Thông qua Bài 11: 医院 (Yīyuàn) – Bệnh viện trong giáo trình tiếng Trung Du Lịch, người học sẽ được trang bị những kiến thức cơ bản và thiết thực về từ vựng, các mẫu câu giao tiếp cũng như tình huống thường gặp tại bệnh viện. Đây là kỹ năng quan trọng giúp du khách tự tin ứng phó khi gặp phải các vấn đề liên quan đến sức khỏe trong chuyến đi, đảm bảo an toàn và thuận tiện trong việc khám chữa bệnh tại Trung Quốc.
← Xem lại Bài 10: Giáo trình tiếng Trung Du Lịch: Xin trợ giúp
→ Tải file sách PDF của Giáo trình tiếng Trung Du lịch tại đây
一、 句子
1️⃣ 🔊 你怎么了?
- Nǐ zěnme le?
- Bạn bị sao vậy?
2️⃣ 🔊 我肚子疼得厉害。
- Wǒ dùzi téng de lìhai.
- Tôi đau bụng dữ lắm.
3️⃣ 🔊 我带你去医院吧。
- Wǒ dài nǐ qù yīyuàn ba.
- Để tôi đưa bạn đến bệnh viện nhé.
4️⃣ 🔊 给我开点儿药,行吗?
- Gěi wǒ kāi diǎnr yào, xíng ma?
- Kê cho tôi một ít thuốc được không?
5️⃣ 🔊 我觉得浑身没劲儿。
- Wǒ juéde húnshēn méijìnr.
- Tôi cảm thấy toàn thân không có sức lực.
6️⃣ 🔊 吃点儿感冒药吧。
- Chī diǎnr gǎnmào yào ba.
- Uống chút thuốc cảm đi.
7️⃣ 🔊 你要开什么药?
- Nǐ yào kāi shénme yào?
- Bạn muốn kê loại thuốc gì?
8️⃣ 🔊 这是中药还是西药?
- Zhè shì zhōngyào háishi xīyào?
- Đây là thuốc Đông y hay thuốc Tây y?
9️⃣ 🔊 这种药每天吃两次,每次吃一片。
- Zhè zhǒng yào měitiān chī liǎng cì, měi cì chī yí piàn.
- Loại thuốc này mỗi ngày uống hai lần, mỗi lần một viên.
二、 热身活动
三、 课文
(一) 看病 — Khám bệnh
导游:🔊 你怎么了?
- Dǎoyóu: Nǐ zěnme le?
- Hướng dẫn viên: Bạn sao vậy?
杰克:🔊 我肚子有点儿不舒服。
- Jiékè: Wǒ dùzi yǒu diǎnr bù shūfu.
- Jack: Tôi thấy hơi đau bụng.
导游:🔊 吃药了吗?
- Dǎoyóu: Chī yào le ma?
- Hướng dẫn viên: Bạn đã uống thuốc chưa?
杰克:🔊 刚吃了两片药。
- Jiékè: Gāng chī le liǎng piàn yào.
- Jack: Tôi vừa uống hai viên thuốc.
(15分钟后)
(Shíwǔ fēnzhōng hòu)
(15 phút sau)
导游:🔊 感觉好点儿了吗?
- Dǎoyóu: Gǎnjué hǎo diǎnr le ma?
- Hướng dẫn viên: Cảm thấy đỡ hơn chưa?
杰克:🔊 还是不行。肚子疼得厉害。
- Jiékè: Hái shì bùxíng. Dùzi téng de lìhai.
- Jack: Vẫn không ổn. Bụng đau dữ lắm.
导游:🔊 我带你去医院吧。
- Dǎoyóu: Wǒ dài nǐ qù yīyuàn ba.
- Hướng dẫn viên: Tôi đưa bạn đến bệnh viện nhé.
(在医院 — Ở bệnh viện)
医生:🔊 你哪儿不舒服?
- Yīshēng: Nǐ nǎr bù shūfu?
- Bác sĩ: Bạn thấy khó chịu ở đâu?
杰克:🔊 我肚子很疼。
- Jiékè: Wǒ dùzi hěn téng.
- Jack: Tôi đau bụng lắm.
医生:🔊 拉肚子了吗?
- Yīshēng: Lādùzi le ma?
- Bác sĩ: Bạn có bị tiêu chảy không?
杰克:🔊 拉了。
- Jiékè: Lā le.
- Jack: Có ạ.
医生:🔊 呕吐吗?
- Yīshēng: Ǒutù ma?
- Bác sĩ: Có nôn không?
杰克:🔊 不呕吐。
- Jiékè: Bù ǒutù.
- Jack: Không ạ.
医生:🔊 发烧吗?
- Yīshēng: Fāshāo ma?
- Bác sĩ: Có sốt không?
杰克:🔊 不发烧。
- Jiékè: Bù fāshāo.
- Jack: Không ạ.
医生:🔊 我给你检查检查。
- Yīshēng: Wǒ gěi nǐ jiǎnchá jiǎnchá.
- Bác sĩ: Tôi khám cho bạn nhé.
杰克:🔊 医生,我是不是得了肠炎?
- Jiékè: Yīshēng, wǒ shì bú shì dé le chángyán?
- Jack: Bác sĩ, tôi có phải bị viêm ruột không?
医生:🔊 不是,只是消化不好。输液一下就好了。
- Yīshēng: Bú shì, zhǐ shì xiāohuà bù hǎo, shūyè yíxià jiù hǎo le.
- Bác sĩ: Không phải, chỉ là tiêu hóa kém thôi. Truyền dịch một chút là khỏi.
杰克:🔊 我不想输液,给我开点儿药,行吗?
- Jiékè: Wǒ bù xiǎng shūyè, gěi wǒ kāi diǎnr yào, xíng ma?
- Jack: Tôi không muốn truyền dịch, bác sĩ kê cho tôi chút thuốc được không?
医生:🔊 好吧,我给你开一些药。
- Yīshēng: Hǎo ba, wǒ gěi nǐ kāi yìxiē yào.
- Bác sĩ: Được thôi, tôi sẽ kê cho bạn một ít thuốc.
(二) 买药 – Mua thuốc
娜娜:🔊 景煊,我有点儿不舒服。
- Nàna: Jǐng Xuān, wǒ yǒu diǎnr bù shūfu.
- Nana: Cảnh Tuyên, mình thấy hơi khó chịu.
景煊:🔊 哪儿不舒服?
- Jǐng Xuān: Nǎr bù shūfu?
- Cảnh Tuyên: Khó chịu ở đâu?
娜娜:🔊 我觉得浑身没劲儿。
- Nàna: Wǒ juéde húnshēn méijìnr.
- Nana: Mình cảm thấy toàn thân không có sức lực.
景煊:🔊 我看看,哟,好像发烧了。
- Jǐng Xuān: Wǒ kànkan, yō, hǎoxiàng fāshāo le.
- Cảnh Tuyên: Để mình xem… ôi, hình như bạn bị sốt rồi.
娜娜:🔊 来量一下儿体温。
- Nàna: Lái liáng yíxiàr tǐwēn.
- Nana: Đo nhiệt độ một chút đi.
景煊:🔊 38度,有点儿高,咳嗽吗?
- Jǐng Xuān: Sānshíbā dù, yǒu diǎnr gāo, késòu ma?
- Cảnh Tuyên: 38 độ, hơi cao đấy, bạn có ho không?
娜娜:🔊 不咳嗽。
- Nàna: Bù késòu.
- Nana: Không có ho.
景煊:🔊 可能感冒了,吃点儿感冒药吧。
- Jǐng Xuān: Kěnéng gǎnmào le, chī diǎnr gǎnmào yào ba.
- Cảnh Tuyên: Có thể là bị cảm rồi, uống chút thuốc cảm đi.
娜娜:🔊 我不想吃药,我睡一会儿觉得就好了。
- Nàna: Wǒ bù xiǎng chī yào, wǒ shuì yíhuìr jiào jiù hǎo le.
- Nana: Mình không muốn uống thuốc, ngủ một lúc chắc sẽ đỡ thôi.
景煊:🔊 不行,你应该吃点儿药。吃几天看看,不好的话再去医院打针。
- Jǐng Xuān: Bùxíng, nǐ yīnggāi chī diǎnr yào. Chī jǐ tiān kànkan, bù hǎo de huà zài qù yīyuàn dǎzhēn.
- Cảnh Tuyên: Không được, bạn nên uống chút thuốc. Uống vài ngày xem sao, nếu không đỡ thì đi bệnh viện tiêm.
娜娜:🔊 我怕打针,你给我药吃就好了。
- Nàna: Wǒ pà dǎ zhēn, nǐ gěi wǒ yào chī jiù hǎo le.
- Nana: Mình sợ tiêm, bạn đưa thuốc cho mình uống là được rồi.
景煊:🔊 好的,现在我去买药。你再躺着休息吧。
- Jǐng Xuān: Hǎo de, xiànzài wǒ qù mǎi yào. Nǐ tǎng zhe xiūxi ba.
- Cảnh Tuyên: Được rồi, bây giờ mình đi mua thuốc. Bạn nằm nghỉ thêm đi.
(在药店 — Ở hiệu thuốc)
卖药人:🔊 你好!你要买什么药?
- Màiyàorén: Nǐ hǎo! Nǐ yào mǎi shénme yào?
- Người bán thuốc: Chào bạn! Bạn muốn mua thuốc gì?
景煊:🔊 我想买点儿感冒药。
- Jǐng Xuān: Wǒ xiǎng mǎi diǎnr gǎnmào yào.
- Cảnh Tuyên: Tôi muốn mua một ít thuốc cảm.
卖药人:🔊 这几种都是感冒药,您要哪一种?
- Màiyàorén: Zhè jǐ zhǒng dōu shì gǎnmào yào, nín yào nǎ yī zhǒng?
- Người bán thuốc: Mấy loại này đều là thuốc cảm, bạn muốn loại nào?
景煊:🔊 哪种好呢?
- Jǐng Xuān: Nǎ zhǒng hǎo ne?
- Cảnh Tuyên: Loại nào tốt vậy?
卖药人:🔊 那你看这种怎么样?
- Màiyàorén: Nà nǐ kàn zhè zhǒng zěnmeyàng?
- Người bán thuốc: Vậy bạn xem loại này thế nào?
景煊:🔊 这是中药还是西药?
- Jǐng Xuān: Zhè shì zhōngyào háishi xīyào?
- Cảnh Tuyên: Đây là thuốc Đông y hay Tây y?
卖药人:🔊 这是中药。
- Màiyàorén: Zhè shì zhōngyào.
- Người bán thuốc: Đây là thuốc Đông y.
景煊:🔊 有没有过敏的药物?
- Jǐng Xuān: Yǒu méi yǒu guòmǐn de yàowù?
- Cảnh Tuyên: Có thuốc gây dị ứng không?
卖药人:🔊 没有。
- Màiyàorén: Méiyǒu.
- Người bán thuốc: Không có.
景煊:🔊 这种药怎么吃?
- Jǐng Xuān: Zhè zhǒng yào zěnme chī?
- Cảnh Tuyên: Thuốc này uống thế nào?
卖药人:🔊 这种药每天吃两次,每次吃一片,饭后服用。
- Màiyàorén: Zhè zhǒng yào měitiān chī liǎng cì, měi cì chī yí piàn, fàn hòu fúyòng.
- Người bán thuốc: Loại này uống 2 lần mỗi ngày, mỗi lần 1 viên, uống sau khi ăn.
景煊:🔊 一盒能吃几天?
- Jǐng Xuān: Yì hé néng chī jǐ tiān?
- Cảnh Tuyên: Một hộp uống được mấy ngày?
卖药人:🔊 一盒能吃五天。
- Màiyàorén: Yì hé néng chī wǔ tiān.
- Người bán thuốc: Một hộp uống được 5 ngày.
景煊:🔊 这药的保质期是多长时间?
- Jǐng Xuān: Zhè yào de bǎozhìqī shì duō cháng shíjiān?
- Cảnh Tuyên: Hạn sử dụng của thuốc là bao lâu?
卖药人:🔊 生产日期在这儿,你看看。这药卖得快着呢,这都是新来的药。
- Mài yào rén: Shēngchǎn rìqī zài zhèr, nǐ kànkan. Zhè yào mài de kuài zhè ne, zhè dōu shì xīn lái de yào.
- Người bán thuốc: Ngày sản xuất ở đây, bạn xem đi. Thuốc này bán rất chạy, đều là hàng mới cả.
景煊:🔊 那给我两盒吧。
- Jǐng Xuān: Nà gěi wǒ liǎng hé ba.
- Cảnh Tuyên: Vậy cho tôi hai hộp nhé.
卖药人:🔊 好的。请稍等。
- Mài yào rén: Hǎo de. Qǐng shāoděng.
- Người bán thuốc: Được rồi. Xin chờ một chút.
景煊:🔊 到哪儿去交钱?
- Jǐng Xuān: Dào nǎr qù jiāo qián?
- Cảnh Tuyên: Thanh toán ở đâu?
卖药人:🔊 那边儿。
- Mài yào rén: Nà biānr.
- Người bán thuốc: Đằng kia kìa.
景煊:🔊 谢谢你!
- Jǐng Xuān: Xièxie nǐ!
- Cảnh Tuyên: Cảm ơn bạn nhé!
卖药人:🔊 不客气!
- Mài yào rén: Bù kèqi!
- Người bán thuốc: Không có gì!
四、 生词
1️⃣ 肚子 / dùzi / (Danh từ): bụng
📝 Ví dụ:
杰克:🔊 我肚子有点儿不舒服。
- Jiékè: Wǒ dùzi yǒu diǎnr bù shūfu.
- Jack: Tôi thấy hơi đau bụng.
杰克:🔊 我肚子很疼。
- Jiékè: Wǒ dùzi hěn téng.
- Jack: Tôi đau bụng lắm.
2️⃣ 拉肚子 / lā dùzi / (Động từ): tiêu chảy
📝 Ví dụ:
医生:🔊 拉肚子了吗?
- Yīshēng: Lādùzi le ma?
- Bác sĩ: Bạn có bị tiêu chảy không?
杰克:🔊 拉了。
- Jiékè: Lā le.
- Jack: Có ạ.
3️⃣ 舒服 / shūfu / (Tính từ): dễ chịu, thoải mái
📝 Ví dụ:
导游:🔊 你哪儿不舒服?
- Dǎoyóu: Nǐ nǎr bù shūfu?
- Hướng dẫn viên: Bạn thấy khó chịu ở đâu?
娜娜:🔊 我有点儿不舒服。
- Nàna: Wǒ yǒu diǎnr bù shūfu.
- Nana: Mình thấy hơi khó chịu.
4️⃣ 感觉 / gǎnjué / (Danh/Động từ): cảm thấy, cảm giác
📝 Ví dụ:
导游:🔊 感觉好点儿了吗?
- Dǎoyóu: Gǎnjué hǎo diǎnr le ma?
- Hướng dẫn viên: Cảm thấy đỡ hơn chưa?
娜娜:🔊 我觉得浑身没劲儿。
- Nàna: Wǒ juéde húnshēn méijìnr.
- Nana: Mình cảm thấy toàn thân không có sức lực.
5️⃣ 疼 / téng / (Tính từ): đau, nhức
📝 Ví dụ:
杰克:🔊 我肚子很疼。
- Jiékè: Wǒ dùzi hěn téng.
- Jack: Tôi đau bụng lắm.
🔊 他头很疼。
- Tā tóu hěn téng.
- Anh ấy đau đầu lắm.
6️⃣ 厉害 / lìhai / (Tính từ): dữ dội, nghiêm trọng
📝 Ví dụ:
杰克:🔊 肚子疼得厉害。
- Jiékè: Dùzi téng de lìhai.
- Jack: Bụng đau dữ lắm.
🔊 这个病挺厉害的。
- Zhège bìng tǐng lìhai de.
- Bệnh này khá nghiêm trọng.
7️⃣ 医院 / yīyuàn / (Danh từ): bệnh viện
📝 Ví dụ:
导游:🔊 我带你去医院吧。
- Dǎoyóu: Wǒ dài nǐ qù yīyuàn ba.
- Hướng dẫn viên: Tôi đưa bạn đến bệnh viện nhé.
🔊 我们马上去医院。
- Wǒmen mǎshàng qù yīyuàn.
- Chúng ta đến bệnh viện ngay đi.
8️⃣ 呕吐 / ǒutù / (Động từ): nôn, ói
📝 Ví dụ:
医生:🔊 呕吐吗?
- Yīshēng: Ǒutù ma?
- Bác sĩ: Có nôn không?
杰克:🔊 不呕吐。
- Jiékè: Bù ǒutù.
- Jack: Không ạ.
9️⃣ 发烧 / fāshāo / (Động từ): sốt
📝 Ví dụ:
医生:🔊 发烧吗?
- Yīshēng: Fāshāo ma?
- Bác sĩ: Có sốt không?
景煊:🔊 哟,好像发烧了。
- Jǐng Xuān: Yō, hǎoxiàng fāshāo le.
- Cảnh Tuyên: Ôi, hình như bị sốt rồi.
1️⃣0️⃣ 肠炎 / chángyán / (Danh từ): viêm ruột
📝 Ví dụ:
杰克:🔊 我是不是得了肠炎?
- Jiékè: Wǒ shì bú shì dé le chángyán?
- Jack: Tôi có phải bị viêm ruột không?
🔊 他因为肠炎住院了。
- Tā yīnwèi chángyán zhùyuàn le.
- Anh ấy nhập viện vì viêm ruột.
1️⃣1️⃣ 只是 / zhǐshì / (Liên từ): chỉ là
📝 Ví dụ:
医生:🔊 不是,只是消化不好。
- Yīshēng: Bú shì, zhǐshì xiāohuà bù hǎo.
- Bác sĩ: Không phải, chỉ là tiêu hóa kém thôi.
🔊 我不是不去,只是今天太忙了。
- Wǒ bú shì bú qù, zhǐshì jīntiān tài máng le.
- Tôi không phải không đi, chỉ là hôm nay bận quá.
1️⃣2️⃣ 消化 / xiāohuà / (Động từ): tiêu hóa
📝 Ví dụ:
医生:🔊 只是消化不好。
- Yīshēng: Zhǐshì xiāohuà bù hǎo.
- Bác sĩ: Chỉ là tiêu hóa kém thôi.
🔊 吃太快容易消化不好。
- Chī tài kuài róngyì xiāohuà bù hǎo.
- Ăn quá nhanh dễ bị tiêu hóa kém.
1️⃣3️⃣ 输液 / shūyè / (Động từ): truyền dịch
📝 Ví dụ:
医生:🔊 输液一下就好了。
- Yīshēng: Shūyè yíxià jiù hǎo le.
- Bác sĩ: Truyền dịch một chút là khỏi.
🔊 他正在医院输液。
- Tā zhèngzài yīyuàn shūyè.
- Anh ấy đang truyền dịch trong bệnh viện.
1️⃣4️⃣ 觉得 / juéde / (Động từ): cảm thấy
📝 Ví dụ:
娜娜:🔊 我觉得浑身没劲儿。
- Nàna: Wǒ juéde húnshēn méijìnr.
- Nana: Mình cảm thấy toàn thân không có sức lực.
🔊 我觉得他今天有点儿不高兴。
- Wǒ juéde tā jīntiān yǒu diǎnr bù gāoxìng.
- Tôi cảm thấy hôm nay anh ấy hơi buồn.
1️⃣5️⃣ 浑身 / húnshēn / (Danh từ): toàn thân, khắp người
📝 Ví dụ:
娜娜:🔊 我觉得浑身没劲儿。
- Nàna: Wǒ juéde húnshēn méijìnr.
- Nana: Mình cảm thấy toàn thân không có sức lực.
🔊 我感冒了,浑身酸痛。
- Wǒ gǎnmào le, húnshēn suāntòng.
- Tôi bị cảm, khắp người đau nhức.
1️⃣6️⃣ 没劲儿 / méijìnr / (Tính từ): không có sức lực
📝 Ví dụ:
娜娜:🔊 我觉得浑身没劲儿。
- Nàna: Wǒ juéde húnshēn méijìnr.
- Nana: Mình cảm thấy toàn thân không có sức lực.
🔊 他今天累坏了,一点劲儿都没有。
- Tā jīntiān lèi huài le, yì diǎn jìnr dōu méi yǒu.
- Hôm nay anh ấy mệt rã rời, không còn chút sức nào.
1️⃣7️⃣ 感冒 / gǎnmào / (Động từ/Danh từ): cảm, bị cảm
📝 Ví dụ:
景煊:🔊 可能感冒了,吃点儿感冒药吧。
- Jǐng Xuān: Kěnéng gǎnmào le, chī diǎnr gǎnmào yào ba.
- Cảnh Tuyên: Có thể là bị cảm rồi, uống chút thuốc cảm đi.
🔊 我昨天淋雨了,今天感冒了。
- Wǒ zuótiān lín yǔ le, jīntiān gǎnmào le.
- Hôm qua tôi bị dính mưa, hôm nay bị cảm rồi.
1️⃣8️⃣ 量 / liáng / (Động từ): đo (nhiệt độ, chiều cao, cân nặng)
📝 Ví dụ:
娜娜:🔊 来量一下儿体温。
- Nàna: Lái liáng yíxiàr tǐwēn.
- Nana: Đo nhiệt độ một chút đi.
🔊 请你帮我量一下体温。
- Qǐng nǐ bāng wǒ liáng yíxià tǐwēn.
- Bạn giúp tôi đo nhiệt độ nhé.
1️⃣9️⃣ 体温 / tǐwēn / (Danh từ): nhiệt độ cơ thể
📝 Ví dụ:
景煊:🔊 38度,有点儿高。
- Jǐng Xuān: Sānshíbā dù, yǒu diǎnr gāo.
- Cảnh Tuyên: 38 độ, hơi cao đấy.
🔊 正常的体温是多少?
- Zhèngcháng de tǐwēn shì duōshǎo?
- Nhiệt độ cơ thể bình thường là bao nhiêu?
2️⃣0️⃣ 咳嗽 / késou / (Động từ): ho
📝 Ví dụ:
景煊:🔊 咳嗽吗?
- Jǐng Xuān: Késòu ma?
- Cảnh Tuyên: Bạn có ho không?
娜娜:🔊 不咳嗽。
- Nàna: Bù késòu.
- Nana: Không có ho.
2️⃣1️⃣ 应该 / yīnggāi / (Động từ năng nguyện): nên, cần phải
📝 Ví dụ:
景煊:🔊 你应该吃点儿药。
- Jǐng Xuān: Nǐ yīnggāi chī diǎnr yào.
- Cảnh Tuyên: Bạn nên uống chút thuốc.
🔊 我们应该多喝水。
- Wǒmen yīnggāi duō hē shuǐ.
- Chúng ta nên uống nhiều nước hơn.
2️⃣2️⃣ 药 / yào / (Danh từ): thuốc
📝 Ví dụ:
医生:🔊 我给你开一些药。
- Yīshēng: Wǒ gěi nǐ kāi yìxiē yào.
- Bác sĩ: Tôi sẽ kê cho bạn một ít thuốc.
🔊 我忘了吃药了。
- Wǒ wàng le chī yào le.
- Tôi quên uống thuốc rồi.
2️⃣3️⃣ 怕 / pà / (Động từ): sợ
📝 Ví dụ:
娜娜:🔊 我怕打针。
- Nàna: Wǒ pà dǎzhēn.
- Nana: Mình sợ tiêm.
🔊 别怕,医生很温柔。
- Bié pà, yīshēng hěn wēnróu.
- Đừng sợ, bác sĩ rất nhẹ nhàng.
2️⃣4️⃣ 打针 / dǎzhēn / (Động từ): chích, tiêm
📝 Ví dụ:
景煊:🔊 不好的话再去医院打针。
- Jǐng Xuān: Bù hǎo de huà zài qù yīyuàn dǎzhēn.
- Cảnh Tuyên: Nếu không đỡ thì đi bệnh viện tiêm.
🔊 小时候我很怕打针。
- Xiǎoshíhòu wǒ hěn pà dǎzhēn.
- Hồi nhỏ tôi rất sợ tiêm.
2️⃣5️⃣ 躺 / tǎng / (Động từ): nằm
📝 Ví dụ:
景煊:🔊 你再躺着休息吧。
- Jǐng Xuān: Nǐ zài tǎng zhe xiūxi ba.
- Cảnh Tuyên: Bạn nằm nghỉ thêm đi.
🔊 他病了,一直躺在床上。
- Tā bìng le, yìzhí tǎng zài chuáng shàng.
- Anh ấy bị bệnh, cứ nằm trên giường mãi.
2️⃣6️⃣ 着 / zhe / (Trợ từ động thái)
📝 Ví dụ:
景煊:🔊 你再躺着休息吧。
- Jǐng Xuān: Nǐ zài tǎng zhe xiūxi ba.
- Cảnh Tuyên: Bạn nằm nghỉ thêm đi.
🔊 他笑着跟我打招呼。
- Tā xiào zhe gēn wǒ dǎ zhāohu.
- Anh ấy mỉm cười chào tôi.
2️⃣7️⃣ 休息 / xiūxi / (Động từ): nghỉ ngơi
📝 Ví dụ:
景煊:🔊 你再躺着休息吧。
- Jǐng Xuān: Nǐ zài tǎng zhe xiūxi ba.
- Cảnh Tuyên: Bạn nằm nghỉ thêm đi.
🔊 今天太累了,我想早一点休息。
- Jīntiān tài lèi le, wǒ xiǎng zǎo yìdiǎn xiūxi.
- Hôm nay mệt quá, tôi muốn nghỉ sớm một chút.
2️⃣8️⃣ 睡觉 / shuìjiào / (Động từ): ngủ
📝 Ví dụ:
娜娜:🔊 我不想吃药,我睡一会儿觉得就好了。
- Nàna: Wǒ bù xiǎng chī yào, wǒ shuì yíhuìr jiào jiù hǎo le.
- Nana: Mình không muốn uống thuốc, ngủ một lúc chắc sẽ đỡ thôi.
🔊 宝宝已经睡觉了。
- Bǎobao yǐjīng shuìjiào le.
- Em bé đã ngủ rồi.
2️⃣9️⃣ 一会儿 / yíhuìr / (Danh từ thời gian): một chốc, một lát
📝 Ví dụ:
娜娜:🔊 我睡一会儿觉得就好了。
- Nàna: Wǒ shuì yíhuìr jiào jiù hǎo le.
- Nana: Ngủ một lát chắc sẽ đỡ thôi.
🔊 等我一会儿,我马上回来。
- Děng wǒ yíhuìr, wǒ mǎshàng huílái.
- Đợi tôi một lát, tôi quay lại ngay.
3️⃣0️⃣ 药店 / yàodiàn / (Danh từ): tiệm thuốc
📝 Ví dụ:
🔊 在药店
- Zài yàodiàn
- Ở tiệm thuốc.
🔊 我去药店买点儿感冒药。
- Wǒ qù yàodiàn mǎi diǎnr gǎnmào yào.
- Tôi đi tiệm thuốc mua chút thuốc cảm.
3️⃣1️⃣ 种 / zhǒng / (Lượng từ): loại
📝 Ví dụ:
卖药人:🔊 这几种都是感冒药。
- Màiyàorén: Zhè jǐ zhǒng dōu shì gǎnmào yào.
- Người bán thuốc: Mấy loại này đều là thuốc cảm.
🔊 你喜欢哪一种巧克力?
- Nǐ xǐhuān nǎ yì zhǒng qiǎokèlì?
- Bạn thích loại sô-cô-la nào?
3️⃣2️⃣ 过敏 / guòmǐn / (Động từ): dị ứng
📝 Ví dụ:
景煊:🔊 有没有过敏的药物?
- Jǐng Xuān: Yǒu méi yǒu guòmǐn de yàowù?
- Cảnh Tuyên: Có thuốc gây dị ứng không?
🔊 我对花粉过敏。
- Wǒ duì huāfěn guòmǐn.
- Tôi bị dị ứng với phấn hoa.
3️⃣3️⃣ 药物 / yàowù / (Danh từ): các vị thuốc, thuốc men
📝 Ví dụ:
景煊:🔊 有没有过敏的药物?
- Jǐng Xuān: Yǒu méi yǒu guòmǐn de yàowù?
- Cảnh Tuyên: Có thuốc gây dị ứng không?
🔊 这些药物要按时服用。
- Zhèxiē yàowù yào ànshí fúyòng.
- Những loại thuốc này cần dùng đúng giờ.
3️⃣4️⃣ 开药 / kāi yào / (Động từ): kê đơn thuốc
📝 Ví dụ:
杰克:🔊 给我开点儿药,行吗?
- Jiékè: Gěi wǒ kāi diǎnr yào, xíng ma?
- Jack: Bác sĩ kê cho tôi chút thuốc được không?
🔊 医生给他开了一些中药。
- Yīshēng gěi tā kāi le yìxiē zhōngyào.
- Bác sĩ đã kê cho anh ấy một số thuốc Đông y.
3️⃣5️⃣ 每 / měi / (Đại từ): mỗi, mọi
📝 Ví dụ:
卖药人:🔊 这种药每天吃两次。
- Màiyàorén: Zhè zhǒng yào měitiān chī liǎng cì.
- Người bán thuốc: Loại thuốc này uống hai lần mỗi ngày.
🔊 我每天早上跑步。
- Wǒ měitiān zǎoshang pǎobù.
- Tôi chạy bộ mỗi sáng.
3️⃣6️⃣ 次 / cì / (Lượng từ): lần
📝 Ví dụ:
卖药人🔊 :每天吃两次。
- Màiyàorén: Měitiān chī liǎng cì.
- Người bán thuốc: Mỗi ngày uống hai lần.
🔊 我去过中国三次。
- Wǒ qù guò Zhōngguó sān cì.
- Tôi đã đến Trung Quốc ba lần.
3️⃣7️⃣ 片 / piàn / (Lượng từ): viên (thuốc)
📝 Ví dụ:
杰克:🔊 刚吃了两片药。
- Jiékè: Gāng chī le liǎng piàn yào.
- Jack: Tôi vừa uống hai viên thuốc.
🔊 每天吃一片,饭后服用。
- Měitiān chī yí piàn, fànhòu fúyòng.
- Mỗi ngày uống một viên, sau bữa ăn.
3️⃣8️⃣ 盒 / hé / (Lượng từ): hộp
📝 Ví dụ:
景煊:🔊 那给我两盒吧。
- Jǐng Xuān: Nà gěi wǒ liǎng hé ba.
- Cảnh Tuyên: Vậy cho tôi hai hộp nhé.
🔊 这盒药能吃五天。
- Zhè hé yào néng chī wǔ tiān.
- Hộp thuốc này có thể dùng trong năm ngày.
3️⃣9️⃣ 服用 / fúyòng / (Động từ): dùng (thuốc)
📝 Ví dụ:
卖药人:🔊 饭后服用。
- Màiyàorén: Fànhòu fúyòng.
- Người bán thuốc: Uống sau khi ăn.
🔊 这种药不能空腹服用。
- Zhè zhǒng yào bùnéng kōngfù fúyòng.
- Loại thuốc này không thể uống khi đói bụng.
4️⃣0️⃣ 保质 / bǎozhì / (Động từ): bảo đảm chất lượng
📝 Ví dụ:
景煊:🔊 这药的保质期是多长时间?
- Jǐng Xuān: Zhè yào de bǎozhìqī shì duō cháng shíjiān?
- Cảnh Tuyên: Hạn sử dụng của thuốc là bao lâu?
🔊 这个产品保质三年。
- Zhège chǎnpǐn bǎozhì sān nián.
- Sản phẩm này đảm bảo chất lượng trong 3 năm.
4️⃣1️⃣ 生产 / shēngchǎn / (Động từ): sản xuất
📝 Ví dụ:
卖药人:🔊 生产日期在这儿。
- Màiyàorén: Shēngchǎn rìqī zài zhèr.
- Người bán thuốc: Ngày sản xuất ở đây.
🔊 这家工厂生产药品。
- Zhè jiā gōngchǎng shēngchǎn yàopǐn.
- Nhà máy này sản xuất dược phẩm.
4️⃣2️⃣ 日期 / rìqī / (Danh từ): ngày tháng
📝 Ví dụ:
卖药人:🔊 生产日期在这儿。
- Màiyàorén: Shēngchǎn rìqī zài zhèr.
- Người bán thuốc: Ngày sản xuất ở đây.
🔊 请在这张表上写上日期。
- Qǐng zài zhè zhāng biǎo shàng xiě shàng rìqī.
- Xin hãy ghi ngày tháng vào biểu mẫu này.
DANH TỪ RIÊNG
1️⃣ 山东 / Shāndōng / Sơn Đông
2️⃣ 泰山 / Tàishān / Thái Sơn
3️⃣ 山西 / Shānxī / Sơn Tây
4️⃣ 平遥古城 / Píngyáo Gǔchéng / Thành cổ Bình Diêu
5️⃣ 陕西 / Shǎnxī / Thiểm Tây
6️⃣ 兵马俑 / Bīngmǎyǒng / Tượng Binh Mã
7️⃣ 甘肃 / Gānsù / Cam Túc
8️⃣ 麦积山 / Màijīshān / Mạch Tích Sơn
9️⃣ 杰克 / Jiékè / Jack
1️⃣0️⃣ 娜娜 / NàNà / Nana
1️⃣1️⃣ 景煊 / Jǐng Xuān / Cảnh Tuyên
五、 语言点 Ngữ pháp
1️⃣ 应该 → Nên, phải
能源动词,用于建议,表示情理上必然或必须如此。
Động từ năng nguyện, dùng để kiến nghị, biểu thị về tình về lý nên phải như thế.
Khái niệm
- 应该 (yīnggāi) là một động từ năng nguyện (modal verb) trong tiếng Trung.
- Nó biểu thị sự nên làm, phải làm điều gì đó theo lý trí, đạo đức, quy tắc, hoặc tình huống thực tế.
- Nghĩa tiếng Việt tương đương là: nên, phải, cần phải.
Chức năng
Dùng để đưa ra lời khuyên, đề nghị, thể hiện điều gì đó là đúng đắn, cần thiết hoặc bắt buộc về mặt logic, đạo đức, quy tắc…
Thường dùng trong các trường hợp:
- Khuyên ai đó nên làm gì
- Nói về nghĩa vụ, trách nhiệm
- Biểu đạt sự cần thiết phải làm một việc gì đó
Cấu trúc câu
主语 + 应该 + 动词 + 补语(如果有)
📝 Ví dụ:
① 🔊 你应该输液。
- Nǐ yīnggāi shūyè.
- Bạn nên truyền dịch.
→ Đây là lời khuyên hoặc chỉ dẫn dựa trên tình trạng sức khỏe hoặc y tế.
② 🔊 你应该去医院检查身体。
- Nǐ yīnggāi qù yīyuàn jiǎnchá shēntǐ.
- Bạn nên đi bệnh viện kiểm tra sức khỏe.
→ Lời khuyên mang tính bắt buộc, cần thiết về mặt logic và y tế.
2️⃣ 只是 → Chỉ là
“只是” 是一个词语,基本意思是仅仅是;不过是,表示轻微的转折。
“只是” là một từ ngữ, ý nghĩa cơ bản là “chỉ”, “chỉ có điều là”; biểu thị sự chuyển ý nhẹ nhàng.
Khái niệm:
- 只是 (zhǐshì) là một từ ngữ trong tiếng Trung, có nghĩa cơ bản là “chỉ là”, “chỉ có điều là”, hoặc “chỉ đơn giản là”.
- Nó thường được dùng để biểu thị một sự chuyển ý nhẹ nhàng, hoặc giới hạn phạm vi, nhấn mạnh rằng sự khác biệt hay nguyên nhân không lớn hoặc không đáng kể.
- Có thể hiểu như một dạng liên từ chuyển ý nhẹ nhàng, tương tự “chỉ là” hoặc “nhưng mà” trong tiếng Việt.
Chức năng:
- Dùng để giải thích, làm rõ nguyên nhân hoặc tình trạng thật sự sau một sự nhầm lẫn, hiểu lầm hoặc giả định sai lầm.
- Thường dùng để giảm nhẹ hoặc làm dịu một vấn đề, tránh gây hiểu nhầm hoặc làm rõ rằng điều nói đến không nghiêm trọng như người khác nghĩ.
- Có sắc thái nhẹ nhàng hơn so với các từ chuyển ý mạnh như “但是” (nhưng).
- Thường đứng ở đầu hoặc giữa câu, nối hai phần ý tương phản hoặc làm rõ.
📝 Ví dụ:
① 🔊 你不是得了肠炎,只是消化不好。
- Nǐ bù shì déle chángyán, zhǐshì xiāohuà bù hǎo.
- Bạn không phải bị viêm ruột, chỉ là tiêu hóa kém thôi.
→ Giải thích rõ rằng không nghiêm trọng như người nghe nghĩ, chỉ là một vấn đề nhỏ.
② 🔊 我只是开玩笑而已,你不要当真。
- Wǒ zhǐshì kāiwánxiào éryǐ, nǐ bú yào dāngzhēn.
- Tôi chỉ là đùa thôi, bạn đừng để ý quá.
→ Giảm nhẹ câu nói, tránh gây hiểu lầm.
3️⃣ 给 → Cho
Khái niệm chung
- 给 (gěi) là một từ đa chức năng trong tiếng Trung, có thể làm động từ hoặc giới từ tùy theo ngữ cảnh.
- Ý nghĩa cơ bản của “给” là cho, tặng, giao, đưa, hoặc làm cho ai đó nhận được cái gì đó.
Làm động từ
作动词,表示送与、交与、交付、付出;或使对方得到某些东西或某种遭遇。
Làm động từ, biểu thị ý cho, tặng, giao, đưa, trả; hoặc khiến đối phương nhận được một món đồ nào đó, hoặc gặp phải việc gì đó.
- Khi làm động từ, “给” biểu thị hành động trao tặng, giao cho, hoặc làm cho người khác nhận một vật gì đó.
- Ngoài ra, nó còn có thể biểu thị việc khiến cho đối phương gặp phải một sự việc, tình huống (có thể là tốt hoặc không tốt).
Cấu trúc phổ biến:
主语 + 给 + 受事者 + 宾语
(A cho B cái gì)
📝 Ví dụ:
① 🔊 我给你钱。
- Wǒ gěi nǐ qián.
- Tôi cho bạn tiền.
→ Hành động cho tiền được thực hiện từ tôi đến bạn.
② 🔊 苏杭给我的印象非常好。
- Sū Háng gěi wǒ de yìnxiàng fēicháng hǎo.
- Tôi có ấn tượng rất tốt về Tô Hàng. (Su và Hàng để lại cho tôi ấn tượng tốt.)
→ “给” ở đây có nghĩa là “đưa đến”, “gây ra”, “khiến tôi có cảm nhận”.
Làm giới từ
作介词,可以用来引出动作、行为的接受对象。
Làm giới từ, có thể dùng để chỉ ra đối tượng tiếp nhận của động tác, hành vi.
- Khi làm giới từ, “给” được dùng để chỉ ra đối tượng nhận của một hành động.
- Nghĩa là dùng để dẫn ra người tiếp nhận hành động (đối tượng hưởng thụ hoặc nhận).
Cấu trúc phổ biến:
主语 + 动词 + 给 + 受事者 + 其他成分
📝 Ví dụ:
① 🔊 我给你开一些药。
- Wǒ gěi nǐ kāi yīxiē yào.
- Tôi kê cho bạn một số thuốc.
→ “给” chỉ người nhận là “bạn” của hành động “kê thuốc”.
② 🔊 护士给病人送药。
- Hùshi gěi bìngrén sòng yào.
- Y tá đưa thuốc cho bệnh nhân.
→ “给” chỉ đối tượng tiếp nhận hành động là “bệnh nhân”.
⚠️ Lưu ý:
- “给” thường được dùng trong câu có hành động trao đổi, chuyển giao vật phẩm hoặc thông tin.
- Có thể dùng ở nhiều vị trí trong câu, nhưng phổ biến nhất là đi trước người nhận (đối tượng hưởng thụ).
- Khi làm động từ, nó có thể đứng một mình hoặc kết hợp với động từ khác.
4️⃣ 双宾语句 – Câu có hai tân ngữ
汉语有一些动词可以带两个宾语,第一个叫间接宾语,一般指人;第二个叫直接宾语,一般指事物。可以带双宾语的动词有:给、教、送、问、回、答、告诉……
Trong tiếng Hán, có một số động từ có thể mang hai tân ngữ, tân ngữ thứ nhất là tân ngữ gián tiếp, thường chỉ người; tân ngữ thứ hai là tân ngữ trực tiếp thường chỉ sự vật. Động từ có thể mang hai tân ngữ gồm: 给, 找、教, 送, 问, 回答, 告诉 v.v…
Khái niệm
Trong tiếng Hán, có một số động từ có thể kèm theo hai tân ngữ trong cùng một câu, gọi là 双宾语句 (câu có hai tân ngữ).
Hai tân ngữ đó được gọi là:
- 间接宾语 (tân ngữ gián tiếp): thường chỉ người nhận hành động.
- 直接宾语 (tân ngữ trực tiếp): thường chỉ sự vật, vật phẩm mà hành động tác động lên.
Cấu trúc câu
主语 + 动词 + 间接宾语 + 直接宾语
📝 Ví dụ:🔊 他给我一本书。 (Anh ấy cho tôi một cuốn sách.)
- Động từ ở đây là động từ có thể đi kèm hai tân ngữ (ví dụ: 给, 找, 教, 送, 问, 回答, 告诉…).
- 间接宾语 (người nhận) thường đứng trước 直接宾语 (vật nhận).
Ý nghĩa
- Câu có hai tân ngữ biểu thị hành động giao, đưa, hỏi, dạy… một vật gì đó cho ai đó.
- Tân ngữ gián tiếp là người nhận được hoặc chịu tác động gián tiếp của hành động.
- Tân ngữ trực tiếp là vật hoặc nội dung liên quan đến hành động.
📝 Ví dụ:
① 🔊 他给我一本书。
- Tā gěi wǒ yì běn shū.
- Anh ấy cho tôi một quyển sách.
给: động từ
我: tân ngữ gián tiếp (người nhận)
一本书: tân ngữ trực tiếp (vật được cho)
② 🔊 老师教学生汉语。
- Lǎoshī jiāo xuésheng Hànyǔ.
- Giáo viên dạy học sinh tiếng Trung.
教: động từ
学生: tân ngữ gián tiếp (người được dạy)
汉语: tân ngữ trực tiếp (nội dung được dạy)
③ 🔊 我问他一个问题。
- Wǒ wèn tā yí gè wèntí.
- Tôi hỏi anh ấy một câu hỏi.
⚠️ Lưu ý:
- Một số động từ có thể đi với hai tân ngữ, nhưng có động từ chỉ dùng với một hoặc không được dùng theo cách này.
- Tân ngữ gián tiếp là người (hoặc vai trò người nhận).
- Tân ngữ trực tiếp là sự vật, thông tin, vật phẩm.
5️⃣ 程度补语 – Bổ ngữ trình độ
程度补语一般由形容词充任,动词短语、副词也可以作程度补语。大部分程度补语必须带“得”,也有一类不带“得”的。
Bổ ngữ mức độ thường do tính từ đảm nhiệm, cũng động từ, phó từ cũng có thể làm bổ ngữ mức độ
Khái niệm
- 程度补语 là phần bổ sung vào động từ hoặc tính từ nhằm biểu thị mức độ, cường độ hoặc phạm vi của hành động hoặc trạng thái.
- Bổ ngữ trình độ giúp làm rõ “đến mức nào”, “bao nhiêu” hoặc “cường độ thế nào” của hành động hoặc tính từ.
Thành phần có thể làm bổ ngữ trình độ
- Thường do tính từ (形容词) đảm nhiệm.
- Ngoài ra, cụm động từ (动词短语) hoặc phó từ (副词) cũng có thể làm bổ ngữ mức độ.
Hình thức cấu tạo: Phần lớn bổ ngữ mức độ đi kèm với trợ từ “得” (de) để nối với động từ hoặc tính từ chính.
Cấu trúc với “得”
a. Khẳng định:
Động từ + 得 + bổ ngữ (thường là tính từ hoặc cụm từ)
🔊 例:他说得清楚。→ Anh ấy nói rõ ràng.
b. Phủ định:
Động từ + 得 + 不 + bổ ngữ
🔊 例:他说得不清楚。→ Anh ấy nói không rõ.
c. Nghi vấn:
🔊 你跑得快不快?
🔊 你跑得快吗?
🔊 你跑得怎么样?
📝 Ví dụ:
① 🔊 跑得快 (pǎo de kuài)
Chạy nhanh đến mức nào đó.
② 🔊 他说得很清楚。
- (Tā shuō de hěn qīngchu.)
- Anh ấy nói rất rõ ràng.
③ 🔊 我看见他了。
- (Wǒ kàn jiàn tā le.)
- Tôi đã nhìn thấy anh ấy.
④ 🔊 水开了。
- (Shuǐ kāi le.)
- Nước đã sôi.
(trong câu này “开” đóng vai trò động từ chính, không có “得” vì không biểu thị mức độ mà là kết quả)
Phân loại bổ ngữ trình độ
Bổ ngữ trình độ có “得”:
- Thường đi kèm với động từ hoặc tính từ để biểu thị mức độ.
- Động từ/Tính từ + 得 + Bổ ngữ
- 例如: 🔊 他跑得快 (Anh ấy chạy nhanh).
Bổ ngữ trình độ không có “得”:
- Thường là các từ chỉ kết quả hoặc trạng thái mà không biểu thị mức độ.
- Dùng trực tiếp từ như 多了、极了、死了
- 例如: 🔊 我饿死了。(Tôi đói muốn chết rồi)
🔊 这儿冷多了。(Chỗ này lạnh hơn rồi)
⚠️ Lưu ý:
- Khi dùng bổ ngữ trình độ có “得”, động từ hay tính từ chính không thể bị ngắt quãng.
- Bổ ngữ trình độ giúp câu nói chi tiết, sinh động hơn, thể hiện rõ ràng mức độ của hành động hoặc trạng thái.
六、 练习
1️⃣ 知识练习
1️⃣ 胸 (xiōng) – Chest – Ngực
2️⃣ 手臂 (shǒubì)– Arm – Cánh tay
3️⃣ 手 (shǒu) – Hand – Bàn tay
4️⃣ 手腕 (shǒuwàn) – Wrist – Cổ tay
5️⃣ 拇指 (mǔzhǐ) – Thumb – Ngón cái
6️⃣ 手指 (shǒuzhǐ) – Finger – Ngón tay
7️⃣ 腳 (jiǎo) – Foot – Bàn chân
8️⃣ 腳趾 (jiǎozhǐ) – Toe – Ngón chân
9️⃣ 膝蓋 (xīgài) – Knee – Đầu gối
1️⃣0️⃣ 背 (bèi) – Back – Lưng
→ Xem thêm về Bộ phận Cơ thể Người bằng tiếng Trung
2️⃣ 双人练习
① 两个人一组,分别扮演游客和导游,完成游客受伤后请求帮助的对话。
② 两个人一组,分别扮演病人和医生,完成看病的对话。
③ 交换角色,再对话一次。
Luyện tập theo cặp
① Hai người một nhóm, lần lượt đóng vai khách du lịch và hướng dẫn viên, hoàn thành đoạn hội thoại khi khách du lịch bị thương và nhờ giúp đỡ.
② Hai người một nhóm, lần lượt đóng vai bệnh nhân và bác sĩ, hoàn thành đoạn hội thoại đi khám bệnh.
③ Đổi vai và thực hiện lại đoạn hội thoại một lần nữa.
Đáp án tham khảo:
① 游客受伤后请求帮助 (Khách du lịch bị thương và nhờ giúp đỡ)
游客 (Khách du lịch)
导游 (Hướng dẫn viên)
游客:🔊 导游,我的脚扭伤了,走不了路了。
- Dǎoyóu, wǒ de jiǎo niǔshāng le, zǒu bù liǎo lù le.
- Hướng dẫn viên ơi, tôi bị trẹo chân rồi, không đi được nữa.
导游:🔊 你是怎么扭伤的?严重吗?
- Nǐ shì zěnme niǔshāng de? Yánzhòng ma?
- Bạn bị trẹo như thế nào? Có nghiêm trọng không?
游客:🔊 刚才在爬山的时候踩滑了。现在很痛。
- Gāngcái zài páshān de shíhòu cǎi huá le. Xiànzài hěn tòng.
- Lúc nãy leo núi bị trượt chân. Bây giờ đau lắm.
导游:🔊 我带你去附近的医院检查一下。
- Wǒ dài nǐ qù fùjìn de yīyuàn jiǎnchá yíxià.
- Tôi sẽ đưa bạn đến bệnh viện gần đây để kiểm tra.
游客:🔊 谢谢你,麻烦你了。
- Xièxiè nǐ, máfan nǐ le.
- Cảm ơn bạn, phiền bạn quá.
② 看病对话(病人是游客)
Đối thoại khám bệnh (bệnh nhân là khách du lịch)
游客 : 🔊 医生,我是游客,最近头疼,还发烧。
- Yīshēng, wǒ shì yóukè, zuìjìn tóuténg, hái fāshāo.
- Bác sĩ ơi, tôi là khách du lịch, gần đây bị đau đầu và sốt.
医生 (Bác sĩ): 🔊 你量体温了吗?多少度?
- Nǐ liáng tǐwēn le ma? Duōshǎo dù?
- Bạn đã đo nhiệt độ chưa? Bao nhiêu độ?
游客: 🔊 38.5度,很不舒服。
- Sānshíbā diǎn wǔ dù, hěn bù shūfú.
- 38.5 độ, tôi cảm thấy rất khó chịu.
医生: 🔊 你可能感冒了,建议多休息,我给你开点药。
- Nǐ kěnéng gǎnmào le, jiànyì duō xiūxi, wǒ gěi nǐ kāi diǎn yào.
- Bạn có thể bị cảm, nên nghỉ ngơi nhiều, tôi sẽ kê thuốc cho bạn.
游客: 🔊 谢谢医生,我会按时吃药的。
- Xièxiè yīshēng, wǒ huì ànshí chī yào de.
- Cảm ơn bác sĩ, tôi sẽ uống thuốc đúng giờ.
3️⃣ 用括号中的词语完成句子
① ___________________, 但是很多华裔不会说汉语。(虽然)
② 虽然《导游汉语》只学了一年,________________。(但是)
③ 杭州不但风情优美,__________________________。(而且)
④ 峨眉山____________________,而且还是佛教圣地。(不但)
⑤ __________________________,我们就去银行换钱。(要是)
Đáp án tham khảo:
① 🔊 虽然有很多华裔住在国外,但是很多华裔不会说汉语。
- Suīrán yǒu hěn duō Huáyì zhù zài guówài, dànshì hěn duō Huáyì bú huì shuō Hànyǔ.
- Mặc dù có rất nhiều người Hoa sinh sống ở nước ngoài, nhưng nhiều người Hoa không biết nói tiếng Trung.
② 🔊 虽然《导游汉语》只学了一年,但是他进步很快。
- Suīrán “Dǎoyóu Hànyǔ” zhǐ xué le yì nián, dànshì tā jìnbù hěn kuài.
- Mặc dù chỉ học “Tiếng Trung du lịch” một năm, nhưng anh ấy tiến bộ rất nhanh.
③ 🔊 杭州不但风景优美,而且有很多名胜古迹。
- Hángzhōu bùdàn fēngjǐng yōuměi, érqiě yǒu hěn duō míngshèng gǔjì.
- Hàng Châu không những phong cảnh đẹp, mà còn có nhiều danh lam thắng cảnh.
④ 🔊 峨眉山不但有美丽的自然景色,而且还是佛教圣地。
- Éméishān bùdàn yǒu měilì de zìrán jǐngsè, érqiě hái shì Fójiào shèngdì.
- Núi Nga Mi không chỉ có cảnh thiên nhiên đẹp mà còn là thánh địa Phật giáo.
⑤ 🔊 要是你带护照,我们就去银行换钱。
- Yàoshi nǐ dài hùzhào, wǒmen jiù qù yínháng huàn qián.
- Nếu bạn mang hộ chiếu, chúng ta sẽ đi ngân hàng đổi tiền.
4️⃣ 改正下面的病句
① 麻烦把你这些要带他。
② 医生给你这是开的药。
③ 为什么把你不吃药完?
④ 游客们把药过敏都吃了完。
⑤ 医生写的药单把放到这个盒子里。
Đáp án tham khảo:
① 麻烦把你这些要带他。
Sửa::🔊 麻烦你把这些带给他。
- Máfan nǐ bǎ zhèxiē dài gěi tā.
- Phiền bạn mang những thứ này đưa cho anh ấy.
📝 Giải thích lỗi: Trật tự câu sai và thiếu giới từ “给” để biểu thị “đưa cho ai”.
② 医生给你这是开的药。
Sửa::🔊 这是医生给你开的药。
- Zhè shì yīshēng gěi nǐ kāi de yào.
- Đây là thuốc bác sĩ kê cho bạn.
📝 Giải thích lỗi: Câu bị đảo ngữ không tự nhiên. Cần chuyển “这是” ra đầu để đúng trật tự ngữ pháp.
③ 为什么把你不吃药完?
Sửa::🔊 你为什么没把药吃完?
- Nǐ wèishénme méi bǎ yào chī wán?
- Tại sao bạn chưa uống hết thuốc?
📝 Giải thích lỗi: Cấu trúc câu sai trật tự. “为什么” nên đứng trước chủ ngữ, và cần thêm “没” để phủ định hoàn thành.
④ 游客们把药过敏都吃了完。
Sửa::🔊 游客们都吃了治疗过敏的药。
- Yóukèmen dōu chī le zhìliáo guòmǐn de yào.
- Du khách đều đã uống thuốc trị dị ứng.
📝 Giải thích lỗi:
- Trật tự từ sai “把药过敏” là một cụm vô nghĩa — không rõ “thuốc bị dị ứng” hay “thuốc trị dị ứng”.
- Trong tiếng Trung, “药过敏” không phải là một tổ hợp đúng ngữ pháp.
- Nếu dùng cấu trúc “把”, thì động từ và bổ ngữ phía sau cũng sai.
- Cấu trúc ngữ pháp sai “吃了完”. Nói đúng phải là 吃完了 (uống xong rồi), hoặc chỉ cần 吃了 (đã uống).
⑤ 医生写的药单把放到这个盒子里。
Sửa::🔊 把医生写的药单放到这个盒子里。
- Bǎ yīshēng xiě de yàodān fàng dào zhège hézi lǐ.
- Đặt đơn thuốc bác sĩ viết vào trong hộp này.
📝 Giải thích lỗi: “把” không thể đặt giữa chủ ngữ và động từ như vậy. Cần chuyển về cấu trúc chuẩn “把 + tân ngữ + động từ + bổ ngữ”.
5️⃣ 完成对话
🅰️ 你哪儿不舒服?
🅱️ ________________________________。
🅰️ 发烧吗?
🅱️ __________________________________,我自己在家测过。
🅰️ 你应该打针。
🅱️ ________________________________。
🅰️ 那我给你开一些药,________________。
🅱️ ____________________________________?
🅰️ 这种药每吃三次,每次吃两片。
🅱️ ____________________________________。谢谢你!
Đáp án tham khảo:
🅰️ 🔊 你哪儿不舒服?
- Nǐ nǎr bù shūfu?
- Bạn thấy khó chịu ở đâu?
🅱️ 🔊 我喉咙很痛,还有点咳嗽。
- Wǒ hóulóng hěn tòng, hái yǒudiǎn késou.
- Tôi đau họng và hơi ho.
🅰️ 🔊 发烧吗?
- Fāshāo ma?
- Bạn có bị sốt không?
🅱️ 🔊 有一点,我自己在家测过。
- Yǒu yìdiǎn, wǒ zìjǐ zài jiā cè guò.
- Có hơi sốt, tôi đã tự đo ở nhà rồi.
🅰️ 🔊 你应该打针。
- Nǐ yīnggāi dǎzhēn.
- Bạn nên tiêm thuốc.
🅱️ 🔊 我有点怕打针。
- Wǒ yǒudiǎn pà dǎzhēn.
- Tôi hơi sợ tiêm.
🅰️ 🔊 那我给你开一些药,你回家吃药休息。
- Nà wǒ gěi nǐ kāi yìxiē yào, nǐ huíjiā chī yào xiūxi.
- Vậy tôi kê cho bạn ít thuốc, bạn về nhà uống thuốc và nghỉ ngơi.
🅱️ 🔊 怎么吃这个药?
- Zěnme chī zhège yào?
- Uống thuốc này như thế nào?
🅰️ 🔊 这种药每天吃三次,每次吃两片。
- Zhè zhǒng yào měitiān chī sān cì, měi cì chī liǎng piàn.
- Loại thuốc này uống ba lần mỗi ngày, mỗi lần hai viên.
🅱️ 🔊 好的,我知道了。谢谢你!
- Hǎo de, wǒ zhīdào le. Xièxie nǐ!
- Được rồi, tôi biết rồi. Cảm ơn bác sĩ!
七、 中国的名胜古迹
1️⃣ 东岳泰山
景点名称: 🔊 东岳泰山 (Mount Tai)
景点称誉: 🔊 五岳独尊,天下第一山。
地理位置: 🔊 山东泰安巿。
景点级别: 🔊 5A 级旅游景区、世界遗产、世界地质公园。
景观特色: 🔊 包括红门区、岱庙区、奥区、妙区、秀区、丽区六大风景区。最为有名的是“泰山四大奇观——泰山日出、云海玉盘、晚霞夕照、黄河金带”
景区简介:🔊 泰山是中国五岳之首,古称“岱山”、“岱宗”,春秋时改称“泰山”,总面积 425 平方公里。泰山风景壮丽酷著称,其主要特点为雄、奇、险、秀、幽、奥。山史上伟大的山体上留下了 20 余处古建筑群,2200 余处碑碣石刻,使泰山成了世界少有的历史文化与自然相结合的游览胜地。
Pinyin:
Jǐngdiǎn míngchēng: Dōngyuè Tàishān (Mount Tai)
Jǐngdiǎn chēngyù: Wǔyuè dúzūn, tiānxià dì yī shān.
Dìlǐ wèizhì: Shāndōng Tài’ān shì.
Jǐngdiǎn jíbié: 5A jí lǚyóu jǐngqū, shìjiè yíchǎn, shìjiè dìzhì gōngyuán.
Jǐngguān tèsè: Bāokuò Hóngmén qū, Dàimiào qū, Ào qū, Miào qū, Xiù qū, Lì qū liù dà fēngjǐngqū. Zuì wéi yǒumíng de shì “Tàishān sì dà qíguān——Tàishān rìchū, yúnhǎi yùpán, wǎnxiá xīzhào, Huánghé jīndài.”
Jǐngqū jiǎnjiè: Tàishān shì Zhōngguó Wǔyuè zhī shǒu, gǔ chēng “Dàishān”, “Dàizōng”, Chūnqiū shí gǎi chēng “Tàishān”, zǒng miànjī 425 píngfāng gōnglǐ. Tàishān fēngjǐng zhuànglì yǐ “xióng, qí, xiǎn, xiù, yōu, ào” chēngzhe. Dàshān shàng liúxià le 20 yú chù gǔ jiànzhù qún, 2200 yú chù bēi dié shíkè, shǐ Tàishān chéngle shìjiè shǎoyǒu de lìshǐ wénhuà yǔ zìrán xiāng jiéhé de yóulǎn shèngdì.
🇻🇳 Dịch nghĩa:
Tên danh lam thắng cảnh: Đông Nhạc Thái Sơn (Mount Tai)
Danh xưng: Đứng đầu trong Ngũ Nhạc, được gọi là “ngọn núi số một dưới trời”.
Vị trí địa lý: Thành phố Thái An, tỉnh Sơn Đông.
Cấp độ danh lam: Khu du lịch cấp 5A, Di sản Thế giới, Công viên địa chất thế giới.
Đặc điểm danh lam: Gồm sáu khu phong cảnh lớn: khu Hồng Môn, khu Đài Miếu, khu Áo, khu Diệu, khu Tú và khu Lệ. Nổi tiếng nhất là “Bốn kỳ quan của Thái Sơn”: mặt trời mọc trên Thái Sơn, biển mây và đĩa ngọc, ánh chiều tà rực rỡ, dải lụa vàng sông Hoàng Hà.
Giới thiệu chung: Thái Sơn là ngọn núi đứng đầu trong Ngũ Nhạc của Trung Quốc, xưa gọi là “Đại Sơn”, “Đại Tông”, đến thời Xuân Thu thì đổi thành “Thái Sơn”, có tổng diện tích 425 km². Phong cảnh Thái Sơn nổi tiếng với sáu đặc điểm: hùng vĩ, kỳ lạ, hiểm trở, thanh tú, sâu thẳm và huyền bí. Trên ngọn núi vĩ đại này có hơn 20 cụm kiến trúc cổ, hơn 2.200 tấm bia đá và khắc chữ, khiến Thái Sơn trở thành thắng cảnh hiếm có trên thế giới kết hợp hài hòa giữa văn hóa lịch sử và thiên nhiên.
2️⃣ 平遥古城
景点名称:🔊 平遥古城 (The Ancient City of PingYao)
地理位置: 🔊 山西省中部平遥县。
景点级别: 🔊 中国国家 5A 级旅游景区。世界文化遗产。
景观特色: 🔊 山西平遥被称为“保存最为完好的四大古城”之一,主要景点有:平遥县衙、日升昌票号、文庙(孔庙)、清虚观(太平兴圣宫)、平遥城墙、瓮城(月城)、镖楼、杰格台、马面、龟城、京城寺(镇国寺)、双林寺。
景区简介: 🔊 始建于西周宣王时期(公元前 827 年—782 年),自明洪武三年(公元 1370 年)重建以后,基本保持了原有格局。平遥古城是中国汉民族城市在明清时期的杰出范例,在中国历史的发展中,为人们展现了一幅非同寻常的汉族文化、思想、社会、经济及宗教发展的完整画卷。
Pinyin:
Jǐngdiǎn míngchēng: Píngyáo Gǔchéng (The Ancient City of PingYao)
Dìlǐ wèizhì: Shānxī shěng zhōngbù Píngyáo xiàn.
Jǐngdiǎn jíbié: Zhōngguó guójiā 5A jí lǚyóu jǐngqū, shìjiè wénhuà yíchǎn.
Jǐngguān tèsè: Shānxī Píngyáo bèi chēng wèi “bǎocún zuìwéi wánhǎo de sì dà gǔchéng” zhī yī, zhǔyào jǐngdiǎn yǒu: Píngyáo xiànyá, Rìshēngchāng piàohào, Wénmiào (Kǒngmiào), Qīngxūguān (Tàipíng Xīngshènggōng), Píngyáo chéngqiáng, Wèngchéng (Yuèchéng), Biāolóu, Jiégétái, Mǎmiàn, Guīchéng, Jīngchéng Sì (Zhènguó Sì), Shuānglín Sì.
Jǐngqū jiǎnjiè: Shǐ jiàn yú Xīzhōu Xuān Wáng shíqī (Gōngyuán qián 827 nián — 782 nián), zì Míng Hóngwǔ sān nián (Gōngyuán 1370 nián) chóngjiàn yǐhòu, jīběn bǎochí le yuán yǒu géjú. Píngyáo gǔchéng shì Zhōngguó Hàn mínzú chéngshì zài Míng Qīng shíqī de jiéchū fànlì, zài Zhōngguó lìshǐ de fāzhǎn zhōng, wèi rénmen zhǎnxiàn le yī fú fēi tóng xúncháng de Hànzú wénhuà, sīxiǎng, shèhuì, jīngjì jí zōngjiào fāzhǎn de wánzhěng huàjuàn.
🇻🇳 Dịch nghĩa:
Tên danh lam thắng cảnh: Bình Diêu Cổ Thành (The Ancient City of PingYao)
Vị trí địa lý: Huyện Bình Diêu, khu trung bộ tỉnh Sơn Tây.
Cấp độ danh lam: Khu du lịch quốc gia 5A của Trung Quốc, Di sản văn hóa thế giới.
Đặc điểm danh lam: Bình Diêu Sơn Tây được gọi là một trong “bốn cổ thành được bảo tồn nguyên vẹn nhất”, các điểm chính gồm: huyện lỵ Bình Diêu, Rì Thăng Xương piào hào (nhà băng cổ), Văn Miếu (Khổng Miếu), Thanh Hư Quan (Thái Bình Hưng Thánh cung), thành Bình Diêu, thành Ông (thành Nguyệt), Lầu Biểu, Giác Đài, Mã Diện, Thành Qui, Tinh Thành Tự (Trấn Quốc Tự), và Song Lâm Tự.
Giới thiệu chung: Được xây dựng từ thời Xuân Thu của vua Tuyên nhà Tây Chu (trước Công nguyên 827–782), từ khi xây dựng lại vào năm thứ 3 thời Minh Hồng Vũ (1370), cơ bản vẫn giữ nguyên cấu trúc ban đầu. Bình Diêu Cổ Thành là ví dụ xuất sắc của thành phố dân tộc Hán trong thời Minh – Thanh, phản ánh một bức tranh toàn diện về văn hóa, tư tưởng, xã hội, kinh tế và sự phát triển tôn giáo của dân tộc Hán trong lịch sử Trung Quốc.
3️⃣ 秦始皇兵马俑
景点名称: 🔊 秦始皇兵马俑 (Terracotta Army)
景观荣誉:🔊 世界第八大奇迹。
地理位置: 🔊 陕西省西安市临潼。
景点级别: 🔊 世界文化遗产。
景区简介: 🔊 兵马俑坑是秦始皇陵的陪葬坑,位于秦陵陵园东侧1500米处。它是一座宏华的地下宫殿,世界最大的帝陵之一,也是世界上规模最大、结构最奇特、内容最丰富的帝王陵墓之一。目前已发现三座,座西向东呈“品”字排列:一号坑在南,东西长216米,宽62米,面积13260平方米。二号坑东西长124米,宽98米,面积为6000平方米。三号坑面积520平方米。这三个坑的武士俑大概有7000件,战车100辆,战马100匹。
Pinyin:
Jǐngdiǎn míngchēng: Qín Shǐhuáng Bīngmǎyǒng (Terracotta Army)
Jǐngguān róngyù: Shìjiè dì bā dà qíjī.
Dìlǐ wèizhì: Shǎnxī shěng Xī’ān shì Líntóng.
Jǐngdiǎn jíbié: Shìjiè wénhuà yíchǎn.
Jǐngqū jiǎnjiè: Bīngmǎyǒng kēng shì Qín Shǐhuáng líng de péizàng kēng, wèiyú Qín líng língyuán dōng cè 1500 mǐ chù. Tā shì yī zuò hónghuá de dìxià gōngdiàn, shìjiè zuì dà de dì líng zhī yī, yě shì shìjiè shàng guīmó zuì dà, jiégòu zuì qítè, nèiróng zuì fēngfù de dìwáng língmù zhī yī. Mùqián yǐ fāxiàn sān zuò, zuò xī xiàng dōng chéng “pǐn” zì páiliè: yī hào kēng zài nán, dōngxī cháng 216 mǐ, kuān 62 mǐ, miànjī 13260 píngfāng mǐ. Èr hào kēng dōngxī cháng 124 mǐ, kuān 98 mǐ, miànjī wèi 6000 píngfāng mǐ. Sān hào kēng miànjī 520 píngfāng mǐ. Zhè sān gè kēng de wǔshì yǒng dàgài yǒu 7000 jiàn, zhànchē 100 liàng, zhànmǎ 100 pǐ.
🇻🇳 Dịch nghĩa:
Tên danh lam thắng cảnh: Tượng binh mã Tần Thủy Hoàng (Terracotta Army)
Danh hiệu: Kỳ quan thứ tám của thế giới.
Vị trí địa lý: Lâm Động, thành phố Tây An, tỉnh Thiểm Tây.
Cấp độ danh lam: Di sản văn hóa thế giới.
Giới thiệu chung: Hố tượng binh mã là hố chôn kèm của lăng mộ Tần Thủy Hoàng, nằm cách phía đông khu lăng mộ Tần 1500 mét. Đây là một cung điện ngầm tráng lệ, là một trong những lăng mộ hoàng đế lớn nhất thế giới, đồng thời cũng là một trong những lăng mộ có quy mô lớn nhất, cấu trúc độc đáo nhất và nội dung phong phú nhất. Hiện tại đã phát hiện ba hố, xếp theo hướng Tây sang Đông tạo thành chữ “品”. Hố số 1 nằm ở phía Nam, dài 216 mét, rộng 62 mét, diện tích 13.260 mét vuông. Hố số 2 dài 124 mét, rộng 98 mét, diện tích 6.000 mét vuông. Hố số 3 có diện tích 520 mét vuông. Ba hố tượng binh mã này có khoảng 7.000 tượng lính, 100 xe chiến và 100 ngựa chiến.
4️⃣ 麦积山
景点名称: 🔊 麦积山 (Maiji Mountain)
景点称誉: 🔊 东方雕塑馆。
地理位置: 🔊 甘肃省天水市。
景点级别: 🔊 中国国家 5A 级旅游景区。
主要景点: 🔊 麦积山石窟是周名传名世界的艺术宝库,窟龛密布,高 20–80 米,宽 200 米的垂直崖面上。存有窟龛 194 个,其中东崖 54 窟,西崖 140 窟,泥塑、石胎泥塑、石雕造像 7800 余尊,最大的造像东崖大佛高 16 米,壁画 1000 余平方米。
景区简介: 🔊 麦积山石窟始建于后秦(公元 384 年—417 年),至公元六世纪末的隋代基本建成,并完整保留至今。麦积山风景名胜区占地面积 215 平方公里,包括麦积山、仙人崖、石门、曲溪四大景区和街亭古镇。为中国四大石窟之一,其它三处分别为敦煌莫高窟、龙门石窟和云冈石窟。
Pinyin:
Jǐngdiǎn míngchēng: Màijīshān (Maiji Mountain)
Jǐngdiǎn chēngyù: Dōngfāng diāosù guǎn.
Dìlǐ wèizhì: Gānsù shěng Tiānshuǐ shì.
Jǐngdiǎn jíbié: Zhōngguó guójiā 5A jí lǚyóu jǐngqū.
Zhǔyào jǐngdiǎn: Màijīshān shíkū shì zhōumíng chuán shìjiè de yìshù bǎokù, kūkān mì bù, gāo 20–80 mǐ, kuān 200 mǐ de chuízhí yámian shàng. Cún yǒu kūkān 194 gè, qízhōng dōng yá 54 kū, xī yá 140 kū, ní sù, shítāi ní sù, shídiāo zàoxiàng 7800 yú zūn, zuì dà de zàoxiàng dōng yá dà fó gāo 16 mǐ, bìhuà 1000 yú píngfāng mǐ.
Jǐngqū jiǎnjiè: Màijīshān shíkū shǐ jiàn yú Hòu Qín (Gōngyuán 384 nián—417 nián), zhì Gōngyuán liù shìjì mò de Suí dài jīběn jiànchéng, bìng wánzhěng bǎoliú zhìjīn. Màijīshān fēngjǐng míngshèng qū zhàn dì miànjī 215 píngfāng gōnglǐ, bāokuò Màijīshān, Xiānrén yá, Shímén, Qūxī sì dà jǐngqū hé Jiētíng gǔzhèn. Wèi Zhōngguó sì dà shíkū zhī yī, qítā sān chù fēnbié wéi Dūnhuáng Mògāokū, Lóngmén Shíkū hé Yúngāng Shíkū.
🇻🇳 Dịch nghĩa:
Tên danh lam thắng cảnh: Mạch Tích Sơn (Maiji Mountain)
Danh xưng: Thư viện điêu khắc phương Đông.
Vị trí địa lý: Thành phố Thiên Thủy, tỉnh Cam Túc.
Cấp độ danh lam: Khu du lịch quốc gia 5A của Trung Quốc.
Điểm chính: Động đá Mạch Tích Sơn là kho tàng nghệ thuật nổi tiếng thế giới, với hàng loạt các hang động thạch đá dày đặc trên vách đá thẳng đứng cao từ 20 đến 80 mét, rộng 200 mét. Có tổng cộng 194 hang động, trong đó có 54 hang phía vách phía Đông, 140 hang phía Tây, với hơn 7.800 tượng đất sét, tượng đất sét trên khung đá, tượng đá điêu khắc; bức tượng Phật lớn nhất ở vách Đông cao 16 mét, các bức bích họa hơn 1.000 mét vuông.
Giới thiệu chung: Động đá Mạch Tích Sơn được xây dựng từ thời Hậu Tần (384–417), cơ bản hoàn thành vào cuối thế kỷ 6 thời nhà Tùy, và được bảo tồn nguyên vẹn đến nay. Khu thắng cảnh Mạch Tích Sơn có diện tích 215 km², gồm Mạch Tích Sơn, Hòn đá Tiên Nhân, Thạch Môn, Khúc Khê bốn khu phong cảnh lớn và thị trấn cổ Kiệt Đình. Đây là một trong bốn động đá lớn nhất Trung Quốc, cùng với Đôn Hoàng Mạc Cao Cốc, Long Môn Thạch Cốc và Vân Cương Thạch Cốc.
→ Việc nắm vững kiến thức trong bài sẽ giúp bạn tự tin hơn khi không may cần khám chữa bệnh tại Trung Quốc khi đi du lịch. Đồng thời, kỹ năng này còn góp phần nâng cao trải nghiệm du lịch an toàn và thoải mái. Hãy cùng luyện tập thật nhiều để sẵn sàng ứng phó trong mọi tình huống nhé!
→ Xem tiếp Bài 12: Giáo trình tiếng Trung Du lịch: Tại bưu điện