Bài 18 tiếp tục mở rộng nội dung về giao tiếp khi đến thăm nhà người khác, giúp người học thực hành cách bày tỏ lời khen, nhận xét về nhà cửa, món ăn, cũng như cách từ chối và cảm ơn một cách lịch sự.
← Xem lại Bài 17: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
(1) 好吃 – hǎochī – tính từ – hảo ngật – ngon
Ví dụ:
这个菜很好吃。
Zhège cài hěn hǎochī.
(Món ăn này rất ngon.)
妈妈做的饭最好吃。
Māma zuò de fàn zuì hǎochī.
(Cơm mẹ nấu là ngon nhất.)
(2) 味道 – wèidao – danh từ – vị đạo – mùi vị
Ví dụ:
这个汤味道很好。
Zhège tāng wèidao hěn hǎo.
(Món canh này có vị rất ngon.)
奇怪的味道。
Qíguài de wèidao.
(Mùi vị lạ.)
(3) 北方 – běifāng – danh từ – bắc phương – miền Bắc
Ví dụ:
我是北方人。
Wǒ shì běifāng rén.
(Tôi là người miền Bắc.)
北方冬天很冷。
Běifāng dōngtiān hěn lěng.
(Mùa đông miền Bắc rất lạnh.)
(4) 过 – guò – động từ – quá – trải qua
Ví dụ:
我去过中国。
Wǒ qùguò Zhōngguó.
(Tôi đã từng đến Trung Quốc.)
你过得好吗?
Nǐ guò de hǎo ma?
(Bạn sống tốt chứ?)
(5) 节 – jié – danh từ – tiết – ngày lễ
Ví dụ:
春节是中国最重要的节日。
Chūnjié shì Zhōngguó zuì zhòngyào de jiérì.
(Tết Nguyên Đán là ngày lễ quan trọng nhất Trung Quốc.)
儿童节快乐!
Értóngjié kuàilè!
(Chúc mừng ngày Quốc tế Thiếu nhi!)
(6) 客人 – kèren – danh từ – khách nhân – khách
Ví dụ:
家里来客人了。
Jiālǐ lái kèren le.
(Nhà có khách đến.)
请客人喝茶。
Qǐng kèren hē chá.
(Mời khách uống trà.)
(7) 南方 – nánfāng – danh từ – nam phương – miền Nam
Ví dụ:
南方天气比较热。
Nánfāng tiānqì bǐjiào rè.
(Thời tiết miền Nam khá nóng.)
他是南方人。
Tā shì nánfāng rén.
(Anh ấy là người miền Nam.)
(8) 米饭 – mǐfàn – danh từ – mễ phạn – cơm
Ví dụ:
我每天吃米饭。
Wǒ měitiān chī mǐfàn.
(Tôi ăn cơm hàng ngày.)
请再来一碗米饭。
Qǐng zàilái yī wǎn mǐfàn.
(Cho thêm một bát cơm nữa.)
(9) 面食 – miànshí – danh từ – diện thực – đồ ăn làm từ bột mì
Ví dụ:
北方人喜欢吃面食。
Běifāng rén xǐhuān chī miànshí.
(Người miền Bắc thích ăn đồ làm từ bột mì.)
饺子是一种面食。
Jiǎozi shì yī zhǒng miànshí.
(Bánh chẻo là một loại đồ ăn từ bột mì.)
(10) 对…来说 – duì…láishuō – cụm từ – đối…lai thuyết – đối với…mà nói
Ví dụ:
对我来说,中文很难。
Duì wǒ láishuō, Zhōngwén hěn nán.
(Đối với tôi mà nói, tiếng Trung rất khó.)
对他来说,这个工作很重要。
Duì tā láishuō, zhège gōngzuò hěn zhòngyào.
(Đối với anh ấy mà nói, công việc này rất quan trọng.)
(11) 重要 – zhòngyào – tính từ – trọng yếu – quan trọng
Ví dụ:
健康很重要。
Jiànkāng hěn zhòngyào.
(Sức khỏe rất quan trọng.)
这是一个重要的会议。
Zhè shì yīgè zhòngyào de huìyì.
(Đây là một cuộc họp quan trọng.)
(12) 种 – zhǒng – lượng từ – chủng – loại
Ví dụ:
这种水果很甜。
Zhè zhǒng shuǐguǒ hěn tián.
(Loại hoa quả này rất ngọt.)
有几种选择?
Yǒu jǐ zhǒng xuǎnzé?
(Có mấy loại để chọn?)
(13) 食品 – shípǐn – danh từ – thực phẩm – thực phẩm
Ví dụ:
超市有很多食品。
Chāoshì yǒu hěnduō shípǐn.
(Siêu thị có rất nhiều thực phẩm.)
注意食品卫生。
Zhùyì shípǐn wèishēng.
(Chú ý vệ sinh thực phẩm.)
(14) 麻烦 – máfan – tính từ – ma phiền – phiền phức
Ví dụ:
这个问题很麻烦。
Zhège wèntí hěn máfan.
(Vấn đề này rất phiền phức.)
麻烦你了。
Máfan nǐ le.
(Làm phiền bạn rồi.)
(15) 少 – shǎo – tính từ – thiểu – ít
Ví dụ:
这里人很少。
Zhèlǐ rén hěn shǎo.
(Ở đây người rất ít.)
请少放点糖。
Qǐng shǎo fàng diǎn táng.
(Làm ơn bỏ ít đường.)
(16) 馅儿 – xiànr – danh từ – hám nhi – nhân (bánh)
Ví dụ:
这个包子的馅儿很好吃。
Zhège bāozi de xiànr hěn hǎochī.
(Nhân bánh bao này rất ngon.)
你喜欢什么馅儿的饺子?
Nǐ xǐhuān shénme xiànr de jiǎozi?
(Bạn thích bánh chẻo nhân gì?)
(17) 得 – děi – động từ – đắc – phải
Ví dụ:
我得走了。
Wǒ děi zǒu le.
(Tôi phải đi rồi.)
你得小心。
Nǐ děi xiǎoxīn.
(Bạn phải cẩn thận.)
(18) 花 – huā – động từ – hoa – tốn
Ví dụ:
买这本书花了我50元。
Mǎi zhè běn shū huāle wǒ 50 yuán.
(Mua cuốn sách này tốn của tôi 50 tệ.)
做这个工作需要花很多时间。
Zuò zhège gōngzuò xūyào huā hěnduō shíjiān.
(Làm công việc này cần tốn nhiều thời gian.)
(19) 超市 – chāoshì – danh từ – siêu thị – siêu thị
Ví dụ:
我们去超市买东西吧。
Wǒmen qù chāoshì mǎi dōngxi ba.
(Chúng ta đi siêu thị mua đồ đi.)
超市里人很多。
Chāoshì lǐ rén hěnduō.
(Trong siêu thị rất đông người.)
(20) 速冻 – sùdòng – tính từ – tốc đống – đông lạnh nhanh
Ví dụ:
这是速冻饺子。
Zhè shì sùdòng jiǎozi.
(Đây là bánh chẻo đông lạnh.)
速冻食品很方便。
Sùdòng shípǐn hěn fāngbiàn.
(Thực phẩm đông lạnh rất tiện.)
(21) 如果 – rúguǒ – liên từ – như quả – nếu
Ví dụ:
如果下雨,我们就不去了。
Rúguǒ xià yǔ, wǒmen jiù bù qù le.
(Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ không đi.)
如果你有空,请告诉我。
Rúguǒ nǐ yǒu kòng, qǐng gàosu wǒ.
(Nếu bạn rảnh, hãy nói với tôi.)
(22) 的话 – dehuà – trợ từ – đích thoại – (dùng kết hợp với “如果”)
Ví dụ:
有时间的话,我会去。
Yǒu shíjiān dehuà, wǒ huì qù.
(Nếu có thời gian, tôi sẽ đi.)
下雨的话,我们取消。
Xià yǔ dehuà, wǒmen qǔxiāo.
(Nếu mưa, chúng tôi sẽ hủy.)
(23) 想 – xiǎng – động từ – tưởng – muốn
Ví dụ:
我想去中国。
Wǒ xiǎng qù Zhōngguó.
(Tôi muốn đi Trung Quốc.)
你想吃什么?
Nǐ xiǎng chī shénme?
(Bạn muốn ăn gì?)
(24) 袋 – dài – lượng từ – đại – túi
Ví dụ:
一袋面粉。
Yī dài miànfěn.
(Một túi bột mì.)
请给我一袋糖。
Qǐng gěi wǒ yī dài táng.
(Cho tôi một túi đường.)
(25) 偷懒 – tōulǎn – động từ – thâu lãn – lười biếng
Ví dụ:
别偷懒,快工作!
Bié tōulǎn, kuài gōngzuò!
(Đừng lười, làm việc đi!)
他经常偷懒。
Tā jīngcháng tōulǎn.
(Anh ấy thường xuyên lười biếng.)
(26) 大家 – dàjiā – đại từ – đại gia – mọi người
Ví dụ:
大家好!
Dàjiā hǎo!
(Chào mọi người!)
请大家安静。
Qǐng dàjiā ānjìng.
(Mời mọi người giữ trật tự.)
(27) 热闹 – rènào – tính từ – nhiệt náo – nhộn nhịp
Ví dụ:
街上很热闹。
Jiē shàng hěn rènào.
(Trên phố rất nhộn nhịp.)
热闹的晚会。
Rènào de wǎnhuì.
(Buổi tiệc tưng bừng.)
(28) 有意思 – yǒuyìsi – tính từ – hữu ý tứ – thú vị
Ví dụ:
这个故事很有意思。
Zhège gùshì hěn yǒuyìsi.
(Câu chuyện này rất thú vị.)
他是个有意思的人。
Tā shì gè yǒuyìsi de rén.
(Anh ấy là người thú vị.)
Hội thoại
大卫:老师,今天的饺子真好吃!
玛丽:是啊,味道挺不错的。老师,
中国人都喜欢吃饺子吗?
刘老师:大部分北方人都喜欢吃饺子。过生日啦,过节啦,来客人啦,一般都包饺子吃。
大卫:南方人不吃饺子吗?
刘老师:不常吃。南方人喜欢吃米饭,不太喜欢吃面食。
玛丽:是这样啊!对北方人来说,饺子是很重要的一种食品吧?
刘老师:是啊!不过,包饺子比较麻烦,特别是人少的时候。
玛丽:对,做馅儿就得花很多时间呢。
大卫:超市不是有速冻饺子吗?如果想吃的话,就去买一袋。
刘老师:你真会偷懒。不过,大家一起包饺子,热闹,也挺有意思的。
玛丽:速冻饺子的味道怎么样?好吃吗?
大卫:也很好吃。
Pinyin
Dàwèi: Lǎoshī, jīntiān de jiǎozi zhēn hǎochī!
Mǎlì: Shì a, wèidào tǐng búcuò de. Lǎoshī, Zhōngguó rén dōu xǐhuan chī jiǎozi ma?
Liú lǎoshī: Dàbùfen běifāng rén dōu xǐhuan chī jiǎozi. Guò shēngrì la, guò jié la, lái kèrén la, yìbān dōu bāo jiǎozi chī.
Dàwèi: Nánfāng rén bù chī jiǎozi ma?
Liú lǎoshī: Bù cháng chī. Nánfāng rén xǐhuan chī mǐfàn, bù tài xǐhuan chī miànshí.
Mǎlì: Shì zhèyàng a! Duì běifāng rén lái shuō, jiǎozi shì hěn zhòngyào de yì zhǒng shípǐn ba?
Liú lǎoshī: Shì a! Bùguò, bāo jiǎozi bǐjiào máfan, tèbié shì rén shǎo de shíhou.
Mǎlì: Duì, zuò xiànr jiù děi huā hěn duō shíjiān ne.
Dàwèi: Chāoshì bù shì yǒu sùdòng jiǎozi ma? Rúguǒ xiǎng chī dehuà, jiù qù mǎi yí dài.
Liú lǎoshī: Nǐ zhēn huì tōulǎn. Bùguò, dàjiā yìqǐ bāo jiǎozi, rènào, yě tǐng yǒuyìsi de.
Mǎlì: Sùdòng jiǎozi de wèidào zěnmeyàng? Hǎochī ma?
Dàwèi: Yě hěn hǎochī.
Dịch nghĩa
David: Thầy ơi, hôm nay sủi cảo ngon quá!
Mary: Đúng vậy, hương vị rất ngon. Thầy ơi, người Trung Quốc đều thích ăn sủi cảo phải không?
Thầy Lưu: Hầu hết người miền Bắc đều thích ăn sủi cảo. Sinh nhật này, lễ hội này, có khách này, thường đều gói sủi cảo để ăn.
David: Người miền Nam không ăn sủi cảo sao?
Thầy Lưu: Không ăn thường xuyên. Người miền Nam thích ăn cơm, không thích ăn thực phẩm làm từ bột mì lắm.
Mary: Thì ra là vậy! Đối với người miền Bắc, sủi cảo là một loại thực phẩm rất quan trọng nhỉ?
Thầy Lưu: Đúng vậy! Nhưng gói sủi cảo khá phiền phức, đặc biệt là khi ít người.
Mary: Đúng rồi, chỉ làm nhân thôi cũng đã tốn rất nhiều thời gian rồi.
David: Siêu thị chẳng phải có sủi cảo đông lạnh sao? Nếu muốn ăn thì đi mua một túi là được.
Thầy Lưu: Cậu đúng là lười quá. Nhưng mà, mọi người cùng nhau gói sủi cảo thì náo nhiệt, cũng rất thú vị.
Mary: Sủi cảo đông lạnh có ngon không?
David: Cũng rất ngon.
Chú thích
Cách sử dụng 对……来说 – Đối với… mà nói
“对……来说” Dùng để dẫn dắt đối tượng.
Ví dụ:
对学生来说,最重要的就是学习。
Duì xuéshēng lái shuō, zuì zhòngyào de jiù shì xuéxí.
Đối với học sinh mà nói, điều quan trọng nhất chính là học tập.
对日本人来说,汉字(Hànzì, chữ Hán)比较容易。
Duì Rìběnrén lái shuō, Hànzì bǐjiào róngyì.
Đối với người Nhật mà nói, chữ Hán tương đối dễ.
Ngữ pháp
1 Cách nói liệt kê
过生日啦,过节啦,来客人啦,一般都包饺子吃。
Guò shēngrì la, guò jié la, lái kèrén la, yìbān dōu bāo jiǎozi chī.
Sinh nhật này, lễ tết này, có khách đến này, thường đều gói bánh chẻo để ăn.
Cách nói thường dùng là:
“A啦, B啦, C啦……”
Thí dụ:
我们大学有很多国家的留学生,美国啦,日本啦,英国啦……
Wǒmen dàxué yǒu hěn duō guójiā de liúxuéshēng, Měiguó la, Rìběn la, Yīngguó la……
Trường đại học chúng tôi có rất nhiều du học sinh đến từ các quốc gia như Mỹ, Nhật, Anh…
大卫每次到商店都买很多东西,衣服啦,食品啦,啤酒啦……他都要买。
Dà Wèi měi cì dào shāngdiàn dōu mǎi hěn duō dōngxi, yīfu la, shípǐn la, píjiǔ la…… tā dōu yào mǎi.
Mỗi lần đến cửa hàng, David đều mua rất nhiều thứ, nào là quần áo, thực phẩm, bia… cái gì anh ấy cũng muốn mua.
那儿有很多饮料(yǐnliào,đồ uống),咖啡啦,果汁啦,茶啦……随便喝。
Nàr yǒu hěn duō yǐnliào, kāfēi la, guǒzhī la, chá la…… suíbiàn hē.
Ở đó có rất nhiều loại đồ uống, cà phê, nước hoa quả, trà… uống tùy thích.
2 得 (děi) – Phải
“得” dùng trước động từ, biểu thị sự bắt buộc.
Thí dụ:
包饺子比较麻烦,得花很多时间。
Bāo jiǎozi bǐjiào máfan, děi huā hěn duō shíjiān.
Gói sủi cảo khá phiền phức, phải tốn nhiều thời gian.
明天早上上课,有课,我得七点起床。
Míngtiān zǎoshang shàngkè, yǒu kè, wǒ děi qī diǎn qǐchuáng.
Sáng mai có tiết học, tôi phải dậy lúc 7 giờ.
今天零度,零下五度。不过,我得去学校上课。
Jīntiān língdù, língxià wǔ dù. Bùguò, wǒ děi qù xuéxiào shàngkè.
Hôm nay là 0 độ, âm 5 độ. Nhưng tôi vẫn phải đến trường học.
3 反问句 (1) – Câu nghi vấn phản vấn (1)
Dùng “不是……吗?” để hỏi có tác dụng nhấn mạnh sự khẳng định.
Thí dụ:
A:我不会说英语。
Wǒ bú huì shuō Yīngyǔ.
Tôi không biết nói tiếng Anh.
B:你不是美国人吗?
Nǐ bú shì Měiguó rén ma?
Chẳng phải bạn là người Mỹ sao?
A:我不认识他。
Wǒ bú rènshi tā.
Tôi không quen anh ấy.
B:你们不是朋友吗?
Nǐmen bú shì péngyǒu ma?
Chẳng phải các bạn là bạn bè sao?
A:我喝茶。
Wǒ hē chá.
Tôi uống trà.
B:你不是喜欢喝咖啡吗?
Nǐ bú shì xǐhuan hē kāfēi ma?
Chẳng phải bạn thích uống cà phê sao?
4 如果……(的话),就…… – Nếu… thì…
“如果” biểu thị giả thiết; “就” chỉ kết quả của giả thiết đó.
Thí dụ:
如果是地铁的话,比较快,也比较便宜。
Rúguǒ shì dìtiě de huà, bǐjiào kuài, yě bǐjiào piányi.
Nếu là tàu điện ngầm thì khá nhanh, cũng khá rẻ.
如果下了课(的话),我们就去逛商店。
Rúguǒ xiàle kè (de huà), wǒmen jiù qù guàng shāngdiàn.
Nếu tan học, chúng ta sẽ đi dạo cửa hàng.
我们明天去玩儿,你去吗?
Wǒmen míngtiān qù wánr, nǐ qù ma?
Ngày mai chúng tôi đi chơi, bạn có đi không?
Bài học này giúp bạn giao tiếp một cách tự nhiên và lịch sự khi làm khách, đặc biệt khi nhận xét về nhà cửa, món ăn, cũng như cách từ chối lời mời một cách khéo léo. Đây là những kỹ năng quan trọng trong văn hóa giao tiếp của người Trung Quốc.
→ Xem tiếp Bài 19: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1
→ Xem trọn bộ bài học Giáo trình Boya