Bài 20: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1 – Thăm bệnh nhân

Trong cuộc sống, đôi khi chúng ta không tránh khỏi việc bị bệnh phải nhập viện. Những lúc như vậy, ngoài việc chữa trị, ta còn dễ cảm thấy cô đơn và buồn chán. Nhưng chỉ cần có bạn bè đến thăm và trò chuyện, mọi thứ sẽ trở nên ấm áp và dễ chịu hơn nhiều.

Qua bài 20: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1 – “Thăm bệnh nhân”, chúng ta đã học được những từ vựng như “bị bệnh”, “bệnh viện”, “mơ mộng”, “chán nản”… và các mẫu câu như “lặp lại động từ”, “tính từ + chết mất rồi”, giúp việc diễn đạt cảm xúc và kể lại trải nghiệm hằng ngày trở nên sinh động hơn rất nhiều.

← Xem lại Bài 19: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1

Từ vựng

(1)看 – kàn – động từ – khán – xem, nhìn
Ví dụ:

我在看电视。
Wǒ zài kàn diànshì.
(Tôi đang xem TV.)

你看这本书吗?
Nǐ kàn zhè běn shū ma?
(Bạn có đọc cuốn sách này không?)

(2) 别客气 – bié kèqi – cụm từ – biệt khách khí – đừng khách sáo
Ví dụ:

别客气,随便吃!
Bié kèqi, suíbiàn chī!
(Đừng khách sáo, cứ tự nhiên ăn đi!)

对我别这么客气。
Duì wǒ bié zhème kèqi.
(Đừng khách sáo với tôi như vậy.)

(3) 无聊 – wúliáo – tính từ – vô liêu – nhàm chán
Ví dụ:

这个电影很无聊。
Zhège diànyǐng hěn wúliáo.
(Bộ phim này rất nhàm chán.)

我感到很无聊。
Wǒ gǎndào hěn wúliáo.
(Tôi cảm thấy rất chán.)

(4) 医院 – yīyuàn – danh từ – y viện – bệnh viện
Ví dụ:

我妈妈在医院工作。
Wǒ māma zài yīyuàn gōngzuò.
(Mẹ tôi làm việc ở bệnh viện.)

他生病住院了。
Tā shēngbìng zhùyuàn le.
(Anh ấy bị ốm phải nằm viện.)

(5) 做梦 – zuòmèng – động từ – tác mộng – mơ, nằm mơ
Ví dụ:

昨晚我做了一个奇怪的梦。
Zuó wǎn wǒ zuòle yīgè qíguài de mèng.
(Tối qua tôi mơ thấy một giấc mơ kỳ lạ.)

别做梦了,现实点吧!
Bié zuòmèng le, xiànshí diǎn ba!
(Đừng mơ nữa, hãy thực tế đi!)

(6) 幸福 – xìngfú – tính từ – hạnh phúc – hạnh phúc
Ví dụ:

祝你幸福!
Zhù nǐ xìngfú!
(Chúc bạn hạnh phúc!)

我觉得很幸福。
Wǒ juéde hěn xìngfú.
(Tôi cảm thấy rất hạnh phúc.)

(7) 背 – bèi – động từ – bối – học thuộc
Ví dụ:

我正在背生词。
Wǒ zhèngzài bèi shēngcí.
(Tôi đang học thuộc từ mới.)

背课文很难。
Bèi kèwén hěn nán.
(Học thuộc bài khóa rất khó.)

(8) 生词 – shēngcí – danh từ – sinh từ – từ mới
Ví dụ:

今天有20个生词。
Jīntiān yǒu 20 gè shēngcí.
(Hôm nay có 20 từ mới.)

请用生词造句。
Qǐng yòng shēngcí zào jù.
(Hãy dùng từ mới đặt câu.)

(9) 考试 – kǎoshì – danh từ – khảo thí – kỳ thi
Ví dụ:

明天有汉语考试。
Míngtiān yǒu Hànyǔ kǎoshì.
(Ngày mai có thi tiếng Trung.)

考试很难吗?
Kǎoshì hěn nán ma?
(Thi có khó không?)

(10) – lèi – tính từ – lụy – mệt mỏi
Ví dụ:

工作一天很累。
Gōngzuò yītiān hěn lèi.
(Làm việc cả ngày rất mệt.)

你看起来很累。
Nǐ kàn qǐlái hěn lèi.
(Trông bạn có vẻ mệt.)

(11) – sǐ – động từ – tử – chết
Ví dụ:

他因病去世了。
Tā yīn bìng qùshì le.
(Anh ấy qua đời vì bệnh.)

我快累死了!
Wǒ kuài lèi sǐ le!
(Tôi mệt chết đi được!)

(12) – zhù – động từ – trú – ở, sống
Ví dụ:

你住在哪里?
Nǐ zhù zài nǎlǐ?
(Bạn sống ở đâu?)

我住在河内。
Wǒ zhù zài Hénèi.
(Tôi sống ở Hà Nội.)

(13) – wèn – động từ – vấn – hỏi
Ví dụ:

我可以问你一个问题吗?
Wǒ kěyǐ wèn nǐ yīgè wèntí ma?
(Tôi có thể hỏi bạn một câu được không?)

他问我去哪儿。
Tā wèn wǒ qù nǎr.
(Anh ấy hỏi tôi đi đâu.)

(14) 医生 – yīshēng – danh từ – y sinh – bác sĩ
Ví dụ:

我想当医生。
Wǒ xiǎng dāng yīshēng.
(Tôi muốn làm bác sĩ.)

医生怎么说?
Yīshēng zěnme shuō?
(Bác sĩ nói thế nào?)

(15) 同意 – tóngyì – động từ – đồng ý – đồng ý
Ví dụ:

你同意我的意见吗?
Nǐ tóngyì wǒ de yìjiàn ma?
(Bạn có đồng ý với ý kiến của tôi không?)

老师同意我们休息。
Lǎoshī tóngyì wǒmen xiūxi.
(Giáo viên đồng ý cho chúng tôi nghỉ.)

(16) 对了 – duìle – trợ từ – đối liễu – à mà (dùng khi nhớ ra điều gì)
Ví dụ:

对了,我忘了带钱!
Duìle, wǒ wàngle dài qián!
(À mà, tôi quên mang tiền!)

对了,明天有考试。
Duìle, míngtiān yǒu kǎoshì.
(À mà, ngày mai có thi.)

(17) – chǎo – động từ – sao – xào
Ví dụ:

妈妈在炒菜。
Māma zài chǎo cài.
(Mẹ đang xào rau.)

你会炒饭吗?
Nǐ huì chǎofàn ma?
(Bạn biết xào cơm không?)

(18) – cài – danh từ – thái – rau, món ăn
Ví dụ:

多吃蔬菜对身体好。
Duō chī shūcài duì shēntǐ hǎo.
(Ăn nhiều rau tốt cho sức khỏe.)

今天有什么菜?
Jīntiān yǒu shénme cài?
(Hôm nay có món gì?)

(19) 面条儿 – miàntiáor – danh từ – mi điều nhi – mì sợi
Ví dụ:

我喜欢吃面条儿。
Wǒ xǐhuān chī miàntiáor.
(Tôi thích ăn mì sợi.)

来碗牛肉面吧!
Lái wǎn niúròu miàn ba!
(Cho một bát mì bò nhé!)

(20) 病人 – bìngrén – danh từ – bệnh nhân – bệnh nhân
Ví dụ:

医生正在检查病人。
Yīshēng zhèngzài jiǎnchá bìngrén.
(Bác sĩ đang khám cho bệnh nhân.)

医院里有很多病人。
Yīyuàn lǐ yǒu hěnduō bìngrén.
(Trong bệnh viện có nhiều bệnh nhân.)

(21) 身体 – shēntǐ – danh từ – thân thể – cơ thể, sức khỏe
Ví dụ:

要注意身体健康。
Yào zhùyì shēntǐ jiànkāng.
(Phải chú ý sức khỏe.)

他身体很好。
Tā shēntǐ hěn hǎo.
(Anh ấy sức khỏe rất tốt.)

(22) – yào – danh từ – dược – thuốc
Ví dụ:

该吃药了。
Gāi chī yào le.
(Đến giờ uống thuốc rồi.)

医生给我开了药。
Yīshēng gěi wǒ kāile yào.
(Bác sĩ kê thuốc cho tôi.)

Tên riêng

麦当劳 – Màidāngláo – danh từ riêng – Mạch Đang Lao – McDonald’s

Chú thích

Cách sử dụng “tính từ + 死了”

“tính từ + 死了” biểu thị mức độ rất cao, cực kỳ.

Ví dụ:

人太多,挤死了。
Rén tài duō, jǐ sǐ le.
Người đông quá, chen chết luôn.

今天零下十度,冷死了。
Jīntiān líng xià shí dù, lěng sǐ le.
Hôm nay âm 10 độ, lạnh chết mất!

Ngữ pháp

Tổng kết ngữ pháp trọng điểm

语⾔点 例句 课号
1. 太……了 明天又是周末,太高兴了!
Míngtiān yòu shì zhōumò, tài gāoxìng le!
Ngày mai lại là cuối tuần, vui quá đi!
16
2. 动词重叠 周末可以好好儿玩儿玩儿,你不喜欢吗?
Zhōumò kěyǐ hǎohāor wánr wánr, nǐ bù xǐhuān ma?
Cuối tuần có thể chơi thỏa thích, cậu không thích sao?
16
3. 地点状语 在宿舍里看看电视、洗洗衣服、做做作业、睡睡懒觉……
Zài sùshè lǐ kànkan diànshì, xǐxǐ yīfú, zuòzuò zuòyè, shuìshuì lǎnjiào…
Ở ký túc xá thì xem tivi, giặt đồ, làm bài tập, ngủ nướng…
16
4. (是)A 还是B 你们一般坐公共汽车还是打车?
Nǐmen yìbān zuò gōnggòng qìchē háishi dǎchē?
Bình thường các bạn đi xe buýt hay gọi taxi?
17
5. 就是 我最喜欢吃的就是饺子。
Wǒ zuì xǐhuān chī de jiù shì jiǎozi.
Món tôi thích ăn nhất chính là bánh chẻo.
17
6. 会(1) 你们会包吗?
Nǐmen huì bāo ma?
Các bạn biết gói (bánh chẻo) không?
17
7. 列举:“A啦,B啦,C啦……” 过生日啦,过节啦,来客人啦,一般都包饺子吃。
Guò shēngrì la, guò jié la, lái kèrén la, yìbān dōu bāo jiǎozi chī.
Mừng sinh nhật, lễ tết, có khách đến, thường đều gói bánh chẻo ăn.
17
8. 得(děi) 做饺⼦就得花很多时间呢。
Zuò jiǎozi jiù děi huā hěn duō shíjiān ne.
Làm bánh chẻo thì phải tốn rất nhiều thời gian.
18
9. 反问句(1):“不是……吗?” 超市不是有速冻饺⼦吗?
Chāoshì bú shì yǒu sùdòng jiǎozi ma?
Siêu thị chẳng phải có bánh chẻo đông lạnh sao?
18
10. 如果……(的话),就…… 如果她⽗母的话,就去买一袋。
Rúguǒ tā fùmǔ de huà, jiù qù mǎi yí dài.
Nếu là bố mẹ cô ấy, thì sẽ đi mua một túi.
18
11. 了(1) 现在已经习惯了。
Xiànzài yǐjīng xíguàn le.
Bây giờ đã quen rồi.
19
12. 还 不好意思,这还没习惯。
Bù hǎoyìsi, zhè hái méi xíguàn.
Xin lỗi, cái này tôi vẫn chưa quen.
19
13. “就” 和 “才” 有时候夜里两点钟才睡。
Yǒu shíhòu yèlǐ liǎng diǎn zhōng cái shuì.
Có khi 2 giờ sáng mới đi ngủ.
19
14. 年龄表达法 那时候您多大年纪?
Nà shíhòu nín duō dà niánjì?
Lúc đó bác bao nhiêu tuổi?
19

Hội thoại

大卫:玛丽,怎么样?现在好一点儿了吗?

玛丽:好一点儿了。谢谢你来看我。

大卫:别客气。不上课,也没有作业,挺舒服的吧?

玛丽:不舒服。一个人吃,一个人睡,一个人玩儿,挺无聊的。

大卫:你在医院都干什么呢?

玛丽:看看书,听听音乐,睡睡觉,做做梦……

大卫:你太幸福了!我每天在学校背生词啦,听写啦,做作业啦,考试啦……累死了。

玛丽:那咱们换换,怎么样?你来医院住,我去上课。

大卫:好啊,不过你得问问医生行不行。如果医生同意的话,咱们就换。对了,你中午想吃什么?米饭,炒菜,面条儿,还是饺子?

玛丽:麦当劳!我想吃麦当劳。

大卫:你不是病人吗?身体不好,还得吃药……吃面条儿吧!

Pinyin
Dàwèi: Mǎlì, zěnmeyàng? Xiànzài hǎo yìdiǎnr le ma?

Mǎlì: Hǎo yìdiǎnr le. Xièxiè nǐ lái kàn wǒ.

Dàwèi: Bié kèqì. Bù shàngkè, yě méiyǒu zuòyè, tǐng shūfu de ba?

Mǎlì: Bù shūfu. Yígè rén chī, yígè rén shuì, yígè rén wánr, tǐng wúliáo de.

Dàwèi: Nǐ zài yīyuàn dōu gàn shénme ne?

Mǎlì: Kànkan shū, tīngting yīnyuè, shuìshuì jiào, zuòzuò mèng…

Dàwèi: Nǐ tài xìngfú le! Wǒ měitiān zài xuéxiào bèi shēngcí la, tīngxiě la, zuò zuòyè la, kǎoshì la… lèi sǐ le.

Mǎlì: Nà zánmen huànhuan, zěnmeyàng? Nǐ lái yīyuàn zhù, wǒ qù shàngkè.

Dàwèi: Hǎo a, bùguò nǐ děi wènwen yīshēng xíng bu xíng. Rúguǒ yīshēng tóngyì de huà, zánmen jiù huàn. Duìle, nǐ zhōngwǔ xiǎng chī shénme? Mǐfàn, chǎocài, miàntiáor, háishì jiǎozi?

Mǎlì: Màidāngláo! Wǒ xiǎng chī Màidāngláo.

Dàwèi: Nǐ bú shì bìngrén ma? Shēntǐ bù hǎo, hái děi chī yào… chī miàntiáor ba!

Dịch nghĩa
David: Mary, thế nào rồi? Bây giờ đỡ hơn chút nào chưa?

Mary: Đỡ hơn rồi. Cảm ơn cậu đã đến thăm mình.

David: Đừng khách sáo. Không phải đi học, cũng không có bài tập, chắc là thoải mái lắm nhỉ?

Mary: Không thoải mái chút nào. Một mình ăn, một mình ngủ, một mình chơi, chán lắm.

David: Ở bệnh viện cậu làm gì?

Mary: Đọc sách, nghe nhạc, ngủ, mơ mộng…

David: Cậu sướng quá rồi đấy! Mình thì mỗi ngày ở trường phải học từ mới, nghe chính tả, làm bài tập, thi cử… mệt chết đi được.

Mary: Vậy mình đổi chỗ đi, thế nào? Cậu vào bệnh viện ở, còn mình đi học.

David: Được thôi, nhưng cậu phải hỏi bác sĩ xem có được không. Nếu bác sĩ đồng ý thì chúng ta đổi. À đúng rồi, trưa nay cậu muốn ăn gì? Cơm, món xào, mì hay sủi cảo?

Mary: McDonald’s! Mình muốn ăn McDonald’s.

David: Cậu là bệnh nhân mà? Cơ thể không khỏe, còn phải uống thuốc nữa… ăn mì đi!

Bài học này lấy bối cảnh David đến thăm Mary, không chỉ thể hiện sự quan tâm hài hước giữa bạn bè mà còn giúp chúng ta ghi nhớ nhiều từ vựng và cách nói hữu ích thông qua những đoạn hội thoại nhẹ nhàng.

Mong rằng sau này mọi người có thể sử dụng các mẫu câu này để nói tiếng Trung thật tự nhiên trong những hoàn cảnh như bị ốm, nghỉ ngơi, học tập hay trò chuyện… giúp ngôn ngữ ngày càng gần gũi với cuộc sống thực tế hơn nhé! 

→ Xem tiếp Bài 21: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1

→ Xem trọn bộ bài học Giáo trình Boya

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button