Bài 10: Giáo trình tiếng Trung Du Lịch – 求助 Zài Qiúzhù – Xin trợ giúp

Khi đi du lịch nước ngoài, đặc biệt là ở những nơi xa lạ, việc gặp khó khăn như lạc đường, mất đồ, hay gặp sự cố bất ngờ là điều không thể tránh khỏi. Bài 10: 求助 (Xin trợ giúp) trong giáo trình Tiếng Trung Du Lịch sẽ giúp bạn học được những mẫu câu và cách diễn đạt cần thiết để gọi trợ giúp, trình bày vấn đề, hỏi đường hoặc nhờ sự giúp đỡ từ người bản xứ. Nắm vững nội dung bài học sẽ giúp bạn xử lý các tình huống khẩn cấp một cách hiệu quả hơn, đồng thời tăng sự tự tin khi giao tiếp bằng tiếng Trung trong thực tế.

← Xem lại Bài 9: Giáo trình tiếng Trung Du Lịch: Tại nhà hàng

→ Tải file sách PDF của Giáo trình tiếng Trung Du lịch tại đây

一、句子

1️⃣ 🔊 我的包包丢了!

  • Wǒ de bāo bao diū le!
  • Tôi bị mất túi rồi!

2️⃣ 🔊 可能是去超市买东西的时候。

  • Kěnéng shì qù chāoshì mǎi dōngxi de shíhou.
  • Có thể là lúc đi siêu thị mua đồ.

3️⃣ 🔊 我们去派出所报警吧。

  • Wǒmen qù pàichūsuǒ bàojǐng ba.
  • Chúng ta đến đồn công an báo cảnh sát đi.

4️⃣ 🔊 我能帮到你什么?

  • Wǒ néng bāng dào nǐ shénme?
  • Tôi có thể giúp gì cho bạn?

5️⃣ 🔊 我们会尽量帮助你。

  • Wǒmen huì jǐnliàng bāngzhù nǐ.
  • Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức giúp bạn.

6️⃣ 🔊 说一下你的行李箱是什么样子的?

  • Shuō yīxià nǐ de xínglǐxiāng shì shénme yàngzi de?
  • Hãy mô tả chiếc vali của bạn trông như thế nào?

7️⃣ 🔊 里面有什么东西?

  • Lǐmiàn yǒu shénme dōngxi?
  • Bên trong có những gì?

8️⃣ 🔊 请留下您的姓名和联系方式。

  • Qǐng liú xià nín de xìngmíng hé liánxì fāngshì.
  • Vui lòng để lại họ tên và thông tin liên lạc của bạn.

9️⃣ 🔊 一有结果我们就通知您。

  • Yī yǒu jiéguǒ wǒmen jiù tōngzhī nín.
  • Chúng tôi sẽ thông báo cho bạn ngay khi có kết quả.

二、 热身活动

90 🔊 派出所
Pàichūsuǒ
Sở cảnh sát
91 🔊 警察
Jǐngchá
Cảnh sát
92 🔊 服务台
Fúwùtái
Quầy phục vụ
93 🔊 行李箱
Xínglǐxiāng
Hành lý vali

三、 课文

(一) 皮包丢了 – Làm mất túi xách

伊娃:🔊 我的小包包丢了!

  • Yīwá: Wǒ de xiǎo bāobao diū le!
  • Eva: Tôi bị mất túi xách rồi!

导游:🔊 是什么时候丢的?

  • Dǎoyóu: Shì shénme shíhou diū de?
  • Hướng dẫn viên: Bị mất lúc nào vậy?

伊娃:🔊 可能是去超市买东西的时候。

  • Yīwá: Kěnéng shì qù chāoshì mǎi dōngxi de shíhou.
  • Eva: Có thể là lúc đi siêu thị mua đồ.

导游:🔊 别着急,我们回去再找找。

  • Dǎoyóu: Bié zháojí, wǒmen huí qù zài zhǎozhao.
  • Hướng dẫn viên: Đừng lo, chúng ta quay lại tìm thử xem.

(15 分钟后 – Shíwǔ fēnzhōng hòu) – 15 phút sau

伊娃:🔊 没找到,怎么办呢?

  • Yīwá: Méi zhǎodào, zěnme bàn ne?
  • Eva: Không tìm thấy, phải làm sao đây?

导游:🔊 我们去派出所报警吧。

  • Dǎoyóu: Wǒmen qù pàichūsuǒ bàojǐng ba.
  • Hướng dẫn viên: Chúng ta đến đồn công an báo mất đi.

(在警察局 – Zài jǐngchá jú)– Tại đồn cảnh sát

警察:🔊 你好!我能帮到你什么?

  • Jǐngchá: Nǐ hǎo! Wǒ néng bāng dào nǐ shénme?
  • Cảnh sát: Xin chào! Tôi có thể giúp gì cho bạn?

伊娃:🔊 你可以帮我找一下我的小包包吗?

  • Yīwá: Nǐ kěyǐ bāng wǒ zhǎo yīxià wǒ de xiǎo bāobao ma?
  • Eva: Anh có thể giúp tôi tìm túi xách của tôi được không?

警察:🔊 你的小包是什么样子的?

  • Jǐngchá: Nǐ de xiǎo bāo shì shénme yàngzi de?
  • Cảnh sát: Túi xách của bạn trông như thế nào?

伊娃:🔊 是红色的,圆形的。

  • Yīwá: Shì hóngsè de, yuánxíng de.
  • Eva: Màu đỏ, hình tròn.

警察:🔊 是什么牌子的?

  • Jǐngchá: Shì shénme páizi de?
  • Cảnh sát: Là nhãn hiệu gì?

伊娃:🔊 爱马仕(HERMERS)

  • Yīwá: Àimǎshì (Hermès)
  • Eva: Là Hermès.

警察:🔊 里面有什么东西?

  • Jǐngchá: Lǐmiàn yǒu shénme dōngxi?
  • Cảnh sát: Bên trong có gì?

伊娃:🔊 有一本护照,一个钱包,还有一个手机。

  • Yīwá: Yǒu yī běn hùzhào, yí ge qiánbāo, hái yǒu yí ge shǒujī.
  • Eva: Có một hộ chiếu, một cái ví và một chiếc điện thoại.

警察:🔊 钱包里有多少钱?

  • Jǐngchá: Qiánbāo lǐ yǒu duōshao qián?
  • Cảnh sát: Trong ví có bao nhiêu tiền?

伊娃:🔊 有五千多块钱。

  • Yīwá: Yǒu wǔ qiān duō kuài qián.
  • Eva: Có hơn 5.000 tệ.

警察:🔊 请在这儿写下你的姓名和联系方式。

  • Jǐngchá: Qǐng zài zhèr xiě xià nǐ de xìngmíng hé liánxì fāngshì.
  • Cảnh sát: Vui lòng viết tên và thông tin liên lạc của bạn ở đây.

伊娃:🔊 好的。

  • Yīwá: Hǎo de.
  • Eva: Vâng ạ.

警察:🔊 我们会尽量帮助你。

  • Jǐngchá: Wǒmen huì jǐnliàng bāngzhù nǐ.
  • Cảnh sát: Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để giúp bạn.

伊娃:🔊 谢谢。

  • Yīwá: Xièxie.
  • Eva: Cảm ơn.

警察:🔊 不用谢。这是我们的责任。

  • Jǐngchá: Bùyòng xiè. Zhè shì wǒmen de zérèn.
  • Cảnh sát: Không cần cảm ơn, đây là trách nhiệm của chúng tôi.

(二)我的行李少了一件
Tôi bị thiếu một kiện hành lý

(在飞机场服务台前)
(Zài fēijīchǎng fúwùtái qián)
(Trước quầy dịch vụ ở sân bay)

约翰:🔊 你好!能帮我一下吗?

  • Yuēhàn: Nǐ hǎo! Néng bāng wǒ yīxià ma?
  • John: Chào bạn! Có thể giúp tôi một chút không?

服务员:🔊 先生,您有什么事需要帮忙?

  • Fúwùyuán: Xiānsheng, nín yǒu shénme shì xūyào bāngmáng?
  • Nhân viên: Thưa ngài, ngài cần giúp gì?

约翰:🔊 我是刚从法国来的,我的行李少了一件。

  • Yuēhàn: Wǒ shì gāng cóng Fàguó lái de, wǒ de xíngli shǎo le yī jiàn.
  • John: Tôi vừa đến từ Pháp, tôi bị thiếu một kiện hành lý.

服务员:🔊 请给我看你的机票和行李票。你的行李一共有三件。

  • Fúwùyuán: Qǐng gěi wǒ kàn nǐ de jīpiào hé xínglǐpiào. Nǐ de xíngli yīgòng yǒu sān jiàn.
  • Nhân viên: Vui lòng cho tôi xem vé máy bay và phiếu hành lý của ngài. Hành lý của ngài tổng cộng có ba kiện.

约翰:🔊 对,但是现在只有两件。

  • Yuēhàn: Duì, dànshì xiànzài zhǐyǒu liǎng jiàn.
  • John: Đúng vậy, nhưng bây giờ chỉ còn hai kiện thôi.

服务员:🔊 可能出现了一些特殊情况,您先填这张表。

  • Fúwùyuán: Kěnéng chūxiàn le yīxiē tèshū qíngkuàng, nín xiān tián zhè zhāng biǎo.
  • Nhân viên: Có thể đã xảy ra một vài tình huống đặc biệt, trước hết xin ngài điền vào biểu mẫu này.

约翰:🔊 是什么原因呢?

  • Yuēhàn: Shì shénme yuányīn ne?
  • John: Nguyên nhân là gì vậy?

服务员:🔊 我也不太清楚,等一会儿我再给您查查。说一下你的行李箱是什么样子的?

  • Fúwùyuán: Wǒ yě bù tài qīngchu, děng yīhuìr wǒ zài gěi nín chácha. Shuō yīxià nǐ de xínglǐxiāng shì shénme yàngzi de?
  • Nhân viên: Tôi cũng chưa rõ lắm, lát nữa tôi sẽ kiểm tra lại giúp ngài. Vui lòng mô tả chiếc vali của ngài như thế nào?

约翰:🔊 是黑色的,方形的。

  • Yuēhàn: Shì hēisè de, fāngxíng de.
  • John: Màu đen, hình vuông.

服务员:🔊 您的行李箱是什么牌子的?

  • Fúwùyuán: Nín de xínglǐxiāng shì shénme páizi de?
  • Nhân viên: Vali của ngài là nhãn hiệu gì?

约翰:🔊 是法国大使的。

  • Yuēhàn: Shì Fàguó Dàshǐ (DELSEY) de.
  • John: Là của thương hiệu DELSEY của Pháp.

服务员:🔊 先生,对于出现的问题,我非常抱歉。

  • Fúwùyuán: Xiānsheng, duìyú chūxiàn de wèntí, wǒ fēicháng bàoqiàn.
  • Nhân viên: Thưa ngài, tôi rất xin lỗi về sự cố này.

约翰:🔊 那个箱子对我很重要。希望尽快给我一个答复。

  • Yuēhàn: Nà ge xiāngzi duì wǒ hěn zhòngyào. Xīwàng jǐnkuài gěi wǒ yí ge dáfù.
  • John: Chiếc vali đó rất quan trọng với tôi. Hy vọng sớm có phản hồi.

服务员:🔊 不要担心,我们一定会尽快处理的。请留下您的姓名和联系方式。

  • Fúwùyuán: Bú yào dānxīn, wǒmen yídìng huì jǐnkuài chǔlǐ de. Qǐng liú xià nín de xìngmíng hé liánxì fāngshì.
  • Nhân viên: Xin đừng lo, chúng tôi nhất định sẽ xử lý sớm. Vui lòng để lại họ tên và thông tin liên hệ của ngài.

约翰:🔊 好的。

  • Yuēhàn: Hǎo de.
  • John: Vâng ạ.

服务员:🔊 我们会尽量帮助你。

  • Fúwùyuán: Wǒmen huì jǐnliàng bāngzhù nǐ.
  • Nhân viên: Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để giúp đỡ ngài.

约翰:🔊 麻烦你们了。

  • Yuēhàn: Máfan nǐmen le.
  • John: Làm phiền các bạn rồi.

服务员:🔊 不麻烦,你放心吧。一有结果我们就通知您。

  • Fúwùyuán: Bù máfan, nǐ fàngxīn ba. Yī yǒu jiéguǒ wǒmen jiù tōngzhī nín.
  • Nhân viên: Không phiền đâu, ngài yên tâm. Có kết quả chúng tôi sẽ báo ngay cho ngài.

约翰:🔊 谢谢!

  • Yuēhàn: Xièxie.
  • John: Cảm ơn!

服务员:🔊 不客气!

  • Fúwùyuán: Bú kèqi!
  • Nhân viên: Không có gì ạ!

四、 生词

1️⃣ 皮包 / píbāo / (Danh từ): ví da, cặp da

🇻🇳 Tiếng Việt: ví da, cặp da
🔤 Pinyin: píbāo
🈶 Chữ Hán: 🔊 皮包

📝 Ví dụ:

🔊 我丢了我的皮包。

  • Wǒ diūle wǒ de píbāo.
  • Tôi đánh mất ví da của mình.

🔊 她买了一个漂亮的皮包。

  • Tā mǎile yí ge piàoliang de píbāo.
  • Cô ấy mua một chiếc ví da đẹp.

2️⃣ 钱包 / qiánbāo / (Danh từ): ví tiền

🇻🇳 Tiếng Việt: ví tiền
🔤 Pinyin: qiánbāo
🈶 Chữ Hán: 🔊 钱包

📝 Ví dụ:

警察:🔊 钱包里有多少钱?

  • Jǐngchá: Qiánbāo lǐ yǒu duōshao qián?
  • Cảnh sát: Trong ví có bao nhiêu tiền?

🔊 他总是把钱包放在口袋里。

  • Tā zǒng shì bǎ qiánbāo fàng zài kǒudài lǐ.
  • Anh ấy luôn để ví tiền trong túi.

3️⃣ 丢 / diū / (Động từ): mất, thất lạc

🇻🇳 Tiếng Việt: mất, thất lạc
🔤 Pinyin: diū
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 我丢了我的皮包。

  • Wǒ diūle wǒ de píbāo.
  • Tôi đánh mất ví da của mình.

🔊 我把钥匙丢了!

  • Wǒ bǎ yàoshi diūle!
  • Tôi làm mất chìa khóa rồi!

4️⃣ 别 / bié / (Liên từ/Phó từ): đừng, chớ

🇻🇳 Tiếng Việt: đừng, chớ
🔤 Pinyin: bié
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 导游:别着急,我们回去再找找。

  • Dǎoyóu: Bié zhāojí, wǒmen huíqù zài zhǎozhao.
  • Hướng dẫn viên: Đừng lo, chúng ta quay lại tìm thử.

🔊 别担心,我会帮你的。

  • Bié dānxīn, wǒ huì bāng nǐ de.
  • Đừng lo, tôi sẽ giúp bạn.

5️⃣ 着急 / zháojí / (Động từ): lo lắng, sốt ruột

🇻🇳 Tiếng Việt: lo lắng, sốt ruột
🔤 Pinyin: zháojí
🈶 Chữ Hán: 🔊 着急

📝 Ví dụ:

🔊 你不用着急。

  • Nǐ bú yòng zháojí.
  • Bạn không cần phải lo lắng.

🔊 他因为考试成绩很着急。

  • Tā yīnwèi kǎoshì chéngjī hěn zháojí.
  • Anh ấy rất sốt ruột vì điểm kiểm tra.

6️⃣ 担心 / dānxīn / (Động từ): lo âu, không an tâm

🇻🇳 Tiếng Việt: lo âu, không an tâm
🔤 Pinyin: dānxīn
🈶 Chữ Hán: 🔊 担心

📝 Ví dụ:

🔊 你不要担心。

  • Nǐ búyào dānxīn.
  • Đừng lo lắng.

🔊 他一直在担心那件事。

  • Tā yìzhí zài dānxīn nà jiàn shì.
  • Anh ấy luôn lo lắng về việc đó.

7️⃣ 找 / zhǎo / (Động từ): tìm, kiếm

🇻🇳 Tiếng Việt: tìm, kiếm
🔤 Pinyin: zhǎo
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

导游:🔊 别着急,我们回去再找找。

  • Dǎoyóu: Bié zhāojí, wǒmen huíqù zài zhǎozhao.
  • Hướng dẫn viên: Đừng lo, chúng ta quay lại tìm thử.

🔊 我在找我的手机。

  • Wǒ zài zhǎo wǒ de shǒujī.
  • Tôi đang tìm điện thoại của mình.

8️⃣ 派出所 / pàichūsuǒ / (Danh từ): đồn công an

🇻🇳 Tiếng Việt: đồn công an
🔤 Pinyin: pàichūsuǒ
🈶 Chữ Hán: 🔊 派出所

📝 Ví dụ:

导游:🔊 我们去派出所报警吧。

  • Dǎoyóu: Wǒmen qù pàichūsuǒ bàojǐng ba.
  • Chúng ta đến đồn công an báo mất đi.

🔊 他去派出所看有没有人捡到钱包。

  • Tā qù pàichūsuǒ kàn yǒu méi yǒu rén jiǎndào qiánbāo.
  • Anh ấy đến đồn công an xem có ai nhặt được ví không.

9️⃣ 报警 / bàojǐng / (Động từ): báo cảnh sát

🇻🇳 Tiếng Việt: báo cảnh sát
🔤 Pinyin: bàojǐng
🈶 Chữ Hán: 🔊 报警

📝 Ví dụ:

导游:🔊 我们去派出所报警吧。

  • Dǎoyóu: Wǒmen qù pàichūsuǒ bàojǐng ba.
  • Chúng ta đến đồn công an báo mất đi.

🔊 发现钱包不见了,他立刻报警。

  • Fāxiàn qiánbāo bú jiàn le, tā lìkè bàojǐng.
  • Phát hiện ví mất, anh ấy lập tức báo cảnh sát.

1️⃣0️⃣ 警察 / jǐngchá / (Danh từ): cảnh sát

🇻🇳 Tiếng Việt: cảnh sát
🔤 Pinyin: jǐngchá
🈶 Chữ Hán: 🔊 警察

📝 Ví dụ:

警察:🔊 你可以帮我找一下我的小包包吗?

  • Jǐngchá: Nǐ kěyǐ bāng wǒ zhǎo yíxià wǒ de xiǎo bāobao ma?
  • Cảnh sát: Anh có thể giúp tôi tìm túi xách được không?

🔊 那位警察非常友好。

  • Nà wèi jǐngchá fēicháng yǒuhǎo.
  • Viên cảnh sát đó rất thân thiện.

1️⃣1️⃣ 会 / huì / (Động từ trợ từ): sẽ, có thể

🇻🇳 Tiếng Việt: sẽ, có thể
🔤 Pinyin: huì
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

警察:🔊 我们会尽量帮助你。

  • Jǐngchá: Wǒmen huì jǐnliàng bāngzhù nǐ.
  • Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức giúp bạn.

🔊 他会说一点中文。

  • Tā huì shuō yìdiǎn Zhōngwén.
  • Anh ấy có thể nói một chút tiếng Trung.

1️⃣2️⃣ 尽量 / jìnliàng / (Trạng từ): cố gắng hết sức

🇻🇳 Tiếng Việt: cố gắng hết sức
🔤 Pinyin: jìnliàng
🈶 Chữ Hán: 🔊 尽量

📝 Ví dụ:

警察:🔊 我们会尽量帮助你。

  • Jǐngchá: Wǒmen huì jǐnliàng bāngzhù nǐ.
  • Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức giúp bạn.

🔊 请尽量晚一点来。

  • Qǐng jìnliàng wǎn yìdiǎn lái.
  • Xin hãy cố gắng đến muộn một chút.

1️⃣3️⃣ 帮助 / bāngzhù / (Động từ / Danh): giúp đỡ

🇻🇳 Tiếng Việt: giúp đỡ
🔤 Pinyin: bāngzhù
🈶 Chữ Hán: 🔊 帮助

📝 Ví dụ:

警察:🔊 我们会尽量帮助你。

  • Jǐngchá: Wǒmen huì jǐnliàng bāngzhù nǐ.
  • Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức giúp bạn.

🔊 谢谢你的帮助。

  • Xièxie nǐ de bāngzhù.
  • Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.

1️⃣4️⃣ 样子 / yàngzi / (Danh từ): kiểu dáng, mẫu

🇻🇳 Tiếng Việt: kiểu dáng, mẫu
🔤 Pinyin: yàngzi
🈶 Chữ Hán: 🔊 样子

📝 Ví dụ:

警察:🔊 你的小包是什么样子的?

  • Jǐngchá: Nǐ de xiǎo bāo shì shénme yàngzi de?
  • Cảnh sát: Túi xách của bạn trông như thế nào?

🔊 那个手机的样子很好看。

  • Nà ge shǒujī de yàngzi hěn hǎokàn.
  • Kiểu dáng chiếc điện thoại đó rất đẹp.

1️⃣5️⃣ 方形 / fāngxíng / (Tính từ): hình vuông

🇻🇳 Tiếng Việt: hình vuông
🔤 Pinyin: fāngxíng
🈶 Chữ Hán: 🔊 方形

📝 Ví dụ:

约翰:🔊 是黑色的,方形的。

  • Yuēhàn: Shì hēisè de, fāngxíng de.
  • John: Màu đen, hình vuông.

🔊 这个盒子是方形的。

  • Zhège hézi shì fāngxíng de.
  • Hộp này là hình vuông.

1️⃣6️⃣ 圆形 / yuánxíng / (Tính từ): hình tròn

🇻🇳 Tiếng Việt: hình tròn
🔤 Pinyin: yuánxíng
🈶 Chữ Hán: 🔊 圆形

📝 Ví dụ:

🔊 导游:是红色的,圆形的。

  • Dǎoyóu: Shì hóngsè de, yuánxíng de.
  • Là màu đỏ, hình tròn.

🔊 那张桌子是圆形的。

  • Nà zhāng zhuōzi shì yuánxíng de.
  • Chiếc bàn kia là hình tròn.

1️⃣7️⃣ 品牌 / pǐnpái / (Danh từ): hàng, nhãn, hiệu

🇻🇳 Tiếng Việt: hàng, nhãn, hiệu
🔤 Pinyin: pǐnpái
🈶 Chữ Hán: 🔊 品牌

📝 Ví dụ:

🔊 导游:是什么牌子的?

  • Dǎoyóu: Shì shénme páizi de?
  • Là nhãn hiệu gì?

🔊 这个品牌很有名。

  • Zhège pǐnpái hěn yǒumíng.
  • Thương hiệu này rất nổi tiếng.

1️⃣8️⃣ 里面 / lǐmiàn / (Danh từ/Phó từ): bên trong

🇻🇳 Tiếng Việt: bên trong
🔤 Pinyin: lǐmiàn
🈶 Chữ Hán: 🔊 里面

📝 Ví dụ:

🔊 导游:里面有什么东西?

  • Dǎoyóu: Lǐmiàn yǒu shénme dōngxi?
  • Bên trong có gì?

🔊 盒子里面有礼物。

  • Hézi lǐmiàn yǒu lǐwù.
  • Trong hộp có quà.

1️⃣9️⃣ 写 / xiě / (Động từ): viết

🇻🇳 Tiếng Việt: viết
🔤 Pinyin: xiě
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 警察:请在这儿写下你的姓名和联系方式。

  • Jǐngchá: Qǐng zài zhèr xiě xià nǐ de xìngmíng hé liánxì fāngshì.
  • Vui lòng viết tên và thông tin liên lạc của bạn ở đây.

🔊 他正在写信。

  • Tā zhèngzài xiě xìn.
  • Anh ấy đang viết thư.

2️⃣0️⃣ 信息 / xìnxī / (Danh từ): thông tin, tin tức

🇻🇳 Tiếng Việt: thông tin, tin tức
🔤 Pinyin: xìnxī
🈶 Chữ Hán: 🔊 信息

📝 Ví dụ:

🔊 我收到了一条信息。

  • Wǒ shōudào le yì tiáo xìnxī.
  • Tôi nhận được một thông tin.

🔊 请留下你的联系方式和信息。

  • Qǐng liú xià nǐ de liánxì fāngshì hé xìnxī.
  • Hãy để lại thông tin liên lạc và tin nhắn của bạn.

2️⃣1️⃣ 跟 / gēn / (Giới từ/Động từ): và, cùng, với

🇻🇳 Tiếng Việt: và, cùng, với
🔤 Pinyin: gēn
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 请在这儿写下你的姓名跟联系方式。

  • Qǐng zài zhèr xiě xià nǐ de xìngmíng gēn liánxì fāngshì.
  • Vui lòng viết tên và thông tin liên lạc của bạn ở đây.

🔊 他跟我一起去派出所。

  • Tā gēn wǒ yìqǐ qù pàichūsuǒ.
  • Anh ấy cùng tôi đi đến đồn công an.

2️⃣2️⃣ 出现 / chūxiàn / (Động từ): xuất hiện

🇻🇳 Tiếng Việt: xuất hiện
🔤 Pinyin: chūxiàn
🈶 Chữ Hán: 🔊 出现

📝 Ví dụ:

🔊 服务员:可能出现了一些特殊情况…

  • Fúwùyuán: Kěnéng chūxiàn le yīxiē tèshū qíngkuàng.
  • Có thể đã xuất hiện một vài tình huống đặc biệt.

🔊 问题出现之后,我们再讨论。

  • Wèntí chūxiàn zhīhòu, wǒmen zài tǎolùn.
  • Sau khi vấn đề xuất hiện, chúng ta hãy thảo luận tiếp.

2️⃣3️⃣ 特殊 / tèshū / (Tính từ): đặc thù, đặc biệt

🇻🇳 Tiếng Việt: đặc thù, đặc biệt
🔤 Pinyin: tèshū
🈶 Chữ Hán: 🔊 特殊

📝 Ví dụ:

🔊 服务员:可能出现了一些特殊情况…

  • Fúwùyuán: Kěnéng chūxiàn le yīxiē tèshū qíngkuàng.
  • Có thể đã xuất hiện một vài tình huống đặc biệt.

🔊 这个情况有些特殊。

  • Zhège qíngkuàng yǒuxiē tèshū.
  • Tình hình này có phần đặc biệt.

2️⃣4️⃣ 情况 / qíngkuàng / (Danh từ): tình hình, tình huống

🇻🇳 Tiếng Việt: tình hình, tình huống
🔤 Pinyin: qíngkuàng
🈶 Chữ Hán: 🔊 情况

📝 Ví dụ:

🔊 服务员:可能出现了一些特殊情况…

  • Fúwùyuán: Kěnéng chūxiàn le yīxiē tèshū qíngkuàng.
  • Có thể đã xuất hiện một vài tình huống đặc biệt.

🔊 最近情况怎么样?

  • Zuìjìn qíngkuàng zěnmeyàng?
  • Tình hình gần đây thế nào?

2️⃣5️⃣ 原因 / yuányīn / (Danh từ): nguyên nhân

🇻🇳 Tiếng Việt: nguyên nhân
🔤 Pinyin: yuányīn
🈶 Chữ Hán: 🔊 原因

📝 Ví dụ:

🔊 约翰:是什么原因呢?

  • Yuēhàn: Shì shénme yuányīn ne?
  • Nguyên nhân là gì vậy?

🔊 你能说一下原因吗?

  • Nǐ néng shuō yíxià yuányīn ma?
  • Bạn có thể nói nguyên nhân không?

2️⃣6️⃣ 清楚 / qīngchu / (Tính từ/Động từ): rõ ràng, rõ rệt

🇻🇳 Tiếng Việt: rõ ràng
🔤 Pinyin: qīngchu
🈶 Chữ Hán: 🔊 清楚

📝 Ví dụ:

🔊 服务员:我也不太清楚…

  • Fúwùyuán: Wǒ yě bù tài qīngchu.
  • Tôi cũng chưa rõ lắm.

🔊 你听得清楚吗?

  • Nǐ tīng de qīngchu ma?
  • Bạn nghe rõ không?

2️⃣7️⃣ 重要 / zhòngyào / (Tính từ): trọng yếu, quan trọng

🇻🇳 Tiếng Việt: trọng yếu, quan trọng
🔤 Pinyin: zhòngyào
🈶 Chữ Hán: 🔊 重要

📝 Ví dụ:

🔊 约翰:那个箱子对我很重要。

  • Yuēhàn: Nà ge xiāngzi duì wǒ hěn zhòngyào.
  • Chiếc vali đó rất quan trọng với tôi.

🔊 健康非常重要。

  • Jiànkāng fēicháng zhòngyào.
  • Sức khỏe rất quan trọng.

2️⃣8️⃣ 箱子 / xiāngzi / (Danh từ): hòm, rương, vali

🇻🇳 Tiếng Việt: hòm, rương, vali
🔤 Pinyin: xiāngzi
🈶 Chữ Hán: 🔊 箱子

📝 Ví dụ:

🔊 约翰:那个箱子对我很重要。

  • Yuēhàn: Nà ge xiāngzi duì wǒ hěn zhòngyào.
  • Chiếc vali đó rất quan trọng với tôi.

🔊 这个箱子很大。

  • Zhège xiāngzi hěn dà.
  • Chiếc vali này rất to.

2️⃣9️⃣ 抱歉 / bàoqiàn / (Động từ biểu cảm): xin lỗi, mong tha thứ

🇻🇳 Tiếng Việt: xin lỗi, mong tha thứ
🔤 Pinyin: bàoqiàn
🈶 Chữ Hán: 🔊 抱歉

📝 Ví dụ:

🔊 服务员:对于出现的问题,我非常抱歉。

  • Fúwùyuán: Duìyú chūxiàn de wèntí, wǒ fēicháng bàoqiàn.
  • Xin lỗi rất nhiều về sự cố xảy ra.

🔊 很抱歉我来晚了。

  • Hěn bàoqiàn wǒ lái wǎn le.
  • Xin lỗi vì tôi đến muộn.

3️⃣0️⃣ 希望 / xīwàng / (Động từ/Từ chỉ mong muốn): hi vọng, mong muốn

🇻🇳 Tiếng Việt: hi vọng, mong muốn
🔤 Pinyin: xīwàng
🈶 Chữ Hán: 🔊 希望

📝 Ví dụ:

🔊 约翰:希望尽快给我一个答复。

  • Yuēhàn: Xīwàng jǐnkuài gěi wǒ yí ge dáfù.
  • Hy vọng sớm nhận được hồi đáp.

🔊 我希望明天有好天气。

  • Wǒ xīwàng míngtiān yǒu hǎo tiānqì.
  • Tôi mong ngày mai có thời tiết tốt.

3️⃣1️⃣ 答复 / dáfù / (Động từ/N): trả lời, hồi đáp

🇻🇳 Tiếng Việt: trả lời, hồi đáp
🔤 Pinyin: dáfù
🈶 Chữ Hán: 🔊 答复

📝 Ví dụ:

🔊 约翰:希望尽快给我一个答复。

  • Yuēhàn: Xīwàng jǐnkuài gěi wǒ yí ge dáfù.
  • Hy vọng sớm có phản hồi.

🔊 请您尽快答复我。

  • Qǐng nín jǐnkuài dáfù wǒ.
  • Xin ngài phản hồi sớm cho tôi.

3️⃣2️⃣ 放心 / fàngxīn / (Động từ): yên tâm

🇻🇳 Tiếng Việt: yên tâm
🔤 Pinyin: fàngxīn
🈶 Chữ Hán: 🔊 放心

📝 Ví dụ:

🔊 服务员:不要担心,你放心吧。

  • Fúwùyuán: Bú yào dānxīn, nǐ fàngxīn ba.
  • Đừng lo, bạn cứ yên tâm nhé.

🔊 你可以放心,我会处理好的。

  • Nǐ kěyǐ fàngxīn, wǒ huì chǔlǐ hǎo de.
  • Bạn có thể yên tâm, tôi sẽ xử lý tốt mà.

3️⃣3️⃣ 尽快 / jǐnkuài / (Phó từ): cố gắng nhanh chóng

🇻🇳 Tiếng Việt: cố gắng nhanh chóng
🔤 Pinyin: jǐnkuài
🈶 Chữ Hán: 🔊 尽快

📝 Ví dụ:

🔊 服务员:我们一定会尽快处理的。

  • Fúwùyuán: Wǒmen yídìng huì jǐnkuài chǔlǐ de.
  • Chúng tôi nhất định sẽ xử lý nhanh chóng.

🔊 请尽快告诉我结果。

  • Qǐng jǐnkuài gàosu wǒ jiéguǒ.
  • Xin nhanh chóng cho tôi biết kết quả.

3️⃣4️⃣ 处理 / chǔlǐ / (Động từ): xử lý, xử trí

🇻🇳 Tiếng Việt: xử lý, xử trí
🔤 Pinyin: chǔlǐ
🈶 Chữ Hán: 🔊 处理

📝 Ví dụ:

🔊 服务员:我们一定会尽快处理的。

  • Fúwùyuán: Wǒmen yídìng huì jǐnkuài chǔlǐ de.
  • Chúng tôi nhất định sẽ xử lý nhanh chóng.

🔊 他正在处理这些文件。

  • Tā zhèng zài chǔlǐ zhèxiē wénjiàn.
  • Anh ấy đang xử lý những tài liệu này.

3️⃣5️⃣ 一……就 / yī……jiù / (Liên kết câu): vừa… thì…

🇻🇳 Tiếng Việt: vừa… thì…
🔤 Pinyin: yī……jiù
🈶 Chữ Hán: 🔊 一……就

📝 Ví dụ:

🔊 工作人员:一有结果我们就通知您。

  • Gōngzuò rényuán: Yī yǒu jiéguǒ wǒmen jiù tōngzhī nín.
  • Có kết quả chúng tôi sẽ báo ngay cho ngài.

🔊 他一到家就打电话。

  • Tā yī dào jiā jiù dǎ diànhuà.
  • Vừa về nhà thì anh ấy gọi điện.

3️⃣6️⃣ 结果 / jiéguǒ / (Danh từ): kết quả

🇻🇳 Tiếng Việt: kết quả
🔤 Pinyin: jiéguǒ
🈶 Chữ Hán: 🔊 结果

📝 Ví dụ:

🔊 请放心吧。一有结果我们就通知您。

  • Qǐng fàngxīn ba. Yī yǒu jiéguǒ wǒmen jiù tōngzhī nín.
  • Xin yên tâm. Có kết quả chúng tôi sẽ thông báo ngay.

🔊 考试结果已经出来了。

  • Kǎoshì jiéguǒ yǐjīng chū lái le.
  • Kết quả kỳ thi đã ra rồi.

3️⃣7️⃣ 通知 / tōngzhī / (Động từ): thông báo

🇻🇳 Tiếng Việt: thông báo
🔤 Pinyin: tōngzhī
🈶 Chữ Hán: 🔊 通知

📝 Ví dụ:

🔊 工作人員:一有结果我们就通知您。

  • Gōngzuò rényuán: Yī yǒu jiéguǒ wǒmen jiù tōngzhī nín.
  • Có kết quả chúng tôi sẽ ngay lập tức thông báo cho ngài.

🔊 老师已经通知我们明天考试。

  • Lǎoshī yǐjīng tōngzhī wǒmen míngtiān kǎoshì.
  • Giáo viên đã thông báo chúng tôi hôm mai có kiểm tra.

DANH TỪ RIÊNG

  • 河南Hénán Hà Nam
  • 少林寺ShàoLín Sì Thiếu Lâm Tự
  • 龙门石窟Lóngmén Shíkū Hang đá Long Môn
  • 嵩山Sōngshān Tung Sơn
  • 河北Héběi Hà Bắc
  • 承德Chéngdé Thừa Đức
  • 避暑山庄Bìshǔ Shānzhuāng  Sơn trang nghỉ mát

五 语言点

1️⃣ 可能 — Biểu thị khả năng hoặc năng lực

Ý nghĩa

  • Khả năng xảy ra sự việc (phỏng đoán, chưa chắc chắn):
    Tương đương với “có thể là” trong tiếng Việt.
  • Năng lực thực hiện hành động:
    Tương đương “có thể (làm được việc gì đó)” theo nghĩa có đủ điều kiện, sức lực, kỹ năng.

Đặc điểm dùng

  • Là phó động từ (modal verb), đứng trước động từ chính.
  • Có thể dùng trong khẳng định, phủ định, và câu nghi vấn.

Ví dụ

( 1) 🔊 可能出现了一些特殊情况。

  • Kěnéng chūxiàn le yīxiē tèshū qíngkuàng.
  • Có thể đã xảy ra một số tình huống đặc biệt.

📖 Giải thích:

  • 可能: phó động từ (modal verb) → chỉ khả năng sự việc xảy ra.
  • 出现: động từ “xuất hiện, xảy ra”.
  • Ngữ cảnh: người nói dự đoán nguyên nhân của một sự việc chưa rõ ràng.

(2) 🔊 我们团可能下个星期出发。

  • Wǒmen tuán kěnéng xià gè xīngqī chūfā.
  • Đoàn của chúng tôi có thể sẽ khởi hành vào tuần sau.

📖 Giải thích:

  • 可能: chỉ khả năng (chưa chắc chắn) xảy ra trong tương lai.
  • 下个星期出发: thời điểm + động từ → thông tin dự kiến.

2️⃣ 尽量 — Cố gắng, hết sức trong phạm vi cho phép

Ý nghĩa

Phó từ: chỉ việc nỗ lực làm điều gì đó đến mức tối đa trong điều kiện, giới hạn nhất định.

Đặc điểm dùng

  • Thường đặt trước động từ chính.
  • Chỉ khả năng cố gắng chủ quan, không đảm bảo kết quả.
  • Khác với 尽快 (càng nhanh càng tốt) ở chỗ 尽量 nhấn mạnh mức độ, còn 尽快 nhấn mạnh thời gian.

Ví dụ 1

🔊 我们会尽量帮助你。

  • Wǒmen huì jǐnliàng bāngzhù nǐ.
  • Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức giúp bạn.

📖 Giải thích:

尽量: phó từ, đặt trước động từ 帮助 → biểu thị mức độ cố gắng tối đa.

Thể hiện thiện chí, nhưng không đảm bảo chắc chắn kết quả.

Ví dụ 2

🔊 他们一定会尽量处理这件事的。

  • Tāmen yídìng huì jǐnliàng chǔlǐ zhè jiàn shì de.
  • Họ nhất định sẽ cố gắng hết sức xử lý việc này.

📖 Giải thích:

一定会: khẳng định mạnh → kết hợp với 尽量 cho thấy vừa có quyết tâm, vừa có giới hạn thực tế.

处理这件事: hành động cụ thể cần nỗ lực.

3️⃣ 一……就…… — Vừa… thì…

Ý nghĩa

  • Biểu thị hai hành động xảy ra nối tiếp nhau ngay lập tức.
  • Có thể biểu thị điều kiện – kết quả (phần trước là điều kiện, phần sau là kết quả).

Đặc điểm dùng

  • Thường mang tính khách quan (trật tự sự việc thực tế).
  • Thời gian giữa hai sự việc thường rất ngắn.
  • Có thể dùng với động từ, cụm động từ, hoặc mệnh đề.

Trường hợp 1 — Hai sự việc nối tiếp nhau

🔊 他们一放假就去旅行。

  • Tāmen yī fàngjià jiù qù lǚxíng.
  • Họ vừa được nghỉ là đi du lịch ngay.

📖 Giải thích:

一……就……: biểu thị hành động 放假 (nghỉ) xảy ra ngay trước hành động 去旅行 (đi du lịch).

Khoảng thời gian giữa 2 hành động gần như không có.

🔊 她一到韩国就给我来了个电话。

  • Tā yī dào Hánguó jiù gěi wǒ lái le gè diànhuà.
  • Cô ấy vừa đến Hàn Quốc đã gọi cho tôi một cuộc điện thoại.

📖 Giải thích:

一到韩国: mệnh đề điều kiện (thời điểm đến).

就给我来了个电话: hành động xảy ra lập tức sau đó.

Trường hợp 2 — Điều kiện và kết quả

🔊 一有结果我们就通知您。

  • Yī yǒu jiéguǒ wǒmen jiù tōngzhī nín.
  • Hễ có kết quả, chúng tôi sẽ thông báo cho ngài.

📖 Giải thích:

一有结果: điều kiện (khi có kết quả).

就通知您: kết quả/điều sẽ làm.

🔊 一有来中国的旅游团,他就安排我陪团。

  • Yī yǒu lái Zhōngguó de lǚyóu tuán, tā jiù ānpái wǒ péi tuán.
  • Hễ có đoàn du lịch đến Trung Quốc, anh ấy liền sắp xếp tôi đi cùng đoàn.

📖 Giải thích: Diễn đạt quy luật, thói quen (hễ… thì…).

4️⃣ 对于 — Đối với

Ý nghĩa

  • Giới thiệu đối tượng được bàn tới (thường là sự vật, vấn đề, hiện tượng).
  • Ít khi dùng với động từ/phó từ ngay sau, thường kết hợp với cụm từ hoặc câu.

Đặc điểm dùng

  • “对于” không dùng trực tiếp với người (trừ trường hợp mang tính trừu tượng, ví dụ: 对于他的话 — đối với lời nói của anh ấy).
  • Có thể thay bằng “对” trong nhiều trường hợp, nhưng “对” dùng được với cả người.

📝 Ví dụ:

(1) 🔊 对于出现的问题,非常抱歉。

  • Duìyú chūxiàn de wèntí, fēicháng bàoqiàn.
  • Đối với vấn đề đã xuất hiện, (tôi/chúng tôi) rất xin lỗi.
    → 对于 + sự vật (“xuất hiện的问题”) đứng đầu câu, dẫn nhập đối tượng được bàn tới.

(2) 🔊 说实话,对于将来要做什么,我还没想好。

  • Shuō shíhuà, duìyú jiānglái yào zuò shénme, wǒ hái méi xiǎng hǎo.
  • Nói thật, đối với việc tương lai sẽ làm gì, tôi vẫn chưa nghĩ xong.
    → “对于” giới thiệu đối tượng là một sự việc trừu tượng (“将来要做什么”).

Chú ý

  • “对于” chỉ dẫn nhập sự vật, vấn đề, tình huống, không dùng trực tiếp với người.
  • “对” có thể dùng với cả người lẫn sự vật.
  • Câu dùng “对于” hầu hết có thể thay bằng “对”, nhưng câu dùng “对” không phải lúc nào cũng thay được bằng “对于”.

Ví dụ minh họa sự khác nhau:

朋友们对我很热情。 ✅
(Các bạn rất nhiệt tình với tôi.)

朋友们对于我很热情。 ❌ (Sai, vì ở đây đối tượng là người, không phù hợp với “对于”).

六 练习

1️⃣ 基本知识

Screenshot 2025 08 14 082235

Đáp án:

(1) 皮包 (píbāo) – túi da, cặp da

(2) 钱包 (qiánbāo) – ví tiền

(3) 背包 (bèibāo) – ba lô

(4) 手表 (shǒubiǎo) – đồng hồ đeo tay

(5) 手机 (shǒujī) – điện thoại di động

(6) 照相机 (zhàoxiàngjī) – máy ảnh

(7) 游戏机 (yóuxìjī) – máy chơi điện tử cầm tay

(8) 平板电脑 (píngbǎn diànnǎo) – máy tính bảng

(9) 学习机 (xuéxí jī) – máy học (thiết bị học tập điện tử)

2️⃣ 用“一……就……”完成下面的句子

① 游客们一到王府井步行街,__________________________。
② ____________________________,就打电话联系旅行社。
③ 他们一放假,______________________________________。
④ ____________________________,就拍照。
⑤ 游客们一下飞机,__________。

Đáp án:

🔊 游客们一到王府井步行街,就兴奋地四处参观和购物。

  • Yóukèmen yí dào Wángfǔjǐng bùxíngjiē, jiù xīngfèn de sìchù cānguān hé gòuwù.
  • Du khách vừa đến phố đi bộ Vương Phủ Tỉnh liền hào hứng đi tham quan và mua sắm khắp nơi.

🔊 一到约定的时间,就打电话联系旅行社。

  • Yí dào yuēdìng de shíjiān, jiù dǎ diànhuà liánxì lǚxíngshè.
  • Vừa đến thời gian đã hẹn thì gọi điện liên hệ với công ty du lịch.

🔊 他们一放假,就回老家看父母。

  • Tāmen yí fàngjià, jiù huí lǎojiā kàn fùmǔ.
  • Họ vừa được nghỉ là về quê thăm bố mẹ.

🔊 一看到美丽的风景,就拍照。

  • Yí kàndào měilì de fēngjǐng, jiù pāizhào.
  • Hễ nhìn thấy phong cảnh đẹp là chụp ảnh.

🔊 游客们一下飞机,就去取行李。

  • Yóukèmen yí xià fēijī, jiù qù qǔ xíngli.
  • Du khách vừa xuống máy bay liền đi lấy hành lý.

3️⃣ 双人练习

① 两个人一组,你在出国旅游时,弄丢了随身必带的物品
(可以参考以上学到的物品名称)。分别扮演游客和警察,完成对话。
② 交换角色,再对话一次。

Đáp án:

对话一(角色:游客 & 警察)

🔊 场景北京王府井步行街的警务工作站,游客丢了皮包。

🔊 警察:你好,请问需要帮助吗?

  • Nǐhǎo, qǐngwèn xūyào bāngzhù ma?
  • Xin chào, bạn có cần giúp đỡ không?

🔊 游客:警察同志,我在王府井步行街弄丢了皮包。

  • Jǐngchá tóngzhì, wǒ zài Wángfǔjǐng bùxíngjiē nòng diū le pí bāo.
  • Thưa cảnh sát, tôi làm mất túi da ở phố đi bộ Vương Phủ Tỉnh.

🔊 警察:请别着急,皮包是什么样的?颜色、形状、品牌?

  • Qǐng bié zháojí, pí bāo shì shénme yàng de? Yánsè, xíngzhuàng, pǐnpái?
  • Xin đừng lo, túi da trông như thế nào? Màu sắc, hình dáng, thương hiệu?

🔊 游客:是黑色的,圆的,是耐克品牌。

  • Shì hēisè de, yuán de, shì Nàikè pǐnpái.
  • Màu đen, hình tròn, hiệu Nike.

🔊 警察:里面都有些什么?

  • Lǐmiàn dōu yǒu xiē shénme?
  • Bên trong có những gì?

🔊 游客:里面有护照、钱包、手机和一张信用卡。

  • Lǐmiàn yǒu hùzhào, qiánbāo, shǒujī hé yì zhāng xìnyòngkǎ.
  • Bên trong có hộ chiếu, ví tiền, điện thoại và một thẻ tín dụng.

🔊 警察:大概什么时候、在哪里发现丢的?

  • Dàgài shénme shíhou, zài nǎlǐ fāxiàn diū de?
  • Khoảng lúc nào và ở đâu bạn phát hiện bị mất?

🔊 游客:大概下午三点,在小吃摊附近。我一掏手机就发现皮包不见了。

  • Dàgài xiàwǔ sān diǎn, zài xiǎochī tān fùjìn. Wǒ yí tāo shǒujī jiù fāxiàn pí bāo bújiàn le.
  • Khoảng 3 giờ chiều, gần quầy đồ ăn vặt. Tôi vừa móc điện thoại ra thì phát hiện túi biến mất.

🔊 警察:要是您记得具体位置,我们就马上调监控录像。

  • Yàoshi nín jìde jùtǐ wèizhì, wǒmen jiù mǎshàng diào jiānkòng lùxiàng.
  • Nếu bạn nhớ vị trí cụ thể, chúng tôi sẽ lập tức trích xuất camera.

🔊 游客:我虽然很紧张,但是还能回想起来,是在二号口旁边。

  • Wǒ suīrán hěn jǐnzhāng, dànshì hái néng huíxiǎng qǐlái, shì zài èr hào kǒu pángbiān.
  • Tuy rất căng thẳng nhưng tôi vẫn nhớ, ở bên cạnh cửa số 2.

🔊 警察:好的。对于您的情况,我们会尽量处理。请留下姓名、国籍和联系方式。

  • Hǎo de. Duìyú nín de qíngkuàng, wǒmen huì jǐnliàng chǔlǐ. Qǐng liúxià xìngmíng, guójí hé liánxì fāngshì.
  • Được rồi. Đối với trường hợp của bạn, chúng tôi sẽ cố gắng xử lý. Vui lòng để lại họ tên, quốc tịch và cách liên lạc.

🔊 游客:我叫阮明,越南人,电话是+84-9xx-xxx-xxx,住在王府井附近的酒店。

  • Wǒ jiào Ruǎn Míng, Yuènán rén, diànhuà shì +84-9xx-xxx-xxx, zhù zài Wángfǔjǐng fùjìn de jiǔdiàn.
  • Tôi tên Nguyễn Minh, người Việt Nam, số điện thoại là +84-9xx-xxx-xxx, đang ở khách sạn gần Vương Phủ Tỉnh.

🔊 警察:建议您立刻联系银行冻结信用卡;一有线索我们就通知您。

  • Jiànyì nín lìkè liánxì yínháng dòngjié xìnyòngkǎ; yì yǒu xiànsuǒ wǒmen jiù tōngzhī nín.
  • Đề nghị bạn liên hệ ngân hàng khóa thẻ ngay; hễ có manh mối chúng tôi sẽ báo bạn.

🔊 游客:好的,我也马上给旅行社打电话,他们也会尽量帮我。

  • Hǎo de, wǒ yě mǎshàng gěi lǚxíngshè dǎ diànhuà, tāmen yě huì jǐnliàng bāng wǒ.
  • Được, tôi cũng sẽ gọi cho công ty du lịch, họ cũng sẽ cố gắng giúp.

🔊 警察:这是报案登记号:WJ-2025-0814-001。对于游客财物安全,我们不但加强巡逻,而且提醒大家注意保管。

  • Zhè shì bào’àn dēngjì hào: WJ-2025-0814-001. Duìyú yóukè cáiwù ānquán, wǒmen bùdàn jiāqiáng xúnluó, érqiě tíxǐng dàjiā zhùyì bǎoguǎn.
  • Đây là số biên nhận báo án: WJ-2025-0814-001. Về an toàn tài sản của du khách, chúng tôi không những tăng cường tuần tra mà còn nhắc mọi người chú ý giữ gìn.

🔊 游客:非常感谢!找到的话请第一时间联系我。

  • Fēicháng gǎnxiè! Zhǎodào de huà qǐng dì-yī shíjiān liánxì wǒ.
  • Cảm ơn rất nhiều! Nếu tìm thấy xin liên hệ với tôi ngay.

对话二(角色互换:警察 & 游客)

🔊 场景:机场地铁站,游客丢了手机;这次你扮演“警察”。

🔊 警察:你好,我是地铁公安。请问你丢了什么?

  • Nǐhǎo, wǒ shì dìtiě gōng’ān. Qǐngwèn nǐ diū le shénme?
  • Chào bạn, tôi là cảnh sát đường sắt đô thị. Bạn mất gì vậy?

🔊 游客:我在从机场到市区的地铁上丢了手机。

  • Wǒ zài cóng jīchǎng dào shìqū de dìtiě shang diū le shǒujī.
  • Tôi làm mất điện thoại trên tàu điện ngầm từ sân bay vào trung tâm.

🔊 警察:手机是什么牌子、什么颜色?有没有手机壳?

  • Shǒujī shì shénme páizi, shénme yánsè? Yǒu méiyǒu shǒujī ké?
  • Điện thoại hãng gì, màu gì? Có ốp lưng không?

🔊 游客:苹果的,金色,有透明手机壳。

  • Píngguǒ de, jīnsè, yǒu tòumíng shǒujī ké.
  • IPhone màu vàng, có ốp lưng trong suốt.

🔊 警察:你是什么时候发现不见的?

  • Nǐ shì shénme shíhou fāxiàn bújiàn de?
  • Bạn phát hiện mất lúc nào?

🔊 游客:我一到市区就发现手机不见了,可能落在座位上了。

  • Wǒ yí dào shìqū jiù fāxiàn shǒujī bújiàn le, kěnéng luò zài zuòwèi shang le.
  • Vừa đến trung tâm tôi liền phát hiện điện thoại mất, có thể rơi trên ghế.

🔊 警察:要是是在二号线丢的,我们就联系地铁公司和失物招领处。

  • Yàoshi shì zài Èr hào xiàn diū de, wǒmen jiù liánxì dìtiě gōngsī hé shīwù zhāolǐng chù.
  • Nếu mất trên tuyến số 2, chúng tôi sẽ liên hệ công ty tàu điện và phòng thất lạc.

🔊 游客:谢谢!虽然手机不算很贵,但是里面不但有照片,而且有电子登机牌。

  • Xièxie! Suīrán shǒujī bú suàn hěn guì, dànshì lǐmiàn bùdàn yǒu zhàopiàn, érqiě yǒu diànzǐ dēngjīpái.
  • Cảm ơn! Tuy điện thoại không quá đắt, nhưng bên trong không chỉ có ảnh mà còn có thẻ lên máy bay điện tử.

🔊 警察:明白。请先用“手机定位”功能尝试查找;一有结果就告诉我们。

  • Míngbai. Qǐng xiān yòng “shǒujī dìngwèi” gōngnéng chángshì cházhǎo; yì yǒu jiéguǒ jiù gàosu wǒmen.
  • Hiểu rồi. Vui lòng dùng chức năng “định vị điện thoại” để thử tìm; hễ có kết quả thì báo ngay cho chúng tôi.

🔊 游客:好的。我也会马上联系银行,冻结手机绑定的信用卡。

  • Hǎo de. Wǒ yě huì mǎshàng liánxì yínháng, dòngjié shǒujī bǎngdìng de xìnyòngkǎ.
  • Được. Tôi cũng sẽ liên hệ ngân hàng khoá thẻ tín dụng liên kết với điện thoại.

🔊 警察:请留下你的姓名、护照号码和临时联系方式。

  • Qǐng liúxià nǐ de xìngmíng, hùzhào hàomǎ hé línshí liánxì fāngshì.
  • Vui lòng để lại họ tên, số hộ chiếu và cách liên lạc tạm thời.

🔊 游客:我叫李安,护照号E******,电话+84-9xx-xxx-xxx,住在东直门的宾馆。

  • Wǒ jiào Lǐ Ān, hùzhào hào E******, diànhuà +84-9xx-xxx-xxx, zhù zài Dōngzhímén de bīnguǎn.
  • Tôi tên Lý An, số hộ chiếu E******, điện thoại +84-9xx-xxx-xxx, ở nhà khách Đông Trực Môn.

🔊 警察:好的。对于你提供的时间和区间信息,我们会尽量比对监控。找到后我们就第一时间联系你。

  • Hǎo de. Duìyú nǐ tígōng de shíjiān hé qūjiān xìnxī, wǒmen huì jǐnliàng bǐduì jiānkòng. Zhǎodào hòu wǒmen jiù dì-yī shíjiān liánxì nǐ.
  • Được rồi. Với khung thời gian và đoạn đường bạn cung cấp, chúng tôi sẽ cố gắng đối chiếu camera. Khi tìm được, chúng tôi sẽ liên hệ ngay.

🔊 游客:太感谢了!

  • Tài gǎnxiè le!
  • Cảm ơn nhiều ạ!

4️⃣ 完成对话

🅰️ 你的皮包是______________________________?
🅱️ 是黑色的,圆形的。
🅰️ ______________________________?
🅱️ 是耐克(NIKE)品牌的。
🅰️ ______________________________?
🅱️ 里面有护照、钱包、手机、还有一张信用卡。
🅰️ 请______________________________和练习方式。
🅱️ 好的。
🅰️ 我们会______________________________帮助你。
🅱️ 谢谢。

Đáp án:

🅰️ 🔊 你的皮包是什么颜色的?

  • Nǐ de pí bāo shì shénme yánsè de?
  • Túi da của bạn màu gì?

🅱️ 🔊 是黑色的,圆形的。

  • Shì hēisè de, yuánxíng de.
  • Màu đen, hình tròn.

🅰️ 🔊 是什么牌子的?

  • Shì shénme páizi de?
  • Là nhãn hiệu gì?

🅱️ 🔊 是耐克(NIKE)品牌的。

  • Shì Nàikè (NIKE) pǐnpái de.
  • Là nhãn hiệu Nike.

🅰️ 🔊 里面有什么?

  • Lǐmiàn yǒu shénme?
  • Bên trong có gì?

🅱️ 🔊 里面有护照、钱包、手机、还有一张信用卡。

  • Lǐmiàn yǒu hùzhào, qiánbāo, shǒujī, hái yǒu yì zhāng xìnyòngkǎ.
  • Bên trong có hộ chiếu, ví tiền, điện thoại, và một thẻ tín dụng.

🅰️ 🔊 请留下你的姓名和联系方式。

  • Qǐng liúxià nǐ de xìngmíng hé liánxì fāngshì.
  • Xin vui lòng để lại tên và thông tin liên lạc của bạn.

🅱️ 🔊 好的。

  • Hǎo de.
  • Được ạ.

🅰️ 🔊 我们会尽量帮助你。

  • Wǒmen huì jǐnliàng bāngzhù nǐ.
  • Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức giúp bạn.

🅱️ 🔊 谢谢。

  • Xièxie.
  • Cảm ơn.

六 中国的名胜古迹

1️⃣ THIẾU LÂM TỰ

  • 景点名称: 🔊 少林寺 (Shaolin Temple)
  • 景点称誉: 🔊 天下第一名刹。
  • 地理位置: 🔊 河南省郑州市登封市。
  • 景点级别: 🔊 国家5A级旅游景区。世界文化遗产。
  • 得名由来: 🔊 由于其坐落于嵩山腹地少室山的茂密丛林之中,故名“少林寺”。
  • 景区简介: 🔊 始建于北魏太和十九年(495年),总面积约57600平方米,从山门到千佛殿,共七进院落。常住院的建筑沿中轴线自南向北依次是山门、天王殿、大雄宝殿、藏经阁、六祖堂、钟楼鼓楼、达摩亭、方丈院、千佛殿。
    🔊 另外,寺西有塔林,北有初祖庵、达摩洞、甘露台,西南有二祖庵,东北有广慧庵。

Pinyin

  • Jǐngdiǎn míngchēng: Shàolínsì
  • Jǐngdiǎn chēngyù: Tiānxià dì yī míngchà.
  • Dìlǐ wèizhì: Hénán Shěng Zhèngzhōu Shì Dēngfēng Shì.
  • Jǐngdiǎn jíbié: Guójiā wǔ-A jí lǚyóu jǐngqū. Shìjiè wénhuà yíchǎn.
  • Démíng yóulái: Yóuyú qí zuòluò yú Sōngshān fùdì Shàoshì Shān de màomì cónglín zhī zhōng, gù míng “Shàolínsì”.
  • Jǐngqū jiǎnjiè: Shǐjiàn yú Běi Wèi Tàihé shíjiǔ nián (495 nián), zǒng miànjī yuē 57,600 píngfāng mǐ, cóng shānmén dào Qiānfódiàn, gòng qī jìn yuànluò. Chángzhùyuàn de jiànzhù yán zhōng zhóuxiàn zì nán xiàng běi yīcì shì shānmén, Tiānwángdiàn, Dàxióng Bǎodiàn, Cángjīnggé, Liùzǔtáng, Zhōnglóu Gǔlóu, Dámótíng, Fāngzhàngyuàn, Qiānfódiàn. Lìngwài, sì xī yǒu Tǎlín, běi yǒu Chūzǔ’ān, Dámódòng, Gānlùtái, xīnán yǒu Èrzǔ’ān, dōngběi yǒu Guǎnghuì’ān.

Tiếng Việt

  • Tên danh thắng: Chùa Thiếu Lâm
  • Danh xưng: Ngôi chùa số một thiên hạ.
  • Vị trí địa lý: Thành phố Đăng Phong, thành phố Trịnh Châu, tỉnh Hà Nam.
  • Cấp độ danh thắng: Khu du lịch cấp 5A quốc gia, Di sản văn hóa thế giới.
  • Nguồn gốc tên gọi: Do tọa lạc trong rừng rậm ở khu vực núi Thiếu Thất thuộc vùng trung tâm núi Tung Sơn nên gọi là “Chùa Thiếu Lâm”.
  • Giới thiệu khu danh thắng: Xây dựng vào năm Thái Hòa thứ 19 đời Bắc Ngụy (năm 495), diện tích khoảng 57.600 m², từ cổng núi đến điện Ngàn Phật gồm 7 khu sân nối tiếp nhau. Dãy kiến trúc chính từ nam đến bắc gồm: cổng núi, điện Thiên Vương, điện Đại Hùng Bảo, tàng kinh các, đường Lục Tổ, tháp chuông – trống, đình Đạt Ma, viện phương trượng, điện Ngàn Phật. Ngoài ra, phía tây chùa có rừng tháp, phía bắc có am Sơ Tổ, động Đạt Ma, đài Cam Lộ, phía tây nam có am Nhị Tổ, phía đông bắc có am Quảng Tuệ.

Screenshot 2025 08 14 085553

  1. TRUNG NHẠC TUNG SƠN

🔊 景点名称:中岳嵩山(Mount 🔊 Songshan)

🔊 地理位置:河南省登封市。

🔊 景点级别:国家5A级旅游景区。世界地质公园。

🔊 主要景观:少林寺、永泰寺、会善寺、嵩岳寺、少室寺、塔林、中岳庙、中岳大殿、嵩阳书院、观星台、卢崖瀑布。

🔊 景区简介:古称中岳,是道教五岳圣地之一,也是中国著名的五岳之一。东依河南郑州,西临古都洛阳,北临黄河,南靠颖水。嵩山总面积约为450平方公里,由太室山与少室山组成,共72峰,海拔最低为350米,最高处为1512米。嵩山是三教合一体现最为完美的地方,这里道、佛、儒三教荟萃,三教中最早、最具影响力的典型代表,至今依然散发着迷人的魅力。

Pinyin

  • Jǐngdiǎn míngchēng: Zhōngyuè Sōngshān
  • Dìlǐ wèizhì: Hénán Shěng Dēngfēng Shì.
  • Jǐngdiǎn jíbié: Guójiā wǔ-A jí lǚyóu jǐngqū. Shìjiè dìzhì gōngyuán.
  • Zhǔyào jǐngguān: Shàolínsì, Yǒngtàisì, Huìshànsì, Sōngyuèsì, Shàoshìsì, Tǎlín, Zhōngyuèmiào, Zhōngyuè Dàdiàn, Sōngyáng Shūyuàn, Guānxīngtái, Lúyá Pùbù.
  • Jǐngqū jiǎnjiè: Gǔ chēng Zhōngyuè, shì Dàojiào Wǔyuè shèngdì zhī yī, yě shì Zhōngguó zhùmíng de Wǔyuè zhī yī. Dōng yī Hénán Zhèngzhōu, xī lín gǔdū Luòyáng, běi lín Huánghé, nán kào Yǐngshuǐ. Sōngshān zǒng miànjī yuē wéi 450 gōnglǐ, yóu Tàishì Shān yǔ Shàoshì Shān zǔchéng, gòng 72 fēng, hǎibá zuìdī wéi 350 mǐ, zuìgāo chù wéi 1512 mǐ. Sōngshān shì sān jiào hé yī tǐxiàn zuì wèi wánměi de dìfāng, zhèlǐ Dào, Fó, Rú sānjiào huìcuì, sānjiào zhōng zuì zǎo, zuì jù yǐngxiǎnglì de diǎnxíng dàibiǎo, zhìjīn yīrán sànfā zhe mírén de mèilì.

Tiếng Việt

  • Tên danh thắng: Trung Nhạc – Núi Tung Sơn
  • Vị trí địa lý: Thành phố Đăng Phong, tỉnh Hà Nam.
  • Cấp độ danh thắng: Khu du lịch cấp 5A quốc gia, Công viên địa chất thế giới.
  • Cảnh quan chính: Chùa Thiếu Lâm, chùa Vĩnh Thái, chùa Hội Thiện, chùa Tung Nhạc, chùa Thiếu Thất, rừng tháp, miếu Trung Nhạc, điện Trung Nhạc, học viện Tung Dương, đài quan sát sao, thác núi Lư Nhai.
  • Giới thiệu khu danh thắng: Xưa gọi là Trung Nhạc, là một trong năm ngọn núi thánh của Đạo giáo, cũng là một trong Ngũ Nhạc nổi tiếng của Trung Quốc. Phía đông giáp thành phố Trịnh Châu, phía tây liền kề cố đô Lạc Dương, phía bắc giáp sông Hoàng Hà, phía nam kề sông Ảnh. Diện tích tổng khoảng 450 km², gồm núi Thái Thất và núi Thiếu Thất, có tổng cộng 72 ngọn, cao độ thấp nhất 350m, cao nhất 1512m. Tung Sơn là nơi thể hiện hoàn mỹ nhất sự hòa hợp của ba tôn giáo: Đạo, Phật, Nho – ba tôn giáo này hội tụ ở đây, là đại diện điển hình sớm nhất và có ảnh hưởng nhất, cho đến nay vẫn tỏa ra sức hấp dẫn mê người.

Screenshot 2025 08 14 085634

  1. HANG ĐÁ LONG MÔN

🔊 景点名称:龙门石窟(Longmen 🔊 Grottoes)

🔊 地理位置:河南省洛阳市洛龙区龙门镇。

🔊 景点级别:国家5A级旅游景区。世界文化遗产。

🔊 主要景观:奉先寺、潜溪寺、看经寺、香山寺、宾阳洞、万佛洞、莲花洞、古阳洞、药方洞、老龙洞、惠简洞、擂鼓台三洞、白园、蒋宋别墅、摩崖三佛龛。

🔊 景区简介:龙门石窟开凿于北魏孝文帝年间(公元493年),之后历经东魏、西魏、北齐、隋、唐、五代、宋等朝代连续大规模营造达400余年之久,南北长达1公里,今存有窟2345个,造像10万余尊,碑刻题记2800余品。龙门石窟是中国石刻艺术宝库之一,它与敦煌莫高窟、云冈石窟并称中国三大石窟。

Pinyin

  • Jǐngdiǎn míngchēng: Lóngmén Shíkū
  • Dìlǐ wèizhì: Hénán Shěng Luòyáng Shì Luòlóng Qū Lóngmén Zhèn.
  • Jǐngdiǎn jíbié: Guójiā wǔ-A jí lǚyóu jǐngqū. Shìjiè wénhuà yíchǎn.
  • Zhǔyào jǐngguān: Fèngxiān Sì, Qiánxī Sì, Kànjīng Sì, Xiāngshān Sì, Bīnyáng Dòng, Wànfó Dòng, Liánhuā Dòng, Gǔyáng Dòng, Yàofāng Dòng, Lǎolóng Dòng, Huìjiǎn Dòng, Léigǔtái Sān Dòng, Báiyuán, Jiǎng-Sòng Biéshù, Móyá Sān Fó Kān.
  • Jǐngqū jiǎnjiè: Lóngmén Shíkū kāizuò yú Běi Wèi Xiàowén Dì niánjiān (gōngyuán 493 nián), zhīhòu lìjīng Dōng Wèi, Xī Wèi, Běi Qí, Suí, Táng, Wǔ Dài, Sòng děng cháodài liánxù dà guīmó yíngzào dá 400 yú nián zhī jiǔ, nánběi cháng dá 1 gōnglǐ, jīn cún yǒu kū 2345 gè, zàoxiàng 10 wàn yú zūn, bēikè tíjì 2800 yú pǐn. Lóngmén Shíkū shì Zhōngguó shíkè yìshù bǎokù zhī yī, tā yǔ Dūnhuáng Mògāo Kū, Yúngǎng Shíkū bìng chēng Zhōngguó sān dà shíkū.

Tiếng Việt

  • Tên danh thắng: Hang đá Long Môn
  • Vị trí địa lý: Trấn Long Môn, quận Lạc Long, thành phố Lạc Dương, tỉnh Hà Nam.
  • Cấp độ danh thắng: Khu du lịch cấp 5A quốc gia, Di sản văn hóa thế giới.
  • Cảnh quan chính: Chùa Phụng Tiên, chùa Tiềm Khê, chùa Khán Kinh, chùa Hương Sơn, động Tân Dương, động Vạn Phật, động Liên Hoa, động Cổ Dương, động Dược Phương, động Lão Long, động Huệ Giản, ba động Lôi Cổ Đài, vườn Bạch, biệt thự Tưởng-Tống, ba tượng Phật khắc vách núi.
  • Giới thiệu khu danh thắng: Hang đá Long Môn được đục vào thời Bắc Ngụy, niên hiệu Hiếu Văn Đế (năm 493 CN), sau đó trải qua các triều Đông Ngụy, Tây Ngụy, Bắc Tề, Tùy, Đường, Ngũ Đại, Tống… liên tục xây dựng quy mô lớn suốt hơn 400 năm. Kéo dài 1 km từ bắc xuống nam, hiện còn 2345 hang, hơn 100.000 tượng, hơn 2800 bia ký và minh văn. Hang đá Long Môn là một trong những kho tàng nghệ thuật điêu khắc đá của Trung Quốc, cùng với hang Mạc Cao (Đôn Hoàng) và hang Vân Cương được gọi là “Ba đại hang đá” của Trung Quốc.

Screenshot 2025 08 14 085701

  1. THỪA ĐỨC SƠN TRANG.

🔊 景点名称:承德避暑山庄(Chengde Mountain Resort)

🔊 地理位置:河北省承德市。

🔊 景点级别:国家5A级旅游景区。

🔊 景观特点:承德避暑山庄的建筑布局大体可分为宫殿区和苑景区两大部分,是中国三大古建筑群之一,它的最大特色是山中有园,园中有山,大小建筑有120多组,其中康熙以四字组成36景,乾隆以三字组成36景,这就是山庄著名的72景。另外,还有外八庙,分别为:仁寺、普乐寺、殊像寺普宁寺、广安寺、安远庙、须弥福寿之庙、普陀宗乘之庙。

🔊 景区简介:承德避暑山庄是中国古代帝王宫苑,清代皇帝避暑和处理政务的场所。始建于1703年,历经清康熙、雍正、乾隆三朝,耗时89年建成。与颐和园、拙政园、留园并称为中国四大名园。

Pinyin

  • Jǐngdiǎn míngchēng: Chéngdé Bìshǔ Shānzhuāng
  • Dìlǐ wèizhì: Héběi Shěng Chéngdé Shì.
  • Jǐngdiǎn jíbié: Guójiā wǔ-A jí lǚyóu jǐngqū.
  • Jǐngguān tèdiǎn: Chéngdé Bìshǔ Shānzhuāng de jiànzhù bùjú dàtǐ kě fēn wéi gōngdiàn qū hé yuàn jǐng qū liǎng dà bùfèn, shì Zhōngguó sān dà gǔ jiànzhù qún zhī yī. Tā de zuìdà tèdiǎn shì shān zhōng yǒu yuán, yuán zhōng yǒu shān, dàxiǎo jiànzhù yǒu 120 duō zǔ, qízhōng Kāngxī yǐ sì zì zǔchéng 36 jǐng, Qiánlóng yǐ sān zì zǔchéng 36 jǐng, zhè jiù shì shānzhuāng zhùmíng de 72 jǐng. Lìngwài, hái yǒu Wài Bā Miào, fēnbié wèi: Rén Sì, Pǔ Lè Sì, Shū Xiàng Sì, Pǔ Níng Sì, Guǎng Ān Sì, Ān Yuǎn Miào, Xūmí Fúshòu Zhī Miào, Pǔtuó Zōngchéng Zhī Miào.
  • Jǐngqū jiǎnjiè: Chéngdé Bìshǔ Shānzhuāng shì Zhōngguó gǔdài dìwáng gōngyuàn, Qīngdài Huángdì bìshǔ hé chǔlǐ zhèngwù de chǎngsuǒ. Shǐjiàn yú 1703 nián, lìjīng Qīng Kāngxī, Yōngzhèng, Qiánlóng sān cháo, hàoshí 89 nián jiànchéng. Yǔ Yíhéyuán, Zhuōzhèngyuán, Liúyuán bìng chēng wéi Zhōngguó Sì Dà Míngyuán.

Tiếng Việt

  • Tên danh thắng: Sơn trang tránh nóng Thừa Đức
  • Vị trí địa lý: Thành phố Thừa Đức, tỉnh Hà Bắc.
  • Cấp độ danh thắng: Khu du lịch cấp 5A quốc gia.
  • Đặc điểm cảnh quan: Sơn trang tránh nóng Thừa Đức có bố cục kiến trúc chia thành hai phần chính: khu cung điện và khu vườn cảnh, là một trong ba quần thể kiến trúc cổ lớn của Trung Quốc. Đặc điểm nổi bật nhất là “núi trong vườn, vườn trong núi”, với hơn 120 cụm công trình lớn nhỏ. Trong đó, vua Khang Hy đặt tên 36 cảnh bằng 4 chữ, vua Càn Long đặt 36 cảnh bằng 3 chữ, tạo thành “72 cảnh” nổi tiếng của sơn trang. Ngoài ra còn có “Ngoại Bát Tự” gồm: chùa Nhân, chùa Phổ Lạc, chùa Thù Tượng, chùa Phổ Ninh, chùa Quảng An, miếu An Viễn, chùa Tu Di Phúc Thọ, chùa Phổ Đà Tông Thừa.
  • Giới thiệu khu danh thắng: Sơn trang tránh nóng Thừa Đức là cung viên của hoàng đế Trung Quốc thời cổ đại, nơi các hoàng đế nhà Thanh nghỉ mát và xử lý chính sự. Khởi công năm 1703, trải qua ba triều Khang Hy, Ung Chính, Càn Long, xây dựng trong 89 năm mới hoàn thành. Cùng với Di Hòa Viên, Viên Chính Viên, Lưu Viên được gọi là “Tứ đại danh viên” của Trung Quốc.

Screenshot 2025 08 14 085721

→ Qua bài học này, bạn đã được trang bị các cách diễn đạt cơ bản để xin trợ giúp khi gặp khó khăn trong chuyến đi. Hy vọng bạn sẽ tự tin hơn khi giao tiếp và có thể xử lý tốt các tình huống bất ngờ bằng tiếng Trung, góp phần làm cho hành trình du lịch thêm suôn sẻ và đáng nhớ.

→ Xem tiếp Bài 11: Giáo trình tiếng Trung Du lịch: Bệnh viện

Để lại một bình luận

Back to top button