Bài 23: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản 3….
← Xem lại Bài 22: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1 语音 Phonetics Ngữ âm
(1) 拼音辨调 Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu
🔊 寒假 hánjià 🔊 行家 hángjia 🔊 好吃 hǎochī 🔊 好事 hǎo shì
🔊 外地 wàidì 🔊 代替 dàitì 🔊 山水 shānshuǐ 🔊 三岁 sān suì
🔊 少数 shǎoshù 🔊 手术 shǒushù 🔊 民族 mínzú 🔊 民主 mínzhǔ
🔊 风俗 fēngsú 🔊 风速 fēng sù 🔊 绿线 lǜxiàn 🔊 绿巷 lǜxiàng
(2) 朗读 Read out the following phrases Đọc thành tiếng
🔊 少数民族 🔊 少数人 🔊 少数学生 🔊 少数国家
🔊 游览长城 🔊 游览颐和园 🔊 游览长江三峡 🔊 游览桂林山水
🔊 学习计划 🔊 工作计划 🔊 旅行计划 🔊 计划去旅行
🔊 谁都喜欢她 🔊 怎么去都行
🔊 哪儿都不舒服 🔊 什么地方都没去过
一边看一边写 🔊 一边旅行一边练习说汉语
🔊 一边听音乐一边做练习
2. 替换 Substitution exercises Bài tập thay thế
(1)
A:🔊 我们去哪儿玩儿玩儿吧。
Wǒmen qù nǎr wánr wánr ba.
Chúng mình đi đâu đó chơi một chút đi.
B: 🔊 好吧。
Hǎo ba.
Được thôi.
🔄 Thay thế:
🔊 给他送点儿什么礼物
Gěi tā sòng diǎnr shénme lǐwù
Tặng anh ấy chút quà gì đó
🔊 去找谁问问路
Qù zhǎo shuí wènwen lù
Đi tìm ai đó để hỏi đường
🔊 去请谁帮忙
Qù qǐng shuí bāngmáng
Đi nhờ ai đó giúp một tay
🔊 什么时候去看看她
Shénme shíhou qù kànkan tā
Khi nào đến thăm cô ấy một chút
🔊 吃点儿什么
Chī diǎnr shénme
Ăn gì đó một chút
(2)
🔊 A: 🔊 我们去哪儿呢?
Wǒmen qù nǎr ne?
Chúng ta đi đâu bây giờ?
B: 🔊 你想去哪儿我们就去哪儿。
Nǐ xiǎng qù nǎr wǒmen jiù qù nǎr.
Bạn muốn đi đâu thì chúng ta đi đó.
🔄 Thay thế:
🔊 送什么礼物 → 🔊 她喜欢什么就送什么
Tā xǐhuān shénme jiù sòng shénme
Cô ấy thích gì thì tặng cái đó
🔊 怎么去 → 🔊 怎么去方便就怎么去
Zěnme qù fāngbiàn jiù zěnme qù
Đi cách nào tiện thì đi cách đó
🔊 什么时候去 → 🔊 什么时候有空儿就什么时候去
Shénme shíhou yǒu kòngr jiù shénme shíhou qù
Khi nào rảnh thì đi lúc đó
🔊 派谁去 → 🔊 谁能办好这件事就派谁去
Shéi néng bàn hǎo zhè jiàn shì jiù pài shéi qù
Ai làm tốt việc này thì cử người đó đi
🔊 借给他多少 → 🔊 他需要多少就借给他多少
Tā xūyào duōshǎo jiù jiè gěi tā duōshǎo
Anh ấy cần bao nhiêu thì cho mượn bấy nhiêu
(3)
A:🔊 你想吃点儿什么?
Nǐ xiǎng chī diǎnr shénme?
Bạn muốn ăn gì không?
B: 🔊 什么都行 / 🔊 可以。
Shénme dōu xíng / kěyǐ.
Cái gì cũng được.
🔄 Thay thế:
🔊 喝点儿什么 → 🔊 什么好喝
Shénme hǎo hē
Gì ngon thì uống cái đó
🔊 去哪儿 → 🔊 哪儿
Nǎr
Đi đâu cũng được
🔊 怎么去 → 🔊 怎么去都行
Zěnme qù dōu xíng
Đi bằng cách nào cũng được
🔊 跟谁去 → 🔊 谁
Shéi
Đi với ai cũng được
🔊 要哪个 → 🔊 哪个
Nǎge
Lấy cái nào cũng được
🔊 要多少 → 🔊 多少
Duōshǎo
Lấy bao nhiêu cũng được
(4)
A: 🔊 想吃点儿什么?
Xiǎng chī diǎnr shénme?
Muốn ăn gì không?
B: 🔊 什么好吃我就吃什么。
Shénme hǎo chī wǒ jiù chī shénme.
Cái gì ngon thì tôi ăn cái đó.
🔄 Thay thế:
🔊 喝点儿什么 → 🔊 什么好喝我就喝什么
Shénme hǎo hē wǒ jiù hē shénme
Gì ngon thì tôi uống cái đó
🔊 要哪个 → 🔊 哪个好我就要哪个
Nǎge hǎo wǒ jiù yào nǎge
Cái nào tốt thì tôi chọn cái đó
🔊 看哪个 → 🔊 哪个好看我就看哪个
Nǎge hǎokàn wǒ jiù kàn nǎge
Cái nào hay thì tôi xem cái đó
🔊 去哪儿 → 🔊 哪儿好玩儿我就去哪儿
Nǎr hǎowánr wǒ jiù qù nǎr
Chỗ nào vui thì tôi đến chỗ đó
🔊 怎么去 → 🔊 怎么方便我就怎么去
Zěnme fāngbiàn wǒ jiù zěnme qù
Đi cách nào tiện thì tôi đi cách đó
(5)
🔊 他一边旅行一边练习说汉语。
Tā yìbiān lǚxíng yìbiān liànxí shuō Hànyǔ.
Anh ấy vừa đi du lịch vừa luyện nói tiếng Trung.
🔄 Thay thế:
🔊 一边吃饭 一边看电视
Yìbiān chīfàn yìbiān kàn diànshì
Vừa ăn cơm vừa xem TV
🔊 一边听音乐 一边做练习
Yìbiān tīng yīnyuè yìbiān zuò liànxí
Vừa nghe nhạc vừa làm bài tập
🔊 一边跳 一边唱
Yìbiān tiào yìbiān chàng
Vừa nhảy vừa hát
🔊 一边想 一边写
Yìbiān xiǎng yìbiān xiě
Vừa suy nghĩ vừa viết
🔊 一边哭 一边说
Yìbiān kū yìbiān shuō
Vừa khóc vừa nói
3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
了解 除了 风俗 寒假 值得 要求 开心
零下 饭馆儿 计划 一边……一边……
(1)
🔊 我想利用寒假去南方旅行。
Wǒ xiǎng lìyòng hánjià qù nánfāng lǚxíng.
Tôi muốn tận dụng kỳ nghỉ đông để đi du lịch miền Nam.
(2)
🔊 他一边听音乐,一边做练习。
Tā yìbiān tīng yīnyuè, yìbiān zuò liànxí.
Anh ấy vừa nghe nhạc, vừa làm bài tập.
(3)
🔊 这里有不少小饭馆儿,饭菜又便宜又好吃。
Zhèlǐ yǒu bù shǎo xiǎo fànguǎnr, fàncài yòu piányi yòu hǎochī.
Ở đây có nhiều quán ăn nhỏ, món ăn vừa rẻ lại ngon.
(4)
🔊 我们那儿一年四季都很暖和,气温从来没有到过零下度。
Wǒmen nàr yì nián sì jì dōu hěn nuǎnhuo, qìwēn cónglái méiyǒu dàoguò língxià dù.
Nơi chúng tôi quanh năm ấm áp, nhiệt độ chưa từng xuống dưới 0 độ.
(5)
🔊 除了旅行以外,我还想了解一下儿中国南方的城市交通。
Chúle lǚxíng yǐwài, wǒ hái xiǎng liǎojiě yíxiàr Zhōngguó nánfāng de chéngshì jiāotōng.
Ngoài việc du lịch ra, tôi còn muốn tìm hiểu giao thông đô thị ở miền Nam Trung Quốc.
(6)
🔊 我们公司也计划在这儿开展业务。
Wǒmen gōngsī yě jìhuà zài zhèr kāizhǎn yèwù.
Công ty chúng tôi cũng lên kế hoạch phát triển hoạt động kinh doanh ở đây.
(7)
🔊 我想研究中国少数民族的风俗习惯。
Wǒ xiǎng yánjiū Zhōngguó shǎoshù mínzú de fēngsú xíguàn.
Tôi muốn nghiên cứu phong tục tập quán của các dân tộc thiểu số Trung Quốc.
(8)
🔊 杭州、桂林,这两个地方都值得去看看。
Hángzhōu, Guìlín, zhè liǎng gè dìfāng dōu zhíde qù kànkan.
Hàng Châu và Quế Lâm – hai nơi này đều rất đáng để đến thăm.
(9)
🔊 今天我过得特别开心。
Jīntiān wǒ guò de tèbié kāixīn.
Hôm nay tôi trải qua một ngày rất vui vẻ.
(10)
🔊 请把你的要求跟大家说说吧。
Qǐng bǎ nǐ de yāoqiú gēn dàjiā shuōshuō ba.
Mời bạn hãy nói yêu cầu của mình cho mọi người cùng biết.
4 用括号里的词语完成句子
Complete the sentences with the words in the brackets
Dùng từ ngữ trong ngoặc hoàn thành câu
(1)
A: 🔊 她怎么样?
Tā zěnmeyàng?
Cô ấy thế nào?
🅱️ 🔊 她又热情又漂亮,班上的同学谁都喜欢她。
Tā yòu rèqíng yòu piàoliang, bān shàng de tóngxué shéi dōu xǐhuan tā.
Cô ấy vừa nhiệt tình vừa xinh đẹp, bạn học trong lớp ai cũng thích cô ấy.
(2)
A: 🔊 你今天出去吗?
Nǐ jīntiān chūqù ma?
Hôm nay bạn có ra ngoài không?
🅱️ 今🔊 天外边太冷,我哪儿也不去。
Jīntiān wàibian tài lěng, wǒ nǎr yě bú qù.
Hôm nay bên ngoài lạnh quá, tôi chẳng đi đâu cả.
(3)
A: 🔊 你看这件事儿怎么办呢?
Nǐ kàn zhè jiàn shìr zěnme bàn ne?
Bạn thấy chuyện này nên giải quyết thế nào?
🅱️ 🔊 你怎么说我就怎么做。
Nǐ zěnme shuō wǒ jiù zěnme zuò.
Bạn nói thế nào thì tôi làm theo thế ấy.
(4)
A: 🔊 我想去看看你,什么时候去比较合适?
Wǒ xiǎng qù kànkan nǐ, shénme shíhou qù bǐjiào héshì?
Tôi muốn đến thăm bạn, lúc nào đi thì thích hợp hơn?
🅱️ 🔊 你什么时候来我都欢迎。
Nǐ shénme shíhou lái wǒ dōu huānyíng.
Bạn đến lúc nào tôi cũng hoan nghênh.
(5)
A: 🔊 来中国以后,你去过什么地方?
Lái Zhōngguó yǐhòu, nǐ qùguò shénme dìfāng?
Sau khi đến Trung Quốc, bạn đã đi những đâu rồi?
🅱️ 🔊 除了北京以外,我哪儿都没去过。
Chúle Běijīng yǐwài, wǒ nǎr dōu méi qùguò.
Ngoài Bắc Kinh ra, tôi chẳng đi đâu cả.
(6)
A: 🔊 我们坐火车去还是坐飞机去?
Wǒmen zuò huǒchē qù háishi zuò fēijī qù?
Chúng ta đi bằng tàu hay bằng máy bay?
🅱️ 🔊 怎么方便就怎么去。
Zěnme fāngbiàn jiù zěnme qù.
Cách nào tiện thì đi cách đó.
5 用括号里的词语回答问题 Answer the questions with the words in the brackets
Dùng từ ngữ trong ngoặc trả lời câu hỏi
(1)
A:🔊 你想吃点儿什么?
Nǐ xiǎng chī diǎnr shénme?
Bạn muốn ăn gì?
🅱️ 🔊 什么好吃我就吃什么。
Shénme hǎochī wǒ jiù chī shénme.
Cái gì ngon thì tôi ăn cái đó.
(2)
A:🔊 你想让谁跟你去?
Nǐ xiǎng ràng shuí gēn nǐ qù?
Bạn muốn ai đi với bạn?
🅱️ 🔊 谁愿意去我就跟谁去。
Shéi yuànyì qù wǒ jiù gēn shéi qù.
Ai muốn đi thì tôi đi với người đó.
(3)
A:🔊 我们怎么去呢?
Wǒmen zěnme qù ne?
Chúng ta đi bằng cách nào?
🅱️ 🔊 怎么方便就怎么去。
Zěnme fāngbiàn jiù zěnme qù.
Cách nào tiện thì chúng ta đi cách đó.
(4)
A:🔊 我们什么时候出发?
Wǒmen shénme shíhou chūfā?
Khi nào chúng ta xuất phát?
🅱️ 🔊 什么时候合适就什么时候出发。
Shénme shíhou héshì jiù shénme shíhou chūfā.
Lúc nào tiện thì chúng ta xuất phát lúc đó.
(5)
A:🔊 我们去哪儿买?
Wǒmen qù nǎr mǎi?
Chúng ta đi đâu để mua?
🅱️ 🔊 哪儿便宜就去哪儿买。
Nǎr piányi jiù qù nǎr mǎi.
Ở đâu rẻ thì chúng ta mua ở đó.
(6)
A:🔊 你想学哪本书?
Nǐ xiǎng xué nǎ běn shū?
Bạn muốn học cuốn sách nào?
🅱️ 🔊 哪本有用我就学哪本。
Nǎ běn yǒuyòng wǒ jiù xué nǎ běn.
Cuốn nào hữu ích thì tôi học cuốn đó.
6 下列情景怎么说(用上疑问代词)What do you say in the following situations (using interrogative pronouns)
Bạn nói thế nào trong các tình huống sau (Dùng đại từ nghi vấn)
补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung
- 🔊 经济 jīngjì economy kinh tế
- 🔊 法律 fǎlǜ law pháp luật
- 🔊 医学 yīxué medical science y học
- 🔊 记者 jìzhě journalist; reporter nhà báo
- 🔊 作家 zuòjiā writer nhà văn
- 🔊 工程师 gōngchéngshī engineer kỹ sư
- 🔊 方面 fāngmiàn aspect; field phương diện
(1)
Tình huống:
🔊 你们班的同学有的以后要学经济,有的要学法律,有的要学医学,有的要学历史……
→ Các bạn trong lớp bạn có người sau này muốn học kinh tế, có người học luật, có người học y, có người học lịch sử…
📌 Câu hỏi:
🔊 他们以后要学什么?
Tāmen yǐhòu yào xué shénme?
Sau này họ muốn học gì?
(2)
Tình huống:
🔊 我有很多朋友,有的是老师,有的是记者,有的是作家,有的是工程师,有的是大夫,有的是律师……
→ Tôi có rất nhiều bạn, có người là giáo viên, có người là nhà báo, nhà văn, kỹ sư, bác sĩ, luật sư…
📌 Câu hỏi:
🔊 你的朋友做什么工作? / 🔊 你朋友是什么人?
Nǐ de péngyǒu zuò shénme gōngzuò? / Nǐ péngyǒu shì shénme rén?
Bạn của bạn làm nghề gì? / Họ là những người làm nghề gì?
(3)
Tình huống:
🔊 我喜欢看书,文学、历史、医学、经济、法律等方面的书我都喜欢看。
→ Tôi thích đọc sách – văn học, lịch sử, y học, kinh tế, pháp luật… đều thích.
📌 Câu hỏi:
🔊 你喜欢看什么书?
Nǐ xǐhuan kàn shénme shū?
Bạn thích đọc loại sách gì?
(4)
Tình huống:
🔊 他来中国快一年了,只去过一次北京,别的地方还没有去过。
→ Anh ấy đến Trung Quốc gần một năm rồi, mới chỉ đến Bắc Kinh một lần, các nơi khác vẫn chưa đi.
📌 Câu hỏi:
🔊 除了北京以外,他还去过哪儿?
Chúle Běijīng yǐwài, tā hái qùguò nǎr?
Ngoài Bắc Kinh ra, anh ấy còn đi đâu nữa không?
7 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai
(1) ❌ 🔊 哪个题容易,我就做什么题。
✅ 🔊 哪个题容易,我就做哪个题。
Nǎge tí róngyì, wǒ jiù zuò nǎge tí.
→ Đề nào dễ thì tôi làm đề đó.
🔍 Sai do dùng “什么” thay vì “哪个” → phải đồng nhất đại từ nghi vấn.
(2) ❌ 🔊 你说怎么,我就做怎么。
✅ 🔊 你怎么说,我就怎么做。
Nǐ zěnme shuō, wǒ jiù zěnme zuò.
→ Bạn nói thế nào thì tôi làm thế ấy.
🔍 Sai trật tự – phải đặt “怎么” ngay sau chủ ngữ.
(3) ❌ 🔊 哪儿好玩儿,就我们去哪儿玩儿。
✅ 🔊 哪儿好玩儿,我们就去哪儿玩儿。
Nǎr hǎowánr, wǒmen jiù qù nǎr wánr.
→ Ở đâu vui thì chúng ta đến đó chơi.
🔍 Sai trật tự – mệnh đề chủ ngữ cần đứng đầu câu.
(4) ❌ 🔊 我的电脑坏了,什么也修不好。
✅ 🔊 我的电脑坏了,怎么也修不好。
Wǒ de diànnǎo huài le, zěnme yě xiū bù hǎo.
→ Máy tính của tôi hỏng rồi, sửa cách nào cũng không được.
🔍 Sai đại từ nghi vấn – “什么也修不好” nghĩa không rõ; đúng phải dùng “怎么也…”
(5) ❌ 🔊 我刚来中国的时候,什么汉语不会说。
✅ 🔊 我刚来中国的时候,什么汉语也不会说。
Wǒ gāng lái Zhōngguó de shíhou, shénme Hànyǔ yě bú huì shuō.
→ Lúc tôi mới đến Trung Quốc, tôi không nói được bất kỳ câu tiếng Trung nào cả.
🔍 Thiếu trợ từ “也” – phải có “什么……也不……” để phủ định toàn bộ.
(6) ❌ 🔊 老师的话我一边听,一边不懂。
✅ 🔊 老师的话我一边听,一边想,也还是听不懂。
Lǎoshī de huà wǒ yìbiān tīng, yìbiān xiǎng, yě háishi tīng bù dǒng.
→ Tôi vừa nghe lời thầy giáo, vừa nghĩ, nhưng vẫn không hiểu.
🔍 Gốc câu sai logic – “nghe” và “không hiểu” không phải hành động song song trong “一边……一边……”
8 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp
(1) 计划 Making a plan Lên kế hoạch
🅰️ 🔊 快放寒假了,你打算去哪儿玩儿?
Kuài fàng hánjià le, nǐ dǎsuàn qù nǎr wánr?
Sắp đến kỳ nghỉ đông rồi, bạn định đi đâu chơi?
🅱️ 🔊 哪儿风景漂亮我就去哪儿。
Nǎr fēngjǐng piàoliang wǒ jiù qù nǎr.
Ở đâu phong cảnh đẹp thì tôi đi đến đó.
🅰️ 🔊 杭州风景很漂亮。
Hángzhōu fēngjǐng hěn piàoliang.
Phong cảnh ở Hàng Châu rất đẹp.
🅱️ 🔊 除了杭州,我还想去苏州看看。
Chúle Hángzhōu, wǒ hái xiǎng qù Sūzhōu kànkan.
Ngoài Hàng Châu ra, tôi còn muốn đến Tô Châu xem thử.
(2) 送行 Seeing someone off Tiễn đưa
🅰️ 🔊 车快开了,快上去吧。
Chē kuài kāi le, kuài shàngqù ba.
Xe sắp chạy rồi, mau lên xe đi!
🅱️ 🔊 好,我走了。再见吧。
Hǎo, wǒ zǒu le. Zàijiàn ba.
Được, tôi đi đây. Tạm biệt nhé.
🅰️ 🔊 再见!一路平安!
Zàijiàn! Yílù píng’ān!
Tạm biệt! Thượng lộ bình an nhé!
🅱️ 🔊 谢谢!
Xièxie!
Cảm ơn!
(3) 表达无所谓 Expressing “it doesn’t matter; anything will do”
Biểu đạt “không quan trọng”, “không hề gì”
张东: 🔊 你想吃点儿什么?
Zhāng Dōng: Nǐ xiǎng chī diǎnr shénme?
Trương Đông: Bạn muốn ăn gì?
田芳: 🔊 随便,吃什么都行。你点吧。
Tián Fāng: Suíbiàn, chī shénme dōu xíng. Nǐ diǎn ba.
Điền Phương: Gì cũng được, ăn gì cũng được. Bạn gọi món đi.
张东: 🔊 你来点吧。你喜欢吃什么咱们就吃什么。
Zhāng Dōng: Nǐ lái diǎn ba. Nǐ xǐhuan chī shénme zánmen jiù chī shénme.
Trương Đông: Bạn gọi đi. Bạn thích ăn gì thì chúng ta ăn cái đó.
田芳: 🔊 你想喝点儿什么?
Tián Fāng: Nǐ xiǎng hē diǎnr shénme?
Điền Phương: Bạn muốn uống gì?
张东: 🔊 我无所谓,喝什么都行。
Zhāng Dōng: Wǒ wúsuǒwèi, hē shénme dōu xíng.
Trương Đông: Tôi không quan trọng, uống gì cũng được.
9 读后复述 Read and retell Đọc xong thuật lại
补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung
- 🔊 减肥 (jiǎn féi) – to lose weight – giảm cân, giảm béo
- 🔊 奥林匹克 (Àolínpǐkè) – Olympic – Olympic
- 🔊 嗓子 (sǎngzi) – throat – họng
- 🔊 连忙 (liánmáng) – quickly; at once – vội vã
- 🔊 厕所 (cèsuǒ) – toilet; restroom – nhà vệ sinh
- 🔊 脸色 (liǎnsè) – look; complexion – sắc mặt
- 🔊 难看 (nánkàn) – bad-looking – khó nhìn, khó coi
- 🔊 立刻 (lìkè) – immediately; at once – lập tức, ngay lập tức
🔊 吃药吃的
🔊 因为吃得好也吃得多,我越来越胖。天冷了,为了减肥,我决定去游泳。那天,我在奥林匹克体育中心游泳馆游了一个小时,第二天头就疼起来了。我到医院去看病。大夫说我感冒了,打了一些针,让我吃药。吃了感冒药就想睡觉。睡了两天以后,头不疼了,但嗓子疼和打喷嚏起来了。大夫说,天气太坏,让我吃药。过了三天,嗓子不疼了,又咳嗽起来了,而且越咳越厉害,咳得晚上睡不着觉。大夫看了以后给我开了一些咳嗽药。没想到,当天晚上我就发起烧来了。大夫只好又给我开退烧药。他说这些药很好,但是要多喝水。
🔊 药真的很好,很快就不发烧了。但是好几天没有大便了。大夫一检查说我大便干燥。这次,大夫说吃点儿中药吧。中药也很好,吃了以后,第二天就有了要大便的感觉,连忙去厕所,没想到又拉起肚子来了。去找大夫,他说我把肚子吃坏了,再开点儿治肚子的药吃吃吧。
🔊 昨天下午,一位当医生的朋友来看我。他说: “你的脸色怎么这么难看,我给你开点儿药吃吃吧。” 我说: “不用了。我这难看的脸色都是吃药吃的。”
🔊 他好像听不懂我的话,我就把这些天看病的经过跟他说了。他听了以后大笑起来,对我说: “是,是,你不能再吃药了。不过,应该去运动运动。冬天太冷,到外边运动容易感冒,到奥体中心去游泳吧。” 我一听他的话,马上立刻游了起来。
Phiên âm:
Yīnwèi chī de hǎo yě chī de duō, wǒ yuè lái yuè pàng. Tiān lěng le, wèi le jiǎnféi, wǒ juédìng qù yóuyǒng. Nà tiān, wǒ zài Àolínpǐkè tǐyù zhōngxīn yóuyǒngguǎn yóu le yī gè xiǎoshí, dì èr tiān tóu jiù téng qǐlái le. Wǒ dào yīyuàn qù kànbìng. Dàfū shuō wǒ gǎnmào le, dǎ le yìxiē zhēn, ràng wǒ chī yào. Chī le gǎnmào yào jiù xiǎng shuìjiào. Shuì le liǎng tiān yǐhòu, tóu bù téng le, dàn sǎngzi téng hé dǎ pēntì qǐlái le. Dàfū shuō, tiānqì tài huài, ràng wǒ chī yào. Guò le sān tiān, sǎngzi bù téng le, yòu késòu qǐlái le, érqiě yuè ké yuè lìhài, ké de wǎnshàng shuì bù zháo jiào. Dàfū kàn le yǐhòu gěi wǒ kāi le yìxiē késòu yào. Méi xiǎngdào, dàngtiān wǎnshàng wǒ jiù fā qǐ shāo lái le. Dàfū zhǐ hǎo yòu gěi wǒ kāi tuìshāo yào. Tā shuō zhèxiē yào hěn hǎo, dànshì yào duō hē shuǐ.
Yào zhēn de hěn hǎo, hěn kuài jiù bù fā shāo le. Dànshì hǎo jǐ tiān méiyǒu dàbiàn le. Dàfū yī jiǎnchá shuō wǒ dàbiàn gānzào. Zhè cì, dàfū shuō chī diǎnr zhōngyào ba. Zhōngyào yě hěn hǎo, chī le yǐhòu, dì èr tiān jiù yǒu le yào dàbiàn de gǎnjué, liánmáng qù cèsuǒ, méi xiǎngdào yòu lā qǐ dùzi lái le. Qù zhǎo dàfū, tā shuō wǒ bǎ dùzi chī huài le, zài kāi diǎnr zhì dùzi de yào chīchī ba.
Zuótiān xiàwǔ, yī wèi dāng yīshēng de péngyǒu lái kàn wǒ. Tā shuō: “Nǐ de liǎnsè zěnme zhème nánkàn, wǒ gěi nǐ kāi diǎnr yào chīchī ba.” Wǒ shuō: “Bù yòng le. Wǒ zhè nánkàn de liǎnsè dōu shì chī yào chī de.”
Tā hǎoxiàng tīng bù dǒng wǒ de huà, wǒ jiù bǎ zhè xiē tiān kànbìng de jīngguò gēn tā shuō le. Tā tīng le yǐhòu dà xiào qǐlái, duì wǒ shuō: “Shì, shì, nǐ bù néng zài chī yào le. Bùguò, yīnggāi qù yùndòng yùndòng. Dōngtiān tài lěng, dào wàibian yùndòng róngyì gǎnmào, dào Ào tǐ zhōngxīn qù yóuyǒng ba.” Wǒ yī tīng tā de huà, mǎshàng lìkè yóu le qǐlái.
Dịch nghĩa:
Vì ăn ngon lại ăn nhiều, tôi ngày càng béo lên. Trời trở lạnh, để giảm cân, tôi quyết định đi bơi. Hôm đó, tôi bơi một tiếng đồng hồ ở bể bơi Trung tâm thể thao Olympic, hôm sau thì đầu bắt đầu đau. Tôi đến bệnh viện khám bệnh. Bác sĩ nói tôi bị cảm, tiêm mấy mũi, rồi bảo tôi uống thuốc. Uống thuốc cảm xong thì lại muốn ngủ. Ngủ hai ngày thì đầu hết đau, nhưng lại bắt đầu đau họng và hắt hơi. Bác sĩ nói thời tiết quá tệ, bảo tôi uống thuốc. Ba ngày sau, họng không còn đau nữa, nhưng lại bắt đầu ho, mà càng ho càng nặng, ho đến mức ban đêm không ngủ nổi. Bác sĩ khám xong lại kê thêm thuốc ho. Không ngờ, tối hôm đó tôi bắt đầu sốt. Bác sĩ đành phải kê thêm thuốc hạ sốt. Ông ấy nói thuốc này rất tốt, nhưng phải uống nhiều nước.
Thuốc đúng là rất tốt, nhanh chóng hết sốt. Nhưng mấy ngày liền tôi không đi đại tiện được. Bác sĩ khám xong nói tôi bị táo bón. Lần này, bác sĩ bảo uống chút thuốc Đông y. Thuốc Đông y cũng rất tốt, sau khi uống, ngày hôm sau liền có cảm giác muốn đi vệ sinh, vội vàng chạy vào nhà vệ sinh, không ngờ lại bị tiêu chảy. Đi tìm bác sĩ, ông ấy nói tôi ăn uống hại bụng rồi, lại kê thêm thuốc trị đau bụng cho uống tiếp.
Chiều hôm qua, một người bạn làm bác sĩ đến thăm tôi. Anh ấy nói: “Sao sắc mặt của cậu lại xấu thế, để tôi kê cho cậu ít thuốc nhé.” Tôi nói: “Không cần đâu. Gương mặt xấu xí này của tôi là do thuốc mà ra đấy.”
Anh ấy hình như không hiểu lời tôi, tôi bèn kể lại toàn bộ quá trình khám bệnh mấy ngày nay cho anh ấy nghe. Anh nghe xong thì bật cười lớn, rồi nói với tôi: “Đúng rồi, cậu không thể uống thuốc nữa đâu. Nhưng cậu nên vận động một chút. Mùa đông lạnh thế này, vận động ngoài trời dễ bị cảm, đến Trung tâm Olympic mà bơi đi.” Nghe xong lời anh ấy, tôi lập tức bơi ngay.
→ Xem tiếp Bài 24: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản 3
→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF