Bài 1: Giáo trình HN Boya Trung Cấp 1 Tập 2 – Những thắc mắc trong cuộc sống

Cuộc sống luôn tràn ngập những câu hỏi mà đôi khi, chúng ta không thể nào tìm được đáp án. Khi còn nhỏ, những thắc mắc ấy ngây thơ và giản dị, nhưng càng lớn lên, chúng lại càng trở nên sâu sắc và day dứt hơn.

Bài 1: Giáo trình HN Boya Trung Cấp 1 Tập 2 – “Những thắc mắc trong cuộc sống” nói về tuổi 17 – cái tuổi bắt đầu ý thức rõ ràng hơn về bản thân và thế giới xung quanh – tôi đã gom tất cả những băn khoăn của mình về cuộc đời thành một bài văn với tiêu đề: “Mẹ ơi, bố ơi… vì sao vậy?”

→ Tải [ PDF, MP3 ] Giáo trình Hán ngữ Boya Trung Cấp 1 Tập 2 tại đây

1️⃣ Từ vựng

1️⃣ 疑问 /yíwèn/ – nghi vấn – (danh từ): câu hỏi, nghi vấn

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: câu hỏi, nghi vấn
🔤 Pinyin: yíwèn
🈶 Chữ Hán: 🔊 疑问

📝 Ví dụ:

🔊 我把人们对生活的很多疑问写成了一篇作文。

  • Wǒ bǎ rénmen duì shēnghuó de hěn duō yíwèn xiě chéng le yì piān zuòwén.
  • Tôi đã viết rất nhiều thắc mắc của mọi người về cuộc sống thành một bài văn.

🔊 看完那本书后,我有很多疑问。

  • Kàn wán nà běn shū hòu, wǒ yǒu hěn duō yíwèn.
  • Sau khi đọc xong cuốn sách đó, tôi có rất nhiều câu hỏi.

🔊 电脑将来能代替人脑吗?对这个问题大象都还有疑问。

  • Diànnǎo jiānglái néng dàitì rénnǎo ma? Duì zhège wèntí, dàxiàng dōu hái yǒu yíwèn.
  • Trong tương lai, máy tính có thể thay thế bộ não con người không? Ngay cả voi cũng có nghi vấn về vấn đề này.

2️⃣ 篇 /piān/ – thiên – (lượng từ): bài, thiên (văn, báo…)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: bài; lượng từ cho bài viết
🔤 Pinyin: piān
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 我把人们对生活的很多疑问写成了一篇作文。

  • Wǒ bǎ rénmen duì shēnghuó de hěn duō yíwèn xiě chéng le yì piān zuòwén.
  • Tôi đã viết rất nhiều thắc mắc của mọi người về cuộc sống thành một bài văn.

🔊 我写了一篇文章。

  • Wǒ xiě le yì piān wénzhāng.
  • Tôi đã viết một bài văn.

🔊 他发表了一篇小说。

  • Tā fābiǎo le yì piān xiǎoshuō.
  • Anh ấy đã xuất bản một truyện ngắn.

3️⃣ 题目 /tímù/ – đề mục – (danh từ): tiêu đề

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: tiêu đề
🔤 Pinyin: tímù
🈶 Chữ Hán: 🔊 题目

📝 Ví dụ:

🔊 题目是《妈妈,爸爸……为什么?》。

  • Tímù shì “Māma, Bàba…… Wèishénme?”
  • Tiêu đề là “Mẹ ơi, bố ơi… vì sao?”

🔊 老师给了一篇作文题目。

  • Lǎoshī gěi le yì piān zuòwén tímù.
  • Giáo viên đã cho một tiêu đề bài văn.

🔊 这篇文章的题目很有意思。

  • Zhè piān wénzhāng de tímù hěn yǒuyìsi.
  • Tiêu đề của bài văn này rất thú vị.

4️⃣ 答案 /dá’àn/ – đáp án – (danh từ): câu trả lời

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: câu trả lời
🔤 Pinyin: dá’àn
🈶 Chữ Hán: 🔊 答案

📝 Ví dụ:

🔊 在作文里我只是提出了问题,而没有答案。

  • Zài zuòwén lǐ wǒ zhǐshì tíchū le wèntí, ér méiyǒu dá’àn.
  • Trong bài văn tôi chỉ nêu câu hỏi, chứ không có đáp án.

🔊 老师在黑板上写出了正确的答案。

  • Lǎoshī zài hēibǎn shàng xiě chū le zhèngquè de dá’àn.
  • Cô giáo viết đáp án đúng lên bảng.

🔊 我不确定这个问题的答案。

  • Wǒ bú quèdìng zhège wèntí de dá’àn.
  • Tôi không chắc đáp án của câu hỏi này.

5️⃣ 念 /niàn/ – niệm – (động từ): đọc

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: đọc
🔤 Pinyin: niàn
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 我把作文念给全班同学听。

  • Wǒ bǎ zuòwén niàn gěi quán bān tóngxué tīng.
  • Tôi đọc bài văn cho cả lớp nghe.

🔊 她正在念课文。

  • Tā zhèngzài niàn kèwén.
  • Cô ấy đang đọc bài khóa.

🔊 请你把这些单词念一遍。

  • Qǐng nǐ bǎ zhèxiē dāncí niàn yí biàn.
  • Bạn hãy đọc các từ này một lần.

6️⃣ 朗读 /lǎngdú/ – lãng độc – (động từ): đọc to

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: đọc to, rõ ràng
🔤 Pinyin: lǎngdú
🈶 Chữ Hán: 🔊 朗读

📝 Ví dụ:

🔊 第二天上课的时候,老师让我开始朗读我的文章。

  • Dì-èr tiān shàngkè de shíhou, lǎoshī ràng wǒ kāishǐ lǎngdú wǒ de wénzhāng.
  • Sáng hôm sau, thầy bảo tôi bắt đầu đọc to bài văn của mình.

🔊 他站起来朗读这首诗。

  • Tā zhàn qǐlái lǎngdú zhè shǒu shī.
  • Anh ấy đứng lên đọc bài thơ to rõ ràng.

🔊 朗读课文是提高口语的好方法。

  • Lǎngdú kèwén shì tígāo kǒuyǔ de hǎo fāngfǎ.
  • Đọc to bài khóa là cách tốt để nâng cao khẩu ngữ.

7️⃣ 文章 /wénzhāng/ – văn chương – (danh từ): bài văn, bài viết

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: bài văn, bài viết
🔤 Pinyin: wénzhāng
🈶 Chữ Hán: 🔊 文章

📝 Ví dụ:

🔊 我开始朗读我的文章,教室里非常安静。

  • Wǒ kāishǐ lǎngdú wǒ de wénzhāng, jiàoshì lǐ fēicháng ānjìng.
  • Tôi bắt đầu đọc bài văn của mình, trong lớp rất yên tĩnh.

🔊 他写了一篇关于环保的文章。

  • Tā xiě le yì piān guānyú huánbǎo de wénzhāng.
  • Anh ấy viết một bài văn về bảo vệ môi trường.

🔊 这篇文章的内容很丰富。

  • Zhè piān wénzhāng de nèiróng hěn fēngfù.
  • Nội dung bài văn này rất phong phú.

8️⃣ 蜘蛛 /zhīzhū/ – tri chu – (danh từ): con nhện

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: con nhện
🔤 Pinyin: zhīzhū
🈶 Chữ Hán: 🔊 蜘蛛

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么蜘蛛织网而不造房子?

  • Māma, wèishénme zhīzhū zhī wǎng ér bù zào fángzi?
  • Mẹ ơi, tại sao nhện giăng tơ mà không làm nhà?

🔊 墙角有一只大蜘蛛。

  • Qiángjiǎo yǒu yì zhī dà zhīzhū.
  • Có một con nhện to ở góc tường.

🔊 蜘蛛会织网抓虫子。

  • Zhīzhū huì zhī wǎng zhuā chóngzi.
  • Nhện biết giăng tơ bắt côn trùng.

9️⃣ 织 /zhī/ – chức – (động từ): dệt, giăng

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: dệt, giăng
🔤 Pinyin: zhī
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么蜘蛛织网而不造房子?

  • Māma, wèishénme zhīzhū zhī wǎng ér bù zào fángzi?
  • Mẹ ơi, tại sao nhện giăng tơ mà không làm nhà?

🔊 她正在织一条围巾。

  • Tā zhèngzài zhī yì tiáo wéijīn.
  • Cô ấy đang đan một chiếc khăn quàng.

🔊 蜘蛛在墙上织了一张网。

  • Zhīzhū zài qiáng shàng zhī le yì zhāng wǎng.
  • Nhện đã dệt một tấm lưới trên tường.

1️⃣0️⃣ 造 /zào/ – tạo – (động từ): tạo ra, xây

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: tạo, xây
🔤 Pinyin: zào
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么蜘蛛织网而不造房子?

  • Māma, wèishénme zhīzhū zhī wǎng ér bù zào fángzi?
  • Mẹ ơi, tại sao nhện giăng tơ mà không làm nhà?

🔊 工人们在工厂里造车。

  • Gōngrénmen zài gōngchǎng lǐ zào chē.
  • Công nhân đang sản xuất ô tô trong nhà máy.

🔊 这座桥是去年造的。

  • Zhè zuò qiáo shì qùnián zào de.
  • Cây cầu này được xây dựng từ năm ngoái.

1️⃣1️⃣ 工具 /gōngjù/ – công cụ – (danh từ): công cụ, dụng cụ

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: công cụ, dụng cụ
🔤 Pinyin: gōngjù
🈶 Chữ Hán: 🔊 工具

📝 Ví dụ:

🔊 爸爸,为什么我不能在你的工具箱里玩儿?

  • Bàba, wèishénme wǒ bù néng zài nǐ de gōngjùxiāng lǐ wánr?
  • Bố ơi, tại sao con không thể chơi trong hộp dụng cụ của bố?

🔊 修理电脑需要一些工具。

  • Xiūlǐ diànnǎo xūyào yìxiē gōngjù.
  • Sửa máy tính cần một vài dụng cụ.

🔊 这是爸爸常用的工具箱。

  • Zhè shì bàba chángyòng de gōngjùxiāng.
  • Đây là hộp dụng cụ bố thường dùng.

1️⃣2️⃣ 读书 /dúshū/ – độc thư – (động từ): đọc sách, đi học

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: đọc sách, đi học
🔤 Pinyin: dúshū
🈶 Chữ Hán: 🔊 读书

📝 Ví dụ:

🔊 爸爸,为什么我非读书不可?

  • Bàba, wèishénme wǒ fēi dúshū bù kě?
  • Bố ơi, tại sao con nhất định phải học?

🔊 妈妈正在房间里读书。

  • Māma zhèngzài fángjiān lǐ dúshū.
  • Mẹ đang đọc sách trong phòng.

🔊 他高中毕业后打算去国外读书。

  • Tā gāozhōng bìyè hòu dǎsuàn qù guówài dúshū.
  • Sau khi tốt nghiệp cấp 3, anh ấy định đi du học.

1️⃣3️⃣ 涂 /tú/ – đồ – (động từ): bôi, thoa

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: bôi, thoa
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么我不能像你一样涂口红?

  • Māma, wèishénme wǒ bù néng xiàng nǐ yíyàng tú kǒuhóng?
  • Mẹ ơi, tại sao con không thể thoa son như mẹ?

🔊 她在嘴唇上涂了口红。

  • Tā zài zuǐchún shàng tú le kǒuhóng.
  • Cô ấy thoa son lên môi.

🔊 小孩子喜欢在墙上乱涂。

  • Xiǎo háizi xǐhuān zài qiáng shàng luàn tú.
  • Trẻ con thích vẽ bậy lên tường.

1️⃣4️⃣ 口红 /kǒuhóng/ – khẩu hồng – (danh từ): son môi

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: son môi
🔤 Pinyin: kǒuhóng
🈶 Chữ Hán: 🔊 口红

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么我不能像你一样涂口红?

  • Māma, wèishénme wǒ bù néng xiàng nǐ yíyàng tú kǒuhóng?
  • Mẹ ơi, tại sao con không thể thoa son như mẹ?

🔊 她今天涂了红色的口红。

  • Tā jīntiān tú le hóngsè de kǒuhóng.
  • Hôm nay cô ấy thoa son màu đỏ.

🔊 我送妈妈一支口红。

  • Wǒ sòng māma yì zhī kǒuhóng.
  • Tôi tặng mẹ một cây son môi.

1️⃣5️⃣ 难看 /nánkàn/ – nan khán – (tính từ): xấu, khó coi

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: xấu, khó coi
🔤 Pinyin: nánkàn
🈶 Chữ Hán: 🔊 难看

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么我的牙那么难看?

  • Māma, wèishénme wǒ de yá nàme nánkàn?
  • Mẹ ơi, tại sao răng của con lại xấu thế?

🔊 这件衣服穿起来很难看。

  • Zhè jiàn yīfu chuān qǐlái hěn nánkàn.
  • Bộ quần áo này mặc vào rất xấu.

🔊 他写的字太难看了。

  • Tā xiě de zì tài nánkàn le.
  • Chữ anh ấy viết quá xấu.

1️⃣6️⃣ 仍然 /réngrán/ – nhưng nhiên – (phó từ): vẫn, vẫn cứ

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: vẫn, vẫn cứ
🔤 Pinyin: réngrán
🈶 Chữ Hán: 🔊 仍然

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么您对我仍然不放心?

  • Māma, wèishénme nín duì wǒ réngrán bù fàngxīn?
  • Mẹ ơi, tại sao mẹ vẫn không yên tâm về con?

🔊 虽然下雨了,他仍然去跑步。

  • Suīrán xiàyǔ le, tā réngrán qù pǎobù.
  • Dù trời mưa, anh ấy vẫn đi chạy bộ.

🔊 他仍然住在老家。

  • Tā réngrán zhù zài lǎojiā.
  • Anh ấy vẫn sống ở quê.

1️⃣7️⃣ 想念 /xiǎngniàn/ – tưởng niệm – (động từ): nhớ nhung

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: nhớ nhung
🔤 Pinyin: xiǎngniàn
🈶 Chữ Hán: 🔊 想念

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么我这么想念老朋友?

  • Māma, wèishénme wǒ zhème xiǎngniàn lǎo péngyǒu?
  • Mẹ ơi, tại sao con nhớ bạn cũ nhiều như thế?

🔊 我很想念我的父母。

  • Wǒ hěn xiǎngniàn wǒ de fùmǔ.
  • Tôi rất nhớ bố mẹ mình.

🔊 她总是想念自己的家乡。

  • Tā zǒngshì xiǎngniàn zìjǐ de jiāxiāng.
  • Cô ấy luôn nhớ quê hương.

1️⃣8️⃣ 目光 /mùguāng/ – mục quang – (danh từ): ánh mắt

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: ánh mắt
🔤 Pinyin: mùguāng
🈶 Chữ Hán: 🔊 目光

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么我每次遇到他的目光心就跳得特别快?

  • Māma, wèishénme wǒ měi cì yùdào tā de mùguāng xīn jiù tiào de tèbié kuài?
  • Mẹ ơi, tại sao mỗi lần gặp ánh mắt của anh ấy, tim con lại đập nhanh?

🔊 他用温柔的目光看着她。

  • Tā yòng wēnróu de mùguāng kànzhe tā.
  • Anh ấy nhìn cô ấy bằng ánh mắt dịu dàng.

🔊 他的目光很坚定。

  • Tā de mùguāng hěn jiāndìng.
  • Ánh mắt anh ấy rất kiên định.

1️⃣9️⃣ 发抖 /fādǒu/ – phát đấu – (động từ): run, lẩy bẩy

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: run, lẩy bẩy
🔤 Pinyin: fādǒu
🈶 Chữ Hán: 🔊 发抖

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么一听见他的声音,我的双腿就发抖?

  • Māma, wèishénme yì tīngjiàn tā de shēngyīn, wǒ de shuāngtuǐ jiù fādǒu?
  • Mẹ ơi, tại sao hễ nghe thấy giọng anh ấy là chân con run?

🔊 他冷得发抖。

  • Tā lěng de fādǒu.
  • Anh ấy lạnh đến phát run.

🔊 听到那个消息我吓得发抖。

  • Tīng dào nà gè xiāoxi wǒ xià de fādǒu.
  • Nghe tin đó tôi sợ đến run rẩy.

2️⃣0️⃣ 傻 /shǎ/ – sỏa – (tính từ): ngốc nghếch

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: ngốc nghếch
🔤 Pinyin: shǎ
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么我一听见他的声音,我的双腿就发抖?我是是不是很傻?

  • Māma, wèishénme wǒ yì tīngjiàn tā de shēngyīn, wǒ de shuāngtuǐ jiù fādǒu? Wǒ shì bú shì hěn shǎ?
  • Mẹ ơi, tại sao cứ nghe thấy giọng anh ấy là chân con run? Có phải con rất ngốc không?

🔊 他不是傻,只是不爱说话。

  • Tā bú shì shǎ, zhǐshì bù ài shuōhuà.
  • Anh ấy không ngốc, chỉ là ít nói thôi.

🔊 小时候我总是被叫傻瓜。

  • Xiǎoshíhou wǒ zǒng shì bèi jiào shǎguā.
  • Hồi nhỏ tôi luôn bị gọi là ngốc.

2️⃣1️⃣ 闭 /bì/ – bế – (động từ): đóng, nhắm

🇻🇳 Tiếng Việt: đóng, nhắm
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么我一闭上眼睛,脑子里就全是他的影子?

  • Māma, wèishénme wǒ yí bì shàng yǎnjīng, nǎozi lǐ jiù quán shì tā de yǐngzi?
  • Mẹ ơi, tại sao cứ nhắm mắt lại là trong đầu con toàn hình bóng của anh ấy?

🔊 请把门闭上。

  • Qǐng bǎ mén bì shàng.
  • Hãy đóng cửa lại.

🔊 她闭上眼睛睡觉了。

  • Tā bì shàng yǎnjīng shuìjiào le.
  • Cô ấy nhắm mắt và ngủ rồi.

2️⃣2️⃣ 影子 /yǐngzi/ – ảnh tử – (danh từ): bóng, cái bóng

🇻🇳 Tiếng Việt: bóng, cái bóng
🔤 Pinyin: yǐngzi
🈶 Chữ Hán: 🔊 影子

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么我一闭上眼睛,脑子里就全是他的影子?

  • Māma, wèishénme wǒ yí bì shàng yǎnjīng, nǎozi lǐ jiù quán shì tā de yǐngzi?
  • Mẹ ơi, tại sao cứ nhắm mắt lại là trong đầu con toàn hình bóng của anh ấy?

🔊 墙上有一个奇怪的影子。

  • Qiáng shàng yǒu yí gè qíguài de yǐngzi.
  • Trên tường có một cái bóng kỳ lạ.

🔊 她的影子映在地上。

  • Tā de yǐngzi yìng zài dìshang.
  • Bóng của cô ấy in trên mặt đất.

2️⃣3️⃣ 外婆 /wàipó/ – ngoại bà – (danh từ): bà ngoại

🇻🇳 Tiếng Việt: bà ngoại
🔤 Pinyin: wàipó
🈶 Chữ Hán: 🔊 外婆

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么您不喜欢有人叫您“外婆”?

  • Māma, wèishénme nín bù xǐhuan yǒurén jiào nín “wàipó”?
  • Mẹ ơi, tại sao mẹ không thích có người gọi mẹ là “bà ngoại”?

🔊 我的外婆住在农村。

  • Wǒ de wàipó zhù zài nóngcūn.
  • Bà ngoại tôi sống ở nông thôn.

🔊 外婆做的饭特别好吃。

  • Wàipó zuò de fàn tèbié hǎochī.
  • Cơm bà nấu đặc biệt ngon.

2️⃣4️⃣ 宝贝 /bǎobèi/ – bảo bối – (danh từ): của báu, con cưng

🇻🇳 Tiếng Việt: con cưng, bảo bối
🔤 Pinyin: bǎobèi
🈶 Chữ Hán: 🔊 宝贝

📝 Ví dụ:

🔊 我的小宝贝为什么总是紧紧地抓着我的手?

  • Wǒ de xiǎo bǎobèi wèishénme zǒng shì jǐnjǐn de zhuāzhe wǒ de shǒu?
  • Bé cưng của mẹ tại sao luôn nắm chặt tay mẹ?

🔊 这个小女孩是爸爸的宝贝。

  • Zhège xiǎo nǚhái shì bàba de bǎobèi.
  • Bé gái này là con cưng của bố.

🔊 她把这本书当作宝贝。

  • Tā bǎ zhè běn shū dàngzuò bǎobèi.
  • Cô ấy xem cuốn sách này như bảo vật.

2️⃣5️⃣ 精力 /jīnglì/ – tinh lực – (danh từ): sức lực, tinh lực

🇻🇳 Tiếng Việt: sức lực, tinh lực
🔤 Pinyin: jīnglì
🈶 Chữ Hán: 🔊 精力

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么你总是精力无穷,而我却一天到晚累得要命?

  • Māma, wèishénme nǐ zǒng shì jīnglì wúqióng, ér wǒ què yì tiān dào wǎn lèi de yàomìng?
  • Mẹ ơi, tại sao mẹ lúc nào cũng tràn đầy năng lượng, còn con thì cả ngày mệt rã rời?

🔊 他每天都充满精力。

  • Tā měitiān dōu chōngmǎn jīnglì.
  • Anh ấy lúc nào cũng tràn đầy năng lượng.

🔊 孩子们的精力真旺盛。

  • Háizimen de jīnglì zhēn wàngshèng.
  • Trẻ con thật nhiều năng lượng.

2️⃣6️⃣ 无穷 /wúqióng/ – vô cùng – (tính từ/động từ): vô hạn, không cùng

🇻🇳 Tiếng Việt: vô tận
🔤 Pinyin: wúqióng
🈶 Chữ Hán: 🔊 无穷

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么你总是精力无穷,而我却一天到晚累得要命?

  • Māma, wèishénme nǐ zǒng shì jīnglì wúqióng, ér wǒ què yì tiān dào wǎn lèi de yàomìng?
  • Mẹ ơi, tại sao mẹ luôn tràn đầy sức lực vô tận, còn con thì cả ngày mệt rã rời?

🔊 小朋友的想象力真是无穷的。

  • Xiǎopéngyǒu de xiǎngxiànglì zhēn shì wúqióng de.
  • Trí tưởng tượng của trẻ con thật sự vô tận.

🔊 他对知识的追求是无穷的。

  • Tā duì zhīshì de zhuīqiú shì wúqióng de.
  • Sự theo đuổi tri thức của anh ấy là vô hạn.

2️⃣7️⃣ 多么 /duōme/ – đa ma – (phó từ): biết bao

🇻🇳 Tiếng Việt: biết bao
🔤 Pinyin: duōme
🈶 Chữ Hán: 🔊 多么

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么交新朋友这么困难?我多么想念老朋友!

  • Māma, wèishénme jiāo xīn péngyǒu zhème kùnnán? Wǒ duōme xiǎngniàn lǎo péngyǒu!
  • Mẹ ơi, tại sao kết bạn mới lại khó thế? Con nhớ bạn cũ biết bao!

🔊 天空多么蓝啊!

  • Tiānkōng duōme lán a!
  • Bầu trời xanh biết bao!

🔊 我多么希望你能来!

  • Wǒ duōme xīwàng nǐ néng lái!
  • Tôi mong bạn đến biết bao!

2️⃣8️⃣ 难过 /nánguò/ – nan quá – (tính từ): buồn

🇻🇳 Tiếng Việt: buồn
🔤 Pinyin: nánguò
🈶 Chữ Hán: 🔊 难过

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么你们要离开我而去?难道我真的再也见不到你们了吗?这让我多么难过!

  • Māma, wèishénme nǐmen yào líkāi wǒ ér qù? Nándào wǒ zhēn de zài yě jiàn bú dào nǐmen le ma? Zhè ràng wǒ duōme nánguò!
  • Mẹ ơi, tại sao cha mẹ lại bỏ con mà đi? Chẳng lẽ con thật sự không bao giờ gặp lại cha mẹ nữa sao? Điều này làm con rất buồn!

🔊 听到这个消息我很难过。

  • Tīngdào zhège xiāoxi wǒ hěn nánguò.
  • Tôi rất buồn khi nghe tin này.

🔊 她一个人坐在角落里,看起来很难过。

  • Tā yí gè rén zuò zài jiǎoluò lǐ, kàn qǐlái hěn nánguò.
  • Cô ấy ngồi một mình trong góc, trông rất buồn.

2️⃣9️⃣ 经历 /jīnglì/ – kinh lịch – (động từ): trải qua

🇻🇳 Tiếng Việt: trải qua
🔤 Pinyin: jīnglì
🈶 Chữ Hán: 🔊 经历

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么每个人都不得不经历生老病死?

  • Māma, wèishénme měi gèrén dōu bùdébù jīnglì shēnglǎo bìng sǐ?
  • Mẹ ơi, tại sao ai cũng phải trải qua sinh lão bệnh tử?

🔊 她经历了很多困难。

  • Tā jīnglì le hěn duō kùnnán.
  • Cô ấy đã trải qua rất nhiều khó khăn.

🔊 经历是人生中最宝贵的财富。

  • Jīnglì shì rénshēng zhōng zuì bǎoguì de cáifù.
  • Kinh nghiệm là tài sản quý giá nhất trong đời người.

3️⃣0️⃣ 青春 /qīngchūn/ – thanh xuân – (danh từ): tuổi trẻ

🇻🇳 Tiếng Việt: tuổi trẻ
🔤 Pinyin: qīngchūn
🈶 Chữ Hán: 🔊 青春

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么我的青春悄悄地飞走?

  • Māma, wèishénme wǒ de qīngchūn qiāoqiāo de fēizǒu?
  • Mẹ ơi, tại sao tuổi trẻ của con lại lặng lẽ bay đi?

🔊 青春是人生中最美好的时光。

  • Qīngchūn shì rénshēng zhōng zuì měihǎo de shíguāng.
  • Thanh xuân là quãng thời gian đẹp nhất trong đời người.

🔊 她珍惜自己的青春。

  • Tā zhēnxī zìjǐ de qīngchūn.
  • Cô ấy trân trọng tuổi thanh xuân của mình.

3️⃣1️⃣ 偷偷 /tōutōu/ – thâu thâu – (phó từ): lén lút

🇻🇳 Tiếng Việt: lén lút
🔤 Pinyin: tōutōu
🈶 Chữ Hán: 🔊 偷偷

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么我的青春已经偷偷飞走?

  • Māma, wèishénme wǒ de qīngchūn yǐjīng tōutōu fēizǒu?
  • Mẹ ơi, tại sao tuổi trẻ của con đã lén lút bay đi?

🔊 他偷偷地离开了教室。

  • Tā tōutōu de líkāi le jiàoshì.
  • Anh ấy lén rời khỏi lớp học.

🔊 她偷偷地看了我一眼。

  • Tā tōutōu de kàn le wǒ yì yǎn.
  • Cô ấy lén nhìn tôi một cái.

3️⃣2️⃣ 渐渐 /jiànjiàn/ – tiệm tiệm – (phó từ): dần dần

🇻🇳 Tiếng Việt: dần dần
🔤 Pinyin: jiànjiàn
🈶 Chữ Hán: 🔊 渐渐

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么我的头发渐渐都白了?

  • Māma, wèishénme wǒ de tóufa jiànjiàn dōu bái le?
  • Mẹ ơi, tại sao tóc của con dần dần bạc hết?

🔊 天渐渐黑了。

  • Tiān jiànjiàn hēi le.
  • Trời dần dần tối.

🔊 他渐渐适应了新环境。

  • Tā jiànjiàn shìyìng le xīn huánjìng.
  • Anh ấy dần thích nghi với môi trường mới.

3️⃣3️⃣ 弯 /wān/ – loan – (động từ): cong, cúi

🇻🇳 Tiếng Việt: cong, cúi
🔤 Pinyin: wān
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么我弯着腰摘花时手会发抖?

  • Māma, wèishénme wǒ wān zhe yāo zhāihuā shí shǒu huì fādǒu?
  • Mẹ ơi, tại sao khi con cúi lưng hái hoa thì tay lại run?

🔊 他把腰弯了下来。

  • Tā bǎ yāo wān le xiàlái.
  • Anh ấy cúi lưng xuống.

🔊 这条路很弯。

  • Zhè tiáo lù hěn wān.
  • Con đường này rất quanh co.

3️⃣4️⃣ 腰 /yāo/ – yêu – (danh từ): lưng, eo

🇻🇳 Tiếng Việt: lưng, eo
🔤 Pinyin: yāo
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么我弯着腰摘花时手会发抖?

  • Māma, wèishénme wǒ wān zhe yāo zhāihuā shí shǒu huì fādǒu?
  • Mẹ ơi, tại sao khi con cúi lưng hái hoa thì tay lại run?

🔊 他腰疼,不想动。

  • Tā yāo téng, bù xiǎng dòng.
  • Anh ấy đau lưng, không muốn cử động.

🔊 弯腰捡起地上的纸。

  • Wān yāo jiǎn qǐ dìshàng de zhǐ.
  • Cúi lưng nhặt tờ giấy trên đất.

3️⃣5️⃣ 摘 /zhāi/ – trích – (động từ): hái, ngắt

🇻🇳 Tiếng Việt: hái, ngắt
🔤 Pinyin: zhāi
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么我弯着腰摘花时手会发抖?

  • Māma, wèishénme wǒ wān zhe yāo zhāihuā shí shǒu huì fādǒu?
  • Mẹ ơi, tại sao khi con cúi lưng hái hoa thì tay lại run?

🔊 他在树上摘了几个苹果。

  • Tā zài shù shàng zhāi le jǐ gè píngguǒ.
  • Anh ấy hái vài quả táo trên cây.

🔊 妈妈摘下帽子擦汗。

  • Māma zhāi xià màozi cā hàn.
  • Mẹ tháo mũ xuống để lau mồ hôi.

3️⃣6️⃣ 滴 /dī/ – trích – (lượng từ/động từ): giọt, nhỏ xuống

🇻🇳 Tiếng Việt: giọt, nhỏ xuống
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么花瓣上总是有几滴露水?

  • Māma, wèishénme huābàn shàng zǒng shì yǒu jǐ dī lùshuǐ?
  • Mẹ ơi, tại sao trên cánh hoa lúc nào cũng có vài giọt sương?

🔊 地上有几滴水。

  • Dìshàng yǒu jǐ dī shuǐ.
  • Trên sàn có vài giọt nước.

🔊 他滴了一滴药水进眼睛。

  • Tā dī le yì dī yàoshuǐ jìn yǎnjīng.
  • Anh ấy nhỏ một giọt thuốc vào mắt.

3️⃣7️⃣ 意识到 /yìshí dào/ – ý thức đáo – (động từ): ý thức được, nhận ra

🇻🇳 Tiếng Việt: ý thức được, nhận ra
🔤 Pinyin: yìshí dào
🈶 Chữ Hán: 🔊 意识到

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么我没能早点意识到您说的话是真的?

  • Māma, wèishénme wǒ méi néng zǎodiǎn yìshí dào nín shuō de huà shì zhēn de?
  • Mẹ ơi, tại sao con không thể sớm nhận ra lời mẹ nói là thật?

🔊 他突然意识到自己的错误。

  • Tā tūrán yìshí dào zìjǐ de cuòwù.
  • Anh ấy đột nhiên nhận ra lỗi của mình.

🔊 当我意识到这一点时,一切都晚了。

  • Dāng wǒ yìshí dào zhè yìdiǎn shí, yíqiè dōu wǎn le.
  • Khi tôi nhận ra điều đó thì mọi chuyện đã muộn rồi.

3️⃣8️⃣ 包括 /bāokuò/ – bao quát – (động từ): bao gồm

🇻🇳 Tiếng Việt: bao gồm
🔤 Pinyin: bāokuò
🈶 Chữ Hán: 🔊 包括

📝 Ví dụ:

🔊 妈妈,为什么幸福的生活总是包括那么多小小的烦恼?

  • Māma, wèishénme xìngfú de shēnghuó zǒng shì bāokuò nàme duō xiǎoxiǎo de fánnǎo?
  • Mẹ ơi, tại sao cuộc sống hạnh phúc luôn bao gồm nhiều phiền não nhỏ bé?

🔊 这个价格包括早餐。

  • Zhège jiàgé bāokuò zǎocān.
  • Giá này đã bao gồm bữa sáng.

🔊 班里有50名学生,包括三个外国人。

  • Bān lǐ yǒu 50 míng xuéshēng, bāokuò sān gè wàiguórén.
  • Trong lớp có 50 học sinh, bao gồm 3 người nước ngoài.

2️⃣ Ngữ pháp

1️⃣ Động từ + 出来

Cách dùng 1: Biểu thị hướng ra ngoài (từ trong → ra ngoài)

Ý nghĩa: Diễn tả hành động di chuyển từ trong ra ngoài, theo hướng gần về phía người nói.

Cấu trúc:

Động từ + 出来

Hoặc:

Từ nơi nào đó + V + 出来 + đối tượng (nếu có)

📝 Ví dụ:

(1) 🔊 为什么今天没通知他?目光里的心就觉得特别愧疚,像要躲出来一样。

  • Wèishénme jīntiān méi tōngzhī tā? Mùguāng lǐ de xīn jiù juéde tèbié kuìjiù, xiàng yào duǒchūlái yīyàng.
  • Tại sao hôm nay lại không báo cho anh ấy? Trong ánh mắt lộ rõ sự áy náy, như muốn trốn ra ngoài vậy.

(2) 🔊 上课的时候,突然从教室里跑出来一个学生。

  • Shàngkè de shíhou, tūrán cóng jiàoshì lǐ pǎo chūlái yí gè xuéshēng.
  • Trong giờ học, đột nhiên có một học sinh chạy ra khỏi lớp.

Cách dùng 2: Biểu thị kết quả của hành động (từ không → có, từ ẩn → hiện)

Ý nghĩa: Diễn tả hành động đạt kết quả, làm cho điều gì đó:

  • Từ không có → thành có
  • Từ không rõ → rõ
  • Từ ẩn giấu → hiện ra
  • Từ chưa nhận ra → nhận ra

Đây là cách dùng rất phổ biến trong ngôn ngữ hiện đại.

Cấu trúc phổ biến:

Động từ + 出来 (+ tân ngữ)

Có thể có trợ từ kết quả như:

  • 🔊 看出来 (nhìn ra, nhận ra)
  • 🔊 听出来 (nghe ra, phân biệt)
  • 🔊 想出来 (nghĩ ra)
  • 🔊 提出来 (đưa ra)
  • 🔊 说出来 (nói ra)
  • 🔊 分析出来 (phân tích ra)

📝 Ví dụ:

(1) 🔊 这道问题我根本就不可能想出来答案来。

  • Zhè dào wèntí wǒ gēnběn jiù bù kěnéng xiǎng chūlái dá’àn lái.
  • Câu hỏi này tôi hoàn toàn không thể nghĩ ra được đáp án.

(2) 🔊 生活还应该包括我们提出来的问题。

  • Shēnghuó hái yīnggāi bāokuò wǒmen tí chūlái de wèntí.
  • Cuộc sống cũng nên bao gồm cả những vấn đề do chúng ta đưa ra.

(3) 🔊 爸爸妈妈的声音,孩子很容易听出来。

  • Bàba māma de shēngyīn, háizi hěn róngyì tīng chūlái.
  • Giọng của bố mẹ, trẻ con rất dễ nhận ra.

🔊 孩子很容易听出爸爸妈妈的声音

  • Háizi hěn róngyì tīng chū bàba māma de shēngyīn lái.

🔊 孩子很容易听出来爸爸妈妈的声音。

  • Háizi hěn róngyì tīng chūlái bàba māma de shēngyīn.
  • Trẻ con rất dễ nghe ra được giọng của bố mẹ.

(4)
🅰️ 🔊 你能拆出来这个字的意思吗?

  • Nǐ néng chāi chūlái zhè gè zì de yìsi ma?
  • Bạn có thể phân tích ra nghĩa của chữ này không?

🅱️ 🔊 不,这个字的意思我看不出来。

  • Bù, zhè gè zì de yìsi wǒ kàn bù chūlái.
  • Không, mình không nhìn ra được nghĩa của chữ này.

(5) 🔊 在有的国家,喝汤时咂出来声音是很礼貌的,而在另一些国家,吃面条时出声音表示而很不礼貌。

  • Zài yǒu de guójiā, hē tāng shí zā chūlái shēngyīn shì hěn lǐmào de, ér zài lìng yīxiē guójiā, chī miàntiáo shí chū shēngyīn biǎoshì hěn bù lǐmào.
  • Ở một số quốc gia, phát ra tiếng khi ăn súp là lịch sự, còn ở những nước khác thì tạo tiếng khi ăn mì lại bị coi là bất lịch sự.

2️⃣ 非……不可

Cấu trúc:

非 + Động từ / Cụm động từ + 不可

Khi kết hợp lại, “非……不可” có nghĩa là:

  • Nhất định phải…,
  • Không thể không…,
  • Không làm thì không được…,
  • Chắc chắn sẽ… (tuỳ theo ngữ cảnh).

Biểu thị “nhất định phải”, “bắt buộc phải” làm gì đó

  • Diễn tả sự cần thiết, bắt buộc, không có lựa chọn nào khác.
  • Ý nghĩa tương đương: 必须 (bìxū), 一定要 (yīdìng yào)

Cấu trúc:

非 + V + 不可

📝 Ví dụ:

🔊 爸爸,为什么我非读书不可?

  • Bàba, wèishénme wǒ fēi dúshū bùkě?
  • Bố ơi, tại sao con bắt buộc phải học?

🔊 爸爸,为什么孩子们非走出家门,离开我们不可?

  • Bàba, wèishénme háizimen fēi zǒu chū jiāmén, líkāi wǒmen bùkě?
  • Bố ơi, tại sao con cái nhất định phải ra khỏi nhà, rời xa bố mẹ?

🔊 你的眼睛近视得很厉害,非戴眼镜不可。你的牙也非看医生不可了。

  • Nǐ de yǎnjing jìnshì de hěn lìhài, fēi dài yǎnjìng bùkě. Nǐ de yá yě fēi kàn yīshēng bùkě le.
  • Mắt của con bị cận rất nặng, nhất định phải đeo kính. Răng của con cũng nhất định phải đi khám bác sĩ rồi.

妈妈:🔊 这件玩具太贵了,我们不买了。

  • Māma: Zhè jiàn wánjù tài guì le, wǒmen bù mǎi le.
  • Mẹ: Món đồ chơi này đắt quá, chúng ta không mua nữa.

孩子:🔊 我非要不可。

  • Háizi: Wǒ fēi yào bùkě.
  • Con: Con nhất định phải có nó!

Biểu thị “chắc chắn sẽ”, “không thể không xảy ra”

  • Dự đoán điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai, thường là kết quả tiêu cực nếu không thay đổi.
  • Ý nghĩa tương đương: 一定会…, 肯定会…, 免不了…

Cấu trúc:

非 + V + 不可
(thường có điều kiện đi kèm ở trước: “如果…”, “要是…”, v.v.)

📝 Ví dụ:

🔊 在中国,如果一个男的戴着绿色的帽子,别人非笑话他不可。

  • Zài Zhōngguó, rúguǒ yí gè nán de dàizhe lǜsè de màozi, biérén fēi xiàohuà tā bùkě.
  • Ở Trung Quốc, nếu một người đàn ông đội mũ màu xanh lá cây, người khác nhất định sẽ cười nhạo anh ta.

🔊 这么冷的天你衣服穿得这么少,非感冒不可。

  • Zhème lěng de tiān nǐ yīfu chuān de zhème shǎo, fēi gǎnmào bùkě.
  • Trời lạnh như thế này mà bạn mặc ít quần áo như vậy, nhất định sẽ bị cảm.

3️⃣ 仍然 (réngrán)

Ý nghĩa:

  • “仍然” = vẫn, vẫn còn, vẫn như cũ
  •  Dùng để diễn tả một hành động, trạng thái, hoặc tình huống đã xảy ra trước đó và vẫn tiếp tục tồn tại đến hiện tại, không thay đổi.
  • Thường nhấn mạnh vào tính liên tục, không thay đổi của trạng thái hoặc hành vi.

Vị trí trong câu: “仍然” là phó từ, vì vậy nó đứng trước động từ chính hoặc tính từ.

Cấu trúc:

Chủ ngữ + 仍然 + Động từ / Tính từ…

📝 Ví dụ:

🔊 妈,您为什么对我仍然不放心?您的女儿已经长大了。

  • Mā, nín wèishénme duì wǒ réngrán bú fàngxīn? Nín de nǚ’ér yǐjīng zhǎng dà le.
  • Mẹ, sao mẹ vẫn chưa yên tâm về con? Con gái mẹ đã lớn rồi mà.

🔊 这些问题我们已经说了很多次了,可是现在仍然没有解决。

  • Zhèxiē wèntí wǒmen yǐjīng shuō le hěn duō cì le, kěshì xiànzài réngrán méiyǒu jiějué.
  • Những vấn đề này chúng ta đã nói nhiều lần rồi, nhưng đến giờ vẫn chưa được giải quyết.

🔊 昨天我给家里打电话,第一次占线,第二次占线,第三次仍然占线。

  • Zuótiān wǒ gěi jiālǐ dǎ diànhuà, dì yī cì zhànxiàn, dì èr cì zhànxiàn, dì sān cì réngrán zhànxiàn.
  • Hôm qua tôi gọi điện về nhà, lần thứ nhất bận máy, lần thứ hai bận máy, lần thứ ba vẫn bận máy.

🔊 在国外工作了几十年,最后他仍然回到了自己的祖国。

  • Zài guówài gōngzuò le jǐ shí nián, zuìhòu tā réngrán huídào le zìjǐ de zǔguó.
  • Làm việc ở nước ngoài mấy chục năm, cuối cùng ông ấy vẫn trở về Tổ quốc.

🔊 虽然很长时间不用汉语,但他的汉语仍然很流利。

  • Suīrán hěn cháng shíjiān bú yòng Hànyǔ, dàn tā de Hànyǔ réngrán hěn liúlì.
  • Tuy lâu rồi không dùng tiếng Hán, nhưng tiếng Hán của anh ấy vẫn rất trôi chảy.

🔊 五年过去了,这儿的公共汽车票仍然1块钱一张。

  • Wǔ nián guòqù le, zhèr de gōnggòng qìchē piào réngrán yí kuài qián yì zhāng.
  • Năm năm trôi qua rồi, vé xe buýt ở đây vẫn là 1 tệ một tấm.

4️⃣ Cách dùng 再也

Ý nghĩa:

  • 再也: có thể hiểu là “không bao giờ… nữa”, “vĩnh viễn không… nữa”, hoặc “tuyệt đối không lặp lại”.
  • Được dùng khi muốn nhấn mạnh rằng một hành vi, động tác hoặc trạng thái đã từng xảy ra trước đây, sau đó chấm dứt và sẽ không bao giờ lặp lại nữa.

Cấu trúc thường gặp:

再也 + 不 / 没 + Động từ + 了

⚠️ Lưu ý:

  • Khi dùng với “不”, nói về tương lai → không lặp lại nữa.
  • Khi dùng với “没”, nói về quá khứ → đã không còn như trước nữa.

Vị trí trong câu: “再也” là trạng từ, thường đứng trước phủ định (“不” hoặc “没”) và trước động từ chính của câu.

Cấu trúc đầy đủ:

Chủ ngữ + 再也 + 不 / 没 + Động từ + (tân ngữ) + 了

📝 Ví dụ:

🔊 难道我真的再也见不到你们了吗?

  • Nándào wǒ zhēnde zài yě jiàn bú dào nǐmen le ma?
  • Chẳng lẽ tôi thật sự sẽ không bao giờ gặp lại các bạn nữa sao?

🔊 小王每次喝醉酒后总是说以后再也不喝酒了。

  • Xiǎo Wáng měi cì hē zuìjiǔ hòu zǒng shì shuō yǐhòu zài yě bù hējiǔ le.
  • Tiểu Vương mỗi lần say rượu đều nói sau này sẽ không bao giờ uống rượu nữa.

🔊 老王17岁离开老家以后,就再也没回去过。

  • Lǎo Wáng shíqī suì líkāi lǎojiā yǐhòu, jiù zài yě méi huíqù guò.
  • Lão Vương rời quê nhà từ năm 17 tuổi, từ đó về sau chưa từng quay lại.

🔊 上小学的时候,我吃海鲜吃坏了肚子,从那以后,我再也没吃过海鲜。

  • Shàng xiǎoxué de shíhou, wǒ chī hǎixiān chī huài le dùzi, cóng nà yǐhòu, wǒ zài yě méi chī guò hǎixiān.
  • Hồi học tiểu học, tôi ăn hải sản bị đau bụng, từ đó về sau tôi không bao giờ ăn hải sản nữa.

5️⃣ 渐渐 (jiànjiàn)

Ý nghĩa:

  • 渐渐 nghĩa là dần dần, từ từ, biểu thị một sự thay đổi tăng dần hoặc giảm dần theo thời gian, hoàn cảnh hoặc sự phát triển của sự việc.
  • Đây là một phó từ miêu tả quá trình thay đổi có tính chất liên tục, không đột ngột.

Vị trí trong câu:

  • 渐渐 là phó từ (副词) → Thường đứng trước động từ hoặc cụm động từ để bổ nghĩa cho hành động, trạng thái đang thay đổi.
  • Không dùng “了” trực tiếp sau “渐渐”
    “了” đứng sau động từ, không đứng sau “渐渐”

Cấu trúc:

Chủ ngữ + 渐渐 + (地) + Động từ / Cụm động từ

CÁCH DÙNG “地” SAU “渐渐”

“渐渐” ở đầu câu: Bắt buộc phải có “地”, theo quy tắc ngữ pháp, khi trạng từ đặt đầu câu và bổ nghĩa cho động từ, phải dùng “地”

“渐渐” đứng trước động từ (không đứng đầu câu):  Có thể dùng hoặc không, cả hai đều chấp nhận được trong văn nói và viết, “地” làm rõ nghĩa hơn

📝 Ví dụ:

🔊 为什么我的头发渐渐都白了?

  • Wèishénme wǒ de tóufà jiànjiàn dōu bái le?
  • Tại sao tóc của tôi dần dần bạc hết rồi?

🔊 我的汉语水平渐渐提高了。

  • Wǒ de Hànyǔ shuǐpíng jiànjiàn tígāo le.
  • Trình độ tiếng Trung của tôi dần dần được nâng cao.

🔊 渐渐地,风小了,雨停了。

  • Jiànjiàn de, fēng xiǎo le, yǔ tíng le.
  • Dần dần, gió nhỏ lại, mưa ngừng rơi.

🔊 来中国以后,我渐渐(地)习惯了早睡早起。

  • Lái Zhōngguó yǐhòu, wǒ jiànjiàn (de) xíguàn le zǎo shuì zǎo qǐ.
  • Sau khi đến Trung Quốc, tôi dần dần quen với việc ngủ sớm dậy sớm.

🔊 时间长了,小王渐渐(地)不喜欢自己的工作了。

  • Shíjiān cháng le, Xiǎo Wáng jiànjiàn (de) bù xǐhuan zìjǐ de gōngzuò le.
  • Thời gian trôi qua, Tiểu Vương dần dần không còn thích công việc của mình nữa.

3️⃣ Bài khóa

🔊 生活的疑问

🔊 17岁上中学的时候,我把人们对生活的很多疑问写成了一篇作文,题目是《妈妈,爸爸……为什么?》。写完以后,我有点儿担心,在作文里我只是提出了问题,而没有回答,因为我根本就不可能给出答案来。第二天上课的时候,老师让我把作文念给全班同学听。教室里非常安静,我开始朗读我的文章:

🔊 妈妈,爸爸……为什么?

🔊 妈妈,为什么玫瑰花是红的?
🔊 妈妈,为什么草是绿的,而天是蓝的?为什么蜘蛛织网而不建房子?
🔊 爸爸,为什么我不能在你的工具箱里玩儿?
🔊 爸爸,为什么我非读书不可?
🔊 妈妈,为什么我不能像你一样涂口红?

🔊 爸爸,为什么我不能在外边玩儿到晚上12点,而别的小孩儿可以?
🔊 爸爸,为什么男孩儿们总是不喜欢我?
🔊 妈妈,为什么我必须很瘦?为什么我只能看着冰淇淋、巧克力流口水?
🔊 妈,为什么我的牙那么难看?
🔊 爸,为什么我一定要戴眼镜?

🔊 妈,为什么我必须毕业?
🔊 爸,为什么我不得不长大?
🔊 妈,爸,为什么我必须出家门,离开你们独立生活?
🔊 妈,为什么您对我仍然不放心?您的女儿已经长大了。
🔊 爸,为什么我这么想念老朋友?

🔊 妈,我不明白,为什么交新朋友这么困难?
🔊 爸,为什么我非常想念在家时的日子?
🔊 爸,为什么每次遇到他的目光我的心就跳得特别快,像要跳出来一样?
🔊 妈,为什么一听见他的声音,我的双腿就发抖?我是不是很傻?为什么我一闭上眼睛,脑子里就全是他的影子?
🔊 妈,为什么您不喜欢有人叫您“外婆”?


🔊 妈,为什么孩子们一定要长大?
🔊 爸,为什么他们非走出家门,离开我们不可?
🔊 我不明白,为什么有人叫我“奶奶”?

🔊 妈妈,爸爸,为什么你们要离我而去?难道我真的再也见不到你们了吗?这让我多么难过!
🔊 为什么每个人都不得不经历生老病死?
🔊 为什么我的青春小鸟早已偷偷飞走?
🔊 为什么我的头发渐渐都白了?
🔊 为什么我弯腰摘花时手会发抖?

🔊 为什么玫瑰花是红色的呢?

🔊 读完作文,我看到一滴眼泪从老师的眼角慢慢地流了下来。这时,我突然意识到,生活不仅包括我们得到的答案,还应该包括我们提出出来的问题。

🔤 Phiên âm:

Shēnghuó de yíwèn
(Những nghi vấn trong cuộc sống)

17 suì shàng zhōngxué de shíhou, wǒ bǎ rénmen duì shēnghuó de hěn duō yíwèn xiě chéng le yì piān zuòwén, tímù shì “Māmā, bàba……wèishénme?” Xiě wán yǐhòu, wǒ yǒudiǎn dānxīn, zài zuòwén lǐ wǒ zhǐshì tíchūle wèntí, ér méiyǒu huídá, yīnwèi wǒ gēnběn jiù bù kěnéng gěi chū dá’àn lái.
Dì èr tiān shàngkè de shíhou, lǎoshī ràng wǒ bǎ zuòwén niàn gěi quánbān tóngxué tīng. Jiàoshì lǐ fēicháng ānjìng, wǒ kāishǐ lǎngdú wǒ de wénzhāng:

Māmā, bàba……wèishénme?

Māmā, wèishénme méiguīhuā shì hóng de?
Māmā, wèishénme cǎo shì lǜ de, ér tiān shì lán de? Wèishénme zhīzhū zhī wǎng ér bù jiàn fángzi?
Bàba, wèishénme wǒ bùnéng zài nǐ de gōngjùxiāng lǐ wánr?
Bàba, wèishénme wǒ fēi dúshū bùkě?
Māmā, wèishénme wǒ bùnéng xiàng nǐ yíyàng tú kǒuhóng?

Bàba, wèishénme wǒ bùnéng zài wàibian wánr dào wǎnshàng shí’èr diǎn, ér bié de xiǎo háir kěyǐ?
Bàba, wèishénme nánháirmen zǒng shì bù xǐhuān wǒ?
Māmā, wèishénme wǒ bìxū hěn shòu? Wèishénme wǒ zhǐ néng kànzhe bīngqílín, qiǎokèlì liúkǒushuǐ?
Mā, wèishénme wǒ de yá nàme nánkàn?
Bà, wèishénme wǒ yídìng yào dài yǎnjìng?

Mā, wèishénme wǒ bìxū bìyè?
Bà, wèishénme wǒ bùdébù zhǎngdà?
Mā, bà, wèishénme wǒ bìxū chū jiāmén, líkāi nǐmen dúlì shēnghuó?
Mā, wèishénme nín duì wǒ réngrán bù fàngxīn? Nín de nǚ’ér yǐjīng zhǎng dà le.
Bà, wèishénme wǒ zhème xiǎngniàn lǎo péngyǒu?

Mā, wǒ bù míngbái, wèishénme jiāo xīn péngyǒu zhème kùnnán?
Bà, wèishénme wǒ fēicháng xiǎngniàn zài jiā shí de rìzi?
Bà, wèishénme měi cì yùdào tā de mùguāng wǒ de xīn jiù tiào de tèbié kuài, xiàng yào tiào chūlái yíyàng?
Mā, wèishénme yì tīngjiàn tā de shēngyīn, wǒ de shuāngtuǐ jiù fādǒu? Wǒ shì bùshì hěn shǎ? Wèishénme wǒ yì bì shàng yǎnjing, nǎozi lǐ jiù quán shì tā de yǐngzi?
Mā, wèishénme nín bù xǐhuān yǒu rén jiào nín “wàipó”?

Wǒ de xiǎo bǎobèi wèishénme zǒng shì jǐnjǐn de zhuāzhe wǒ de shǒu?
Mā, wèishénme háizimen zǒng shì jīnglì wúqióng, ér wǒ què yì tiān dào wǎn lèi de yàomìng?
Mā, wèishénme háizimen yídìng yào zhǎng dà?
Bà, wèishénme tāmen fēi zǒuchū jiāmén, líkāi wǒmen bùkě?
Wǒ bù míngbái, wèishénme yǒurén jiào wǒ “nǎinai”?

Māmā, bàba, wèishénme nǐmen yào lí wǒ ér qù? Nándào wǒ zhēn de zài yě jiàn bù dào nǐmen le ma? Zhè ràng wǒ duōme nánguò!
Wèishénme měi gèrén dōu bùdébù jīnglì shēng lǎo bìng sǐ?
Wèishénme wǒ de qīngchūn xiǎo niǎo zǎo yǐ tōutōu fēi zǒu?
Wèishénme wǒ de tóufà jiànjiàn dōu bái le?
Wèishénme wǒ wānyāo zhāihuā shí shǒu huì fādǒu?

Wèishénme méiguīhuā shì hóngsè de ne?

Dú wán zuòwén, wǒ kàndào yì dī yǎnlèi cóng lǎoshī de yǎnjiǎo mànman de liú le xiàlái.
Zhè shí, wǒ tūrán yìshí dào, shēnghuó bù jǐn bāokuò wǒmen dédào de dá’àn, hái yīnggāi bāokuò wǒmen tíchū lái de wèntí.

Nếu bạn muốn, mình có thể phiên âm thành bính âm có thanh điệu, hoặc dịch sang tiếng Việt theo cách văn học. Bạn cần dạng nào tiếp theo?

🇻🇳 Dịch nghĩa:

Những nghi vấn trong cuộc sống

Năm 17 tuổi, khi đang học trung học, tôi đã viết một bài văn với rất nhiều câu hỏi về cuộc sống. Bài văn mang tên “Mẹ ơi, bố ơi… tại sao?”.
Sau khi viết xong, tôi hơi lo lắng, vì trong bài văn tôi chỉ nêu ra câu hỏi mà không đưa ra bất kỳ câu trả lời nào – bởi tôi thật sự không thể có được câu trả lời.
Hôm sau, trong giờ học, cô giáo bảo tôi đọc bài văn đó cho cả lớp nghe.
Lớp học im phăng phắc. Tôi bắt đầu đọc:

Mẹ ơi, bố ơi… tại sao?

Mẹ ơi, tại sao hoa hồng lại màu đỏ?
Mẹ ơi, sao cỏ thì xanh, còn bầu trời lại màu xanh lam? Tại sao nhện lại giăng tơ mà không xây nhà?
Bố ơi, sao con không được nghịch hộp dụng cụ của bố?
Bố ơi, tại sao con bắt buộc phải học hành?
Mẹ ơi, sao con không được tô son như mẹ?

Bố ơi, tại sao con không được chơi ngoài đường đến tận nửa đêm, còn những đứa trẻ khác thì được?
Bố ơi, sao các bạn trai chẳng ai thích con cả?
Mẹ ơi, sao con phải thật gầy? Tại sao con chỉ được ngắm kem và sô-cô-la mà không được ăn?
Mẹ ơi, sao răng con lại xấu thế?
Bố ơi, sao con nhất định phải đeo kính?

Mẹ ơi, tại sao con phải tốt nghiệp?
Bố ơi, sao con bắt buộc phải lớn lên?
Mẹ, bố – tại sao con phải rời khỏi nhà, sống tự lập?
Mẹ ơi, sao mẹ vẫn không yên tâm về con? Con gái của mẹ đã lớn rồi mà.
Bố ơi, sao con lại nhớ bạn bè cũ đến thế?

Mẹ ơi, con không hiểu sao việc kết bạn mới lại khó khăn như vậy?
Bố ơi, sao con cứ nhớ mãi những ngày còn ở nhà?
Bố ơi, tại sao mỗi lần chạm phải ánh mắt anh ấy, tim con lại đập thình thịch như muốn nhảy ra ngoài?
Mẹ ơi, tại sao mỗi khi nghe thấy giọng anh ấy, chân con lại run lên? Con có phải là đồ ngốc không? Sao mỗi khi nhắm mắt lại, trong đầu con chỉ toàn là hình bóng của anh ấy?
Mẹ ơi, sao mẹ không thích người ta gọi mẹ là “bà ngoại”?

Em bé của con tại sao cứ nắm chặt tay con mãi không buông?
Mẹ ơi, sao bọn trẻ lại có năng lượng không bao giờ cạn, còn con thì mệt rã rời cả ngày?
Mẹ ơi, tại sao trẻ con cũng phải lớn lên?
Bố ơi, tại sao chúng cũng phải rời khỏi nhà, rời xa chúng con?
Con không hiểu, sao có người lại gọi con là “bà nội”?

Mẹ ơi, bố ơi, tại sao hai người lại rời xa con? Chẳng lẽ con sẽ không bao giờ được gặp lại hai người nữa sao? Điều đó khiến con đau lòng biết bao!
Tại sao ai rồi cũng phải trải qua sinh – lão – bệnh – tử?
Tại sao tuổi trẻ của con đã lặng lẽ bay xa từ lúc nào?
Tại sao tóc con ngày càng bạc trắng?
Tại sao mỗi khi cúi xuống hái hoa, tay con lại run rẩy?

Tại sao hoa hồng lại màu đỏ?

Đọc xong bài văn, tôi thấy một giọt nước mắt từ khóe mắt cô giáo khẽ lăn xuống. Chính lúc đó, tôi chợt hiểu ra rằng: Cuộc sống không chỉ là những câu trả lời mà ta nhận được, mà còn là những câu hỏi mà ta đã dám đặt ra.

→ Khi đọc xong bài văn ấy trước cả lớp, tôi thấy giọt nước mắt lặng lẽ rơi trên khóe mắt cô giáo. Khoảnh khắc đó, tôi bỗng hiểu ra một điều: Cuộc sống không chỉ có những câu trả lời mà ta nhận được, mà còn là những câu hỏi mà ta dám đối diện và cất lên. Chính những nghi vấn ấy mới làm nên chiều sâu của cuộc sống, giúp chúng ta trưởng thành, biết yêu thương và thấu hiểu hơn.

→ Xem tiếp  Bài 2: Giáo trình HN Boya Trung Cấp 1 Tập 2

Để lại một bình luận

Back to top button