Trong thời đại công nghệ hiện nay, E-mail đã trở thành một phương tiện giao tiếp không thể thiếu, đặc biệt trong môi trường học tập và làm việc quốc tế. Bài học “Ba bức thư E-mail” trong giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 1 mang đến cho người học cơ hội tìm hiểu cách viết thư điện tử tiếng Trung một cách trang trọng, lịch sự và hiệu quả.
Thông qua ba bức thư, người học không chỉ tiếp cận được ngôn ngữ chính thống mà còn hiểu rõ hơn về cách thể hiện cảm xúc và mục đích của từng loại thư khác nhau.
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 1 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
(1) 商场 – shāngchǎng – danh từ – thương trường – trung tâm thương mại
Ví dụ:
这家商场很大。
Zhè jiā shāngchǎng hěn dà.
(Trung tâm thương mại này rất lớn.)
她周末喜欢去商场购物。
Tā zhōumò xǐhuan qù shāngchǎng gòuwù.
(Cô ấy thích đi mua sắm ở trung tâm thương mại vào cuối tuần.)
(2) 吃素 – chīsù – động từ – thực tố – ăn chay
Ví dụ:
他天天吃素,身体很好。
Tā tiāntiān chīsù, shēntǐ hěn hǎo.
(Anh ấy ăn chay mỗi ngày, sức khỏe rất tốt.)
她信佛,所以吃素。
Tā xìnfó, suǒyǐ chīsù.
(Cô ấy tin vào Phật giáo nên ăn chay.)
(3) 不仅 – bùjǐn – liên từ – bất cận – không chỉ
Ví dụ:
他不仅会说中文,还会说日语。
Tā bùjǐn huì shuō zhōngwén, hái huì shuō rìyǔ.
(Anh ấy không chỉ biết nói tiếng Trung mà còn biết tiếng Nhật.)
这道菜不仅好吃,而且健康。
Zhè dào cài bùjǐn hǎochī, érqiě jiànkāng.
(Món ăn này không chỉ ngon mà còn tốt cho sức khỏe.)
(4) 素菜 – sùcài – danh từ – tố thái – món chay
Ví dụ:
他点了两个素菜。
Tā diǎn le liǎng gè sùcài.
(Anh ấy gọi hai món chay.)
这家餐厅的素菜很有名。
Zhè jiā cāntīng de sùcài hěn yǒumíng.
(Món chay của nhà hàng này rất nổi tiếng.)
(5) 做法 – zuòfǎ – danh từ – tố pháp – cách làm
Ví dụ:
这个菜的做法很简单。
Zhè ge cài de zuòfǎ hěn jiǎndān.
(Cách làm món này rất đơn giản.)
各地的做法都不一样。
Gèdì de zuòfǎ dōu bù yíyàng.
(Cách làm ở các nơi đều khác nhau.)
(6) 茄子 – qiézi – danh từ – gia tử – cà tím
Ví dụ:
我买了一斤茄子。
Wǒ mǎi le yì jīn qiézi.
(Tôi đã mua một cân cà tím.)
茄子可以炒着吃,也可以做汤。
Qiézi kěyǐ chǎo zhe chī, yě kěyǐ zuò tāng.
(Cà tím có thể xào ăn, cũng có thể nấu canh.)
(7) 一连 – yīlián – phó từ – nhất liên – liên tiếp
Ví dụ:
他一连三天没来上课。
Tā yīlián sān tiān méi lái shàngkè.
(Anh ấy không đến lớp liên tiếp ba ngày.)
我一连打了五个电话都没人接。
Wǒ yīlián dǎ le wǔ gè diànhuà dōu méi rén jiē.
(Tôi gọi liền năm cuộc điện thoại mà không ai nghe.)
(8) 空儿 – kòngr – danh từ – không nhi – thời gian rảnh
Ví dụ:
你有空儿吗?
Nǐ yǒu kòngr ma?
(Bạn có thời gian rảnh không?)
我明天下午有空儿。
Wǒ míngtiān xiàwǔ yǒu kòngr.
(Chiều mai tôi có thời gian rảnh.)
(9) 恢复 – huīfù – động từ – khôi phục – hồi phục
Ví dụ:
他已经恢复健康了。
Tā yǐjīng huīfù jiànkāng le.
(Anh ấy đã hồi phục sức khỏe rồi.)
电脑的设置恢复了原样。
Diànnǎo de shèzhì huīfù le yuányàng.
(Cài đặt của máy tính đã được khôi phục lại như cũ.)
(10) 血压 – xuèyā – danh từ – huyết áp – huyết áp
Ví dụ:
医生说他的血压有点高。
Yīshēng shuō tā de xuèyā yǒudiǎn gāo.
(Bác sĩ nói huyết áp của anh ấy hơi cao.)
测一下血压吧。
Cè yíxià xuèyā ba.
(Đo huyết áp một chút đi.)
(11) 结婚 – jiéhūn – động từ – kết hôn – kết hôn
Ví dụ:
他们下个月要结婚了。
Tāmen xià gè yuè yào jiéhūn le.
(Họ sẽ kết hôn vào tháng sau.)
我姐姐结婚五年了。
Wǒ jiějie jiéhūn wǔ nián le.
(Chị tôi đã kết hôn được năm năm rồi.)
(12) 老板 – lǎobǎn – danh từ – lão bản – ông chủ, bà chủ
Ví dụ:
他是这家餐厅的老板。
Tā shì zhè jiā cāntīng de lǎobǎn.
(Anh ấy là chủ của nhà hàng này.)
老板对员工很好。
Lǎobǎn duì yuángōng hěn hǎo.
(Ông chủ đối xử với nhân viên rất tốt.)
(13) 吵架 – chǎojià – động từ – sao giá – cãi nhau
Ví dụ:
他们常常因为小事吵架。
Tāmen chángcháng yīnwèi xiǎoshì chǎojià.
(Họ thường cãi nhau vì những chuyện nhỏ.)
我不喜欢和别人吵架。
Wǒ bù xǐhuān hé biérén chǎojià.
(Tôi không thích cãi nhau với người khác.)
(14) 生气 – shēngqì – động từ – sinh khí – tức giận
Ví dụ:
他生气地走了。
Tā shēngqì de zǒu le.
(Anh ấy tức giận bỏ đi.)
别跟我生气了,好吗?
Bié gēn wǒ shēngqì le, hǎo ma?
(Đừng giận tôi nữa, được không?)
(15) 公司 – gōngsī – danh từ – công ty – công ty
Ví dụ:
他在一家外贸公司上班。
Tā zài yì jiā wàimào gōngsī shàngbān.
(Anh ấy làm việc ở một công ty ngoại thương.)
这家公司很有名。
Zhè jiā gōngsī hěn yǒumíng.
(Công ty này rất nổi tiếng.)
(16) 份 – fèn – lượng từ/danh từ – phần – phần (lượng từ cho công việc, báo chí, tài liệu, đồ ăn…)
Ví dụ:
我点了一份饺子。
Wǒ diǎn le yí fèn jiǎozi.
(Tôi gọi một phần bánh bao.)
他找到了一份好工作。
Tā zhǎodào le yí fèn hǎo gōngzuò.
(Anh ấy đã tìm được một công việc tốt.)
(17) 担心 – dānxīn – động từ – đảm tâm – lo lắng
Ví dụ:
妈妈很担心你的健康。
Māma hěn dānxīn nǐ de jiànkāng.
(Mẹ rất lo cho sức khỏe của con.)
别担心,一切都会好的。
Bié dānxīn, yīqiè dōu huì hǎo de.
(Đừng lo, mọi chuyện sẽ ổn thôi.)
(18) 鼻子 – bízi – danh từ – tị tử – mũi
Ví dụ:
她的鼻子很高。
Tā de bízi hěn gāo.
(Mũi của cô ấy rất cao.)
我的鼻子不通气了。
Wǒ de bízi bù tōngqì le.
(Mũi tôi bị nghẹt rồi.)
(19) 电脑 – diànnǎo – danh từ – điện não – máy tính
Ví dụ:
我每天用电脑工作。
Wǒ měitiān yòng diànnǎo gōngzuò.
(Tôi dùng máy tính để làm việc mỗi ngày.)
这台电脑很贵。
Zhè tái diànnǎo hěn guì.
(Cái máy tính này rất đắt.)
(20) 回复 – huífù – động từ – hồi phục – hồi âm, trả lời (thư từ, tin nhắn)
Ví dụ:
我已经回复了他的邮件。
Wǒ yǐjīng huífù le tā de yóujiàn.
(Tôi đã trả lời email của anh ấy.)
他还没回复我的短信。
Tā hái méi huífù wǒ de duǎnxìn.
(Anh ấy vẫn chưa trả lời tin nhắn của tôi.)
(21) 发 – fā – động từ – phát – gửi, phát ra, mọc (tóc)
Ví dụ:
我给他发了一封邮件。
Wǒ gěi tā fā le yì fēng yóujiàn.
(Tôi đã gửi cho anh ấy một email.)
春天来了,树开始发芽了。
Chūntiān lái le, shù kāishǐ fāyá le.
(Mùa xuân đến, cây bắt đầu đâm chồi.)
(22) 肯定 – kěndìng – động từ/tính từ – khẳng định – khẳng định, chắc chắn
Ví dụ:
我肯定他会来。
Wǒ kěndìng tā huì lái.
(Tôi chắc chắn anh ấy sẽ đến.)
老师肯定了他的努力。
Lǎoshī kěndìng le tā de nǔlì.
(Giáo viên đã công nhận sự cố gắng của anh ấy.)
(23) 菜 – cài – danh từ – thái – món ăn, rau
Ví dụ:
你喜欢吃什么菜?
Nǐ xǐhuān chī shénme cài?
(Bạn thích ăn món gì?)
今天的菜很丰盛。
Jīntiān de cài hěn fēngshèng.
(Món ăn hôm nay rất phong phú.)
(24) 记得 – jìdé – động từ – ký đắc – nhớ, ghi nhớ
Ví dụ:
我不记得他叫什么名字了。
Wǒ bú jìdé tā jiào shénme míngzi le.
(Tôi không nhớ anh ấy tên là gì nữa.)
你还记得我们第一次见面的地方吗?
Nǐ hái jìdé wǒmen dì yī cì jiànmiàn de dìfang ma?
(Bạn còn nhớ nơi chúng ta gặp nhau lần đầu không?)
(25) 毕业 – bìyè – động từ – tất nghiệp – tốt nghiệp
Ví dụ:
他今年夏天毕业。
Tā jīnnián xiàtiān bìyè.
(Anh ấy sẽ tốt nghiệp vào mùa hè năm nay.)
我大学毕业已经三年了。
Wǒ dàxué bìyè yǐjīng sān nián le.
(Tôi đã tốt nghiệp đại học được ba năm rồi.)
(26) 设计 – shèjì – động từ/danh từ – thiết kế – thiết kế
Ví dụ:
这栋房子是我哥哥设计的。
Zhè dòng fángzi shì wǒ gēge shèjì de.
(Căn nhà này do anh trai tôi thiết kế.)
她对服装设计很感兴趣。
Tā duì fúzhuāng shèjì hěn gǎn xìngqù.
(Cô ấy rất hứng thú với thiết kế thời trang.)
(27) 瘦 – shòu – tính từ – sấu – gầy, ốm
Ví dụ:
她最近变瘦了。
Tā zuìjìn biàn shòu le.
(Gần đây cô ấy trở nên gầy đi.)
这只狗太瘦了。
Zhè zhī gǒu tài shòu le.
(Con chó này gầy quá.)
(28) 猴(子) – hóu (zi) – danh từ – hầu (tử) – con khỉ
Ví dụ:
一只猴子在树上跳来跳去。
Yì zhī hóuzi zài shù shàng tiàoláitiàoqù.
(Một con khỉ đang nhảy qua lại trên cây.)
动物园里有很多猴子。
Dòngwùyuán lǐ yǒu hěn duō hóuzi.
(Trong sở thú có rất nhiều khỉ.)
Tên riêng
- 圣诞节 – Shèngdàn Jié – danh từ – Thánh đản tiết – lễ Giáng sinh
- 哈尔滨 – Hā’ěrbīn – danh từ – Cáp Nhĩ Tân – Harbin
- 北京 – Běijīng – danh từ – Bắc Kinh – Bắc Kinh
- 西安 – Xī’ān – danh từ – Tây An – Tây An
- 长城 – Chángchéng – danh từ – Trường Thành – Vạn Lý Trường Thành
- 故宫 – Gùgōng – danh từ – Cố Cung – Tử Cấm Thành
- 秦始皇兵马俑 – Qínshǐhuáng Bīngmǎyǒng – danh từ – Tần Thủy Hoàng binh mã dũng – Tượng binh mã Tần Thủy Hoàng
Ngữ pháp
1. Cách dùng 离合词 Từ li hợp
Trong tiếng Hán, một số động từ khi sử dụng có thể thêm vào giữa động từ đó các thành phần như “了”, “过”, cụm từ chỉ số lượng, những từ như vậy được gọi là từ li hợp.
Từ li hợp thường không thể mang theo tân ngữ.
Ví dụ:
生气
哥哥很生老板的气,所以就离开了那家公司。
Gēge hěn shēng lǎobǎn de qì, suǒyǐ jiù líkāi le nà jiā gōngsī.
Anh trai rất giận ông chủ, nên đã rời khỏi công ty đó.
哥哥生气老板。x
结婚
在一些国家,男的可以和男的结婚,女的可以和女的结婚。
Zài yìxiē guójiā, nán de kěyǐ hé nán de jié hūn, nǚ de kěyǐ hé nǚ de jié hūn.
Ở một số quốc gia, nam có thể kết hôn với nam, nữ có thể kết hôn với nữ.
哥哥打算明年结婚丽丽。x
(Sai ngữ pháp: không được đặt tân ngữ sau “结婚”)
洗澡
以前,人们觉得洗澡对身体不好,所以一个月才洗一两次澡。
Yǐqián, rénmen juéde xǐ zǎo duì shēntǐ bù hǎo, suǒyǐ yí ge yuè cái xǐ yì liǎng cì zǎo.
Ngày trước, người ta cho rằng tắm không tốt cho sức khỏe nên mỗi tháng chỉ tắm một hai lần.
担心
我们为她担了半天心,可是她自己一点儿也不担心。
Wǒmen wèi tā dān le bàntiān xīn, kěshì tā zìjǐ yìdiǎnr yě bù dānxīn.
Chúng tôi lo lắng cho cô ấy cả nửa ngày, nhưng bản thân cô ấy lại không lo lắng chút nào.
毕业
毕业后,我想到中国的公司找工作。
Bìyè hòu, wǒ xiǎng dào Zhōngguó de gōngsī zhǎo gōngzuò.
Sau khi tốt nghiệp, tôi muốn đến công ty Trung Quốc tìm việc làm.
2. Cách dùng 不仅……而且…… (không chỉ … mà còn …)
Biểu thị ngoài ý nghĩa đã nói ở phần câu thứ nhất, còn có ý nghĩa bổ sung cao hơn một mức ở phần câu thứ hai, dùng nhiều trong văn viết. Ví dụ:
在中国,以前春节的时候不仅学校、公司放假,而且商店、公园也关门。
Zài Zhōngguó, yǐqián Chūnjié de shíhou bùjǐn xuéxiào, gōngsī fàngjià, érqiě shāngdiàn, gōngyuán yě guānmén.
Ở Trung Quốc, trước đây vào dịp Tết, không chỉ trường học và công ty nghỉ, mà cả cửa hàng và công viên cũng đóng cửa.
现在的大学生,不仅要学外语和电脑,而且要学开车。
Xiànzài de dàxuéshēng, bùjǐn yào xué wàiyǔ hé diànnǎo, érqiě yào xué kāichē.
Sinh viên đại học hiện nay không chỉ phải học ngoại ngữ và vi tính, mà còn phải học lái xe.
3. Cách dùng 不过 (nhưng / tuy nhiên)\
不过 Liên kết các phân câu, biểu thị ý nghĩa chuyển ngoặt.
Có thể dùng để biểu thị ý nghĩa bổ sung hoặc đính chính cho phần đã nói phía trước, như ví dụ ①; hoặc dùng để dẫn ra ý nghĩa đối lập với nội dung đã nêu trước đó, như ví dụ ②, ③.
Mức độ chuyển ngoặt của “不过” nhẹ hơn so với “但是”, “可是”.
1. 我的血压不太高,不过还是要每天吃药。
Wǒ de xuèyā bù tài gāo, bùguò háishi yào měitiān chī yào.
Huyết áp của tôi không quá cao, nhưng vẫn phải uống thuốc hằng ngày.
2. 他虽然吃得很多,不过还是很瘦。
Tā suīrán chī de hěn duō, bùguò háishi hěn shòu.
Tuy anh ấy ăn rất nhiều, nhưng vẫn rất gầy.
3. 我喜欢看电视,不过我的同屋不喜欢。
Wǒ xǐhuān kàn diànshì, bùguò wǒ de tóngwū bù xǐhuān.
Tôi thích xem tivi, nhưng bạn cùng phòng của tôi thì không.
4. 时段表达法 – Biểu đạt thời đoạn
Trong tiếng Hán hiện đại, muốn biểu thị khoảng thời gian kéo dài của một trạng thái hoặc tình huống nào đó sau khi nó xuất hiện (như ví dụ ①, ②), hoặc biểu thị khoảng thời gian duy trì của một động tác, sự kiện (như ví dụ ③, ④), ta có thể thêm từ ngữ biểu thị thời đoạn vào sau động từ.
1. 我到中国快两个星期了。
Wǒ dào Zhōngguó kuài liǎng gè xīngqī le.
Tôi đến Trung Quốc gần hai tuần rồi.
2. 我开电脑开了三天了。
Wǒ kāi diànnǎo kāi le sān tiān le.
Tôi bật máy tính ba ngày rồi.
3. 我等了半个小时。
Wǒ děng le bàn gè xiǎoshí.
Tôi đã đợi nửa tiếng.
4. 他要在中国学习一年半。
Tā yào zài Zhōngguó xuéxí yì nián bàn.
Anh ấy sẽ học ở Trung Quốc một năm rưỡi.
Khi biểu thị khoảng thời gian mà động tác hoặc trạng thái duy trì, nếu sau động từ có tân ngữ, có thể có nhiều cách biểu đạt.
Khi tân ngữ không chỉ người, cấu trúc thường dùng là:
Động từ (+了) + từ chỉ thời đoạn (+的) + tân ngữ
我吃了一 个星期 的药。
Wǒ chī le yí gè xīngqī de yào.
Tôi đã uống thuốc một tuần rồi.
春节的时候他放了 三个星期 的假。
Chūnjié de shíhou tā fàng le sān gè xīngqī de jià.
Vào dịp Tết, anh ấy đã nghỉ ba tuần.
周末他在房间玩儿了 两天 的电脑。
Zhōumò tā zài fángjiān wánr le liǎng tiān de diànnǎo.
Cuối tuần, anh ấy chơi máy tính trong phòng hai ngày.
Nếu tân ngữ là đại từ hoặc danh từ chỉ người thì cấu trúc thường dùng là:
Động từ (+了) + Tân ngữ (chỉ người) + từ chỉ thời đoạn
我等了爸爸半个小时。
Wǒ děng le bàba bàn gè xiǎoshí.
Tôi đợi ba nửa tiếng đồng hồ.
老师 夸了 他 半天。
Lǎoshī kuā le tā bàntiān.
Thầy giáo khen anh ấy cả nửa ngày.
Hội thoại
三封 E-mail
大王:
你好!
真对不起!前一段时间因为要来中国留学,很忙,所以一直没
跟你联系。你最近怎么样?忙不忙?
我到中国快两个星期了,除了上课的时间太早,别的都已经习
惯了。我很喜欢中国。中国人真有意思,虽然我只会说“你好”“谢
谢”“对不起”,可是商场里的人和出租汽车司机都说我的汉语非常
好。还有,中国菜非常好吃。你们吃素的人应该来中国,因为中国
菜里不仅有很多种素菜,而且做法也特别多。我特别喜欢吃用茄子
做的菜,第一次吃到那么好吃的茄子。不过中国菜也不能天天吃,
因为很油。我一连吃了一个星期茄子,结果现在我一点儿也不想吃
茄子了。
很快要到圣诞节了,你打算做
什么?在中国,圣诞节不放假,不
过新年的时候放三天假,到时候我
打算去哈尔滨——中国最冷的地方
玩儿。
有空儿给我写E-mail吧。
祝你愉快!
毛毛
Pinyin:
Dàwáng:
Nǐ hǎo!
Zhēn duìbuqǐ! Qián yī duàn shíjiān yīnwèi yào lái Zhōngguó liúxué, hěn máng, suǒyǐ yīzhí méi gēn nǐ liánxì. Nǐ zuìjìn zěnmeyàng? Máng bù máng?
Wǒ dào Zhōngguó kuài liǎng gè xīngqī le, chúle shàngkè de shíjiān tài zǎo, bié de dōu yǐjīng xíguàn le. Wǒ hěn xǐhuān Zhōngguó. Zhōngguó rén zhēn yǒuyìsi, suīrán wǒ zhǐ huì shuō “nǐ hǎo” “xièxie” “duìbuqǐ”, kěshì shāngchǎng lǐ de rén hé chūzū qìchē sījī dōu shuō wǒ de Hànyǔ fēicháng hǎo. Hái yǒu, Zhōngguó cài fēicháng hǎochī. Nǐmen chīsù de rén yīnggāi lái Zhōngguó, yīnwèi Zhōngguó cài lǐ bùjǐn yǒu hěnduō zhǒng sùcài, érqiě zuòfǎ yě tèbié duō. Wǒ tèbié xǐhuān chī yòng qiézi zuò de cài, dì yī cì chī dào nàme hǎochī de qiézi. Bùguò Zhōngguó cài yě bùnéng tiāntiān chī, yīnwèi hěn yóu. Wǒ yīlián chīle yī gè xīngqī qiézi, jiéguǒ xiànzài wǒ yīdiǎnr yě bù xiǎng chī qiézi le.
Hěn kuài yào dào Shèngdànjié le, nǐ dǎsuàn zuò shénme? Zài Zhōngguó, Shèngdànjié bù fàngjià, bùguò xīnnián de shíhou fàng sān tiān jià, dào shíhou wǒ dǎsuàn qù Hā’ěrbīn——Zhōngguó zuì lěng de dìfang wánr.
Yǒu kòngr gěi wǒ xiě E-mail ba.
Zhù nǐ yúkuài!
Máomao
Dịch Nghĩa:
Đại Vương,
Xin chào!
Thật xin lỗi! Thời gian trước vì chuẩn bị sang Trung Quốc du học, mình rất bận nên không liên lạc với bạn. Dạo này bạn thế nào? Có bận không?
Mình đã đến Trung Quốc gần hai tuần rồi, ngoài việc giờ học hơi sớm thì mọi thứ khác mình đã quen rồi. Mình rất thích Trung Quốc. Người Trung Quốc rất thú vị, dù mình chỉ biết nói “xin chào”, “cảm ơn”, “xin lỗi”, nhưng nhân viên trong trung tâm thương mại và tài xế taxi đều khen tiếng Trung của mình rất tốt.
Ngoài ra, đồ ăn Trung Quốc rất ngon. Những người ăn chay như bạn nên đến Trung Quốc, vì trong ẩm thực Trung Quốc không chỉ có rất nhiều món chay mà cách chế biến cũng rất đa dạng. Mình đặc biệt thích các món ăn làm từ cà tím, lần đầu tiên được ăn cà tím ngon như vậy. Nhưng không thể ăn đồ Trung Quốc mỗi ngày vì khá nhiều dầu mỡ. Mình đã ăn cà tím liên tục một tuần, kết quả là bây giờ không muốn ăn nữa.
Giáng Sinh sắp đến rồi, bạn dự định làm gì? Ở Trung Quốc, Giáng Sinh không được nghỉ nhưng dịp Tết Dương Lịch thì được nghỉ ba ngày. Đến lúc đó, mình dự định sẽ đi Cáp Nhĩ Tân—nơi lạnh nhất Trung Quốc—để chơi.
Khi nào rảnh thì viết email cho mình nhé!
Chúc bạn vui vẻ!
Mao Mao
阳阳:
最近工作忙吗?天气越来越冷了,注意别感冒。家里一切都
好。你爸爸身体恢复得越来越好,睡觉很好,吃得也挺多,就是不
能吃大油的东西。我的血压现在没刚来高了,不过我还是每天吃
药。天气好的时候,我和你爸爸就会一起出去散散步,晚上再看一会
儿新闻。
你大哥打算明年和丽丽结婚。他和原来的老板吵架了,一生气
就离开了那家公司,换了一份工作。我有点儿为他担心。
毛毛昨天给我们打电话了,他在中国挺好的。今年圣诞节的时
候他不打算回家。明年2月中国春节的时候他放三个星期假,那时
他准备回来,在国内找一份需要用汉语的工作。到时候你有时间回
家吗?
妈妈
Pinyin:
Yángyáng:
Zuìjìn gōngzuò máng ma? Tiānqì yuèláiyuè lěng le, zhùyì bié gǎnmào. Jiālǐ yīqiè dōu hǎo. Nǐ bàba shēntǐ huīfù de yuèláiyuè hǎo, shuìjiào hěn hǎo, chī de yě tǐng duō, jiùshì bùnéng chī dà yóu de dōngxi. Wǒ de xuèyā xiànzài méi gāng lái gāo le, bùguò wǒ háishì měitiān chī yào. Tiānqì hǎo de shíhou, wǒ hé nǐ bàba jiù huì yīqǐ chūqù sàn sànbù, wǎnshàng zài kàn yīhuìr xīnwén.
Nǐ dàgē dǎsuàn míngnián hé Lìlì jiéhūn. Tā hé yuánlái de lǎobǎn chǎojià le, yī shēngqì jiù líkāi le nà jiā gōngsī, huàn le yī fèn gōngzuò. Wǒ yǒudiǎnr wèi tā dānxīn.
Máomao zuótiān gěi wǒmen dǎ diànhuà le, tā zài Zhōngguó tǐng hǎo de. Jīnnián Shèngdànjié de shíhou tā bù dǎsuàn huí jiā. Míngnián èr yuè Zhōngguó Chūnjié de shíhou tā fàng sān gè xīngqī jià, nà shíhou tā zhǔnbèi huílái, zài guónèi zhǎo yī fèn xūyào yòng Hànyǔ de gōngzuò. Dào shíhou nǐ yǒu shíjiān huí jiā ma?
Māma
Dịch Nghĩa:
Dương Dương,
Dạo này công việc có bận không? Thời tiết ngày càng lạnh, nhớ chú ý đừng bị cảm nhé. Ở nhà mọi thứ đều ổn. Sức khỏe của bố con ngày càng tốt hơn, ngủ ngon, ăn cũng khá nhiều, chỉ là không thể ăn đồ quá nhiều dầu mỡ. Huyết áp của mẹ bây giờ không còn cao như trước nữa, nhưng mẹ vẫn uống thuốc mỗi ngày. Khi thời tiết đẹp, mẹ và bố con cùng nhau đi dạo, buổi tối thì xem tin tức một lúc.
Anh cả con dự định năm sau kết hôn với Lili. Anh ấy đã cãi nhau với sếp cũ, tức giận nên nghỉ việc ở công ty đó và đổi sang công việc mới. Mẹ có chút lo lắng cho anh ấy.
Hôm qua Mao Mao gọi điện về cho chúng ta, nó ở Trung Quốc khá tốt. Năm nay vào dịp Giáng Sinh nó không định về nhà. Đến tháng Hai năm sau, vào dịp Tết Nguyên Đán của Trung Quốc, nó được nghỉ ba tuần, lúc đó nó dự định sẽ về và tìm một công việc trong nước cần sử dụng tiếng Trung. Lúc đó con có thời gian về nhà không?
Mẹ
大鼻子:
很高兴收到你的E-mail,前一段时间我的电脑坏了,所以到现
在才给你回复。
我和小文都很好。我们俩去中国旅行了。我们去了北京和西
安,爬了长城,参观了故宫和秦始皇兵马俑,玩儿得非常开心。你
也应该去看看。给你发几张我们的照片吧。
知道我们在中国见到谁了吗?你肯定猜不到,是毛毛。还记得
吗?我们一起上汉语课的时候,毛毛老睡觉。大学毕业后,他去了
中国,学习汉语。他要在中国学习一年半。他还在一家公司找
到了一份工作,现在一边打工,一边学习。我问他现在上课还睡不
睡觉,他说老师常常叫他回答问题,所以他不敢睡觉。真希望我们
很快能有机会聚一聚。
有时间多联系。
小文问你好!
瘦猴
Pinyin:
Dàbízi:
Hěn gāoxìng shōudào nǐ de E-mail, qián yī duàn shíjiān wǒ de diànnǎo huài le, suǒyǐ dào xiànzài cái gěi nǐ huífù.
Wǒ hé Xiǎowén dōu hěn hǎo. Wǒmen liǎ qù Zhōngguó lǚxíng le. Wǒmen qùle Běijīng hé Xī’ān, pále Chángchéng, cānguānle Gùgōng hé Qínshǐhuáng Bīngmǎyǒng, wánr de fēicháng kāixīn. Nǐ yě yīnggāi qù kànkan. Gěi nǐ fā jǐ zhāng wǒmen de zhàopiàn ba.
Zhīdào wǒmen zài Zhōngguó jiàndào shéi le ma? Nǐ kěndìng cāi bù dào, shì Máomao. Hái jìdé ma? Wǒmen yīqǐ shàng Hànyǔ kè de shíhou, Máomao lǎo shuìjiào. Dàxué bìyè hòu, tā qùle Zhōngguó, xuéxí Hànyǔ. Tā yào zài Zhōngguó xuéxí yī nián bàn. Tā hái zài yī jiā gōngsī zhǎodào le yī fèn gōngzuò, xiànzài yībiān dǎgōng, yībiān xuéxí. Wǒ wèn tā xiànzài shàngkè hái shuì bù shuìjiào, tā shuō lǎoshī chángcháng jiào tā huídá wèntí, suǒyǐ tā bù gǎn shuìjiào. Zhēn xīwàng wǒmen hěn kuài néng yǒu jīhuì jù yī jù.
Yǒu shíjiān duō liánxì.
Xiǎowén wèn nǐ hǎo!
Shòuhóu
Dịch Nghĩa:
Mũi To,
Rất vui khi nhận được email của cậu! Thời gian trước máy tính của tớ bị hỏng, nên đến bây giờ mới có thể trả lời cậu.
Tớ và Tiểu Văn đều rất khỏe. Hai bọn tớ đã đi du lịch Trung Quốc. Bọn tớ đến Bắc Kinh và Tây An, leo Vạn Lý Trường Thành, tham quan Cố Cung và đội quân đất nung của Tần Thủy Hoàng, chơi rất vui. Cậu cũng nên đến thăm một lần. Gửi cậu mấy bức ảnh của bọn tớ nhé!
Cậu biết bọn tớ đã gặp ai ở Trung Quốc không? Cậu chắc chắn không đoán ra đâu—là Mao Mao! Còn nhớ không? Khi bọn mình học tiếng Trung cùng nhau, Mao Mao toàn ngủ gật. Sau khi tốt nghiệp đại học, cậu ấy sang Trung Quốc học tiếng Trung. Cậu ấy sẽ học ở Trung Quốc một năm rưỡi. Ngoài ra, cậu ấy còn tìm được một công việc tại một công ty, bây giờ vừa làm thêm vừa học. Tớ hỏi cậu ấy bây giờ đi học có còn ngủ gật không, cậu ấy nói giáo viên thường xuyên gọi trả lời câu hỏi, nên không dám ngủ nữa.
Thật mong sớm có cơ hội gặp nhau!
Rảnh nhớ liên lạc nhé.
Tiểu Văn gửi lời hỏi thăm cậu!
Khỉ Gầy
→ Bài học đã giúp người học hiểu thêm về văn hóa thư tín trong tiếng Trung, cũng như mở rộng vốn từ vựng và cấu trúc ngữ pháp được dùng trong văn viết. Ba bức thư là ba lát cắt cuộc sống chân thực, gần gũi, mang đậm tính giao tiếp thường nhật. Nhờ đó, người học có thể ứng dụng tốt hơn khi viết E-mail trong đời sống học tập, công việc và các mối quan hệ cá nhân bằng tiếng Trung hiện đại.
→ Xem tiếp Bài 2: Boya Trung Cấp 1 Tập 1
Hãy mua trọn bộ bài phân tích Giáo trình Hán ngữ Boya để thành thạo tiếng Trung, LH 0989543912 để mua giáo án PPT giảng dạy và tự học dễ dàng.