Bài 19 tập trung vào cách hỏi và trả lời về sự thích nghi với môi trường mới, đặc biệt là khi sống, làm việc hoặc học tập ở một nơi khác. Đây là chủ đề thường gặp trong cuộc sống khi bạn muốn hỏi thăm ai đó về việc họ đã quen với môi trường mới hay chưa.
← Xem lại Bài 18: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
(1) 多 – duō – tính từ – đa – nhiều
Ví dụ:
这里有很多人。
Zhèlǐ yǒu hěnduō rén.
(Ở đây có rất nhiều người.)
你要多吃水果。
Nǐ yào duō chī shuǐguǒ.
(Bạn nên ăn nhiều hoa quả.)
(2) 长 – cháng – tính từ – trường – dài
Ví dụ:
这条河很长。
Zhè tiáo hé hěn cháng.
(Con sông này rất dài.)
她的头发很长。
Tā de tóufa hěn cháng.
(Tóc cô ấy rất dài.)
(3) 年 – nián – danh từ – niên – năm
Ví dụ:
今年是2023年。
Jīnnián shì 2023 nián.
(Năm nay là năm 2023.)
新年快乐!
Xīnnián kuàilè!
(Chúc mừng năm mới!)
(4) 习惯 – xíguàn – danh từ – tập quán – thói quen
Ví dụ:
我有一个好习惯。
Wǒ yǒu yīgè hǎo xíguàn.
(Tôi có một thói quen tốt.)
早起是我的习惯。
Zǎo qǐ shì wǒ de xíguàn.
(Dậy sớm là thói quen của tôi.)
(5) 生活 – shēnghuó – danh từ – sinh hoạt – cuộc sống
Ví dụ:
城市生活很忙碌。
Chéngshì shēnghuó hěn mánglù.
(Cuộc sống thành phố rất bận rộn.)
我喜欢简单的生活。
Wǒ xǐhuān jiǎndān de shēnghuó.
(Tôi thích cuộc sống đơn giản.)
(6) 刚 – gāng – phó từ – cương – vừa mới
Ví dụ:
我刚到北京。
Wǒ gāng dào Běijīng.
(Tôi vừa mới đến Bắc Kinh.)
他刚吃完饭。
Tā gāng chī wán fàn.
(Anh ấy vừa ăn xong cơm.)
(7) 已经 – yǐjīng – phó từ – dĩ kinh – đã
Ví dụ:
我已经知道了。
Wǒ yǐjīng zhīdào le.
(Tôi đã biết rồi.)
他已经回家了。
Tā yǐjīng huí jiā le.
(Anh ấy đã về nhà rồi.)
(8) 不好意思 – bù hǎoyìsi – cụm từ – bất hảo ý tứ – ngại, xin lỗi
Ví dụ:
不好意思,我来晚了。
Bù hǎoyìsi, wǒ lái wǎn le.
(Xin lỗi, tôi đến muộn.)
不好意思打扰你。
Bù hǎoyìsi dǎrǎo nǐ.
(Ngại quá làm phiền bạn.)
(9) 才 – cái – phó từ – tài – mới (chỉ thời gian muộn)
Ví dụ:
他十点才起床。
Tā shí diǎn cái qǐchuáng.
(Anh ấy mới dậy lúc 10 giờ.)
我昨天半夜才睡。
Wǒ zuótiān bànyè cái shuì.
(Tôi mới ngủ lúc nửa đêm qua.)
(10) 起床 – qǐchuáng – động từ – khởi sàng – thức dậy
Ví dụ:
我每天七点起床。
Wǒ měitiān qī diǎn qǐchuáng.
(Tôi dậy lúc 7 giờ mỗi ngày.)
该起床了!
Gāi qǐchuáng le!
(Đến giờ dậy rồi!)
(11) 睡 – shuì – động từ – thụy – ngủ
Ví dụ:
我睡得很好。
Wǒ shuì de hěn hǎo.
(Tôi ngủ rất ngon.)
早点睡吧。
Zǎo diǎn shuì ba.
(Ngủ sớm đi.)
(12) 夜里 – yèli – danh từ – dạ lý – ban đêm
Ví dụ:
夜里很安静。
Yèli hěn ānjìng.
(Ban đêm rất yên tĩnh.)
他喜欢夜里工作。
Tā xǐhuān yèli gōngzuò.
(Anh ấy thích làm việc ban đêm.)
(13) 点钟 – diǎnzhōng – danh từ – điểm chung – giờ
Ví dụ:
现在几点钟?
Xiànzài jǐ diǎnzhōng?
(Bây giờ là mấy giờ?)
我们八点钟出发。
Wǒmen bā diǎnzhōng chūfā.
(Chúng tôi xuất phát lúc 8 giờ.)
(14) 早睡早起 – zǎoshuì zǎoqǐ – thành ngữ – tảo thụy tảo khởi – ngủ sớm dậy sớm
Ví dụ:
早睡早起身体好。
Zǎoshuì zǎoqǐ shēntǐ hǎo.
(Ngủ sớm dậy sớm tốt cho sức khỏe.)
我习惯早睡早起。
Wǒ xíguàn zǎoshuì zǎoqǐ.
(Tôi có thói quen ngủ sớm dậy sớm.)
(15) 工作 – gōngzuò – động từ/danh từ – công tác – làm việc/công việc
Ví dụ:
我在银行工作。
Wǒ zài yínháng gōngzuò.
(Tôi làm việc ở ngân hàng.)
工作很忙。
Gōngzuò hěn máng.
(Công việc rất bận.)
(16) 毛病 – máobìng – danh từ – mao bệnh – tật xấu
Ví dụ:
这是他的老毛病。
Zhè shì tā de lǎo máobìng.
(Đây là tật xấu cũ của anh ta.)
改掉坏毛病。
Gǎi diào huài máobìng.
(Bỏ thói xấu đi.)
(17) 改 – gǎi – động từ – cải – thay đổi
Ví dụ:
我要改掉这个习惯。
Wǒ yào gǎi diào zhège xíguàn.
(Tôi muốn bỏ thói quen này.)
请改一下时间。
Qǐng gǎi yīxià shíjiān.
(Xin hãy đổi thời gian.)
(18) 大 – dà – tính từ – đại – lớn
Ví dụ:
这个房子很大。
Zhège fángzi hěn dà.
(Căn nhà này rất lớn.)
他比我大两岁。
Tā bǐ wǒ dà liǎng suì.
(Anh ấy lớn hơn tôi 2 tuổi.)
(19) 年纪 – niánjì – danh từ – niên kỷ – tuổi tác
Ví dụ:
他年纪不小了。
Tā niánjì bù xiǎo le.
(Anh ấy không còn trẻ nữa.)
年纪大了要注意健康。
Niánjì dà le yào zhùyì jiànkāng.
(Tuổi cao cần chú ý sức khỏe.)
(20) 大概 – dàgài – phó từ – đại khái – khoảng
Ví dụ:
他大概三十岁。
Tā dàgài sānshí suì.
(Anh ấy khoảng 30 tuổi.)
大概需要一小时。
Dàgài xūyào yī xiǎoshí.
(Khoảng cần một tiếng.)
(21) 岁 – suì – lượng từ – tuế – tuổi
Ví dụ:
你几岁了?
Nǐ jǐ suì le?
(Bạn bao nhiêu tuổi?)
我二十岁。
Wǒ èrshí suì.
(Tôi 20 tuổi.)
Hội thoại
刘老师:大卫,你来北京多长时间了?
大卫:差不多半年了。
刘老师:习惯北京的生活了吗?
大卫:刚来的时候不习惯,现在已经习惯了。
刘老师:早上八点上课也习惯了吗?
大卫:不好意思,这还没习惯。在美国,我一般早上八点才起床。
刘老师:是吗?现在晚上几点睡觉?
大卫:一般十二点睡,有时候夜里两点钟才睡。不过,早上八点有课的话,就早点儿睡。
刘老师:早睡早起比较好啊!我还是学生的时候,也喜欢睡懒觉。工作以后,这个毛病就改了。
大卫:是吗?那时候您多大年纪?
刘老师:大概二十五岁吧。
Pinyin
Liú lǎoshī: Dàwèi, nǐ lái Běijīng duō cháng shíjiān le?
Dàwèi: Chàbuduō bàn nián le.
Liú lǎoshī: Xíguàn Běijīng de shēnghuó le ma?
Dàwèi: Gāng lái de shíhou bù xíguàn, xiànzài yǐjīng xíguàn le.
Liú lǎoshī: Zǎoshang bā diǎn shàngkè yě xíguàn le ma?
Dàwèi: Bù hǎoyìsi, zhè hái méi xíguàn. Zài Měiguó, wǒ yìbān zǎoshang bā diǎn cái qǐchuáng.
Liú lǎoshī: Shì ma? Xiànzài wǎnshang jǐ diǎn shuìjiào?
Dàwèi: Yìbān shí’èr diǎn shuì, yǒu shíhou yèlǐ liǎng diǎn zhōng cái shuì. Bùguò, zǎoshang bā diǎn yǒu kè de huà, jiù zǎodiǎnr shuì.
Liú lǎoshī: Zǎo shuì zǎo qǐ bǐjiào hǎo a! Wǒ hái shì xuéshēng de shíhou, yě xǐhuan shuì lǎnjiào. Gōngzuò yǐhòu, zhège máobìng jiù gǎi le.
Dàwèi: Shì ma? Nà shíhou nín duō dà niánjì?
Liú lǎoshī: Dàgài èrshíwǔ suì ba.
Dịch nghĩa
Thầy Lưu: David, cậu đến Bắc Kinh bao lâu rồi?
David: Gần nửa năm rồi ạ.
Thầy Lưu: Đã quen với cuộc sống ở Bắc Kinh chưa?
David: Lúc mới đến thì chưa quen, bây giờ thì quen rồi.
Thầy Lưu: Cậu có quen với việc học lúc 8 giờ sáng chưa?
David: Xin lỗi, cái này thì vẫn chưa quen. Ở Mỹ, tôi thường 8 giờ sáng mới dậy.
Thầy Lưu: Thật sao? Bây giờ cậu đi ngủ lúc mấy giờ?
David: Thường là 12 giờ đêm, có lúc đến 2 giờ sáng mới ngủ. Nhưng nếu sáng mai có lớp lúc 8 giờ thì tôi sẽ ngủ sớm hơn.
Thầy Lưu: Ngủ sớm dậy sớm thì tốt hơn đấy! Hồi tôi còn là sinh viên, tôi cũng thích ngủ nướng. Nhưng sau khi đi làm, thói quen đó đã thay đổi.
David: Vậy ạ? Lúc đó thầy bao nhiêu tuổi?
Thầy Lưu: Khoảng 25 tuổi.
Chú thích
早一点儿睡 – Ngủ sớm một chút
Cấu trúc “Adj. + 一点儿” biểu thị mức độ thay đổi nhẹ.
Ví dụ:
明天早上有课,早一点儿起床。
Míngtiān zǎoshang yǒu kè, zǎo yīdiǎnr qǐchuáng.
Sáng mai có tiết học, dậy sớm một chút.
水太多了,少一点儿吧!
Shuǐ tài duō le, shǎo yīdiǎnr ba!
Nước nhiều quá, cho ít lại một chút đi!
Ngữ pháp
1. Cách sử dụng 了 – Trợ từ (1)
“了” dùng ở cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định.
Câu phủ định: S + 没 + V + O.
Ví dụ:
他去图书馆了。
Tā qù túshūguǎn le.
Anh ấy đã đến thư viện.
他没去图书馆。
Tā méi qù túshūguǎn.
Anh ấy không đến thư viện.
昨天下雪了。
Zuótiān xià xuě le.
Hôm qua trời đã tuyết.
昨天没下雪。
Zuótiān méi xià xuě.
Hôm qua trời không tuyết.
他去商店买东西了。
Tā qù shāngdiàn mǎi dōngxi le.
Anh ấy đã đi cửa hàng mua đồ.
他没去商店买东西。
Tā méi qù shāngdiàn mǎi dōngxi.
Anh ấy không đi cửa hàng mua đồ.
2. Cách sử dụng 还 – Vẫn, còn
(1) Biểu thị trạng thái không thay đổi:
已经夜里十二点了,他还在学习。
Yǐjīng yèlǐ shí’èr diǎn le, tā hái zài xuéxí.
Đã nửa đêm rồi mà anh ấy vẫn đang học.
来北京已经半年了,他还没习惯早上八点上课。
Lái Běijīng yǐjīng bàn nián le, tā hái méi xíguàn zǎoshang bā diǎn shàngkè.
Đã đến Bắc Kinh nửa năm rồi, anh ấy vẫn chưa quen học lúc 8 giờ sáng.
已经三十岁了,他还没有女朋友。
Yǐjīng sānshí suì le, tā hái méiyǒu nǚ péngyǒu.
Anh ấy đã 30 tuổi rồi mà vẫn chưa có bạn gái.
(2) Biểu thị sự thêm vào:
我有中国朋友、美国朋友,还有日本朋友。
Wǒ yǒu Zhōngguó péngyou, Měiguó péngyou, hái yǒu Rìběn péngyou.
Tôi có bạn người Trung Quốc, người Mỹ, còn có cả người Nhật.
我喜欢喝茶、喝咖啡,还喜欢喝啤酒。
Wǒ xǐhuan hē chá, hē kāfēi, hái xǐhuan hē píjiǔ.
Tôi thích uống trà, cà phê, còn thích uống cả bia nữa.
这个周末我要做作业、洗衣服,还要去超市买东西。
Zhège zhōumò wǒ yào zuò zuòyè, xǐ yīfu, hái yào qù chāoshì mǎi dōngxi.
Cuối tuần này tôi phải làm bài tập, giặt đồ, còn phải đi siêu thị mua đồ.
3. Cách sử dụng 就 và 才 – “jiù” và “cái”
(1) “就” – nhấn mạnh hành động sớm hoặc nhanh
他上个星期就回国了。
Tā shàng gè xīngqī jiù huíguó le.
Anh ấy đã về nước từ tuần trước.
玛丽早上六点就起床了。
Mǎlì zǎoshang liù diǎn jiù qǐchuáng le.
Mary đã dậy lúc 6 giờ sáng.
妹妹三岁就开始学习跳舞了。
Mèimei sān suì jiù kāishǐ xuéxí tiàowǔ le.
Em gái mới 3 tuổi đã bắt đầu học múa.
(2) “才” – nhấn mạnh hành động muộn hoặc chậm
他早上七点才起床,姐姐九点才起床。
Tā zǎoshang qī diǎn cái qǐchuáng, jiějie jiǔ diǎn cái qǐchuáng.
Anh ấy đến 7 giờ sáng mới dậy, chị gái thì tận 9 giờ.
玛丽八点半才去教室了,大卫八点半才去。
Mǎlì bā diǎn bàn cái qù jiàoshì le, Dàwèi bā diǎn bàn cái qù.
Mary đến tận 8:30 mới vào lớp, David cũng thế.
爷爷六十岁以后才开始学习英语。
Yéye liùshí suì yǐhòu cái kāishǐ xuéxí Yīngyǔ.
Ông mãi đến sau 60 tuổi mới bắt đầu học tiếng Anh.
4. Cách sử dụng 年龄表达法 – Cách biểu đạt tuổi tác
(1) Hỏi tuổi trẻ em dưới 10 tuổi – dùng “几”
A:你今年几岁了?
Nǐ jīnnián jǐ suì le?
Năm nay em mấy tuổi?
B:我六岁。
Wǒ liù suì.
Em 6 tuổi.
(2) Hỏi tuổi thông thường – dùng “多大”
A:你今年多大?
Nǐ jīnnián duō dà?
Năm nay bạn bao nhiêu tuổi?
B:我二十二(岁)。
Wǒ èrshí’èr (suì).
Mình 22 tuổi.
(3) Hỏi người lớn tuổi – dùng “您” và “多大年纪”
A:您多大年纪?
Nín duō dà niánjì?
Ngài năm nay bao nhiêu tuổi?
B:六十八了。
Liùshíbā le.
68 tuổi rồi.
Bài học này giúp bạn hỏi thăm người khác về việc họ đã quen với môi trường mới hay chưa, đồng thời giúp bạn diễn đạt cảm nhận cá nhân về cuộc sống, thời tiết, thức ăn… khi ở một nơi mới. Đây là những tình huống giao tiếp phổ biến khi du học, đi công tác hoặc chuyển đến một nơi ở mới.
→ Xem tiếp Bài 20: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1
→ Xem trọn bộ bài học Giáo trình Boya