Bài 23: Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 – Bọn em nhất định sẽ giữ liên lạc với thầy

Tiếp tục bài cuối cùng bài 23 của Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 với chủ đề “Bọn em nhất định sẽ giữ liên lạc với thầy” mở ra một không khí đầy cảm xúc trong những buổi học cuối cùng của khóa học tiếng Trung. Qua các đoạn hội thoại cảm động giữa giáo viên và học sinh, bài học giúp người học luyện tập cách bày tỏ lời cảm ơn, chia tay, duy trì liên lạc và nói về nguyện vọng trong tương lai.

← Xem lại Bài 22 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2

→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 tại đây

Dưới đây là phân tích nội dung bài học

Từ mới 1

1. 遇到 / yùdào / (động từ) (ngộ đáo): gặp được

我在街上遇到了一位老朋友。

  • Wǒ zài jiē shàng yùdào le yí wèi lǎo péngyǒu.
  • Tôi đã gặp một người bạn cũ trên đường.

他遇到了一些困难,但没有放弃。

  • Tā yùdào le yìxiē kùnnan, dàn méiyǒu fàngqì.
  • Anh ấy gặp phải một số khó khăn nhưng không từ bỏ.

2. 愉快 / yúkuài / (tính từ) (du khoái): vui vẻ, vui mừng

祝你周末愉快!

  • Zhù nǐ zhōumò yúkuài!
  • Chúc bạn cuối tuần vui vẻ!

这次旅行非常愉快。

  • Zhè cì lǚxíng fēicháng yúkuài.
  • Chuyến du lịch lần này rất vui vẻ.

3. 深刻 / shēnkè / (tính từ) (thâm khắc): sâu sắc

他对这件事有很深刻的理解。

  • Tā duì zhè jiàn shì yǒu hěn shēnkè de lǐjiě.
  • Anh ấy có sự hiểu biết rất sâu sắc về chuyện này.

这次经历给我留下了深刻的印象。

  • Zhè cì jīnglì gěi wǒ liúxià le shēnkè de yìnxiàng.
  • Trải nghiệm lần này đã để lại cho tôi ấn tượng sâu sắc.

4. 印象 / yìnxiàng / (danh từ) (ấn tượng): ấn tượng

她给我的第一印象很好。

  • Tā gěi wǒ de dì yī yìnxiàng hěn hǎo.
  • Cô ấy để lại cho tôi ấn tượng đầu tiên rất tốt.

我对北京的印象非常深刻。

  • Wǒ duì Běijīng de yìnxiàng fēicháng shēnkè.
  • Ấn tượng của tôi về Bắc Kinh rất sâu sắc.

5. 感谢 / gǎnxiè / (động từ) (cảm tạ): cảm ơn, biết ơn

非常感谢您的帮助。

  • Fēicháng gǎnxiè nín de bāngzhù.
  • Rất cảm ơn sự giúp đỡ của ngài.

我要特别感谢我的父母。

  • Wǒ yào tèbié gǎnxiè wǒ de fùmǔ.
  • Tôi đặc biệt muốn cảm ơn cha mẹ mình.

6. 另外 / lìngwài / (liên từ) (lánh ngoại): ngoài ra

今天太晚了,另外我还有事,我们改天再见吧。

  • Jīntiān tài wǎn le, lìngwài wǒ hái yǒu shì, wǒmen gǎitiān zài jiàn ba.
  • Hôm nay trễ quá rồi, ngoài ra mình còn việc, chúng ta hẹn gặp hôm khác nhé.

他会说英语,另外还会说法语。

  • Tā huì shuō Yīngyǔ, lìngwài hái huì shuō Fǎyǔ.
  • Anh ấy biết nói tiếng Anh, ngoài ra còn biết tiếng Pháp.

7. 周围 / zhōuwéi / (danh từ) (chu vi): xung quanh

学校周围有很多餐厅。

  • Xuéxiào zhōuwéi yǒu hěn duō cāntīng.
  • Xung quanh trường học có rất nhiều nhà hàng.

周围的环境很安静。

  • Zhōuwéi de huánjìng hěn ānjìng.
  • Môi trường xung quanh rất yên tĩnh.

8. 接触 / jiēchù / (động từ) (tiếp xúc): tiếp xúc

多接触中国文化对学习汉语很有帮助。

  • Duō jiēchù Zhōngguó wénhuà duì xuéxí Hànyǔ hěn yǒu bāngzhù.
  • Tiếp xúc nhiều với văn hóa Trung Quốc rất có ích cho việc học tiếng Hán.

我第一次接触这个领域。

  • Wǒ dì yī cì jiēchù zhège lǐngyù.
  • Đây là lần đầu tiên tôi tiếp xúc với lĩnh vực này.

9. 自学 / zìxué / (động từ) (tự học): tự học

他通过自学掌握了中文。

  • Tā tōngguò zìxué zhǎngwò le Zhōngwén.
  • Anh ấy đã tự học để nắm vững tiếng Trung.

我正在自学绘画。

  • Wǒ zhèngzài zìxué huìhuà.
  • Tôi đang tự học vẽ tranh.

10. 方法 / fāngfǎ / (danh từ) (phương pháp): cách thức, phương pháp

学习语言有很多不同的方法。

  • Xuéxí yǔyán yǒu hěn duō bùtóng de fāngfǎ.
  • Có rất nhiều phương pháp khác nhau để học ngoại ngữ.

找对了方法,学习就会更有效。

  • Zhǎo duì le fāngfǎ, xuéxí jiù huì gèng yǒuxiào.
  • Tìm đúng phương pháp thì việc học sẽ hiệu quả hơn.

11. 随时 / suíshí / (phó từ) (tùy thời): bất cứ lúc nào

你可以随时给我打电话。

  • Nǐ kěyǐ suíshí gěi wǒ dǎ diànhuà.
  • Bạn có thể gọi điện cho tôi bất cứ lúc nào.

我随时都可以出发。

  • Wǒ suíshí dōu kěyǐ chūfā.
  • Tôi có thể xuất phát bất cứ lúc nào.

12. 困难 / kùnnan / (danh từ) (khốn nan): khó khăn

遇到困难时不要轻易放弃。

  • Yùdào kùnnan shí bùyào qīngyì fàngqì.
  • Khi gặp khó khăn, đừng dễ dàng từ bỏ.

他克服了很多困难才成功。

  • Tā kèfú le hěn duō kùnnan cái chénggōng.
  • Anh ấy đã vượt qua rất nhiều khó khăn mới thành công.

13. 尽力 / jìnlì / (động từ) (tận lực): cố gắng hết sức

我会尽力帮助你。

  • Wǒ huì jìnlì bāngzhù nǐ.
  • Tôi sẽ cố gắng hết sức để giúp bạn.

他尽力完成了这个任务。

  • Tā jìnlì wánchéng le zhège rènwù.
  • Anh ấy đã cố gắng hết sức để hoàn thành nhiệm vụ này.

14. 保持 / bǎochí / (động từ) (bảo trì): duy trì, giữ gìn

保持联系很重要。

  • Bǎochí liánxì hěn zhòngyào.
  • Duy trì liên lạc là rất quan trọng.

请在考试时保持安静。

  • Qǐng zài kǎoshì shí bǎochí ānjìng.
  • Xin hãy giữ yên lặng khi thi.

Bài đọc 1

(这学期的最后一节课)
(Zhè xuéqī de zuìhòu yì jié kè)
(Tiết học cuối cùng của học kỳ này)

老师:这个学期马上就要结束了,遇到你们,我很幸运,和你们在一起的每一天我都很愉快,你们给我留下了深刻的印象,谢谢你们。

  • Lǎoshī: Zhège xuéqī mǎshàng jiù yào jiéshù le, yùdào nǐmen, wǒ hěn xìngyùn, hé nǐmen zài yìqǐ de měi yì tiān wǒ dōu hěn yúkuài, nǐmen gěi wǒ liúxià le shēnkè de yìnxiàng, xièxie nǐmen.
  • Giáo viên: Học kỳ này sắp kết thúc rồi, được gặp các em, thầy/cô cảm thấy rất may mắn, mỗi ngày bên các em thầy/cô đều rất vui, các em đã để lại cho thầy/cô ấn tượng sâu sắc, cảm ơn các em.

汉娜:老师,我们也非常感谢您。

  • Hànnà: Lǎoshī, wǒmen yě fēicháng gǎnxiè nín.
  • Hanna: Thầy/cô ơi, chúng em cũng vô cùng cảm ơn thầy/cô.

老师:大家还有什么问题吗?

  • Lǎoshī: Dàjiā hái yǒu shénme wèntí ma?
  • Giáo viên: Các em còn câu hỏi gì nữa không?

友美:我马上就要回国了,我特别担心回去以后,听汉语、说汉语的机会少,慢慢地,汉语就忘了。老师,您有什么好办法吗?

  • Yǒuměi: Wǒ mǎshàng jiù yào huíguó le, wǒ tèbié dānxīn huíqù yǐhòu, tīng Hànyǔ, shuō Hànyǔ de jīhuì shǎo, mànmànde, Hànyǔ jiù wàng le. Lǎoshī, nín yǒu shénme hǎo bànfǎ ma?
  • Bạn Mỹ: Em sắp về nước rồi, em rất lo rằng sau khi về sẽ ít có cơ hội nghe và nói tiếng Trung, dần dần sẽ quên mất. Thầy/cô có cách nào hay không ạ?

老师:你可以买一些你喜欢的电影光盘,当然一定是中文的,这样回去以后可以经常听听看看。

  • Lǎoshī: Nǐ kěyǐ mǎi yìxiē nǐ xǐhuān de diànyǐng guāngpán, dāngrán yídìng shì Zhōngwén de, zhèyàng huíqù yǐhòu kěyǐ jīngcháng tīngting kànkan.
  • Giáo viên: Em có thể mua một số đĩa phim mình thích, tất nhiên phải là tiếng Trung, như vậy sau khi về có thể thường xuyên nghe và xem.

友美:好,我一定去买。

  • Yǒuměi: Hǎo, wǒ yídìng qù mǎi.
  • Bạn Mỹ: Vâng, em nhất định sẽ đi mua.

老师:另外,多和周围说汉语的人接触,多看一些汉语书,有可能的话,可以看一些中文报纸。

  • Lǎoshī: Lìngwài, duō hé zhōuwéi shuō Hànyǔ de rén jiēchù, duō kàn yìxiē Hànyǔ shū, yǒu kěnéng dehuà, kěyǐ kàn yìxiē Zhōngwén bàozhǐ.
  • Giáo viên: Ngoài ra, nên tiếp xúc nhiều với những người nói tiếng Trung xung quanh, đọc thêm sách tiếng Trung, nếu có điều kiện thì đọc thêm báo tiếng Trung.

友美:您说的这些都是自学的好方法,我一定试一试。

  • Yǒuměi: Nín shuō de zhèxiē dōu shì zìxué de hǎo fāngfǎ, wǒ yídìng shì yíshì.
  • Bạn Mỹ: Những điều thầy/cô nói đều là những cách tự học rất tốt, em nhất định sẽ thử.

汉娜:老师,我马上就要到公司上班了,如果我遇到问题,还可以来找您吗?

  • Hànnà: Lǎoshī, wǒ mǎshàng jiù yào dào gōngsī shàngbān le, rúguǒ wǒ yùdào wèntí, hái kěyǐ lái zhǎo nín ma?
  • Hanna: Thầy/cô ơi, em sắp đi làm ở công ty rồi, nếu em gặp vấn đề, em còn có thể đến tìm thầy/cô được không?

老师:当然可以,随时欢迎,有问题、有困难,我一定尽力帮忙。

  • Lǎoshī: Dāngrán kěyǐ, suíshí huānyíng, yǒu wèntí, yǒu kùnnan, wǒ yídìng jìnlì bāngmáng.
  • Giáo viên: Tất nhiên là được, lúc nào cũng hoan nghênh, nếu có vấn đề, có khó khăn, thầy/cô nhất định sẽ cố gắng hết sức giúp đỡ.

汉娜:谢谢您。

  • Hànnà: Xièxie nín.
  • Hanna: Cảm ơn thầy/cô ạ.

老师:大家还记得我的电话和邮件地址吧?可以随时打电话、发邮件给我。

  • Lǎoshī: Dàjiā hái jìde wǒ de diànhuà hé yóujiàn dìzhǐ ba? Kěyǐ suíshí dǎ diànhuà, fā yóujiàn gěi wǒ.
  • Giáo viên: Các em còn nhớ số điện thoại và địa chỉ email của thầy/cô chứ? Có thể gọi điện hoặc gửi email cho thầy/cô bất cứ lúc nào.

友美:好的,我们一定和您保持联系。

  • Yǒuměi: Hǎo de, wǒmen yídìng hé nín bǎochí liánxì.
  • Bạn Mỹ: Vâng ạ, chúng em nhất định sẽ giữ liên lạc với thầy/cô.

Từ mới 2

1. 告别 / gàobié / (động từ) (cáo biệt): tạm biệt, chia tay

我们向老师告别。

  • Wǒmen xiàng lǎoshī gàobié.
  • Chúng em tạm biệt thầy giáo.

明天我要和朋友们告别,回国了。

  • Míngtiān wǒ yào hé péngyǒumen gàobié, huíguó le.
  • Ngày mai tôi phải tạm biệt bạn bè để về nước rồi.

2. 表达 / biǎodá / (động từ) (biểu đạt): bày tỏ (ý kiến hoặc cảm xúc)

她用画表达了自己的感情。

  • Tā yòng huà biǎodá le zìjǐ de gǎnqíng.
  • Cô ấy dùng tranh để bày tỏ tình cảm của mình.

请用中文表达你的想法。

  • Qǐng yòng Zhōngwén biǎodá nǐ de xiǎngfǎ.
  • Hãy dùng tiếng Trung để bày tỏ suy nghĩ của bạn.

3. 愿望 / yuànwàng / (danh từ) (nguyện vọng): nguyện vọng, hy vọng, mong ước

我的愿望是能去中国留学。

  • Wǒ de yuànwàng shì néng qù Zhōngguó liúxué.
  • Nguyện vọng của tôi là có thể sang Trung Quốc du học.

新年时大家都会许下新的愿望。

  • Xīnnián shí dàjiā dōu huì xǔxià xīn de yuànwàng.
  • Vào năm mới, mọi người đều sẽ ước những điều mới.

4. 到处 / dàochù / (phó từ) (đáo xứ): khắp nơi, mọi nơi

春天到了,到处都是花。

  • Chūntiān dàole, dàochù dōu shì huā.
  • Mùa xuân đến rồi, khắp nơi đều là hoa.

他到处找工作。

  • Tā dàochù zhǎo gōngzuò.
  • Anh ấy đi khắp nơi để tìm việc làm.

5. 招待 / zhāodài / (động từ) (chiêu đãi): tiếp đãi, chiêu đãi

他热情地招待了我们。

  • Tā rèqíng de zhāodài le wǒmen.
  • Anh ấy tiếp đãi chúng tôi rất nhiệt tình.

请好好儿招待客人。

  • Qǐng hǎohāor zhāodài kèrén.
  • Hãy tiếp đãi khách thật chu đáo nhé.

6. 名单 / míngdān / (danh từ) (danh đơn): danh sách

老师把参加比赛的学生名单写在了黑板上。

  • Lǎoshī bǎ cānjiā bǐsài de xuéshēng míngdān xiě zài le hēibǎn shàng.
  • Thầy giáo đã viết danh sách học sinh tham gia cuộc thi lên bảng đen.

我把名单交给了负责人。

  • Wǒ bǎ míngdān jiāo gěi le fùzérén.
  • Tôi đã giao danh sách cho người phụ trách.

7. 争取 / zhēngqǔ / (động từ) (tranh thủ): tranh thủ, cố gắng thực hiện

我会努力争取这次机会。

  • Wǒ huì nǔlì zhēngqǔ zhè cì jīhuì.
  • Tôi sẽ cố gắng tranh thủ cơ hội lần này.

我们要争取在半年内完成任务。

  • Wǒmen yào zhēngqǔ zài bànnián nèi wánchéng rènwù.
  • Chúng ta phải cố gắng hoàn thành nhiệm vụ trong vòng nửa năm.

8. 看望 / kànwàng / (động từ) (khán vọng): thăm hỏi, đến thăm

周末我要去看望爷爷奶奶。

  • Zhōumò wǒ yào qù kànwàng yéye nǎinai.
  • Cuối tuần tôi sẽ đi thăm ông bà.

生病的时候,很多朋友来看望我。

  • Shēngbìng de shíhou, hěn duō péngyǒu lái kànwàng wǒ.
  • Khi tôi bị ốm, rất nhiều bạn bè đã đến thăm tôi.

9. 分开 / fēnkāi / (động từ) (phân khai): tách rời, chia xa

因为工作原因,他们不得不分开了。

  • Yīnwèi gōngzuò yuányīn, tāmen bùdébù fēnkāi le.
  • Vì lý do công việc, họ buộc phải chia xa.

我们应该把这些东西分开放。

  • Wǒmen yīnggāi bǎ zhèxiē dōngxi fēnkāi fàng.
  • Chúng ta nên để những thứ này tách riêng ra.

Bài đọc 2

(大家在互相告别)
(Dàjiā zài hùxiāng gàobié)
(Mọi người đang tạm biệt nhau)

汉娜:就要告别了,我们每个人都说一句最想和大家说的话吧,表达一下自己的愿望。谁先来?

  • Hànnà: Jiù yào gàobié le, wǒmen měi gè rén dōu shuō yí jù zuì xiǎng hé dàjiā shuō de huà ba, biǎodá yíxià zìjǐ de yuànwàng. Shéi xiān lái?
  • Hanna: Sắp phải chia tay rồi, mỗi người chúng ta hãy nói một câu muốn gửi tới mọi người, bày tỏ mong ước của mình đi. Ai nói trước?

杰森:我先来。希望谁都别忘了我们大家。

  • Jiésēn: Wǒ xiān lái. Xīwàng shéi dōu bié wàng le wǒmen dàjiā.
  • Jason: Để tôi trước. Hy vọng không ai quên chúng ta cả.

马丁:希望大家都能找到满意的工作。

  • Mǎdīng: Xīwàng dàjiā dōu néng zhǎodào mǎnyì de gōngzuò.
  • Martin: Hy vọng mọi người đều tìm được công việc ưng ý.

友美:希望下次见面的时候,我们的汉语比现在更好。

  • Yǒuměi: Xīwàng xià cì jiànmiàn de shíhou, wǒmen de Hànyǔ bǐ xiànzài gèng hǎo.
  • Bạn Mỹ: Hy vọng lần sau gặp lại, tiếng Trung của chúng ta sẽ giỏi hơn bây giờ.

杰森:我们国家非常美,好玩儿的地方特别多,到处都很漂亮,欢迎大家去玩儿。谁去的话,一定先跟我联系,我好好儿招待大家。

  • Jiésēn: Wǒmen guójiā fēicháng měi, hǎowánr de dìfang tèbié duō, dàochù dōu hěn piàoliang, huānyíng dàjiā qù wánr. Shéi qù de huà, yídìng xiān gēn wǒ liánxì, wǒ hǎohāor zhāodài dàjiā.
  • Jason: Nước tôi rất đẹp, có rất nhiều nơi vui chơi, khắp nơi đều tuyệt đẹp, hoan nghênh mọi người tới chơi. Ai đến thì nhớ liên lạc với tôi trước, tôi sẽ tiếp đãi chu đáo.

汉娜:我们一定去。

  • Hànnà: Wǒmen yídìng qù.
  • Hanna: Chúng tôi nhất định sẽ đến.

友美:以后我们不能天天见面了,但是可以在网上聊天儿。别忘了在你的好友名单里,加上我们每个人的名字。

  • Yǒuměi: Yǐhòu wǒmen bùnéng tiāntiān jiànmiàn le, dànshì kěyǐ zài wǎngshàng liáotiānr. Bié wàng le zài nǐ de hǎoyǒu míngdān lǐ, jiā shàng wǒmen měi gè rén de míngzì.
  • Bạn Mỹ: Sau này chúng ta không thể gặp nhau hàng ngày nữa, nhưng có thể trò chuyện trên mạng. Đừng quên thêm tên của mỗi người chúng ta vào danh sách bạn bè nhé.

大中:我们争取明年再回来看望老师,再回到我们的校园。

  • Dàzhōng: Wǒmen zhēngqǔ míngnián zài huílái kànwàng lǎoshī, zài huídào wǒmen de xiàoyuán.
  • Đại Trung: Chúng ta sẽ cố gắng năm sau quay lại thăm thầy cô, trở lại ngôi trường của chúng ta.

杰森:这个建议好,我同意。

  • Jiésēn: Zhège jiànyì hǎo, wǒ tóngyì.
  • Jason: Ý kiến này hay đấy, tôi đồng ý.

友美:真不愿意分开啊。

  • Yǒuměi: Zhēn bù yuànyì fēnkāi a.
  • Bạn Mỹ: Thật sự không muốn chia xa chút nào.

大中:没关系,我们网上见。

  • Dàzhōng: Méiguānxi, wǒmen wǎngshàng jiàn.
  • Đại Trung: Không sao đâu, chúng ta sẽ gặp nhau trên mạng.

Ngữ pháp – Câu trọng điểm

1.【感谢】To express gratefulness – Cảm ơn, biết ơn

遇到你们,我很幸运,谢谢你们。

  • Yùdào nǐmen, wǒ hěn xìngyùn, xièxie nǐmen.
  • Gặp được các bạn, tôi rất may mắn, cảm ơn các bạn.

非常感谢。

  • Fēicháng gǎnxiè.
  • Vô cùng cảm ơn.

实在太感谢了!

  • Shízài tài gǎnxiè le!
  • Thật sự rất biết ơn!

2.【接受】To accept an idea – Chấp nhận, tiếp thu

A:你可以买一些你喜欢的电影光盘,这样回去以后可以经常听听看看。

  • Nǐ kěyǐ mǎi yìxiē nǐ xǐhuān de diànyǐng guāngpán, zhèyàng huíqù yǐhòu kěyǐ jīngcháng tīngting kànkan.
  • Bạn có thể mua một số đĩa phim mình thích, về nhà rồi có thể thường xuyên nghe và xem.

B:好,我一定去买。

  • Hǎo, wǒ yídìng qù mǎi.
  • Được, tôi nhất định sẽ đi mua.

A:多和周围说汉语的人接触,多看一些汉语书,有可能的话,可以看一些中文报纸。

  • Duō hé zhōuwéi shuō Hànyǔ de rén jiēchù, duō kàn yìxiē Hànyǔ shū, yǒu kěnéng dehuà, kěyǐ kàn yìxiē Zhōngwén bàozhǐ.
  • Tiếp xúc nhiều với những người nói tiếng Trung xung quanh, đọc thêm sách tiếng Trung, nếu có thể thì đọc thêm báo tiếng Trung.

B:您说的这些都是自学的好方法,我一定试一试。

  • Nín shuō de zhèxiē dōu shì zìxué de hǎo fāngfǎ, wǒ yídìng shì yíshì.
  • Những điều thầy/cô nói đều là phương pháp tự học rất tốt, tôi nhất định sẽ thử.

A:大家还记得我的电话和邮件地址吧?可以随时打电话、发邮件给我。

  • Dàjiā hái jìde wǒ de diànhuà hé yóujiàn dìzhǐ ba? Kěyǐ suíshí dǎ diànhuà, fā yóujiàn gěi wǒ.
  • Mọi người còn nhớ số điện thoại và địa chỉ email của tôi chứ? Có thể gọi điện hoặc gửi email bất cứ lúc nào.

B:好的,我们一定和您保持联系。

  • Hǎo de, wǒmen yídìng hé nín bǎochí liánxì.
  • Vâng, chúng tôi nhất định sẽ giữ liên lạc với thầy/cô.

A:谁去的话,一定先跟我联系,我好好儿招待大家。

  • Shéi qù de huà, yídìng xiān gēn wǒ liánxì, wǒ hǎohāor zhāodài dàjiā.
  • Ai đến thì nhớ liên lạc với tôi trước, tôi sẽ tiếp đãi mọi người chu đáo.

B:我们一定去。

  • Wǒmen yídìng qù.
  • Chúng tôi nhất định sẽ đến.

3.【描述】To make a description – Miêu tả

我们国家非常美,好玩儿的地方特别多,到处都很漂亮。

  • Wǒmen guójiā fēicháng měi, hǎowánr de dìfang tèbié duō, dàochù dōu hěn piàoliang.
  • Nước chúng tôi rất đẹp, có nhiều nơi vui chơi, khắp nơi đều rất tuyệt vời.

到处都是人。

  • Dàochù dōu shì rén.
  • Khắp nơi toàn là người.

Thông qua bài 23 này, người học không chỉ nắm vững từ vựng và mẫu câu dùng khi chia tay, cảm ơn và giữ liên lạc, mà còn học được cách thể hiện tình cảm chân thành bằng tiếng Trung. Những câu nói thể hiện lòng biết ơn, mong ước tốt đẹp và lời hứa giữ liên hệ sẽ trở thành hành trang ngôn ngữ quý giá trong cả học tập và cuộc sống thực tế.

 

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button