Trong bài 22 chủ đề “Hành lý của quý khách quá cân” của Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2, bạn sẽ tiếp cận các mẫu hội thoại và từ vựng xoay quanh chủ đề sân bay bằng tiếng Trung, ký gửi hành lý, quá cân và vận chuyển đồ dùng về nước.
← Xem lại Bài 21 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 tại đây
Dưới đây là phân tích nội dung bài học:
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới 1
1. 家具 / jiājù / (danh từ) (gia cụ): đồ dùng trong nhà
这个商店卖各种家具。
(Zhè ge shāngdiàn mài gè zhǒng jiājù.)
Cửa hàng này bán đủ loại đồ dùng trong nhà.
我的新家需要买很多家具。
(Wǒ de xīn jiā xūyào mǎi hěn duō jiājù.)
Nhà mới của tôi cần mua rất nhiều đồ nội thất.
2. 电器 / diànqì / (danh từ) (điện khí): đồ điện, thiết bị điện
–
现代生活离不开电器。
(Xiàndài shēnghuó lí bù kāi diànqì.)
Cuộc sống hiện đại không thể thiếu đồ điện.
这家电器店的服务很好。
(Zhè jiā diànqì diàn de fúwù hěn hǎo.)
Cửa hàng đồ điện này phục vụ rất tốt.
3. 冰箱 / bīngxiāng / (danh từ) (băng tương): tủ lạnh
请把牛奶放进冰箱。
(Qǐng bǎ niúnǎi fàng jìn bīngxiāng.)
Hãy cho sữa vào tủ lạnh.
这台冰箱太旧了,该换了。
(Zhè tái bīngxiāng tài jiù le, gāi huàn le.)
Cái tủ lạnh này cũ quá, nên thay rồi.
4. 转让 / zhuǎnràng / (động từ) (chuyển nhượng): để lại, nhượng lại
他想转让这家店铺。
(Tā xiǎng zhuǎnràng zhè jiā diànpù.)
Anh ấy muốn nhượng lại cửa hàng này.
合同规定股权不能随意转让。
(Hétong guīdìng gǔquán bù néng suíyì zhuǎnràng.)
Hợp đồng quy định cổ phần không được tùy tiện chuyển nhượng.
5. 托运 / tuōyùn / (động từ) (thác vận): gửi dịch vụ vận chuyển
机场有行李寄存服务吗?
(Jīchǎng yǒu xíngli jìcún fúwù ma?)
Sân bay có dịch vụ gửi hành lý không?
我的行李超重了,要付额外费用。
(Wǒ de xíngli chāozhòng le, yào fù éwài fèiyòng.)
Hành lý của tôi bị quá cân, phải trả phí phụ.
6. 托运 / tuōyùn / (động từ) (thác vận): gửi dịch vụ vận chuyển
–
大件行李必须托运。
(Dà jiàn xíngli bìxū tuōyùn.)
Hành lý cỡ lớn bắt buộc phải gửi vận chuyển.
托运的箱子还没到。
(Tuōyùn de xiāngzi hái méi dào.)
Chiếc hộp gửi vận chuyển vẫn chưa tới.
7. 空运 / kōngyùn / (động từ) (không vận): vận chuyển bằng đường hàng không
这批货需要空运,比较急。
(Zhè pī huò xūyào kōngyùn, bǐjiào jí.)
Lô hàng này cần vận chuyển đường không, khá gấp.
空运的费用比海运贵很多。
(Kōngyùn de fèiyòng bǐ hǎiyùn guì hěn duō.)
Cước vận chuyển đường không đắt hơn đường biển nhiều.
8. 海运 / hǎiyùn / (động từ) (hải vận): vận chuyển bằng đường biển
海运通常需要两到三周。
(Hǎiyùn tōngcháng xūyào liǎng dào sān zhōu.)
Vận chuyển đường biển thường mất 2-3 tuần.
这批家具走海运更划算。
(Zhè pī jiājù zǒu hǎiyùn gèng huásuàn.)
Lô đồ nội thất này vận chuyển đường biển tiết kiệm hơn.
9. 用品 / yòngpǐn / (danh từ) (dụng phẩm): đồ dùng, vật dụng
超市有卖各种厨房用品。
(Chāoshì yǒu mài gè zhǒng chúfáng yòngpǐn.)
Siêu thị có bán đủ loại đồ dùng nhà bếp.
办公用品可以去文具店买。
(Bàngōng yòngpǐn kěyǐ qù wénjù diàn mǎi.)
Đồ dùng văn phòng có thể mua ở cửa hàng văn phòng phẩm.
Bài đọc 1
铃木: 培训就要结束了,我的这些家具啊、电器啊,都怎么办呢?
Língmù: Péixùn jiù yào jiéshù le, wǒ de zhèxiē jiājù a, diànqì a, dōu zěnme bàn ne?
Suzuki: Khóa đào tạo sắp kết thúc rồi, đồ đạc nội thất và đồ điện của tôi phải làm sao đây?
友美: 这些东西你打算带回国吗?
Yǒuměi: Zhèxiē dōngxi nǐ dǎsuàn dài huí guó ma?
Yumi: Cậu định mang những thứ này về nước à?
铃木: 当然不带。
Língmù: Dāngrán bù dài.
Suzuki: Tất nhiên là không.
友美: 那家具、冰箱什么的可以卖了。
Yǒuměi: Nà jiājù, bīngxiāng shénme de kěyǐ mài le.
Yumi: Vậy thì đồ nội thất, tủ lạnh có thể bán đi.
铃木: 怎么卖啊?
Língmù: Zěnme mài a?
Suzuki: Bán như thế nào?
友美: 在网上发一个转让的广告就行了,每年这个时候,都有不少这样的广告。别的学生也会上网找自己需要的东西。
Yǒuměi: Zài wǎngshàng fā yīgè zhuǎnràng de guǎnggào jiù xíngle, měinián zhège shíhòu, dōu yǒu bùshǎo zhèyàng de guǎnggào. Bié de xuéshēng yě huì shàngwǎng zhǎo zìjǐ xūyào de dōngxi.
Yumi: Đăng quảng cáo chuyển nhượng trên mạng là được, mỗi năm vào lúc này đều có rất nhiều quảng cáo như vậy. Các sinh viên khác cũng lên mạng tìm đồ họ cần.
铃木: 好的,你提醒我,今天晚上就发。我的那些书和衣服怎么办?
Língmù: Hǎo de, nǐ tíxǐng wǒ, jīntiān wǎnshàng jiù fā. Wǒ de nàxiē shū hé yīfú zěnme bàn?
Suzuki: Được, cậu nhắc tôi nhé, tối nay tôi sẽ đăng ngay. Sách và quần áo của tôi thì sao?
友美: 你想把书和衣服带回国,是吗?
Yǒuměi: Nǐ xiǎng bǎ shū hé yīfú dài huí guó, shì ma?
Yumi: Cậu muốn mang sách và quần áo về nước à?
铃木: 是啊,可是太多了,我的行李肯定装不下。
Língmù: Shì a, kěshì tài duō le, wǒ de xínglǐ kěndìng zhuāng bù xià.
Suzuki: Ừ, nhưng nhiều quá, hành lý của tôi chắc chắn không chứa hết.
友美: 你可以托运回国,着急的话就空运,不着急就海运。
Yǒuměi: Nǐ kěyǐ tuōyùn huí guó, zháojí dehuà jiù kōngyùn, bù zháojí jiù hǎiyùn.
Yumi: Cậu có thể gửi về nước, nếu gấp thì dùng đường hàng không, không gấp thì dùng đường biển.
铃木: 好的。还有好多生活用品呢?我不想带走,可是扔了太可惜。
Língmù: Hǎo de. Hái yǒu hǎoduō shēnghuó yòngpǐn ne? Wǒ bùxiǎng dàizǒu, kěshì rēngle tài kěxī.
Suzuki: Được. Còn rất nhiều đồ dùng sinh hoạt nữa? Tôi không muốn mang đi, nhưng bỏ đi thì tiếc quá.
友美: 你可以送给朋友或者还在这儿学习的学生。
Yǒuměi: Nǐ kěyǐ sòng gěi péngyou huòzhě hái zài zhèr xuéxí de xuéshēng.
Yumi: Cậu có thể tặng bạn bè hoặc những sinh viên còn học ở đây.
铃木: 好吧,听你的,我试试。
Língmù: Hǎo ba, tīng nǐ de, wǒ shì shì.
Suzuki: Thôi được, nghe cậu vậy, tôi thử xem.
Từ mới 2
1. 机票 / jīpiào / (danh từ) (cơ phiếu): vé máy bay
我的机票放在钱包里了。
Wǒ de jīpiào fàng zài qiánbāo lǐ le.
Vé máy bay của tôi để trong ví rồi.
请提前两小时办理机票手续。
Qǐng tíqián liǎng xiǎoshí bànlǐ jīpiào shǒuxù.
Vui lòng làm thủ tục vé máy bay trước 2 tiếng.
2. 靠 / kào / (động từ) (kháo): dựa vào, gần
请靠窗坐。
Qǐng kào chuāng zuò.
Xin mời ngồi cạnh cửa sổ.
他把自行车靠墙放着。
Tā bǎ zìxíngchē kào qiáng fàng zhe.
Anh ấy dựng xe đạp sát tường.
3. 过道 / guòdào / (danh từ) (quá đạo): lối đi
请不要把行李放在过道上。
Qǐng bùyào bǎ xínglǐ fàng zài guòdào shàng.
Đừng để hành lý ở lối đi.
过道太窄了,不方便行走。
Guòdào tài zhǎi le, bù fāngbiàn xíngzǒu.
Lối đi quá hẹp, đi lại không tiện.
4. 传送带 / chuánsòngdài / (danh từ) (truyền tống đới): băng chuyền
行李在传送带上。
Xínglǐ zài chuánsòngdài shàng.
Hành lý ở trên băng chuyền.
请从传送带上取行李。
Qǐng cóng chuánsòngdài shàng qǔ xínglǐ.
Vui lòng lấy hành lý từ băng chuyền.
5. 超重 / chāozhòng / (động từ) (siêu trọng): quá cân
我的行李超重了。
Wǒ de xínglǐ chāozhòng le.
Hành lý của tôi bị quá cân.
超重要付额外费用。
Chāozhòng yào fù éwài fèiyòng.
Quá cân phải trả phụ phí.
6. 规定 / guīdìng / (động từ/danh từ) (quy định): quy định
航空公司有严格的规定。
Hángkōng gōngsī yǒu yángé de guīdìng.
Hãng hàng không có quy định nghiêm ngặt.
按规定每人只能带一件手提行李。
Àn guīdìng měi rén zhǐ néng dài yī jiàn shǒutí xínglǐ.
Theo quy định mỗi người chỉ được mang một hành lý xách tay.
7. 旅客 / lǚkè / (danh từ) (lữ khách): hành khách
机场有很多旅客。
Jīchǎng yǒu hěn duō lǚkè.
Sân bay có rất nhiều hành khách.
请旅客们系好安全带。
Qǐng lǚkè men xì hǎo ānquán dài.
Yêu cầu hành khách thắt dây an toàn.
8. 公斤 / gōngjīn / (danh từ) (công cân): kilogram
行李限重23公斤。
Xínglǐ xiàn zhòng èrshísān gōngjīn.
Hành lý giới hạn 23kg.
这个包裹重5公斤。
Zhège bāoguǒ zhòng wǔ gōngjīn.
Gói hàng này nặng 5kg.
9. 随身 / suíshēn / (tính từ) (tùy thân): mang theo người
请随身携带护照。
Qǐng suíshēn xiédài hùzhào.
Vui lòng mang theo hộ chiếu bên người.
我把手机随身带着。
Wǒ bǎ shǒujī suíshēn dài zhe.
Tôi luôn mang điện thoại theo người.
10. 超过 / chāoguò / (động từ) (siêu quá): vượt quá
时间超过了十分钟。
Shíjiān chāoguò le shí fēnzhōng.
Đã quá giờ 10 phút.
重量不能超过限制。
Zhòngliàng bù néng chāoguò xiànzhì.
Trọng lượng không được vượt quá giới hạn.
11. 整理 / zhěnglǐ / (động từ) (chỉnh lý): sắp xếp
请整理好您的行李。
Qǐng zhěnglǐ hǎo nín de xínglǐ.
Vui lòng sắp xếp hành lý gọn gàng.
我需要整理一下文件。
Wǒ xūyào zhěnglǐ yīxià wénjiàn.
Tôi cần sắp xếp lại tài liệu.
12. 登机牌 / dēngjīpái / (danh từ) (đăng cơ bài): thẻ lên máy bay
请出示您的登机牌。
Qǐng chūshì nín de dēngjīpái.
Vui lòng xuất trình thẻ lên máy bay.
登机牌上有座位号。
Dēngjīpái shàng yǒu zuòwèi hào.
Trên thẻ lên máy bay có số ghế.
13. 登机口 / dēngjīkǒu / (danh từ) (đăng cơ khẩu): cửa lên máy bay
请到12号登机口。
Qǐng dào shí’èr hào dēngjīkǒu.
Vui lòng đến cửa lên máy bay số 12.
登机口在起飞前20分钟关闭。
Dēngjīkǒu zài qǐfēi qián èrshí fēnzhōng guānbì.
Cửa lên máy bay đóng trước khi cất cánh 20 phút.
Bài đọc 2
铃木在机场交运行李)
(Língmù zài jīchǎng jiāoyùn xínglǐ)
(Suzuki ký gửi hành lý ở sân bay)
机场服务员:您好!请把您的护照和机票给我。
Jīchǎng fúwùyuán: Nín hǎo! Qǐng bǎ nín de hùzhào hé jīpiào gěi wǒ.
Nhân viên sân bay: Xin chào! Xin vui lòng đưa hộ chiếu và vé máy bay của quý khách cho tôi.
铃木:都在这里。还有靠过道的座位吗?
Língmù: Dōu zài zhèlǐ. Hái yǒu kào guòdào de zuòwèi ma?
Suzuki: Tất cả ở đây. Còn ghế ngồi gần lối đi không?
机场服务员:没有了,靠窗的行吗?
Jīchǎng fúwùyuán: Méiyǒu le, kào chuāng de xíng ma?
Nhân viên sân bay: Hết rồi, ghế gần cửa sổ được không?
铃木:好的。
Língmù: Hǎo de.
Suzuki: Được ạ.
机场服务员:您有行李要托运吗?
Jīchǎng fúwùyuán: Nín yǒu xínglǐ yào tuōyùn ma?
Nhân viên sân bay: Quý khách có hành lý cần ký gửi không?
铃木:有,一件。
Língmù: Yǒu, yí jiàn.
Suzuki: Có, một kiện.
机场服务员:请您把行李放到传送带上。
Jīchǎng fúwùyuán: Qǐng nín bǎ xínglǐ fàng dào chuánsòngdài shàng.
Nhân viên sân bay: Xin quý khách đặt hành lý lên băng chuyền.
(放行李)
(Fàng xínglǐ)
(Đặt hành lý)
机场服务员:对不起,您的行李超重了。我们规定每位旅客只能托运20公斤。
Jīchǎng fúwùyuán: Duìbuqǐ, nín de xínglǐ chāozhòng le. Wǒmen guīdìng měi wèi lǚkè zhǐ néng tuōyùn èrshí gōngjīn.
Nhân viên sân bay: Xin lỗi, hành lý của quý khách bị quá cân rồi. Chúng tôi quy định mỗi hành khách chỉ được ký gửi 20kg.
铃木:那我拿出一些东西,放随身行李里面吧。
Língmù: Nà wǒ ná chū yìxiē dōngxi, fàng suíshēn xínglǐ lǐmiàn ba.
Suzuki: Vậy tôi sẽ lấy bớt một số đồ ra, cho vào hành lý xách tay nhé.
机场服务员:随身的行李也有规定,不超过规定就可以。
Jīchǎng fúwùyuán: Suíshēn de xínglǐ yě yǒu guīdìng, bù chāoguò guīdìng jiù kěyǐ.
Nhân viên sân bay: Hành lý xách tay cũng có quy định, chỉ cần không vượt quá là được.
铃木:好,我整理一下,马上就好。
Língmù: Hǎo, wǒ zhěnglǐ yíxià, mǎshàng jiù hǎo.
Suzuki: Được rồi, tôi sắp xếp lại một chút, sẽ xong ngay.
机场服务员:您别着急。
Jīchǎng fúwùyuán: Nín bié zhāojí.
Nhân viên sân bay: Quý khách đừng vội.
(整理行李)
(Zhěnglǐ xínglǐ)
(Sắp xếp lại hành lý)
铃木:现在可以了吗?
Língmù: Xiànzài kěyǐ le ma?
Suzuki: Bây giờ được chưa?
机场服务员:好,都没问题了。这是您的登机牌,请您在15号登机口登机。
Jīchǎng fúwùyuán: Hǎo, dōu méi wèntí le. Zhè shì nín de dēngjīpái, qǐng nín zài shíwǔ hào dēngjīkǒu dēngjī.
Nhân viên sân bay: Được rồi, không còn vấn đề gì nữa. Đây là thẻ lên máy bay của quý khách, xin lên máy bay tại cửa số 15.
铃木:谢谢。
Língmù: Xièxie.
Suzuki: Cảm ơn ạ.
Ngữ pháp – Câu trọng điểm
1.【建议】- Đề xuất, đề nghị
家具、冰箱什么的可以卖了。
Jiājù, bīngxiāng shénme de kěyǐ mài le.
Đồ đạc, tủ lạnh các thứ có thể bán đi rồi.
你最好把家具、冰箱什么的卖了。
Nǐ zuì hǎo bǎ jiājù, bīngxiāng shénme de mài le.
Tốt nhất là bạn nên bán đồ đạc, tủ lạnh và những thứ khác đi.
你能不能把家具、冰箱什么的卖了?
Nǐ néng bu néng bǎ jiājù, bīngxiāng shénme de mài le?
Bạn có thể bán đồ đạc, tủ lạnh các thứ được không?
你可以送给朋友或者还在这儿学习的学生。
Nǐ kěyǐ sòng gěi péngyou huòzhě hái zài zhèr xuéxí de xuésheng.
Bạn có thể tặng cho bạn bè hoặc những sinh viên vẫn đang học ở đây.
2.【解释、说明】- Giải thích, nói rõ
我们规定每位旅客只能托运 20 公斤。
Wǒmen guīdìng měi wèi lǚkè zhǐ néng tuōyùn èrshí gōngjīn.
Chúng tôi quy định mỗi hành khách chỉ được ký gửi 20 kg hành lý.
随身的行李也有规定,不超过规定就可以。
Suíshēn de xínglǐ yě yǒu guīdìng, bù chāoguò guīdìng jiù kěyǐ.
Hành lý xách tay cũng có quy định, chỉ cần không vượt quá thì được mang theo
3.【请对方做某事】- Nhờ ai làm việc gì
请把您的护照和机票给我。
Qǐng bǎ nín de hùzhào hé jīpiào gěi wǒ.
Xin vui lòng đưa hộ chiếu và vé máy bay cho tôi.
请您把行李放到传送带上。
Qǐng nín bǎ xínglǐ fàng dào chuánsòngdài shàng.
Xin quý khách đặt hành lý lên băng chuyền.
这是您的登机牌,请您在15号登机口登机。
Zhè shì nín de dēngjīpái, qǐng nín zài shíwǔ hào dēngjīkǒu dēngjī.
Đây là thẻ lên máy bay của quý khách, xin vui lòng lên máy bay tại cửa số 15.
Học xong bài 22 bạn không chỉ củng cố vốn từ vựng liên quan đến hành lý, sân bay và phương tiện vận chuyển bằng tiếng Trung, mà còn giúp bạn làm quen với các mẫu câu quan trọng như: đưa ra đề nghị, giải thích quy định, nhờ người khác làm việc gì.
→ Xem tiếp Bài 23 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2