Khi bị ốm, chúng ta thường cần diễn đạt tình trạng sức khỏe của mình và giao tiếp với thầy cô hoặc bác sĩ.
Bài 22: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1 – “Bạn ấy bị cảm rồi” Thông qua từ vựng, mẫu câu và hội thoại trong bài, chúng ta sẽ học cách nói bằng tiếng Trung về các triệu chứng như “cảm lạnh, sốt, đau đầu”, cách viết đơn xin nghỉ và sử dụng đúng các cấu trúc như “có thể”, “tốt nhất”.
← Xem lại Bài 21: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
(1) 能 – néng – động từ khiếm khuyết – năng – có thể
Ví dụ:
我今天不能去上课。
Wǒ jīntiān bù néng qù shàngkè.
(Hôm nay tôi không thể đi học.)
他能说三种语言。
Tā néng shuō sān zhǒng yǔyán.
(Anh ấy có thể nói ba ngôn ngữ.)
(2) 病 – bìng – danh từ/động từ – bệnh – bệnh, bị bệnh
Ví dụ:
他生病了,不能来上班。
Tā shēngbìng le, bù néng lái shàngbān.
(Anh ấy bị bệnh, không thể đi làm.)
这种病很严重。
Zhè zhǒng bìng hěn yánzhòng.
(Bệnh này rất nghiêm trọng.)
(3) 感冒 – gǎnmào – động từ/danh từ – cảm mạo – bị cảm, cảm lạnh
Ví dụ:
我昨天感冒了。
Wǒ zuótiān gǎnmào le.
(Hôm qua tôi bị cảm.)
感冒的时候要多喝水。
Gǎnmào de shíhòu yào duō hē shuǐ.
(Khi bị cảm thì nên uống nhiều nước.)
(4) 头疼 – tóuténg – động từ – đầu thống – đau đầu
Ví dụ:
我一整天都头疼。
Wǒ yì zhěng tiān dōu tóuténg.
(Tôi đau đầu cả ngày.)
他头疼得厉害。
Tā tóuténg de lìhai.
(Anh ấy đau đầu dữ dội.)
(5) 发烧 – fāshāo – động từ – phát thiêu – sốt
Ví dụ:
他发烧到三十九度。
Tā fāshāo dào sānshíjiǔ dù.
(Anh ấy sốt đến 39 độ.)
如果你发烧了,应该去医院。
Rúguǒ nǐ fāshāo le, yīnggāi qù yīyuàn.
(Nếu bạn bị sốt thì nên đến bệnh viện.)
(6) 咳嗽 – késou – động từ – khái thấu – ho
Ví dụ:
他咳嗽得很厉害。
Tā késou de hěn lìhai.
(Anh ấy ho rất dữ.)
咳嗽的时候要多喝水。
Késou de shíhou yào duō hē shuǐ.
(Khi ho nên uống nhiều nước.)
(7) 前天 – qiántiān – danh từ – tiền thiên – hôm kia
Ví dụ:
前天我去看医生了。
Qiántiān wǒ qù kàn yīshēng le.
(Hôm kia tôi đi khám bác sĩ rồi.)
前天的天气很好。
Qiántiān de tiānqì hěn hǎo.
(Thời tiết hôm kia rất đẹp.)
(8) 场 – chǎng – danh lượng từ/danh từ – trường – nơi, sân, trận
Ví dụ:
我们去看了一场比赛。
Wǒmen qù kàn le yì chǎng bǐsài.
(Chúng tôi đã xem một trận thi đấu.)
这是一场足球赛。
Zhè shì yì chǎng zúqiúsài.
(Đây là một trận bóng đá.)
(9) 足球 – zúqiú – danh từ – túc cầu – bóng đá
Ví dụ:
我最喜欢踢足球。
Wǒ zuì xǐhuān tī zúqiú.
(Tôi thích chơi đá bóng nhất.)
他们在踢足球。
Tāmen zài tī zúqiú.
(Họ đang chơi đá bóng.)
(10) 比赛 – bǐsài – danh từ/động từ – tỷ tái – trận đấu, thi đấu
Ví dụ:
明天有一场足球比赛。
Míngtiān yǒu yì chǎng zúqiú bǐsài.
(Ngày mai có một trận bóng đá.)
他们正在比赛。
Tāmen zhèngzài bǐsài.
(Họ đang thi đấu.)
(11) 回来 – huílái – động từ – hồi lai – trở về
Ví dụ:
他下午就会回来。
Tā xiàwǔ jiù huì huílái.
(Chiều nay anh ấy sẽ trở về.)
你什么时候回来?
Nǐ shénme shíhou huílái?
(Bạn khi nào quay lại?)
(12) 带 – dài – động từ – đái – mang theo
Ví dụ:
别忘了带伞。
Bié wàng le dài sǎn.
(Đừng quên mang ô.)
我带了午饭去公司。
Wǒ dài le wǔfàn qù gōngsī.
(Tôi mang cơm trưa đến công ty.)
(13) 伞 – sǎn – danh từ – tán – cái ô, dù
Ví dụ:
今天下雨,你带伞了吗?
Jīntiān xiàyǔ, nǐ dài sǎn le ma?
(Hôm nay trời mưa, bạn có mang ô không?)
我买了一把新伞。
Wǒ mǎi le yì bǎ xīn sǎn.
(Tôi đã mua một chiếc ô mới.)
(14) 看病 – kàn bìng – động từ – khán bệnh – khám bệnh, đi khám
Ví dụ:
他去医院看病了。
Tā qù yīyuàn kàn bìng le.
(Anh ấy đến bệnh viện khám bệnh.)
你应该去看病。
Nǐ yīnggāi qù kàn bìng.
(Bạn nên đi khám bệnh.)
(15) 开 – kāi – động từ – khai – mở, khai (thuốc, cửa, họp, xe…)
Ví dụ:
医生给我开了一些药。
Yīshēng gěi wǒ kāi le yìxiē yào.
(Bác sĩ kê cho tôi một ít thuốc.)
他开门走了进来。
Tā kāi mén zǒu le jìnlái.
(Anh ấy mở cửa đi vào.)
(16) 打针 – dǎ zhēn – động từ – đả châm – tiêm
Ví dụ:
医生说我需要打针。
Yīshēng shuō wǒ xūyào dǎ zhēn.
(Bác sĩ nói tôi cần tiêm.)
孩子很怕打针。
Háizi hěn pà dǎ zhēn.
(Trẻ con rất sợ tiêm.)
(17) 最好 – zuìhǎo – phó từ – tối hảo – tốt nhất, tốt hơn hết nên
Ví dụ:
你最好现在去医院。
Nǐ zuìhǎo xiànzài qù yīyuàn.
(Bạn nên đến bệnh viện ngay bây giờ.)
晚上早点睡觉最好。
Wǎnshàng zǎodiǎn shuìjiào zuìhǎo.
(Buổi tối đi ngủ sớm là tốt nhất.)
(18) 休息 – xiūxi – động từ – hưu tức – nghỉ ngơi
Ví dụ:
你应该多休息。
Nǐ yīnggāi duō xiūxi.
(Bạn nên nghỉ ngơi nhiều hơn.)
我想休息一下。
Wǒ xiǎng xiūxi yíxià.
(Tôi muốn nghỉ ngơi một chút.)
(19) 请假条 – qǐngjiàtiáo – danh từ – thỉnh giả thiêu – đơn xin nghỉ phép
Ví dụ:
我写了一张请假条给老师。
Wǒ xiě le yì zhāng qǐngjiàtiáo gěi lǎoshī.
(Tôi viết một đơn xin nghỉ phép cho thầy giáo.)
他交了一份请假条。
Tā jiāo le yí fèn qǐngjiàtiáo.
(Anh ấy nộp một tờ đơn xin nghỉ phép.)
(20) 请假 – qǐng jià – động từ – thỉnh giả – xin nghỉ
Ví dụ:
我想请一天假。
Wǒ xiǎng qǐng yì tiān jià.
(Tôi muốn xin nghỉ một ngày.)
她因为生病请假了。
Tā yīnwèi shēngbìng qǐng jià le.
(Cô ấy xin nghỉ vì bị bệnh.)
(21) 希望 – xīwàng – động từ/danh từ – hi vọng – mong muốn, hy vọng
Ví dụ:
我希望你快点好起来。
Wǒ xīwàng nǐ kuài diǎn hǎo qǐlái.
(Tôi hy vọng bạn mau khỏe lại.)
他希望明天不下雨。
Tā xīwàng míngtiān bù xiàyǔ.
(Anh ấy hy vọng ngày mai không mưa.)
(22) 批准 – pīzhǔn – động từ – phê chuẩn – phê duyệt
Ví dụ:
请假需要经理批准。
Qǐngjià xūyào jīnglǐ pīzhǔn.
(Xin nghỉ cần sự phê duyệt của quản lý.)
我的申请已经被批准了。
Wǒ de shēnqǐng yǐjīng bèi pīzhǔn le.
(Đơn xin của tôi đã được phê duyệt.)
(23) 月 – yuè – danh từ – nguyệt – tháng
Ví dụ:
我下个月去北京。
Wǒ xià ge yuè qù Běijīng.
(Tôi sẽ đi Bắc Kinh vào tháng sau.)
一年有十二个月。
Yì nián yǒu shí’èr ge yuè.
(Một năm có mười hai tháng.)
(24) 日 – rì – danh từ – nhật – ngày, mặt trời
Ví dụ:
今天是几月几日?
Jīntiān shì jǐ yuè jǐ rì?
(Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?)
他的生日是十月二十日。
Tā de shēngrì shì shí yuè èrshí rì.
(Sinh nhật của anh ấy là ngày 20 tháng 10.)
Ngữ pháp
1. Cách sử dụng 能 – Có thể
“能” biểu thị có năng lực hoặc khả năng làm việc gì đó.
Ví dụ:
我学汉语了,所以我能唱中文歌。
Wǒ xué Hànyǔ le, suǒyǐ wǒ néng chàng Zhōngwén gē.
Tôi đã học tiếng Trung, vì vậy tôi có thể hát bài hát tiếng Trung.
你有时间吗?能和我一起去吗?
Nǐ yǒu shíjiān ma? Néng hé wǒ yìqǐ qù ma?
Cậu có thời gian không? Có thể đi cùng tớ không?
他感冒了,不能来上课了。
Tā gǎnmào le, bù néng lái shàngkè le.
Anh ấy bị cảm rồi, không thể đến lớp được.
2. Cách sử dụng 最好 – Tốt nhất
“最好” được đặt trước động từ, biểu thị lời khuyên hoặc kiến nghị.
Ví dụ:
你感冒了,最好休息三天。
Nǐ gǎnmào le, zuìhǎo xiūxi sān tiān.
Bạn bị cảm rồi, tốt nhất nên nghỉ ba ngày.
明天有考试,你最好准备准备。
Míngtiān yǒu kǎoshì, nǐ zuìhǎo zhǔnbèi zhǔnbèi.
Ngày mai có kỳ thi, bạn nên chuẩn bị trước thì tốt hơn.
3. 日期表达法 – Cách biểu đạt ngày tháng
(1) Trong tiếng Hán, thứ tự ngày tháng là: 年 + 月 + 日 (năm + tháng + ngày)
1999 年 4 月 3 日
Yījiǔjiǔjiǔ nián sì yuè sān rì
Ngày 3 tháng 4 năm 1999
2003 年 6 月 28 日
Èr líng líng sān nián liù yuè èrshíbā rì
Ngày 28 tháng 6 năm 2003
(2) Trong khẩu ngữ, thường dùng “号” thay vì “日”
4 月 3 号
Sì yuè sān hào
Ngày 3 tháng 4
6 月 28 号
Liù yuè èrshíbā hào
Ngày 28 tháng 6
Hội thoại
玛丽:老师,大卫今天又不能来上课了。
刘老师:是吗?他病了吗?
玛丽:对,他感冒了。头疼、发烧,还有点儿咳嗽。
刘老师:怎么感冒了?
玛丽:前天他去看了一场足球比赛,回来的时候下雨了,他没带伞,所以感冒了。
刘老师:去医院看病了吗?
玛丽:去了。医生说是感冒,给他开了一点儿药,又打了一针。医生还说最好休息一天。这是他的请假条。
刘老师:好的,我知道了。谢谢!
请假条
老师:
您好!真对不起,今天我感冒了,头疼、发烧、咳嗽,身体很不舒服,不能去上课了。请一天假,希望您批准。
大卫
2012年11月15日
Pinyin
Mǎlì: Lǎoshī, Dàwèi jīntiān yòu bùnéng lái shàngkè le.
Liú lǎoshī: Shì ma? Tā bìng le ma?
Mǎlì: Duì, tā gǎnmào le. Tóu téng, fāshāo, hái yǒudiǎnr ké sou.
Liú lǎoshī: Zěnme gǎnmào le?
Mǎlì: Qiántiān tā qù kànle yì chǎng zúqiú bǐsài, huílái de shíhòu xià yǔ le, tā méi dài sǎn, suǒyǐ gǎnmào le.
Liú lǎoshī: Qù yīyuàn kàn bìng le ma?
Mǎlì: Qù le. Yīshēng shuō shì gǎnmào, gěi tā kāi le yìdiǎnr yào, yòu dǎ le yì zhēn. Yīshēng hái shuō zuì hǎo xiūxí yì tiān. Zhè shì tā de qǐngjià tiáo.
Liú lǎoshī: Hǎo de, wǒ zhīdào le. Xièxiè!
Qǐngjià tiáo
Lǎoshī:
Nín hǎo! Zhēn duìbùqǐ, jīntiān wǒ gǎnmào le, tóu téng, fāshāo, ké sou, shēntǐ hěn bù shūfu, bù néng qù shàngkè le. Qǐng yì tiān jià, xīwàng nín pīzhǔn.
Dàwèi
2012 nián 11 yuè 15 rì
Dịch nghĩa
Mary: Thầy ơi, David hôm nay lại không thể đến lớp được.
Thầy Lưu: Thật sao? Cậu ấy bị ốm à?
Mary: Đúng vậy, cậu ấy cảm lạnh. Đau đầu, sốt, và còn ho nữa.
Thầy Lưu: Làm sao lại cảm lạnh vậy?
Mary: Hôm kia cậu ấy đi xem một trận bóng đá, lúc về thì trời mưa, cậu ấy không mang ô, vì thế bị cảm lạnh.
Thầy Lưu: Cậu ấy có đi bệnh viện khám không?
Mary: Có rồi. Bác sĩ bảo là cảm lạnh, cho cậu ấy một ít thuốc và tiêm một mũi. Bác sĩ còn bảo tốt nhất nên nghỉ ngơi một ngày. Đây là đơn xin phép của cậu ấy.
Thầy Lưu: Được rồi, tôi hiểu rồi. Cảm ơn!
Đơn xin phép
Kính gửi thầy:
Em chào thầy ! Em rất xin lỗi thầy, hôm nay em bị cảm lạnh, đau đầu, sốt, ho, cơ thể không thoải mái, không thể đến lớp được. Mong thầy cho phép nghỉ một ngày. Hy vọng thầy duyệt.
David
Ngày 15 tháng 11 năm 2012
Bài học này không chỉ giúp chúng ta nắm được từ vựng và ngữ pháp liên quan đến sức khỏe mà còn nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung trong đời sống hằng ngày.
Biết cách diễn đạt đúng tình trạng sức khỏe và lý do xin nghỉ là một bước quan trọng để chúng ta trở thành “cao thủ tiếng Trung trong đời sống thực tế”!
→ Xem tiếp Bài 23: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1
→ Xem trọn bộ bài học Giáo trình Boya