Bài 2: Boya Trung Cấp 1 Tập 1 – Một trang nhật kí

Bài 2: Boya Trung Cấp 1 Tập 1 – Một trang nhật kí “留学中国的前两周 – Hai tuần đầu du học ở Trung Quốc” trong giáo trình Boya Trung Cấp 1 đã ghi lại chân thực những cảm xúc, khó khăn, cũng như sự trưởng thành của người học trong những ngày đầu đặt chân đến Trung Quốc.

Thông qua góc nhìn cá nhân, bài học giúp người học dễ dàng đồng cảm, đồng thời học được nhiều từ vựng, cấu trúc và cách miêu tả sinh động trong tiếng Trung.

← Xem lại Bài 1: Boya Trung Cấp 1 Tập 1
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 1 tại đây

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

(1) – tóu – danh từ – đầu – đầu

Ví dụ:
他头疼得厉害。
Tā tóu téng de lìhài.
(Anh ấy đau đầu dữ dội.)

我们已经等了两个小时,从头到尾都没见人。
Wǒmen yǐjīng děng le liǎng gè xiǎoshí, cóng tóu dào wěi dōu méi jiàn rén.
(Chúng tôi đã đợi hai tiếng mà từ đầu đến cuối không thấy ai cả.)

(2) 入学 – rùxué – động từ – nhập học – nhập học

Ví dụ:
他今年九月入学。
Tā jīnnián jiǔ yuè rùxué.
(Anh ấy sẽ nhập học vào tháng 9 năm nay.)

入学前需要准备很多材料。
Rùxué qián xūyào zhǔnbèi hěn duō cáiliào.
(Trước khi nhập học cần chuẩn bị rất nhiều giấy tờ.)

(3) 手续 – shǒuxù – danh từ – thủ tục – thủ tục

Ví dụ:
办护照需要很多手续。
Bàn hùzhào xūyào hěn duō shǒuxù.
(Làm hộ chiếu cần nhiều thủ tục.)

他在办结婚手续。
Tā zài bàn jiéhūn shǒuxù.
(Anh ấy đang làm thủ tục kết hôn.)

(4) 痛苦 – tòngkǔ – tính từ/danh từ – thống khổ – đau khổ

Ví dụ:
失去亲人让他很痛苦。
Shīqù qīnrén ràng tā hěn tòngkǔ.
(Việc mất người thân khiến anh ấy rất đau khổ.)

这种病会带来很多痛苦。
Zhè zhǒng bìng huì dàilái hěn duō tòngkǔ.
(Căn bệnh này sẽ mang lại nhiều đau đớn.)

(5) 预习 – yùxí – động từ – dự tập – học trước, chuẩn bị bài

Ví dụ:
你每天都预习新课吗?
Nǐ měitiān dōu yùxí xīn kè ma?
(Bạn có chuẩn bị bài mới mỗi ngày không?)

老师让我们预习第十课。
Lǎoshī ràng wǒmen yùxí dì shí kè.
(Thầy giáo bảo chúng tôi chuẩn bị bài số 10.)

(6) 锻炼 – duànliàn – động từ – đoạn luyện – rèn luyện, luyện tập

Ví dụ:
我每天早上锻炼身体。
Wǒ měitiān zǎoshang duànliàn shēntǐ.
(Tôi rèn luyện cơ thể mỗi sáng.)

锻炼对身体健康很有帮助。
Duànliàn duì shēntǐ jiànkāng hěn yǒu bāngzhù.
(Luyện tập rất có ích cho sức khỏe.)

(7) 收获 – shōuhuò – danh từ/động từ – thu hoạch – thu hoạch, gặt hái

Ví dụ:
农民秋天收获庄稼。
Nóngmín qiūtiān shōuhuò zhuāngjia.
(Nông dân thu hoạch mùa màng vào mùa thu.)

这次学习我收获很大。
Zhè cì xuéxí wǒ shōuhuò hěn dà.
(Tôi thu hoạch được rất nhiều từ lần học này.)

(8) 首先 – shǒuxiān – phó từ – thủ tiên – đầu tiên, trước hết

Ví dụ:
首先我要感谢大家的支持。
Shǒuxiān wǒ yào gǎnxiè dàjiā de zhīchí.
(Trước hết, tôi muốn cảm ơn sự ủng hộ của mọi người.)

我们首先来复习上节课的内容。
Wǒmen shǒuxiān lái fùxí shàng jié kè de nèiróng.
(Chúng ta hãy ôn lại nội dung bài trước trước đã.)

(9) 准确 – zhǔnquè – tính từ – chuẩn xác – chính xác

Ví dụ:
他说的数字非常准确。
Tā shuō de shùzì fēicháng zhǔnquè.
(Số liệu anh ấy nói rất chính xác.)

你的发音不太准确。
Nǐ de fāyīn bú tài zhǔnquè.
(Phát âm của bạn không được chính xác lắm.)

(10) 明白 – míngbai – động từ – minh bạch – hiểu, rõ ràng

Ví dụ:
我不太明白这个问题。
Wǒ bú tài míngbai zhège wèntí.
(Tôi không hiểu lắm vấn đề này.)

老师讲得很明白。
Lǎoshī jiǎng de hěn míngbai.
(Thầy giáo giảng rất rõ ràng.)

(11) – tí – danh từ – đề – câu hỏi, đề bài

Ví dụ:
这道题太难了。
Zhè dào tí tài nán le.
(Câu hỏi này khó quá.)

考试有很多选择题和判断题。
Kǎoshì yǒu hěn duō xuǎnzé tí hé pànduàn tí.
(Bài thi có rất nhiều câu trắc nghiệm và câu đúng sai.)

(12) 尤其 – yóuqí – phó từ – vưu kỳ – đặc biệt là, nhất là

Ví dụ:
我喜欢运动,尤其是游泳。
Wǒ xǐhuān yùndòng, yóuqí shì yóuyǒng.
(Tôi thích thể thao, đặc biệt là bơi lội.)

她尤其喜欢吃甜食。
Tā yóuqí xǐhuān chī tiánshí.
(Cô ấy đặc biệt thích ăn đồ ngọt.)

(13) – tián – động từ – điền – điền vào

Ví dụ:
请在表格上填上你的名字。
Qǐng zài biǎogé shàng tián shàng nǐ de míngzì.
(Xin điền tên của bạn vào biểu mẫu.)

你填错了一个字。
Nǐ tián cuò le yí gè zì.
(Bạn điền sai một chữ rồi.)

(14) 阅读 – yuèdú – động từ – duyệt độc – đọc, đọc hiểu

Ví dụ:
我每天都阅读新闻。
Wǒ měitiān dōu yuèdú xīnwén.
(Tôi đọc tin tức mỗi ngày.)

老师让我们多做阅读练习。
Lǎoshī ràng wǒmen duō zuò yuèdú liànxí.
(Giáo viên bảo chúng tôi làm nhiều bài tập đọc.)

(15) 老(是) – lǎo (shì) – phó từ – lão (thị) – luôn luôn (dùng với nghĩa không tốt)

Ví dụ:
他老是迟到。
Tā lǎo shì chídào.
(Anh ấy cứ hay đến muộn.)

你怎么老是忘记带钥匙?
Nǐ zěnme lǎo shì wàngjì dài yàoshi?
(Sao bạn cứ hay quên mang chìa khóa vậy?)

(16) 不少 – bùshǎo – tính từ – bất thiểu – không ít

Ví dụ:
今天来了不少人。
Jīntiān lái le bùshǎo rén.
(Hôm nay có khá nhiều người đến.)

我有不少中国朋友。
Wǒ yǒu bùshǎo zhōngguó péngyǒu.
(Tôi có không ít bạn người Trung Quốc.)

(17) 同时 – tóngshí – danh từ/phó từ – đồng thời – đồng thời, cùng lúc

Ví dụ:
她在中国工作,同时也学习中文。
Tā zài Zhōngguó gōngzuò, tóngshí yě xuéxí Zhōngwén.
(Cô ấy làm việc ở Trung Quốc, đồng thời cũng học tiếng Trung.)

两个项目同时进行。
Liǎng gè xiàngmù tóngshí jìnxíng.
(Hai dự án được tiến hành cùng lúc.)

(18) 熟悉 – shúxī – động từ – thục tất – quen thuộc

Ví dụ:
我对这座城市很熟悉。
Wǒ duì zhè zuò chéngshì hěn shúxī.
(Tôi rất quen thuộc với thành phố này.)

她熟悉办公室里的每一个人。
Tā shúxī bàngōngshì lǐ de měi yí gè rén.
(Cô ấy quen thuộc với từng người trong văn phòng.)

(19) 环境 – huánjìng – danh từ – hoàn cảnh – môi trường

Ví dụ:
这里的环境很好。
Zhèlǐ de huánjìng hěn hǎo.
(Môi trường ở đây rất tốt.)

我们要保护环境。
Wǒmen yào bǎohù huánjìng.
(Chúng ta cần bảo vệ môi trường.)

(20) 适应 – shìyìng – động từ – thích ứng – thích nghi

Ví dụ:
他已经适应了中国的生活。
Tā yǐjīng shìyìng le Zhōngguó de shēnghuó.
(Anh ấy đã thích nghi với cuộc sống ở Trung Quốc.)

你适应新工作了吗?
Nǐ shìyìng xīn gōngzuò le ma?
(Bạn đã thích nghi với công việc mới chưa?)

(21) 想象 – xiǎngxiàng – động từ – tưởng tượng – tưởng tượng

Ví dụ:
我无法想象没有手机的生活。
Wǒ wúfǎ xiǎngxiàng méiyǒu shǒujī de shēnghuó.
(Tôi không thể tưởng tượng cuộc sống không có điện thoại.)

孩子的想象力很丰富。
Háizi de xiǎngxiànglì hěn fēngfù.
(Trí tưởng tượng của trẻ con rất phong phú.)

(22) – wǎng – danh từ – võng – mạng (lưới, internet)

Ví dụ:
我每天上网看新闻。
Wǒ měitiān shàngwǎng kàn xīnwén.
(Tôi lên mạng đọc tin tức mỗi ngày.)

他掉进了鱼网里。
Tā diào jìn le yúwǎng lǐ.
(Nó rơi vào trong lưới đánh cá.)

(23) 交通 – jiāotōng – danh từ – giao thông – giao thông

Ví dụ:
这个城市的交通很方便。
Zhège chéngshì de jiāotōng hěn fāngbiàn.
(Giao thông của thành phố này rất tiện lợi.)

上班时间交通很堵。
Shàngbān shíjiān jiāotōng hěn dǔ.
(Giao thông tắc nghẽn trong giờ đi làm.)

(24) – guàng – động từ – dạo – đi dạo, đi loanh quanh

Ví dụ:
我们在公园里逛了一下午。
Wǒmen zài gōngyuán lǐ guàng le yí xiàwǔ.
(Chúng tôi đã đi dạo cả buổi chiều trong công viên.)

她一个人喜欢逛商店,不买东西也行。
Tā yí gè rén xǐhuān guàng shāngdiàn, bù mǎi dōngxi yě xíng.
(Cô ấy thích đi dạo các cửa hàng một mình, không mua gì cũng được.)

(25) 例如 – lìrú – giới từ – lệ như – ví dụ như

Ví dụ:
我喜欢水果,例如苹果和香蕉。
Wǒ xǐhuān shuǐguǒ, lìrú píngguǒ hé xiāngjiāo.
(Tôi thích hoa quả, ví dụ như táo và chuối.)

一些国家,例如中国,有着悠久的历史。
Yìxiē guójiā, lìrú Zhōngguó, yǒuzhe yōujiǔ de lìshǐ.
(Một số quốc gia, ví dụ như Trung Quốc, có lịch sử lâu đời.)

(26) 砍价 – kǎnjià – động từ – khảm giá – mặc cả

Ví dụ:
在市场上买东西可以砍价。
Zài shìchǎng shàng mǎi dōngxi kěyǐ kǎnjià.
(Mua đồ ở chợ có thể mặc cả.)

我不会砍价,每次都花很多钱。
Wǒ bú huì kǎnjià, měi cì dōu huā hěn duō qián.
(Tôi không biết mặc cả, lần nào cũng tiêu nhiều tiền.)

(27) 国际 – guójì – danh từ/tính từ – quốc tế – quốc tế

Ví dụ:
这是一个国际会议。
Zhè shì yí gè guójì huìyì.
(Đây là một hội nghị quốc tế.)

他在一家国际公司工作。
Tā zài yì jiā guójì gōngsī gōngzuò.
(Anh ấy làm việc tại một công ty quốc tế.)

(28) 必要 – bìyào – tính từ – tất yếu – cần thiết

Ví dụ:
没有必要去那么远的地方。
Méiyǒu bìyào qù nàme yuǎn de dìfāng.
(Không cần thiết phải đi nơi xa như vậy.)

如果有必要,我会告诉你。
Rúguǒ yǒu bìyào, wǒ huì gàosu nǐ.
(Nếu cần thiết, tôi sẽ nói với bạn.)

(29) 交流 – jiāoliú – động từ – giao lưu – giao lưu, trao đổi

Ví dụ:
我们需要多和外国人交流。
Wǒmen xūyào duō hé wàiguó rén jiāoliú.
(Chúng ta cần giao lưu nhiều hơn với người nước ngoài.)

学习语言时要多交流。
Xuéxí yǔyán shí yào duō jiāoliú.
(Học ngôn ngữ cần giao tiếp nhiều.)

(30) …… – …tōng – hậu tố – thông – thông qua, thông suốt

Ví dụ:
我们之间的感情很通。
Wǒmen zhījiān de gǎnqíng hěn tōng.
(Tình cảm giữa chúng tôi rất thông suốt.)

他和朋友沟通得很好。
Tā hé péngyǒu gōutōng de hěn hǎo.
(Anh ấy giao tiếp rất tốt với bạn bè.)

Ngữ pháp

1. Cách dùng 尤其 – yóuqí – Đặc biệt, nhất là

尤其 Biểu thị sau khi so sánh, ý nghĩa biểu đạt đứng sau “尤其” còn ở mức cao hơn. Có nghĩa của từ “特别”.

Phía sau thường kết hợp với “是”.

Ví dụ:

我们同屋常常给家里打电话,尤其刚来的时候,差不多每天都打。
Wǒmen tóngwū chángcháng gěi jiālǐ dǎ diànhuà, yóuqí gāng lái de shíhou, chàbuduō měitiān dōu dǎ.
Bạn cùng phòng của tôi thường gọi điện về nhà, đặc biệt là lúc mới đến, gần như ngày nào cũng gọi.

这份报纸上广告很多,尤其是电脑的广告。
Zhè fèn bàozhǐ shàng guǎnggào hěn duō, yóuqí shì diànnǎo de guǎnggào.
Tờ báo này có rất nhiều quảng cáo, đặc biệt là quảng cáo về máy tính.

跑步,尤其是慢跑,对身体很好。
Pǎobù, yóuqí shì mànpǎo, duì shēntǐ hěn hǎo.
Chạy bộ, đặc biệt là chạy chậm, rất tốt cho sức khỏe.

2.Cách dùng  ……也不 / 也没 – yě bù / yě méi – Một… cũng không

Dùng trong câu phủ định, biểu thị ý nhấn mạnh, đôi khi có phần khoa trương. Ví dụ:

我吃了一 个星期 茄子,现在 一点儿也不想 吃茄子了。
Wǒ chī le yí gè xīngqī qiézi, xiànzài yìdiǎnr yě bù xiǎng chī qiézi le.
Tôi đã ăn cà tím suốt một tuần, bây giờ một chút cũng không muốn ăn nữa.

小王和老板吵架的时候,别人一句话也不说。
Xiǎo Wáng hé lǎobǎn chǎojià de shíhou, biérén yí jù huà yě bù shuō.
Lúc Tiểu Vương cãi nhau với ông chủ, người khác một câu cũng không nói.

3. Cách dùng 老(是)– lǎo (shì) – Thường xuyên, luôn

老(是)Biểu thị thường xuyên, thường hay, thường dùng với sự việc có tính tiêu cực. Ví dụ:

我打算骑自行车出去逛逛,可老是没空儿。
Wǒ dǎsuàn qí zìxíngchē chūqù guàngguàng, kě lǎoshì méi kòngr.
Tôi định đi dạo bằng xe đạp, nhưng lúc nào cũng không có thời gian rảnh.

最近他老是特忙,没空锻炼身体。
Zuìjìn tā lǎoshì tè máng, méi kòng duànliàn shēntǐ.
Gần đây anh ấy luôn rất bận, không có thời gian rèn luyện sức khỏe.

4. Cách dùng 好好儿 – hǎohāor – Thật tốt, chăm chỉ

好好儿 Dùng trước động từ, biểu đạt ý nghĩa cố gắng, chăm chỉ hoặc tận tình làm một việc nào đó. Ví dụ:

以后一定得好好儿利用时间,一边学汉语,一边了解中国社会和文化。
Yǐhòu yídìng děi hǎohāor lìyòng shíjiān, yìbiān xué Hànyǔ, yìbiān liǎojiě Zhōngguó shèhuì hé wénhuà.
Sau này nhất định phải tận dụng thời gian thật tốt, vừa học tiếng Hán vừa tìm hiểu xã hội và văn hóa Trung Quốc.

明天有考试,我应该好好儿准备准备。
Míngtiān yǒu kǎoshì, wǒ yīnggāi hǎohāor zhǔnbèi zhǔnbèi.
Ngày mai có kỳ thi, tôi nên chuẩn bị cho thật tốt.

Hội thoại

9月9日,星期六,晴

【1】
时间过得真快!到中国已经两个星期了。这两个星期挺紧张,头两天忙着办入学手续、参加分班考试,接着就开
始上课了。

【2】
现在每天早上7点钟我就得起床(太痛苦了),上午差不多都有课,下午有时候也有课,没课的时候就去买东西或者收拾房间,晚上还要复习、做作业和预习。作息连续几天的时间都没有了。不过,过这两周的忙碌也挺充实的。

【3】
首先,我对自己的汉语水平有了更准确的了解。来中国以前觉得自己的汉语还可以,没想到下飞机以后,向中国人跟我说汉语我听不懂,我说的汉语他们好像也不明白。分班考试的时候,很多题我都不会做,尤其是填汉字,一个也没写对。上课的时候,阅读课文、做练习老是要查词典,因为不少汉字都不认识。看来我的听说读写水平都还差得远呢。我告诉自己多听多说,同时还要好好儿学习汉字!

【4】
第三方面的收获是熟悉了周围环境,基本适应了这儿的生活,不过上课太早还有点儿不习惯。学校的风景挺漂亮;宿舍比我想象的好;食堂的饭菜很便宜,也不难吃。学校里买东西、上网也很方便,不过,自行车太多,交通有点儿乱。原来我打算这周骑自行车去城里逛逛,可老是没空儿,下周有空儿了一定要去。

【5】
认识了两个中国朋友小华和周明,也是我的一个重要收获。从他们那儿我学到了不少东西,例如怎么充值、怎么打便宜的国际电话。以后有必要多和中国学生交流,这样不仅可以练习汉语,而且还能更多地了解中国人、中国的社会和文化。留学中国的头两个星期收获还不少,这是个不错的开始。以后一定得好好儿利用时间,一边学汉语,一边了解中国社会和文化,做个中国通。

Pinyin:

Jiǔ yuè jiǔ rì, xīngqī liù, qíng.
[1] Shíjiān guò de zhēn kuài! Dào Zhōngguó yǐjīng liǎng gè xīngqī le. Zhè liǎng gè xīngqī tǐng jǐnzhāng, tóu liǎng tiān mángzhe bàn rùxué shǒuxù, cānjiā fēnbān kǎoshì, jiēzhe jiù kāishǐ shàngkè le.

[2] Xiànzài měitiān zǎoshang 7 diǎn zhōng wǒ jiù děi qǐchuáng (tài tòngkǔ le), shàngwǔ chàbuduō dōu yǒu kè, xiàwǔ yǒushíhou yě yǒu kè, méi kè de shíhou jiù qù mǎi dōngxi huòzhě shōushi fángjiān, wǎnshàng hái yào fùxí, zuò zuòyè hé yùxí. Zuòxī liánxù jǐ tiān de shíjiān dōu méiyǒu le. Bùguò, guò zhè liǎng zhōu de mánglù yě tǐng chōngshí de.

[3] Shǒuxiān, wǒ duì zìjǐ de Hànyǔ shuǐpíng yǒule gèng zhǔnquè de liǎojiě. Lái Zhōngguó yǐqián juéde zìjǐ de Hànyǔ hái kěyǐ, méi xiǎngdào xià fēijī yǐhòu, Zhōngguó rén gēn wǒ shuō Hànyǔ wǒ tīng bù dǒng, wǒ shuō de Hànyǔ tāmen hǎoxiàng yě bù míngbai. Fēnbān kǎoshì de shíhou, hěn duō tí wǒ dōu bù huì zuò, yóuqí shì tián Hànzì, yí gè yě méi xiě duì. Shàngkè de shíhou, yuèdú kèwén, zuò liànxí lǎo shì yào chá cídiǎn, yīnwèi bù shǎo Hànzì dōu bù rènshi. Kànlái wǒ de tīng, shuō, dú, xiě shuǐpíng dōu hái chà de yuǎn ne. Wǒ gàosu zìjǐ duō tīng duō shuō, tóngshí hái yào hǎohāor xuéxí Hànzì!

[4] Dì sān fāngmiàn de shōuhuò shì shúxīle zhōuwéi huánjìng, jīběn shìyìngle zhèr de shēnghuó, bùguò shàngkè tài zǎo hái yǒudiǎnr bù xíguàn. Xuéxiào de fēngjǐng tǐng piàoliang; sùshè bǐ wǒ xiǎngxiàng de hǎo; shítáng de fàncài hěn piányi, yě bù nán chī. Xuéxiào lǐ mǎi dōngxi, shàngwǎng yě hěn fāngbiàn, bùguò, zìxíngchē tài duō, jiāotōng yǒudiǎnr luàn. Yuánlái wǒ dǎsuàn zhè zhōu qí zìxíngchē qù chéng lǐ guàngguang, kě lǎo shì méi kòngr, xià zhōu yǒu kòngr le yídìng yào qù.

[5] Rènshi le liǎng gè Zhōngguó péngyou Xiǎohuá hé Zhōumíng, yě shì wǒ de yí gè zhòngyào shōuhuò. Cóng tāmen nàr wǒ xuédàole bù shǎo dōngxi, lìrú zěnme chōngzhí, zěnme dǎ piányi de guójì diànhuà. Yǐhòu yǒu bìyào duō hé Zhōngguó xuéshēng jiāoliú, zhèyàng bùjǐn kěyǐ liànxí Hànyǔ, érqiě hái néng gèng duō de liǎojiě Zhōngguó rén, Zhōngguó de shèhuì hé wénhuà. Liúxué Zhōngguó de tóu liǎng gè xīngqī shōuhuò hái bù shǎo, zhè shì gè bú cuò de kāishǐ. Yǐhòu yídìng děi hǎohāor lìyòng shíjiān, yìbiān xué Hànyǔ, yìbiān liǎojiě Zhōngguó shèhuì hé wénhuà, zuò gè Zhōngguó tōng.

Dịch Nghĩa:

Ngày 9 tháng 9, thứ Bảy, trời nắng.

[1] Thời gian trôi qua thật nhanh! Mình đã đến Trung Quốc được hai tuần rồi. Hai tuần này khá căng thẳng, hai ngày đầu bận rộn làm thủ tục nhập học, tham gia kỳ thi xếp lớp, rồi sau đó bắt đầu đi học luôn.

[2] Bây giờ, mỗi sáng 7 giờ mình phải dậy (đúng là cực hình), buổi sáng hầu như đều có lớp, buổi chiều thỉnh thoảng cũng có lớp. Khi không có lớp thì đi mua đồ hoặc dọn dẹp phòng, buổi tối còn phải ôn tập, làm bài tập và chuẩn bị bài. Liên tục mấy ngày không có chút thời gian rảnh nào. Nhưng hai tuần bận rộn này cũng khá充实 (đầy đủ và có ý nghĩa).

[3] Trước hết, mình đã hiểu rõ hơn về trình độ tiếng Trung của bản thân. Trước khi đến Trung Quốc, mình nghĩ tiếng Trung của mình cũng ổn, không ngờ sau khi xuống máy bay, người Trung Quốc nói với mình mà mình không hiểu, còn những gì mình nói thì họ cũng có vẻ không hiểu. Khi làm bài thi xếp lớp, có nhiều câu mình không làm được, đặc biệt là phần điền chữ Hán, không viết đúng chữ nào cả. Lúc học trên lớp, khi đọc bài hoặc làm bài tập, mình cứ phải tra từ điển liên tục vì có nhiều chữ Hán không biết. Xem ra kỹ năng nghe, nói, đọc, viết của mình còn kém xa lắm. Mình tự nhủ phải nghe nhiều, nói nhiều, đồng thời chăm chỉ học chữ Hán hơn!

[4] Một điều quan trọng nữa là mình đã quen với môi trường xung quanh và cơ bản thích nghi với cuộc sống ở đây, tuy nhiên vẫn chưa quen với việc học quá sớm. Cảnh quan trong trường khá đẹp, ký túc xá tốt hơn mình tưởng tượng, đồ ăn trong căng tin rất rẻ và cũng không tệ. Việc mua sắm và lên mạng trong trường cũng rất thuận tiện, nhưng xe đạp quá nhiều, giao thông hơi lộn xộn. Ban đầu, mình định tuần này đạp xe vào thành phố dạo chơi, nhưng cứ bận suốt, tuần sau rảnh nhất định sẽ đi.

[5] Mình còn kết bạn với hai người bạn Trung Quốc—Tiểu Hoa và Chu Minh—đây cũng là một thu hoạch lớn. Mình đã học được nhiều thứ từ họ, ví dụ như cách nạp tiền điện thoại, cách gọi điện thoại quốc tế giá rẻ. Sau này, mình cần giao lưu nhiều hơn với sinh viên Trung Quốc, như vậy không chỉ giúp mình luyện tập tiếng Trung mà còn hiểu thêm về con người, xã hội và văn hóa Trung Quốc. Hai tuần đầu du học ở Trung Quốc thu hoạch không ít, đây là một khởi đầu không tệ. Sau này, nhất định phải tận dụng tốt thời gian, vừa học tiếng Trung vừa tìm hiểu xã hội và văn hóa Trung Quốc để trở thành một chuyên gia về Trung Quốc!

→ Hai tuần đầu tuy vất vả và bận rộn, nhưng là khoảng thời gian quý báu giúp người học làm quen với môi trường mới, nhận ra điểm yếu của bản thân và định hướng rõ ràng hơn cho việc học tập. Từ trải nghiệm thực tế đến những mối quan hệ bạn bè mới, mọi thứ đều trở thành hành trang quan trọng trên con đường học tập tiếng Trung.

Bài học thuộc bộ Giáo trình Hán ngữ Boya là một lời nhắn nhủ chân thành: hãy biết trân trọng từng khoảnh khắc và nỗ lực học tập hết mình để từng bước trở thành “một người am hiểu Trung Quốc – 中国通”.

→ Xem tiếp Bài 3: Boya Trung Cấp 1 Tập 1

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button