Bài 20: Giáo trình Hán ngữ 4 [phiên bản 3] – Tôi xem hiểu nhưng nghe không hiểu

Trong quá trình học tiếng Trung, nhiều người học thường gặp khó khăn trong việc phát triển đồng đều bốn kỹ năng: nghe, nói, đọc và viết. Một trong những vấn đề phổ biến nhất là khả năng nghe hiểu.

Bài 20: Giáo trình Hán ngữ 4 [phiên bản 3] “我看得懂,但是听不懂” (Wǒ kàn de dǒng, dànshì tīng bù dǒng) – Tôi xem hiểu nhưng nghe không hiểu sẽ giúp người học làm quen với cách diễn đạt khả năng hiểu hoặc không hiểu thông qua các cấu trúc câu quan trọng.

Bài học tập trung vào việc sử dụng cấu trúc “得” (de) để miêu tả mức độ thành thạo trong việc thực hiện một hành động, cùng với cách sử dụng “但是” (dànshì) – “nhưng” để liên kết các ý đối lập. Thông qua đó, người học sẽ biết cách diễn đạt khả năng của bản thân trong quá trình học ngôn ngữ, đồng thời học được những cách giải thích và bày tỏ khó khăn khi giao tiếp bằng tiếng Trung.

→ Xem lại: Bài 19: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 phiên bản 3

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

1.Từ vựng

1.演出 (yǎnchū) – (động từ, danh từ) diễn xuất, biểu diễn

演 Stroke Order Animation 出 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他在舞台上演出了精彩的表演。
  • (Tā zài wǔtái shàng yǎnchū le jīngcǎi de biǎoyǎn.)
  • Anh ấy đã biểu diễn một màn trình diễn tuyệt vời trên sân khấu.

2. (cāi) – (động từ) đoán

猜 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 你猜我能答对这个问题吗?
  • (Nǐ cāi wǒ néng dá duì zhège wèntí ma?)
  • Bạn đoán xem tôi có thể trả lời đúng câu hỏi này không?

3.演员 (yǎnyuán) – (danh từ) diễn viên

演 Stroke Order Animation 员 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他是一个有名的演员。
  • (Tā shì yī gè yǒumíng de yǎnyuán.)
  • Anh ấy là một diễn viên nổi tiếng.

4.武打 (wǔdǎ) – (danh từ) múa võ

武 Stroke Order Animation 打 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这部电影的武打场面非常精彩。
  • (Zhè bù diànyǐng de wǔdǎ chǎngmiàn fēicháng jīngcǎi.)
  • Cảnh múa võ trong bộ phim này rất tuyệt vời.

5.动作 (dòngzuò) – (danh từ) động tác, hành động

动 Stroke Order Animation 作 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她的动作很迅速。
  • (Tā de dòngzuò hěn xùnsù.)
  • Động tác của cô ấy rất nhanh nhẹn.

6.精彩 (jīngcǎi) – (tính từ) đặc sắc, tuyệt vời

精 Stroke Order Animation 彩 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这场比赛真精彩!
  • (Zhè chǎng bǐsài zhēn jīngcǎi!)
  • Trận đấu này thật tuyệt vời!

7.脸谱 (liǎnpǔ) – (danh từ) kiểu vẽ mặt, vẽ mặt

脸 Stroke Order Animation 谱 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 京剧的脸谱有很多种。
  • (Jīngjù de liǎnpǔ yǒu hěn duō zhǒng.)
  • Mặt nạ trong Kinh kịch có rất nhiều loại.

8.表现 (biǎoxiàn) – (động từ) biểu hiện, thể hiện

表 Stroke Order Animation 现 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他在舞台上的表现非常好。
  • (Tā zài wǔtái shàng de biǎoxiàn fēicháng hǎo.)
  • Biểu hiện của anh ấy trên sân khấu rất xuất sắc.

9.人物 (rénwù) – (danh từ) nhân vật

人 Stroke Order Animation 物 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这个故事中的人物很有特色。
  • (Zhège gùshì zhōng de rénwù hěn yǒu tè sè.)
  • Những nhân vật trong câu chuyện này rất đặc sắc.

10.社会 (shèhuì) – (danh từ) xã hội

社 Stroke Order Animation 会 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 现代社会变化很快。
  • (Xiàndài shèhuì biànhuà hěn kuài.)
  • Xã hội hiện đại thay đổi rất nhanh.

11.地位 (dìwèi) – (danh từ) địa vị, vị trí

地 Stroke Order Animation 位 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他在公司里的地位很高。
  • (Tā zài gōngsī lǐ de dìwèi hěn gāo.)
  • Vị trí của anh ấy trong công ty rất cao.

12.性格 (xìnggé) – (danh từ) tính cách

性 Stroke Order Animation 格 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他有很好的性格。
  • (Tā yǒu hěn hǎo de xìnggé.)
  • Anh ấy có tính cách rất tốt.

13.十分 (shífēn) – (phó từ) rất, vô cùng

十 Stroke Order Animation 分 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她的表演十分精彩。
  • (Tā de biǎoyǎn shífēn jīngcǎi.)
  • Màn biểu diễn của cô ấy rất tuyệt vời.

14.有趣 (yǒuqù) – (tính từ) thú vị, lý thú

有 Stroke Order Animation 趣 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这个故事很有趣。
  • (Zhège gùshì hěn yǒuqù.)
  • Câu chuyện này rất thú vị.

15.服装 (fúzhuāng) – (danh từ) trang phục

服 Stroke Order Animation 装 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这件服装非常时尚。
  • (Zhè jiàn fúzhuāng fēicháng shíshàng.)
  • Trang phục này rất thời trang.

16.影响 (yǐngxiǎng) – (động từ) ảnh hưởng

影 Stroke Order Animation 响 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他的演讲深深地影响了我。
  • (Tā de yǎnjiǎng shēnshēn de yǐngxiǎng le wǒ.)
  • Bài phát biểu của anh ấy đã ảnh hưởng sâu sắc đến tôi.

17.传统 (chuántǒng) – (danh từ, tính từ) truyền thống

传 Stroke Order Animation 统 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 中国有许多传统节日。
  • (Zhōngguó yǒu xǔduō chuántǒng jiérì.)
  • Trung Quốc có rất nhiều ngày lễ truyền thống.

18.艺术 (yìshù) – (danh từ) nghệ thuật

艺 Stroke Order Animation 术 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 京剧是中国的传统艺术之一。
  • (Jīngjù shì Zhōngguó de chuántǒng yìshù zhī yī.)
  • Kinh kịch là một trong những nghệ thuật truyền thống của Trung Quốc.

19.了解 (liǎojiě) – (động từ) hiểu rõ, tìm hiểu

了 Stroke Order Animation 解 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我想更了解中国的历史。
  • (Wǒ xiǎng gèng liǎojiě Zhōngguó de lìshǐ.)
  • Tôi muốn hiểu rõ hơn về lịch sử Trung Quốc.

20.…的话 (dehuà) – (trợ từ) …thì

的 Stroke Order Animation 话 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 如果你有时间的话,我们可以一起去看电影。
  • (Rúguǒ nǐ yǒu shíjiān dehuà, wǒmen kěyǐ yīqǐ qù kàn diànyǐng.)
  • Nếu bạn có thời gian, chúng ta có thể cùng nhau đi xem phim.

21. (yuē) – (động từ) hẹn, hẹn gặp

约 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们约好了明天一起去游泳。
  • (Wǒmen yuē hǎo le míngtiān yīqǐ qù yóuyǒng.)
  • Chúng ta đã hẹn cùng nhau đi bơi vào ngày mai.

22. (liǎo) – (động từ) xong, rồi, hoàn thành

了 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他已经吃完饭了。
  • (Tā yǐjīng chī wán fàn le.)
  • Anh ấy đã ăn xong rồi.

23.决定 (juédìng) – (động từ, danh từ) quyết định

决 Stroke Order Animation 定 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我决定今天去旅行。
  • (Wǒ juédìng jīntiān qù lǚxíng.)
  • Tôi quyết định hôm nay sẽ đi du lịch.

24.上下班 (shàngxiàbān) – (động từ) đi làm và tan làm

上 Stroke Order Animation 下 Stroke Order Animation 班 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他每天早上七点去上班。
  • (Tā měitiān zǎoshang qī diǎn qù shàngbān.)
  • Anh ấy mỗi ngày đi làm lúc 7 giờ sáng.

25.担心 (dānxīn) – (động từ) lo lắng

担 Stroke Order Animation 心 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我担心明天的考试。
  • (Wǒ dānxīn míngtiān de kǎoshì.)
  • Tôi lo lắng về kỳ thi ngày mai.

26.肯定 (kěndìng) – (tính từ, động từ) khẳng định, chắc chắn

肯 Stroke Order Animation 定 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他肯定会成功。
  • (Tā kěndìng huì chénggōng.)
  • Anh ấy chắc chắn sẽ thành công.

27. (pái) – (lượng từ) hàng, loạt, dãy

排 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们排了很长的队。
  • (Wǒmen pái le hěn cháng de duì.)
  • Chúng tôi đã xếp một hàng dài.

28.估计 (gūjì) – (động từ) ước tính, phỏng đoán

估 Stroke Order Animation 计 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我估计这个问题不难。
  • (Wǒ gūjì zhège wèntí bù nán.)
  • Tôi ước tính câu hỏi này không khó.

29. (xià) – (động từ) xuống, (sau một động từ)

下 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我下楼去买东西。
  • (Wǒ xià lóu qù mǎi dōngxī.)
  • Tôi đi xuống lầu để mua đồ.

30.开演 (kāiyǎn) – (động từ) bắt đầu biểu diễn

开 Stroke Order Animation 演 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 剧场的表演已经开演了。
  • (Jùchǎng de biǎoyǎn yǐjīng kāiyǎn le.)
  • Buổi biểu diễn trong nhà hát đã bắt đầu.

31. (mǎn) – (tính từ) đầy, đầy đủ

满 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们的桌子上满是书。
  • (Wǒmen de zhuōzi shàng mǎn shì shū.)
  • Trên bàn của chúng tôi đầy sách.

32.说明书 (shuōmíngshū) – (danh từ) sách hướng dẫn

说 Stroke Order Animation 明 Stroke Order Animation 书 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 请阅读说明书后再使用产品。
  • (Qǐng yuèdú shuōmíngshū hòu zài shǐyòng chǎnpǐn.)
  • Vui lòng đọc sách hướng dẫn trước khi sử dụng sản phẩm.

33.古代 (gǔdài) – (danh từ) cổ đại

古 Stroke Order Animation 代 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 古代的中国有很多伟大的发明。
  • (Gǔdài de Zhōngguó yǒu hěn duō wěidà de fāmíng.)
  • Trung Quốc cổ đại có rất nhiều phát minh vĩ đại.

34.神话 (shénhuà) – (danh từ) thần thoại

神 Stroke Order Animation 话 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我很喜欢听中国的神话故事。
  • (Wǒ hěn xǐhuān tīng Zhōngguó de shénhuà gùshì.)
  • Tôi rất thích nghe các câu chuyện thần thoại của Trung Quốc.

35.天上 (tiānshàng) – (danh từ) trên trời

天 Stroke Order Animation 上 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 天上的星星非常明亮。
  • (Tiānshàng de xīngxīng fēicháng míngliàng.)
  • Những ngôi sao trên trời rất sáng.

36.仙女 (xiānnǚ) – (danh từ) tiên nữ

仙 Stroke Order Animation 女 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 仙女们住在天空中。
  • (Xiānnǚmen zhù zài tiānkōng zhōng.)
  • Những nàng tiên sống trên bầu trời.

37.妒忌 (dùjì) – (động từ) ghen tị, đố kỵ

妒 Stroke Order Animation 忌 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他总是嫉妒别人的成功。
  • (Tā zǒng shì jìdù biérén de chénggōng.)
  • Anh ấy luôn ghen tị với thành công của người khác.

38.人间 (rénjiān) – (danh từ) nhân gian, trần gian

人 Stroke Order Animation 间 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他在这里过着普通的人间生活。
  • (Tā zài zhèlǐ guòzhe pǔtōng de rénjiān shēnghuó.)
  • Anh ấy đang sống một cuộc sống bình thường trên thế gian này.

39.偷偷 (tōutōu) – (phó từ) lén lút, vụng trộm

偷 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他偷偷地把礼物放到桌子上。
  • (Tā tōutōu de bǎ lǐwù fàng dào zhuōzi shàng.)
  • Anh ấy lén lút đặt món quà lên bàn.

40.内容 (nèiróng) – (danh từ) nội dung, tinh chất

内 Stroke Order Animation 容 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这个故事的内容非常感人。
  • (Zhège gùshì de nèiróng fēicháng gǎnrén.)
  • Nội dung câu chuyện này rất cảm động.

2. Ngữ pháp

Dưới đây là #4 điểm ngữ pháp tiếng Trung bài 15 giúp bạn sử dụng thành thạo vào ngữ cảnh giao tiếp thực tế hàng ngày.

#1.Cách sử dụng Bổ ngữ khả năng 

Bổ ngữ khả năng biểu thị chủ ngữ quan sát điều kiện có cho phép hành vi tiến hành một động tác nào đó hay thực hiện một kết quả và biến hóa nào đó.

肯定式:V + 得 + 结果补语/方向补语

B thể khẳng định: Động từ + 得 + Bổ ngữ kết quả/bổ ngữ xu hướng

(1)A:我们现在去买得到票吗?

  • Wǒmen xiànzài qù mǎi dédào piào ma?
  • Chúng ta bây giờ có thể mua được vé không?

B:别担心,买得到。

  • Bié dānxīn, mǎi dédào.
  • Đừng lo, có thể mua được.

(2)A: 晚上七点以前你回得来吗?

  • Wǎnshàng qī diǎn yǐqián nǐ huí dé lái ma?
  • Trước 7 giờ tối, bạn có thể về được không?

B:回得来。

  • Huí dé lái.
  • Có thể về được.

否定式:V + 不 + 结果补语/方向补语

Thể phủ định: Động từ + 不 + Bổ ngữ kết quả/Bổ ngữ xu hướng

(3)A:今天的作业一个小时时做得完吗?

  • Jīntiān de zuòyè yīgè xiǎoshí zhùo dé wán ma?
  • Bài tập hôm nay có làm xong trong một giờ được không?

B:今天的作业太多,一个小时做不完。

  • Jīntiān de zuòyè tài duō, yīgè xiǎoshí zuò bù wán.
  • Bài tập hôm nay quá nhiều, một giờ không làm xong được.

正反疑问句形式:肯定式 + 否定式?

Câu hỏi chính phản: Khẳng định + Phủ định?

(4)老师的话你听得懂听不懂?

  • Lǎoshī de huà nǐ tīng dé dǒng tīng bù dǒng?
  • Lời thầy giáo bạn có nghe hiểu không?

(5)你不戴眼镜看得见看不见?

  • Nǐ bù dài yǎnjìng kàn dé jiàn kàn bù jiàn?
  • Bạn không đeo kính thì có thấy được không?

(6)现在去,晚上前回来得回来不来?

  • Xiànzài qù, wǎnshàng qián huílái dé huílái bù lái?
  • Bây giờ đi, tối có về được không?

Trong giao tiếp bổ ngữ khả năng được dùng nhiều ở dạng phủ định, còn hình thức khẳng định chủ yếu dùng để trả lời câu hỏi của bổ ngữ khả năng, biểu thị sự phần đoán chưa khẳng định chắc chắn. Ví dụ:

(7)我一点儿也听不懂他唱的是什么。

  • Wǒ yīdiǎn er yě tīng bù dǒng tā chàng de shì shénme.
  • Tôi một chút cũng không hiểu anh ấy hát cái gì.

(8)她昨天上班去不了了。

  • Tā zuótiān shàngbān qù bù liǎo le.
  • Cô ấy hôm qua không thể đi làm được.

(9)我的眼睛不太好,坐得太远看不清楚。

  • Wǒ de yǎnjīng bù tài hǎo, zuò de tài yuǎn kàn bù qīngchǔ.
  • Mắt tôi không tốt lắm, ngồi xa quá không nhìn rõ được.

(10)A:这个新闻你看得懂看不懂?

  • Zhège xīnwén nǐ kàn dé dǒng kàn bù dǒng?
  • Tin tức này bạn có hiểu không?

B:看得懂。

  • Kàn dé dǒng.
  • Hiểu.

(11)我们去看看吧,也许买得到。

  • Wǒmen qù kàn kàn ba, yěxǔ mǎi dé dào.
  • Chúng ta đi xem thử đi, có thể mua được.

Khi sử dụng bổ ngữ khả năng, điều kiện chủ quan, khách quan phải rõ. Ví dụ:

(12)我没有钥匙,进不去。

  • Wǒ méiyǒu yàoshi, jìn bù qù.
  • Tôi không có chìa khóa, không vào được.

(13作业不多,一个小时做得完。

  • Zuòyè bù duō, yīgè xiǎoshí zuò dé wán.
  • Bài tập không nhiều, một giờ có thể làm xong.

Khi động từ mang tân ngữ, thì tân ngữ có thể đặt sau bổ ngữ, cũng có thể đặt trước động từ, làm chủ ngữ, không thể đặt giữa động từ và bổ ngữ.

(14)A:你听得懂老师的话吗?/ 老师的话你听得懂吗?

  • Nǐ tīng dé dǒng lǎoshī de huà ma? / Lǎoshī de huà nǐ tīng dé dǒng ma?
  • Bạn có nghe hiểu lời thầy giáo không?

B:我听得懂。

  • Wǒ tīng dé dǒng.
  • Tôi nghe hiểu.

(15)A:你看得清楚地图上的字吗?/ 地图上的字你看得清楚吗?

  • Nǐ kàn dé qīngchǔ dìtú shàng de zì ma? / Dìtú shàng de zì nǐ kàn dé qīngchǔ ma?
  • Bạn có nhìn rõ chữ trên bản đồ không?

B:我没戴眼镜,看不清楚。

  • Wǒ méi dài yǎnjìng, kàn bù qīngchǔ.
  • Tôi không đeo kính, không nhìn rõ.

Đặc biệt chú ý trong bổ ngữ khả năng là: câu mang bổ ngữ khả năng thì chỉ biểu thị khả năng thì không thể dùng câu chữ “把”.

  • 不能说: 我把老师的话听不懂。
  • Bù néng shuō: Wǒ bǎ lǎoshī de huà tīng bù dǒng.
  • Không thể nói: Tôi không hiểu lời thầy giáo.
  • 不能说: 她把这个箱子提不动。
  • Bù néng shuō: Tā bǎ zhège xiāngzi tí bù dòng.
  • Không thể nói: Cô ấy không thể nâng chiếc hộp này lên.

#2. Cách sử dụng 动词 + 得/不 + “了”(liǎo)

Động tác có thể phát sinh hoặc hoàn thành hay không: Động từ + 得/不 + “了”(liǎo)

Biểu thị động tác hành vi có thể phát sinh hay không. Ví dụ:

(1)A:明天参观,你去得了吗?

  • Míngtiān cānguān, nǐ qù dé liǎo ma?
  • Ngày mai tham quan, bạn có đi được không?

B:我明天有事,去不了了。

  • Wǒ míngtiān yǒu shì, qù bù liǎo le.
  • Ngày mai tôi có việc, không đi được.

(2)A:他自己走得了吗?

  • Tā zìjǐ zǒu dé liǎo ma?
  • Anh ấy có tự đi được không?

B:他腿受伤了,自己走不了了。

  • Tā tuǐ shòu shāng le, zìjǐ zǒu bù liǎo le.
  • Anh ấy bị thương ở chân, không thể tự đi được.

Biểu thị động tác hành vi có hoàn thành hay không. “了” có nghĩa là “hoàn thành”, “xong”.

(3)A:你吃得了这么多饺子吗?

  • Nǐ chī dé liǎo zhème duō jiǎozi ma?
  • Bạn có ăn được nhiều như vậy không?

B:吃得了。/ 吃不了。

  • Chī dé liǎo. / Chī bù liǎo.
  • Có thể ăn được. / Không thể ăn được.

(4)坐飞机去用不了三个小时就

  • Zuò fēijī qù yòng bù liǎo sān gè xiǎoshí jiù
  • Ngồi máy bay đi, không mất đến ba tiếng đồng hồ.

#3.Cách sử dụng 动词 + 得/不 + “下”

Không gian có chứa đủ hay không: Động từ + 得/不 + “下”

(1)A:这个剧场坐得下千人吗?

  • Zhège jùchǎng zuò dé xià qiānrén ma?
  • Nhà hát này có ngồi được một nghìn người không?

B:这个剧场太小,坐不下。

  • Zhège jùchǎng tài xiǎo, zuò bù xià.
  • Nhà hát này quá nhỏ, không ngồi được.

(2)A:把我的毛衣套进去吧。

  • Bǎ wǒ de máoyī tào jìnqù ba.
  • Hãy cho áo len của tôi vào đi.

B:这个包太小,毛衣太大了,装不下。

  • Zhège bāo tài xiǎo, máoyī tài dà le, zhuāng bù xià.
  • Cái túi này quá nhỏ, áo len quá lớn, không bỏ vào được.

#4. Phân biệt động từ năng nguyện “能”, “可以” và bổ ngữ khả năng.

Khi biểu thị năng lực tự thân của người thực hiện hành vi hoặc điều kiện cho phép hay không “能/不能 + Động từ” cũng có thể dùng bổ ngữ khả năng.

(3)今天我有时间,能去。

  • Jīntiān wǒ yǒu shíjiān, néng qù.
  • Hôm nay tôi có thời gian, có thể đi được.

也可以说:今天我有时间,去得了。
Yě kěyǐ shuō: Jīntiān wǒ yǒu shíjiān, qù dé liǎo.
Cũng có thể nói: Hôm nay tôi có thời gian, đi được.

(4)今天我没有时间不能去。

  • Jīntiān wǒ méiyǒu shíjiān bù néng qù.
  • Hôm nay tôi không có thời gian, không thể đi được.

Khi ngăn cản động tác hành vi nào đó phát sinh, chỉ có thể dùng hình thức “不能 + Động từ”.

(5)那儿太危险,你不能去。

  • Nà er tài wēixiǎn, nǐ bù néng qù.
  • Nơi đó quá nguy hiểm, bạn không thể đi được.

不能说: 那儿太危险,你去不了。
Bù néng shuō: Nà er tài wēixiǎn, nǐ qù bù liǎo.
Không thể nói: Nơi đó quá nguy hiểm, bạn không đi được.

(6)这东西不是你的,你不能拿。

  • Zhè dōngxi bù shì nǐ de, nǐ bù néng ná.
  • Đồ này không phải của bạn, bạn không thể lấy.

不能说: 这东西不是你的,你拿不了。
Bù néng shuō: Zhè dōngxi bù shì nǐ de, nǐ ná bù liǎo.
Không thể nói: Đồ này không phải của bạn, bạn không lấy được.

Biểu thị điều kiện chủ quan, khách quan không đầy đủ, thường chỉ dùng bổ ngữ khả năng.

(7)东西太多了,你拿不了。

  • Dōngxi tài duō le, nǐ ná bù liǎo.
  • Đồ quá nhiều, bạn không thể lấy được.

不能说: 东西太多了,你不能拿。
Bù néng shuō: Dōngxi tài duō le, nǐ bù néng ná.
Không thể nói: Đồ quá nhiều, bạn không thể lấy.

(8)屋子里太黑,我看不见。

  • Wūzi lǐ tài hēi, wǒ kàn bù jiàn.
  • Trong phòng tối quá, tôi không nhìn thấy được.

不能说: 屋子里太黑,我不能看见。
Bù néng shuō: Wūzi lǐ tài hēi, wǒ bù néng kàn jiàn.
Không thể nói: Trong phòng tối quá, tôi không thể nhìn thấy.

3. Bài đọc

Trên đây là toàn bộ ngữ pháp và từ vựng giúp bạn đọc hiểu #2 bài khóa dưới đây. Hãy ấn link nghe và luyện nói theo.

#1. Bài khóa 1

京剧我看得懂,但是听不懂 Kinh kịch tôi xem hiểu, nhưng nghe không hiểu.

玛丽:你看过京剧吗?

  • Mǎlì: Nǐ kàn guò jīngjù ma?
  • Mary: Bạn đã xem Kinh kịch bao giờ chưa?

山本:看过一次。

  • Shānběn: Kàn guò yī cì.
  • Shānběn: Tôi đã xem một lần.

玛丽:看得懂吗?

  • Mǎlì: Kàn dé dǒng ma?
  • Mary: Bạn có hiểu không?

山本:看得懂,但是听不懂。看了演员能猜得出大概的意思。

  • Shānběn: Kàn dé dǒng, dànshì tīng bù dǒng. Kàn le yǎnyuán néng cāi dé chū dàgài de yìsi.
  • Shānběn: Tôi hiểu nhưng không nghe hiểu. Xem diễn viên có thể đoán ra đại khái ý nghĩa.

玛丽:我也是,一点也听不懂演员唱的是什么,只是觉得很热闹。

  • Mǎlì: Wǒ yě shì, yīdiǎn yě tīng bù dǒng yǎnyuán chàng de shì shénme, zhǐshì juédé hěn rènào.
  • Mary: Tôi cũng vậy, tôi không hiểu chút nào về những gì diễn viên hát, chỉ thấy rất náo nhiệt.

山本:我觉得京剧唱得特别好听,或者动作也很精彩。我还喜欢京剧的脸谱,京剧用各种脸谱来表现人物的社会地位和性格,十分有趣。

  • Shānběn: Wǒ juédé jīngjù chàng dé tèbié hǎo tīng, huòzhě dòngzuò yě hěn jīngcǎi. Wǒ hái xǐhuān jīngjù de liǎnpǔ, jīngjù yòng gè zhǒng liǎnpǔ lái biǎoxiàn rénwù de shèhuì dìwèi hé xìnggé, shífēn yǒuqù.
  • Shānběn: Tôi thấy Kinh kịch hát rất hay, hoặc là những động tác cũng rất ấn tượng. Tôi cũng thích mặt nạ trong Kinh kịch, Kinh kịch dùng các loại mặt nạ để thể hiện địa vị xã hội và tính cách của nhân vật, rất thú vị.

玛丽:京剧的服装也很美,我想买一套带回国去。

  • Mǎlì: Jīngjù de fúzhuāng yě hěn měi, wǒ xiǎng mǎi yī tào dài huí guó qù.
  • Mary: Trang phục trong Kinh kịch cũng rất đẹp, tôi muốn mua một bộ mang về nước.

山本:你怎么这么喜欢京剧呢?

  • Shānběn: Nǐ zěnme zhème xǐhuān jīngjù ne?
  • Shānběn: Sao bạn lại thích Kinh kịch thế?

玛丽:我受中文老师的影响,他是一个京剧迷。我想,京剧是中国的传统艺术,要想学好汉语,也应该多了解一些中国的文化

  • Mǎlì: Wǒ shòu zhōngwén lǎoshī de yǐngxiǎng, tā shì yīgè jīngjù mí. Wǒ xiǎng, jīngjù shì zhōngguó de chuántǒng yìshù, yào xiǎng xué hǎo hànyǔ, yě yīnggāi duō liǎojiě yīxiē zhōngguó de wénhuà.
  • Mary: Tôi bị ảnh hưởng bởi thầy giáo tiếng Trung, ông ấy là một người mê Kinh kịch. Tôi nghĩ, Kinh kịch là nghệ thuật truyền thống của Trung Quốc, muốn học tiếng Trung tốt, cũng nên tìm hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc.

山本:要是有时间的话,咱们一起去看看一次,好吗?

  • Shānběn: Yàoshi yǒu shíjiān dehuà, zánmen yīqǐ qù kàn kàn yīcì, hǎo ma?
  • Shānběn: Nếu có thời gian, chúng ta cùng đi xem một lần nhé?

玛丽:好啊。

  • Mǎlì: Hǎo a.
  • Mary: Được thôi.

#2. Bài khóa 2

她有事,去不了 Cô ấy có việc, không đi được.

昨天我给山本打电话,约她晚上一起去看京剧。但是她说她有事,去不了。所以我们就决定今天晚上去。

我们是下午五点半出发的。正是上班时间,路上人多车也多。公共汽车上不去,我们只好打的。我把心买不到票,山本说,票好买,肯定买得到。

山本希望能买到前排的。因为她的眼睛不好,坐得太远看不清楚。但是,前十排的票都卖完了,没有到,我们买的是十二排的。

这个剧场不大,估计坐下来下千人。离演员还有很多分钟,人差不多都坐满了。

我买了张票说明明。上面全是中文,没有英文,我看不懂。山本看了说:“这是一个古代神话故事。”说的是上仙女,很爱人间的生活,就像那条小伙子与女孩。后边的内容我也看不懂。不过,不用担心,看不 懂说明书,一定看得懂表演。”

看完以后,我大概懂得了这个故事。我对山本说,以后周末,我们还来看看吧,京剧真有意思。

Phiên âm:

Zuótiān wǒ gěi Shānběn dǎ diànhuà, yuē tā wǎnshàng yīqǐ qù kàn jīngjù. Dànshì tā shuō tā yǒu shì, qù bù liǎo. Suǒyǐ wǒmen jiù juédìng jīntiān wǎnshàng qù.

Wǒmen shì xiàwǔ wǔ diǎn bàn chūfā de. Zhèng shì shàngbān shíjiān, lùshàng rén duō chē yě duō. Gōnggòng qìchē shàng bù qù, wǒmen zhǐ hǎo dǎ de. Wǒ bǎ xīn mǎi bù dào piào, Shānběn shuō, piào hǎo mǎi, kěndìng mǎi dé dào.

Shānběn xīwàng néng mǎi dào qián pái de. Yīnwèi tā de yǎnjīng bù hǎo, zuò dé tài yuǎn kàn bù qīngchǔ. Dànshì, qián shí pái de piào dōu mài wán le, méiyǒu dào, wǒmen mǎi de shì shí’èr pái de.

Zhège jùchǎng bù dà, gūjì zuò xiàlái xià qiān rén. Lí yǎnyuán hái yǒu hěn duō fēnzhōng, rén chàbùduō dōu zuò mǎn le.

Wǒ mǎi le zhāng piào shuō míngmíng. Shàngmiàn quán shì zhōngwén, méiyǒu yīngwén, wǒ kàn bù dǒng. Shānběn kàn le shuō: “Zhè shì yīgè gǔdài shénhuà gùshì.” Shuō de shì shàng xiānnǚ, hěn ài rénjiān de shēnghuó, jiù xiàng nà tiáo xiǎo huǒzi yǔ nǚhái. Hòubiān de nèiróng wǒ yě kàn bù dǒng. Bùguò, bùyòng dānxīn, kàn bù dǒng shuōmíngshū, yīdìng kàn dé dǒng biǎoyǎn.

Kàn wán yǐhòu, wǒ dàgài dǒngdé le zhège gùshì. Wǒ duì Shānběn shuō, yǐhòu zhōumò, wǒmen hái lái kàn kàn ba, jīngjù zhēn yǒu yìsi.

Nghĩa tiếng việt:

Hôm qua tôi gọi điện cho Shanban, hẹn cô ấy tối nay đi xem Kinh kịch. Nhưng cô ấy bảo có việc, không đi được. Vì vậy, chúng tôi quyết định sẽ đi vào tối nay.

Chúng tôi xuất phát lúc 5 giờ rưỡi chiều. Lúc đó là giờ cao điểm, đường rất đông và nhiều xe. Xe buýt không thể đi được, chúng tôi đành phải đi taxi. Tôi không mua được vé, Shanban nói, vé dễ mua, chắc chắn sẽ mua được.

Shanbanhy vọng có thể mua được vé ở hàng ghế trước. Vì mắt cô ấy không tốt, ngồi xa quá sẽ không nhìn rõ. Tuy nhiên, vé ở 10 hàng đầu đã bán hết, không còn nữa, chúng tôi chỉ mua được vé ở hàng thứ 12.

Nhà hát này không lớn, ước tính có thể ngồi được khoảng dưới một nghìn người. Còn vài phút nữa là đến giờ diễn, người tham dự gần như đã ngồi đầy.

Tôi đã mua vé nhưng không hiểu. Tất cả đều bằng tiếng Trung, không có tiếng Anh, tôi không hiểu. Shanban xem rồi nói: “Đây là một câu chuyện thần thoại cổ đại.” Nói về một nàng tiên, rất yêu cuộc sống của con người, giống như một chàng trai và cô gái nhỏ. Nội dung tiếp theo tôi cũng không hiểu. Tuy nhiên, không cần lo lắng, không hiểu sách hướng dẫn, nhất định sẽ hiểu khi xem biểu diễn.

Xem xong rồi, tôi đại khái hiểu được câu chuyện này. Tôi nói với Shanban, sau này cuối tuần chúng ta lại đến xem tiếp, Kinh kịch thật sự thú vị.

→ Bài học “Tôi xem hiểu nhưng nghe không hiểu” đã giúp người học nắm vững cách sử dụng cấu trúc “得” (de) để biểu đạt khả năng hoặc mức độ hiểu một hành động cụ thể. Thông qua mẫu câu “我看得懂,但是听不懂。” (Wǒ kàn de dǒng, dànshì tīng bù dǒng.) – Tôi xem hiểu nhưng nghe không hiểu, người học đã học được cách trình bày năng lực cá nhân một cách chính xác và tự nhiên.

Ngoài ra, bài 20 của giáo trình hán ngữ quyển 4 trong bộ Giáo trình hán ngữ 6 quyển còn cung cấp từ vựng và cấu trúc cần thiết để diễn đạt ý kiến và khó khăn trong quá trình học ngôn ngữ, đặc biệt là khi kỹ năng nghe và đọc phát triển không đồng đều.

Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa khả năng “xem hiểu” và “nghe hiểu” sẽ giúp người học tập trung vào việc cải thiện kỹ năng còn yếu, từ đó nâng cao khả năng giao tiếp toàn diện bằng tiếng Trung.

→ Xem tiếp Bài 21: Giáo trình Hán ngữ 4 phiên bản 3

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button