Trong cuộc sống học đường, tình bạn và những kỷ niệm thời học sinh luôn là điều đáng trân trọng. Sau khi tốt nghiệp, mỗi người đều có con đường riêng, nhưng tình cảm giữa các bạn học cũ vẫn luôn được giữ gìn.
Bài học hôm nay kể về một buổi họp lớp sau 5 năm xa cách, nơi mọi người cùng trở về trường xưa, ôn lại kỷ niệm và cảm nhận sự gắn bó, thân thiết dù đã lâu không gặp mặt.
Qua câu chuyện này, chúng ta không chỉ học thêm về cách kể chuyện bằng tiếng Trung mà còn cảm nhận được ý nghĩa của tình bạn và sự đoàn tụ.
← Xem lại Bài 16: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Mục tiêu bài học
1. Luyện kỹ năng đọc hiểu văn tự sự (记叙文)
- Hiểu được trình tự thời gian, sự việc và tâm lý nhân vật trong một bài văn kể chuyện.
- Phân biệt các phần mở đầu – phát triển – cao trào – kết thúc của một bài viết miêu tả sự kiện.
2. Từ vựng và cấu trúc chủ đề “kỷ niệm – họp lớp – trường học”
- Học và ghi nhớ các từ: 聚会 (họp mặt), 母校 (trường cũ), 联系 (liên lạc), 安排 (sắp xếp), 留念 (lưu niệm), 愉快 (vui vẻ)…
3. Luyện tập cách diễn đạt cảm xúc, hồi tưởng, lập kế hoạch bằng tiếng Trung.
- Luyện viết đoạn văn kể chuyện cá nhân
- Học cách kể lại một kỷ niệm đáng nhớ (chuyến đi, buổi gặp mặt, hoạt động lớp học…) một cách sinh động, có cảm xúc.
4. Rèn luyện kỹ năng giao tiếp và thuyết trình
- Có thể kể lại bằng lời một kỷ niệm vui của bản thân bằng tiếng Trung.
- Luyện nói theo nhóm, chia sẻ câu chuyện thật bằng các từ vựng, mẫu câu đã học.
Từ vựng
1. 暑假 /shǔjià/ n. – thử giả – nghỉ hè
- 我们暑假打算去海边旅行。
(Wǒmen shǔjià dǎsuàn qù hǎibiān lǚxíng.)
→ Kỳ nghỉ hè chúng tôi dự định đi du lịch biển. - 暑假作业你做完了吗?
(Shǔjià zuòyè nǐ zuò wán le ma?)
→ Bài tập nghỉ hè bạn làm xong chưa?
2. 约 /yuē/ v. – ước – hẹn
- 我们明天中午约好一起吃饭。
(Wǒmen míngtiān zhōngwǔ yuē hǎo yìqǐ chīfàn.)
→ Chúng tôi hẹn nhau ăn trưa vào ngày mai. - 他约了医生看病。
(Tā yuē le yīshēng kànbìng.)
→ Anh ấy đã hẹn bác sĩ khám bệnh.
3. 母校 /mǔxiào/ n. – mẫu hiệu – trường cũ
- 母校欢迎你回来看看。
(Mǔxiào huānyíng nǐ huílái kànkan.)
→ Trường cũ hoan nghênh bạn trở lại thăm. - 他毕业后常常想念母校。
(Tā bìyè hòu chángcháng xiǎngniàn mǔxiào.)
→ Sau khi tốt nghiệp, anh ấy thường nhớ về trường cũ.
4. 除了 /chúle/ prep. – trừ liễu – ngoài… (ra)
- 除了英语,他还会说法语。
(Chúle Yīngyǔ, tā hái huì shuō Fǎyǔ.)
→ Ngoài tiếng Anh, anh ấy còn biết nói tiếng Pháp. - 除了你,我谁也不相信。
(Chúle nǐ, wǒ shéi yě bù xiāngxìn.)
→ Ngoài bạn ra, tôi không tin ai cả.
5. 从来 /cónglái/ adv. – tòng lai – từ trước tới nay
- 他从来不迟到。
(Tā cónglái bù chídào.)
→ Anh ấy chưa từng đến muộn. - 我从来没见过这么高的人。
(Wǒ cónglái méi jiànguò zhème gāo de rén.)
→ Tôi chưa bao giờ gặp người cao như vậy.
6. 能够 /nénggòu/ aux. – năng cấu – có thể
- 我能够自己完成这个任务。
(Wǒ nénggòu zìjǐ wánchéng zhè gè rènwù.)
→ Tôi có thể tự hoàn thành nhiệm vụ này. - 你能够参加比赛吗?
(Nǐ nénggòu cānjiā bǐsài ma?)
→ Bạn có thể tham gia cuộc thi không?
7. 聚 /jù/ v. – tụ – tụ hội
- 周末我们老同学要聚一聚。
(Zhōumò wǒmen lǎo tóngxué yào jù yí jù.)
→ Cuối tuần chúng tôi – các bạn học cũ – sẽ tụ họp. - 节日的时候大家常常聚在一起。
(Jiérì de shíhou dàjiā chángcháng jù zài yìqǐ.)
→ Vào ngày lễ, mọi người thường tụ tập cùng nhau.
8. 讨论 /tǎolùn/ v. – thảo luận – thảo luận
- 我们正在讨论明天的计划。
(Wǒmen zhèngzài tǎolùn míngtiān de jìhuà.)
→ Chúng tôi đang thảo luận kế hoạch ngày mai. - 老师让我们分组讨论问题。
(Lǎoshī ràng wǒmen fēnzǔ tǎolùn wèntí.)
→ Giáo viên bảo chúng tôi thảo luận nhóm.
9. 离开 /líkāi/ v. – li khai – rời, rời khỏi
- 他已经离开北京了。
(Tā yǐjīng líkāi Běijīng le.)
→ Anh ấy đã rời Bắc Kinh rồi. - 我不想离开你。
(Wǒ bù xiǎng líkāi nǐ.)
→ Tôi không muốn rời xa bạn.
10. 日子 /rìzi/ n. – nhật tử – ngày tháng, cuộc sống
- 他们的日子过得很幸福。
(Tāmen de rìzi guò de hěn xìngfú.)
→ Cuộc sống của họ rất hạnh phúc. - 考试的日子快到了。
(Kǎoshì de rìzi kuài dàole.)
→ Ngày thi sắp đến rồi.
11. 实话 /shíhuà/ n. – thực thoại – lời nói thật, sự thật
- 你说的是实话吗?
(Nǐ shuō de shì shíhuà ma?)
→ Bạn đang nói thật chứ? - 说实话,我不太喜欢这部电影。
(Shuō shíhuà, wǒ bù tài xǐhuān zhè bù diànyǐng.)
→ Nói thật thì tôi không thích bộ phim này lắm.
12. 变化 /biànhuà/ n. – biến hóa – thay đổi
- 最近天气变化很大。
(Zuìjìn tiānqì biànhuà hěn dà.)
→ Gần đây thời tiết thay đổi lớn. - 他性格发生了很大的变化。
(Tā xìnggé fāshēng le hěn dà de biànhuà.)
→ Tính cách của anh ấy đã thay đổi nhiều.
13. 共同 /gòngtóng/ adj. – cộng đồng – giống nhau, tương đồng
- 我们有一个共同的目标。
(Wǒmen yǒu yí gè gòngtóng de mùbiāo.)
→ Chúng tôi có một mục tiêu chung. - 他们在学习上有很多共同点。
(Tāmen zài xuéxí shàng yǒu hěn duō gòngtóng diǎn.)
→ Họ có nhiều điểm chung trong việc học.
14. 话题 /huàtí/ n. – thoại đề – chủ đề, đề tài
- 这个话题很有意思。
(Zhè ge huàtí hěn yǒuyìsi.)
→ Chủ đề này rất thú vị. - 我们换个话题吧。
(Wǒmen huàn gè huàtí ba.)
→ Chúng ta đổi chủ đề đi.
15. 陌生 /mòshēng/ adj. – mạch sinh – xa lạ, lạ lẫm
- 我对这个地方很陌生。
(Wǒ duì zhè ge dìfāng hěn mòshēng.)
→ Tôi thấy nơi này rất xa lạ. - 他是个陌生人。
(Tā shì gè mòshēngrén.)
→ Anh ấy là người lạ.
16. 似乎 /sìhū/ adv. – tự hồ – dường như
- 他似乎很忙。
(Tā sìhū hěn máng.)
→ Anh ấy dường như rất bận. - 天气似乎要下雨了。
(Tiānqì sìhū yào xiàyǔ le.)
→ Trời có vẻ sắp mưa.
17. 亲热 /qīnrè/ adj. – thân nhiệt – thân mật, thân thiết
- 他们的关系很亲热。
(Tāmen de guānxì hěn qīnrè.)
→ Mối quan hệ của họ rất thân thiết. - 这对夫妻看起来很亲热。
(Zhè duì fūqī kàn qǐlái hěn qīnrè.)
→ Cặp vợ chồng này trông rất tình cảm.
18. 问好 /wènhǎo/ v. – vấn hảo – hỏi thăm
- 请替我问好你的父母。
(Qǐng tì wǒ wènhǎo nǐ de fùmǔ.)
→ Làm ơn gửi lời hỏi thăm cha mẹ bạn giùm tôi. - 她特地打电话来问好。
(Tā tèdì dǎ diànhuà lái wènhǎo.)
→ Cô ấy gọi điện đặc biệt để hỏi thăm.
19. 握手 /wòshǒu/ v. – ác thủ – bắt tay
- 他们第一次见面就握手了。
(Tāmen dì yī cì jiànmiàn jiù wòshǒu le.)
→ Họ đã bắt tay ngay lần đầu gặp mặt. - 握手是表达友好的方式。
(Wòshǒu shì biǎodá yǒuhǎo de fāngshì.)
→ Bắt tay là cách thể hiện sự thân thiện.
20. 一边 /yìbiān/ adv. – nhất biên – vừa… vừa…
- 他一边唱歌一边跳舞。
(Tā yìbiān chànggē yìbiān tiàowǔ.)
→ Anh ấy vừa hát vừa nhảy. - 我一边吃饭一边看电视。
(Wǒ yìbiān chīfàn yìbiān kàn diànshì.)
→ Tôi vừa ăn cơm vừa xem tivi.
21. 回忆 /huíyì/ v. – hồi ức – nhớ lại, hồi tưởng
- 她常常回忆童年的生活。
(Tā chángcháng huíyì tóngnián de shēnghuó.)
→ Cô ấy thường hồi tưởng về thời thơ ấu. - 这首歌让我回忆起高中时光。
(Zhè shǒu gē ràng wǒ huíyì qǐ gāozhōng shíguāng.)
→ Bài hát này khiến tôi nhớ lại thời cấp 3.
22. 坏事 /huàishì/ n. – hoại sự – việc xấu
- 做坏事是要受惩罚的。
(Zuò huàishì shì yào shòu chéngfá de.)
→ Làm việc xấu sẽ bị trừng phạt. - 他不是故意做坏事的。
(Tā bù shì gùyì zuò huàishì de.)
→ Anh ấy không cố ý làm việc xấu.
23. 傻 /shǎ/ adj. – ngốc – ngốc nghếch
- 你太傻了,怎么相信他?
(Nǐ tài shǎ le, zěnme xiāngxìn tā?)
→ Bạn ngốc quá, sao lại tin anh ta? - 他笑得像个傻子一样。
(Tā xiào de xiàng gè shǎzi yíyàng.)
→ Anh ấy cười như một đứa ngốc.
24. 痛快 /tòngkuai/ adj. – thống khoái – vui thích, sảng khoái
- 今天玩得真痛快!
(Jīntiān wán de zhēn tòngkuai!)
→ Hôm nay chơi thật đã! - 说出真相让我感到很痛快。
(Shuōchū zhēnxiàng ràng wǒ gǎndào hěn tòngkuai.)
→ Nói ra sự thật khiến tôi thấy rất nhẹ lòng.
25. 聊 /liáo/ v. – liêu – trò chuyện, tán gẫu
- 我们一起聊聊最近的工作吧。
(Wǒmen yìqǐ liáo liáo zuìjìn de gōngzuò ba.)
→ Chúng ta cùng nói chuyện về công việc gần đây nhé. - 他们聊得很开心。
(Tāmen liáo de hěn kāixīn.)
→ Họ nói chuyện rất vui vẻ.
26. 天亮 /tiānliàng/ v. – thiên lượng – trời sáng
- 天亮了,我们该起床了。
(Tiān liàng le, wǒmen gāi qǐchuáng le.)
→ Trời sáng rồi, chúng ta nên dậy thôi. - 他等到天亮才回家。
(Tā děng dào tiān liàng cái huí jiā.)
→ Anh ấy đợi đến sáng mới về nhà.
27. 体育馆 /tǐyùguǎn/ n. – thể dục quán – nhà tập thể thao
- 明天在体育馆有篮球比赛。
(Míngtiān zài tǐyùguǎn yǒu lánqiú bǐsài.)
→ Ngày mai có trận bóng rổ ở nhà thi đấu. - 这所学校有一个很大的体育馆。
(Zhè suǒ xuéxiào yǒu yí gè hěn dà de tǐyùguǎn.)
→ Trường này có một nhà tập thể thao rất lớn.
28. 曾经 /céngjīng/ adv. – tằng kinh – đã từng
- 我曾经在这里工作过。
(Wǒ céngjīng zài zhèlǐ gōngzuò guò.)
→ Tôi đã từng làm việc ở đây. - 她曾经是一个有名的演员。
(Tā céngjīng shì yí gè yǒumíng de yǎnyuán.)
→ Cô ấy từng là một diễn viên nổi tiếng.
29. 照相 /zhàoxiàng/ v. – chiếu tướng – chụp ảnh
- 他们在公园里照相。
(Tāmen zài gōngyuán lǐ zhàoxiàng.)
→ Họ đang chụp ảnh trong công viên. - 请帮我们照张相。
(Qǐng bāng wǒmen zhào zhāng xiàng.)
→ Làm ơn chụp giúp chúng tôi một tấm ảnh.
30. 合影 /héyǐng/ v. – hợp ảnh – chụp ảnh chung
- 毕业时我们合影留念。
(Bìyè shí wǒmen héyǐng liúniàn.)
→ Khi tốt nghiệp, chúng tôi chụp ảnh lưu niệm. - 大家一起合影吧!
(Dàjiā yìqǐ héyǐng ba!)
→ Mọi người cùng chụp ảnh chung nào!
31. 作为 /zuòwéi/ prep. – tác vi – với tư cách là, làm…
- 他作为代表参加了会议。
(Tā zuòwéi dàibiǎo cānjiā le huìyì.)
→ Anh ấy tham dự hội nghị với tư cách là đại biểu. - 我作为学生,应该努力学习。
(Wǒ zuòwéi xuéshēng, yīnggāi nǔlì xuéxí.)
→ Là học sinh, tôi nên chăm chỉ học tập.
32. 留念 /liúniàn/ v. – lưu niệm – lưu niệm
- 我买了一些东西留念。
(Wǒ mǎi le yìxiē dōngxi liúniàn.)
→ Tôi mua vài thứ để làm kỷ niệm. - 合影是最好的留念方式。
(Héyǐng shì zuì hǎo de liúniàn fāngshì.)
→ Chụp ảnh là cách lưu niệm tốt nhất.
33. 愉快 /yúkuài/ adj. – du khoái – vui vẻ, hạnh phúc
- 祝你周末愉快!
(Zhù nǐ zhōumò yúkuài!)
→ Chúc bạn cuối tuần vui vẻ! - 我们度过了一个愉快的假期。
(Wǒmen dùguò le yí gè yúkuài de jiàqī.)
→ Chúng tôi đã trải qua một kỳ nghỉ vui vẻ.
Ngữ pháp
1. 除了……(以外) – ngoài… ra
但是除了发送电子邮件、打打电话,从来 也没有见过面。
Dànshì chúle fāsòng diànzǐ yóujiàn, dǎ diànhuà, cónglái yě méiyǒu jiàn guo miàn.
Nhưng ngoài gửi email, gọi điện thoại ra, (chúng tôi) chưa từng gặp mặt.
(1) 除了……(以外),……也/还…… (Bổ sung)
① 除了他(以外),安娜也喜欢吃中国菜。
Chúle tā (yǐwài), Ānnà yě xǐhuan chī Zhōngguó cài.
Ngoài anh ấy ra, Anna cũng thích ăn món Trung Quốc.
② 除了中国菜(以外),我还喜欢吃泰国菜。
Chúle Zhōngguó cài (yǐwài), wǒ hái xǐhuan chī Tàiguó cài.
Ngoài món Trung Quốc, tôi còn thích món Thái nữa.
③ 除了星期天以外,星期一我也常常打篮球。
Chúle xīngqītiān yǐwài, xīngqīyī wǒ yě chángcháng dǎ lánqiú.
Ngoài Chủ nhật ra, thứ Hai tôi cũng thường chơi bóng rổ.
(2) 除了……(以外),……都…… (Loại trừ)
④ 除了他(以外),我们都喜欢吃中国菜。
Chúle tā (yǐwài), wǒmen dōu xǐhuan chī Zhōngguó cài.
Ngoại trừ anh ấy, tất cả chúng tôi đều thích ăn món Trung Quốc.
⑤ 除了香菜(xiāngcài,coriander)(以外),别的菜我都爱吃。
Chúle xiāngcài (yǐwài), bié de cài wǒ dōu ài chī.
Ngoại trừ rau mùi ra, các món khác tôi đều thích ăn.
⑥ 除了星期天(以外),其他时间我都要学习。
Chúle xīngqītiān (yǐwài), qítā shíjiān wǒ dōu yào xuéxí.
Ngoại trừ Chủ nhật ra, những thời gian khác tôi đều phải học.
2. 一边……一边…… – vừa… vừa…
我们一边喝酒,一边回忆做过的蠢事、傻事。
Wǒmen yìbiān hējiǔ, yìbiān huíyì zuòguo de chǔnshì, shǎshì.
Chúng tôi vừa uống rượu vừa hồi tưởng lại những chuyện ngốc nghếch đã làm.
Dùng để biểu đạt hai hành động đồng thời tiến hành. Ví dụ:
① 他们一边走,一边聊天儿。
Tāmen yìbiān zǒu, yìbiān liáotiānr.
Họ vừa đi vừa trò chuyện.
② 不要一边吃饭一边说话。
Bù yào yìbiān chīfàn yìbiān shuōhuà.
Đừng vừa ăn vừa nói chuyện.
③ 一边看电视一边吃饭,这个习惯好不好?
Yìbiān kàn diànshì yìbiān chīfàn, zhè ge xíguàn hǎo bù hǎo?
Vừa xem tivi vừa ăn cơm, thói quen này có tốt không?
3. 真是 + một lượng từ + danh từ
这真是一次愉快的聚会!
Zhè zhēn shì yí cì yúkuài de jùhuì!
Đây đúng là một buổi tụ họp vui vẻ!
Dùng để thể hiện cảm thán, ngạc nhiên.
Ví dụ:
① 今天天气真是一个好天气!
Jīntiān tiānqì zhēn shì yí ge hǎo tiānqì!
Hôm nay đúng là một ngày đẹp trời!
② 真是一个不错的机会!
Zhēn shì yí ge búcuò de jīhuì!
Thật là một cơ hội không tồi!
③ 真是一个奇怪的人!一直都不说话。
Zhēn shì yí ge qíguài de rén! Yìzhí dōu bù shuōhuà.
Đúng là một người kỳ lạ! Suốt không nói gì cả.
4. 感叹表达小结 – Tổng kết biểu đạt cảm thán
Cấu trúc | Ví dụ câu cảm thán |
---|---|
真是 + một lượng từ + danh từ | 真是一个好孩子! Zhēn shì yí ge hǎo háizi! – Thật là một đứa trẻ ngoan! |
真 + tính từ + 啊/呀 | 真冷啊! Zhēn lěng a! – Lạnh thật! |
太 + tính từ + 了 | 太棒了! Tài bàng le! – Tuyệt quá! |
好 + tính từ + 啊/呀 | 好漂亮啊! Hǎo piàoliang a! – Đẹp quá! |
(S +) 多 + tính từ + 啊/呀 | 你看,长城多伟大呀! Nǐ kàn, Chángchéng duō wěidà ya! – Nhìn kìa, Vạn Lý Trường Thành thật là vĩ đại! |
Đoạn văn
2012年7月13日 星期五 小雨
五年前的暑假,我高中毕业了。那时候,我们同学约好,五年后的暑假一起回母校聚会。
这五年里,我们大家虽然也经常联系,但是除了发发电子邮件、打打电话,从来没有见过面。所以,能够聚一聚,我们都非常高兴。离聚会的时间还有一个多月,我们就在网上讨论聚会的计划和安排。最后,我们决定在7月11日——就是五年前我们离开学校的日子,大家一起回母校。
说实话,没见面之前,我有些担心:已经五年没见面了,大家一定有很多变化,如果找不到共同的话题,该怎么办?但是,没想到,大家见面后,不但不觉得陌生,而且似乎比五年前还亲热,问好、握手,一下子就回到了过去。第一天的晚上,我们一边喝酒,一边回忆做过的事,傻笑、痛痛快快地一直聊到半夜。两个多小时很快就过去了。我们在宿舍楼、教室、操场、食堂、图书馆、体育馆,每一个曾经去过的地方,都照了相,合了影,作为留念。
这真是一次愉快的聚会!
Phiên âm
2012 nián 7 yuè 13 rì Xīngqīwǔ xiǎoyǔ
Wǔ nián qián de shǔjià, wǒ gāozhōng bìyè le. Nà shíhou, wǒmen tóngxué yuē hǎo,
wǔ nián hòu de shǔjià yìqǐ huí mǔxiào jùhuì.
Zhè wǔ nián lǐ, wǒmen dàjiā suīrán yě jīngcháng liánxì,
dànshì chúle fā fā diànzǐ yóujiàn, dǎ dǎ diànhuà, cónglái méiyǒu jiàn guò miàn.
Suǒyǐ, nénggòu jù yì jù, wǒmen dōu fēicháng gāoxìng.
Lí jùhuì de shíjiān hái yǒu yí gè duō yuè, wǒmen jiù zài wǎngshàng tǎolùn jùhuì de jìhuà hé ānpái.
Zuìhòu, wǒmen juédìng zài 7 yuè 11 rì — jiù shì wǔ nián qián wǒmen líkāi xuéxiào de rìzi,
dàjiā yìqǐ huí mǔxiào.
Shuō shíhuà, méi jiàn miàn zhīqián, wǒ yǒuxiē dānxīn:
Yǐjīng wǔ nián méi jiàn miàn le, dàjiā yídìng yǒu hěn duō biànhuà,
rúguǒ zhǎo bù dào gòngtóng de huàtí, gāi zěnme bàn?
Dànshì, méi xiǎngdào, dàjiā jiàn miàn hòu,
bù dàn bù juéde mòshēng, érqiě sìhū bǐ wǔ nián qián hái qīn rè,
wènhǎo, wòshǒu, yí xiàzi jiù huídào le guòqù.
Dì yì tiān de wǎnshàng, wǒmen yìbiān hējiǔ,
yìbiān huíyì zuòguò de shì, shǎxiào, tòngtòng kuàikuài de yìzhí liáo dào bànyè.
Liǎng gè duō xiǎoshí hěn kuài jiù guòqù le.
Wǒmen zài sùshèlóu, jiàoshì, cāochǎng, shítáng, túshūguǎn, tǐyùguǎn,
měi yí gè céngjīng qùguò de dìfāng, dōu zhào le xiàng, hé le yǐng,
zuòwéi liúniàn.
Zhè zhēn shì yí cì yúkuài de jùhuì!
Dịch nghĩa
Ngày 13 tháng 7 năm 2012 – Thứ Sáu – Trời mưa nhỏ
Kỳ nghỉ hè cách đây 5 năm, tôi đã tốt nghiệp trung học.
Lúc đó, chúng tôi – các bạn học – đã hẹn với nhau rằng, kỳ nghỉ hè 5 năm sau sẽ cùng trở về trường cũ họp lớp.
Trong 5 năm đó, tuy mọi người vẫn thường xuyên giữ liên lạc,
nhưng ngoài việc gửi email, gọi điện thoại, thì chưa từng gặp mặt lại lần nào.
Vì vậy, có thể gặp mặt nhau, chúng tôi đều rất vui mừng.
Cách ngày họp lớp còn hơn một tháng, chúng tôi đã bàn bạc kế hoạch và sắp xếp qua mạng.
Cuối cùng, chúng tôi quyết định ngày 11 tháng 7 –
chính là ngày mà 5 năm trước chúng tôi rời khỏi trường – sẽ cùng nhau trở lại trường cũ.
Nói thật lòng, trước khi gặp lại, tôi có chút lo lắng:
Đã 5 năm không gặp nhau rồi, chắc ai cũng thay đổi nhiều,
nếu không tìm được chủ đề chung để nói thì phải làm sao?
Nhưng không ngờ, sau khi gặp mặt,
mọi người không hề thấy xa lạ, trái lại còn thân thiết hơn cả 5 năm trước.
Chào hỏi, bắt tay, chỉ một khoảnh khắc là đã trở lại như xưa.
Tối hôm đầu tiên, chúng tôi vừa uống rượu,
vừa kể lại những chuyện đã làm, cười ngốc nghếch, vui vẻ trò chuyện tới tận nửa đêm.
Hơn hai tiếng đồng hồ trôi qua rất nhanh.
Chúng tôi chụp ảnh lưu niệm ở ký túc xá, phòng học, sân thể thao, nhà ăn, thư viện, nhà thi đấu –
mỗi nơi từng đi qua, đều có ảnh lưu lại, làm kỷ niệm.
Đây thật sự là một buổi họp lớp vui vẻ!
Bài đọc thêm
载过她的自行车
我有个网友,讲过一个故事。她工作多年,有一天下班回家,突然遇到一个中学同学。两个老同学虽然很久没有见面了,但是觉得很亲切。
当时,男孩骑着自行车。他笑笑说:“我载你回家吧。”女孩犹豫了一下。女孩坐在后座上,手轻轻地扶着男孩的腰,看着他一边骑车一个劲,不禁感慨地说:“我以前真不了解你。”男孩笑笑说:“没事儿,我载你啊。”
就这样,男孩把女孩送到了家,两人互相说了声“晚安”。那是个初夏的晚上,虽然还没花开的香,但是女孩的心里却暖暖的,有点儿不一样。
多年夏天,她回到了分别十年的大学校园,发现操场、教室楼都重新修过了,有些东西不见了,有些东西出现了,但是,唯一不变的是校园里的很多女孩依然坐在自行车的后座上。
很多人的时光,就像有个你 深深怀念 一段时光,当你几年甚至十几年后再想起,那些故事也在心里,像是酒一样。
(选自《读者》,作者:于小惠)
Pinyin
Wǒ yǒu gè wǎngyǒu, jiǎng guò yí ge gùshì. Tā gōngzuò duō nián, yǒu yì tiān xiàbān huíjiā, tūrán yùdào yí ge zhōngxué tóngxué. Liǎng gè lǎo tóngxué suīrán hěn jiǔ méiyǒu jiànmiàn le, dànshì juéde hěn qīnqiè.
Dāngshí, nánhái qí zhe zìxíngchē. Tā xiàoxiào shuō: “Wǒ zài nǐ huíjiā ba.” Nǚhái yóuyù le yí xià.
Nǚhái zuò zài hòuzuò shang, shǒu qīngqīng de fú zhe nánhái de yāo, kàn zhe tā yìbiān qíchē yì gè jìn, bùjīn gǎnkài de shuō:
“Wǒ yǐqián zhēn bù liǎojiě nǐ.”
Nánhái xiàoxiào shuō: “Méi shìr, wǒ zài nǐ a.”
Jiù zhèyàng, nánhái bǎ nǚhái sòng dào le jiā, liǎng rén hùxiāng shuō le shēng “wǎn’ān”.
Nà shì ge chūxià de wǎnshang, suīrán hái méi huākāi de xiāng, dànshì nǚhái de xīnlǐ què nuǎnnuǎn de, yǒu diǎnr bù yíyàng.
Duō nián xiàtiān, tā huí dào le fēnbié shí nián de dàxué xiàoyuán, fāxiàn cāochǎng, jiàoshì lóu dōu chóngxīn xiū guò le, yǒuxiē dōngxī bùjiàn le, yǒuxiē dōngxī chūxiàn le,
dànshì, wéiyī bù biàn de shì xiàoyuán lǐ de hěn duō nǚhái yīrán zuò zài zìxíngchē de hòuzuò shang.
Hěn duō rén de shíguāng, jiù xiàng yǒu ge nǐ shēnshēn huáiniàn de yí duàn shíguāng, dāng nǐ jǐ nián shènzhì shí jǐ nián hòu zài xiǎng qǐ, nàxiē gùshì yě zài xīn lǐ, xiàng shì jiǔ yíyàng.
Tiếng Việt
Chiếc xe đạp từng chở cô ấy
Tôi có một người bạn trên mạng, đã từng kể cho tôi một câu chuyện. Cô ấy đã đi làm nhiều năm, một hôm sau khi tan ca trở về nhà, bỗng nhiên gặp một bạn học cấp hai.
Hai người bạn cũ đã lâu không gặp, vậy mà vẫn cảm thấy rất thân thiết.
Lúc đó, cậu con trai đang đi xe đạp. Cậu mỉm cười nói:
“Để tớ chở cậu về nhé.”
Cô gái hơi do dự.
Cô ngồi lên yên sau, tay nhẹ nhàng đặt lên eo cậu bạn, nhìn cậu vừa đạp xe không ngừng nghỉ, cô không kìm được thốt lên:
“Trước đây tớ thật sự không hiểu cậu.”
Cậu con trai mỉm cười đáp: “Không sao, tớ chở cậu mà.”
Cứ như vậy, cậu ấy đưa cô về tận nhà, hai người chào nhau bằng một tiếng “chúc ngủ ngon”.
Đó là một buổi tối đầu mùa hạ, tuy chưa có hương hoa nở, nhưng trong lòng cô gái lại ấm áp một cách lạ thường.
Nhiều năm sau, vào một mùa hè khác, cô quay lại ngôi trường đại học đã chia tay mười năm trước, nhận ra sân vận động và các tòa giảng đường đều đã được tu sửa, có thứ đã biến mất, có thứ lại xuất hiện.
Nhưng duy chỉ có một điều không thay đổi, đó là vẫn có rất nhiều cô gái ngồi trên yên sau của xe đạp.
Thời gian của nhiều người, giống như một đoạn ký ức mà bạn rất đỗi hoài niệm, khi vài năm hay thậm chí mười mấy năm sau nhớ lại, những câu chuyện đó vẫn còn nguyên trong tim, như men rượu lan tỏa…
Buổi họp lớp trong bài văn không chỉ là một sự kiện gặp mặt đơn thuần, mà còn là dịp để gắn kết lại những mối quan hệ xưa cũ, chia sẻ cảm xúc và lưu giữ kỷ niệm đẹp đẽ của thời học trò.
Thông qua bài học, học sinh không chỉ trau dồi vốn từ và kỹ năng kể chuyện bằng tiếng Trung, mà còn rút ra được bài học về tình cảm bạn bè và giá trị của những ký ức tuổi học trò.
→ Xem tiếp Bài 18: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2
→ Xem trọn bộ bài học Giáo trình Boya