Bài 1: Msutong Cao cấp Quyển 1 – Sự tinh tế trong cách bắt tay

Bài học mở đầu của giáo trình giúp người học tìm hiểu về nghi thức bắt tay – một hành vi lịch sự phổ biến trong giao tiếp. Thông qua các quy tắc cụ thể và ví dụ thực tế, bài học không chỉ giới thiệu cách bắt tay đúng trong văn hóa Trung Quốc mà còn giúp người học nhận thức được sự khác biệt văn hóa giữa các quốc gia và tầm quan trọng của việc cư xử phù hợp trong các hoàn cảnh trang trọng.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần khởi động

1. 在你的国家,人们常常握手吗?

Zài nǐ de guójiā, rénmen chángcháng wòshǒu ma?
Ở nước bạn, mọi người có thường bắt tay không?

2. 你觉得中国人之间常常握手吗?

Nǐ juéde Zhōngguó rén zhījiān chángcháng wòshǒu ma?
Bạn cảm thấy giữa người Trung Quốc có thường bắt tay không?

3. 你觉得握手有哪些讲究?

Nǐ juéde wòshǒu yǒu nǎxiē jiǎngjiu?
Bạn cảm thấy bắt tay có những điều gì cần chú ý?

Trả lời:

1. 在我的国家,人们见面的时候常常握手。

Zài wǒ de guójiā, rénmen jiànmiàn de shíhou chángcháng wòshǒu.
Ở nước tôi, mọi người thường bắt tay khi gặp mặt.

2. 我觉得中国人之间也会握手,但是没有我们国家那么常见。

Wǒ juéde Zhōngguó rén zhījiān yě huì wòshǒu, dànshì méiyǒu wǒmen guójiā nàme chángjiàn.
Tôi cảm thấy người Trung Quốc cũng bắt tay, nhưng không phổ biến như ở nước tôi.

3. 我觉得握手的时候要看着对方的眼睛,而且握手不能太用力。

Wǒ juéde wòshǒu de shíhou yào kàn zhe duìfāng de yǎnjīng, érqiě wòshǒu bùnéng tài yònglì.
Tôi nghĩ khi bắt tay nên nhìn vào mắt đối phương, và không nên siết tay quá mạnh.

Từ vựng

听力A

1. 礼节 /lǐjié/ 【名】– nghi lễ, lễ tiết

  • 社交礼节 (shèjiāo lǐjié): nghi lễ xã giao
  • 宗教礼节 (zōngjiào lǐjié): nghi lễ tôn giáo
  • 礼节性访问 (lǐjiéxìng fǎngwèn): chuyến thăm mang tính lễ nghi

你觉得在不同国家的礼节一样吗?

Nǐ juéde zài bùtóng guójiā de lǐjié yíyàng ma?
Bạn nghĩ lễ nghi ở các quốc gia có giống nhau không?

我觉得在不同国家的礼节不一样,比如有些国家习惯鞠躬,有些国家习惯握手。

Wǒ juéde zài bùtóng guójiā de lǐjié bù yíyàng, bǐrú yǒuxiē guójiā xíguàn jūgōng, yǒuxiē guójiā xíguàn wòshǒu.
Mình nghĩ nghi lễ ở các quốc gia là không giống nhau, ví dụ như có quốc gia quen cúi chào, có quốc gia quen bắt tay.

2. 讲究 /jiǎngjiu/ 【名 / 动】– coi trọng, chú trọng, chú ý

  • 讲究卫生 (jiǎngjiu wèishēng): chú trọng vệ sinh
  • 讲究礼貌 (jiǎngjiu lǐmào): coi trọng lễ phép
  • 很讲究 (hěn jiǎngjiu): rất cầu kỳ/chú trọng

你觉得握手要讲究什么?

Nǐ juéde wòshǒu yào jiǎngjiu shénme?
Bạn nghĩ việc bắt tay cần chú ý điều gì?

我觉得握手要讲究礼貌和态度,比如要微笑、看着对方。

Wǒ juéde wòshǒu yào jiǎngjiu lǐmào hé tàidù, bǐrú yào wēixiào, kànzhe duìfāng.
Mình nghĩ bắt tay cần chú trọng đến sự lịch sự và thái độ, ví dụ như phải mỉm cười, nhìn vào người đối diện.

3. 清洁 /qīngjié/ 【形】– sạch sẽ

  • 保持清洁 (bǎochí qīngjié): giữ sạch sẽ
  • 清洁工 (qīngjié gōng): nhân viên vệ sinh
  • 清洁用品 (qīngjié yòngpǐn): vật dụng vệ sinh

你觉得手部的清洁重要吗?

Nǐ juéde shǒubù de qīngjié zhòngyào ma?
Bạn có nghĩ việc giữ tay sạch sẽ là quan trọng không?

我觉得很重要,因为不清洁容易传播细菌。

Wǒ juéde hěn zhòngyào, yīnwèi bù qīngjié róngyì chuánbò xìjūn.
Mình nghĩ rất quan trọng, vì nếu không sạch sẽ thì dễ lây lan vi khuẩn.

4. 千万 /qiānwàn/ 【副】– nhất định phải, nhất thiết

  • 千万不要 (qiānwàn bú yào): tuyệt đối đừng
  • 千万别忘了 (qiānwàn bié wàng le): nhất định đừng quên
  • 千万不能迟到 (qiānwàn bù néng chídào): nhất định không được đi trễ

你觉得出门前千万要做什么?

Nǐ juéde chūmén qián qiānwàn yào zuò shénme?
Bạn nghĩ trước khi ra khỏi nhà nhất thiết phải làm gì?

我觉得出门前千万要检查有没有带钥匙和手机。

Wǒ juéde chūmén qián qiānwàn yào jiǎnchá yǒu méiyǒu dài yàoshi hé shǒujī.
Mình nghĩ trước khi ra ngoài nhất thiết phải kiểm tra xem có mang theo chìa khóa và điện thoại không.

5. 之前 /zhīqián/ 【名】– trước, trước khi

  • 上课之前 (shàngkè zhīqián): trước khi vào học
  • 吃饭之前 (chīfàn zhīqián): trước khi ăn
  • 会议之前 (huìyì zhīqián): trước cuộc họp

你出门之前一般做什么?

Nǐ chūmén zhīqián yìbān zuò shénme?
Bạn thường làm gì trước khi ra khỏi nhà?

我出门之前一般会穿好衣服,整理一下头发。

Wǒ chūmén zhīqián yìbān huì chuān hǎo yīfu, zhěnglǐ yíxià tóufà.
Trước khi ra khỏi nhà, mình thường mặc đồ cho chỉnh tề, chải tóc gọn gàng.

6. /shēn/ 【动】– giơ, duỗi, vươn

  • 伸手 (shēnshǒu): đưa tay, chìa tay
  • 伸腿 (shēntuǐ): duỗi chân
  • 伸出援手 (shēnchū yuánshǒu): đưa tay giúp đỡ

你见到朋友时会先伸手握手吗?

Nǐ jiàndào péngyou shí huì xiān shēnshǒu wòshǒu ma?
Bạn có đưa tay trước để bắt tay khi gặp bạn bè không?

如果是正式场合,我会先伸手握手。

Rúguǒ shì zhèngshì chǎnghé, wǒ huì xiān shēnshǒu wòshǒu.
Nếu là trong tình huống trang trọng, mình sẽ là người chủ động bắt tay trước.

7. 保持 /bǎochí/ 【动】– giữ, duy trì

  • 保持联系 (bǎochí liánxì): giữ liên lạc
  • 保持安静 (bǎochí ānjìng): giữ yên lặng
  • 保持微笑 (bǎochí wēixiào): giữ nụ cười

你觉得和朋友保持联系重要吗?

Nǐ juéde hé péngyou bǎochí liánxì zhòngyào ma?
Bạn có nghĩ việc duy trì liên lạc với bạn bè là quan trọng không?

我觉得很重要,因为朋友之间需要互相关心和支持。

Wǒ juéde hěn zhòngyào, yīnwèi péngyou zhījiān xūyào hùxiāng guānxīn hé zhīchí.
Mình nghĩ rất quan trọng, vì bạn bè cần quan tâm và hỗ trợ lẫn nhau.

听力B

1. 软弱 /ruǎnruò/ 【形】– yếu đuối, hèn yếu

  • 软弱无力 (ruǎnruò wúlì): yếu ớt, không có sức lực
  • 性格软弱 (xìnggé ruǎnruò): tính cách yếu đuối
  • 意志软弱 (yìzhì ruǎnruò): ý chí yếu đuối

你觉得软弱是缺点还是优点?

Nǐ juéde ruǎnruò shì quēdiǎn háishì yōudiǎn?
Bạn cho rằng yếu đuối là khuyết điểm hay ưu điểm?

我觉得在某些时候软弱也是一种善良,但太软弱就会被欺负。

Wǒ juéde zài mǒuxiē shíhou ruǎnruò yě shì yì zhǒng shànliáng, dàn tài ruǎnruò jiù huì bèi qīfù.
Mình nghĩ có lúc yếu đuối cũng là sự hiền lành, nhưng quá yếu đuối thì sẽ bị bắt nạt.

2. 冷漠 /lěngmò/ 【形】– lạnh lùng, thờ ơ

  • 态度冷漠 (tàidù lěngmò): thái độ lạnh lùng
  • 神情冷漠 (shénqíng lěngmò): vẻ mặt lạnh nhạt
  • 冷漠对待 (lěngmò duìdài): đối xử lạnh nhạt

你遇到过很冷漠的人吗?

Nǐ yùdào guò hěn lěngmò de rén ma?
Bạn đã từng gặp người rất lạnh lùng chưa?

遇到过,有些人对别人的困难完全冷漠,不愿意帮助。

Yùdào guò, yǒuxiē rén duì biérén de kùnnán wánquán lěngmò, bù yuànyì bāngzhù.
Từng gặp rồi, có người hoàn toàn thờ ơ với khó khăn của người khác, không muốn giúp đỡ.

3. 粗鲁 /cūlǔ/ 【形】– thô lỗ, lỗ mãng

  • 粗鲁的话 (cūlǔ de huà): lời nói thô lỗ
  • 举止粗鲁 (jǔzhǐ cūlǔ): hành vi lỗ mãng
  • 粗鲁无礼 (cūlǔ wúlǐ): thô lỗ vô lễ

你怎么看待粗鲁的行为?

Nǐ zěnme kàndài cūlǔ de xíngwéi?
Bạn nghĩ sao về hành vi thô lỗ?

我觉得粗鲁的行为让人不舒服,也会影响人际关系。

Wǒ juéde cūlǔ de xíngwéi ràng rén bù shūfu, yě huì yǐngxiǎng rénjì guānxì.
Mình nghĩ hành vi thô lỗ khiến người khác khó chịu và ảnh hưởng đến các mối quan hệ.

4. 禁止 /jìnzhǐ/ 【动】– cấm

  • 禁止吸烟 (jìnzhǐ xīyān): cấm hút thuốc
  • 禁止进入 (jìnzhǐ jìnrù): cấm vào
  • 禁止拍照 (jìnzhǐ pāizhào): cấm chụp ảnh

你觉得在图书馆里应该禁止什么?

Nǐ juéde zài túshūguǎn lǐ yīnggāi jìnzhǐ shénme?
Bạn nghĩ trong thư viện nên cấm điều gì?

我觉得在图书馆里应该禁止大声说话和吃东西。

Wǒ juéde zài túshūguǎn lǐ yīnggāi jìnzhǐ dàshēng shuōhuà hé chī dōngxī.
Mình nghĩ trong thư viện nên cấm nói lớn và ăn uống.

5. 接触 /jiēchù/ 【动】– tiếp xúc, va chạm, đụng chạm

  • 接触社会 (jiēchù shèhuì): tiếp xúc với xã hội
  • 接触文化 (jiēchù wénhuà): tiếp xúc văn hóa
  • 直接接触 (zhíjiē jiēchù): tiếp xúc trực tiếp

你喜欢和什么样的人接触?

Nǐ xǐhuan hé shénme yàng de rén jiēchù?
Bạn thích tiếp xúc với kiểu người như thế nào?

我喜欢和诚实、有爱心的人接触。

Wǒ xǐhuan hé chéngshí, yǒu àixīn de rén jiēchù.
Mình thích tiếp xúc với người trung thực và giàu lòng nhân ái.

6. 限于 /xiànyú/ 【动】– giới hạn (bởi), hạn chế (bởi)

  • 限于时间 (xiànyú shíjiān): giới hạn trong thời gian
  • 限于范围 (xiànyú fànwéi): giới hạn trong phạm vi
  • 不限于此 (bù xiànyú cǐ): không giới hạn ở đây

你认为你的兴趣爱好限于哪些方面?

Nǐ rènwéi nǐ de xìngqù àihào xiànyú nǎxiē fāngmiàn?
Bạn cho rằng sở thích của bạn bị giới hạn ở những lĩnh vực nào?

我认为我的兴趣爱好限于阅读、音乐和语言学习方面。

Wǒ rènwéi wǒ de xìngqù àihào xiànyú yuèdú, yīnyuè hé yǔyán xuéxí fāngmiàn.
Mình cho rằng sở thích của mình giới hạn ở việc đọc sách, nghe nhạc và học ngôn ngữ.

阅读 A

1. 长辈 /zhǎngbèi/ 【名】– bề trên, tiền bối

  • 尊重长辈 (zūnzhòng zhǎngbèi): tôn trọng người lớn
  • 听从长辈 (tīngcóng zhǎngbèi): nghe lời bề trên
  • 拜见长辈 (bàijiàn zhǎngbèi): bái kiến tiền bối

在中国文化中,人们怎么对待长辈?

Zài Zhōngguó wénhuà zhōng, rénmen zěnme duìdài zhǎngbèi?
Trong văn hóa Trung Quốc, người ta đối xử với bề trên như thế nào?

中国人非常尊重长辈,说话做事都要有礼貌。

Zhōngguó rén fēicháng zūnzhòng zhǎngbèi, shuōhuà zuòshì dōu yào yǒu lǐmào.
Người Trung Quốc rất tôn trọng người lớn tuổi, nói năng và hành động đều phải lễ phép.

2. 不宜 /bùyí/ 【动】– không thích hợp, không nên

  • 不宜过早 (bùyí guòzǎo): không nên quá sớm
  • 不宜饮酒 (bùyí yǐnjiǔ): không nên uống rượu
  • 不宜剧烈运动 (bùyí jùliè yùndòng): không thích hợp vận động mạnh

感冒的时候不宜做什么?

Gǎnmào de shíhòu bùyí zuò shénme?
Khi bị cảm thì không nên làm gì?

感冒的时候不宜吃冷的东西,也不宜熬夜。

Gǎnmào de shíhòu bùyí chī lěng de dōngxi, yě bùyí áoyè.
Khi bị cảm thì không nên ăn đồ lạnh, cũng không nên thức khuya.

3. 以……为宜 /yǐ… wéi yí/ – lấy… làm vừa phải

  • 以清淡为宜 (yǐ qīngdàn wéi yí): lấy thanh đạm làm vừa phải
  • 以保守为宜 (yǐ bǎoshǒu wéi yí): lấy bảo thủ làm phù hợp
  • 以简洁为宜 (yǐ jiǎnjié wéi yí): lấy đơn giản làm phù hợp

你觉得晚饭几点吃以为宜?

Nǐ juéde wǎnfàn jǐ diǎn chī yǐ wéi yí?
Bạn nghĩ ăn tối lúc mấy giờ là vừa phải?

我觉得晚上六点半到七点之间吃饭以为宜。

Wǒ juéde wǎnshàng liù diǎn bàn dào qī diǎn zhījiān chīfàn yǐ wéi yí.
Tôi nghĩ ăn tối từ 6 giờ 30 đến 7 giờ là hợp lý.

4. /miǎo/ 【量】– giây

  • 一秒钟 (yì miǎozhōng): một giây đồng hồ
  • 毫秒 (háomiǎo): phần nghìn giây
  • 秒杀 (miǎoshā): hạ gục trong một giây (dùng trong game hoặc khuyến mãi chớp nhoáng)

你能在十秒内回答这个问题吗?

Nǐ néng zài shí miǎo nèi huídá zhège wèntí ma?
Bạn có thể trả lời câu hỏi này trong vòng 10 giây không?

我可以,我会尽快回答。

Wǒ kěyǐ, wǒ huì jǐnkuài huídá.
Tôi có thể, tôi sẽ trả lời nhanh nhất có thể.

5. 漫不经心 /mànbùjīngxīn/ 【形】– hững hờ, hời hợt

  • 说话漫不经心 (shuōhuà mànbùjīngxīn): nói năng hời hợt
  • 漫不经心的态度 (mànbùjīngxīn de tàidù): thái độ hững hờ
  • 漫不经心地回答 (mànbùjīngxīn de huídá): trả lời một cách qua loa

你上课时会不会漫不经心?

Nǐ shàngkè shí huì bù huì mànbùjīngxīn?
Bạn có lơ đễnh trong giờ học không?

有时候会,但我尽量专心听讲。

Yǒu shíhou huì, dàn wǒ jǐnliàng zhuānxīn tīngjiǎng.
Đôi khi có, nhưng tôi cố gắng tập trung nghe giảng.

6. 当……时 /dāng…shí/ – khi…

  • 当我到达时 (dāng wǒ dàodá shí): khi tôi đến
  • 当你离开时 (dāng nǐ líkāi shí): khi bạn rời đi
  • 当老师说话时 (dāng lǎoshī shuōhuà shí): khi thầy giáo nói chuyện

当你紧张时,你会做什么?

Dāng nǐ jǐnzhāng shí, nǐ huì zuò shénme?
Khi bạn căng thẳng, bạn thường làm gì?

当我紧张时,我会深呼吸或听音乐放松自己。

Dāng wǒ jǐnzhāng shí, wǒ huì shēn hūxī huò tīng yīnyuè fàngsōng zìjǐ.
Khi tôi căng thẳng, tôi thường hít thở sâu hoặc nghe nhạc để thư giãn.

阅读 B

1. 差异 /chāyì/ 【名】– sự khác biệt

  • 文化差异 (wénhuà chāyì): khác biệt văn hóa
  • 意见差异 (yìjiàn chāyì): khác biệt ý kiến
  • 性别差异 (xìngbié chāyì): khác biệt giới tính

你觉得中西文化有什么差异?

Nǐ juéde Zhōng-Xī wénhuà yǒu shé me chāyì?
Bạn nghĩ văn hóa phương Đông và phương Tây có những khác biệt gì?

我觉得在饮食、节日和家庭观念方面有很多差异。

Wǒ juéde zài yǐnshí, jiérì hé jiātíng guānniàn fāngmiàn yǒu hěn duō chāyì.
Mình nghĩ có nhiều khác biệt về ẩm thực, lễ hội và quan niệm gia đình.

2. 无礼 /wúlǐ/ 【形】– vô lễ, bất kính

  • 举止无礼 (jǔzhǐ wúlǐ): hành động vô lễ
  • 言语无礼 (yányǔ wúlǐ): lời nói bất kính
  • 对长辈无礼 (duì zhǎngbèi wúlǐ): vô lễ với bề trên

你觉得对长辈无礼是严重的问题吗?

Nǐ juéde duì zhǎngbèi wúlǐ shì yánzhòng de wèntí ma?
Bạn nghĩ vô lễ với người lớn tuổi có phải là vấn đề nghiêm trọng không?

是的,我觉得这是对别人的不尊重。

Shì de, wǒ juéde zhè shì duì biérén de bù zūnzhòng.
Đúng vậy, mình nghĩ đó là sự thiếu tôn trọng người khác.

3. 竟然 /jìngrán/ 【副】– lại, lại còn

  • 他竟然来了 (tā jìngrán lái le): anh ấy lại đến thật
  • 竟然失败了 (jìngrán shībài le): lại thất bại rồi
  • 我竟然忘了 (wǒ jìngrán wàng le): tôi lại quên mất

你有没有做过让父母竟然惊讶的事?

Nǐ yǒu méiyǒu zuò guò ràng fùmǔ jìngrán jīngyà de shì?
Bạn đã từng làm điều gì khiến bố mẹ bất ngờ chưa?

有一次我竟然考了全班第一名,他们非常惊讶。

Yǒu yí cì wǒ jìngrán kǎo le quán bān dì yī míng, tāmen fēicháng jīngyà.
Có một lần mình lại đứng nhất lớp, bố mẹ rất ngạc nhiên.

4. 媒体 /méitǐ/ 【名】– truyền thông, báo chí

  • 社交媒体 (shèjiāo méitǐ): mạng xã hội
  • 大众媒体 (dàzhòng méitǐ): truyền thông đại chúng
  • 新闻媒体 (xīnwén méitǐ): truyền thông tin tức

你每天会关注什么媒体?

Nǐ měitiān huì guānzhù shénme méitǐ?
Bạn thường theo dõi phương tiện truyền thông nào mỗi ngày?

我常常看新闻网站和社交媒体,比如微博和微信。

Wǒ chángcháng kàn xīnwén wǎngzhàn hé shèjiāo méitǐ, bǐrú Wēibó hé Wēixìn.
Mình thường xem các trang tin tức và mạng xã hội như Weibo và WeChat.

5. 元首 /yuánshǒu/ 【名】– nguyên thủ

  • 国家元首 (guójiā yuánshǒu): nguyên thủ quốc gia
  • 外国元首 (wàiguó yuánshǒu): nguyên thủ nước ngoài
  • 来访元首 (láifǎng yuánshǒu): nguyên thủ đến thăm

你知道中国的国家元首是谁吗?

Nǐ zhīdào Zhōngguó de guójiā yuánshǒu shì shéi ma?
Bạn có biết nguyên thủ quốc gia của Trung Quốc là ai không?

是国家主席习近平。

Shì guójiā zhǔxí Xí Jìnpíng.
Là Chủ tịch nước Tập Cận Bình.

6. 大惊小怪 /dàjīng-xiǎoguài/ 【成语】– quá ngạc nhiên, kinh ngạc

  • 不要大惊小怪 (bùyào dàjīng xiǎoguài): đừng ngạc nhiên quá mức
  • 为小事大惊小怪 (wèi xiǎoshì dàjīng xiǎoguài): làm lớn chuyện vì việc nhỏ
  • 动不动就大惊小怪 (dòngbudòng jiù dàjīng xiǎoguài): cứ hay làm quá lên

你朋友常常对小事大惊小怪吗?

Nǐ péngyou chángcháng duì xiǎoshì dàjīng xiǎoguài ma?
Bạn có người bạn nào thường làm quá mọi chuyện không?

有,他看到一点小问题就大惊小怪。

Yǒu, tā kàn dào yìdiǎn xiǎo wèntí jiù dàjīng xiǎoguài.
Có, anh ấy cứ thấy vấn đề nhỏ là lại làm ầm lên.

7. 气愤 /qìfèn/ 【形】– tức giận, bực tức

  • 十分气愤 (shífēn qìfèn): vô cùng tức giận
  • 气愤的表情 (qìfèn de biǎoqíng): vẻ mặt tức giận
  • 感到气愤 (gǎndào qìfèn): cảm thấy bức xúc

什么事情会让你感到气愤?

Shénme shìqing huì ràng nǐ gǎndào qìfèn?
Việc gì khiến bạn cảm thấy tức giận?

别人说谎或者不守信用会让我很气愤。

Biérén shuōhuǎng huòzhě bù shǒuxìnyòng huì ràng wǒ hěn qìfèn.
Người khác nói dối hoặc thất hứa làm mình rất bực.

8. 场合 /chǎnghé/ 【名】– trường hợp, tình huống

  • 正式场合 (zhèngshì chǎnghé): trường hợp trang trọng
  • 特殊场合 (tèshū chǎnghé): tình huống đặc biệt
  • 合适的场合 (héshì de chǎnghé): trường hợp thích hợp

你在什么场合会特别紧张?

Nǐ zài shénme chǎnghé huì tèbié jǐnzhāng?
Bạn cảm thấy căng thẳng trong những tình huống nào?

在公开演讲的场合我会很紧张。
Zài gōngkāi yǎnjiǎng de chǎnghé wǒ huì hěn jǐnzhāng.
Mình thường rất lo lắng trong các buổi thuyết trình trước đám đông.

9. 会见 /huìjiàn/ 【动】– (các lãnh đạo) gặp gỡ, hội kiến

  • 会见记者 (huìjiàn jìzhě): gặp gỡ phóng viên
  • 会见代表团 (huìjiàn dàibiǎotuán): hội kiến phái đoàn
  • 正式会见 (zhèngshì huìjiàn): gặp mặt chính thức

元首会见外宾时一般说什么?

Yuánshǒu huìjiàn wàibīn shí yìbān shuō shénme?
Khi nguyên thủ gặp khách nước ngoài thì thường nói gì?

他们会表示欢迎,并讨论合作的事情。

Tāmen huì biǎoshì huānyíng, bìng tǎolùn hézuò de shìqing.
Họ sẽ bày tỏ sự chào đón và bàn về những vấn đề hợp tác.

Từ vựng mở rộng

听力

1. 鞠躬 /jū gōng/ 【动宾结构】– (khom lưng) cúi chào

  • 鞠躬致谢 (jūgōng zhìxiè): cúi người cảm ơn
  • 鞠躬道歉 (jūgōng dàoqiàn): cúi đầu xin lỗi
  • 深深鞠躬 (shēnshēn jūgōng): cúi chào sâu

你在哪些场合会鞠躬?

Nǐ zài nǎxiē chǎnghé huì jūgōng?
Bạn sẽ cúi chào trong những tình huống nào?

我在上台领奖或向老师道谢时会鞠躬。

Wǒ zài shàngtái lǐngjiǎng huò xiàng lǎoshī dàoxiè shí huì jūgōng.
Tôi sẽ cúi chào khi lên sân khấu nhận giải hoặc cảm ơn thầy cô.

2. 行礼 /xíng lǐ/ 【动宾结构】– hành lễ, chào

  • 向老师行礼 (xiàng lǎoshī xínglǐ): hành lễ với thầy giáo
  • 举手行礼 (jǔshǒu xínglǐ): giơ tay chào
  • 正式行礼 (zhèngshì xínglǐ): hành lễ chính thức

你见到长辈时会不会行礼?

Nǐ jiàndào zhǎngbèi shí huì bù huì xínglǐ?
Bạn có hành lễ khi gặp người lớn tuổi không?

在正式场合,我会向长辈行礼表示尊重。

Zài zhèngshì chǎnghé, wǒ huì xiàng zhǎngbèi xínglǐ biǎoshì zūnzhòng.
Trong các dịp trang trọng, tôi sẽ hành lễ với người lớn để thể hiện sự tôn trọng.

3. /zhě/ 【助】– người, kẻ

  • 读者 (dúzhě): người đọc
  • 作者 (zuòzhě): tác giả
  • 志愿者 (zhìyuànzhě): tình nguyện viên

你觉得成功者需要具备什么条件?

Nǐ juéde chénggōng zhě xūyào jùbèi shénme tiáojiàn?
Bạn nghĩ người thành công cần có điều kiện gì?

我觉得成功者需要努力、坚持和不断学习的精神。

Wǒ juéde chénggōng zhě xūyào nǔlì, jiānchí hé bùduàn xuéxí de jīngshén.
Tôi nghĩ người thành công cần có tinh thần nỗ lực, kiên trì và không ngừng học hỏi.

4. 谢幕 /xiè mù/ 【动宾结构】– chào cảm ơn (cuối tiết mục), hạ màn

  • 表演谢幕 (biǎoyǎn xièmù): biểu diễn kết thúc
  • 谢幕词 (xièmù cí): lời chào kết màn
  • 演员谢幕 (yǎnyuán xièmù): diễn viên chào khán giả (cuối màn)

演员表演结束时为什么要谢幕?

Yǎnyuán biǎoyǎn jiéshù shí wèishéme yào xièmù?
Tại sao diễn viên phải chào cảm ơn sau khi kết thúc buổi diễn?

因为这是对观众的尊重和感谢。

Yīnwèi zhè shì duì guānzhòng de zūnzhòng hé gǎnxiè.
Bởi vì đó là sự tôn trọng và lời cảm ơn dành cho khán giả.

5. 致谢 /zhì xiè/ 【动】– gửi lời cảm ơn (tới), cảm ơn

  • 表示致谢 (biǎoshì zhìxiè): bày tỏ sự cảm ơn
  • 写信致谢 (xiě xìn zhìxiè): viết thư cảm ơn
  • 致谢辞 (zhìxiè cí): lời cảm ơn

你在什么情况下会向别人致谢?

Nǐ zài shénme qíngkuàng xià huì xiàng biérén zhìxiè?
Bạn thường cảm ơn người khác trong trường hợp nào?

别人帮我忙或者送我礼物时,我都会致谢。

Biérén bāng wǒ máng huòzhě sòng wǒ lǐwù shí, wǒ dōu huì zhìxiè.
Khi người khác giúp đỡ tôi hoặc tặng quà, tôi đều cảm ơn.

6. 敬意 /jìng yì/ 【名】– lòng kính trọng, sự tôn kính

  • 表达敬意 (biǎodá jìngyì): bày tỏ sự tôn kính
  • 致以敬意 (zhìyǐ jìngyì): gửi lời kính trọng
  • 深深的敬意 (shēnshēn de jìngyì): lòng tôn kính sâu sắc

你怎么表达对老师的敬意?

Nǐ zěnme biǎodá duì lǎoshī de jìngyì?
Bạn thể hiện lòng kính trọng với thầy cô giáo như thế nào?

我认真学习,上课专心听讲,以此表达对老师的敬意。

Wǒ rènzhēn xuéxí, shàngkè zhuānxīn tīngjiǎng, yǐ cǐ biǎodá duì lǎoshī de jìngyì.
Tôi học chăm chỉ, tập trung nghe giảng để thể hiện sự kính trọng đối với thầy cô.

阅读

1. 拱手 /gǒng shǒu/ 【动宾结构】– chắp tay (trước ngực)

  • 拱手作揖 (gǒngshǒu zuòyī): chắp tay vái chào
  • 拱手行礼 (gǒngshǒu xínglǐ): chắp tay hành lễ
  • 拱手相让 (gǒngshǒu xiāngràng): nhường nhịn một cách lịch sự

在中国传统文化中,什么时候人们会拱手?

Zài Zhōngguó chuántǒng wénhuà zhōng, shénme shíhou rénmen huì gǒngshǒu?
Trong văn hóa truyền thống Trung Quốc, khi nào người ta chắp tay?

春节拜年或见面问好时,人们会拱手表示礼貌。

Chūnjié bàinián huò jiànmiàn wènhǎo shí, rénmen huì gǒngshǒu biǎoshì lǐmào.
Vào dịp Tết hay khi gặp gỡ chào hỏi, người ta thường chắp tay để thể hiện sự lịch sự.

2. 特色 /tèsè/ 【名】– nét đặc sắc, màu sắc riêng

  • 地方特色 (dìfāng tèsè): nét đặc sắc địa phương
  • 文化特色 (wénhuà tèsè): nét đặc trưng văn hóa
  • 特色小吃 (tèsè xiǎochī): món ăn vặt đặc sắc

你家乡的饮食有什么特色?

Nǐ jiāxiāng de yǐnshí yǒu shéme tèsè?
Món ăn ở quê bạn có nét đặc sắc gì?

我家乡的特色是辣味重,有很多有名的小吃。

Wǒ jiāxiāng de tèsè shì làwèi zhòng, yǒu hěn duō yǒumíng de xiǎochī.
Đặc sắc quê tôi là vị cay đậm, có rất nhiều món ăn vặt nổi tiếng.

3. /quán/ 【名】– nắm đấm, quả đấm

  • 拳头 (quántou): nắm đấm
  • 太极拳 (tàijí quán): Thái Cực quyền
  • 拳击运动 (quánjī yùndòng): môn quyền anh

你学过什么拳术吗?

Nǐ xué guò shénme quánshù ma?
Bạn đã từng học loại quyền thuật nào chưa?

我学过太极拳,对身体健康很有好处。

Wǒ xué guò tàijíquán, duì shēntǐ jiànkāng hěn yǒu hǎochù.
Tôi đã học Thái Cực quyền, rất có lợi cho sức khỏe.

4. 节奏 /jiézòu/ 【名】– tiết tấu

  • 音乐节奏 (yīnyuè jiézòu): nhịp điệu âm nhạc
  • 节奏感 (jiézòu gǎn): cảm nhận về nhịp điệu
  • 节奏快速 (jiézòu kuàisù): tiết tấu nhanh

你喜欢节奏快的音乐还是慢的?

Nǐ xǐhuan jiézòu kuài de yīnyuè háishì màn de?
Bạn thích nhạc tiết tấu nhanh hay chậm?

我比较喜欢节奏快的音乐,听起来更有活力。

Wǒ bǐjiào xǐhuan jiézòu kuài de yīnyuè, tīng qǐlái gèng yǒu huólì.
Tôi thích nhạc tiết tấu nhanh hơn, nghe có sức sống hơn.

5. 晃动 /huàngdòng/ 【动】– lắc lư, đung đưa

  • 音乐节奏 (yīnyuè jiézòu): nhịp điệu âm nhạc
  • 节奏感 (jiézòu gǎn): cảm nhận về nhịp điệu
  • 节奏快速 (jiézòu kuàisù): tiết tấu nhanh

坐车时你觉得车晃动厉害会不舒服吗?

Zuò chē shí nǐ juéde chē huàngdòng lìhài huì bù shūfu ma?
Khi ngồi xe, bạn có thấy khó chịu nếu xe lắc mạnh không?

会的,车晃动太厉害会让我头晕。

Huì de, chē huàngdòng tài lìhài huì ràng wǒ tóuyūn.
Có, nếu xe lắc mạnh quá thì tôi bị chóng mặt.

6. 避免 /bìmiǎn/ 【动】– tránh (cho); ngăn ngừa

  • 避免误会 (bìmiǎn wùhuì): tránh hiểu lầm
  • 避免危险 (bìmiǎn wēixiǎn): tránh nguy hiểm
  • 尽量避免 (jǐnliàng bìmiǎn): cố gắng tránh

为了健康,我们应该避免什么?

Wèile jiànkāng, wǒmen yīnggāi bìmiǎn shénme?
Để khỏe mạnh, chúng ta nên tránh điều gì?

我们应该避免熬夜和吃太多油炸食品。

Wǒmen yīnggāi bìmiǎn áoyè hé chī tài duō yóuzhá shípǐn.
Chúng ta nên tránh thức khuya và ăn quá nhiều đồ chiên dầu.

Bài khóa

I. 握手的礼节

  1. 一定要用右手握手。
  2. 男士握手时不能戴手套。
  3. 握手时,左手不能插在裤子口袋里。
  4. 长辈、上级、女士应先伸出手。
  5. 握手时间不宜太长或太短,一般以3~5秒为宜。
  6. 握手时,眼睛应看着对方,保持微笑,并表示问候。
  7. 握得太紧,或者握手时漫不经心,都是不礼貌的。
  8. 男士与女士握手的时候,一般只宜轻轻握一下女士的手指部位。
  9. 当你的手有点儿脏、有点儿湿、或者很冷时,都不宜跟对方握手,只要向对方做出解释并表示歉意就行了。

Pinyin:

Wòshǒu de lǐjié

  1. Yídìng yào yòng yòu shǒu wòshǒu.
  2. Nánshì wòshǒu shí bùnéng dài shǒutào.
  3. Wòshǒu shí, zuǒshǒu bùnéng chā zài kùzi kǒudài lǐ.
  4. Zhǎngbèi, shàngjí, nǚshì yīng xiān shēn chū shǒu.
  5. Wòshǒu shíjiān bù yí tài cháng huò tài duǎn, yìbān yǐ sān dào wǔ miǎo wéi yí.
  6. Wòshǒu shí, yǎnjīng yīng gāi kànzhe duìfāng, bǎochí wēixiào, bìng biǎoshì wènhòu.
  7. Wò de tài jǐn, huòzhě wòshǒu shí màn bù jīng xīn, dōu shì bù lǐmào de.
  8. Nánshì yǔ nǚshì wòshǒu de shíhòu, yìbān zhǐ yí qīng qīng wò yīxià nǚshì de shǒuzhǐ bùwèi.
  9. Dāng nǐ de shǒu yǒudiǎnr zàng, yǒudiǎnr shī, huòzhě hěn lěng shí, dōu bù yí gēn duìfāng wòshǒu, zhǐyào xiàng duìfāng zuò chū jiěshì bìng biǎoshì qiànyì jiù xíng le.

Tiếng Việt:

Sự tinh tế trong cách bắt tay

  1. Nhất định phải dùng tay phải để bắt tay.
  2. Nam giới khi bắt tay không được đeo găng tay.
  3. Khi bắt tay, tay trái không được để trong túi quần.
  4. Người lớn tuổi, cấp trên, phụ nữ nên đưa tay trước.
  5. Thời gian bắt tay không nên quá dài hoặc quá ngắn, thường khoảng 3~5 giây là phù hợp.
  6. Khi bắt tay, mắt nên nhìn vào đối phương, giữ nụ cười và thể hiện sự chào hỏi.
  7. Bắt quá chặt, hoặc bắt tay một cách qua loa, đều là hành vi thiếu lễ phép.
  8. Khi nam giới bắt tay với nữ giới, thường chỉ nên nhẹ nhàng nắm phần đầu ngón tay của người phụ nữ.
  9. Khi tay bạn hơi bẩn, hơi ướt, hoặc rất lạnh, thì không nên bắt tay với đối phương, chỉ cần giải thích và thể hiện sự xin lỗi là được.

II. 文化差异,还是无礼行为?

美国微软公司创始人比尔·盖茨在与韩国总统握手时,左手竟然插在裤子口袋里。很多韩国网友认为“这太无礼了”。

“文化差异,还是无礼行为?”韩国各大媒体在头版刊登了这张握手照片,并以这样的疑问表达不满。当然,也有韩国国民表示,这是文化差异带来的误解,因为在西方文化里,他们好像并不讲究这些形式。有指出,盖茨与其他国家元首见面时,也是以同样的方式握手,因此没必要大惊小怪。

但是,有相当多的韩国国民还是感到气愤。他们说:“即使有文化差异,在正式场合也应有恰当的礼节……他(盖茨)怎么能在会见一国领导人时把手插在口袋里?这太没有礼貌了!”

Pinyin

Wénhuà chāyì, háishì wúlǐ xíngwéi?

Měiguó Wēiruǎn gōngsī chuàngshǐ rén Bǐ’ěr Gàicí zài yǔ Hánguó zǒngtǒng wòshǒu shí, zuǒshǒu jìngrán chā zài kùzi kǒudài lǐ. Hěn duō Hánguó wǎngyǒu rènwéi “zhè tài wúlǐ le”.

“Wénhuà chāyì, háishì wúlǐ xíngwéi?” Hánguó gè dà méitǐ zài tóubǎn kāndēng le zhè zhāng wòshǒu zhàopiàn, bìng yǐ zhèyàng de yíwèn biǎodá bùmǎn. Dāngrán, yě yǒu Hánguó guómín biǎoshì, zhè shì wénhuà chāyì dài lái de wùjiě, yīnwèi zài xīfāng wénhuà lǐ, tāmen hǎoxiàng bìng bù jiǎngjiū zhèxiē xíngshì. Yǒu rén zhǐchū, Gàicí yǔ qítā guójiā yuánshǒu jiànmiàn shí, yě shì yǐ tóngyàng de fāngshì wòshǒu, yīncǐ méiyǒu bìyào dàjīngxiǎoguài.

Dànshì, yǒu xiāngdāng duō de Hánguó guómín háishì gǎndào qìfèn. Tāmen shuō: “Jíshǐ yǒu wénhuà chāyì, zài zhèngshì chǎnghé yě yīng yǒu qiàdàng de lǐjié…… Tā (Gàicí) zěnme néng zài huìjiàn yī guó lǐngdǎo rén shí bǎ shǒu chā zài kǒudài lǐ? Zhè tài méiyǒu lǐmào le!”

Tiếng Việt

Khác biệt văn hóa, hay là hành vi vô lễ?

Khi nhà sáng lập của Tập đoàn Microsoft Mỹ – Bill Gates bắt tay với Tổng thống Hàn Quốc, tay trái của ông lại cho vào túi quần. Nhiều cư dân mạng Hàn Quốc cho rằng: “Thật là quá vô lễ!”

“Khác biệt văn hóa, hay là hành vi vô lễ?” – Các phương tiện truyền thông lớn của Hàn Quốc đã đăng bức ảnh bắt tay này lên trang nhất, đồng thời nêu lên nghi vấn và bày tỏ sự bất mãn. Dĩ nhiên, cũng có người dân Hàn Quốc cho rằng đây là sự hiểu lầm do khác biệt văn hóa gây ra, vì trong văn hóa phương Tây, họ dường như không quá coi trọng những hình thức như vậy. Có người chỉ ra rằng khi Bill Gates gặp các nguyên thủ quốc gia khác, ông cũng bắt tay theo cách tương tự, nên không cần phải làm to chuyện.

Tuy nhiên, vẫn có khá nhiều người dân Hàn Quốc cảm thấy tức giận. Họ nói: “Cho dù có sự khác biệt văn hóa, thì trong những dịp trang trọng cũng nên có những nghi thức phù hợp… Ông ấy (Gates) sao có thể khi gặp lãnh đạo một quốc gia mà lại cho tay vào túi quần chứ? Như vậy là quá thiếu lễ phép rồi!”

III. 拱手礼

拱手礼,是中国人传统的见面礼节,也是最有中国特色的见面礼节。

行拱手礼时,应两手抱拳,有节奏地晃动两三下,并微笑着向对方表示问候。

拱手礼一般用于平辈之间,表示问候、祝贺、感谢,或用于致歉等。行拱手礼时,最好穿中式服装,要是穿着西服行拱手礼,会给人一种奇怪的感觉。

拱手礼的一大好处是可以避免身体接触,减少疾病传播的机会。

Pinyin

Gǒngshǒu lǐ

Gǒngshǒu lǐ, shì Zhōngguó rén chuántǒng de jiànmiàn lǐjié, yě shì zuì yǒu Zhōngguó tèsè de jiànmiàn lǐjié.

Xíng gǒngshǒu lǐ shí, yīng liǎng shǒu bàoqúan, yǒu jiézòu de huǎngdòng liǎng sān xià, bìng wēixiàozhe xiàng duìfāng biǎoshì wènhòu.

Gǒngshǒu lǐ yìbān yòng yú píngbèi zhī jiān, biǎoshì wènhòu, zhùhè, gǎnxiè, huò yòng yú zhìqiàn děng. Xíng gǒngshǒu lǐ shí, zuì hǎo chuān Zhōngshì fúzhuāng, yàoshi chuānzhe xīfú xíng gǒngshǒu lǐ, huì gěi rén yì zhǒng qíguài de gǎnjué.

Gǒngshǒu lǐ de yí dà hǎochù shì kěyǐ bìmiǎn shēntǐ jiēchù, jiǎnshǎo jíbìng chuánbò de jīhuì.

Tiếng Việt

Nghi lễ chắp tay

Nghi lễ chắp tay là một nghi thức chào hỏi truyền thống của người Trung Quốc, cũng là nghi thức chào hỏi mang đậm bản sắc Trung Hoa nhất.

Khi thực hiện nghi lễ chắp tay, nên chắp hai tay lại, nhẹ nhàng lắc theo nhịp hai đến ba lần, đồng thời mỉm cười chào hỏi đối phương.

Nghi lễ chắp tay thường được dùng giữa những người ngang hàng, để biểu thị sự chào hỏi, chúc mừng, cảm ơn hoặc xin lỗi. Khi thực hiện nghi lễ này, tốt nhất nên mặc trang phục truyền thống Trung Quốc; nếu mặc âu phục khi chắp tay, sẽ khiến người khác cảm thấy kỳ lạ.

Một ưu điểm lớn của nghi lễ chắp tay là có thể tránh tiếp xúc thân thể, giảm khả năng lây truyền bệnh tật.

      Sau bài học này, người học có thể hiểu và áp dụng đúng các quy tắc trong khi bắt tay, đồng thời nâng cao ý thức về văn hóa ứng xử. Việc hiểu rõ sự khác biệt văn hóa sẽ giúp tránh được những hiểu lầm trong giao tiếp, đặc biệt là trong môi trường đa quốc gia hoặc khi tiếp xúc với người nước ngoài.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button