Trong quá trình du lịch, giao thông đóng vai trò rất quan trọng giúp bạn di chuyển dễ dàng và thuận tiện giữa các địa điểm. Bài 2: Giáo trình tiếng Trung Du Lịch – Giao thông 交通 sẽ giúp chuyến đi của bạn suôn sẻ hơn, từ việc hỏi đường đến mua vé và sử dụng các phương tiện công cộng. Bài học này sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản về giao thông, giúp bạn tự tin hơn khi di chuyển ở Trung Quốc hoặc các vùng nói tiếng Trung.
← Xem lại Bài 1: Giáo trình tiếng Trung Du Lịch – Ở sân bay
→ Tải file sách PDF của Giáo trình tiếng Trung Du lịch tại đây
一、 句子
1️⃣ 🔊 你去哪儿?
- Nǐ qù nǎr?
- Bạn đi đâu thế?
2️⃣ 🔊 我去中关新园。
- Wǒ qù Zhōngguān Xīnyuán.
- Tôi đi Trung Quan Tân Viên.
3️⃣ 🔊 您是第一次来北京的吗?
- Nín shì dì yī cì lái Běijīng de ma?
- Đây là lần đầu tiên ngài đến Bắc Kinh phải không?
4️⃣ 🔊 几年前我来过北京。
- Jǐ nián qián wǒ lái guò Běijīng.
- Vài năm trước tôi đã từng đến Bắc Kinh.
5️⃣ 🔊 师傅,在这儿停车吧!
- Shīfu, zài zhèr tíng chē ba!
- Bác tài, dừng xe ở đây nhé!
6️⃣ 🔊 请问,坐几路公共汽车?
- Qǐng wèn, zuò jǐ lù gōnggòng qìchē?
- Xin hỏi, đi tuyến xe buýt số mấy?
7️⃣ 🔊 坐到什么地方换地铁呢?
- Zuò dào shénme dìfāng huàn dìtiě ne?
- Đến chỗ nào thì đổi sang tàu điện ngầm?
8️⃣ 🔊 坐到和平门站下车,向北走就是了。
- Zuò dào Hépíngmén zhàn xià chē, xiàng běi zǒu jiùshì le.
- Xuống xe ở ga Hòa Bình Môn, đi về phía bắc là đến.
9️⃣ 🔊 我们去对面等车吧。
- Wǒmen qù duìmiàn děng chē ba.
- Chúng ta sang bên kia đường đợi xe nhé.
二、 热身活动
![]() |
![]() |
🔊 出租车 / Chūzūchē /: Xe taxi | 🔊 公共汽车 / Gōnggòng qìchē /:Xe Buýt |
![]() |
![]() |
🔊 大巴车 / Dàbāchē /:Xe khách | 🔊 面包车 / Miànbāochē /:Xe 12 chỗ |
三、 课文
(一)坐出租车 – Ngồi xe taxi
司机:🔊 你好,欢迎来北京。
- Sījī: Nǐ hǎo, huānyíng lái Běijīng.
- Tài xế: Xin chào, chào mừng bạn đến Bắc Kinh.
武田:🔊 你好!
- Wǔtián: Nǐ hǎo!
- Vũ Điền: Chào anh!
司机:🔊 请问,你去哪儿?
- Sījī: Qǐng wèn, nǐ qù nǎr?
- Tài xế: Xin hỏi, bạn đi đâu?
武田:🔊 我去中关新园。
- Wǔtián: Wǒ qù Zhōngguān Xīnyuán.
- Vũ Điền: Tôi đến Trung Quan Tân Viên.
司机:🔊 是中关新园酒店,在北京大学那儿吧?
- Sījī: Shì Zhōngguān Xīnyuán jiǔdiàn, zài Běijīng Dàxué nàr ba?
- Tài xế: Là khách sạn Trung Quan Tân Viên, chỗ Đại học Bắc Kinh đúng không?
武田:🔊 对。我这里有中关新园的具体地址,你看看。
- Wǔtián: Duì. Wǒ zhèlǐ yǒu Zhōngguān Xīnyuán de jùtǐ dìzhǐ, nǐ kànkan.
- Vũ Điền: Đúng rồi. Tôi có địa chỉ cụ thể đây, anh xem đi.
司机:🔊 知道了。
- Sījī: Zhīdào le.
- Tài xế: Biết rồi.
武田:🔊 北京变化真大。
- Wǔtián: Běijīng biànhuà zhēn dà.
- Vũ Điền: Bắc Kinh thay đổi nhiều quá.
司机:🔊 是啊。我看你好像不是中国人。你是韩国人吗?
- Sījī: Shì a. Wǒ kàn nǐ hǎoxiàng bú shì Zhōngguó rén. Nǐ shì Hánguó rén ma?
- Tài xế: Ừ nhỉ. Tôi thấy hình như anh không phải người Trung Quốc. Anh là người Hàn Quốc à?
武田:🔊 我不是韩国人,我是日本人。
- Wǔtián: Wǒ bú shì Hánguó rén, wǒ shì Rìběn rén.
- Vũ Điền: Tôi không phải người Hàn Quốc, tôi là người Nhật.
司机:🔊 你的汉语说得很不错。
- Sījī: Nǐ de hànyǔ shuō de hěn búcuò.
- Tài xế: Tiếng Trung của anh nói rất tốt đấy.
武田:🔊 谢谢,我学了几年汉语了。
- Wǔtián: Xièxie, wǒ xué le jǐ nián hànyǔ le.
- Vũ Điền: Cảm ơn, tôi đã học tiếng Trung vài năm rồi.
司机:🔊 你是第一次来北京的吗?
- Sījī: Nǐ shì dì yī cì lái Běijīng de ma?
- Tài xế: Đây là lần đầu tiên anh đến Bắc Kinh à?
武田:🔊 不是,这是第二次,几年前我来过北京。
- Wǔtián: Bú shì, zhè shì dì‘ èr cì, jǐ nián qián wǒ lái guò Běijīng.
- Vũ Điền: Không, đây là lần thứ hai. Mấy năm trước tôi từng đến Bắc Kinh rồi.
司机:🔊 那你可要好好看看。这几年北京变化很大。
- Sījī: Nà nǐ kě yào hǎohāo kànkan. Zhè jǐ nián Běijīng biànhuà hěn dà.
- Tài xế: Vậy thì anh nên nhìn kỹ một chút. Bắc Kinh mấy năm nay thay đổi nhiều lắm.
武田:🔊 现在北京的立交桥挺多。
- Wǔtián: Xiànzài Běijīng de lìjiāoqiáo tǐng duō.
- Vũ Điền: Giờ ở Bắc Kinh có rất nhiều cầu vượt.
司机:🔊 要我说,还是少,多了,就不堵车了。
- Sījī: Yào wǒ shuō, hái shì shǎo, duō le, jiù bù dǔ chē le.
- Tài xế: Theo tôi thì, vẫn nên ít thôi, nhiều quá thì sẽ không bị kẹt xe nữa.
武田:🔊 中关新园快到了吗?
- Wǔtián: Zhōngguān Xīnyuán kuài dào le ma?
- Vũ Điền: Trung Quan Tân Viên sắp đến chưa?
司机:🔊 快到了,从前边那个出口出去,在右拐,过了红绿灯就到了。
- Sījī: Kuài dào le, cóng qiánbiān nà gè chūkǒu chūqù, wǎng yòu guǎi, guò le hónglǜdēng jiù dào le.
- Tài xế: Sắp đến rồi, ra khỏi cổng phía trước, rẽ phải, qua đèn đỏ là đến.
武田:🔊 啊,我看到北京大学了。师傅,在这儿停车吧!
- Wǔtián: Ā, wǒ kàn dào Běijīng Dàxué le. Shīfu, zài zhèr tíng chē ba!
- Vũ Điền: À, tôi thấy Đại học Bắc Kinh rồi. Bác tài, dừng xe ở đây nhé!
司机:🔊 好的。
- Sījī: Hǎo de.
- Tài xế: Được thôi.
武田:🔊 总共多少钱?
- Wǔtián: Zǒnggòng duōshao qián?
- Vũ Điền: Tổng cộng bao nhiêu tiền vậy?
司机:🔊 (看了计价器)加上高速公路费,一共一百五十块。
- Sījī: (kàn le jìjià qì) Jiā shàng gāosù gōnglù fèi, yīgòng yì bǎi wǔ shí kuài.
- Tài xế: (xem đồng hồ tính tiền) Cộng với phí cao tốc, tất cả là 150 tệ.
武田:🔊 叔叔,给你钱。
- Wǔtián: Shūshu, gěi nǐ qián.
- Vũ Điền: Chú ơi, tiền của chú đây.
司机:🔊 这是发票。下车小心。
- Sījī: Zhè shì fāpiào. Xià chē xiǎoxīn.
- Tài xế: Đây là hóa đơn. Cẩn thận khi xuống xe nhé.
武田:🔊 谢谢。
- Wǔtián: Xièxie.
- Vũ Điền: Cảm ơn.
司机:🔊 别忘了你的行李。
- Sījī: Bié wàng le nǐ de xíngli.
- Tài xế: Đừng quên hành lý của anh nhé.
武田:🔊 我知道了,再见!
- Wǔtián: Wǒ zhīdào le, zàijiàn!
- Vũ Điền: Tôi biết rồi, tạm biệt!
司机:🔊 再见!
- Sījī: Zàijiàn!
- Tài xế: Tạm biệt!
(二)乘地铁 – Đi tàu điện ngầm
珍妮:🔊 请问,去北京音乐厅,应该怎么去?
- Zhēnnī: Qǐng wèn, qù Běijīng yīnyuètīng, yīnggāi zěnme qù?
- Jennie: Xin hỏi, muốn đếnNhà hát giao hưởng Bắc Kinh thì nên đi như thế nào?
路人:🔊 北京音乐厅?那儿离这儿比较远。
- Lùrén: Běijīng yīnyuètīng? Nàr lí zhèr bǐjiào yuǎn.
- Người qua đường: Nhà hát giao hưởng Bắc Kinh à? Nơi đó khá xa chỗ này.
珍妮:🔊 有公共汽车去那儿吧。
- Zhēnnī: Yǒu gōnggòng qìchē qù nàr ba.
- Jennie: Có xe buýt đi đến đó không?
路人:🔊 有啊,不过得换车。你们先坐公共汽车然后再换地铁。
- Lùrén: Yǒu ā, búguò děi huànchē. Nǐmen xiān zuò gōnggòng qìchē ránhòu zài huàn dìtiě.
- Người qua đường: Có chứ, nhưng phải chuyển xe. Các bạn đi xe buýt trước rồi chuyển sang tàu điện ngầm.
和子:🔊 请问,坐几路公共汽车?
- Hézi: Qǐng wèn, zuò jǐ lù gōnggòng qìchē?
- Kazuko: Xin hỏi, đi tuyến xe buýt số mấy?
路人:🔊 坐22路。
- Lùrén: Zuò èr shí’èr lù.
- Người qua đường: Đi tuyến số 22.
珍妮:🔊 坐到什么地方换地铁呢?
- Zhēnnī: Zuò dào shénme dìfang huàn dìtiě ne?
- Jennie: Đi đến đâu thì chuyển sang tàu điện ngầm?
路人:🔊 坐到北京师范大学站,换地铁。
- Lùrén: Zuò dào Běijīng Shīfàn Dàxué zhàn, huàn dìtiě.
- Người qua đường: Đến trạm Đại học Sư phạm Bắc Kinh thì chuyển.
和子:🔊 坐地铁到哪儿下车呢?
- Hézi: Zuò dìtiě dào nǎr xià chē ne?
- Kazuko: Đi tàu điện ngầm thì xuống ở đâu?
路人:🔊 坐到和平门站下车,向北走就是了。
- Lùrén: Zuò dào Hépíngmén zhàn xià chē, xiàng běi zǒu jiù shì le.
- Người qua đường: Xuống xe ở trạm Hòa Bình Môn, đi bộ về phía bắc là tới.
珍妮:🔊 谢谢。
- Zhēnnī: Xièxie.
- Jennie: Cảm ơn.
路人:🔊 不客气!
- Lùrén: Bú kèqi!
- Người qua đường: Không có gì!
和子:🔊 珍妮,车站在这儿呢,快过来。
- Hézi: Zhēnnī, chēzhàn zài zhèr ne, kuài guòlái.
- Kazuko: Jennie, trạm xe ở đây này, mau qua đây đi.
珍妮:🔊 哎,你慢点儿吧,还不知道这车是往哪个方向开的吗?
- Zhēnnī: Āi, nǐ mǎn diǎnr ba, hái bù zhīdào zhè chē shì wǎng nǎ ge fāngxiàng kāi de ne?
- Jennie: Này, chậm chút đi, còn chưa biết xe này chạy hướng nào mà.
和子:🔊 反正是22路,先上车再说吧。
- Hézi: Fǎnzhèng shì’ èr shí’ èr lù, xiān shàng chē zàishuō ba.
- Kazuko: Dù sao thì cũng là tuyến 22, cứ lên xe rồi tính sau.
珍妮:🔊 不行,问问清楚。(向等车的人)请问,这辆车是到北京师范大学的吗?
- Zhēnnī: Bùxíng, xiān wènwen qīngchu. (wèn děng chē de rén) Qǐng wèn, zhè liàng chē shì dào Běijīng Shīfàn Dàxué de ma?
- Jennie: Không được, phải hỏi rõ đã. (hỏi người đang đợi xe) Xin hỏi, xe này có đến Đại học Sư phạm Bắc Kinh không?
等车人:🔊 不对,方向反了,去北京师范大学的车到马路对面去坐。
- Děngchērén: Bù duì, fāngxiàng fǎn le, qù Běijīng Shīfàn Dàxué de chē dào mǎlù duìmiàn qù zuò.
- Người đợi xe: Không đúng, ngược hướng rồi, muốn đến Đại học Sư phạm thì phải sang bên kia đường mà đón.
珍妮:🔊 谢谢!(向和子)你看,错了吧。我们去对面等车吧。
- Zhēnnī: Xièxie! (xiàng Hézǐ) Nǐ kàn, cuò le ba. Wǒmen qù duìmiàn děng chē ba.
- Jennie: Cảm ơn! (nói với Kazuko) Thấy chưa, sai rồi nhé. Chúng ta sang bên kia đường đợi xe thôi.
和子:🔊 好的。
- Hézi: Hǎo de.
- Kazuko: Được thôi.
珍妮:🔊 你以后不管坐什么车,都要多问问,免得坐错了。
- Zhēnnī: Nǐ yǐhòu bùguǎn zuò shénme chē, dōu yào duō wènwen, miǎnde zuò cuò le.
- Jennie: Sau này dù đi xe gì thì cũng phải hỏi nhiều vào, kẻo đi nhầm đấy.
和子:🔊 我知道了。珍妮,车来了,快上车。
- Hézi: Wǒ zhīdào le. Zhēnnī, chē lái le, kuài shàng chē.
- Kazuko: Tớ biết rồi. Jennie, xe đến rồi, mau lên xe!
四、 生词
1️⃣ 请问 / qǐngwèn / (Câu mở đầu): xin hỏi
📝 Ví dụ:
司机:🔊 请问,你去哪儿?
- Qǐngwèn, nǐ qù nǎr?
- Xin hỏi, bạn đi đâu?
🔊 请问,这里怎么走?
- Qǐngwèn, zhè lǐ zěnme zǒu?
- Xin hỏi, chỗ này đi như thế nào?
2️⃣ 要 / yào / (Động từ): muốn, cần
📝 Ví dụ:
司机:🔊 那你可要好好看看。
- Nà nǐ kě yào hǎohāo kànkan.
- Vậy thì anh nên nhìn kỹ một chút.
🔊 我要一杯咖啡。
- Wǒ yào yì bēi kāfēi.
- Tôi muốn một ly cà phê.
3️⃣ 去 / qù / (Động từ): đi
📝 Ví dụ:
武田:🔊 我去中关新园。
- Wǒ qù Zhōngguān Xīnyuán.
- Tôi đến Trung Quan Tân Viên.
🔊 他要去学校。
- Tā yào qù xuéxiào.
- Anh ấy muốn đi đến trường.
4️⃣ 哪儿 / nǎr / (Đại từ nghi vấn): đâu
📝 Ví dụ:
司机:🔊 请问,你去哪儿?
- Qǐngwèn, nǐ qù nǎr?
- Xin hỏi, bạn đi đâu?
🔊 你要去哪儿?
- Nǐ yào qù nǎr?
- Bạn muốn đi đâu?
5️⃣ 是 / shì / (Động từ): là
📝 Ví dụ:
司机:🔊 是中关新园酒店,在北京大学那儿吧?
- Shì Zhōngguān Xīnyuán jiǔdiàn, zài Běijīng Dàxué nàr ba?
- Là khách sạn Trung Quan Tân Viên, chỗ Đại học Bắc Kinh đúng không?
🔊 我是学生。
- Wǒ shì xuéshēng.
- Tôi là học sinh.
6️⃣ 在 / zài / (Giới từ, động từ): ở
📝 Ví dụ:
和子:🔊 珍妮,车站在这儿呢,快过来。
- Zhēnnī, chēzhàn zài zhèr ne, kuài guòlái.
- Jennie, trạm xe ở đây này, mau qua đây đi.
🔊 我在家。
- Wǒ zài jiā.
- Tôi ở nhà.
7️⃣ 这儿 / zhèr / (Đại từ): ở đây, chỗ này
📝 Ví dụ:
武田:🔊 师傅,在这儿停车吧!
- Shīfu, zài zhèr tíngchē ba!
- Bác tài, dừng xe ở đây nhé!
🔊 这儿的菜很好吃。
- Zhèr de cài hěn hǎochī.
- Món ăn ở đây rất ngon.
8️⃣ 那儿 / nàr / (Đại từ): nơi đó, chỗ đó
📝 Ví dụ:
司机:🔊 是中关新园酒店,在北京大学那儿吧?
- Shì Zhōngguān Xīnyuán jiǔdiàn, zài Běijīng Dàxué nàr ba?
- Là khách sạn Trung Quan Tân Viên, chỗ Đại học Bắc Kinh đúng không?
🔊 他在那儿工作。
- Tā zài nàr gōngzuò.
- Anh ấy làm việc ở chỗ đó.
9️⃣ 吧 / ba / (Trợ từ): nhé, thôi, nào
📝 Ví dụ:
武田:🔊 师傅,在这儿停车吧!
- Shīfu, zài zhèr tíngchē ba!
- Bác tài, dừng xe ở đây nhé!
🔊 我们走吧!
- Wǒmen zǒu ba!
- Chúng ta đi thôi!
1️⃣0️⃣ 有 / yǒu / (Động từ): có
📝 Ví dụ:
武田:🔊 我这里有中关新园的具体地址,你看看。
- Wǒ zhèlǐ yǒu Zhōngguān Xīnyuán de jùtǐ dìzhǐ, nǐ kànkan.
- Tôi có địa chỉ cụ thể đây, anh xem đi.
🔊 我有一本书。
- Wǒ yǒu yì běn shū.
- Tôi có một quyển sách.
1️⃣1️⃣ 具体 / jùtǐ / (Tính từ): cụ thể
📝 Ví dụ:
🔊 你能说得具体一点吗?
- nǐ néng shuō de jùtǐ yìdiǎn ma?
- Bạn có thể nói cụ thể hơn một chút không?
🔊 我这里有中关新园的具体地址,你看看。
- Wǒ zhèlǐ yǒu Zhōngguān Xīnyuán de jùtǐ dìzhǐ, nǐ kànkan.
- Tôi có địa chỉ cụ thể đây, anh xem đi.
1️⃣2️⃣ 地址 / dìzhǐ / (Danh từ): địa chỉ
📝 Ví dụ:
🔊 请把你的地址写下来。
- Qǐng bǎ nǐ de dìzhǐ xiě xiàlái.
- Làm ơn viết địa chỉ của bạn xuống.
🔊 我这里有中关新园的具体地址。
- Wǒ zhèlǐ yǒu Zhōngguān Xīnyuán de jùtǐ dìzhǐ.
- Tôi có địa chỉ cụ thể của Trung Quan Tân Viên.
1️⃣3️⃣ 知道 / zhīdào / (Động từ): biết
📝 Ví dụ:
🔊 我不知道他的名字。
- Wǒ bù zhīdào tā de míngzi.
- Tôi không biết tên của anh ấy.
🔊 我知道了。
- Wǒ zhīdào le.
- Tôi biết rồi.
1️⃣4️⃣ 变化 / biànhuà / (Danh từ/Động từ): thay đổi
📝 Ví dụ:
🔊 这个城市有了很大的变化。
- Zhè ge chéngshì yǒule hěn dà de biànhuà.
- Thành phố này đã có sự thay đổi lớn.
🔊 北京变化真大。
- Běijīng biànhuà zhēn dà.
- Bắc Kinh thay đổi nhiều quá.
1️⃣5️⃣ 真 / zhēn / (Phó từ): thật, thực sự
📝 Ví dụ:
🔊 这个电影真好看!
- Zhè ge diànyǐng zhēn hǎokàn!
- Bộ phim này thật hay!
🔊 北京变化真大。
- Běijīng biànhuà zhēn dà.
- Bắc Kinh thay đổi nhiều thật đấy.
1️⃣6️⃣ 大 / dà / (Tính từ): to, lớn
📝 Ví dụ:
🔊 我家有一只大狗。
- Wǒ jiā yǒu yì zhī dà gǒu.
- Nhà tôi có một con chó to.
🔊 北京变化真大。
- Běijīng biànhuà zhēn dà.
- Bắc Kinh thay đổi thật lớn.
1️⃣7️⃣ 少 / shǎo / (Tính từ): ít
📝 Ví dụ:
🔊 今天来的人很少。
- Jīntiān lái de rén hěn shǎo.
- Hôm nay có ít người đến.
🔊 还是少,多了,就不堵车了。
- Háishi shǎo, duō le, jiù bù dǔchē le.
- Vẫn nên ít thôi, nhiều quá thì không bị kẹt xe nữa.
1️⃣8️⃣ 好像 / hǎoxiàng / (Phó từ): hình như, dường như
📝 Ví dụ:
🔊 他好像不太高兴。
- Tā hǎoxiàng bú tài gāoxìng.
- Hình như anh ấy không vui lắm.
🔊 我看你好像不是中国人。
- Wǒ kàn nǐ hǎoxiàng bú shì Zhōngguó rén.
- Tôi thấy hình như anh không phải người Trung Quốc.
1️⃣9️⃣ 学 / xué / (Động từ): học
📝 Ví dụ:
🔊 我在学汉语。
- Wǒ zài xué Hànyǔ.
- Tôi đang học tiếng Hán.
🔊 谢谢,我学了几年汉语了。
- Xièxie, wǒ xué le jǐ nián Hànyǔ le.
- Cảm ơn, tôi học tiếng Trung được vài năm rồi.
2️⃣0️⃣ 了 / le / (Trợ từ): rồi
📝 Ví dụ:
🔊 他走了。
- Tā zǒu le.
- Anh ấy đi rồi.
🔊 谢谢,我学了几年汉语了。
- Xièxie, wǒ xué le jǐ nián Hànyǔ le.
- Cảm ơn, tôi đã học tiếng Trung được vài năm rồi.
2️⃣1️⃣ 年 /nián/ (Danh từ): năm
📝 Ví dụ:
🔊 我学了几年汉语了。
- Wǒ xué le jǐ nián Hànyǔ le.
- Tôi đã học tiếng Hán vài năm rồi.
🔊 我学汉语三年了。
- Wǒ xué Hànyǔ sān nián le.
- Tôi đã học tiếng Hán được ba năm rồi.
2️⃣2️⃣ 汉语 /hànyǔ/ (Danh từ): tiếng Hán, tiếng Trung
📝 Ví dụ:
🔊 你的汉语说得很不错。
- Nǐ de Hànyǔ shuō de hěn búcuò.
- Tiếng Trung của anh nói rất tốt.
🔊 他说汉语说得很好。
- Tā shuō Hànyǔ shuō de hěn hǎo.
- Anh ấy nói tiếng Hán rất tốt.
2️⃣3️⃣ 来 /lái/ (Động từ): đến
📝 Ví dụ:
🔊 欢迎来北京。
- Huānyíng lái Běijīng.
- Chào mừng bạn đến Bắc Kinh.
🔊 他从中国来。
- Tā cóng Zhōngguó lái.
- Anh ấy đến từ Trung Quốc.
2️⃣4️⃣ 过 /guò/ (Trợ từ, Động từ): từng, qua
📝 Ví dụ:
🔊 几年前我来过北京。
- Jǐ nián qián wǒ lái guò Běijīng.
- Mấy năm trước tôi từng đến Bắc Kinh rồi.
🔊 我去过北京。
- Wǒ qù guò Běijīng.
- Tôi đã từng đến Bắc Kinh.
2️⃣5️⃣ 立交桥 /lìjiāoqiáo/ (Danh từ): cầu vượt
📝 Ví dụ:
🔊 现在北京的立交桥挺多。
- Xiànzài Běijīng de lìjiāoqiáo tǐng duō.
- Giờ ở Bắc Kinh có rất nhiều cầu vượt.
🔊 这儿有一个很大的立交桥。
- Zhèr yǒu yí gè hěn dà de lìjiāoqiáo.
- Ở đây có một chiếc cầu vượt rất lớn.
2️⃣6️⃣ 挺 /tǐng/ (Trạng từ): rất, khá
📝 Ví dụ:
🔊 现在北京的立交桥挺多。
- Xiànzài Běijīng de lìjiāoqiáo tǐng duō.
- Giờ ở Bắc Kinh có rất nhiều cầu vượt.
🔊 他挺高兴的。
- Tā tǐng gāoxìng de.
- Anh ấy rất vui.
2️⃣7️⃣ 可 /kě/ (Liên từ, Trợ từ): nhưng, thực sự
📝 Ví dụ:
🔊 那你可要好好看看。
- Nà nǐ kě yào hǎohāo kànkan.
- Vậy thì anh nên nhìn kỹ một chút.
🔊 我想去,可是没时间。
- Wǒ xiǎng qù, kěshì méi shíjiān.
- Tôi muốn đi, nhưng không có thời gian.
2️⃣8️⃣ 多 /duō/ (Tính từ): nhiều
📝 Ví dụ:
🔊 现在北京的立交桥挺多。
- Xiànzài Běijīng de lìjiāoqiáo tǐng duō.
- Giờ ở Bắc Kinh có rất nhiều cầu vượt.
🔊 今天的作业很多。
- Jīntiān de zuòyè hěn duō.
- Bài tập hôm nay rất nhiều.
2️⃣9️⃣ 还是 /háishi/ (Liên từ): hay là
📝 Ví dụ:
🔊 要我说,还是少。
- Yào wǒ shuō, háishi shǎo.
- Theo tôi thì, vẫn nên ít thôi.
🔊 你喝茶还是咖啡?
- Nǐ hē chá háishi kāfēi?
- Bạn uống trà hay cà phê?
3️⃣0️⃣ 堵车 /dǔchē/ (Động từ): kẹt xe
📝 Ví dụ:
🔊 多了,就不堵车了。
- Duō le, jiù bù dǔchē le.
- Nhiều lên thì sẽ không bị kẹt xe nữa.
🔊 上班时间常常堵车。
- Shàngbān shíjiān chángcháng dǔchē.
- Giờ đi làm thường hay kẹt xe.
3️⃣1️⃣ 快……了 /kuài…le/ (Trạng ngữ): sắp… rồi
📝 Ví dụ:
🔊 快下雨了。
- Kuài xiàyǔ le.
- Sắp mưa rồi.
🔊 中关新园快到了吗?
- Zhōngguān Xīnyuán kuài dào le ma?
- Trung Quan Tân Viên sắp đến chưa?
3️⃣2️⃣ 从 /cóng/ (Giới từ): từ
📝 Ví dụ:
🔊 我从中国来。
- Wǒ cóng Zhōngguó lái.
- Tôi đến từ Trung Quốc.
🔊 快到了,从前边那个出口出去。
- Kuài dào le, cóng qiánbiān nà gè chūkǒu chūqù.
- Sắp đến rồi, ra khỏi cổng phía trước.
3️⃣3️⃣ 前边 /qiánbiān/ (Danh từ): phía trước
📝 Ví dụ:
🔊 超市在我家前边。
- Chāoshì zài wǒ jiā qiánbiān.
- Siêu thị ở phía trước nhà tôi.
🔊 快到了,从前边那个出口出去。
- Kuài dào le, cóng qiánbiān nà gè chūkǒu chūqù.
- Sắp đến rồi, ra khỏi cổng phía trước.
3️⃣4️⃣ 出口 /chūkǒu/ (Danh từ): cửa ra, lối ra
📝 Ví dụ:
🔊 请从右边的出口出去。
- Qǐng cóng yòubiān de chūkǒu chūqù.
- Làm ơn đi ra từ cửa bên phải.
🔊 快到了,从前边那个出口出去。
- Kuài dào le, cóng qiánbiān nàgè chūkǒu chūqù.
- Sắp đến rồi, ra khỏi cổng phía trước.
3️⃣5️⃣ 往 /wǎng/ (Động từ): hướng về
📝 Ví dụ:
🔊 一直往前走。
- Yìzhí wǎng qián zǒu.
- Cứ đi thẳng về phía trước.
🔊 在右拐,过了红绿灯就到了。
- Zài yòu guǎi, guò le hónglǜdēng jiù dào le.
- Rẽ phải, qua đèn tín hiệu giao thông là đến.
3️⃣6️⃣ 右 /yòu/ (Danh từ): bên phải, phía phải
📝 Ví dụ:
🔊 请往右拐。
- Qǐng wǎng yòu guǎi.
- Làm ơn rẽ phải.
🔊 快到了,从前边那个出口出去,在右拐。
- Kuài dào le, cóng qiánbiān nà gè chūkǒu chūqù, zài yòu guǎi.
- Sắp đến rồi, ra khỏi cổng phía trước, rẽ phải.
3️⃣7️⃣ 拐 /guǎi/ (Động từ): rẽ, quẹo
📝 Ví dụ:
🔊 前边拐弯。
- Qiánbiān guǎiwān.
- Rẽ ở phía trước.
🔊 快到了,在右拐。
- Kuài dào le, zài yòu guǎi.
- Sắp đến rồi, rẽ phải.
3️⃣8️⃣ 红绿灯 /hónglǜdēng/ (Danh từ): đèn tín hiệu giao thông
📝 Ví dụ:
🔊 前面有一个红绿灯。
- Qiánmiàn yǒu yí gè hónglǜdēng.
- Phía trước có một cái đèn giao thông.
🔊 过了红绿灯就到了。
- Guò le hónglǜdēng jiù dào le.
- Qua đèn tín hiệu giao thông là đến.
3️⃣9️⃣ 就是 /jiùshì/ (Trợ từ): chính là
📝 Ví dụ:
🔊 他就是我的老师。
- Tā jiùshì wǒ de lǎoshī.
- Anh ấy chính là giáo viên của tôi.
🔊 这儿就是中关新园酒店。
- Zhèr jiùshì Zhōngguān Xīnyuán jiǔdiàn.
- Ở đây chính là khách sạn Trung Quan Tân Viên.
4️⃣0️⃣ 师傅 /shīfu/ (Danh từ): bác, anh, sư phụ, thầy (xưng hô trong giao tiếp)
📝 Ví dụ:
🔊 师傅,麻烦您停车。
- Shīfu, máfan nín tíngchē.
- Bác ơi, phiền bác dừng xe giúp.
🔊 师傅,这里停车吧!
- Shīfu, zhèlǐ tíng chē ba!
- Bác tài, dừng xe ở đây nhé!
4️⃣1️⃣ 停车 / tíngchē / (Động từ): dừng xe, đậu xe
📝 Ví dụ:
🔊 师傅,在这儿停车吧!
- Shīfu, zài zhèr tíngchē ba!
- Bác tài, dừng xe ở đây nhé!
🔊 这里不能停车。
- Zhèlǐ bù néng tíngchē.
- Chỗ này không được dừng xe.
4️⃣2️⃣ 总共 / zǒnggòng / (Phó từ): tổng cộng
📝 Ví dụ:
🔊 总共多少钱?
- Zǒnggòng duōshao qián?
- Tổng cộng bao nhiêu tiền vậy?
🔊 我们班总共有二十个学生。
- Wǒmen bān zǒnggòng yǒu èrshí gè xuéshēng.
- Lớp chúng tôi tổng cộng có 20 học sinh.
4️⃣3️⃣ 多少 / duōshao / (Đại từ nghi vấn): bao nhiêu
📝 Ví dụ:
🔊 总共多少钱?
- Zǒnggòng duōshao qián?
- Tổng cộng bao nhiêu tiền vậy?
🔊 你有多少钱?
- Nǐ yǒu duōshao qián?
- Bạn có bao nhiêu tiền?
4️⃣4️⃣ 钱 / qián / (Danh từ): tiền
📝 Ví dụ:
🔊 叔叔,给你钱。
- Shūshu, gěi nǐ qián.
- Chú ơi, tiền của chú đây.
🔊 他没有钱了。
- Tā méiyǒu qián le.
- Anh ấy không còn tiền nữa.
4️⃣5️⃣ 高速 / gāosù / (Danh từ): cao tốc
📝 Ví dụ:
🔊 加上高速公路费,一共一百五十块。
- Jiā shàng gāosù gōnglù fèi, yīgòng yì bǎi wǔ shí kuài.
- Cộng với phí cao tốc, tất cả là 150 tệ.
🔊 他们坐高速列车去了北京。
- Tāmen zuò gāosù lièchē qùle Běijīng.
- Họ đi tàu cao tốc đến Bắc Kinh.
4️⃣6️⃣ 公路费 / gōnglùfèi / (Danh từ): phí cầu đường
📝 Ví dụ:
🔊 加上高速公路费,一共一百五十块。
- Jiā shàng gāosù gōnglù fèi, yīgòng yì bǎi wǔ shí kuài.
- Cộng với phí cao tốc, tất cả là 150 tệ.
🔊 过路时要交公路费。
- Guòlù shí yào jiāo gōnglùfèi.
- Khi đi qua đường phải trả phí cầu đường.
4️⃣7️⃣ 给 / gěi / (Động từ): cho
📝 Ví dụ:
🔊 叔叔,给你钱。
- Shūshu, gěi nǐ qián.
- Chú ơi, tiền của chú đây.
🔊 我给你一本书。
- Wǒ gěi nǐ yì běn shū.
- Tôi cho bạn một quyển sách.
4️⃣8️⃣ 发票 / fāpiào / (Danh từ): hóa đơn
📝 Ví dụ:
🔊 这是发票。下车小心。
- Zhè shì fāpiào. Xià chē xiǎoxīn.
- Đây là hóa đơn. Cẩn thận khi xuống xe nhé.
🔊 请给我一张发票。
- Qǐng gěi wǒ yì zhāng fāpiào.
- Làm ơn đưa tôi một hóa đơn.
4️⃣9️⃣ 下车 / xià chē / (Động từ): xuống xe
📝 Ví dụ:
🔊 这是发票。下车小心。
- Zhè shì fāpiào. Xià chē xiǎoxīn.
- Đây là hóa đơn. Cẩn thận khi xuống xe nhé.
🔊 我要在下一站下车。
- Wǒ yào zài xià yí zhàn xià chē.
- Tôi muốn xuống xe ở trạm sau.
5️⃣0️⃣ 小心 / xiǎoxīn / (Tính từ, Động từ): chú ý, cẩn thận
📝 Ví dụ:
🔊 这是发票。下车小心。
- Zhè shì fāpiào. Xià chē xiǎoxīn.
- Đây là hóa đơn. Cẩn thận khi xuống xe nhé.
🔊 过马路要小心。
- Guò mǎlù yào xiǎoxīn.
- Khi qua đường phải cẩn thận.
5️⃣1️⃣ 别 /bié/ (Phó từ, Động từ): đừng; khác, cái khác
📝 Ví dụ:
🔊 别忘了你的行李。
- Bié wàng le nǐ de xíngli.
- Đừng quên hành lý của bạn nhé.
🔊 别说话了,我们听老师讲课。
- Bié shuōhuà le, wǒmen tīng lǎoshī jiǎngkè.
- Đừng nói nữa, chúng ta nghe thầy giảng bài.
5️⃣2️⃣ 忘 /wàng/ (Động từ): quên
📝 Ví dụ:
🔊 我忘带作业了。
- Wǒ wàng dài zuòyè le.
- Tôi quên mang bài tập rồi.
🔊 别忘了你的行李。
- Bié wàng le nǐ de xíngli.
- Đừng quên hành lý của bạn nhé.
5️⃣3️⃣ 再见 /zàijiàn/ (Động từ): tạm biệt
📝 Ví dụ:
🔊 我知道了,再见!
- Wǒ zhīdào le, zàijiàn!
- Tôi biết rồi, tạm biệt!
🔊 我们下次再见!
- Wǒmen xiàcì zàijiàn!
- Chúng ta hẹn gặp lại lần sau nhé!
5️⃣4️⃣ 音乐厅 /yīnyuètīng/ (Danh từ): phòng hòa nhạc
📝 Ví dụ:
🔊 请问,去北京音乐厅,应该怎么去?
- Qǐng wèn, qù Běijīng yīnyuètīng, yīnggāi zěnme qù?
- Xin hỏi, muốn đến Nhà hát giao hưởng Bắc Kinh thì nên đi như thế nào?
🔊 她在音乐厅工作。
- Tā zài yīnyuètīng gōngzuò.
- Cô ấy làm việc ở phòng hòa nhạc.
5️⃣5️⃣ 应该 /yīnggāi/ (Động từ trợ từ): nên
📝 Ví dụ:
🔊 请问,去北京音乐厅,应该怎么去?
- Qǐng wèn, qù Běijīng yīnyuètīng, yīnggāi zěnme qù?
- Xin hỏi, muốn đến Nhà hát giao hưởng Bắc Kinh thì nên đi như thế nào?
🔊 你应该早点睡觉。
- Nǐ yīnggāi zǎodiǎn shuìjiào.
- Bạn nên đi ngủ sớm hơn.
5️⃣6️⃣ 怎么 /zěnme/ (Phó từ): thế nào, làm sao
📝 Ví dụ:
🔊 请问,去北京音乐厅,应该怎么去?
- Qǐng wèn, qù Běijīng yīnyuètīng, yīnggāi zěnme qù?
- Xin hỏi, muốn đến Nhà hát giao hưởng Bắc Kinh thì nên đi như thế nào?
🔊 你怎么知道的?
- Nǐ zěnme zhīdào de?
- Làm sao bạn biết được?
5️⃣7️⃣ 离 /lí/ (Động từ): cách
📝 Ví dụ:
🔊 北京音乐厅?那儿离这儿比较远。
- Běijīng yīnyuètīng? Nàr lí zhèr bǐjiào yuǎn.
- Nhà hát giao hưởng Bắc Kinh à? Nơi đó khá xa chỗ này.
🔊 学校离我家很远。
- Xuéxiào lí wǒ jiā hěn yuǎn.
- Trường học cách nhà tôi rất xa.
5️⃣8️⃣ 比较 /bǐjiào/ (Phó từ, Động từ): tương đối, khá
📝 Ví dụ:
🔊 北京音乐厅?那儿离这儿比较远。
- Běijīng yīnyuètīng? Nàr lí zhèr bǐjiào yuǎn.
- Nhà hát giao hưởng Bắc Kinh à? Nơi đó khá xa chỗ này.
🔊 这个问题比较容易。
- Zhège wèntí bǐjiào róngyì.
- Vấn đề này khá dễ.
5️⃣9️⃣ 远 /yuǎn/ (Tính từ): xa
📝 Ví dụ:
🔊 北京音乐厅?那儿离这儿比较远。
- Běijīng yīnyuètīng? Nàr lí zhèr bǐjiào yuǎn.
- Nhà hát giao hưởng Bắc Kinh à? Nơi đó khá xa chỗ này.
🔊 他住得很远。
- Tā zhù de hěn yuǎn.
- Anh ấy sống rất xa.
6️⃣0️⃣ 坐(车) /zuò (chē)/ (Động từ): ngồi, đi (xe)
📝 Ví dụ:
🔊 我每天坐车上班。
- Wǒ měitiān zuòchē shàngbān.
- Tôi đi xe đến chỗ làm mỗi ngày.
🔊 他坐公共汽车去学校。
- Tā zuò gōnggòng qìchē qù xuéxiào.
- Anh ấy đi xe buýt đến trường.
6️⃣1️⃣ 公共汽车 /gōnggòng qìchē/ (Danh từ): xe buýt
📝 Ví dụ:
🔊 和子:请问,坐几路公共汽车?
- Hézi: Qǐng wèn, zuò jǐ lù gōnggòng qìchē?
- Kazuko: Xin hỏi, đi tuyến xe buýt số mấy?
🔊 他坐公共汽车去学校。
- Tā zuò gōnggòng qìchē qù xuéxiào.
- Anh ấy đi xe buýt đến trường.
6️⃣2️⃣ 地铁 /dìtiě/ (Danh từ): tàu điện ngầm
📝 Ví dụ:
🔊 路人:你们先坐公共汽车然后再换地铁。
- Lùrén: Nǐmen xiān zuò gōnggòng qìchē ránhòu zài huàn dìtiě.
- Người qua đường: Các bạn đi xe buýt trước rồi chuyển sang tàu điện ngầm.
🔊 上海的地铁很方便。
- Shànghǎi de dìtiě hěn fāngbiàn.
- Tàu điện ngầm ở Thượng Hải rất tiện lợi.
6️⃣3️⃣ 什么地方 /shénme dìfāng/ (Danh từ): nơi nào
📝 Ví dụ:
🔊 珍妮:坐到什么地方换地铁呢?
- Zhēnnī: Zuò dào shénme dìfang huàn dìtiě ne?
- Jennie: Đi đến đâu thì chuyển sang tàu điện ngầm?
🔊 你最想去什么地方旅游?
- Nǐ zuì xiǎng qù shénme dìfāng lǚyóu?
- Bạn muốn đi du lịch nơi nào nhất?
6️⃣4️⃣ 站 /zhàn/ (Danh từ): trạm, ga, bến
📝 Ví dụ:
🔊 路人:坐到北京师范大学站,换地铁。
- Lùrén: Zuò dào Běijīng Shīfàn Dàxué zhàn, huàn dìtiě.
- Người qua đường: Đến trạm Đại học Sư phạm Bắc Kinh thì chuyển.
🔊 我们下站就下车。
- Wǒmen xià zhàn jiù xiàchē.
- Chúng ta sẽ xuống xe ở trạm tiếp theo.
6️⃣5️⃣ 向 /xiàng/ (Giới từ): hướng, hướng về
📝 Ví dụ:
🔊 路人:坐到和平门站下车,向北走就是了。
- Lùrén: Zuò dào Hépíngmén zhàn xià chē, xiàng běi zǒu jiù shì le.
- Người qua đường: Xuống xe ở trạm Hòa Bình Môn, đi bộ về phía bắc là tới.
🔊 他向我走过来。
- Tā xiàng wǒ zǒu guòlái.
- Anh ấy đi về phía tôi.
6️⃣6️⃣ 北 /běi/ (Danh từ): phía bắc
📝 Ví dụ:
🔊 路人:坐到和平门站下车,向北走就是了。
- Lùrén: Zuò dào Hépíngmén zhàn xià chē, xiàng běi zǒu jiù shì le.
- Người qua đường: Xuống xe ở trạm Hòa Bình Môn, đi bộ về phía bắc là tới.
🔊 我们学校在城市的北边。
- Wǒmen xuéxiào zài chéngshì de běibiān.
- Trường học của chúng tôi ở phía bắc thành phố.
6️⃣7️⃣ 走 /zǒu/ (Động từ): đi
📝 Ví dụ:
🔊 和子:珍妮,车站在这儿呢,快过来。
- Hézi: Zhēnnī, chēzhàn zài zhèr ne, kuài guòlái.
- Kazuko: Jennie, trạm xe ở đây này, mau qua đây đi.
🔊 我们走路去吧。
- Wǒmen zǒulù qù ba.
- Chúng ta đi bộ nhé.
6️⃣8️⃣ 不客气 /bú kèqi/ (Cụm từ): đừng khách sáo
📝 Ví dụ:
🔊 路人:不客气!
- Lùrén: Bú kèqi!
- Người qua đường: Không có gì!
🔊 谢谢你!——不客气。
- Xièxie nǐ! —— Bú kèqi.
- Cảm ơn bạn! — Không có gì.
6️⃣9️⃣ 快 /kuài/ (Tính từ, trạng từ): nhanh
📝 Ví dụ:
🔊 和子:车来了,快上车。
- Hézi: Chē lái le, kuài shàng chē.
- Kazuko: Xe đến rồi, mau lên xe!
🔊 你走得太快了!
- Nǐ zǒu de tài kuài le!
- Bạn đi nhanh quá!
7️⃣0️⃣ 慢 /màn/ (Tính từ, trạng từ): chậm
📝 Ví dụ:
🔊 珍妮:哎,你慢点儿吧,还不知道这车是往哪个方向开的吗?
- Zhēnnī: Āi, nǐ màn diǎnr ba, hái bù zhīdào zhè chē shì wǎng nǎ ge fāngxiàng kāi de ne?
- Jennie: Này, chậm chút đi, còn chưa biết xe này chạy hướng nào mà.
🔊 请慢一点儿说。
- Qǐng màn yīdiǎnr shuō.
- Làm ơn nói chậm một chút.
7️⃣1️⃣ 还 /hái/ (Phó từ): còn, vẫn
📝 Ví dụ:
🔊 他还没吃饭呢。
- Tā hái méi chīfàn ne.
- Anh ấy vẫn chưa ăn.
🔊 我还有很多事情要做。
- Wǒ hái yǒu hěn duō shìqing yào zuò.
- Tôi còn rất nhiều việc phải làm.
7️⃣2️⃣ 方向 /fāngxiàng/ (Danh từ): phương hướng
📝 Ví dụ:
🔊 你知道去车站的方向吗?
- Nǐ zhīdào qù chēzhàn de fāngxiàng ma?
- Bạn biết hướng đi đến nhà ga không?
🔊 请告诉我正确的方向。
- Qǐng gàosù wǒ zhèngquè de fāngxiàng.
- Làm ơn nói cho tôi hướng đúng.
7️⃣3️⃣ 开 /kāi/ (Động từ): chạy, lái (xe)
📝 Ví dụ:
🔊 我学会开车了。
- Wǒ xué huì kāichē le.
- Tôi đã học lái xe rồi.
🔊 他每天开车上班。
- Tā měitiān kāichē shàngbān.
- Anh ấy lái xe đi làm mỗi ngày.
7️⃣4️⃣ 反正 /fǎnzhèng/ (Phó từ): dù, cũng; dù thế nào cũng
📝 Ví dụ:
🔊 你不来我也去,反正我喜欢。
- Nǐ bù lái wǒ yě qù, fǎnzhèng wǒ xǐhuān.
- Bạn không đến tôi vẫn đi, dù sao tôi cũng thích.
🔊 反正天气不好,我们就在家休息吧。
- Fǎnzhèng tiānqì bù hǎo, wǒmen jiù zài jiā xiūxi ba.
- Dù sao thời tiết cũng không tốt, chúng ta nghỉ ở nhà thôi.
7️⃣5️⃣ 再说 /zàishuō/ (Động từ): sẽ giải quyết, hẵng, vả lại
📝 Ví dụ:
🔊 这件事我们以后再说吧。
- Zhè jiàn shì wǒmen yǐhòu zàishuō ba.
- Chuyện này chúng ta bàn lại sau đi.
🔊 我现在没时间,改天再说。
- Wǒ xiànzài méi shíjiān, gǎitiān zàishuō.
- Bây giờ tôi không có thời gian, để hôm khác nói.
7️⃣6️⃣ 不行 /bùxíng/ (Động từ): không được
📝 Ví dụ:
🔊 你现在走不行,老师还没讲完呢。
- Nǐ xiànzài zǒu bùxíng, lǎoshī hái méi jiǎng wán ne.
- Bây giờ bạn đi không được đâu, thầy chưa giảng xong mà.
🔊 明天迟到了就不行了。
- Míngtiān chídào le jiù bùxíng le.
- Ngày mai nếu đến muộn thì không được đâu.
7️⃣7️⃣ 问 /wèn/ (Động từ): hỏi
📝 Ví dụ:
🔊 我可以问你一个问题吗?
- Wǒ kěyǐ wèn nǐ yī gè wèntí ma?
- Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi được không?
🔊 你应该多问老师。
- Nǐ yīnggāi duō wèn lǎoshī.
- Bạn nên hỏi thầy nhiều hơn.
7️⃣8️⃣ 清楚 /qīngchu/ (Tính từ): rõ ràng
📝 Ví dụ:
🔊 你说得不太清楚。
- Nǐ shuō de bú tài qīngchu.
- Bạn nói không rõ lắm.
🔊 我听得很清楚。
- Wǒ tīng de hěn qīngchu.
- Tôi nghe rất rõ.
7️⃣9️⃣ 辆(车) /liàng (chē)/ (Lượng từ): chiếc (xe)
📝 Ví dụ:
🔊 我家有两辆车。
- Wǒ jiā yǒu liǎng liàng chē.
- Nhà tôi có hai chiếc xe.
🔊 出租车来了,有三辆。
- Chūzūchē lái le, yǒu sān liàng.
- Taxi đến rồi, có ba chiếc.
8️⃣0️⃣ 反 /fǎn/ (Tính từ, động từ): ngược, trái
📝 Ví dụ:
🔊 他们两个的意见完全相反。
- Tāmen liǎng gè de yìjiàn wánquán xiāngfǎn.
- Ý kiến của hai người họ hoàn toàn trái ngược nhau.
🔊 车开反了方向。
- Chē kāi fǎn le fāngxiàng.
- Xe chạy ngược hướng.
8️⃣1️⃣ 到 /dào/ (Động từ): đến
📝 Ví dụ:
🔊 中关新园快到了吗?
- Zhōngguān Xīnyuán kuài dào le ma?
- Trung Quan Tân Viên sắp đến chưa?
🔊 你几点到公司?
- Nǐ jǐ diǎn dào gōngsī?
- Bạn đến công ty lúc mấy giờ?
8️⃣2️⃣ 马路 /mǎlù/ (Danh từ): đường cái
📝 Ví dụ:
🔊 去北京师范大学的车到马路对面去坐。
- Qù Běijīng Shīfàn Dàxué de chē dào mǎlù duìmiàn qù zuò.
- Xe đi Đại học Sư phạm Bắc Kinh phải sang đối diện đường đón.
🔊 马路上有很多车。
- Mǎlù shàng yǒu hěn duō chē.
- Trên đường có rất nhiều xe.
8️⃣3️⃣ 对面 /duìmiàn/ (Danh từ/Phó từ): đối diện
📝 Ví dụ:
🔊 我们去对面等车吧。
- Wǒmen qù duìmiàn děng chē ba.
- Chúng ta sang đối diện đợi xe nhé.
🔊 银行在学校对面。
- Yínháng zài xuéxiào duìmiàn.
- Ngân hàng ở đối diện trường học.
8️⃣4️⃣ 等 /děng/ (Động từ): đợi
📝 Ví dụ:
🔊 你以后不管坐什么车,都要多问问,免得坐错了。
- Nǐ yǐhòu bùguǎn zuò shénme chē, dōu yào duō wènwen, miǎnde zuò cuò le.
- Sau này đi xe gì cũng phải hỏi nhiều, đỡ bị đi nhầm.
🔊 请等我一下。
- Qǐng děng wǒ yíxià.
- Làm ơn đợi tôi một chút.
8️⃣5️⃣ 计价器 /jìjià qì/ (Danh từ): đồng hồ tính tiền
📝 Ví dụ:
🔊 (看了计价器)加上高速公路费,一共一百五十块。
- (kàn le jìjià qì) Jiā shàng gāosù gōnglù fèi, yīgòng yì bǎi wǔ shí kuài.
- (Xem đồng hồ tính tiền) Cộng với phí cao tốc, tất cả 150 tệ.
🔊 出租车的计价器坏了。
- Chūzūchē de jìjià qì huài le.
- Đồng hồ tính tiền của taxi bị hỏng rồi.
DANH TỪ RIÊNG
1️⃣ 天坛 /Tiāntán/ (Danh từ): Thiên Đàn
2️⃣ 圆明园 /Yuánmíngyuán/ (Danh từ): Viên Minh Viên
3️⃣ 中关新园 /Zhōngguān xīnyuán/ (Danh từ): Trung Quan Tân Viên
4️⃣ 上海外滩 /Shànghǎi wàitān/ (Danh từ): Bến Thượng Hải
5️⃣ 豫园 /Yùyuán/ (Danh từ): Dự Viên
6️⃣ 广州 /Guǎngzhōu/ (Danh từ): Quảng Châu
7️⃣ 白云山 /Báiyúnshān/ (Danh từ): Bạch Vân Sơn
8️⃣ 深圳 /Shēnzhèn/ (Danh từ): Thâm Quyến
五、 语言点
1️⃣ 几 (jǐ) – Mấy
疑问代词, 用以询问数目的多少,“几” 一般用来询问十以下的数量。
Đại từ nghi vấn, dùng để hỏi số lượng, “几” thường để hỏi số lượng dưới 10.
Loại từ: đại từ nghi vấn, tức là từ dùng để hỏi.
Chức năng: dùng để hỏi về số lượng, hỏi bao nhiêu, mấy cái, mấy người, v.v. thường chỉ dùng để hỏi số lượng nhỏ hơn 10.
Cách dùng:
Dùng để hỏi số lượng của vật, người, sự việc… dưới 10 cái
📝 Ví dụ:
🔊 你有几本书?
- Nǐ yǒu jǐ běn shū?
- Bạn có mấy quyển sách? (Số lượng dưới 10)
Dùng để hỏi số lượng chặng đường, số tuyến xe, số trạm
📝 Ví dụ:
🔊 去王府井坐几路车?
- Qù Wángfǔjǐng zuò jǐ lù chē?
- Đi Vương Phủ Tỉnh ngồi xe mấy tuyến?
🔊 到北京师范大学还有几站?
- Dào Běijīng Shīfàn Dàxué hái yǒu jǐ zhàn?
- Còn mấy trạm nữa đến Đại học Sư phạm Bắc Kinh?
Ở đây, người hỏi muốn biết số lượng tuyến xe hay số trạm còn lại, với con số thường nhỏ hơn 10.
Một số lưu ý khi dùng “几”:
Không dùng “几” cho số lượng lớn hơn hoặc bằng 10.
📝 Ví dụ:
- 🔊 你有几个人?(Bạn có mấy người?) — hợp lệ nếu ít hơn 10.
- 🔊 你有多少个人?(Bạn có bao nhiêu người?) — dùng khi số lượng không xác định hoặc lớn hơn 10.
“几” thường đứng trước lượng từ (量词 liàngcí)
📝 Ví dụ:
- 🔊 几本书 (mấy quyển sách)
- 🔊 几辆车 (mấy chiếc xe)
- 🔊 几个学生 (mấy học sinh)
2️⃣ 哪儿 (nǎr) – Ở đâu
疑问代词, 用来询问地方。意思是“哪里、什么地方”。
Đại từ nghi vấn, dùng để hỏi nơi chốn, ý là “ở đâu, nơi nào”.
Loại từ: đại từ nghi vấn, dùng để hỏi về địa điểm, vị trí.
Chức năng: dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn.
Ý nghĩa tương đương với từ “哪里 (nǎlǐ)” hoặc “什么地方 (shénme dìfāng)” trong tiếng Trung, tức là “ở đâu”, “nơi nào”.
Cách dùng: Dùng để hỏi về nơi chốn, vị trí xảy ra hành động hoặc sự việc
📝 Ví dụ:
🔊 他们去哪儿?
- Tāmen qù nǎr?
- Họ đi đâu?
🔊 你在哪儿下车?
- Nǐ zài nǎr xià chē?
- Bạn xuống xe ở đâu?
Một số điểm lưu ý:
- “哪儿” là cách nói phổ biến, thân mật, thường dùng ở miền Bắc Trung Quốc và trong hội thoại hàng ngày.
- “哪里 (nǎlǐ)” là cách nói trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết hoặc các tình huống trang trọng.
- Ở miền Nam Trung Quốc, người ta thường dùng “哪里” hoặc “哪裡” (phiên âm khác), ít dùng “哪儿”.
- Có thể đặt “哪儿” ở vị trí làm trạng ngữ trong câu để hỏi về địa điểm
📝 Ví dụ:
🔊 你想去哪儿? (Nǐ xiǎng qù nǎr?) – Bạn muốn đi đâu?
🔊 书在哪儿? (Shū zài nǎr?) – Sách ở đâu?
3️⃣ 吧 (ba) – Trợ từ “ba”
助词,用在句末,表示商量、赞同、认可、提议、恳求、推测、估量、不敢肯定等语气。
Trợ từ ngữ khí, dùng ở cuối câu, biểu thị ý thương lượng, tán đồng, đề nghị, thỉnh cầu, phỏng đoán ước chừng, không dám khẳng định, v.v…
Loại từ: trợ từ, không mang nghĩa cụ thể nhưng biểu thị sắc thái ngữ khí trong câu.
Vị trí: Thường dùng ở cuối câu để làm nhẹ hoặc thay đổi sắc thái câu nói.
Chức năng và ý nghĩa: “吧” được dùng để biểu thị các sắc thái ngữ khí như:
Thương lượng / Đề nghị (商量 / 提议 / 请求): Dùng khi muốn nhẹ nhàng đề nghị, xin phép hoặc khuyên ai đó làm gì.
📝 Ví dụ:
🔊 在这儿停车吧!
- Zài zhèr tíng chē ba!
- Dừng xe ở đây đi! (Đề nghị, nhẹ nhàng)
Tán đồng / Đồng ý (赞同 / 同意): Khi phản hồi đồng ý hoặc chấp nhận đề nghị.
📝 Ví dụ:
🔊 好吧!
- Hǎo ba!
- Được thôi! (Chấp nhận, đồng ý)
Phỏng đoán, nghi vấn không chắc chắn (推测 / 疑问 / 不敢肯定): Khi người nói không chắc chắn về điều gì đó, muốn hỏi hoặc đưa ra phỏng đoán mang tính nhẹ nhàng, không dứt khoát.
📝 Ví dụ:
🔊 他不会不知道吧?
- Tā bù huì bù zhīdào ba?
- Anh ấy không thể không biết chứ? (Phỏng đoán, nghi vấn)
Ước chừng, đoán định không chắc chắn (估量 / 不敢肯定): Dùng khi người nói không hoàn toàn chắc chắn và thể hiện sự đoán chừng.
📝 Ví dụ:
🔊 她好像是这么说的吧。
- Tā hǎoxiàng shì zhème shuō de ba.
- Hình như cô ấy nói như vậy thì phải. (Không chắc chắn)
Tóm lại, “吧” làm cho câu nói:
- Nhẹ nhàng hơn (không gây áp lực).
- Thể hiện thái độ hoặc cảm xúc của người nói như: đề nghị, đồng ý, nghi vấn, phỏng đoán, thỉnh cầu.
- Thường xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày, làm câu nói mềm mại, tự nhiên hơn.
⚠️ Lưu ý:
- “吧” rất phổ biến trong khẩu ngữ và các cuộc hội thoại thân mật.
- Không dùng “吧” trong các văn bản trang trọng, chính thức.
4️⃣ 不 (bù) – Không
副词“不”,用在动词、形容词、或其它副词前,表示否定。
Phó từ “不”, đặt trước động từ, tính từ hoặc một số phó từ khác, biểu thị sự phủ định.
Loại từ: phó từ, dùng để phủ định nghĩa của động từ, tính từ hoặc một số phó từ khác.
Vị trí: Đặt trước động từ, tính từ hoặc một số phó từ để biểu thị ý phủ định, tức là “không”.
Chức năng: Phủ định hành động hoặc trạng thái: Dùng để nói rằng một hành động, trạng thái không xảy ra hoặc không đúng.
Cách dùng:
Phủ định động từ
📝 Ví dụ:
🔊 他不喜欢鲁菜。
- Tā bù xǐhuan Lǔ cài.
- Anh ấy không thích món Sơn Đông.
Phủ định tính từ
📝 Ví dụ:
🔊 这本书不好。
- Zhè běn shū bù hǎo.
- Quyển sách này không tốt.
Phủ định danh từ (thường qua động từ “是”)
📝 Ví dụ:
🔊 我不是韩国人。
- Wǒ bú shì Hánguó rén.
- Tôi không phải người Hàn Quốc.
Một số lưu ý về phát âm:
Khi “不” đứng trước âm tiết có thanh 4 (huyền, xuống giọng), thì phát âm của “不” thường thay đổi từ bù sang bú để dễ nói hơn.
📝 Ví dụ:
- 不是 (bú shì) — không phải
- 不对 (bú duì) — không đúng
Khi đứng trước các âm tiết còn lại, phát âm là bù.
📝 Ví dụ:
- 不喜欢 (bù xǐhuan) — không thích
- 不忙 (bù máng) — không bận
5️⃣ 挺 (tǐng) – Rất
表示程度比较高,相当于“很”,常跟“的”一起用的。
Biểu thị mức độ tương đối cao, giống “rất”, thường dùng với “的”.
Loại từ: Trạng từ biểu thị mức độ (Phó từ).
Ý nghĩa: Biểu thị mức độ tương đối cao, có nghĩa gần giống với “很 (hěn)” — “rất”, “khá”, dùng để nói một cái gì đó ở mức độ khá, tương đối rõ rệt nhưng không quá mạnh như “非常 (fēicháng)” hay “特别 (tèbié)”.
Cách dùng:
- “挺” thường đứng trước tính từ hoặc trạng từ để thể hiện mức độ.
- Thường dùng với cấu trúc: 挺 + tính từ + 的 (ví dụ: 挺冷的, 挺好的).
- Có thể dùng trong văn nói, thường dùng trong giao tiếp hàng ngày.
📝 Ví dụ:
🔊 北京的冬天挺冷的。
- Běijīng de dōngtiān tǐng lěng de.
- Mùa đông ở Bắc Kinh khá lạnh.
🔊 现在上海的立交桥挺多。
- Xiànzài Shànghǎi de lìjiāoqiáo tǐng duō.
- Hiện nay ở Thượng Hải có nhiều cầu vượt.
🔊 他挺忙的。
- Tā tǐng máng de.
- Anh ấy khá bận.
Một số lưu ý:
- Khi dùng 挺, câu thường kết thúc bằng 的 để nhấn mạnh mức độ.
- “挺” dùng nhiều trong hội thoại, thể hiện thái độ nhẹ nhàng, không quá trang trọng.
- “挺” mang sắc thái khẳng định mức độ cao nhưng không quá mạnh.
6️⃣ 好像 (hǎoxiàng) – Dường như
“好像”用于不太肯定的判断。
“好像” dùng trong trường hợp phán đoán, không chắc chắn.
Loại từ: Động từ, cũng dùng như trạng từ biểu thị sự phán đoán không chắc chắn.
Ý nghĩa:
- Biểu thị sự phán đoán, nhận định mà người nói không chắc chắn hoàn toàn.
- Tương đương với “dường như”, “hình như”, “có vẻ như” trong tiếng Việt.
Cách dùng:
- Dùng để thể hiện sự nghi ngờ, phỏng đoán, không chắc chắn về điều gì đó.
- “好像” thường đứng trước động từ hoặc tính từ để thể hiện sự nghi ngờ hoặc phỏng đoán.
📝 Ví dụ:
🔊 我好像认识他。
- Wǒ hǎoxiàng rènshi tā.
- Hình như tôi biết anh ấy.
🔊 我看你好像不是中国人。
- Wǒ kàn nǐ hǎoxiàng bú shì Zhōngguó rén.
- Tôi thấy hình như bạn không phải người Trung Quốc.
🔊 天气好像要下雨了。
- Tiānqì hǎoxiàng yào xiàyǔ le.
- Dường như trời sắp mưa rồi.
🔊 他好像不太高兴。
- Tā hǎoxiàng bú tài gāoxìng.
- Hình như anh ấy không được vui lắm.
Một số điểm lưu ý:
- “好像” mang sắc thái không chắc chắn, không giống như “是” (là), “知道” (biết) khẳng định.
- Người nói dùng “好像” để giữ ý tế nhị, tránh nói chắc chắn khi chưa có bằng chứng rõ ràng.
- Có thể dùng trong cả câu khẳng định hoặc câu phủ định.
7️⃣ 在/是 – Ở, tại
“在 / 是” 都表示存在,但是用法不一样。
“在/是” đều biểu thị tồn tại, nhưng cách dùng không giống nhau.
🌟 在 (zài) – Ở đâu (nhấn mạnh vào vị trí của một người/vật)
Cấu trúc:
Danh từ + 在 + địa điểm/phương hướng
(Ai/cái gì ở đâu)
Diễn tả: Một người hoặc vật đang ở tại một vị trí nào đó.
→ Tập trung vào vị trí của chủ thể.
📝 Ví dụ:
🔊 中关新园在北京大学那儿。
- Zhōngguān Xīnyuán zài Běijīng Dàxué nàr.
- Trung Quan Tân Viên nằm ở gần Đại học Bắc Kinh.
🔊 北京宾馆在银行的左边。
- Běijīng bīnguǎn zài yínháng de zuǒbian.
- Khách sạn Bắc Kinh ở bên trái ngân hàng.
🔹 Chủ thể là “Trung Quan Tân Viên” và “Bắc Kinh Khách sạn” → nhấn mạnh vị trí của địa điểm này.
🌟 是 (shì) – Là cái gì (nhấn mạnh vào “cái gì đang ở vị trí đó”)
Cấu trúc:
Địa điểm/phương hướng + 是 + Danh từ (người/vật/địa điểm)
(Ở đâu là cái gì)
Diễn tả: Một vị trí nào đó có cái gì, hoặc cái gì ở tại vị trí đó
→ Tập trung vào nội dung/tên gọi của vật ở vị trí đó.
📝 Ví dụ:
🔊 前边是北京师范大学。
- Qiánbian shì Běijīng Shīfàn Dàxué.
- Phía trước là Đại học Sư phạm Bắc Kinh.
🔊 天安门的东边是中心公园。
- Tiān’ānmén de dōngbian shì zhōngxīn gōngyuán.
- Phía đông của Thiên An Môn là Công viên Trung tâm.
🔹 Ở đây, “phía trước”, “phía đông của Thiên An Môn” là địa điểm → nhấn mạnh có cái gì ở đó.
Mẹo ghi nhớ nhanh:
Khi muốn nói…
- “Cái gì ở đâu?” → Dùng 在
- “Ở đâu có cái gì?” → Dùng 是
📝 Ví dụ:
🔊 邮局在超市的后边。
→ Bưu điện ở phía sau siêu thị.
🔊 超市的后边是邮局。
→ Phía sau siêu thị là bưu điện.
8️⃣ 往 + 方位词 / 地点 + V
- 往 + phương vị từ / địa điểm + động từ
- “往” 表示动作的方向。
- “往” biểu thị phương hướng của động tác.
🌟 往 (wǎng) – Hướng về / đi về phía
Loại từ: Giới từ (介词 jiècí)
Chức năng:
- Dùng để chỉ phương hướng của động tác di chuyển.
- Tương đương với: “về phía…”; “hướng đến…”; “đi về…”
Cấu trúc ngữ pháp:
往 + phương hướng / địa điểm + ĐỘNG TỪ
📌 Phương hướng: 左 (trái), 右 (phải), 前 (trước), 后 (sau), 东 (đông), 南 (nam), 西 (tây), 北 (bắc)…
📌 Địa điểm: 学校 (trường học), 银行 (ngân hàng), 火车站 (ga tàu), 北京 (Bắc Kinh)…
📝 Ví dụ:
① 🔊 往右拐,过了红绿灯就到了。
- Wǎng yòu guǎi, guò le hónglǜdēng jiù dàole.
- Rẽ phải, qua đèn giao thông là đến.
往右拐 → rẽ về phía bên phải
过了红绿灯 → đi qua đèn giao thông
就到了 → là đến nơi
📌 Trong câu này, “往” chỉ phương hướng của hành động “拐” (rẽ).
② 🔊 坐到和平门站下车,往北走,就是北京音乐厅。
- Zuò dào Hépíngmén zhàn xià chē, wǎng běi zǒu, jiù shì Běijīng Yīnyuètīng.
- Ngồi đến trạm Hepingmen, xuống xe, đi về phía bắc là tới Nhà hát nhạc Bắc Kinh.
9️⃣ 状态补语 – Bổ ngữ trạng thái
状态补语表示状态或动作行为已经发生或已实现的结果。
Bổ ngữ trạng thái biểu thị trạng thái hoặc hành vi động tác đã xảy ra, hoặc kết quả đã đạt được.
Khái niệm:
- Là một bổ ngữ (thành phần sau động từ) để miêu tả trạng thái hoặc kết quả của hành động.
- Nó trả lời cho câu hỏi: hành động đó như thế nào?
Cấu trúc cơ bản:
S + V + O + V 得 + Adj
- V (动词): Động từ hành động
- O (宾语): Tân ngữ (nếu có)
- 得 (de): Trợ từ chỉ bổ ngữ trạng thái
- Adj (形容词): Tính từ mô tả trạng thái, kết quả
Hình thức khẳng định:
Cấu trúc:
S + V + O + V 得 + Adj
📝 Ví dụ:
Subject (S) | (V) + O | V | 得 | Adj |
你 | (说) 汉语 | 说 | 得 | 不错 |
她 | (学) 英语 | 学 | 得 | 很好 |
🔊 你说汉语说得不错。
- Nǐ shuō Hànyǔ shuō de búcuò.
- Bạn nói tiếng Trung khá tốt.
🔊 她学英语学得很好。
- Tā xué Yīngyǔ xué de hěn hǎo.
- Cô ấy học tiếng Anh rất tốt.
Hình thức phủ định:
Cấu trúc:
S + V + O + V 得 + 不 + Adj
📌 Dùng để nói hành động diễn ra không tốt / không trôi chảy / không đúng…
📝 Ví dụ:
Subject (S) | (V) + O | V | 得 | 不 + Adj |
你 | (写) 汉语 | 写 | 得 | 不好 |
她 | (说) 英语 | 说 | 得 | 不流利 |
🔊 他写汉语写得不好。
- Tā xiě Hànyǔ xiě de bù hǎo.
- Anh ấy viết tiếng Trung không tốt.
🔊 我说英语说得不流利。
- Wǒ shuō Yīngyǔ shuō de bù liúlì.
- Tôi nói tiếng Anh không trôi chảy.
Hình thức nghi vấn:
Cấu trúc:
S + V + O + V 得 + Adj + 不 + Adj?
📌 Dùng để hỏi hành động đó có tốt không / có đúng không / có sớm không…
📝 Ví dụ:
Subject (S) | (V) + O | V | 得 | Adj + 不 + Adj |
武田 | (发) 音 | 发 | 得 | 准不准? |
珍妮 | (起) 床 | 起 | 得 | 早不早? |
🔊 武田发音发得准不准?
- Wǔtián fāyīn fā de zhǔn bù zhǔn?
- Ngô Điền phát âm chuẩn không?
🔊 珍妮起床起得早不早?
- Zhēnnī qǐchuáng qǐ de zǎo bù zǎo?
- Jenny dậy sớm không?
1️⃣0️⃣ 动词 + 过 – Động từ + 过
动词后边带动态助词“过”表示动作曾在过去发生。强调过去的某种经历。
Sau động từ mang trợ từ động thái “过”, biểu thị động tác đã từng xảy ra trong quá khứ (nhưng không tiếp diễn đến hiện tại). Nhấn mạnh sự từng trải nào đó trong quá khứ.
- Là trợ từ động thái (动态助词).
- Đặt sau động từ, dùng để biểu thị một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ, thường dùng để nói về kinh nghiệm, trải nghiệm.
- Không nhấn mạnh thời gian cụ thể, chỉ nhấn mạnh “đã từng làm điều đó hay chưa”.
- Nhấn mạnh sự từng trải: đã từng ăn, từng đi, từng xem, từng đến, từng học, v.v.
- Dù hành động đã xảy ra, nhưng hiện tại không tiếp tục nữa.
Hình thức khẳng định:
S + V + 过 + O
📝 Ví dụ:
Subject (S) | V | 过 | O | |
她 | 看 | 过 | 这个电影 | |
我 | 以前 | 来 | 过 | 韩国 |
🔊 她看过这个电影。
- Tā kàn guò zhège diànyǐng.
- Cô ấy đã từng xem bộ phim này.
🔊 我以前来过韩国。
- Wǒ yǐqián lái guò Hánguó.
- Tôi đã từng đến Hàn Quốc trước đây.
Ghi chú:
- Có thể thêm từ chỉ thời gian như “以前”, “以前”, “上个月” nếu muốn rõ thời điểm.
- Nhưng không nhất thiết phải có.
Hình thức phủ định:
S + 没 + V + 过 + O
📝 Ví dụ:
Subject (S) | 没 | V | 过 | O |
我 | 没 | 吃 | 过 | 北京烤鸭 |
他们 | 没 | 坐 | 过 | 中国火车 |
🔊 我没吃过北京烤鸭。
- Wǒ méi chī guò Běijīng kǎoyā.
- Tôi chưa từng ăn vịt quay Bắc Kinh.
🔊 他们没坐过中国火车。
- Tāmen méi zuò guò Zhōngguó huǒchē.
- Họ chưa từng đi tàu hỏa Trung Quốc.
Ghi chú:
- Khi phủ định, không dùng 不, mà phải dùng 没 (méi).
- “没” mới là từ phủ định của hành động trong quá khứ.
Hình thức nghi vấn:
S + V + 过 + O + 没有?
📝 Ví dụ:
Subject (S) | V | 过 | O | 没有? |
你 | 去 | 过 | 香港 | 没有? |
你们 | 喝 | 过 | 茅台酒 | 没有? |
🔊 你去过香港没有?
- Nǐ qù guò Xiānggǎng méiyǒu?
- Bạn đã từng đến Hồng Kông chưa?
🔊 你们喝过茅台酒没有?
- Nǐmen hē guò Máotái jiǔ méiyǒu?
- Các bạn đã từng uống rượu Mao Đài chưa?
S + V + 过 + O 吗?
📝 Ví dụ:
🔊 你看过这部电影吗?
- Nǐ kàn guò zhè bù diànyǐng ma?
- Bạn đã từng xem bộ phim này chưa?
六、 练习
1️⃣ 用 “过” 或 “了” 填空
① 我不知道游客们去哪儿____。
② 昨天我跟游客们去____上海外滩。
③ 上个星期,我去____中国,还去____泰国。
④ 我从来没有____日落,今天是第一次看日落。
⑤ 在中国的时候,我当____导游,也当____翻译。
Đáp án:
① 🔊 我不知道游客们去哪儿了。
- Wǒ bù zhīdào yóukèmen qù nǎr le.
- Tôi không biết du khách đã đi đâu rồi.
② 🔊 昨天我跟游客们去了上海外滩。
- Zuótiān wǒ gēn yóukèmen qù le Shànghǎi Wàitān.
- Hôm qua tôi đã cùng du khách đi Thượng Hải – Ngoại Thôn.
③ 🔊 上个星期,我去了中国,还去了泰国。
- Shàng ge xīngqī, wǒ qù le Zhōngguó, hái qù le Tàiguó.
- Tuần trước, tôi đã đi Trung Quốc, còn đi cả Thái Lan.
④ 🔊 我从来没有看过日落,今天是第一次看日落。
- Wǒ cónglái méiyǒu kànguò rìluò, jīntiān shì dì yī cì kàn rìluò.
- Tôi chưa bao giờ ngắm hoàng hôn, hôm nay là lần đầu tiên.
⑤ 🔊 在中国的时候,我当过导游,也当过翻译。
- Zài Zhōngguó de shíhou, wǒ dāngguò dǎoyóu, yě dāngguò fānyì.
- Khi ở Trung Quốc, tôi từng làm hướng dẫn viên, cũng từng làm phiên dịch.
📌 Ghi chú nhanh:
- “了” → dùng để nhấn mạnh hành động đã hoàn thành, thường kèm thời điểm rõ ràng (hôm qua, tuần trước, v.v.)
- “过” → dùng để nhấn mạnh trải nghiệm đã từng làm, không cần nói rõ thời điểm.
2️⃣ 完成对话
(Hoàn thành đoạn hội thoại)
①
🅰️ 你好!____?
🅱️ 我去清华大学。
🅰️ 请问,你在哪儿下车?
🅱️ ____!
🅰️ 好的。
🅱️ 师傅,给你钱。
🅰️ ___________________________。
🅱️ 谢谢,再见!
②
🅰️ 请问!去王府井,____?
🅱️ ____离____可不近,你应该打的或者坐公共汽车去。
🅰️ 那么,____?
🅱️ 2、10、120、802路,都可以____。
🅰️ 谢谢。
Đáp án:
①
🅰️ 🔊 你好!你去哪儿?
- Nǐ hǎo! Nǐ qù nǎr?
- Xin chào! Bạn đi đâu vậy?
🅱️ 🔊 我去清华大学。
- Wǒ qù Qīnghuá Dàxué.
- Tôi đi Đại học Thanh Hoa.
🅰️ 🔊 请问,你在哪儿下车?
- Qǐngwèn, nǐ zài nǎr xià chē?
- Xin hỏi, bạn sẽ xuống xe ở đâu?
🅱️ 🔊 在清华东门下车!
- Zài Qīnghuá dōngmén xià chē!
- Xuống xe ở cổng Đông của Thanh Hoa!
🅰️ 🔊 好的。
- Hǎo de.
- Được rồi.
🅱️ 🔊 师傅,给你钱。
- Shīfu, gěi nǐ qián.
- Bác tài, gửi tiền cho anh.
🅰️ 🔊 不用找了,谢谢你。
- Bú yòng zhǎo le, xièxie nǐ.
- Không cần thối lại đâu, cảm ơn bạn.
🅱️ 🔊 谢谢,再见!
- Xièxie, zàijiàn!
- Cảm ơn, tạm biệt!
②
🅰️ 🔊 请问!去王府井,怎么走?
- Qǐngwèn! Qù Wángfǔjǐng, zěnme zǒu?
- Xin hỏi! Đi Vương Phủ Tỉnh thì đi như thế nào?
🅱️ 🔊 王府井离这儿可不近,你应该打的或者坐公共汽车去。
- Wángfǔjǐng lí zhèr kě bù jìn, nǐ yīnggāi dǎdī huòzhě zuò gōnggòng qìchē qù.
- Vương Phủ Tỉnh cách đây không gần đâu, bạn nên đi taxi hoặc đi xe buýt.
🅰️ 🔊 那么,坐几路车?
- Nàme, zuò jǐ lù chē?
- Vậy thì đi tuyến xe số mấy?
🅱️ 🔊 2、10、120、802路,都可以到王府井。
- 2, 10, 120, 802 lù, dōu kěyǐ dào Wángfǔjǐng.
- Các tuyến 2, 10, 120, 802 đều có thể đến Vương Phủ Tỉnh.
🅰️ 🔊 谢谢。
- Xièxie.
- Cảm ơn.
3️⃣ 双人练习
① 从下列图中选择一个或者两个地点。
Chọn một hoặc hai địa điểm trong danh sách dưới đây.
② 两人一组,分别扮演游客和司机,完成对话。
Hai người một nhóm, lần lượt đóng vai du khách và tài xế, thực hiện cuộc đối thoại.
③ 交换地点,交换角色,再对话一次。
Đổi địa điểm, đổi vai, rồi đối thoại lại một lần nữa.
图片地点:
1️⃣ 长城 – Chángchéng – Vạn Lý Trường Thành
2️⃣ 故宫 – Gùgōng – Cố Cung
3️⃣ 颐和园 – Yíhéyuán – Di Hòa Viên
4️⃣ 天坛 – Tiāntán – Thiên Đàn
5️⃣ 恭王府 – Gōngwángfǔ – Phủ Công Vương
6️⃣ 圆明园 – Yuánmíngyuán – Viên Minh Viên
Đáp án tham khảo:
② 两人一组,分别扮演游客和司机,完成对话。
Hai người một nhóm, lần lượt đóng vai du khách và tài xế, thực hiện cuộc đối thoại.
Đối thoại mẫu (địa điểm: 长城 – Vạn Lý Trường Thành)
游客 Yóukè (Du khách): 🔊 师傅,您好!请问,去长城怎么走?
- Shīfu, nín hǎo! Qǐngwèn, qù Chángchéng zěnme zǒu?
- Chào bác tài! Xin hỏi, đi Vạn Lý Trường Thành thì đi như thế nào?
司机 Sījī (Tài xế): 🔊 你可以坐地铁到积水潭站,再换公交车。
- Nǐ kěyǐ zuò dìtiě dào Jīshuǐtán zhàn, zài huàn gōngjiāo chē.
- Bạn có thể đi tàu điện ngầm đến ga Jishuitan, sau đó đổi sang xe buýt.
游客:🔊 坐出租车要多长时间?
- Zuò chūzūchē yào duō cháng shíjiān?
- Đi taxi thì mất bao lâu?
司机:🔊 大概一个半小时。
- Dàgài yí ge bàn xiǎoshí.
- Khoảng một tiếng rưỡi.
游客:🔊 好的,那我们现在走吧。
- Hǎo de, nà wǒmen xiànzài zǒu ba.
- Được rồi, vậy chúng ta đi luôn nhé.
③ 交换地点,交换角色,再对话一次。
Đổi địa điểm, đổi vai, rồi đối thoại lại một lần nữa.
Đối thoại mẫu (địa điểm: 颐和园 – Di Hòa Viên)
游客:🔊 你好,我想去颐和园,请问打车去方便吗?
- Nǐ hǎo, wǒ xiǎng qù Yíhéyuán, qǐngwèn dǎchē qù fāngbiàn ma?
- Xin chào, tôi muốn đến Di Hòa Viên, đi taxi có tiện không?
司机:🔊 当然方便,不堵车的话,大概四十分钟就到。
- Dāngrán fāngbiàn, bù dǔchē dehuà, dàgài sìshí fēnzhōng jiù dào.
- Tất nhiên là tiện, nếu không kẹt xe thì khoảng 40 phút là đến.
游客:🔊 好,那麻烦您了。
- Hǎo, nà máfan nín le.
- Vâng, vậy phiền anh giúp nhé.
七、 中国的名胜古迹
1️⃣ DỰ VIÊN
景点名称: 🔊 豫园
景点美称: 🔊 “奇秀甲于东南”、“东南名园冠”
地理位置: 🔊 上海市黄浦区的老城厢东北部。
主要景观: 🔊 三穗堂、万花楼、点春堂、会景楼、玉华堂、内园景区。
景区简介: 🔊 豫园是著名的江南古典园林,始建于明代嘉靖,截止2016年已有四百余年历史,北靠福佑路,东临安仁街、西南与老城隍庙、豫园商城相连。占地面积30多亩,园内亭台楼阁、假山水榭、古树名花、木桥池塘等四十余处古代建筑,布局有致,疏密得当,体现了明清两代古典园林的艺术风格。
Pinyin:
Jǐngdiǎn míngchēng: Yùyuán
Jǐngdiǎn měichēng: “Qíxiù jiǎ yú dōngnán”, “Dōngnán míngyuán guàn”
Dìlǐ wèizhì: Shànghǎi shì Huángpǔ qū de lǎochéngxīang dōngběi bù
Zhǔyào jǐngguān: Sān suì táng, Wàn huā lóu, Diǎn chūn táng, Huì jǐng lóu, Yù huá táng, Nèi yuán jǐngqū
Jǐngqū jiǎnjiè: Yùyuán shì zhùmíng de Jiāngnán gǔdiǎn yuánlín, shǐjiàn yú Míngdài Jiājìng, jiézhǐ 2016 nián yǐ yǒu sìbǎi yú nián lìshǐ, běikào Fúyòu Lù, dōnglín Ānrén Jiē, xīnán yǔ Lǎo chénghuáng miào, Yùyuán shāngchéng xiānglián. Zhàndì miànjī 30 duō mǔ, yuánnèi tíng tái lóugé, jiǎ shān shuǐ xiè, gǔ shù míng huā, mùqiáo chítáng děng sìshí yú chù gǔdài jiànzhù, bùjú yǒuzhì, shū mì dédàng, tǐxiàn le Míng Qīng liǎng dài gǔdiǎn yuánlín de yìshù fēnggé.
🇻🇳 Dịch nghĩa:
Tên điểm tham quan: Dự Viên
Biệt danh nổi tiếng: “Cảnh đẹp độc đáo nhất phương Đông”, “Vườn nổi danh nhất Đông Nam”
Vị trí địa lý: Phía đông bắc khu phố cổ, quận Hoàng Phố, Thượng Hải
Cảnh quan chính: Tam Tuế Đường, Lầu Vạn Hoa, Đường Điểm Xuân, Lầu Hội Cảnh, Đường Ngọc Hoa, Khu nội viên
Dự Viên là một khu vườn cổ điển nổi tiếng ở vùng Giang Nam, được xây dựng từ thời Minh Gia Tĩnh. Tính đến năm 2016 đã có hơn 400 năm lịch sử. Phía bắc giáp đường Phúc Hữu, phía đông giáp phố An Nhân, phía tây nam liền với miếu Thành Hoàng và khu thương mại Dự Viên. Diện tích hơn 30 mẫu, trong vườn có đình đài, giả sơn, thủy tạ, cây cổ thụ và hoa quý, cầu gỗ, ao hồ cùng hơn 40 công trình kiến trúc cổ, bố cục hợp lý, hài hòa, thể hiện phong cách nghệ thuật cổ điển thời Minh – Thanh.
2️⃣ BẾN THƯỢNG HẢI
景点名称: 🔊 上海滩
景点别名: 🔊 外滩中山东一路。
地理位置: 🔊 上海市中心黄浦区的黄浦江畔。
主要景观: 🔊 黄浦公园、大型花岗石浮雕、外白渡桥、外滩万国建筑群、陈毅广场、情人墙等。
景区简介: 🔊 外滩,即外黄浦滩,1844年(清道光廿四年)起这一带被划为英国租界,成为上海十里洋场的真实写照,也是旧上海租界区以及整个上海近代城市开始的起点。外滩是这座东方大都会最著名的景观,它东起中山东一路,北起外白渡桥,南至金陵东路。上海外滩面对开阔的母亲河——黄浦江,背倚造型严谨、风格迥异的建筑群。外面的江滩、长堤,以及绿化带乃至美轮美奂的建筑群所构成的街景,是最具有特征的上海景观。
Pinyin:
JǐngqūJǐngdiǎn míngchēng: Shànghǎi tān
Jǐngdiǎn biémíng: Wàitān Zhōngshāndōng yīlù
Dìlǐ wèizhì: Shànghǎi shì zhōngxīn Huángpǔ qū de Huángpǔ Jiāng pàn
Zhǔyào jǐngguān: Huángpǔ gōngyuán, dàxíng huāgāngshí fúdiāo, Wài báidù qiáo, Wàitān wànguó jiànzhù qún, Chényì guǎngchǎng, qíngrén qiáng děng
Wàitān, jí Wài Huángpǔ tān, 1844 nián (Qīng Dàoguāng niàn sì nián) qǐ zhè yī dài bèi huà wéi Yīngguó zūjiè, chéngwéi Shànghǎi shílǐ yángchǎng de zhēnshí xiězhào, yě shì jiù Shànghǎi zūjiè qū yǐjí zhěnggè Shànghǎi jìndài chéngshì kāishǐ de qǐdiǎn. Wàitān shì zhè zuò dōngfāng dà dūhuì zuì zhùmíng de jǐngguān, tā dōng qǐ Zhōngshān Dōng Yī Lù, běi qǐ Wài Báidù Qiáo, nán zhì Jīnlíng Dōng Lù. Shànghǎi Wàitān miànduì kāikuò de mǔqīn hé — Huángpǔ Jiāng, bèi yǐ zàoxíng yánjǐn, fēnggé jiǒngyì de jiànzhù qún. Wàimiàn de jiāngtān, chángdī, yǐjí lǜhuàdài nǎizhì měilúnměihuàn de jiànzhù qún suǒ gòuchéng de jiējǐng, shì zuì jù yǒu tèzhēng de Shànghǎi jǐngguān.
🇻🇳 Dịch nghĩa:
Tên điểm tham quan: Bến Thượng Hải
Biệt danh: Đường Trung Sơn Đông Nhất Lộ
Địa điểm: Bờ sông Hoàng Phố, trung tâm quận Hoàng Phố, Thượng Hải
Cảnh quan chính: Công viên Hoàng Phố, phù điêu đá hoa cương, cầu Ngoại Bạch Độ, quần thể kiến trúc quốc tế, quảng trường Trần Nghị, tường tình nhân,…
Bến Thượng Hải, tức là bờ sông Hoàng Phố phía ngoài, từ năm 1844 (năm thứ 24 thời vua Đạo Quang triều Thanh) khu vực này được phân định thành khu nhượng địa của Anh. Đây là hình ảnh thu nhỏ chân thực của Thượng Hải mười dặm phố Tây và cũng là khởi nguồn của thành phố cận đại Thượng Hải. Bến Thượng Hải là cảnh quan nổi tiếng nhất của đô thị lớn phương Đông này, phía đông bắt đầu từ Trung Sơn Đông Nhất Lộ, phía bắc đến cầu Ngoại Bạch Độ, phía nam đến đường Kim Lăng Đông. Bến Thượng Hải đối diện với dòng sông mẹ rộng lớn — sông Hoàng Phố, phía sau tựa lưng vào các cụm kiến trúc có kiểu dáng nghiêm ngặt và phong cách khác biệt nhau. Cảnh quan bên ngoài gồm bãi sông, đê dài, cây xanh và các công trình kiến trúc lộng lẫy – tạo nên một khung cảnh đường phố mang đậm đặc trưng Thượng Hải.
3️⃣ NÚI BẠCH VÂN
🔊 景点名称: 白云山
🔊 地理位置: 广东省广州市白云区。
🔊 景点级别: 国家5A级旅游景区
🔊 主要景观: 目前白云山风景区从南至北共有7个游览区,依次是:麓湖游览区、三台岭游览区、鸣春谷游览区、摩星岭游览区、明珠楼游览区、飞鹅岭游览区及荷依岭游览区;景区内有三个全国之最的景点,分别是:全国最大的园林式花园——云台花园;全国最大的天然式鸟笼——鸣春谷;全国最大的主题式雕塑考类公园——雕塑公园。
🔊 景区简介:
🔊 白云山景色秀丽,为南粤名山之一,自古就有“羊城第一秀”之称。山体相当宽阔,由30多座山峰组成,为广东最高峰九龙连山的支脉。面积20.98平方公里,主峰摩星岭高382米。
Pinyin:
Jǐngdiǎn míngchēng: Báiyún shān
Dìlǐ wèizhì: Guǎngdōng shěng Guǎngzhōu shì Báiyún qū
Jǐngdiǎn jíbié: Guójiā 5A jí lǚyóu jǐngqū
Zhǔyào jǐngguān: Mùqián Báiyúnshān fēngjǐngqū cóng nán zhì běi gòng yǒu qī gè yóulǎn qū, yīcì shì: Lùhú yóulǎn qū, Sān tái lǐng yóulǎn qū, Míng chūn gǔ yóulǎn qū, Mó xīng lǐng yóulǎn qū, Míng zhū lóu yóulǎn qū, Fēi é lǐng yóulǎn qū jí Hé yī lǐng yóulǎn qū; jǐngqū nèi yǒu sān gè quánguó zhī zuì de jǐngdiǎn, fēnbié shì: quánguó zuì dà de yuánlín shì huāyuán —— Yúntái huāyuán; quánguó zuì dà de tiānrán shì niǎolóng —— Míngchūn gǔ; quánguó zuì dà de zhǔtí shì diāosù kǎo lèi gōngyuán —— Diāosù gōngyuán.
Jǐngqū jiǎnjiè:
Báiyúnshān jǐngsè xiùlì, wéi Nányuè míng shān zhī yī, zì gǔ jiù yǒu “Yángchéng dì yī xiù” zhī chēng. Shāntǐ xiāngdāng kuānkòu, yóu sānshí duō zuò shānfēng zǔchéng, wéi Guǎngdōng zuì gāo fēng Jiǔlóng liánshān de zhīmài. Miànjī èrshí diǎn jiǔ bā píngfāng gōnglǐ, zhǔ fēng Móxīnglǐng gāo sān bǎi bāshí’èr mǐ.
🇻🇳 Dịch nghĩa:
Tên điểm tham quan: Núi Bạch Vân
Địa điểm: Quận Bạch Vân, thành phố Quảng Châu, tỉnh Quảng Đông
Cấp độ danh lam: Khu du lịch cấp 5A quốc gia
Hiện nay khu danh thắng núi Bạch Vân có tổng cộng 7 khu tham quan từ nam đến bắc, lần lượt là: khu Lộc Hồ, khu Tam Đài Lĩnh, khu Minh Xuân Cốc, khu Ma Tinh Lĩnh, khu Minh Châu Lầu, khu Phi Nga Lĩnh và khu Hà Ỷ Lĩnh. Trong khu vực có ba điểm tham quan lớn nhất cả nước: vườn hoa kiểu lâm viên lớn nhất (Vân Đài Hoa Viên), lồng chim tự nhiên lớn nhất (Minh Xuân Cốc) và công viên điêu khắc theo chủ đề lớn nhất (Công viên điêu khắc).
Núi Bạch Vân có phong cảnh tuyệt đẹp, là một trong những danh sơn nổi tiếng của vùng Nam Việt, từ xưa đã được mệnh danh là “Cảnh đẹp số một Dương Thành”. Dãy núi khá rộng lớn, bao gồm hơn 30 ngọn núi, là nhánh của dãy Cửu Long – ngọn núi cao nhất Quảng Đông. Diện tích 20,98 km², đỉnh chính là Ma Tinh Lĩnh cao 382 mét.
4️⃣ CỬA SỔ THẾ GIỚI
🔊 景点名称: 深圳世界之窗 (Windows of The World)
🔊 地理位置: 广东省深圳市南山区。
🔊 景点级别: 国家5A级旅游景区
🔊 景观特色: 深圳世界之窗文化旅游景区,是中国著名的缩微景区,以弘扬世界文化为宗旨,是一个把世界奇观、历史遗迹、古今名胜、民间歌舞表演融为一体的人造主题公园。公园中的各个景点都按不同的比例仿建。全园分为世界广场、亚洲区、美洲区、非洲区、大洋洲区、欧洲区、雕塑园和国际街8个主题区。
🔊 景区简介:
🔊 深圳世界之窗是深圳最为著名的旅游景点之一。占地48万平方米。集世界奇观、自然风光、民俗风情、民间歌舞于一园,再现了一个美妙的世界。
Pinyin:
Jǐngdiǎn míngchēng: Shēnzhèn Shìjiè zhī Chuāng (Windows of The World)
Dìlǐ wèizhì: Guǎngdōng shěng Shēnzhèn shì Nánshān qū.
Jǐngdiǎn jíbié: Guójiā 5A jí lǚyóu jǐngqū.
Jǐngguān tèsè: Shēnzhèn Shìjiè zhī Chuāng wénhuà lǚyóu jǐngqū, shì Zhōngguó zhùmíng de suōwēi jǐngqū, yǐ hóngyáng shìjiè wénhuà wéi zōngzhǐ, shì yīgè bǎ shìjiè qíguān, lìshǐ yíjì, gǔjīn míngshèng, mínjiān gēwǔ biǎoyǎn róng wéi yītǐ de rénzào zhǔtí gōngyuán. Gōngyuán zhōng de gè gè jǐngdiǎn dōu àn bùtóng de bǐlì fǎngjiàn. Quányuán fēnwéi shìjiè guǎngchǎng, Yàzhōu qū, Měizhōu qū, Fēizhōu qū, Dàyángzhōu qū, Ōuzhōu qū, diāosùyuán hé Guójì jiē 8 gè zhǔtí qū.
Jǐngqū jiǎnjiè:
Shēnzhèn Shìjiè zhī Chuāng shì Shēnzhèn zuì wèi zhùmíng de lǚyóu jǐngdiǎn zhī yī. Zhàndì sìshíbā wàn píngfāng mǐ. Jí shìjiè qíguān, zìrán fēngguāng, mínsú fēngqíng, mínjiān gēwǔ yú yī yuán, zàixiàn le yīgè měimiào de shìjiè.
🇻🇳 Dịch nghĩa:
Tên điểm tham quan: Cửa sổ thế giới (Windows of The World)
Địa điểm: Quận Nam Sơn, thành phố Thâm Quyến, tỉnh Quảng Đông.
Cấp độ danh lam: Khu du lịch cấp 5A quốc gia.
Đặc điểm cảnh quan: Cửa sổ thế giới là khu du lịch văn hóa nổi tiếng của Trung Quốc, được gọi là công viên mô hình thu nhỏ, với mục đích tôn vinh văn hóa thế giới. Đây là một công viên nhân tạo theo chủ đề kết hợp giữa kỳ quan thế giới, di tích lịch sử, danh thắng cổ kim, và biểu diễn dân ca dân vũ. Các cảnh quan trong công viên đều được xây dựng mô phỏng theo tỷ lệ khác nhau. Toàn khu được chia thành 8 khu chủ đề: quảng trường thế giới, khu Châu Á, khu Châu Mỹ, khu Châu Phi, khu Châu Đại Dương, khu Châu Âu, công viên điêu khắc và phố quốc tế.
Giới thiệu khu du lịch:
Cửa sổ thế giới là một trong những điểm du lịch nổi tiếng nhất ở Thâm Quyến. Diện tích khu vực là 480.000 m². Nơi đây tập hợp các kỳ quan thế giới, phong cảnh thiên nhiên, phong tục dân gian, các tiết mục dân ca múa truyền thống — tất cả hòa quyện trong một khuôn viên, tái hiện lại một thế giới tuyệt vời và kỳ ảo.
→ Thông qua bài học này, chúng ta đã hiểu thêm về các phương tiện giao thông, cách hỏi đường và những từ vựng thiết yếu trong lĩnh vực giao thông khi du lịch bằng tiếng Trung. Việc nắm vững những kiến thức này sẽ giúp các bạn di chuyển thuận tiện hơn, tự tin hơn khi đi du lịch và giao tiếp với người bản xứ. Hãy tiếp tục luyện tập và áp dụng những gì đã học để mỗi chuyến đi trở nên suôn sẻ và đáng nhớ!
→ Xem tiếp Bài 3: Giáo trình tiếng Trung Du lịch: Ở khách sạn