Trong cuộc sống hàng ngày, việc đi ăn tại nhà hàng là một trải nghiệm quen thuộc. Tuy nhiên, không phải lúc nào mọi thứ cũng diễn ra suôn sẻ.
Qua bài 15: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2 – “Xin đợi một chút” chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một câu chuyện thú vị xoay quanh một vị khách đi ăn trưa và liên tiếp gặp phải tình huống “không có món” tại một nhà hàng kỳ lạ.
Câu chuyện không chỉ giúp chúng ta học thêm nhiều từ vựng và mẫu câu liên quan đến chủ đề ăn uống, mà còn mang đến một bài học hài hước và đáng nhớ.
← Xem lại Bài 14: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Mục tiêu bài học
1. Từ vựng chủ đề “nhà hàng – ăn uống”
- Nắm được và sử dụng được các từ như: 服务员 (nhân viên phục vụ), 菜单 (thực đơn), 点菜 (gọi món), 汤 (canh), 炸牛排 (bò bít tết chiên), 等待 (chờ đợi), 等等.
2. Cấu trúc ngữ pháp thông dụng
- Cấu trúc “又……又……” (vừa… vừa…)
- Câu trần thuật kèm lời nói trực tiếp
- Cách dùng “请稍等”, “对不起”, “没有了” trong giao tiếp lịch sự.
3. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu
- Hiểu nội dung một đoạn hội thoại thực tế trong quán ăn.
- Phát hiện yếu tố hài hước trong câu chuyện và rút ra thông điệp.
4. Luyện kỹ năng phản xạ và giao tiếp trong tình huống đời sống
- Gọi món, hỏi phục vụ, phản ứng trước tình huống không như mong đợi.
- Biết cách diễn đạt lịch sự nhưng vẫn rõ ràng khi gặp sự cố.
Từ vựng
1. 利用 /lìyòng/ v. – lợi dụng – tận dụng, lợi dụng
- 我们应该好好利用时间。
(Wǒmen yīnggāi hǎohāo lìyòng shíjiān.)
→ Chúng ta nên tận dụng thời gian tốt. - 他利用周末打扫房间。
(Tā lìyòng zhōumò dǎsǎo fángjiān.)
→ Anh ấy tận dụng cuối tuần để dọn dẹp phòng.
2. 讲 /jiǎng/ v. – giảng – giảng, nói, kể
- 老师在讲一个有趣的故事。
(Lǎoshī zài jiǎng yí ge yǒuqù de gùshi.)
→ Cô giáo đang kể một câu chuyện thú vị. - 他讲得很清楚。
(Tā jiǎng de hěn qīngchǔ.)
→ Anh ấy nói rất rõ ràng.
3. 饭店 /fàndiàn/ n. – phạn điếm – nhà hàng, khách sạn
- 我们在饭店吃了午饭。
(Wǒmen zài fàndiàn chī le wǔfàn.)
→ Chúng tôi ăn trưa ở nhà hàng. - 那家饭店的菜很好吃。
(Nà jiā fàndiàn de cài hěn hǎochī.)
→ Món ăn của nhà hàng đó rất ngon.
4. 立 /lì/ v. – lập – đứng, dựng
- 他站立在门口。
(Tā zhànlì zài ménkǒu.)
→ Anh ấy đứng ở cửa ra vào. - 我决定要立下目标。
(Wǒ juédìng yào lìxià mùbiāo.)
→ Tôi quyết định đặt ra mục tiêu.
5. 块 /kuài/ mw. – khối – miếng, cục, tấm (lượng từ)
- 我要一块蛋糕。
(Wǒ yào yí kuài dàngāo.)
→ Tôi muốn một miếng bánh kem. - 地上有一块石头。
(Dìshàng yǒu yí kuài shítou.)
→ Dưới đất có một hòn đá.
6. 牌子 /páizi/ n. – bài tử – biển hiệu, nhãn hiệu
- 墙上挂着一个牌子。
(Qiáng shàng guà zhe yí ge páizi.)
→ Trên tường treo một cái biển hiệu. - 这个牌子的衣服很好。
(Zhè ge páizi de yīfu hěn hǎo.)
→ Quần áo của nhãn hiệu này rất tốt.
7. 周到 /zhōudào/ adj. – chu đáo – chu đáo
- 服务员的服务很周到。
(Fúwùyuán de fúwù hěn zhōudào.)
→ Nhân viên phục vụ rất chu đáo. - 她考虑得很周到。
(Tā kǎolǜ de hěn zhōudào.)
→ Cô ấy suy nghĩ rất chu đáo.
8. 经济 /jīngjì/ adj. – kinh tế – tiết kiệm, kinh tế
- 这种车比较经济。
(Zhè zhǒng chē bǐjiào jīngjì.)
→ Loại xe này tiết kiệm hơn. - 现在的经济发展很快。
(Xiànzài de jīngjì fāzhǎn hěn kuài.)
→ Kinh tế hiện nay phát triển rất nhanh.
9. 实惠 /shíhuì/ adj. – thực huệ – thiết thực, hợp túi tiền
- 他买了一个实惠的手机。
(Tā mǎi le yí ge shíhuì de shǒujī.)
→ Anh ấy mua một chiếc điện thoại giá hợp lý. - 这家超市的东西很实惠。
(Zhè jiā chāoshì de dōngxī hěn shíhuì.)
→ Đồ trong siêu thị này rất hợp túi tiền.
10. 午饭 /wǔfàn/ n. – ngọ phạn – bữa trưa
- 我们中午一起吃午饭吧。
(Wǒmen zhōngwǔ yìqǐ chī wǔfàn ba.)
→ Trưa nay chúng ta cùng ăn trưa nhé. - 他忘了吃午饭。
(Tā wàng le chī wǔfàn.)
→ Anh ấy quên ăn trưa rồi.
11. 里边 /lǐbian/ n. – lý biên – bên trong
- 他在房间里边睡觉。
(Tā zài fángjiān lǐbian shuìjiào.)
→ Anh ấy đang ngủ trong phòng. - 箱子里边有很多书。
(Xiāngzi lǐbian yǒu hěn duō shū.)
→ Trong vali có rất nhiều sách.
12. 蜡烛 /làzhú/ n. – lạp chúc – nến
- 生日蛋糕上有很多蜡烛。
(Shēngrì dàngāo shàng yǒu hěn duō làzhú.)
→ Trên bánh sinh nhật có nhiều cây nến. - 我点了一根蜡烛。
(Wǒ diǎn le yì gēn làzhú.)
→ Tôi đã thắp một cây nến.
13. 安静 /ānjìng/ adj. – an tĩnh – yên tĩnh
- 请保持安静。
(Qǐng bǎochí ānjìng.)
→ Xin giữ yên lặng. - 这个地方很安静。
(Zhè ge dìfāng hěn ānjìng.)
→ Nơi này rất yên tĩnh.
14. 外衣 /wàiyī/ n. – ngoại y – áo khoác ngoài
- 外面很冷,穿上外衣吧。
(Wàimiàn hěn lěng, chuān shàng wàiyī ba.)
→ Bên ngoài lạnh lắm, mặc áo khoác vào đi. - 他忘了带外衣。
(Tā wàng le dài wàiyī.)
→ Anh ấy quên mang áo khoác rồi.
15. 边 /biān/ n. – biên – cạnh, bên
- 他坐在我旁边。
(Tā zuò zài wǒ pángbiān.)
→ Anh ấy ngồi bên cạnh tôi. - 河边的风景很漂亮。
(Hébiān de fēngjǐng hěn piàoliang.)
→ Cảnh vật bên bờ sông rất đẹp.
16. 座位 /zuòwèi/ n. – tọa vị – chỗ ngồi
- 教室里的座位不够。
(Jiàoshì lǐ de zuòwèi bú gòu.)
→ Ghế trong lớp không đủ. - 请找个座位坐下。
(Qǐng zhǎo gè zuòwèi zuò xià.)
→ Xin tìm chỗ ngồi xuống đi.
17. 过来 /guòlái/ v. – quá lai – đi tới, sang đây
- 快过来看看这个!
(Kuài guòlái kàn kàn zhège!)
→ Mau đến đây xem cái này! - 他从厨房走过来了。
(Tā cóng chúfáng zǒu guòlái le.)
→ Anh ấy đi từ nhà bếp lại đây.
18. 光临 /guānglín/ v. – quang lâm – đến, ghé thăm (lịch sự)
- 欢迎光临本店!
(Huānyíng guānglín běn diàn!)
→ Hoan nghênh quý khách đến cửa hàng! - 谢谢您的光临。
(Xièxiè nín de guānglín.)
→ Cảm ơn quý khách đã ghé thăm.
19. 招呼 /zhāohu/ v. – chiêu hô – gọi, chào hỏi
- 他向我打招呼。
(Tā xiàng wǒ dǎ zhāohu.)
→ Anh ấy chào tôi. - 老板在门口招呼客人。
(Lǎobǎn zài ménkǒu zhāohu kèrén.)
→ Ông chủ đang chào khách ở cửa.
20. 稍等 /shāo děng/ v. – sảo đẳng – đợi một chút
- 请您稍等一下。
(Qǐng nín shāo děng yíxià.)
→ Xin quý khách chờ một chút. - 服务员说:“请稍等!”
(Fúwùyuán shuō: “Qǐng shāo děng!”)
→ Nhân viên phục vụ nói: “Xin chờ một lát!”
21. 心 /xīn/ n. – tâm – tim, lòng
- 她有一颗善良的心。
(Tā yǒu yì kē shànliáng de xīn.)
→ Cô ấy có một tấm lòng lương thiện. - 我的心跳得很快。
(Wǒ de xīn tiào de hěn kuài.)
→ Tim tôi đập rất nhanh.
22. 人家 /rénjia/ pron. – nhân gia – người ta
- 人家不想去。
(Rénjia bù xiǎng qù.)
→ Người ta không muốn đi. - 别看人家年纪小,很聪明呢。
(Bié kàn rénjia niánjì xiǎo, hěn cōngmíng ne.)
→ Đừng nghĩ người ta nhỏ tuổi, rất thông minh đấy.
23. 上 /shàng/ v. – thượng – mang (thức ăn), lên
- 请把菜上上来。
(Qǐng bǎ cài shàng shànglái.)
→ Xin mang món ăn lên. - 他上楼去了。
(Tā shàng lóu qù le.)
→ Anh ấy đã lên lầu rồi.
24. 汤 /tāng/ n. – thang – canh
- 这碗汤真好喝。
(Zhè wǎn tāng zhēn hǎohē.)
→ Bát canh này thật ngon. - 妈妈煮了一锅鸡汤。
(Māma zhǔ le yì guō jītāng.)
→ Mẹ đã nấu một nồi canh gà.
25. 肉 /ròu/ n. – nhục – thịt
- 我喜欢吃牛肉。
(Wǒ xǐhuān chī niúròu.)
→ Tôi thích ăn thịt bò. - 这块肉不够熟。
(Zhè kuài ròu bú gòu shú.)
→ Miếng thịt này chưa chín lắm.
26. 丝 /sī/ n. – ti – sợi, chỉ
- 他把黄瓜切成丝了。
(Tā bǎ huángguā qiē chéng sī le.)
→ Anh ấy đã cắt dưa leo thành sợi. - 我买了一条丝巾。
(Wǒ mǎi le yì tiáo sījīn.)
→ Tôi đã mua một chiếc khăn lụa.
27. 炸 /zhá/ v. – tạc – rán
- 我喜欢吃炸鸡。
(Wǒ xǐhuān chī zhájī.)
→ Tôi thích ăn gà rán. - 他点了一份炸虾。
(Tā diǎn le yí fèn zháxiā.)
→ Anh ấy gọi một phần tôm chiên.
28. 牛排 /niúpái/ n. – ngưu bái – sườn bò, bít tết bò
- 他最喜欢吃牛排。
(Tā zuì xǐhuān chī niúpái.)
→ Anh ấy thích ăn bò bít tết nhất. - 这家牛排馆很有名。
(Zhè jiā niúpái guǎn hěn yǒumíng.)
→ Nhà hàng bò bít tết này rất nổi tiếng.
29. 羊排 /yángpái/ n. – dương bái – sườn dê
- 羊排很嫩,也很香。
(Yángpái hěn nèn, yě hěn xiāng.)
→ Sườn dê rất mềm và thơm. - 我第一次吃羊排,味道不错。
(Wǒ dì yī cì chī yángpái, wèidào búcuò.)
→ Tôi ăn sườn dê lần đầu, mùi vị khá ngon.
30. 猪排 /zhūpái/ n. – trư bái – sườn lợn
- 我点了一份炸猪排。
(Wǒ diǎn le yí fèn zhūpái.)
→ Tôi gọi một phần sườn heo chiên. - 猪排配米饭很好吃。
(Zhūpái pèi mǐfàn hěn hǎochī.)
→ Sườn heo ăn kèm cơm rất ngon.
31. 忍不住 /rěn bu zhù/ v. – nhẫn bất trụ – không nhịn được
- 他忍不住笑了出来。
(Tā rěn bu zhù xiào le chūlái.)
→ Anh ấy không nhịn được bật cười. - 我忍不住哭了。
(Wǒ rěn bu zhù kū le.)
→ Tôi không thể kìm được nước mắt.
Ngữ pháp
语言点 (Điểm ngữ pháp) | 例句 (Câu ví dụ) | 课号 (Bài) |
---|---|---|
1. 就是 | “北大” 就是北京大学。 “Běidà” jiùshì Běijīng Dàxué. “Bắc Đại” chính là Đại học Bắc Kinh.这个菜很好吃,就是太辣了。 Zhège cài hěn hǎochī, jiùshì tài là le. Món này rất ngon, chỉ là quá cay. |
11 |
2. 又……又…… | 他长得又高又大。 Tā zhǎng de yòu gāo yòu dà. Anh ấy vừa cao vừa to.他的女朋友又聪明又漂亮。 Tā de nǚ péngyou yòu cōngmíng yòu piàoliang. Bạn gái anh ấy vừa thông minh vừa xinh đẹp. |
11 |
3. “把”字句(1) | 你把鸡蛋打到这个碗里。 Nǐ bǎ jīdàn dǎ dào zhège wǎn lǐ. Bạn đập trứng vào cái bát này đi.请把西红柿炒熟。 Qǐng bǎ xīhóngshì chǎo shú. Hãy xào chín cà chua. |
11 |
4. V 起来 | 出国留学的手续说起来简单,其实办起来很麻烦。 Chūguó liúxué de shǒuxù shuō qǐlái jiǎndān, qíshí bàn qǐlái hěn máfan. Thủ tục đi du học nước ngoài nói thì đơn giản, nhưng làm thì rất phiền phức. |
11 |
5. “把”字句(2) | 别把电视摔坏了。 Bié bǎ diànshì shuāi huài le. Đừng làm hỏng cái tivi. |
12 |
6. 虽然……但是…… | 饺子虽然好吃,但是包起来太麻烦了。 Jiǎozi suīrán hǎochī, dànshì bāo qǐlái tài máfan le. Bánh chẻo tuy ngon nhưng gói thì quá phiền. |
12 |
7. 不但……而且…… | 她不但会唱中文歌,而且还跳中国的民族舞。 Tā bùdàn huì chàng Zhōngwén gē, érqiě hái tiào Zhōngguó de mínzú wǔ. Cô ấy không những biết hát tiếng Trung mà còn biết múa dân tộc Trung Quốc. |
13 |
8. 越来越 + adj. / V | 夏天快到了,天气越来越热了。 Xiàtiān kuài dàole, tiānqì yuè lái yuè rè le. Mùa hè sắp đến rồi, thời tiết ngày càng nóng hơn. |
13 |
9. 小数 / 分数和百分数 | 听中国人聊天儿,我只能听懂百分之二三十。 Tīng Zhōngguó rén liáotiān, wǒ zhǐ néng tīng dǒng bǎi fēn zhī èr sānshí. Nghe người Trung Quốc trò chuyện, tôi chỉ hiểu được khoảng 20-30%. |
13 |
10. V 过 | 我只吃过一次北京烤鸭,你呢? Wǒ zhǐ chī guò yī cì Běijīng kǎoyā, nǐ ne? Tôi chỉ ăn vịt quay Bắc Kinh một lần thôi, còn bạn? |
13 |
11. 只要……就…… | 只要你同意,我就天天给你打电话。 Zhǐyào nǐ tóngyì, wǒ jiù tiāntiān gěi nǐ dǎ diànhuà. Chỉ cần bạn đồng ý, tôi sẽ gọi cho bạn mỗi ngày. |
14 |
12. V 去 | 他擦去脸上的汗。 Tā cā qù liǎn shàng de hàn. Anh ấy lau đi mồ hôi trên mặt. |
14 |
13. 常用结果补语小结(2) | 后来我辞去了大学的工作。 Hòulái wǒ cí qù le dàxué de gōngzuò. Sau đó tôi đã nghỉ việc ở trường đại học. |
14 |
Bài đọc
有位先生利用假期出去玩儿了一趟,回来后,他跟一位朋友讲了这样一件事:
有一天,他出去玩儿,走了一上午,又累又渴。这时,他看见一家饭店,门口立着一块大牌子:“服务周到,经济实惠。”他就走了进去,想在那儿吃午饭。饭店里边人很少,点着蜡烛,很安静,看起来挺不错的。他脱下外衣,挂在门边,然后找了一个座位坐下来。
很快,一个服务员走了过来:“欢迎光临!先生,您需要点儿什么?”
他说:“先给我来一杯扎啤吧。”
“好的,请稍等。”
过了一会儿,服务员回来了:“对不起,先生,扎啤没有了。”
他心想,可能自己没点菜,人家不太高兴。他又说:“那么,请给我上个汤,肉丝汤。”
“好的,请稍等。”
又过了一会儿,服务员回来了:“对不起,先生,肉丝汤没有了。”
“那么,给我上个炸牛排、炸羊排或者炸猪排吧。”“好的,请稍等。”
过了一会儿,服务员又回来了:“非常对不起,先生,炸牛排、炸羊排、炸猪排都没有了。”
他终于忍不住生气了,说:“好吧,我不吃了。请把我的外衣拿过来。”
“好的,请稍等。”
这次,服务员很快就回来了:“真是不好意思,先生,您的外衣也没有了。”
朋友问他那家饭店的名字,他一笑,说:“就叫‘没有了’。”
Phiên âm
Yǒu wèi xiānshēng lìyòng jiàqī chūqù wánr le yī tàng, huílái hòu, tā gēn yí wèi péngyǒu jiǎng le zhèyàng yī jiàn shì:
Yǒu yì tiān, tā chūqù wánr, zǒu le yí shàngwǔ, yòu lèi yòu kě. Zhè shí, tā kànjiàn yì jiā fàndiàn, ménkǒu lìzhe yí kuài dà páizi: “Fúwù zhōudào, jīngjì shíhuì.” Tā jiù zǒu le jìnqù, xiǎng zài nàr chī wǔfàn. Fàndiàn lǐbian rén hěn shǎo, diǎnzhe làzhú, hěn ānjìng, kàn qǐlái tǐng búcuò de. Tā tuō xià wàiyī, guà zài ménbiān, ránhòu zhǎo le yí gè zuòwèi zuò xiàlái.
Hěn kuài, yí gè fúwùyuán zǒu le guòlái: “Huānyíng guānglín! Xiānshēng, nín xūyào diǎnr shénme?”
Tā shuō: “Xiān gěi wǒ lái yì bēi zhāpí ba.”
“Hǎo de, qǐng shāo děng.”
Guò le yí huìr, fúwùyuán huílái le: “Duìbùqǐ, xiānshēng, zhāpí méiyǒu le.”
Tā xīn xiǎng, kěnéng zìjǐ méi diǎn cài, rénjiā bù tài gāoxìng. Tā yòu shuō: “Nàme, qǐng gěi wǒ shàng gè tāng, ròusī tāng.”
“Hǎo de, qǐng shāo děng.”
Yòu guò le yí huìr, fúwùyuán huílái le: “Duìbùqǐ, xiānshēng, ròusī tāng méiyǒu le.”
“Nàme, gěi wǒ shàng gè zhà niúpái, zhà yángpái huòzhě zhà zhūpái ba.”“Hǎo de, qǐng shāo děng.”
Guò le yí huìr, fúwùyuán yòu huílái le: “Fēicháng duìbùqǐ, xiānshēng, zhà niúpái, zhà yángpái, zhà zhūpái dōu méiyǒu le.”
Tā zhōngyú rěn bù zhù shēngqì le, shuō: “Hǎo ba, wǒ bù chī le. Qǐng bǎ wǒ de wàiyī ná guòlái.”
“Hǎo de, qǐng shāo děng.”
Zhè cì, fúwùyuán hěn kuài jiù huílái le: “Zhēn shì bù hǎoyìsi, xiānshēng, nín de wàiyī yě méiyǒu le.”
Péngyou wèn tā nà jiā fàndiàn de , tā yì xiào, shuō: “Jiù jiào ‘méiyǒu le’.”
Dịch nghĩa
Có một ông nọ nhân dịp nghỉ lễ đã đi chơi một chuyến, sau khi trở về, ông kể cho một người bạn nghe một chuyện như thế này:
Một hôm, ông ấy đi chơi, đi suốt cả buổi sáng, vừa mệt lại vừa khát. Lúc này, ông nhìn thấy một quán ăn, trước cửa có treo một tấm biển lớn: “Phục vụ chu đáo, giá cả hợp lý.” Thế là ông đi vào, định ăn trưa ở đó. Trong quán rất ít người, có thắp nến, rất yên tĩnh, trông có vẻ khá ổn. Ông cởi áo khoác ngoài ra, treo ở cạnh cửa, rồi tìm một chỗ ngồi xuống.
Rất nhanh chóng, một nhân viên phục vụ đi tới: “Chào mừng quý khách! Thưa ông, ông cần gọi món gì ạ?”
Ông nói: “Cho tôi một ly bia tươi trước nhé.”
“Vâng ạ, xin vui lòng đợi một chút.”
Một lúc sau, nhân viên phục vụ quay lại: “Xin lỗi ông, bia tươi hết mất rồi.”
Ông thầm nghĩ, có lẽ vì mình chưa gọi món ăn, nên người ta không vui. Ông lại nói: “Vậy thì, làm ơn cho tôi một bát canh, canh thịt sợi.”
“Vâng ạ, xin vui lòng đợi một chút.”
Lại một lúc sau, nhân viên phục vụ quay lại: “Xin lỗi ông, canh thịt sợi cũng hết mất rồi.”
“Vậy thì, mang cho tôi một phần bò bít tết chiên, cừu chiên hoặc heo chiên đi.”
“Vâng ạ, xin vui lòng đợi một chút.”
Một lúc sau, nhân viên phục vụ lại quay lại: “Thật vô cùng xin lỗi, thưa ông, bò chiên, cừu chiên và heo chiên đều không còn nữa.”
Cuối cùng ông ấy không nhịn được tức giận, nói: “Thôi được rồi, tôi không ăn nữa. Làm ơn mang áo khoác của tôi lại đây.”
“Vâng ạ, xin vui lòng đợi một chút.”
Lần này, nhân viên phục vụ quay lại rất nhanh: “Thật xin lỗi ông, áo khoác của ông cũng không còn nữa rồi.”
Bạn ông hỏi tên quán ăn đó là gì, ông cười và nói: “Tên là ‘Hết Rồi’.”
Bài đọc thêm
中国的“吃”
张红: 玛丽,你来中国已经半年多了,过得开心吗?
玛丽: 当然开心啦。我交了不少朋友,汉语水平也有了很大的提高。而且,中国饭很好吃,饺子、面条儿、 火锅、西红柿炒鸡蛋、牛排、肉丝汤……我都喜欢吃。
张红: 是吗?那你一定了解中国的“吃文化”了?
玛丽: 知道一点儿。
张红: 那我问你一个问题,考考你,好吗?
玛丽: 好,你问吧。
张红: 中国人吃东西有三个“特点”,你知道吗?
玛丽: 这个——我不知道,你给我讲讲吧。
张红: 第一,中国人什么都敢吃;第二,能吃的不能吃,不能吃的却敢吃。
玛丽: 什么意思?“什么都敢吃”?
张红: 有句话说:“靠山吃山,靠水吃水。”你看,山都能吃,还有什么不能吃呢?
玛丽: 那什么叫“能吃的不能吃,不能吃的却敢吃”呢?
张红: 鸭蛋,能吃吗?
玛丽: 当然能吃了,我很喜欢吃咸鸭蛋。
张红: 你喜欢时候吃个大鸭蛋,怎么样?
玛丽: 不行,不行,那个我可不敢吃。
张红: 你吃蛇吗?
玛丽: “啊——”哎呀,不行,不行,不能吃蛇!
张红: 我说的没错吧,“能吃的不能吃”!
玛丽: 那什么是“不能吃的却敢吃”?
张红: 你现在能吃一条虫,怎么样?
玛丽: 一条虫?没问题。你的勺儿那么小,吃你这条小虫不成问题。
张红: 其实这不是吃虫,是吃蚂蚁啦。
玛丽: 真有意思,有意思。不但中国饭又好吃又好看,而且关于吃的词语还真不少呢!
Zhāng Hóng: Mǎlì, nǐ lái Zhōngguó yǐjīng bàn nián duō le, guò de kāixīn ma?
Mǎlì: Dāngrán kāixīn la. Wǒ jiāo le bù shǎo péngyou, Hànyǔ shuǐpíng yě yǒu le hěn dà de tígāo. Érqiě, Zhōngguó fàn hěn hǎochī, jiǎozi, miàntiáor, huǒguō, xīhóngshì chǎo jīdàn, niúpái, ròusī tāng… wǒ dōu xǐhuan chī.
Zhāng Hóng: Shì ma? Nà nǐ yīdìng liǎojiě Zhōngguó de “chī wénhuà” le?
Mǎlì: Zhīdào yìdiǎnr.
Zhāng Hóng: Nà wǒ wèn nǐ yí ge wèntí, kǎokao nǐ, hǎo ma?
Mǎlì: Hǎo, nǐ wèn ba.
Zhāng Hóng: Zhōngguó rén chī dōngxī yǒu sān gè “tèdiǎn”, nǐ zhīdào ma?
Mǎlì: Zhè ge… wǒ bù zhīdào, nǐ gěi wǒ jiǎng jiǎng ba.
Zhāng Hóng: Dì yī, Zhōngguó rén shénme dōu gǎn chī; dì èr, néng chī de bù gǎn chī, bù néng chī de què gǎn chī.
Mǎlì: Shénme yìsi? “Shénme dōu gǎn chī”?
Zhāng Hóng: Yǒu jù huà shuō: “Kào shān chī shān, kào shuǐ chī shuǐ.” Nǐ kàn, shān dōu néng chī, hái yǒu shénme bù néng chī ne?
Mǎlì: Nà shénme jiào “néng chī de bù gǎn chī, bù néng chī de què gǎn chī” ne?
Zhāng Hóng: Yādàn, néng chī ma?
Mǎlì: Dāngrán néng chī le, wǒ hěn xǐhuan chī xián yādàn.
Zhāng Hóng: Nǐ xǐhuan shíhou chī gè dà yādàn, zěnme yàng?
Mǎlì: Bùxíng, bùxíng, nàge wǒ kě bù gǎn chī.
Zhāng Hóng: Nǐ chī shé ma?
Mǎlì: “Ā——” Āiyā, bùxíng, bùxíng, bùnéng chī shé!
Zhāng Hóng: Wǒ shuō de méi cuò ba, “néng chī de bù gǎn chī”!
Mǎlì: Nà shénme shì “bù néng chī de què gǎn chī”?
Zhāng Hóng: Nǐ xiànzài néng chī yì tiáo chóng, zěnme yàng?
Mǎlì: Yì tiáo chóng? Méi wèntí. Nǐ de sháor nàme xiǎo, chī nǐ zhè tiáo xiǎo chóng bù chéng wèntí.
Zhāng Hóng: Qíshí zhè bú shì chī chóng, shì chī mǎyǐ la.
Mǎlì: Zhēn yǒu yìsi, zhēn yǒu yìsi. Bùdàn Zhōngguó fàn yòu hǎochī yòu hǎokàn, érqiě guānyú “chī” de cíyǔ hái zhēn bù shǎo ne!
Chủ đề: “Ăn” ở Trung Quốc
Trương Hồng: Mary, cậu đã đến Trung Quốc hơn nửa năm rồi, sống có vui không?
Mary: Đương nhiên là vui rồi. Tớ quen được không ít bạn bè, trình độ tiếng Trung cũng tiến bộ rất nhiều. Hơn nữa, đồ ăn Trung Quốc rất ngon, bánh chẻo, mì sợi, lẩu, cà chua xào trứng, bò bít tết, canh thịt sợi… tớ đều thích ăn cả.
Trương Hồng: Thế à? Vậy chắc cậu hiểu rõ “văn hóa ăn uống” của Trung Quốc rồi nhỉ?
Mary: Biết một chút thôi.
Trương Hồng: Vậy để tớ hỏi cậu một câu nhé, kiểm tra xem sao được không?
Mary: Được, cậu hỏi đi.
Trương Hồng: Người Trung Quốc ăn uống có ba “đặc điểm”, cậu biết không?
Mary: Cái này… tớ không biết, cậu kể cho tớ đi.
Trương Hồng: Một là: người Trung Quốc cái gì cũng dám ăn. Hai là: cái ăn được thì không dám ăn, cái không ăn được thì lại dám ăn.
Mary: Ý cậu là sao? “Cái gì cũng dám ăn”?
Trương Hồng: Có câu nói: “Dựa núi ăn núi, dựa nước ăn nước.” Cậu nghĩ xem, đến núi mà cũng ăn được thì còn có gì mà không ăn được nữa?
Mary: Thế “ăn được mà không dám ăn, không ăn được lại dám ăn” nghĩa là gì?
Trương Hồng: Trứng vịt, ăn được không?
Mary: Đương nhiên ăn được rồi, tớ rất thích trứng vịt muối.
Trương Hồng: Thế cậu dám ăn một quả trứng vịt lớn không?
Mary: Không được, không được, cái đó tớ không dám ăn.
Trương Hồng: Cậu có ăn thịt rắn không?
Mary: Aaaa— Trời ơi, không không! Không thể ăn rắn được!
Trương Hồng: Tớ nói đúng chưa? “Ăn được thì không dám ăn”!
Mary: Thế “không ăn được lại dám ăn” là gì?
Trương Hồng: Giờ cậu ăn được một con sâu không?
Mary: Một con sâu á? Không vấn đề gì. Cái thìa của cậu nhỏ xíu, ăn con sâu này không khó!
Trương Hồng: Thật ra đây không phải là sâu, mà là kiến đấy!
Mary: Thú vị thật đấy, vừa ngon vừa đẹp mắt, mà từ vựng về “ăn” cũng phong phú ghê luôn!
Qua câu chuyện ngắn gọn nhưng đầy dí dỏm, chúng ta không chỉ nắm vững thêm nhiều từ vựng, cấu trúc câu và mẫu đối thoại sử dụng trong nhà hàng, mà còn luyện tập khả năng đọc hiểu và phản xạ trong tình huống thực tế.
Bài học còn nhắc nhở chúng ta rằng, đôi khi trong cuộc sống, những điều “không có” lại tạo nên một trải nghiệm thú vị, và ngôn ngữ chính là cầu nối giúp ta truyền đạt những điều đó một cách sinh động.
→ Xem tiếp Bài 16: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2
→ Xem trọn bộ bài học Giáo trình Boya