Chào mừng các bạn đến với Giáo trình tiếng Trung Du lịch dành cho người thích đi du lịch Trung Quốc. Dưới đây là giải thích chi tiết Bài 1 Giáo trình tiếng Trung Du Lịch: Ở sân bay 在飞机场 Zài fēijī chăng.
→ Tải file sách PDF của Giáo trình tiếng Trung Du lịch tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
一 Mẫu câu: 句子
1. 欢迎到中国来。
- Huānyíng dào Zhōngguó lái.
- Chào mừng đến Trung Quốc
2.这是我的护照。
- Zhè shì wǒ de hùzhào.
- Đây là hộ chiếu của tôi
3.你是不是来中国旅游?
- Nǐ shì bùshì lái zhōngguó lǚyóu?
- Có phải bạn đến Trung Quốc du lịch phải không?
4.你打算在北京呆多长时间?
- Nǐ dǎsuàn zài běijīng dāi duō cháng shíjiān?
- Bạn dự định ở lại Bắc Kinh bao lâu?
5.现在你可以去办理海关手续了。
- Xiànzài nǐ kěyǐ qù bànlǐ hǎiguān shǒuxù le.
- Bây giờ bạn có thể làm thủ tục hải quan
6.你所有的行李全都在这儿吗?
- Nǐ suǒyǒu de xínglǐ quándōu zài zhèr ma?
- Tất cả hành lý của bạn đều ở đây à?
7.里面装的是什么?
- Lǐmiàn zhuāng de shì shénme?
- Có gì trong đó?
8.这些东西需要交税吗?
- Zhèxiē dōngxi xūyào jiāo shuì ma?
- Tôi có cần phải đóng thuế cho những thứ này không?
9.不过,您还是得填一张海关申报表。
- Bùguò, nín háishì dé tián yī zhāng hǎiguān shēnbào biǎo.
- Tuy nhiên, bạn vẫn phải khai tờ khai hải quan
二 热身活动
- 护照 Hùzhào Hộ chiếu 2. 飞机场 Fēijīchăng Sân bay
3. 火车站 Huǒchē zhàn Ga xe lửa 4. 汽车站 Qìchē zhàn Bến xe khách
三课文
(一)入境 Nhập cảnh
(边防检查站) (Biānfáng jiǎnchá zhàn )
Phần chữ Hán
官员:欢迎到中国来。请把你的入境许可证给我看一下, 好吗?
游客: 好的,这是我的护照。
官员: 你的签证是旅游签证。那么你是不是来中国旅游的?
游客: 是,我是来旅游的。
官员: 你是第一次来中国旅游吗?
游客:是的。
官员:你将在哪里逗留呢?
游客: 在北京。
官员: 你打算在北京呆多长时间?
游客: 两个星期。
官员: 好吧,现在你可以去办理海关手续了。
Phiên âm
- Guānyuán: Huānyíng dào zhōngguó lái. Qǐng bǎ nǐ de rùjìng xǔkě zhèng gěi wǒ kàn yīxià, hǎo ma?
- Yóukè: Hǎo de, zhè shì wǒ de hùzhào.
- Guānyuán: Nǐ de qiānzhèng shì lǚyóu qiānzhèng. Nàme nǐ shì bùshì lái zhōngguó lǚyóu de?
- Yóukè: Shì, wǒ shì lái lǚyóu de.
- Guānyuán: Nǐ shì dì yī cì lái zhōngguó lǚyóu ma?
- Yóukè: Shì de. Guānyuán: Nǐ jiàng zài nǎlǐ dòuliú ne?
- Yóukè: Zài běijīng.
- Guānyuán: Nǐ dǎsuàn zài běijīng dāi duō cháng shíjiān?
- Yóukè: Liǎng gè xīngqí.
- Guānyuán: Hǎo ba, xiànzài nǐ kěyǐ qù bànlǐ hǎiguān shǒuxùle. (Èr) zài hǎiguān
Dịch nghĩa
- Nhân viên : Chào mừng đến với Trung Quốc. Bạn có thể vui lòng cho tôi xem giấy phép nhập cảnh của bạn được không?
- Khách du lịch: OK, đây là hộ chiếu của tôi.
- Cán bộ: Visa của bạn là visa du lịch. Vậy bạn đang đi du lịch đến Trung Quốc?
- Khách du lịch: Vâng, tôi đến đây để đi du lịch.
- Nhân viên: Đây có phải là lần đầu tiên bạn đến Trung Quốc không?
- Khách du lịch: Vâng.
- Cảnh sát: Bạn sẽ ở đâu?
- Du lịch: Ở Bắc Kinh.
- Nhân viên: Bạn dự định ở lại Bắc Kinh bao lâu?
- Khách thăm: Hai tuần.
- Nhân viên: OK, bây giờ bạn có thể làm thủ tục hải quan.
((二)在海关 Ở Hải Quan
海关员: 你好!可以把你的护照和入境登记卡交给我吗?
游客: 当然可以。
海关员: 你所有的行李全都在这儿吗?
游客: 是的,就两个。
海关员: 里面装的是什么?
游客: 没什么,只是一些私人用品。
海关员: 请打开那个箱子。
游客: 好吧。
海关员: 这些是什么?
游客: 这些是礼物、食品。这些东西需要交税吗?
海关员:五百美元以上的礼物要交税,食品可以免税。 不过,您还是得填一张海关申报表。
游客: 好的。(两分钟后)我填好了。
海关员: 那好。把申报表交给我吧。
海关员: 不用谢。
Hǎiguān yuán: Nǐ hǎo! Kěyǐ bǎ nǐ de hùzhào hé rùjìng dēngjì kǎ jiāo gěi wǒ ma?
Yóukè: Dāngrán kěyǐ. Hǎiguān yuán: Nǐ suǒyǒu de xínglǐ quándōu zài zhè’er ma?
Yóukè: Shì de, jiù liǎng gè. Hǎiguān yuán: Lǐmiàn zhuāng de shì shénme?
Yóukè: Méishénme, zhǐshì yīxiē sīrén yòngpǐn.
Hǎiguān yuán: Qǐng dǎkāi nàgè xiāngzǐ.
Yóukè: Hǎo ba.
Hǎiguān yuán: Zhèxiē shì shénme?
Yóukè: Zhèxiē shì lǐwù, shípǐn. Zhèxiē dōngxī xūyào jiāo shuì ma?
Hǎiguān yuán: Wǔbǎi měiyuán yǐshàng de lǐwù yào jiāo shuì, shípǐn kěyǐ miǎnshuì. Bùguò, nín háishì dé tián yī zhāng hǎiguān shēnbào biǎo.
Yóukè: Hǎo de.(Liǎng fēnzhōng hòu) wǒ tián hǎole.
Hǎiguān yuán: Nà hǎo. Bǎ shēnbào biǎo jiāo gěi wǒ ba. Hǎiguān yuán: Bùyòng xiè.
Dịch nghĩa
(2) Tại hải quan
Nhân viên hải quan: Xin chào! Bạn có thể đưa cho tôi hộ chiếu và thẻ đăng ký nhập cư được không?
Khách du lịch: Tất nhiên rồi.
Nhân viên hải quan: Hành lý của bạn có ở đây không?
Du khách: Vâng, chỉ hai thôi.
Nhân viên hải quan: Trong đó có gì vậy?
Du khách: Không có gì, chỉ là một số vật dụng cá nhân thôi.
Nhân viên hải quan: Vui lòng mở hộp đó ra.
Khách du lịch: Được rồi.
Nhân viên hải quan: Đây là gì?
Khách du lịch: Đây là quà tặng, đồ ăn. Những thứ này có cần phải đánh thuế không?
Cán bộ hải quan: Quà tặng trên năm trăm đô la phải chịu thuế, nhưng thực phẩm được miễn thuế. Tuy nhiên, bạn vẫn phải điền vào tờ khai hải quan.
Khách du lịch: Được rồi. (Hai phút sau) Tôi đã điền vào.
Nhân viên hải quan: Được. Đưa cho tôi tờ khai.
Nhân viên hải quan: Không có gì.
四. 生词
1. 你 Nǐ anh, chị, bạn, ông, bà …
Ví dụ:
你可以帮我吗?
- Nǐ kěyǐ bāng wǒ ma?
- Bạn có thể giúp tôi không?
2. 好 Hǎo khỏe, tốt, được
Ví dụ:
好,我可以。
- Hǎo, wǒ kěyǐ.
- Ok, tôi có thể.
3. 欢迎 huānyíng hoan nghênh
欢迎到中国来。
- Huānyíng dào zhōngguó lái.
- Hoan nghênh đến với Trung Quốc.
4.把 bă đem, lấy
把你的行李拿上来。
- Bǎ nǐ de xínglǐ ná shànglái.
- Đem hành lý của bạn lên đây.
5. 入境 rùjìng nhập cảnh
请把你的入境许可证给我看一下, 好吗?
- Qǐng bǎ nǐ de rùjìng xǔkě zhèng gěi wǒ kàn yīxià, hǎo ma?
- Bạn có thể vui lòng cho tôi xem giấy phép nhập cảnh của bạn được không?
6. 许可证 xŭkě zhèng giấy phép
这是我的许可证。
- Zhè shì wǒ de xǔkězhèng.
- Đây là giấy phép của tôi
7. 登记卡 dēngjì kă phiếu đăng ký
Ví dụ:
可以把你的护照和入境登记卡交给我吗?
- Kěyǐ bǎ nǐ de hùzhào hé rùjìng dēngjì kǎ jiāo gěi wǒ ma?
- Bạn có thể đưa cho tôi hộ chiếu và thẻ đăng ký nhập cư được không?
8. 给 gěi cho
Ví dụ:
把申报表交给我吧。
- Bǎ shēnbào biǎo jiāo gěi wǒ ba.
- Hãy đưa bảng khai báo cho tôi.
9.我 Wǒ tôi
我填好了.
- Wǒ tián hǎo le.
- Tôi đã điền xong.
10. 看 kàn xem
我想去看大熊猫。
- Wǒ xiǎng qù kàn dà xióngmāo.
- Tôi muốn đi xem gấu trúc.
11. 一下儿 yíxiàr một chút, một lát
Ví dụ:
给我一下儿时间
- gěi wǒ yíxiàr shíjiān
- Cho tôi một chút thời gian.
12. 这 zhè này, đây
Ví dụ:
你所有的行李全都在这儿吗?
- Nǐ suǒyǒu de xínglǐ quán dōu zài zhèr ma?
- Tất cả hành lý của bạn đều ở đây phải không?
13. 护照 hùzhào hộ chiếu
Vi dụ:
他有一个外交护照。
- Tā yǒu yí gè wàijiāo hùzhào.
- Anh ấy có một hộ chiếu ngoại giao.
14. 签证 qiānzhèng visa
Ví dụ:
如果没有签证,你不能进入这个国家。
- Rúguǒ méiyǒu qiānzhèng, nǐ bùnéng jìnrù zhège guójiā.
- Nếu không có visa, bạn không thể vào đất nước này.
15. 旅游 Lǚyóu du ngoạn, du lịch
这个假期,我想去海边旅游。
- Zhège jiàqī, wǒ xiǎng qù hǎibiān lǚyóu.
- Kỳ nghỉ này, tôi muốn đi du lịch biển.
16. 那么 nàme như vậy, như thế
Ví dụ:
这座城市那么美,我想永远住在那里。
- Zhè zuò chéngshì nàme měi, wǒ xiǎng yǒngyuǎn zhù zài nàlǐ.
- Thành phố này đẹp như vậy, tôi muốn sống mãi ở đó.
17. 第 Dì thứ (chỉ thứ tự)
Ví dụ:
这是我第三次去日本。
- Zhè shì wǒ dì sān cì qù Rìběn.
- Đây là lần thứ ba tôi đi Nhật Bản.
18. 次 Cì lần
Ví dụ:
这是我第一次来中国。
- Zhè shì wǒ dì yī cì lái Zhōngguó.
- Đây là lần đầu tiên tôi đến Trung Quốc.
19. 个 gè cái (lượng từ)
Ví dụ:
我买了一个旅游包。
- Wǒ mǎi le yī gè lǚyóu bāo.
- Tôi đã mua một cái ba lô du lịch.
20. 将 jiāng sẽ, sắp
Ví dụ:
你将在哪里逗留呢?
- Nǐ jiāng zài nǎlǐ dòuliú ne?
- Bạn sẽ lưu trú ở đâu?
21.哪里 Nǎlǐ nơi nào
Ví dụ:
你去过哪里旅游?
- Nǐ qù guò nǎlǐ lǚyóu?
- Bạn đã đi du lịch ở nơi nào?
22. 逗留 dòuliú lưu lại, ở lại
游客在这个城市逗留了一周。
- Yóukè zài zhège chéngshì dòuliú le yī zhōu.
- Khách du lịch đã ở lại thành phố này một tuần.
23. 打算 dăsuan dự định, dự tính
Ví dụ:
你打算在北京呆多长时间?
- Nǐ dǎsuàn zài Běijīng dāi duō cháng shíjiān?
- Bạn dự định sẽ ở lại Bắc Kinh bao lâu?
24. 在 zài ở, tại
Ví dụ:
在北京。
- zài Běijīng
- Ở Bắc Kinh
25. 呆 dāi dừng lại, ở lại
Ví dụ:
我打算在北京呆一周。
- Wǒ dǎsuàn zài Běijīng dāi yī zhōu.
- Tôi dự định ở lại Bắc Kinh một tuần.
26. 时间 shíjiān thời gian
这段时间我很忙。
- Zhè duàn shíjiān wǒ hěn máng.
- Khoảng thời gian này tôi rất bận.
27. 星期 Xīngqī tuần, thứ
两个星期。
- liǎng gè xīngqī
- hai tuần
28. 现在 xiànzài hiện tại, bây giờ
好吧,现在你可以去办理海关手续了。
- Hǎo ba, xiànzài nǐ kěyǐ qù bànlǐ hǎiguān shǒuxù le.
- Được rồi, bây giờ bạn có thể đi làm thủ tục hải quan.
29. 可以 Kěyǐ có thể
当然可以。
- Dāngrán kěyǐ.
- Tất nhiên là có thể.
30. 去 qù đi
我们明天去旅游。
- Wǒmen míngtiān qù lǚyóu.
- Chúng tôi sẽ đi du lịch vào ngày mai.
31. 办理 Bànlǐ làm (thủ tục, giấy tờ)
Ví dụ:
你可以在网上办理这些手续。
- Nǐ kěyǐ zài wǎngshàng bànlǐ zhèxiē shǒuxù.
- Bạn có thể làm thủ tục này trực tuyến.
32. 海关 hǎiguān hải quan
Ví dụ:
海关检查很严格。
- Hǎiguān jiǎnchá hěn yángé.
- Kiểm tra hải quan rất nghiêm ngặt.
33. 手续 shǒuxù thủ tục
Ví dụ:
- 办理手续 (bànlǐ shǒuxù): Làm thủ tục, xử lý thủ tục.
- 海关手续 (hǎiguān shǒuxù): Thủ tục hải quan.
- 签证手续 (qiānzhèng shǒuxù): Thủ tục visa.
- 入境手续 (rùjìng shǒuxù): Thủ tục nhập cảnh.
34. 们 men (chỉ số nhiều)
Ví dụ:
- 我 (wǒ) → 我们 (wǒmen) = “chúng tôi” / “chúng ta”
- 你 (nǐ) → 你们 (nǐmen) = “các bạn”
- 他 (tā) → 他们 (tāmen) = “họ” (cho nhóm người nam hoặc nhóm hỗn hợp)
- 她 (tā) → 她们 (tāmen) = “họ” (cho nhóm người nữ)
- 它 (tā) → 它们 (tāmén) = “chúng nó” (dùng cho vật hoặc động vật)
35. 当然 dāngrán đương nhiên
Ví dụ:
你想去吗?当然想!
- Nǐ xiǎng qù ma? Dāngrán xiǎng!
- Bạn có muốn đi không? Đương nhiên là muốn rồi!”
36. 所有 suǒyǒu tất cả, toàn bộ
Ví dụ:
我们将参观所有的名胜古迹。
- Wǒmen jiāng cānguān suǒyǒu de míngshèng gǔjī.
- Chúng tôi sẽ tham quan tất cả các danh lam thắng cảnh.
37. 行李 Xínglǐ hành lý
Ví dụ:
你有很多行李吗?
Nǐ yǒu hěn duō xínglǐ ma?
Bạn có nhiều hành lý không?
38. 都 dōu đều
Ví dụ:
所有的游客都去了那个景点。
Suǒyǒu de yóukè dōu qù le nàgè jǐngdiǎn.
Tất cả khách du lịch đều đã đến điểm tham quan đó.
39. 里面 Lǐmiàn bên trong
Ví dụ:
里面装的是什么?
lǐmiàn zhuāng de shì shénme?
Bên trong chứa cái gì?
40. 装 zhuāng chứa, đựng
Ví dụ:
你行李里装的是什么?
Nǐ xínglǐ lǐ zhuāng de shì shénme?
Hành lý của bạn chứa cái gì?
41. 什么 shénme cái gì
Ví dụ:
没什么,只是一些私人用品。
shénme méi shénme, zhǐ shì yīxiē sīrén yòngpǐn
Không có cái gì đặc biệt, chỉ là một số đồ dùng cá nhân.
42. 只是 zhīshì chỉ là
Ví dụ:
这只是一个短期的旅行。
Zhè zhǐ shì yī gè duǎnqī de lǚxíng.
Đây chỉ là một chuyến đi ngắn hạn.
43. 些 xiē một vài, một ít
Ví dụ:
你想要一些茶吗?
Nǐ xiǎng yào yīxiē chá ma?
Bạn có muốn một ít trà không?
44. 私人 sīrén tư nhân, cá nhân
Ví dụ:
这是一家私人公司。
Zhè shì yī jiā sīrén gōngsī.
Đây là một công ty tư nhân.
45. 用品 Yòngpǐn đồ dùng, vật dụng
Ví dụ:
你带了哪些旅行用品?
Nǐ dàile nǎxiē lǚxíng yòngpǐn?
Bạn đã mang theo những đồ dùng du lịch nào?
46. 打开 dăkāi mở
Ví dụ:
请打开那个箱子。
qǐng dǎkāi nàgè xiāngzi
Xin vui lòng mở cái vali đó.
47. 那 nà kia, đó
Ví dụ:
那时我们在北京。
Nà shí wǒmen zài Běijīng.
Hồi đó chúng tôi ở Bắc Kinh.
48. 箱子 xiāngzi hòm, rương
Ví dụ:
这只箱子很大,能装很多东西。
Zhè zhī xiāngzi hěn dà, néng zhuāng hěn duō dōngxi.
Cái rương này rất lớn, có thể chứa nhiều đồ.”
49. 礼物 Lǐwù lễ vật, quà
Ví dụ:
这些是礼物
zhèxiē shì lǐwù
Những cái này là quà.
50. 食品 Shípǐn thực phẩm
Ví dụ:
食品。这些东西需要交税吗?
shípǐn. Zhèxiē dōngxi xūyào jiāo shuì ma?
Thực phẩm. Những thứ này có cần phải đóng thuế không?
51. 东西 dōngxi đồ đạc, hàng hóa
Ví dụ:
我有些东西要带走。
Wǒ yǒu xiē dōngxi yào dài zǒu.
Tôi có một vài đồ đạc cần mang đi.
52. 需要 xūyào cần thiết
Ví dụ:
这项工作需要仔细考虑。
Zhè xiàng gōngzuò xūyào zǐxì kǎolǜ.
Công việc này cần thiết phải được xem xét kỹ lưỡng.
53. 交税 Jiāo shuì nộp thuế
Ví dụ:
五百美元以上的礼物要交税,食品可以免税
Wǔ bǎi měiyuán yǐshàng de lǐwù yào jiāo shuì, shípǐn kěyǐ miǎn shuì.
Quà tặng trị giá trên 500 đô la Mỹ phải đóng thuế, còn thực phẩm thì được miễn thuế
54. 免税 miǎnshuì miễn thuế
Ví dụ:
这个商品是免税的。
Zhège shāngpǐn shì miǎn shuì de.
Sản phẩm này được miễn thuế.
55. 不过 búguò nhưng, song
Ví dụ:
不过,您还是得填一张海关申报表。
Bùguò, nín háishì děi tián yī zhāng hǎiguān shēnbàobiǎo.
Nhưng, bạn vẫn phải điền một mẫu khai báo hải quan.
56. 填 tián điền, viết, ghi
Ví dụ:
请填这张表格。
Qǐng tián zhè zhāng biǎogé.
Xin hãy điền vào mẫu đơn này.
57. 张 zhāng tấm (vé)
Ví dụ:
两张机票
liǎng zhāng jīpiào
Hai tấm vé máy bay
58. 申报表 Shēnbào biǎo đơn trình báo (tờ khai)
Ví dụ:
你需要提交申报表给海关。
Nǐ xūyào tíjiāo shēnbàobiǎo gěi hǎiguān.
Bạn cần nộp mẫu khai báo cho hải quan.
59. 说 shuō nói
Ví dụ:
他说中文。
Tā shuō zhōngwén.
Anh ấy nói tiếng Trung.
60. 得 děi phải, cần phải
Ví dụ:
你得早点起床。
Nǐ děi zǎodiǎn qǐchuáng.
Bạn phải dậy sớm.
61. 不错 búcuò tốt, không tệ
Ví dụ:
今天的天气不错。
Jīntiān de tiānqì bù cuò.
Thời tiết hôm nay khá tốt.
62. 请 Qǐng mời
Ví dụ:
- 请进! (Qǐng jìn!)
“Mời vào!” - 请坐。 (Qǐng zuò.)
“Mời ngồi.” - 请喝茶。 (Qǐng hē chá.)
“Mời uống trà.”
63. 放 fàng đặt, để
Ví dụ:
请把行李放在地上。
Qǐng bǎ xínglǐ fàng zài dìshàng.
Xin vui lòng để hành lý trên đất.
64. 谢谢 xièxie cám ơn
Ví dụ:
谢谢你的帮助。
Xièxiè nǐ de bāngzhù.
Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.
65. 不用谢 búyòng xiè không cần cám ơn
Ví dụ:
不用谢,我很高兴能帮忙。
Bù yòng xiè, wǒ hěn gāoxìng néng bāngmáng.
Không có gì, tôi rất vui khi có thể giúp đỡ.
DANH TỪ RIÊNG
长城 Chángchéng Trường Thành
故宫 Gùgōng Cố Cung
颐和园 Yíhé Yuán Di Hòa Viên
明十三陵 Míng shísān líng Minh Thập Tam Lăng
北京大学 Běijīng Dàxué Đại học Bắc Kinh
王府井 Wángfǔ jǐng Vương Phủ Tỉnh
百盛百货 Băishèng băihuò Bách hóa Parkson
五,语言点 Ngữ pháp
1.不过 Nhưng, có điều là
连接分句,表示转折。比“但是”的语义轻,放在后半句前 边多用于口语。
Liên kết phân câu, biểu thị ý chuyển ngoặt, nghĩa nhẹ hơn “但是”, thường được đặt ở đầu phân câu sau, dùng nhiều trong văn nói.
① 这些东西可以免税,不过你还是得填一张海关申报表。
② 我喜欢去旅游,不过我的女朋友不喜欢。
2. 得 Phải, cần phải
表示情理上或事实上需要,比“应该”语气更肯定。表达否 定意思时用“不用”、“不必”、“无须”。
Biểu thị sự cần thiết về mặt tình lý hoặc trong thực tế, ngữ khí mang tính khẳng định hơn “应该”. Khi biểu đạt ý phủ định dùng “不用”,“不必”, “无须”.
① 请问,出国旅游办理签证得花多长时间?
②要取得好成绩,就得努力学习。
3. 当然 Đương nhiên
副词“当然”表示肯定,不必怀疑。可以用在动词前,可以 用在主语前,还可以单用或回答问题。
Phó từ “当然” biểu đạt ý khẳng định, không nên nghi ngờ. Có thể đứng
trước động từ, đặt trước chủ ngữ, cũng có thể dùng độc lập trả lời câu hỏi.
① 我读的是中文系,当然希望有机会去中国留学。
② 请把你的入境许可证给我,好吗?当然可以。
4.时量补语(1) Bổ ngữ thời lượng
时量补语用来说明某个动作或某种状态持续多长时间。动词 不带宾语时,数量补语放在动词后边。句型是:
Bổ ngữ thời lượng được dùng để nói rõ một hành động hoặc một trạng thái kéo dài liên tục trong bao lâu. Khi động từ không mang tân ngữ, thì bỗ ngữ thời lượng đặt sau động từ. Ta có cấu trúc sau:
5. 结果补语 Bổ ngữ kết quả
用在动词或形容词后,表示动作的结果。
Bổ ngữ kết quả dùng sau động từ hoặc tính từ, biểu thị kết quả của động
tác, hành động.
• Hình thức khẳng định
- 我找到你的护照了. Tôi tìm được hộ chiếu rồi.
2. 妈妈做好 饭了. Mẹ đã nấu cơm xong rồi.
• Hình thức phủ định
- 她没打通导游的电话. Cô ấy chưa gọi được điện thoại cho hướng dẫn viên.
2. 我没看见你的词典了. Tôi chưa nhìn thấy từ điển của bạn.
• Hình thức nghi vấn
- 你跟他商量好了没有? Bạn đã thương lượng được với anh ấy chưa?
2. 你看完这本书了没有? Bạn đã đọc xong cuốn sách này chưa?
6. “把”字句 Câu chữ “把”
“把”字句表达通过动作使某确定事物(“把”的宾语)发生 某种变化或产生某种结果。“把”字句的结构:
Câu chữ “把” biểu thị thông qua động tác làm cho sự vật đã xác định (tân ngữ của “把”) phát sinh biến đổi hoặc một kết quả nào đó xảy ra.
Kết cấu câu chữ “把”:
- 你把你的护照给我吧! Bạn lấy hộ chiếu của bạn đưa cho tôi đi.
2. 我把她送到机场了. Tôi đã tiễn cô ấy đến sân bay rồi.
3. 他把身份证放在口袋里了. Anh ấy đã lấy chứng minh thư bỏ vào túi rồi.
CHÚ Ý:
• Động từ chính trong câu chữ “把” phải là động từ cập vật (động từ phải mang tân ngữ), và sau động từ phải có thành phần khác đi kèm. Ví dụ không thể nói “我把门开”, mà phải nói “我把门开开”,
• Động từ năng nguyện, phó từ, trạng ngữ chỉ thời gian, phải đặt trước từ “把”:
- 我想把这本小说拍成电影。
2. 他已经把照相机还给我了。
六练习 Bài tập
1.知识练习——————机场标识
- 卫生间 Toilet
- 问询处 Information Centre
- 吸烟室 Smoking room
- 紧急出口 Emergency
- 登机口 To Gates
- 行包托运处 Baggage Office
- 售票处 Ticket Office
- 候机室 The Waiting Room
- 安全检查 Security Check
- 餐饮 Catering
- 饮用水 Drinking Water
- 休息室 Lounge
- 邮局 Postal Service
- 货币兑换 Currency Exchange
- 商务中心 Business Centre
- 手续办理 CHECK-IN
2.选择填空
登记 /检查 /系 /把 /收拾
①你的行李………………好了吗?
② 我还没 …………………护照给导游。
③先生,请把…………………牌拿出了。
④ 飞机要起飞了,请大家把安全带…………………上。
⑤大家再 ……………..一下机票和护照带好没有。
3.组句
①拿/护照/把/和/我朋友/房卡/去了
②行李把游客拿都到
③我机票把放包里在了
④托运行李导游把都
⑤ 已经护照把给导游我了 去了楼下
4.完成对话
A:请……………………………………….?
B: 这是我的护照。
A: ………………………………………….?
B:是的,我是来旅游的。
A:……………………………………………?
B: 在上海。
A:…………………………………………..?
B: 我打算在上海呆半个月。
5.双人练习
①从下列图中选择一个或者两个地点。 ②两人一组,分别扮演游客和问讯服务员,完成对话。
③交换地点,交换角色,再对话一次。
- 北京大学 Đại học Bắc Kinh
- 酒店 Khách sạn
- 王府井 Vương phủ tỉnh
- 百盛百货 Bách hóa Paston
- 银行 Ngân hàng
- 中国建设银行 China Construction Bank Ngân hàng kiến trúc TQ
- 超市 Siêu thị
- 超市入口 Lối vào siêu
七中国的名胜古迹 Bảy địa điểm tham quan nổi tiếng ở Trung Quốc
1. DI HÒA VIÊN
• 景点名称:颐和园(The Summer Palace)
• 景点美称:皇家园林博物馆。中国四大名园。
• 地理位置:中国北京。
• 景点级别:国家5A级旅游景区,世界文化遗产。
• 主要景观:政治区(仁寿殿);生活区(乐寿堂、玉澜堂、 宜芸馆);游览区(万寿山、昆明湖、佛香阁、宝云阁、 文昌阁、排云殿、长廊、智慧海、清晏航、云辉玉宇坊)。
• 景区简介:颐和园,中国清朝时期皇家园林,占地面积达 293公顷,主要由万寿山和昆明湖两部分组成。各种形式 的宫殿园林建筑3000余间,大致可分为行政、生活、游览 三个部分。颐和园整个园林艺术构思巧妙,在中外园林艺 术史上地位显着,是举世罕见的园林艺术杰作。
Bản dịch
• Tên điểm tham quan: Cung điện Mùa hè
• Tên nổi tiếng của điểm tham quan: Bảo tàng Vườn Thượng Uyển. Bốn khu vườn nổi tiếng ở Trung Quốc
• Vị trí địa lý: Bắc Kinh, Trung Quốc.
• Cấp độ thu hút: Khu du lịch quốc gia 5A, Di sản văn hóa thế giới.
• Cảnh quan chính: khu chính trị (Hội trường Renshou); khu sinh hoạt (Hội trường Leshou, Hội trường Yulan, Hội trường Yiyun); khu du lịch (Núi Wanshou, Hồ Côn Minh, Lầu Foxiang, Lầu Baoyun, Hội trường Văn Xương, Hội trường Paiyun), Hành lang, Biển Đông Trí tuệ, Qingyanhang, Yunhui Yuyufang).
• Giới thiệu danh lam thắng cảnh: Di Hòa Viên, khu vườn hoàng gia thời nhà Thanh ở Trung Quốc, có diện tích 293 ha, chủ yếu bao gồm núi Vạn Thọ và hồ Côn Minh. Có hơn 3.000 công trình cung điện và vườn dưới nhiều hình thức khác nhau, có thể tạm chia thành ba phần: hành chính, đời sống và tham quan. Toàn bộ nghệ thuật sân vườn của Cung điện Mùa hè được hình thành một cách tài tình và có vị trí nổi bật trong lịch sử nghệ thuật sân vườn Trung Quốc và nước ngoài. Đây là một kiệt tác nghệ thuật sân vườn hiếm có trên thế giới.
2. VẠN LÝ TRƯỜNG THÀNH
• 景点名称:万里长城(The Great Wall)
• 景点荣誉:世界中古七大奇迹之一。
• 地理位置:中国北方。
• 景点级别:国家5A级旅游景区,世界文化遗产。
• 景观特点:长城并不只是一道单独的城墙,而是由城墙、 敌楼、关城、墩堡、营城、卫所、镇城烽火台等多种防御 工事所组成的一个完整的防御工程体系。长城资源主要分 布在河北、北京、天津、山西、陕西、甘肃、内蒙古、黑 龙江、吉林、辽宁、山东、河南、青海、宁夏、新疆等 15 个省区市。
• 景区简介:长城是中国也是世界上修建时间最长、工程量 最大的一项古代防御工程,自西周时期开始,延续不断修 筑了2000多年,分布于中国北部和中部的广大土地上,总 计长度达50000多公里。
Bản dịch
• Tên điểm tham quan: Vạn Lý Trường Thành
• Danh dự thu hút: Một trong bảy kỳ quan thế giới thời trung cổ.
• Vị trí địa lý: Miền Bắc Trung Quốc.
• Cấp độ thu hút: Khu du lịch quốc gia 5A, Di sản văn hóa thế giới.
• Đặc điểm cảnh quan: Vạn Lý Trường Thành không chỉ là một bức tường thành đơn lẻ mà là một công trình phòng thủ hoàn chỉnh bao gồm nhiều công sự khác nhau như tường thành, tháp canh, cổng, cầu tàu, doanh trại, lính canh và hệ thống đèn hiệu thị trấn. Tài nguyên Vạn Lý Trường Thành chủ yếu được phân phối ở 15 tỉnh, khu tự trị và đô thị bao gồm Hà Bắc, Bắc Kinh, Thiên Tân, Sơn Tây, Thiểm Tây, Cam Túc, Nội Mông, Hắc Long Giang, Cát Lâm, Liêu Ninh, Sơn Đông, Hà Nam, Thanh Hải, Ninh Hạ và Tân Cương.
• Giới thiệu về danh lam thắng cảnh: Vạn Lý Trường Thành là công trình phòng thủ cổ có thời gian xây dựng lâu nhất và khối lượng công trình lớn nhất ở Trung Quốc và thế giới được xây dựng liên tục trong hơn 2.000 năm kể từ thời Tây Chu. phân bố trên vùng đất rộng lớn ở miền bắc và miền trung Trung Quốc, với tổng chiều dài lên tới hơn 50.000 km.
3. CÓ CUNG BẮC KINH
• 景点名称:北京故宫(Beijing’s Forbidden City)
• 景点荣誉:世界五大宫之首。
• 地理位置:中国北京。
• 景点级别:国家5A级旅游景区,世界文化遗产。
• 主要景观:故宫四门(午门、神武门、东华门、西华门); 三大殿(太和殿、中和殿、保和殿);内廷中路(干清宫、 交泰殿、坤宁宫);内廷西路(养心殿、太极殿、长春宫、 翊坤宫、储秀宫、永寿宫、重华宫、咸福宫);内廷东路(奉先殿、承乾宫、景仁宫、延禧宫、景阳宫、永和宫)。
• 景区简介:北京故宫,旧称为紫禁城,是中国明清两代 24 位皇帝的皇家宫殿,于明成祖永乐四年(1406年)开始建 设,到永乐十八年(1420年)建成,是中国古代宫殿建筑 之精华,无与伦比的建筑杰作,也是世界上现存规模最大、 保存最为完整的木质结构的古建筑之一。
Bản dịch
• Tên điểm tham quan: Tử Cấm Thành của Bắc Kinh
• Danh dự về sức hấp dẫn: Đứng số 1 trong 5 cung điện lớn trên thế giới.
• Vị trí địa lý: Bắc Kinh, Trung Quốc.
• Cấp độ thu hút: Khu du lịch quốc gia 5A, Di sản văn hóa thế giới.
• Điểm tham quan chính: Bốn cổng Tử Cấm Thành (Cổng Kinh tuyến, Cổng Shenwu, Cổng Donghua, Cổng Xihua); Ba sảnh chính (Taihe Hall, Zhonghe Hall, Baohe Hall) Đường giữa (Cung điện Càn Khánh, Cung Giao Đài, Côn Minh); Cung điện) Cung điện Ning); Đường Neiting West (Hội trường Yangxin, Hội trường Taiji, Cung điện Trường Xuân, Cung điện Yikun, Cung điện Chuxiu, Cung điện Yongshou, Cung điện Chonghua, Cung điện Xianfu) (Cung điện Fengxian, Cung điện Chengqian, Cung điện Jingren, Cung điện Yanxi); , Cung Cảnh Dương, Cung Ung Hòa).
• Giới thiệu danh lam thắng cảnh: Tử Cấm Thành ở Bắc Kinh trước đây gọi là Tử Cấm Thành, là cung điện hoàng gia của 24 vị hoàng đế nhà Minh và nhà Thanh ở Trung Quốc. Việc xây dựng bắt đầu từ năm Vĩnh Lạc thứ 4 (1406) và được bắt đầu xây dựng. được hoàn thành vào năm Vĩnh Lạc thứ 18 (1420). Đây là cung điện hoàng gia lớn nhất Trung Quốc. Đây là tinh hoa của kiến trúc cung điện cổ xưa và là một trong những công trình kiến trúc cổ bằng gỗ lớn nhất và hoàn thiện nhất trên thế giới.
4. MINH THẬP TAM LĂNG
• 景点名称:明十三陵(The Ming Tombs)
• 景点美称:皇家园林博物馆。中国四大名园。
• 地理位置:中国北京昌平。
• 景点级别:国家5A级旅游景区,世界文化遗产。
• 主要景观:长陵、定陵、德陵、昭陵、古神道、神路。
• 景区简介:明十三陵建于1409~1645年,陵区占地面积达 40平方公里,是明朝迁都北京后13位皇帝陵墓的皇家陵寝 的总称,依次建有长陵(明成祖)、献陵(明仁宗)、景陵 (明宣宗)、裕陵(明英宗)、茂陵(明宪宗)、泰陵(明 孝宗)、康陵(明武宗)、永陵(明世宗)、昭陵(明穆 宗)、定陵(明神宗)、庆陵(明光宗)、德陵(明熹宗)、 思陵(明毅宗)。明十三陵是中国乃至世界现存规模最大、 帝后陵寝最多的一处皇陵建筑群。
Bản dịch
• Tên điểm tham quan: Lăng mộ nhà Minh
• Tên nổi tiếng của điểm tham quan: Bảo tàng Vườn Thượng Uyển. Bốn khu vườn nổi tiếng ở Trung Quốc
• Vị trí địa lý: Xương Bình, Bắc Kinh, Trung Quốc.
• Cấp độ thu hút: Khu du lịch quốc gia 5A, Di sản văn hóa thế giới.
• Cảnh quan chính: Changling, Dingling, Deling, Zhaoling, Thần đạo cổ và Đường Thần đạo.
• Giới thiệu danh lam thắng cảnh: Lăng mộ nhà Minh được xây dựng từ năm 1409 đến năm 1645. Khu lăng mộ có diện tích 40 km2 là tên gọi chung của lăng mộ hoàng gia của 13 vị hoàng đế sau khi nhà Minh dời đô. đến Bắc Kinh Trường Lăng (Ming Chengzu) được xây dựng theo trình tự, Xianling (Ming Renzong), Jingling (Ming Huyềnzong), Yuling (Ming Yingzong), Maoling (Ming Xianzong), Tailing (Ming Xiaozong), Kangling (Ming Wuzong), Yongling (Ming Shizong), Zhaoling (Ming Muzong), Dingling (Ming Shenzong), Qingling (Ming Guanzong), Deling (Ming Xi Zong), Siling (Ming Yizong). Lăng mộ nhà Minh là quần thể lăng mộ hoàng gia hiện có lớn nhất ở Trung Quốc và thậm chí cả thế giới, với số lượng lăng mộ hoàng gia lớn nhất.
Trên đây là toàn bộ nội dung bài học dành cho các bạn yêu thích du lịch Trung Quốc. Ngoài ra, Trung tâm còn tổ chức các tour du lịch Trung Quốc và khóa học tiếng Trung Du lịch. Hãy liên hệ hotline 0989543912 để biết thông tin chi tiết.
→ Mời các bạn xem tiếp Bài 2 Giáo trình tiếng Trung Du lịch: Giao thông