Cuộc sống luôn tràn ngập những câu hỏi mà đôi khi, chúng ta không thể nào tìm được đáp án. Khi còn nhỏ, những thắc mắc ấy ngây thơ và giản dị, nhưng càng lớn lên, chúng lại càng trở nên sâu sắc và day dứt hơn.
Bài 1: Boya Trung Cấp 1 Tập 2 – “Những thắc mắc trong cuộc sống” nói về tuổi 17 – cái tuổi bắt đầu ý thức rõ ràng hơn về bản thân và thế giới xung quanh – tôi đã gom tất cả những băn khoăn của mình về cuộc đời thành một bài văn với tiêu đề: “Mẹ ơi, bố ơi… vì sao vậy?”
→ Tải [ PDF, MP3 ] Giáo trình Hán ngữ Boya Trung Cấp 1 Tập 2 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 疑问 /yíwèn/ 【名】 – nghi vấn – câu hỏi, nghi vấn
• Cấu trúc: 对……有~
• 看完那本书后,我有很多疑问。
Kàn wán nà běn shū hòu, wǒ yǒu hěn duō yíwèn.
→ Sau khi đọc xong cuốn sách đó, tôi có rất nhiều câu hỏi.
• 电脑将来能代替人脑吗?对这个问题大象都还有疑问。
Diànnǎo jiānglái néng dàitì rénnǎo ma? Duì zhège wèntí, dàxiàng dōu hái yǒu yíwèn.
→ Trong tương lai, máy tính có thể thay thế bộ não con người không? Ngay cả voi cũng có nghi vấn về vấn đề này.
2. 篇 /piān/ mw. – thiên – bài (lượng từ)
• 我写了一篇文章。
(Wǒ xiě le yì piān wénzhāng.)
→ Tôi đã viết một bài văn.
• 他发表了一篇小说。
(Tā fābiǎo le yì piān xiǎoshuō.)
→ Anh ấy đã xuất bản một truyện ngắn.
3. 题目 /tímù/ 【名】 – đề mục – tiêu đề
• 老师给了一篇作文题目。
(Lǎoshī gěi le yì piān zuòwén tímù.)
→ Giáo viên đã cho một tiêu đề bài văn.
• 这篇文章的题目很有意思。
(Zhè piān wénzhāng de tímù hěn yǒuyìsi.)
→ Tiêu đề của bài văn này rất thú vị.
4. 答案 /dá’àn/ 【名】đáp án – câu trả lời, đáp án
• 老师在黑板上写出了正确的答案。
(Lǎoshī zài hēibǎn shàng xiě chū le zhèngquè de dá’àn.)
→ Cô giáo viết đáp án đúng lên bảng.
• 我不确定这个问题的答案。
(Wǒ bú quèdìng zhège wèntí de dá’àn.)
→ Tôi không chắc đáp án của câu hỏi này.
5. 念 /niàn/ 【动】niệm – đọc
• 她正在念课文。
(Tā zhèngzài niàn kèwén.)
→ Cô ấy đang đọc bài khóa.
• 请你把这些单词念一遍。
(Qǐng nǐ bǎ zhèxiē dāncí niàn yí biàn.)
→ Bạn hãy đọc các từ này một lần.
6. 朗读 /lǎngdú/ 【动】lãng độc – đọc to rõ ràng
• 他站起来朗读这首诗。
(Tā zhàn qǐlái lǎngdú zhè shǒu shī.)
→ Anh ấy đứng lên đọc bài thơ to rõ ràng.
• 朗读课文是提高口语的好方法。
(Lǎngdú kèwén shì tígāo kǒuyǔ de hǎo fāngfǎ.)
→ Đọc to bài khóa là phương pháp tốt để cải thiện khẩu ngữ.
7. 文章 /wénzhāng/ 【名】văn chương – bài văn
• 他写了一篇关于环保的文章。
(Tā xiě le yì piān guānyú huánbǎo de wénzhāng.)
→ Anh ấy viết một bài văn về bảo vệ môi trường.
• 这篇文章的内容很丰富。
(Zhè piān wénzhāng de nèiróng hěn fēngfù.)
→ Nội dung bài văn này rất phong phú.
8. 蜘蛛 /zhīzhū/ 【名】tri chu – con nhện
• 墙角有一只大蜘蛛。
(Qiángjiǎo yǒu yì zhī dà zhīzhū.)
→ Có một con nhện to ở góc tường.
• 蜘蛛会织网抓虫子。
(Zhīzhū huì zhī wǎng zhuā chóngzi.)
→ Nhện biết giăng tơ bắt côn trùng.
9. 织 /zhī/ 【动】chức – dệt
• 她正在织一条围巾。
(Tā zhèngzài zhī yì tiáo wéijīn.)
→ Cô ấy đang đan một chiếc khăn quàng.
• 蜘蛛在墙上织了一张网。
(Zhīzhū zài qiáng shàng zhī le yì zhāng wǎng.)
→ Nhện đã dệt một tấm lưới trên tường.
10. 造 /zào/ 【动】tạo – tạo ra
• 工人们在工厂里造车。
(Gōngrénmen zài gōngchǎng lǐ zào chē.)
→ Công nhân đang sản xuất ô tô trong nhà máy.
• 这座桥是去年造的。
(Zhè zuò qiáo shì qùnián zào de.)
→ Cây cầu này được xây dựng từ năm ngoái.
11. 工具 /gōngjù/ 【名】công cụ – công cụ, dụng cụ
• 修理电脑需要一些工具。
(Xiūlǐ diànnǎo xūyào yìxiē gōngjù.)
→ Sửa máy tính cần một vài dụng cụ.
• 这是爸爸常用的工具箱。
(Zhè shì bàba chángyòng de gōngjùxiāng.)
→ Đây là hộp dụng cụ mà bố tôi hay dùng.
12. 读书 /dúshū/ 【动】độc thư – đọc sách, đi học
• 妈妈正在房间里读书。
(Māma zhèngzài fángjiān lǐ dúshū.)
→ Mẹ đang đọc sách trong phòng.
• 他高中毕业后打算去国外读书。
(Tā gāozhōng bìyè hòu dǎsuàn qù guówài dúshū.)
→ Sau khi tốt nghiệp cấp 3, anh ấy định đi du học.
13. 涂 /tú/ 【动】đồ – bôi, thoa
• 她在嘴唇上涂了口红。
(Tā zài zuǐchún shàng tú le kǒuhóng.)
→ Cô ấy thoa son lên môi.
• 小孩子喜欢在墙上乱涂。
(Xiǎo háizi xǐhuān zài qiáng shàng luàn tú.)
→ Trẻ con thích vẽ bậy lên tường.
14. 口红 /kǒuhóng/ 【名】khẩu hồng – son môi
• 她今天涂了红色的口红。
(Tā jīntiān tú le hóngsè de kǒuhóng.)
→ Hôm nay cô ấy thoa son màu đỏ.
• 我送妈妈一支口红。
(Wǒ sòng māma yì zhī kǒuhóng.)
→ Tôi tặng mẹ một cây son môi.
15. 难看 /nánkàn/ 【形】nan khán – xấu
• 这件衣服穿起来很难看。
(Zhè jiàn yīfu chuān qǐlái hěn nánkàn.)
→ Bộ quần áo này mặc vào trông rất xấu.
• 他写的字太难看了。
(Tā xiě de zì tài nánkàn le.)
→ Chữ anh ấy viết quá xấu.
16. 仍然 /réngrán/ 【副】nhưng nhiên – vẫn, vẫn cứ
• 虽然下雨了,他仍然去跑步。
(Suīrán xiàyǔ le, tā réngrán qù pǎobù.)
→ Dù trời mưa, anh ấy vẫn đi chạy bộ.
• 他仍然住在老家。
(Tā réngrán zhù zài lǎojiā.)
→ Anh ấy vẫn sống ở quê nhà.
17. 想念 /xiǎngniàn/ 【动】tưởng niệm – nhớ nhung
• 我很想念我的父母。
(Wǒ hěn xiǎngniàn wǒ de fùmǔ.)
→ Tôi rất nhớ bố mẹ mình.
• 她总是想念自己的家乡。
(Tā zǒng shì xiǎngniàn zìjǐ de jiāxiāng.)
→ Cô ấy luôn nhớ quê hương mình.
18. 目光 /mùguāng/ 【名】mục quang – ánh mắt
• 他用温柔的目光看着她。
(Tā yòng wēnróu de mùguāng kànzhe tā.)
→ Anh ấy nhìn cô ấy bằng ánh mắt dịu dàng.
• 他的目光很坚定。
(Tā de mùguāng hěn jiāndìng.)
→ Ánh mắt của anh ấy rất kiên định.
19. 发抖 /fādǒu/ 【动】phát đấu – run, lẩy bẩy
• 他冷得发抖。
(Tā lěng de fādǒu.)
→ Anh ấy lạnh đến phát run.
• 听到那个消息我吓得发抖。
(Tīng dào nà gè xiāoxi wǒ xià de fādǒu.)
→ Nghe tin đó tôi sợ đến run người.
20. 傻 /shǎ/ 【形】sỏa – ngốc nghếch
• 他不是傻,只是不爱说话。
(Tā bú shì shǎ, zhǐshì bù ài shuōhuà.)
→ Anh ấy không ngốc, chỉ là ít nói thôi.
• 小时候我总是被叫傻瓜。
(Xiǎoshíhou wǒ zǒng shì bèi jiào shǎguā.)
→ Hồi nhỏ tôi luôn bị gọi là ngốc.
21. 闭 /bì/ 【动】bế – đóng, nhắm
• 请把门闭上。
(Qǐng bǎ mén bì shàng.)
→ Hãy đóng cửa lại.
• 她闭上眼睛睡觉了。
(Tā bì shàng yǎnjīng shuìjiào le.)
→ Cô ấy nhắm mắt và đi ngủ.
22. 影子 /yǐngzi/ 【名】ảnh tử – bóng, cái bóng
• 墙上有一个奇怪的影子。
(Qiáng shàng yǒu yí gè qíguài de yǐngzi.)
→ Trên tường có một cái bóng kỳ lạ.
• 她的影子映在地上。
(Tā de yǐngzi yìng zài dìshang.)
→ Bóng của cô ấy in trên mặt đất.
23. 外婆 /wàipó/ 【名】ngoại bà – bà ngoại
• 我的外婆住在农村。
(Wǒ de wàipó zhù zài nóngcūn.)
→ Bà ngoại tôi sống ở nông thôn.
• 外婆做的饭特别好吃。
(Wàipó zuò de fàn tèbié hǎochī.)
→ Cơm bà nấu đặc biệt ngon.
24. 宝贝 /bǎobèi/ 【名】bảo bối – của báu, con cưng
• 这个小女孩是爸爸的宝贝。
(Zhège xiǎo nǚhái shì bàba de bǎobèi.)
→ Bé gái này là con cưng của bố.
• 她把这本书当作宝贝。
(Tā bǎ zhè běn shū dàngzuò bǎobèi.)
→ Cô ấy xem cuốn sách này như bảo vật.
25. 精力 /jīnglì/ 【名】tinh lực – tinh lực, sức khỏe
• 他每天都充满精力。
(Tā měitiān dōu chōngmǎn jīnglì.)
→ Anh ấy lúc nào cũng tràn đầy năng lượng.
• 孩子们的精力真旺盛。
(Háizimen de jīnglì zhēn wàngshèng.)
→ Trẻ con thật nhiều năng lượng.
26. 无穷 /wúqióng/ 【形】vô cùng – nhiều vô tận
• 小朋友的想象力真是无穷的。
(Xiǎopéngyǒu de xiǎngxiànglì zhēn shì wúqióng de.)
→ Trí tưởng tượng của trẻ con thực sự vô tận.
• 他对知识的追求是无穷的。
(Tā duì zhīshì de zhuīqiú shì wúqióng de.)
→ Việc theo đuổi tri thức của anh ấy là vô hạn.
27. 多么 /duōme/ 【副】đa ma – biết bao (phó từ chỉ mức độ cao)
• 天空多么蓝啊!
(Tiānkōng duōme lán a!)
→ Trời xanh biết bao!
• 我多么希望你能来!
(Wǒ duōme xīwàng nǐ néng lái!)
→ Tôi mong bạn đến biết bao!
28. 难过 /nánguò/ 【形】nan quá – buồn
• 听到这个消息我很难过。
(Tīngdào zhège xiāoxi wǒ hěn nánguò.)
→ Tôi rất buồn khi nghe tin này.
• 她一个人坐在角落里,看起来很难过。
(Tā yí gè rén zuò zài jiǎoluò lǐ, kàn qǐlái hěn nánguò.)
→ Cô ấy ngồi một mình trong góc, trông rất buồn.
29. 经历 /jīnglì/ 【动】kinh lịch – trải qua, từng trải
• 她经历了很多困难。
(Tā jīnglì le hěn duō kùnnán.)
→ Cô ấy đã trải qua nhiều khó khăn.
• 经历是人生中最宝贵的财富。
(Jīnglì shì rénshēng zhōng zuì bǎoguì de cáifù.)
→ Kinh nghiệm là tài sản quý giá nhất trong đời người.
30. 青春 /qīngchūn/ 【名】thanh xuân – tuổi trẻ, tuổi thanh xuân
• 青春是人生中最美好的时光。
(Qīngchūn shì rénshēng zhōng zuì měihǎo de shíguāng.)
→ Thanh xuân là khoảng thời gian đẹp nhất đời người.
• 她珍惜自己的青春。
(Tā zhēnxī zìjǐ de qīngchūn.)
→ Cô ấy trân trọng tuổi thanh xuân của mình.
31. 偷偷 /tōutōu/ 【副】thâu thâu – lén lút, lén
• 他偷偷地离开了教室。
(Tā tōutōu de líkāi le jiàoshì.)
→ Anh ấy lén rời khỏi lớp học.
• 她偷偷地看了我一眼。
(Tā tōutōu de kàn le wǒ yì yǎn.)
→ Cô ấy lén nhìn tôi một cái.
32. 渐渐 /jiànjiàn/ 【副】tiệm tiệm – dần dần
• 天渐渐黑了。
(Tiān jiànjiàn hēi le.)
→ Trời dần dần tối.
• 他渐渐适应了新环境。
(Tā jiànjiàn shìyìng le xīn huánjìng.)
→ Anh ấy dần thích nghi với môi trường mới.
33. 弯 /wān/ 【动】loan – cong, cúi (lưng)
• 他把腰弯了下来。
(Tā bǎ yāo wān le xiàlái.)
→ Anh ấy cúi lưng xuống.
• 这条路很弯。
(Zhè tiáo lù hěn wān.)
→ Con đường này rất cong.
34. 腰 /yāo/ 【名】yêu – lưng
• 他腰疼,不想动。
(Tā yāo téng, bù xiǎng dòng.)
→ Anh ấy đau lưng, không muốn cử động.
• 弯腰捡起地上的纸。
(Wān yāo jiǎn qǐ dìshàng de zhǐ.)
→ Cúi lưng nhặt tờ giấy trên đất.
35. 摘 /zhāi/ 【动】trích – hái, ngắt
• 他在树上摘了几个苹果。
(Tā zài shù shàng zhāi le jǐ gè píngguǒ.)
→ Anh ấy hái vài quả táo trên cây.
• 妈妈摘下帽子擦汗。
(Māma zhāi xià màozi cā hàn.)
→ Mẹ tháo mũ xuống để lau mồ hôi.
36. 滴 /dī/ 【量】trích – giọt, nhỏ xuống
• 地上有几滴水。
(Dìshàng yǒu jǐ dī shuǐ.)
→ Trên sàn có vài giọt nước.
• 他滴了一滴药水进眼睛。
(Tā dī le yì dī yàoshuǐ jìn yǎnjīng.)
→ Anh ấy nhỏ một giọt thuốc vào mắt.
37. 意识(到)/yìshí (dào)/ 【动】ý thức (đáo) – ý thức được, nhận ra được
• Cấu trúc: ~到…… / 没有~到……
• 他突然意识到自己的错误。
(Tā tūrán yìshí dào zìjǐ de cuòwù.)
→ Anh ấy đột nhiên nhận ra lỗi của mình.
• 当我意识到这一点时,一切都晚了。
(Dāng wǒ yìshí dào zhè yì diǎn shí, yíqiè dōu wǎn le.)
→ Khi tôi nhận ra điều đó thì mọi thứ đã muộn rồi.
38. 包括 /bāokuò/ 【动】bao quát – bao gồm
• 这个价格包括早餐。
(Zhège jiàgé bāokuò zǎocān.)
→ Giá này đã bao gồm bữa sáng.
• 班里有50名学生,包括三个外国人。
(Bān lǐ yǒu 50 míng xuéshēng, bāokuò sān gè wàiguórén.)
→ Trong lớp có 50 học sinh, bao gồm 3 người nước ngoài.
Ngữ pháp
一. Động từ + 出来
1. Dùng để biểu thị (một sự vật nào đó) từ trong ra ngoài (hướng về phía người nói).
Ví dụ:
(1) 为什么今天没通知他?目光里的心就觉得特别愧疚,像要躲出来一样。
Wèishénme jīntiān méi tōngzhī tā? Mùguāng lǐ de xīn jiù juéde tèbié kuìjiù, xiàng yào duǒchūlái yīyàng.
→ Tại sao hôm nay lại không báo cho anh ấy? Trong ánh mắt lộ rõ sự áy náy, như muốn trốn ra ngoài vậy.
(2) 上课的时候,突然从教室里跑出来一个学生。
Shàngkè de shíhou, tūrán cóng jiàoshì lǐ pǎo chūlái yí gè xuéshēng.
→ Trong giờ học, đột nhiên có một học sinh chạy ra khỏi lớp.
2. Biểu thị động tác đã có kết quả; hoặc động tác khiến đối tượng tương ứng từ không đến có, từ ẩn nấp đến hiện ra, từ không quen biết đến quen biết…
Ví dụ:
(1) 这道问题我根本就不可能想出来答案来。
Zhè dào wèntí wǒ gēnběn jiù bù kěnéng xiǎng chūlái dá’àn lái.
→ Câu hỏi này tôi hoàn toàn không thể nghĩ ra được đáp án.
(2) 生活还应该包括我们提出来的问题。
Shēnghuó hái yīnggāi bāokuò wǒmen tí chūlái de wèntí.
→ Cuộc sống cũng nên bao gồm cả những vấn đề do chúng ta đưa ra.
(3) 爸爸妈妈的声音,孩子很容易听出来。
Bàba māma de shēngyīn, háizi hěn róngyì tīng chūlái.
→ Giọng của bố mẹ, trẻ con rất dễ nhận ra.
/ 孩子很容易听出爸爸妈妈的声音来。
Háizi hěn róngyì tīng chū bàba māma de shēngyīn lái.
/ 孩子很容易听出来爸爸妈妈的声音。
Háizi hěn róngyì tīng chūlái bàba māma de shēngyīn.
→ Trẻ con rất dễ nghe ra được giọng của bố mẹ.
(4)
A:你能拆出来这个字的意思吗?
Nǐ néng chāi chūlái zhè gè zì de yìsi ma?
→ Bạn có thể phân tích ra nghĩa của chữ này không?
B: 不,这个字的意思我看不出来。
Bù, zhè gè zì de yìsi wǒ kàn bù chūlái.
→ Không, mình không nhìn ra được nghĩa của chữ này.
(5) 在有的国家,喝汤时咂出来声音是很礼貌的,而在另一些国家,吃面条时出声音表示而很不礼貌。
Zài yǒu de guójiā, hē tāng shí zā chūlái shēngyīn shì hěn lǐmào de, ér zài lìng yīxiē guójiā, chī miàntiáo shí chū shēngyīn biǎoshì hěn bù lǐmào.
→ Ở một số quốc gia, phát ra tiếng khi ăn súp là lịch sự, còn ở những nước khác thì tạo tiếng khi ăn mì lại bị coi là bất lịch sự.
二. 非……不可
1. 必须、一定要 : Nhất thiết, nhất định phải.
Ví dụ:
(1) 爸爸,为什么非得读书不可?
Bàba, wèishénme fēiděi dúshū bùkě?
→ Bố ơi, tại sao con nhất định phải học?
(2) 爸爸,为什么孩子们非走出来1,离开我们不可?
Bàba, wèishénme háizimen fēi zǒu chūlái, líkāi wǒmen bùkě?
→ Bố ơi, tại sao lũ trẻ nhất định phải bước ra, rời xa chúng ta?
(3) 你的眼睛近视得很厉害,非戴眼镜不可。
Nǐ de yǎnjing jìnshì de hěn lìhài, fēi dài yǎnjìng bùkě.
→ Mắt con cận nặng rồi, nhất định phải đeo kính.
(4) 妈妈,这件玩具太贵了,我们不买了。
→ Mẹ ơi, món đồ chơi này đắt quá, mình không mua đâu.
(5) 孩子:我非买不可!
Háizi: Wǒ fēi mǎi bùkě!
→ Con nhất định phải mua!
2. 一定会,不可能不…… : Khẳng định sẽ…, không thể không…
Ví dụ:
(1) 在中国,如果一个男的剪着兔子的帽子别人,别人非笑话他不可。
Zài Zhōngguó, rúguǒ yīgè nán de jiǎn zhe tùzǐ de màozi, biérén fēi xiàohuà tā bùkě.
→ Ở Trung Quốc, nếu một người đàn ông đội mũ tai thỏ, chắc chắn sẽ bị người khác chê cười.
(2) 这个公的天气如果穿得这么少,非感冒不可。
Zhè gè gōng de tiānqì rúguǒ chuān de zhème shǎo, fēi gǎnmào bùkě.
→ Trời lạnh như thế này mà ăn mặc phong phanh thế kia, chắc chắn sẽ bị cảm.
三. 仍然 (réngrán)
还、还是。表示情況、样子等没有变化。:Giống như còn, vẫn, biểu thị tình huống, trạng thái không có gì thay đổi.
Ví dụ:
(1) 妈,您为什么对我仍然不放心?您的女儿已经长大了。
Mā, nín wèishénme duì wǒ réngrán bù fàngxīn? Nín de nǚ’ér yǐjīng zhǎng dà le.
→ Mẹ ơi, sao mẹ vẫn chưa yên tâm về con? Con gái mẹ đã lớn rồi mà.
(2) 这些问题我们已经说了很多次了,可是现在仍然没有解决。
Zhèxiē wèntí wǒmen yǐjīng shuō le hěnduō cì le, kěshì xiànzài réngrán méiyǒu jiějué.
→ Những vấn đề này chúng ta đã nói rất nhiều lần rồi, mà đến giờ vẫn chưa được giải quyết.
(3) 昨天我给客室里打电话,第一次占线,第二次占线,第三次仍然占线。
Zuótiān wǒ gěi kèshì lǐ dǎ diànhuà, dì yī cì zhànxiàn, dì èr cì zhànxiàn, dì sān cì réngrán zhànxiàn.
→ Hôm qua mình gọi điện đến phòng khách, lần 1 bận máy, lần 2 bận, lần 3 vẫn bận.
(4) 在国外工作了几十年,最后他仍然回到了自己的祖国。
Zài guówài gōngzuò le jǐ shí nián, zuìhòu tā réngrán huídào le zìjǐ de zǔguó.
→ Sau mấy chục năm làm việc ở nước ngoài, cuối cùng ông ấy vẫn quay về quê hương.
(5) 虽然很长时间不再联系了,但他的汉语仍然很流利。
Suīrán hěn cháng shíjiān bù zài liánxì le, dàn tā de Hànyǔ réngrán hěn liúlì.
→ Dù đã lâu không liên lạc, nhưng tiếng Trung của anh ấy vẫn rất lưu loát.
(6) 五年过去了,这儿的公共汽车仍然只收1块钱一张。
Wǔ nián guò qù le, zhèr de gōnggòng qìchē réngrán zhǐ shōu yī kuài qián yī zhāng.
→ Năm năm đã trôi qua mà xe buýt ở đây vẫn chỉ lấy 1 tệ/vé.
四. 再也
Biểu thị trước một thời điểm nào đó đã từng có một hành vi, động tác hoặc trạng thái nào đó, nhưng về sau không lặp lại hoặc sẽ không bao giờ lặp lại nữa. Phía sau thường mang “不” hoặc “没”.
Ví dụ:
(1) 难道我真的再也见不到你们了吗?
Nándào wǒ zhēn de zài yě jiàn bù dào nǐmen le ma?
→ Lẽ nào tôi thật sự sẽ không bao giờ gặp lại các bạn sao?
(2) 上个月妈妈喝酒后说话很难听,说以后再也不喝酒了。
Shàng gè yuè māma hējiǔ hòu shuōhuà hěn nántīng, shuō yǐhòu zài yě bù hējiǔ le.
→ Tháng trước mẹ nói năng rất khó nghe sau khi uống rượu, và nói sau này sẽ không uống nữa.
(3) 老师17岁离开了老家以后,再也没回过去。
Lǎoshī shíqī suì líkāi le lǎojiā yǐhòu, zài yě méi huí guò qù.
→ Cô giáo rời quê từ năm 17 tuổi và chưa từng quay lại.
(4) 上小学的时候,我吃海鲜吃坏了肚子,从那以后,我再也没吃过海鲜。
Shàng xiǎoxué de shíhou, wǒ chī hǎixiān chī huài le dùzi, cóng nà yǐhòu, wǒ zài yě méi chī guò hǎixiān.
→ Hồi tiểu học, tôi ăn hải sản bị đau bụng, từ đó đến nay không bao giờ ăn nữa.
五. 渐渐 (jiànjiàn)
Phó từ, biểu thị một sự việc hay tình huống nào đó sẽ thay đổi cùng với thời gian.
(1) 为什么我的头发渐渐白了?
Wèishénme wǒ de tóufa jiànjiàn bái le?
→ Tại sao tóc tôi dần dần bạc đi?
(2) 他的汉语水平渐渐提高了。
Tā de Hànyǔ shuǐpíng jiànjiàn tígāo le.
→ Trình độ tiếng Trung của anh ấy dần dần được cải thiện.
(3) 渐渐地,风小了,雨停了。
Jiànjiàn de, fēng xiǎo le, yǔ tíng le.
→ Gió nhỏ dần, mưa cũng ngừng lại.
(4) 来中国以后,我**渐渐(地)**习惯了早睡早起。
Lái Zhōngguó yǐhòu, wǒ jiànjiàn (de) xíguàn le zǎo shuì zǎo qǐ.
→ Sau khi đến Trung Quốc, tôi dần quen với việc ngủ sớm dậy sớm.
(5) 时间长了,小王**渐渐(地)**不喜欢自己的工作了。
Shíjiān cháng le, Xiǎo Wáng jiànjiàn (de) bù xǐhuān zìjǐ de gōngzuò le.
→ Sau một thời gian dài, Tiểu Vương dần không còn thích công việc của mình nữa.
Bài khóa
生活的疑问
17岁上中学的时候,我把人们对生活的很多疑问写成了一篇作文,题目是《妈妈,爸爸……为什么?》。写完以后,我有点儿担心,在作文里我只是提出了问题,而没有回答,因为我根本就不可能给出答案来。第二天上课的时候,老师让我把作文念给全班同学听。教室里非常安静,我开始朗读我的文章:
妈妈,爸爸……为什么?
妈妈,为什么玫瑰花是红的?
妈妈,为什么草是绿的,而天是蓝的?为什么蜘蛛织网而不建房子?
爸爸,为什么我不能在你的工具箱里玩儿?
爸爸,为什么我非进书不可?
妈妈,为什么我不能像你一样涂口红?
爸爸,为什么我不能在外边玩儿到晚上12点,而别的小孩儿可以?
爸爸,为什么男孩儿们总是不喜欢我?
妈妈,为什么我喜欢照镜子?为什么我只能看着冰淇淋、巧克力流口水?
妈妈,为什么我的牙那么难看?
爸爸,为什么我一定要戴眼镜?
妈妈,为什么我必须毕业?
爸爸,为什么我不得不长大?
妈妈,爸爸,为什么我总是走出家门,离开你们独立生活?
妈妈,为什么您对我仍然不放心?您的女儿已经长大了。
爸爸,为什么我这么想念老朋友?
妈妈,我不明白,为什么交新朋友这么困难?
爸爸,为什么我非得坐在家时的日子?
妈妈,为什么绿光遇到他的目光我的心就跳得特别快,像要跳出来一样?
妈妈,为什么一听见他的声音,我的双腿就发抖?我是不是很傻?为什么我一闭上眼睛,耳里就是他的声音?
妈妈,为什么您不喜欢有人叫您“妈妈”?
爸爸,为什么您总是慢慢地搬动身体?
妈妈,为什么家里不总是那么明亮,而我却一天到晚累得要命?
妈妈,爸爸,为什么我一定要长大?
妈妈,爸爸,为什么他们非走出家门,离开我们不可?
我不明白,为什么有人叫我“奶奶”?
妈妈,爸爸,为什么你们要离我而去?难道我真的再也见不到你们了吗?这让我的心发狂!
为什么人都不得不经历生病死?
为什么我的青春总是悄悄飞走?
为什么我的头发渐渐都白了?
为什么我弯腰捡地时手会发抖?
为什么玫瑰花是红色的呢?
读完作文,我看到一滴眼泪从老师的眼角慢慢地流了下来。这时,我突然意识到,生活不仅包括我们得到的答案,还应该包括我们提出出来的问题。
Pinyin
Shēnghuó de yíwèn
17 suì shàng zhōngxué de shíhou, wǒ bǎ rénmen duì shēnghuó de hěn duō yíwèn xiě chéng le yì piān zuòwén, tímù shì “Māma, Bàba……Wèishénme?”.
Xiě wán yǐhòu, wǒ yǒu diǎnr dānxīn, zài zuòwén lǐ wǒ zhǐ shì tíchū le wèntí,
ér méiyǒu huídá, yīnwèi wǒ gēnběn jiù bù kěnéng gěi chū dá’àn lái.
Dì èr tiān shàngkè de shíhou, lǎoshī ràng wǒ bǎ zuòwén niàn gěi quán bān tóngxué tīng. Jiàoshì lǐ fēicháng ānjìng, wǒ kāishǐ lǎngdú wǒ de wénzhāng:
Māma, Bàba……Wèishénme?
Māma, wèishénme méiguīhuā shì hóng de?
Māma, wèishénme cǎo shì lǜ de, ér tiān shì lán de? Wèishénme zhīzhū zhī wǎng ér bù jiàn fángzi?
Bàba, wèishénme wǒ bùnéng zài nǐ de gōngjùxiāng lǐ wánr?
Bàba, wèishénme wǒ fēi dú shū bùkě?
Māma, wèishénme wǒ bùnéng xiàng nǐ yíyàng tú kǒuhóng?
Bàba, wèishénme wǒ bùnéng zài wàibian wán dào wǎnshàng shí’èr diǎn, ér bié de xiǎo háir kěyǐ?
Bàba, wèishénme nánhái érmen zǒng shì bù xǐhuan wǒ?
Māma, wèishénme wǒ xǐhuan zhàojìngzi? Wèishénme wǒ zhǐ néng kànzhe bīngqílín, qiǎokèlì liú kǒushuǐ?
Māma, wèishénme wǒ de yá nàme nán kàn?
Bàba, wèishénme wǒ yídìng yào dài yǎnjìng?
Māma, wèishénme wǒ bìxū bìyè?
Bàba, wèishénme wǒ bùdé bù zhǎngdà?
Māma, bàba, wèishénme wǒ zǒng shì zǒuchū jiāmén, líkāi nǐmen dúlì shēnghuó?
Māma, wèishénme nín duì wǒ réngrán bù fàngxīn? Nín de nǚ’ér yǐjīng zhǎng dà le.
Bàba, wèishénme wǒ zhème xiǎngniàn lǎo péngyou?
Māma, wǒ bù míngbai, wèishénme jiāo xīn péngyou zhème kùnnán?
Bàba, wèishénme wǒ fēiděi dài zài jiā lǐ de rìzi?
Māma, wèishénme lǜguāng yùdào tā de mùguāng wǒ de xīn jiù tiàodé tèbié kuài, xiàng yào tiào chūlái yíyàng?
Māma, wèishénme yì tīngjiàn tā de shēngyīn, wǒ de shuāngtuǐ jiù fādǒu? Wǒ shì bùshì hěn shǎ? Wèishénme wǒ yì bìshàng yǎnjīng, ěr lǐ jiù shì tā de shēngyīn?
Māma, wèishénme nín bù xǐhuan yǒu rén jiào nín “māmā”?
Bàba, wèishénme nín zǒng shì mànmàn de bāndòng shēntǐ?
Māma, wèishénme jiālǐ bù zǒng shì nàme míngliàng, ér wǒ què yì tiān dào wǎn lèi dé yàomìng?
Māma, bàba, wèishénme wǒ yídìng yào zhǎng dà?
Māma, bàba, wèishénme tāmen fēi chūmén bùkě, líkāi wǒmen bùkě?
Wǒ bù míngbai, wèishénme yǒu rén jiào wǒ “nǎinai”?
Māma, bàba, wèishénme nǐmen yào líkāi wǒmen ér qù? Nándào wǒ zhēn de zài yě jiàn bù dào nǐmen le ma? Zhè ràng wǒ de xīn fā kuáng!
Wèishénme rén dōu bùdé bù jīnglì shēng bìng sǐ?
Wèishénme wǒ de qīngchūn zǒng shì qiāoqiāo fēi zǒu?
Wèishénme wǒ de tóufa jiànjiàn dōu bái le?
Wèishénme wǒ wān yāo jiǎn dōngxī de shíhou shǒu huì fādǒu?
Wèishénme méiguīhuā shì hóngsè de ne?
Dú wán zuòwén, wǒ kàndào yì dī yǎnlèi cóng lǎoshī de yǎnjiǎo mànmàn de liú le xiàlái. Zhè shí, wǒ tūrán yìshí dào, shēnghuó bùjǐn bāokuò wǒmen dédào de dá’àn, hái yīnggāi bāokuò wǒmen tíchū chūlái de wèntí.
Tiếng Việt
Những thắc mắc trong cuộc sống
Khi tôi 17 tuổi và đang học trung học, tôi đã viết một bài văn với chủ đề: “Mẹ ơi, bố ơi… vì sao vậy?” – gom tất cả những thắc mắc về cuộc sống. Sau khi viết xong, tôi có chút lo lắng vì bài văn chỉ toàn là câu hỏi mà không có lời giải đáp nào cả, vì tôi vốn không thể nào trả lời được. Hôm sau, cô giáo bảo tôi đọc bài văn cho cả lớp nghe. Lớp học im lặng lạ thường. Tôi bắt đầu đọc bài của mình:
Mẹ ơi, bố ơi… vì sao vậy?
Mẹ ơi, tại sao hoa hồng lại có màu đỏ?
Mẹ ơi, sao cỏ lại xanh, còn trời lại xanh lam? Sao nhện đan lưới chứ không xây nhà?
Bố ơi, sao con không được chơi trong hộp dụng cụ của bố?
Bố ơi, sao con phải học?
Mẹ ơi, sao con không thể tô son như mẹ?
Bố ơi, sao con không thể chơi ngoài trời đến 12 giờ đêm như mấy đứa khác?
Bố ơi, tại sao con trai không thích con?
Mẹ ơi, sao con thích soi gương? Sao con chỉ biết nhìn kem và sô cô la mà thèm?
Mẹ ơi, sao răng con xấu thế?
Bố ơi, sao con phải đeo kính?
Mẹ ơi, sao con phải tốt nghiệp?
Bố ơi, sao con phải lớn lên?
Mẹ ơi, bố ơi, sao con cứ phải rời khỏi nhà, sống một mình?
Mẹ ơi, sao mẹ vẫn cứ không yên tâm về con? Con gái mẹ đã lớn rồi mà.
Bố ơi, sao con lại nhớ bạn cũ đến thế?
Mẹ ơi, con không hiểu, sao con khó kết bạn mới vậy?
Bố ơi, sao con phải sống cuộc sống không ra ngoài?
Mẹ ơi, sao khi con thấy ánh mắt cậu ấy, tim con như muốn nhảy khỏi lồng ngực?
Mẹ ơi, sao chỉ nghe thấy giọng cậu ấy là chân con run lên? Con có phải ngốc không?
Sao nhắm mắt lại, tai con vẫn nghe thấy tiếng cậu ấy?
Mẹ ơi, sao mẹ không thích ai gọi mẹ là “mẹ”?
Bố ơi, sao bố luôn bước đi chậm chạp?
Mẹ ơi, sao nhà mình không còn sáng sủa như trước, còn con thì mệt lả mỗi ngày?
Mẹ ơi, bố ơi, sao con phải lớn lên?
Mẹ ơi, bố ơi, sao họ phải rời khỏi nhà, rời xa con?
Con không hiểu, sao có người gọi con là “bà”?
Mẹ ơi, bố ơi, sao hai người lại rời bỏ con đi?
Lẽ nào con thật sự sẽ không bao giờ được gặp lại hai người nữa sao?
Tim con đau như muốn phát điên lên!
Tại sao ai cũng phải trải qua bệnh tật và cái chết?
Tại sao tuổi xuân của con cứ lặng lẽ bay đi?
Tại sao tóc con dần bạc trắng?
Tại sao lúc con cúi xuống nhặt đồ, tay lại run run?
Tại sao hoa hồng lại có màu đỏ nhỉ?
Sau khi đọc xong bài, tôi thấy một giọt nước mắt từ khóe mắt cô giáo lặng lẽ rơi xuống.
Lúc đó, tôi chợt nhận ra rằng, cuộc sống không chỉ gồm những câu trả lời ta nhận được, mà còn phải gồm cả những câu hỏi mà ta dám cất lên.
→ Khi đọc xong bài văn ấy trước cả lớp, tôi thấy giọt nước mắt lặng lẽ rơi trên khóe mắt cô giáo. Khoảnh khắc đó, tôi bỗng hiểu ra một điều: Cuộc sống không chỉ có những câu trả lời mà ta nhận được, mà còn là những câu hỏi mà ta dám đối diện và cất lên. Chính những nghi vấn ấy mới làm nên chiều sâu của cuộc sống, giúp chúng ta trưởng thành, biết yêu thương và thấu hiểu hơn.
→ Xem tiếp Bài 2: Boya Trung Cấp 1 Tập 2
→ Tải toàn bộ phân tích Giáo trình Hán ngữ Boya