Trong cuộc sống thường nhật, chúng ta thường gặp phải những tình huống bất ngờ liên quan đến sức khỏe, như cảm lạnh, đau đầu, hay mệt mỏi do uống quá nhiều rượu hôm trước.
Bài 21: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1 – Tôi đã uống nửa cân rượu nếp , chúng ta không chỉ học được các từ vựng thiết thực như “giận dữ”, “sắc mặt”, “hình như”, “thức khuya”, “ép rượu”, mà còn biết cách diễn đạt khi bị mệt, giải thích lý do, xin giúp đỡ và bày tỏ sự quan tâm với người khác bằng tiếng Trung.
← Xem lại Bài 20: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
(1) 生气 – shēngqì – động từ – sinh khí – tức giận
Ví dụ:
别生气了,我错了。
Bié shēngqì le, wǒ cuò le.
(Đừng giận nữa, tôi sai rồi.)
老师看起来很生气。
Lǎoshī kàn qǐlái hěn shēngqì.
(Giáo viên trông rất tức giận.)
(2) 好像 – hǎoxiàng – phó từ – hảo tượng – hình như
Ví dụ:
他好像生病了。
Tā hǎoxiàng shēngbìng le.
(Hình như anh ấy bị ốm.)
天好像要下雨。
Tiān hǎoxiàng yào xià yǔ.
(Trời hình như sắp mưa.)
(3) 脸色 – liǎnsè – danh từ – liễm sắc – sắc mặt
Ví dụ:
他脸色不太好。
Tā liǎnsè bù tài hǎo.
(Sắc mặt anh ấy không tốt lắm.)
一看脸色就知道他生气了。
Yī kàn liǎnsè jiù zhīdào tā shēngqì le.
(Nhìn sắc mặt là biết anh ấy giận rồi.)
(4) 熬夜 – áoyè – động từ – ngạo dạ – thức khuya
Ví dụ:
我昨晚熬夜学习了。
Wǒ zuó wǎn áoyè xuéxí le.
(Tối qua tôi thức khuya học bài.)
熬夜对身体不好。
Áoyè duì shēntǐ bù hǎo.
(Thức khuya không tốt cho sức khỏe.)
(5) 斤 – jīn – lượng từ – cân – 0.5kg
Ví dụ:
我要两斤苹果。
Wǒ yào liǎng jīn píngguǒ.
(Tôi muốn mua 1kg táo.)
这鱼多少钱一斤?
Zhè yú duōshǎo qián yī jīn?
(Cá này bao nhiêu tiền nửa ký?)
(6) 白酒 – báijiǔ – danh từ – bạch tửu – rượu trắng
Ví dụ:
中国白酒很烈。
Zhōngguó báijiǔ hěn liè.
(Rượu trắng Trung Quốc rất mạnh.)
他喝了一杯白酒。
Tā hēle yī bēi báijiǔ.
(Anh ấy uống một ly rượu trắng.)
(7) 头 – tóu – danh từ – đầu – đầu
Ví dụ:
我头疼。
Wǒ tóu téng.
(Tôi bị đau đầu.)
他摇头说不。
Tā yáotóu shuō bù.
(Anh ấy lắc đầu nói không.)
(8) 疼 – téng – tính từ – đống – đau
Ví dụ:
我肚子疼。
Wǒ dùzi téng.
(Tôi bị đau bụng.)
疼不疼?
Téng bù téng?
(Có đau không?)
(9) 疯 – fēng – tính từ – phong – điên
Ví dụ:
你疯了吗?
Nǐ fēngle ma?
(Bạn điên rồi à?)
他高兴得疯了。
Tā gāoxìng dé fēngle.
(Anh ấy vui đến phát điên.)
(10) 醉 – zuì – tính từ – túy – say
Ví dụ:
他喝醉了。
Tā hē zuìle.
(Anh ấy uống say rồi.)
我有点醉了。
Wǒ yǒudiǎn zuìle.
(Tôi hơi say rồi.)
(11) 吐 – tù – động từ – thổ – nôn
Ví dụ:
我想吐。
Wǒ xiǎng tù.
(Tôi muốn nôn.)
他喝酒吐了。
Tā hējiǔ tùle.
(Anh ấy uống rượu bị nôn.)
(12) 饭 – fàn – danh từ – phạn – cơm
Ví dụ:
吃饭了吗?
Chīfànle ma?
(Ăn cơm chưa?)
我爱吃米饭。
Wǒ ài chī mǐfàn.
(Tôi thích ăn cơm.)
(13) 热情 – rèqíng – tính từ – nhiệt tình – nhiệt tình
Ví dụ:
他很热情。
Tā hěn rèqíng.
(Anh ấy rất nhiệt tình.)
谢谢你的热情招待。
Xièxiè nǐ de rèqíng zhāodài.
(Cảm ơn sự tiếp đãi nhiệt tình của bạn.)
(14) 不停 – bùtíng – phó từ – bất đình – không ngừng
Ví dụ:
雨不停地下。
Yǔ bùtíng de xià.
(Mưa không ngừng rơi.)
他不停地说。
Tā bùtíng de shuō.
(Anh ấy nói không ngừng.)
(15) 地 – de – trợ từ – địa – (trợ từ trạng ngữ)
Ví dụ:
他高兴地笑了。
Tā gāoxìng de xiàole.
(Anh ấy vui vẻ cười.)
认真地学习。
Rènzhēn de xuéxí.
(Chăm chỉ học tập.)
(16) 倒 – dǎo – động từ – đảo – đổ
Ví dụ:
小心别倒了。
Xiǎoxīn bié dǎole.
(Cẩn thận đừng đổ.)
他倒了一杯酒。
Tā dǎole yī bēi jiǔ.
(Anh ấy rót một ly rượu.)
(17) 酒 – jiǔ – danh từ – tửu – rượu
Ví dụ:
我不喝酒。
Wǒ bù hējiǔ.
(Tôi không uống rượu.)
这酒很贵。
Zhè jiǔ hěn guì.
(Rượu này rất đắt.)
(18) 有的 – yǒude – đại từ – hữu đích – có người/có cái
Ví dụ:
有的人喜欢茶,有的人喜欢咖啡。
Yǒude rén xǐhuān chá, yǒude rén xǐhuān kāfēi.
(Có người thích trà, có người thích cà phê.)
有的东西很贵。
Yǒude dōngxi hěn guì.
(Có thứ rất đắt.)
(19) 请客 – qǐngkè – động từ – thỉnh khách – đãi khách
Ví dụ:
今天我请客。
Jīntiān wǒ qǐngkè.
(Hôm nay tôi đãi.)
他经常请客。
Tā jīngcháng qǐngkè.
(Anh ấy thường xuyên đãi khách.)
(20) 劝酒 – quànjiǔ – động từ – khuyến tửu – ép rượu
Ví dụ:
别劝酒了。
Bié quànjiǔle.
(Đừng ép rượu nữa.)
中国人喜欢劝酒。
Zhōngguó rén xǐhuān quànjiǔ.
(Người Trung Quốc thích ép rượu.)
(21) 渴 – kě – tính từ – khát – khát
Ví dụ:
我渴了。
Wǒ kěle.
(Tôi khát rồi.)
你渴不渴?
Nǐ kě bù kě?
(Bạn có khát không?)
(22) 帮 – bāng – động từ – bang – giúp
Ví dụ:
请帮帮我。
Qǐng bāng bāng wǒ.
(Xin hãy giúp tôi.)
他帮了我很多。
Tā bāngle wǒ hěnduō.
(Anh ấy giúp tôi rất nhiều.)
(23) 杯 – bēi – lượng từ – bôi – ly
Ví dụ:
一杯水。
Yī bēi shuǐ.
(Một ly nước.)
请给我一杯茶。
Qǐng gěi wǒ yī bēi chá.
(Cho tôi một ly trà.)
(24) 困 – kùn – tính từ – khốn – buồn ngủ
Ví dụ:
我困了。
Wǒ kùnle.
(Tôi buồn ngủ rồi.)
你看起来很困。
Nǐ kàn qǐlái hěn kùn.
(Trông bạn rất buồn ngủ.)
(25) 继续 – jìxù – động từ – kế tục – tiếp tục
Ví dụ:
我们继续学习吧。
Wǒmen jìxù xuéxí ba.
(Chúng ta tiếp tục học thôi)
Chú thích
你怎么还在睡觉 – “zěnme” biểu thị hỏi nguyên nhân
Sao anh vẫn còn ngủ nữa: “怎么” dùng để hỏi lý do/nguyên nhân.
Ví dụ:
你怎么没做作业?
Nǐ zěnme méi zuò zuòyè?
Sao cậu không làm bài tập?
你怎么买白色的毛衣啊?
Nǐ zěnme mǎi báisè de máoyī a?
Sao cậu lại mua áo len màu trắng?
Ngữ pháp
1. Cách sử dụng 又 – Lại
“又” biểu thị sự lặp lại của những sự việc đã phát sinh.
Ví dụ:
他今天上午又睡懒觉了。
Tā jīntiān shàngwǔ yòu shuì lǎnjiào le.
Sáng nay anh ấy lại ngủ nướng nữa rồi.
她昨天去图书馆了,她今天又去图书馆了。
Tā zuótiān qù túshūguǎn le, tā jīntiān yòu qù túshūguǎn le.
Hôm qua cô ấy đã đi thư viện rồi, hôm nay lại đi nữa.
2. Cách sử dụng 了 (2) – Trợ từ (phần 2)
V + 了 + số lượng từ + O: “了” đứng sau động từ, biểu thị hành động đã hoàn thành hoặc đã thực hiện.
Ví dụ:
妹妹买了一件衣服。
Mèimei mǎi le yí jiàn yīfu.
Em gái đã mua một cái áo.
他们吃了一斤饺子。
Tāmen chī le yì jīn jiǎozi.
Họ đã ăn một cân sủi cảo.
3. Cách sử dụng 好像 – Hình như
“好像” dùng cho những phán đoán chưa chắc chắn.
Ví dụ:
老师好像没有来。
Lǎoshī hǎoxiàng méi yǒu lái.
Hình như cô giáo chưa đến.
你好像很困,昨晚熬夜了吗?
Nǐ hǎoxiàng hěn kùn, zuówǎn áoyè le ma?
Cậu hình như rất buồn ngủ, tối qua thức khuya hả?
你好像有点儿不舒服,是吗?
Nǐ hǎoxiàng yǒudiǎnr bù shūfu, shì ma?
Cậu hình như hơi khó chịu, đúng không?
Hội thoại
玛丽:大卫,你怎么还在睡觉?老师问,你怎么没去上课?
大卫:真不好意思。老师生气了吗?
玛丽:好像没有生气。你的脸色不太好,昨天晚上又熬夜了吗?
大卫:没有。不过,我喝了半斤白酒,头很疼。
玛丽:半斤?你疯了?
大卫:没疯,不过,醉了,也吐了。
玛丽:你怎么喝那么多酒呢?
大卫:昨天我去一个中国朋友家吃饭,他们太热情了,一直不停地给我倒酒。
玛丽:有的中国人请客的时候喜欢劝酒,你不知道吗?
大卫:现在我知道了。哎呀,我很渴。你帮我倒杯水,好吗?
玛丽:好的。你好像还很困,继续睡吧!
Pinyin
Mǎlì: Dàwèi, nǐ zěnme hái zài shuìjiào? Lǎoshī wèn, nǐ zěnme méi qù shàngkè?
Dàwèi: Zhēn bù hǎoyìsi. Lǎoshī shēngqì le ma?
Mǎlì: Hǎoxiàng méiyǒu shēngqì. Nǐ de liǎnsè bù tài hǎo, zuótiān wǎnshang yòu áoyè le ma?
Dàwèi: Méiyǒu. Bùguò, wǒ hēle bàn jīn báijiǔ, tóu hěn téng.
Mǎlì: Bàn jīn? Nǐ fēng le ma?
Dàwèi: Méi fēng, bùguò, zuì le, yě tǔ le.
Mǎlì: Nǐ zěnme hē nàme duō jiǔ ne?
Dàwèi: Zuótiān wǒ qù yí ge Zhōngguó péngyǒu jiā chīfàn, tāmen tài rèqíng le, yīzhí bùtíng de gěi wǒ dào jiǔ.
Mǎlì: Yǒu de Zhōngguó rén qǐngkè de shíhòu xǐhuan quàn jiǔ, nǐ bù zhīdào ma?
Dàwèi: Xiànzài wǒ zhīdào le. Āiyā, wǒ hěn kě. Nǐ bāng wǒ dào bēi shuǐ, hǎo ma?
Mǎlì: Hǎo de. Nǐ hǎoxiàng hái hěn kùn, jìxù shuì ba!
Dịch nghĩa
Mary: David, sao cậu vẫn còn ngủ? Thầy hỏi, sao cậu không đi học?
David: Xin lỗi. Thầy có giận không?
Mary: Hình như không giận. Mặt cậu trông không được tốt, tối qua lại thức khuya phải không?
David: Không phải. Nhưng mà, tôi uống nửa cân rượu trắng, đau đầu lắm.
Mary: Nửa cân? Cậu điên rồi à?
David: Không điên đâu, nhưng say rồi, còn nôn nữa.
Mary: Sao cậu lại uống nhiều thế?
David: Hôm qua tôi đến nhà một người bạn Trung Quốc ăn cơm, họ quá nhiệt tình, cứ liên tục rót rượu cho tôi.
Mary: Một số người Trung Quốc khi tiếp đãi khách thích khuyên rượu, cậu không biết à?
David: Bây giờ tôi biết rồi. Ôi, tôi khát quá. Cậu giúp tôi rót một ly nước nhé?
Mary: Được rồi. Cậu hình như còn rất buồn ngủ, tiếp tục ngủ đi!
Nhờ nội dung bài học hôm nay, chúng ta hiểu rõ hơn cách diễn đạt tình trạng cơ thể và cảm xúc của mình bằng tiếng Trung. Dù trong lớp học hay ngoài đời thực, những cách nói này đều giúp ta giao tiếp linh hoạt và hiệu quả hơn.
Hy vọng mọi người sau này chú ý sức khỏe, bớt thức khuya, hạn chế uống rượu, nghỉ ngơi nhiều hơn – sức khỏe là quan trọng nhất!
→ Xem tiếp Bài 22: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1
→ Xem trọn bộ bài học Giáo trình Boya