bị mất ngủ.
37. 一时 /yìshí/ 【danh từ】nhất thời – nhất thời, lúc đó
• 我一时忘了他的名字。
(Wǒ yìshí wàng le tā de míngzì.)
→ Tôi nhất thời quên mất tên anh ấy.
• 这件事一时还解决不了。
(Zhè jiàn shì yìshí hái jiějué bù liǎo.)
→ Việc này chưa thể giải quyết ngay được.
38. 利益 /lìyì/ 【danh từ】lợi ích – lợi ích, quyền lợi
• 我们要维护国家的利益。
(Wǒmen yào wéihù guójiā de lìyì.)
→ Chúng ta cần bảo vệ lợi ích quốc gia.
• 为了个人利益,他做出了错误的决定。
(Wèile gèrén lìyì, tā zuòchū le cuòwù de juédìng.)
→ Vì lợi ích cá nhân, anh ta đã đưa ra quyết định sai lầm.
39. 无数 /wúshù/ 【tính từ】vô số – vô số, rất nhiều
• 天空中有无数的星星。
(Tiānkōng zhōng yǒu wúshù de xīngxing.)
→ Trên trời có vô số ngôi sao.
• 他看过无数遍这部电影了。
(Tā kàn guò wúshù biàn zhè bù diànyǐng le.)
→ Anh ấy đã xem bộ phim này vô số lần rồi.
40. 绝对 /juéduì/ 【trạng từ】tuyệt đối – tuyệt đối
• 我对你绝对相信。
(Wǒ duì nǐ juéduì xiāngxìn.)
→ Tôi tuyệt đối tin tưởng bạn.
• 这是绝对不允许的!
(Zhè shì juéduì bù yǔnxǔ de!)
→ Điều này tuyệt đối không được phép!
41. 巧妙 /qiǎomiào/ 【tính từ】xảo diệu – khéo léo
• 他想出了一个巧妙的办法。
(Tā xiǎngchū le yí gè qiǎomiào de bànfǎ.)
→ Anh ấy nghĩ ra một cách rất khéo léo.
• 这幅画设计得非常巧妙。
(Zhè fú huà shèjì de fēicháng qiǎomiào.)
→ Bức tranh này được thiết kế rất tinh tế.
Ngữ pháp
一 显然 (xiǎnrán)
Biểu thị rất dễ nhận ra hay hiểu ra. Thường được đặt trước cụm động từ, cụm tính từ hoặc ở đầu câu.
Ví dụ:
(1) 前一天我刚到他家玩儿过,根本没有看到他有那么巨大的玩具头牛,他显然在说谎。
Qián yì tiān wǒ gāng dào tā jiā wánr guò, gēnběn méiyǒu kàndào tā yǒu nàme jùdà de wánjù tóu niú, tā xiǎnrán zài shuōhuǎng.
→ Hôm trước tôi vừa đến nhà cậu ấy chơi, hoàn toàn không thấy có món đồ chơi đầu bò to như thế, cậu ấy rõ ràng đang nói dối.
(2) 早晨出去,房子上都是湿的,显然下过雨。
Zǎochén chūqù, fángzi shàng dōu shì shī de, xiǎnrán xià guò yǔ.
→ Sáng ra ngoài thấy nhà ướt hết, rõ ràng là đã có mưa.
(3) 老板提议以后多一点广告,显然是有商标。
Lǎobǎn tíyì yǐhòu duō yīdiǎn guǎnggào, xiǎnrán shì yǒu shāngbiāo.
→ Ông chủ đề nghị tăng quảng cáo, rõ ràng là vì lợi ích thương hiệu.
(4)
妻子: 我没有穿过你这件白毛衣,你衣服上的口红显然不是我的。你说!是谁的?
丈夫: 那是西红柿汤!
Qīzǐ: Wǒ méiyǒu chuān guò nǐ zhè jiàn bái máoyī, nǐ yīfú shàng de kǒuhóng xiǎnrán bú shì wǒ de. Nǐ shuō! Shì shuí de?
Zhàngfū: Nà shì xīhóngshì tāng!
→ Vợ: Tôi chưa từng mặc chiếc áo len trắng đó, vết son rõ ràng không phải của tôi. Anh nói đi, của ai?
Chồng: Đó là súp cà chua!
(5) 我问他图书馆在哪儿,他说不知道。很显然,他不是这儿的学生。
Wǒ wèn tā túshū guǎn zài nǎ’er, tā shuō bu zhīdào. Hěn xiǎnrán, tā bùshì zhè’er de xuéshēng.
→Tôi hỏi anh ấy thư viện ở đâu và anh ấy nói là không biết. Rõ ràng là anh ta không phải là sinh viên ở đây.
(6)
女儿: 爸爸,为什么你每次我看到你的眼睛的时候,你的表情都特别严,吓见他的声音。
爸爸: 显然你已经误会了他。
Nǚ’ér: Bàba, wèishéme nǐ měi cì wǒ kàndào nǐ de yǎnjīng de shíhou, nǐ de biǎoqíng dōu tèbié yán, xià jiàn tā de shēngyīn.
Bàba: Xiǎnrán nǐ yǐjīng wùhuì le tā.
→ Con gái: Bố ơi, sao lần nào nhìn vào mắt bố, vẻ mặt bố cũng nghiêm trọng thế, làm con sợ cả giọng nói của bố.
Bố: Rõ ràng là con đã hiểu lầm cậu ấy rồi.
二 想起来 (xiǎng qǐlái)
Biểu thị người, vật hoặc sự việc nào đó trong kí ức được tái hiện lại.
Hình thức phủ định dùng: 想不起来
Ví dụ:
(1) 我和哪几个朋友突然想起来这件事。
Wǒ hé nǎ jǐ gè péngyǒu tūrán xiǎng qǐlái zhè jiàn shì.
→ Tôi và vài người bạn bỗng nhiên nhớ lại chuyện này.
(2) 昨天去买东西,到了商店我才想起来自己没带钱包。
Zuótiān qù mǎi dōngxī, dàole shāngdiàn wǒ cái xiǎng qǐlái zìjǐ méi dài qiánbāo.
→ Hôm qua đi mua đồ, đến cửa hàng tôi mới nhớ ra là không mang ví.
(3) 他是我初中的同学,我想了很长时间才想起来他的名字来。
Tā shì wǒ chūzhōng de tóngxué, wǒ xiǎng le hěn cháng shíjiān cái xiǎng qǐlái tā de míngzì lái.
→ Anh ấy là bạn cấp 2 của tôi, tôi nghĩ mãi mới nhớ ra tên anh ấy.
(4) 我的电脑里有这个文件,可是我想不起来它在哪儿了。
Wǒ de diànnǎo lǐ yǒu zhège wénjiàn, kěshì wǒ xiǎng bù qǐlái tā zài nǎr le.
→ Trong máy tính của tôi có tệp này, nhưng tôi không nhớ nó ở đâu.
(5) 这张照片真让我想起来外婆家了。
Zhè zhāng zhàopiàn zhēn ràng wǒ xiǎng qǐlái wàipó jiā le.
→ Bức ảnh này thật sự làm tôi nhớ đến nhà bà ngoại.
Mẫu: 想(不)起来…… / 想(不)起来……来
三 以来 (yǐlái)
Biểu thị từ một thời điểm nào đó trong quá khứ cho đến thời điểm hiện tại.
Trước đó có thể kết hợp với “自”, “自从” tạo thành: 自……以来 hoặc 自从……以来. Sau đó thường là trạng thái tiếp tục tồn tại hoặc tổng kết tình hình từ lúc đó đến nay.
Ví dụ:
(1) 这是我有记忆以来记得最清楚的一次说谎。
Zhè shì wǒ yǒu jìyì yǐlái jìde zuì qīngchu de yí cì shuōhuǎng.
→ Đây là lần nói dối mà tôi nhớ rõ nhất kể từ khi có ký ức đến giờ.
(2) 到中国以来,我一直没有跟原来的朋友联系。
Dào Zhōngguó yǐlái, wǒ yìzhí méiyǒu gēn yuánlái de péngyǒu liánxì.
→ Kể từ khi đến Trung Quốc, tôi vẫn chưa liên lạc lại với bạn cũ.
(3) 自上个星期以来,我已经花了3000块钱。
Zì shàng gè xīngqī yǐlái, wǒ yǐjīng huā le sānqiān kuài qián.
→ Từ tuần trước đến nay, tôi đã tiêu hết 3000 tệ rồi.
(4) 从有了孩子以来,他们一直没有时间去旅行。
Cóng yǒu le háizi yǐlái, tāmen yìzhí méiyǒu shíjiān qù lǚxíng.
→ Từ khi có con đến nay, họ chưa từng có thời gian đi du lịch.
四 一时 (yìshí)
Có thể là danh từ (biểu thị thời gian ngắn) hoặc phó từ (biểu thị tạm thời, nhất thời)
1. Là danh từ – biểu thị thời gian ngắn:
Ví dụ:
(1) 为了一时的利益盖一时的痛快而说谎,却要长时间地担心。
Wèile yìshí de lìyì gài yìshí de tòngkuài ér shuōhuǎng, què yào cháng shíjiān de dānxīn.
→ Vì lợi ích nhất thời hoặc vui vẻ chốc lát mà nói dối, nhưng phải lo lắng lâu dài.
(2) 一时的错读可能会影响人的一生。
Yìshí de cuò dú kěnéng huì yǐngxiǎng rén de yì shēng.
→ Một lần đọc nhầm trong chốc lát có thể ảnh hưởng đến cả đời người.
(3)这是一时的困难。
Zhè shì yìshí de kùnnán.
→ Đây là khó khăn tạm thời.
2. Là phó từ – biểu thị tạm thời, nhất thời, thường dùng trước phủ định.
Ví dụ:
(1)
A: 我的车什么时候能修好?
Wǒ de chē shénme shíhòu néng xiū hǎo?
→ Xe của tôi khi nào thì sửa xong?
B: 你的车问题比较多,可能一时还修不好。
Nǐ de chē wèntí bǐjiào duō, kěnéng yìshí hái xiū bù hǎo.
→ Xe của bạn có khá nhiều vấn đề, có lẽ tạm thời vẫn chưa sửa được.
(2) 今天作业比较多,一时还做不完。
Jīntiān zuòyè bǐjiào duō, yìshí hái zuò bù wán.
→ Hôm nay bài tập khá nhiều, tạm thời vẫn chưa làm xong được.
(3) 交通拥挤的问题,市政府一时很难解决。
Jiāotōng yōngjǐ de wèntí, shì zhèngfǔ yìshí hěn nán jiějué.
→ Vấn đề tắc nghẽn giao thông, chính quyền thành phố tạm thời rất khó giải quyết.
(4) 今天公司有事,我一时回不去,只好让家里人先吃晚饭。
Jīntiān gōngsī yǒu shì, wǒ yìshí huí bù qù, zhǐhǎo ràng jiālǐ rén xiān chī wǎnfàn.
→ Hôm nay công ty có việc, tôi tạm thời không thể về, đành để người nhà ăn tối trước.
(5) 老王很少给孩子买玩具,今天一时高兴,给孩子买了个很贵的玩具火车。
Lǎo Wáng hěn shǎo gěi háizi mǎi wánjù, jīntiān yìshí gāoxìng, gěi háizi mǎi le gè hěn guì de wánjù huǒchē.
→ Lão Vương rất ít khi mua đồ chơi cho con, hôm nay vui nhất thời, đã mua cho con một chiếc tàu đồ chơi rất đắt.
五 为了……而 (wèile… ér)
Cấu trúc thường gặp trong văn viết.
→ A biểu thị mục đích, B biểu thị hành vi. Chủ ngữ thường đứng trước câu.
Ví dụ:
(1) 为了一时的利益盖一时的痛快而说谎,却要长时间地担心。
Wèile yìshí de lìyì gài yìshí de tòngkuài ér shuōhuǎng, què yào cháng shíjiān de dānxīn.
→ Vì lợi ích và sự vui vẻ nhất thời mà nói dối, phải lo lắng lâu dài.
(2) 父母常常是为了孩子的幸福而放弃自己的幸福。
Fùmǔ chángcháng shì wèile háizi de xìngfú ér fàngqì zìjǐ de xìngfú.
→ Bố mẹ thường vì hạnh phúc của con cái mà từ bỏ hạnh phúc của bản thân.
(3) 这家公司为了让更多的人了解它的产品而在电视上做广告。
Zhè jiā gōngsī wèile ràng gèng duō de rén liǎojiě tā de chǎnpǐn ér zài diànshì shàng zuò guǎnggào.
→ Công ty này để cho nhiều người biết đến sản phẩm nên đã quảng cáo trên TV.
(4) 爱因斯坦说,他常常遇到不同的误解;普通人为了吃饭而活着,但他是为了活着而吃饭。
Àiyīnsītǎn shuō, tā chángcháng yùdào bùtóng de wùjiě; pǔtōng rén wèile chīfàn ér huózhe, dàn tā shì wèile huózhe ér chīfàn.
→ Einstein nói rằng ông thường bị hiểu lầm; người bình thường sống để ăn, còn ông thì ăn để sống.
Bài khóa
第一次说谎
[1] 每个人都免不了要说谎。如果有人说自己是一个诚实的人,从未说过谎,这本身就是说谎了。[2] 我第一次说谎可能是在幼儿园的时候。那时候,小朋友们往往喜欢讨论自己家里有什么玩具。一个男孩儿对大家说:“我家有一大玩具火车,像一间房子那么长。”
[3] “哇,那条火车,多好啊!”小朋友们都羡慕地看着他。
[4] “那条你用不上它带到幼儿园来让我们看看好了。”那个男孩儿突然说。
[5] “好呀,好呀,带来给我们看看。”大家都情绪激动地欢呼。
[6] 我身体里的血液仿佛停止不流了,天哪,地上哪儿去找那么大的火车啊?
[7] 她为什么会对我的火车这么感兴趣?我看着他的眼睛,想明白了,他喜欢撒谎,而我一时冲动地撒了谎。他把那辆一模一样的火车带来给大家看了,我就把我“家里像那样大的火车”带来。
[8] 第二天,在幼儿园的时候,我悄悄地观察大家,幸运地没有一个小朋友提起这件事。
[9] 后来每次见到那个男孩儿,我的神经一旦高度紧张,我怕哪一天他突然想起来了。
[10] 这是我有记忆以来记得清清楚楚的一次说谎。
[11] 一位男孩儿当着正在说谎,其他小朋友也经常处在说谎的新鲜中。
[12] 人是为了暂时的利益或一时的痛快而说谎,却要长时间地担心。而且说了一次谎以后,为了不被发现,就得说无数的谎,担心的时间就更长了。所以说谎绝对不值得。
[13] 三是——什么时候可以说谎?什么时候不可以说?对谁可以说谎?对谁不可以说?怎样说得巧妙而不被别人发现?都值得好好研究研究。
Pinyin
Dì yī cì shuōhuǎng
[1] Měi gè rén dōu miǎn bù liǎo yào shuōhuǎng. Rúguǒ yǒu rén shuō zìjǐ shì yí gè chéngshí de rén, cóng wèi shuō guò huǎng, zhè běnshēn jiù shì shuōhuǎng le.[2] Wǒ dì yī cì shuōhuǎng kěnéng shì zài yòu’éryuán de shíhou. Nà shíhou, xiǎo péngyǒumen wǎngwǎng xǐhuan tǎolùn zìjǐ jiālǐ yǒu shénme wánjù. Yí gè nánhái ér duì dàjiā shuō: “Wǒ jiā yǒu yì dà wánjù huǒchē, xiàng yì jiān fángzi nàme cháng.”
[3] “Wā, nà tiáo huǒchē, duō hǎo a!” Xiǎo péngyǒumen dōu xiànmù de kànzhe tā.
[4] “Nà tiáo nǐ yòng bù shàng tā dài dào yòu’éryuán lái ràng wǒmen kàn kàn hǎo le.” Nàgè nánhái ér tūrán shuō.
[5] “Hǎo ya, hǎo ya, dài lái gěi wǒmen kàn kàn.” Dàjiā dōu qíngxù jīdòng de huānhū.
[6] Wǒ shēntǐ lǐ de xuèyè fǎngfú tíngzhǐ bù liú le, tiān na, dìshàng nǎr qù zhǎo nàme dà de huǒchē a?
[7] Tā wèishénme huì duì wǒ de huǒchē zhème gǎn xìngqù? Wǒ kànzhe tā de yǎnjīng, xiǎng míngbai le, tā xǐhuan sāhuǎng, ér wǒ yìshí chōngdòng de sā le huǎng. Tā bǎ nà liàng yìmú yíyàng de huǒchē dài lái gěi dàjiā kàn le, wǒ jiù bǎ wǒ “jiālǐ xiàng nàme dà de huǒchē” dài lái.
[8] Dì èr tiān, zài yòu’éryuán de shíhou, wǒ qiāoqiāo de guānchá dàjiā, xìngyùn de méiyǒu yí gè xiǎopéngyǒu tíqǐ zhè jiàn shì.
[9] Hòulái měi cì jiàn dào nàgè nánhái ér, wǒ de shénjīng yídàn gāodù jǐnzhāng, wǒ pà nǎ yì tiān tā tūrán xiǎng qǐlái le.
[10] Zhè shì wǒ yǒu jìyì yǐlái jìde qīngqīngchǔchǔ de yí cì shuōhuǎng.
[11] Yí gè nánhái ér dāngzhe zhèngzài shuōhuǎng, qítā xiǎopéngyǒu yě jīngcháng chǔzài shuōhuǎng de xīnxiān zhōng.
[12] Rén shì wèile zhànshí de lìyì huò yíshí de tòngkuài ér shuōhuǎng, què yào cháng shíjiān de dānxīn. Érqiě shuō le yí cì huǎng yǐhòu, wèile bù bèi fāxiàn, jiù děi shuō wúshù de huǎng, dānxīn de shíjiān jiù gèng cháng le. Suǒyǐ shuōhuǎng juéduì bù zhídé.
[13] Shénme shíhou kěyǐ shuōhuǎng? Shénme shíhou bù kěyǐ shuō? Duì shuí kěyǐ shuōhuǎng? Duì shuí bù kěyǐ shuō? Zěnme shuō dé qiǎomiào ér bù bèi biérén fāxiàn? Dōu zhídé hǎohǎo yánjiū yánjiū.
Tiếng Việt
Lần đầu nói dối
[1] Mỗi người đều khó tránh khỏi việc nói dối. Nếu có ai nói mình là người trung thực và chưa từng nói dối, thì bản thân câu nói đó đã là lời nói dối rồi.[2] Lần đầu tiên tôi nói dối có lẽ là khi còn học mẫu giáo. Lúc đó, bọn trẻ thường thích bàn luận trong nhà mình có món đồ chơi gì. Một cậu bé nói với cả nhóm: “Nhà tớ có một đoàn tàu đồ chơi thật to, dài như một căn phòng vậy.”
[3] “Wow, đoàn tàu đó tuyệt thật!” – các bạn nhỏ đều nhìn cậu bé đầy ngưỡng mộ.
[4] “Vậy thì cậu mang đoàn tàu đó đến trường mẫu giáo cho bọn tớ xem đi.” – Cậu bé đó đột nhiên nói.
[5] “Mang đi đi! Cho bọn tớ xem với!” – Mọi người đều hào hứng reo lên.
[6] Tôi cảm thấy máu trong người như ngừng chảy, trời ơi, lấy đâu ra cái đoàn tàu lớn đến thế?
[7] Tại sao cậu ấy lại quan tâm đến tàu hỏa của tôi như vậy? Nhìn vào mắt cậu ấy, tôi hiểu ra – cậu ấy thích nói dối, và tôi đã nhất thời nói dối theo. Cậu ấy mang đúng mô hình tàu hỏa như vậy đến cho cả lớp xem, còn tôi thì phải mang “tàu hỏa to như ở nhà tôi” ra.
[8] Ngày hôm sau, ở trường mẫu giáo, tôi âm thầm quan sát mọi người, may thay không ai nhắc đến chuyện đó cả.
[9] Về sau, mỗi lần gặp lại cậu bé ấy, tôi đều cảm thấy thần kinh căng thẳng, sợ rằng một ngày nào đó cậu ta sẽ nhớ lại chuyện này.
[10] Đây là lần nói dối đầu tiên mà tôi nhớ rõ kể từ khi có ký ức.
[11] Khi một cậu bé đang nói dối, những đứa trẻ khác cũng thường cảm thấy điều đó mới lạ và hấp dẫn.
[12] Con người nói dối vì lợi ích tạm thời hoặc cảm giác vui sướng nhất thời, nhưng phải lo lắng rất lâu sau đó. Hơn nữa, sau khi nói dối một lần, để không bị phát hiện thì lại phải nói thêm vô số lần nữa. Vì thế, nói dối thật sự không đáng.
[13] Khi nào thì có thể nói dối? Khi nào thì không? Có thể nói dối với ai? Không thể nói dối với ai? Làm sao để nói dối khéo léo mà không bị phát hiện? Tất cả đều đáng để nghiên cứu nghiêm túc.
→ Lời nói dối đầu tiên ấy, dù nhỏ bé, đã dạy tôi một bài học lớn: nói dối để đổi lấy niềm vui nhất thời, nhưng phải trả giá bằng sự lo lắng dài lâu. Đằng sau mỗi lời nói dối là vô số lời biện minh, là sự dằn vặt và bất an.
Cũng từ đó, tôi nhận ra: trung thực không chỉ là một đức tính, mà còn là cách giúp ta sống nhẹ nhõm và thanh thản hơn. Và những câu hỏi như “khi nào nên nói dối?” hay “có nên nói dối không?”… có lẽ, mãi mãi sẽ là điều mà mỗi người cần tự mình tìm kiếm câu trả lời.
→ Xem tiếp Bài 3: Boya Trung Cấp 1 Tập 2
→ Tải toàn bộ phân tích Giáo trình Hán ngữ Boya